Tải bản đầy đủ (.doc) (185 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH TM hải linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 185 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------------

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài: Hoàn

thiện kế toán Bán hàng

tại công ty TNHH Thương Mại Hải Linh
Họ tên sinh viên

: Lê Thị Chắt

Lớp

: KT13A01

Mã số sinh viên

: 13120087

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Minh
Phương

Hà Nội - Năm 2014



SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

i


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1.............................................................................................................................................. 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM HẢI LINH...................3
Bảng 1.1 Trích bảng đồ sản phẩm máy xây dựng......................................................................................3
Bảng 1.2 Trích bảng đồ văn phòng phẩm.................................................................................................. 4
Thị trường là nơi gặp gỡ và diễn ra các hoạt động mua và bán hàng hoá giữa người bán và người mua
liên quan đến các sản phẩm, mặt hàng mà công ty Hải Linh đã đăng ký kinh doanh..................................4
* Các nhân tố ảnh hưởng đến thị trường của công ty Hải Linh: ...............................................................4
- Trên góc độ sự tác động của các lĩnh vực vào thị trường:......................................................................4
+ Các nhân tố kinh tế, đặc biệt là việc sử dụng các nguồn lực trong kinh doanh thương mại cũng như sản
xuất…Vì chúng có tác động trực tiếp đến lượng cung, cầu và giá cả hàng hoá và dịch vụ mà Hải Linh trực
tiếp cung ứng cho thị trường................................................................................................................... 4
+ Các nhân tố chính trị - xã hội: các nhân tố này ảnh hưởng đến thị trường được thể hiện thông qua các
chủ trương, chính sách, phong tục tập quán và truyền thống, trình độ văn hoá của nhân dân, đặc biệt là
chính sách tiêu dùng, chính sách khoa học và công nghệ, chính sách đối nội và đối ngoại, chính sách dân
số, chính sách xuất nhập khẩu có ảnh hưởng to lớn đến thị trường: Làm mở rộng, phát triển hay thu hẹp
thị trường............................................................................................................................................... 5

+ Các nhân tố tâm sinh lý, các nhân tố này tác động đến giá cả người sản xuất, kinh doanh và người tiêu
dùng và thông qua đó sẽ tác động đến cung, cầu và giá cả hàng hoá và dịch vụ........................................5
- Trên góc độ sự tác động của cấp quản lý đến thị trường:.......................................................................5
+ Các nhân tố thuộc quản lý vĩ mô như chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân, luật pháp
Nhà nước, thuế, lãi suất tín dụng, tỷ suất hối đoái, giá cả…Tất cả những nhân tố này được coi là những
công cụ để Nhà nước quản lý và điều tiết thị trường thông qua sự tác động trực tiếp vào cung, cầu, vào
giá cả hàng hoá và dịch vụ. Mặt khác, chính những công cụ này còn tạo nên môi trường kinh doanh. Các
doanh nghiệp muốn làm ăn có hiệu quả, con đường quan trọng là phải tìm mọi biện pháp để vận dụng
một cách thích hợp các loại nhân tố này. ................................................................................................5
+ Các nhân tố thuộc quản lý vi mô như chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh, kế hoạch, sản xuất
kinh doanh, phương án sản phẩm, giá cả, phân phối; các biện pháp xúc tiến bán hàng, yểm trợ tiêu thụ
sản phẩm hàng hoá và dịch vụ. Các nhân tố này được coi là những công cụ để quản lý doanh nghiệp
nhằm tạo ra những sản phẩm hàng hoá và dịch vụ với chất lượng cao, đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị
trường và xã hội thông qua mối quan hệ cung cầu và giá cả hàng hoá, dịch vụ thích hợp để phát triển và
mở rộng thị trường của doanh nghiệp..................................................................................................... 5
Mỗi một doanh nghiệp hay công ty khi bắt đầu có quyết định thành lập đều phải tìm hiểu rõ về thị
trường mà mình định tham gia để tìm kiếm, lựa chọn cho mình những điều kiện đầu tư phù hợp...........6
Điều đó lại đặc biệt quan trọng đối với một công ty TNHH kinh doanh bên lĩnh vực thương mại như
công ty TNHH thương mại Hải Linh. Công ty đã quan tâm tìm hiểu và đưa ra quyết định về lựa chọn
những bạn hàng cho mình....................................................................................................................... 6

