Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã bình yên huyện định hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.13 KB, 83 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

MA THỊ KẾT

ĐÁNH GIÁ HIệN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ BÌNH YÊN HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: Quản lý Tài nguyên
: 2012 - 2016

Thái Nguyên, năm 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

MA THỊ KẾT

ĐÁNH GIÁ HIệN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU


QUẢ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ BÌNH YÊN HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: K 44 – QLĐĐ – N02
: Quản lý Tài nguyên
: 2012 - 2016
: TS. VŨ THỊ QUÝ

Thái Nguyên, năm 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp như ngày hôm nay, em đã nhận
được sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của cô giáo TS. Vũ Thị Quý, sự giúp đỡ,
động viên của các thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên cùng với sự phấn đấu và nỗ lực của bản thân.
Nhân dịp này cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới cô
giáo TS. Vũ Thị Quý và những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo

trong khoa Quản lý Tài nguyên.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ công chức, viên chức đang làm
việc tại UBND xã Bình Yên, đặc biệt là cán bộ địa chính xã chú Ma Văn Triền
đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập. Cuối
cùng em xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn chia sẻ, động
viên, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận của mình.
Mặc dù bản thân em đã rất cố gắng nhưng không thể tránh được những
sai sót, em rất mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2016

Sinh viên

Ma Thị Kết


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Phân bố đất nông nghiêp trên thế giới ............................................ 12
Bảng 2.2: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam .................... 14
Bảng 4.1: Biến động dân số của xã Bình Yên giai đoạn 2013- 2015 ............. 23
Bảng 4.2: Cơ cấu lao động của xã Bình Yên giai đoạn 2013-2015 ................ 24
Bảng 4.3: Sản lượng một số cây trồng chính giai đoạn 2013-2015 ................ 27
Bảng 4.4: Số lượng một số vật nuôi trên địa bàn xã Bình Yên giai đoạn 20132015 ................................................................................................. 28
Bảng 4.5: Hiện trạng sử dụng đất của xã Bình Yên năm 2015...................... 32
Bảng 4.6: Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã năm 2015 .... 33

Bảng 4.7: Biến động sử dụng đất sản xuất nông nghiệp năm 2013 và 2015 .. 34
Bảng 4.8: Các LUT sản xuất nông nghiệp của xã Bình Yên .......................... 36
Bảng 4.9: Hiệu quả kinh tế của các cây trồng chính ....................................... 40
Bảng 4.10: Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất ........................... 42
Bảng 4.11: Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp ................................................................ 45
Bảng 4.12. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất ............. 46
Bảng 4.13: Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả xã hội loại hình sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp ...................................................................... 47
Bảng 4.14: Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất chính trên
đất sản xuất nông nghiệp ................................................................ 48
Bảng 4.15: Hiệu quả môi trường của các LUT ............................................... 50


iii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

ATK

An toàn khu

BT

Bê tông


BVTV

Bảo vệ thực vật

CN

Công nghiệp

CPSX

Chi phí sản xuất

FAO

Food and Agriculture Organization of the United Nations Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

GDP

Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội

GTSX

Giá trị sản xuất

LM

Lúa mùa

LUT


Land Use Type - Loại hình sử dụng đất

LX

Lúa xuân

SALT

Sloping Agricutural Land Technology - kỹ thuật canh
nông nghiệp trên đất dốc

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


iv


MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Một số lý luận về đất nông nghiệp ............................................................. 4
2.1.1. Khái niệm............................................................................................. 4
2.1.2. Vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp ...................................... 5
2.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất ........................................... 6
2.2.1. Sử dụng đất .......................................................................................... 6
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất đai ................................. 6
2.2.3. Quan điểm sử dụng đất bền vững ........................................................ 9
2.3. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp........................................................... 10
2.3.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 10
2.3.2. Hiệu quả xã hội .................................................................................. 11
2.3.3. Hiệu quả môi trường .......................................................................... 11
2.4. Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam ..... 12
2.4.1. Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên thế giới ................ 12
2.4.2. Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam ................. 13
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 16
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 16
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 16


v


3.3. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 16
3.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 16
3.4.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Bình Yên,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên............................................................. 16
3.4.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã Bình Yên, huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................... 16
3.4.3. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã Bình Yên,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên............................................................. 16
3.4.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã Bình Yên,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên............................................................. 16
3.4.5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại hình sử
dụng đất bền vững........................................................................................ 16
3.5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 17
3.5.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp ................................................ 17
3.5.3. Phương pháp tính hiệu quả của các loại hình sử dụng đất ................ 17
3.5.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ............................................. 18
3.5.5. Phương pháp tính toán phân tích số liệu ........................................... 19
3.5.6. Phương pháp đánh giá tính bền vững ................................................ 19
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 20
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Bình Yên, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................... 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 20
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 22
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xã Bình
Yên, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................... 29
4.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Bình Yên, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 31


vi


4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Bình Yên năm 2015 .......................... 31
4.2.2. Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Bình
Yên, huyện Định Hóa Tỉnh Thái Nguyên.................................................... 33
4.2.3. Các tiểu vùng sinh thái của xã Bình Yên, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
...................................................................................................................... 35
4.3. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Bình Yên.......... 36
4.3.1. Các loại hình sử dụng đất của xã ....................................................... 36
4.3.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất ......................................................... 37
4.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã Bình Yên ... 39
4.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các LUT trên đất sản xuất nông nghiệp .. 39
4.4.2. Đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT trên đất sản xuất nông nghiệp
...................................................................................................................... 47
4.4.3. Đánh giá hiệu quả môi trường của các LUT trên đất sản xuất nông nghiệp 49
4.4.4. Lựa chọn LUT cho đất sản xuất nông nghiệp có hiệu quả ................ 51
4.5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại hình sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp cho xã Bình Yên- huyện Định Hóa- tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 53
4.5.1. Giải pháp chung ................................................................................. 54
4.5.2. Giải pháp cụ thế ................................................................................. 56
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 58
5.1. Kết luận .................................................................................................... 58
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề

Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, tồn tại độc lập với ý thức của con
người. Đất đai là môi trường sống của toàn xã hội, là thành phần quan trọng
hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng
các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. Thực tế đất đai là
nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất của mọi ngành sản xuất
nhất là ngành nông nghiệp. Đất là nguồn gốc của mọi quá trình sống và cũng
là nguồn gốc của mọi sản phẩm hàng hoá xã hội. Ông cha ta từ lâu đời đã
nhận thức được giá trị của đất đai qua câu tục ngữ: “Tấc đất, tấc vàng”. Tuy
vậy, đất đai không phải là nguồn tài nguyên vô hạn, nó có giới hạn về số
lượng trong phạm vi ranh giới của quốc gia và vùng lãnh thổ. Nó không thể tự
sinh ra và cũng không thể tự mất đi, mà nó chỉ biển đổi vể chất lượng, nó có
thể tốt lên hoặc xấu đi, điều này phụ thuộc vào quá trình cải tạo và sản xuất
trên đất đai của con người. Nếu được sử dụng hợp lý, đất đai sẽ không bị
thoái hoá mà độ phì nhiêu trong đất ngày càng tăng và khả năng sinh lợi ngày
càng cao. Như vậy, đất đai là tư liệu sản xuất cực kỳ quan trọng. Việc quản lý
và sử dụng đất đai được quan tâm, chú ý sẽ làm cho hiệu quả kinh tế thu được
trên mỗi mảnh đất ngày càng cao.
Bình Yên là một xã miền núi nằm ở phía Nam của huyện Định Hóa,
cách trung tâm huyện 10 km với tổng diện tích 797,03 và 938 hộ, 3429 nhân
khẩu có 5 dân tộc anh em cùng chung sống, tỷ lệ hộ nghèo 21,79 %, tỷ lệ hộ
cận nghèo 33,47 %. Là một xã thuần nông nên nông nghiệp vẫn là ngành sản
xuất chính, diện tích đất nông nghiệp lớn, địa hình đồi núi phức tạp đã tạo cho
xã những thung lũng tương đối bằng phẳng, hợp thành những vùng chuyên
canh để sản xuất nông lâm nghiệp với những hàng hóa đặc thù có khả năng


2

cho sản lượng lớn. Trong sản xuất nông nghiệp, việc sản xuất nhỏ lẻ, manh
mún thường cho hiệu quả thấp, chỉ thích hợp cho nền sản xuất tự cung tự cấp.