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

ii


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Khách hàng là một nhân tố tác động rất lớn đến doanh nghiệp. Nhân tố khách hàng và nhu cầu của khách
hàng quyết định quy mô và cơ cấu trên thị trường của doanh nghiệp và là yếu tố quan trọng hàng đầu
khi xác định chiến lược kinh doanh. Mặt hàng chủ yếu của Công ty là máy xây dựng, văn phòng phẩm,
hàng tiêu dùng do đó khách hàng tìm đến Công ty là toàn bộ người tiêu dùng, các cơ quan, doanh
nghiệp..................................................................................................................................................... 6
Do có các phương tiện vận tải đầy đủ, kho hàng khá lớn nên công ty sẵn sàng vận chuyển cho khách hàng
có nhu cầu mua lớn. Đối với khách hàng ở Hà Nội công ty có thể đáp ứng ngay trong 1 vài giờ. Các tỉnh
thành khác không quá 24 giờ. Với phương châm bán hàng đó là phong cách hiện đại – chu đáo – chuyên
nghiệp, dịch vụ hoàn hảo, toàn diện do đó khách hàng của công ty ở hầu hết các nơi trên cả nước mà chủ
yếu là khu vực miền Bắc và miền Trung...................................................................................................6
Với nhiệm vụ mua và bán những sản phẩm liên quan mà khách hàng cần và đảm bảo cơ chế ký kết
hợp đồng mua bán bình đẳng, công ty đảm bảo đầy đủ số lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian theo
yêu cầu của hợp đồng, đơn đặt hàng. Công ty luôn có những chính sách phù hợp, tạo quan hệ tốt với
khách hàng từ đó thu hút những khách hàng mới cũng như giữ chân những khách hàng thân thiết đem
lại lợi nhuận đáng kể cho Công ty............................................................................................................ 6
Tiêu thụ hàng hóa là khâu quyết định tới kết quả hoạt động kinh doanh, quyết định tới sự tồn tại và phát
triển của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại. Do đó công ty TNHH thương mại
Hải Linh đặc biệt quan tâm đến khâu tiêu thụ hàng hóa...........................................................................7
Với các mặt hàng kinh doanh đa dạng và phong phú, nhiều chủng loại, nhiều khách hàng nên công ty áp
dụng nhiều phương thức bán hàng khác nhau. Tùy theo đặc điểm sản phẩm, yêu cầu của khách hàng mà
công ty áp dụng 2 phương thức sau:........................................................................................................ 7
1.1.3.1. Phương thức bán buôn............................................................................................................... 7
Nếu căn cứ vào phương thức thanh toán của khách hàng thì Công ty có 2 phương thức bán hàng đó là:
Bán hàng theo phương thức thu tiền ngay và bán hàng theo phương thức trả chậm...............................8
Hình thức thanh toán mà Công ty dành cho khách hàng rất đa dạng, phụ thuộc vào các hợp đồng
kinh tế đã được ký kết. Khách hàng có thể trả chậm, hoặc thanh toán bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản,
ủy nhiệm chi… Phương thức thanh toán ngay thường được thực hiện với khách hàng không thường
xuyên hoặc khách hàng có khả năng thanh toán luôn. Phương thức trả chậm (đã thanh toán một phần,

phần còn lại trả chậm) được thực hiện với khách hàng thường xuyên, có uy tín và mua hàng với số
lượng lớn. Đồng thời để dễ quản lý, công ty lập sổ chi tiết theo dõi từng khách hàng và nhắc nhở khách
hàng trả tiền khi đến hạn......................................................................................................................... 8
Công ty TNHH thương mại Hải Linh là một đơn vị kinh doanh thương mại nên bộ máy tổ chức hoạt động
bán hàng của công ty khá gọn gàng, nhưng vẫn đạt hiệu quả, vẫn đảm bảo chặt chẽ để nhà quản lý dễ
dàng điều hành....................................................................................................................................... 8
Bộ phận kinh doanh: ............................................................................................................................... 8
Chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ, maketing giúp cho hình tượng
công ty luôn gần gũi với khách hàng. Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn; khai thác, tìm
kiếm các nguồn hàng; quảng bá thương hiệu, phát triển thị trường; phân tích thị trường, xây dựng chiến
lược kinh doanh; xây dựng chiến lược thúc đẩy tăng doanh số................................................................8
Nhiệm vụ: ............................................................................................................................................... 9
+ Kiểm tra hàng tồn kho, hàng quá hạn, hàng có chất lượng kém để xuất trả....................................9
+ Tìm kiếm, liên hệ với các nguồn hàng mới;......................................................................................9
+ Liên hệ với nhà cung cấp để đặt hàng;............................................................................................. 9