Ngày nay trong xu hướng sản xuất hàng hóa và hội nhập toàn cầu, việc tổ
chức sản xuất này không còn thích hợp. Xu thế tất yếu là phải tổ chức lại sản
xuất nông nghiệp trên những quy mô lớn hơn. Vì vậy việc sử dụng đất có hiệu
quả nhằm đem lại ngày càng nhiều hơn những sản phẩm cho xã hội là vấn đề
quan tâm trong kinh tế nông nghiệp, cũng như đảm bảo được độ an toàn cho
đất đai mà không tổn hại đến môi trường sống là vấn đề hết sức quan trọng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế
nông nghiệp và sử dụng đất hợp lý hơn trong những năm trước mắt và lâu dài,
được sự đồng ý của khoa Quản Lý Tài Nguyên, trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên và sự hướng dẫn của cô giáo T.S: Vũ Thị Quý, em tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Bình Yên huyện Định
Hóa tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiện trạng và xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn xã nhằm đánh giá các loại hình sử dụng đất nông
nghiệp có hiệu quả phù hợp với điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của địa
phương từ đó đề xuất việc sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hiệu quả.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Bình Yên,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã
- Xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã Bình Yên
- Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã Bình Yên


3

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại hình sử

dụng đất bền vững
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin, số liệu, tài liệu điều tra
phải trung thực, chính xác, đảm bảo độ tin cậy và phản ánh đúng thực trạng
sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu.
- Việc phân tích, xử lý số liệu phải trên cơ sở khoa học, có định tính và
định lượng bằng các phương pháp nghiên cứu phù hợp.
- Đánh giá đúng thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương, định hướng phát triển
kinh tế - xã hội và chính sách của nhà nước.
- Các đề nghị, kiến nghị phải có tính khả thi.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Củng cố kiến thức tiếp thu ở nhà trường và trang bị những kiến thức
thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
- Quá trình đánh giá tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp giúp
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, góp phần hoàn thiện công tác
quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Một số lý luận về đất nông nghiệp
2.1.1. Khái niệm
- Đất là một phần của vỏ Trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dưới nó
là đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là lớp
mặt tơi xốp của lục địa có khả năng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng. Đất là
lớp phủ thổ nhưỡng, là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của
thể tự nhiên đó là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác của hành tinh là thạch

quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động qua lại của bốn
quyển trên và thổ quyển có tính thường xuyên và cơ bản. Theo nguồn gốc tự
phát sinh, tác giả Đookutraiep coi đất là một vật thể tự nhiên được hình thành
do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá mẹ, địa hình, sinh vật
và thời gian. Đất được xem như một thể sống, nó luôn vận động, biến đổi và
phát triển. Đối với sản xuất nông, lâm nghiệp, đất là một tư liệu sản xuất vô
cùng quý giá, cơ bản và không gì thay thế được. Đối với môi trường, đất được
coi như một “hệ đệm”, như một “phễu lọc” luôn luôn làm sạch môi trường
với tất cả các chất thải thông qua hoạt động sống của sinh vật nói chung và
con người nói riêng. Tóm lại: Đất là một vật thể tự nhiên mà từ đó đã cung
cấp các sản phẩm thực vật để nuôi sống động vật và con người. Sự phát triển
của loài người gắn liền với sự phát triển của đất. (Nguyễn Thế Đặng và
Nguyễn Thế Hùng, 1999) [2].
C.Mác đã viết: “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu
nhất của sản xuất nông nghiệp, điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại
và sinh sống của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” (Đường Hồng Dật
và cs, 1994) [1]. Theo cách định nghĩa của tổ chức FAO thì: “Đất đai là một


5

tổng thể vật chất, bao gồm cả sự kết hợp giữa địa hình và không gian tự nhiên
của thực thể vật chất đó” ( Đỗ Thị Lan và Đỗ Anh Tài, 2007) [5].
- Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông
nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
- Khái niệm về loại hình sử dụng đất nông nghiệp (Land Use Type _ LUT)
+ Hệ thống sử dụng đất (Land Use system- LUS): là sự kết hợp của đơn
vị bản đồ đất đai và loại hình sử dụng đất ( hiện tại và tương lai), hay là loại
sử dụng đất riêng biệt được thực hiện trên một vạt đất nhất định kết hợp với
đầu tư, thu nhập và khả năng cải tạo đất như: làm bằng, tưới, tiêu.

+ Loại hình sử dụng đất là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của
một vùng đất với những phương thức quản lý sản xuất trong các điều kiện
kinh tế - xã hội và kĩ thuật được xác định.
+ Loại sử dụng đất chính: là thực trạng sử dụng đất tổng quát của một
vùng đất.
+ Kiểu sử dụng đất: Là sự phân chia chi tiết của các loại sử dụng đất.
2.1.2. Vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp
Trong sản xuất nông lâm nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và
đặc biệt không thể thay thế, với những đặc điểm:
- Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông lâm nghiệp.
- Đất đai là loại tư liệu sản xuất không thể thay thế.
- Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu.
- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng,
các miền.
- Đất đai được coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất
định do pháp luật của mỗi nước qui định: tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích
tụ và chuyển hướng sử dụng đất từ đó phát huy được hiệu quả nếu biết sử
dụng đầy đủ và hợp lý.


6

Đất đai không chỉ có những vai trò quan trọng như đã nêu trên mà nó
còn có ý nghĩa về mặt chính trị. Tài sản quý giá ấy phải bảo vệ bằng cả xương
máu và vốn đất đai mà một quốc gia có được thể hiện sức mạnh của quốc gia
đó, ranh giới quốc gia thể hiện chủ quyền của một quốc gia. Đất đai còn là
nguồn của cải, quyền sử dụng đất đai là nguyên liệu của thị trường nhà đất, nó
là tài sản đảm bảo sự an toàn về tài chính, có thể chuyển nhượng qua các thế
hệ [13].
2.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất

2.2.1. Sử dụng đất
Sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn cứ
vào nhu cầu của thị trường sẽ phát hiện, quyết định phương hướng chung và
mục tiêu sử dụng hợp lý nhất tài nguyên đất đai, phát huy tối đã công dụng
của đất đai nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế và xã hội cao nhất. Hiện
nay việc sử dụng đất đai được phát triển theo 5 xu thế (Nguyễn Hữu Ngữ,
2010) [7]:
- Sử dụng đất phát triển theo chiều rộng và tập trung.
- Cơ cấu sử dụng đất phát triển theo hướng phức tạp hóa và chuyên
môn hóa.
- Sử dụng đất theo hướng xã hội hóa và công hữu hóa.
- Sử dụng đất theo xu thế phát triển kinh tế hợp tác hóa, khu vực hóa,
toàn cầu hóa.
- Sử dụng đất trong cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường.
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất đai
Đất đai là một vật thể tự nhiên nhưng cũng là một vật thể mang tính
lịch sử luôn tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy, quá trình sử dụng
đất bao gồm phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng luôn luôn