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

iii


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

+ Ký kết các hợp đồng kinh tế;........................................................................................................... 9
+ Phân tích thị trường để xây dựng các phương án, chiến lược kinh doanh phát triển thị trường, thúc
đẩy tăng doanh số;.................................................................................................................................. 9

+ Duy trì mối quan hệ với các khách hàng lớn, tìm kiếm thêm các khách hàng tiềm năng….................9
Bộ phận Kế toán: .................................................................................................................................... 9
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tài chính, kế toán của công ty như ghi chép, tính toán, phản ánh,
kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện và sự vận động của vật tư, tài sản, tiền vốn của công ty. Theo dõi
thanh toán các khoản nợ với công ty, kho hàng hóa, tình hình nhập - xuất - tồn. Tính toán và phản ánh
chính xác tình hình kết quả hoạt động kinh doanh, lập báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin hướng
dẫn chỉ đạo, ghi chép chứng từ quản lý hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của phòng kế
toán bao gồm:......................................................................................................................................... 9
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của hàng hoá ở doanh nghiệp
về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán phản ánh đúng trị giá vốn của hàng nhập kho, xuất kho và trị giá vốn
của hàng tiêu thụ..................................................................................................................................... 9
+ Tính toán, xác định đúng số thuế GTGT đầu ra phải nộp..................................................................9
+ Tính toán nguồn mua hàng ổn định và giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ nhằm định giá bán
phù hợp và xác định kết quả của từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..................9
+ Theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ các khoản chi phí trong quá trình tiêu thụ để có các biện
pháp giải quyết kịp thời, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp......................................10
+ Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác doanh thu bán hàng và tình hình thanh toán của
khách hàng............................................................................................................................................ 10
+ Phản ánh chính xác kết quả kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và việc phân
phối kết quả kinh doanh........................................................................................................................ 10
+ Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết về
tình hình bán hàng cho các bộ phận liên quan. Đồng thời định kỳ tiến hành phân tích hoạt động kinh tế
liên quan đến doanh thu và lợi nhuận.................................................................................................... 10
+ Kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng là công cụ đắc lực để quản lý tài chính và quản lý
hàng hoá. Ngoài việc thực hiện tốt nhiệm vụ kế toán cần nắm vững nội dung của việc tổ chức kế toán
theo cơ chế hiện hành........................................................................................................................... 10
Là nơi đảm nhiệm việc tư vấn và bảo hành sản phẩm cho khách hàng. Sau khi giao hàng công ty sẵn
sàng tư vấn khách hàng gặp vấn đề trong quá trình sử dụng các thiết bị mới. Với những khách hàng lớn
mua các thiết bị với số lượng nhiều, trong thời gian bảo hành hàng quý công ty đều cử các kỹ thuật viên
đến bảo dưỡng máy móc, thiết bị. Với các khách hàng lẻ công ty cũng cung cấp thêm dịch vụ bảo hành

tận nơi khi thiết bị có vấn đề. ............................................................................................................... 10
Bộ phận bán hàng, vận chuyển hàng...................................................................................................... 10
Nhân viên bán hàng: tìm hiểu rõ các thông tin hàng hoá tại quầy hàng trực tiếp quản lý để trưng
bày, quan sát và tư vấn cho khách hàng. Thái độ phục vụ khách hàng phải lịch sử, thân thiện tạo không
khí thoải mái thoả mãn sự hài lòng của khách hàng theo tiêu chí vui lòng khách đến vừa lòng khách đi. 10
Công ty có đội ngũ xe và người chịu trách nhiệm vận chuyển hang hóa tới tận tay khách hàng. Đảm
bảo không có hư hại gì đối với chất lượng, thiệt hại về số lượng hàng hóa trong khâu vận chuyển.........11