7

chịu sự chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên cũng như
chịu sự ảnh hưởng của các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu
tố kỹ thuật. Những điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
(Nguyễn Hữu Ngữ, 2010) [7]:
- Nhân tố điều kiện tự nhiên
Việc sử dụng đất đai luôn chịu sự ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên, do
vậy khi sử dụng đất đai ngoài bề mặt không gian cần chú ý đến việc thích ứng

với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu
tố bao quanh mặt đất như nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, không khí và các
khoáng sản trong lòng đất. Trong điều kiện tự nhiên, khí hậu là nhân tố hạn
chế hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là
địa hình, thổ nhưỡng) và các nhân tố khác.
+ Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp
đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn
nhiều hay ít, nhiệt độ bình quân cao hay thấp, sự sai khác nhiệt độ về thời
gian và không gian, sự sai khác giữa nhiệt độ tối cao và tối thấp, thời gian có
sương dài hoặc ngắn... trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và
phát triển của cây trồng, cây rừng và thực vật thủy sinh.
+ Yếu tố địa hình: Địa hình là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến việc sử
dụng đất của các ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp. Đối với sản xuất
nông nghiệp, sự sai khác giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mặt nước biển,
độ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói mòn ... thường dẫn
đến sự khác nhau về đất đai và khí hậu, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân
bố các ngành nông - lâm nghiệp, hình thành sự phân biệt địa giới theo chiều
thẳng đứng đối với nông nghiệp. Bên cạnh đó, địa hình và độ dốc ảnh hưởng
đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp từ đó đặt ra yêu cầu phải đảm bảo


8

thủy lợi hóa và cơ giới hóa cho đồng ruộng nhằm thu lại hiệu quả sử dụng đất
là cao nhất.
+ Yếu tố thổ nhưỡng: Mỗi loại đất đều có những đặc tính sinh, lý, hóa
học riêng biệt trong khi đó mỗi mục đích sử dụng đất cũng có những yêu cầu
sử dụng đất cụ thể. Do vậy, yếu tố thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả
sản xuất nông nghiệp. Độ phì của đất là tiêu chí quan trọng về sản lượng cao
hay thấp. Độ dày tầng đất và tính chất đất có ảnh hưởng lớn đến sự sinh

trưởng của cây trồng.
+ Yếu tố thủy văn: Yếu tố thủy văn được đặc trưng bởi sự phân bố của
hệ thống sông ngòi, ao hồ... với các chế độ thủy văn cụ thể như lưu lượng
nước, tốc độ dòng chảy, chế độ thủy triều... sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới khả
năng cung cấp nước cho các yêu cầu sử dụng đất.
- Nhân tố kinh tế - xã hội
Nhân tố kinh tế xã hội bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số và
lao động, mức độ phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng
lao động, khả năng áp dụng các tiến bộ khoa học trong sản xuất. Nhân tố kinh
tế, xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai.
Trình độ phát triển kinh tế và xã hội khác nhau dẫn đến trình độ sử dụng đất
khác nhau.
- Nhân tố không gian
Đặc tính cung cấp không gian của đất đai là yếu tố vĩnh hằng của tự
nhiên ban phát cho loài người. Vì vậy, không gian trở thành một trong những
nhân tố hạn chế cơ bản nhất của việc sử dụng đất. Vị trí và không gian của đất
không tăng thêm cũng không mất đi trong quá trình sử dụng do vậy, tác dụng
hạn chế của đất sẽ thường xuyên xảy ra khi dân số và xã hội luôn phát triển.
Tài nguyên đất đai có hạn lại giới hạn về không gian vì vậy cần phải thực hiện


9

nghiêm ngặt nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm có hiệu quả kết hợp với
việc bảo vệ đất và bảo vệ môi trường.
Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và
nhân tố không gian là nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên
mỗi yếu tố giữ vị trí và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào các yếu tố
này trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận lợi và
khó khăn để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao.

2.2.3. Quan điểm sử dụng đất bền vững
Để duy trì được sự bền vững của đất đai, Smyth A.J và Julian
Dumanski (Lương Đình Tuyển, 2013) [9] đã xác định 5 nguyên tắc có liên
quan đến sự sử dụng đất bền vững là:
- Duy trì hoặc nâng cao các hoạt động sản xuất.
- Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất.
- Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự
thoái hoá chất lượng đất và nước.
- Khả thi về mặt kinh tế.
- Được xã hội chấp nhận.
Như vậy, theo các tác giả, sử dụng đất bền vững không chỉ thuần tuý về
mặt tự nhiên mà còn cả về mặt môi trường, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm
nguyên tắc trên đây là trụ cột của việc sử dụng đất bền vững, nếu trong thực
tiễn đạt được cả 5 nguyên tắc trên thì sự bền vững sẽ thành công, ngược lại sẽ
chỉ đạt được ở một vài bộ phận hay sự bền vững có điều kiện. Tại Việt Nam,
việc sử dụng đất bền vững cũng dựa trên những nguyên tắc và được thể hiện
trong 3 yêu cầu (Nguyễn Ngọc Nông và Nông Thị Thu Huyền, 2008) [6]:
- Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và được
thị trường chấp nhận.


10

- Bền vững về mặt môi trường: loại hình sử dụng đất bảo vệ được đất
đai, ngăn chặn sự thoái hoá đất, bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Bền vững về mặt xã hội: thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời
sống người dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
2.3. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.3.1. Hiệu quả kinh tế
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể

là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao động theo
các ngành sản xuất khác nhau. Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên
quan trực tiếp tới nền sản xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật
kinh tế khác nhau. Vì thế, hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề:
- Một là mọi hoạt động của con người đều phải quan tâm và tuân theo
quy luật “tiết kiệm thời gian”.
- Hai là hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý
thuyết hệ thống.
- Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của
các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ
các lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xem xét cả về
phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ
giữa hai đại lượng đó.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của phạm trù kinh
tế sử dụng đất là “với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối
lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao
động thấp nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã
hội”(Quyền Đình Hà, 1993) [3].


11

2.3.2. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã
hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ
mật thiết với nhau và là một phạm trù thống nhất. Hiệu quả xã hội được thể

hiện thông qua mức thu hút lao động, thu nhập của nhân dân. Hiệu quả xã hội
cao góp phần thúc đẩy xã hội phát triển, phát huy được nguồn lực của địa
phương, nâng cao mức sống của nhân dân. Sử dụng đất phải phù hợp với tập
quán, nền văn hoá của địa phương thì việc sử dụng đất bền vững hơn Nguyễn
Khang và Phạm Dương Ưng (1995) [4].
2.3.3. Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường được thể hiện ở chỗ: Loại hình sử dụng đất phải
bảo vệ được độ màu mỡ của đất đai, ngăn chặn được sự thoái hoá đất bảo vệ
môi trường sinh thái. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái
(>35%) đa dạng sinh học Nguyễn Ngọc Sẫm (2003) [8] biểu hiện qua thành
phần loài.
Hiệu quả môi trường được phân ra theo nguyên nhân gây nên, gồm:
hiệu quả hoá học, hiệu quả vật lý và hiệu quả sinh học môi trường.
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả hoá học môi trường được đánh
giá thông qua mức độ sử dụng các chất hoá học trong nông nghiệp. Đó là việc
sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất đảm bảo
cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao và không gây ô
nhiễm môi trường.
Hiệu quả sinh học môi trường được thể hiện qua mối tác động qua lại
giữa cây trồng với đất, giữa cây trồng với các loại dịch hại nhằm giảm thiểu
việc sử dụng hoá chất trong nông nghiệp mà vẫn đạt được mục tiêu đề ra.
Hiệu quả vật lý môi trường được thể hiện thông qua việc lợi dụng tốt
nhất tài nguyên khí hậu như ánh sáng, nhiệt độ, nước mưa của các kiểu sử
dụng đất để đạt được sản lượng cao và tiết kiệm chi phí đầu vào.