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

iv


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Giám đốc và phó giám đốc:.................................................................................................................... 11
Phó giám đốc và Giám đốc là người kiểm tra lần cuối những hợp đồng kinh tế do phòng kinh doanh
trình lên và ký kết hợp đồng kinh tế với khách hàng..............................................................................11
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................ 11
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG ....................................................................................................... 11
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HẢI LINH..........................................................................................11
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt
động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ vật tư, hàng hóa chỉ được
phản ánh khi vật tư, hàng hoá đã được chuyển quyền sở hữu sang cho người mua. Do đó, tại thời điểm
ghi nhận doanh thu, công ty có thể đã hoặc chưa thu được tiền thanh toán. Vì vậy, để hạch toán doanh
thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau: .................................................................................11

TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................................................................12
Tài khoản này được sử dụng để phán ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ
và các khoản giảm doanh thu................................................................................................................. 12
Để đơn giản trong quá trình hạch toán kế toán không sử dụng TK 521 để phản ánh chiết khấu thương
mại mà nếu hợp đồng nào thỏa thuận chiết khấu sẽ được trừ trực tiếp trên đơn giá khi ghi trên hóa đơn
bán hàng............................................................................................................................................... 12
TK 531: Hàng bán bị trả lại: dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, dịch vụ được tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại.................................................................................................................................. 12
TK 532: Giảm giá hàng bán: được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng...................................................................................................................................................... 12
TK 131: Phải thu khách hàng.................................................................................................................. 12
TK này được mở thành rất nhiều TK chi tiết theo từng khách hàng của công ty. Mỗi khách hàng có 1 mã
riêng...................................................................................................................................................... 12
TK 111: Tiền mặt.................................................................................................................................... 12
TK 112: Tiền gửi ngân hàng.................................................................................................................... 12
Chứng từ kế toán công ty áp dụng theo đúng nội dung, phương pháp lập theo quy định của Luật kế
toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ và căn cứ vào Quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính. Vì vậy chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán
doanh thu cũng tuân theo các quy định đó............................................................................................12
Để hạch toán doanh thu bán hàng công ty sử dụng các loại chứng từ sau:......................................12
+ Phiếu thu............................................................................................................................................ 13
+ Hóa đơn GTGT.................................................................................................................................... 13
+ Giấy báo có của Ngân hàng................................................................................................................. 13
Hoá đơn giá trị gia tăng:........................................................................................................................ 13

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

v



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Khi có hợp đồng kinh tế hay yêu cầu đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh sẽ báo lên phòng
kế toán để căn cứ trên lệnh xuất kho, kế toán lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT sử dụng theo mẫu của
Tổng cục Thuế ban hành. Trong đó, ghi rõ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của Công ty, đơn vị
tính, số lượng, đơn giá của thành phẩm bán ra và được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần).........13
+ Liên 1: Được lưu tại quyển hoá đơn.................................................................................................... 13
+ Liên 2: Giao cho khách hàng................................................................................................................ 13
+ Liên 3: Được dùng để thanh toán........................................................................................................ 13
Phiếu thu:.............................................................................................................................................. 13
Khi khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì chứng từ sử dụng là phiếu thu. Phiếu thu do kế
toán thanh toán lập và được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1lần)...................................................13
+ 1 liên lưu tại quyển phiếu thu của Công ty...........................................................................................13
+ 1 liên giao cho khách hàng.................................................................................................................. 13
+ 1 liên giao cho thủ quỹ ghi sổ.............................................................................................................. 13
Giấy báo có:.......................................................................................................................................... 13
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản thông qua Ngân hàng thì chứng từ là giấy báo
Có của Ngân hàng gửi đến phòng kế toán của Công ty. Khi nhận được giấy báo Có kế toán tiến hành ghi
sổ kế toán và lưu giữ tại phòng kế toán.................................................................................................13
Quy trình luân chuyển chứng từ trong các phương thức bán hàng là tương tự nhau, chỉ có một số
điểm khác biệt trong khâu giải quyết thanh toán giữa bán hàng thu tiền ngay và bán hàng chưa thu tiền.
............................................................................................................................................................. 13
Đối với bán hàng thu tiền ngay, hình thức này xảy ra nhiều ở phương thức bán lẻ.................................14
Nhân viên bán hàng ghi nhận hóa đơn, cuối ngày chuyển cho kế toán công ty. Kế toán công ty tổng hợp
các hóa đơn, làm cơ sở để hạch toán, ghi sổ nhật ký liên quan...............................................................14
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay trực tiếp..............14