12

2.4. Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
2.4.1. Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên thế giới

Trái đất có bán kính trung bình 6371 km, chu vi theo đường xích đạo
40.075 km và diện tích bề mặt của quả đất ước tính khoảng 510 triệu km2
(tương đương với 51 tỉ ha) trong đó biển và đại dương chiếm khoảng 36 tỉ ha,
còn lại là đất liền và các hải đảo chiếm 15 tỉ ha.
Theo P. Buringh, toàn bộ đất có khả năng canh tác nông nghiệp của thế
giới 3,3 tỉ ha (chiếm 22% tổng số đất liền) còn 11,7 tỉ ha (chiếm 78% tổng số
đất liền) không dùng cho sản xuất nông nghiệp được. Ðất trồng trọt trên thế
giới chỉ có 1,5 tỉ ha (chiếm 10,8% tổng số đất đai, bằng 46% đất có khả năng
nông nghiệp) còn 1,8 tỉ ha (54%) đất có khả năng nông nghiệp chưa được
khai thác.
Về mặt chất lượng đất nông nghiệp thì: đất có năng suất cao chỉ chiếm
14%, đất có năng suất trung bình chiếm 28% và đất có năng suất thấp chiếm
tới 58%. Ðiều này cho thấy đất có khả năng canh tác nông nghiệp trên toàn
thế giới có hạn, diện tích đất có năng suất cao lại quá ít. Mặt khác mỗi năm
trên thế giới lại bị mất 12 triệu ha đất trồng trọt cho năng suất cao bị chuyển
thành đất phi nông nghiệp và 100 triệu hecta đất trồng trọt bị nhiễm độc do
việc sử dụng phân bón và các loại thuốc sát trùng.
Ðất nông nghiệp phân bố không đều trên thế giới, tỉ lệ giữa đất nông
nghiệp so với đất tự nhiên trên các lục địa theo bảng sau:
Bảng 2.1: Phân bố đất nông nghiêp trên thế giới
Các Châu lục
Đất tự nhiên (%)
Đất nông nghiệp (%)
Châu Á
29,5
35
Châu Mỹ
28,2
26
Châu Phi

20,0
20
Châu Âu
6,5
13
Châu Đại Dương
15,8
6
(Nguồn [14])


13

Như vậy, trên toàn thế giới diện tích đất sử dụng cho nông nghiệp càng
ngày càng giảm dần trong khi đó dân số càng ngày càng tăng. Vì vậy, để có
đủ lương thực và thực phẩm cung cấp cho nhân loại trong tương lai thì việc
khai thác đất có khả năng sản xuất nông nghiệp còn lại để sử dụng là vấn đề
cần được đặt ra. Theo các chuyên gia trong lĩnh vực trồng trọt cho rằng với sự
phát triển của khoa học và kỹ thuật như hiện nay thì có thể dự kiến cho đến
năm 2075 thì con người mới có thể khai phá hết diện tích đất có khả năng
nông nghiệp còn lại đó.
2.4.2. Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
Hiện trạng sử dụng đất đai của Việt Nam (tính đến ngày 01/01/2014)
được thể hiện qua bảng sau:


14

Bảng 2.2: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam


I
1
1.1
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.1.3
1.1.2
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.3
1.4
1.5
2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.3
2.4

Tổng diện tích tự nhiên
Đất nông nghiệp

Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Đất rừng sản xuất
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất chuyên dùng
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đất có mục đích công cộng
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NNP
SXN
CHN
LUA

COC
HNK
CLN
LNP
RSX
RPH
RDD
NTS
LMU
NKH
PNN
OTC
ONT
ODT
CDG
CTS
CQP
CAN
CSK
CCC
TTN
NTD

Diện tích
(ha)
33.096.731
26.822.953
10.231.717
6.409.475
4.078.621

41.206
2.289.648
3.822.241
15.845.333
7.597.989
5.974.674
2.272.670
707.827
17.887
20.190
3.796.871
702.303
558.488
143.815
1.904.575
19.316
291.250
51.401
277.777
1.264.831
15.296
101.966

2.5

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

SMN

1.068.418


2.6
3
3.1
3.2
3.3

Đất phi nông nghiệp khác
Đất chƣa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng
Đất đồi núi chưa sử dụng
Núi đá không có rừng cây

PNK
CSD
BCS
DCS
NCS

4.313
2.476.908
224.741
1.987.445
264.722

STT

Loại đất




(Nguồn Tổng cục quản lý đất đai [15])

Cơ cấu
(%)
100
81,05
30,91
19,37
12,32
0,12
6,92
11,55
47,86
22,96
18,05
6,87
2,14
0,05
0,06
11,47
2,12
1,69
0,43
5,75
0,06
0,88
0,16
0,84
3,82

0,05
0,31
3,23
0,01
7,48
0,68
6,00
0,80


15

Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.096.731 nghìn ha, trong đó
đất nông nghiệp là 26.822.953 nghìn ha chiếm 81,05% tổng diện tích đất tự
nhiên, đất phi nông nghiệp là 3.796.871 nghìn ha, chiếm 11,47% diện tích tự
nhiên, đất chưa sử dụng là 2.476.908 nghìn ha, chiếm 7,48% tổng diện tích
tự nhiên.
Tại xã Bình Yên, những nghiên cứu về đánh giá hiệu quả sử dụng đất
và nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên quan điểm sử
dụng đất bền vững hay theo hướng sản xuất hàng hoá còn chưa nhiều. Vì vậy,
nghiên cứu phát triển nông nghiệp của xã Bình Yên trong những năm tới theo
hướng phát triển bền vững là rất cần thiết, có ý nghĩa trong phát triển kinh tế
xã hội của xã và có thể thực hiện được. Đây chính là lý do thúc đẩy em đi sâu
vào nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Bình Yên, huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên” góp phần vào việc phát triển nông nghiệp bền vững
của xã nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung.


16


Phần 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng: Các loại hình và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn xã Bình Yên, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn xã Bình Yên, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3.3. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: UBND xã Bình Yên
- Thời gian: từ ngày 20/01/2016 đến ngày 13/05/2016
3.4. Nội dung nghiên cứu
3.4.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Bình Yên,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
3.4.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã Bình Yên, huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên
3.4.3. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã Bình Yên,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
3.4.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã Bình
Yên, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- Hiệu quả về kinh tế
- Hiệu quả về xã hội
- Hiệu quả về môi trường
- Đánh giá và lựa chọn LUT cho đất sản xuất nông nghiệp có hiệu quả
3.4.5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại hình sử
dụng đất bền vững


17


3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.5.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp
Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Bình Yên từ các phòng ban chuyên môn
của UBND xã Bình Yên.
3.5.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp
- Sử dụng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn (RRA) thông qua việc
quan sát thực tế và điều tra phỏng vấn trực tiếp để thu thập các thông tin về:
+ Các loại hình sử dụng đất
+ Hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các loại hình sử dụng đất
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Xã Bình Yên có 2 tiểu vùng sinh thái là
tiểu vùng đồi dốc cao, và tiểu vùng đồi thoải. Chọn các hộ điều tra phỏng vấn đại
diện cho các vùng theo phương pháp ngẫu nhiên. Các hộ điều tra phỏng vấn là
các hộ trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp có diện tích các cây trồng phổ
biến và người phỏng vấn là những người trong độ tuổi lao động. Mỗi tiểu vùng
tiến hành điều tra 30 hộ, tổng số hộ điều tra của các vùng là 60 hộ.
3.5.3. Phương pháp tính hiệu quả của các loại hình sử dụng đất
3.5.3.1. Hiệu quả kinh tế
- Tổng giá trị sản phẩm (T): T = p1.q1 + p2.q2 +...+ pn.qn
Trong đó:
+ q: Khối lượng của từng loại sản phẩm được sản xuất/ha/năm
+ p: Là giá của từng loại sản phẩm trên thị trường cùng một thời điểm
+ T: Là tổng giá trị sản phẩm của 1 ha đất canh tác/năm.
- Chi phí sản xuất (Csx): Csx = tiền giống + tiền phân + tiền thuốc
BVTV+…
- Thu nhập thuần (N): N = T - Csx
Trong đó:



×