Sau đây em xin trình bày một số chứng từ kế toán mà Công ty sử dụng trong hạch toán:...............15
Ngày 09/12 KH019 – Tổng công ty xây dựng Hà Nội mua văn phòng phẩm thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Giá trị thanh toán 5.533.000 đ. Thuế GTGT 10%. Hóa đơn GTGT (biểu 2.1), và phiếu thu (biểu 2.2). Giá
vốn của lô hàng này trị giá 4.570.000 đ. Phiếu Xuất kho (biểu 2.17) trang 45 được thể hiện trong chuyên
đề thực tập tốt nghiệp này.................................................................................................................... 15
Từ nghiệp vụ trên, phòng kế toán sẽ tiến hành các công việc để xác định doanh thu của nghiệp vụ như
sau:....................................................................................................................................................... 15
Lập hoá đơn GTGT............................................................................................................................ 15
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT........................................................................................................................ 15
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

SV: Lê Thị Chắt

Mẫu số: 01GTKT3/001............................................................15
HL/12P....................................................................................15

Lớp KT 13A01

vi


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Liên 1: Lưu

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương
0015849..................................................................15

Ngày 09 tháng 12 năm 2013....................................................................................15
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Hải Linh.............................................................................15

Địa chỉ: Số 102 – Sơn Tây – Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội..........................................................................15
Số tài khoản: 020005392226.................................................................................................................. 15
Điện thoại: 043.85865268.

MST: 0101272095............................................................15

Họ tên người mua hàng: Tổng công ty xây dựng Hà Nội.........................................................................15
Đơn vị: KH 019 – Tổng công ty xây dựng Hà Nội.....................................................................................15
Địa chỉ: 57 Quang Trung, Hà Nội............................................................................................................. 16
Số tài khoản: 010306222611.................................................................................................................. 16
Hình thức thanh toán: Tiền mặt

MST: 0100106338............................................................................16

STT........................................................................................................................................................ 16
Tên hàng hóa, dịch vụ............................................................................................................................ 16
Đơn vị tính............................................................................................................................................ 16
Sổ lượng............................................................................................................................................... 16
Đơn giá................................................................................................................................................. 16
(VND).................................................................................................................................................... 16
Thành tiền............................................................................................................................................. 16
(VND).................................................................................................................................................... 16
A........................................................................................................................................................... 16
B........................................................................................................................................................... 16
C........................................................................................................................................................... 16
1............................................................................................................................................................ 16
2............................................................................................................................................................ 16
3= 1x2................................................................................................................................................... 16
01.......................................................................................................................................................... 16
02.......................................................................................................................................................... 16

03.......................................................................................................................................................... 16
Cộng tiền hàng:

SV: Lê Thị Chắt

5.030.000đ........................................................16

Lớp KT 13A01

vii


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thuế suất GTGT: 10%

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Tiền thuế GTGT:

503.000đ....................................................16

Tổng cộ̣ng tiền thanh toán:

5.533.000đ...................................................16

Số tiền bằng chữ: Năm triệu năm trăm ba mươi ba ngàn đồng chẵn......................................................16
Người mua hàng.................................................................................................................................. 16
(Ký, ghi rõ họ tên).................................................................................................................................. 16
Người bán hàng................................................................................................................................... 16
(Ký, ghi rõ họ tên).................................................................................................................................. 16

Thủ trưởng đơn vị........................................................................................................................... 16
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên).................................................................................................................. 16
Biểu 2.2: Phiếu thu................................................................................................................................ 16
Đơn vị: công ty TNHH TM Hải Linh......................................................................................................... 16
Địa chỉ: 102 Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội................................................................................................. 16
Mẫu số: 01-TT........................................................................................................................................ 16
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)...........................16
Quyển số: 18.................................................................................................................................. 16
PHIẾU THU
Ngày 09 tháng 12 năm 2013

Số: 0018............................................................................16
Nợ TK: 1111....................................................................16
Có TK: 511, 33311.

.........16

Họ và tên người nộp tiền: Tổng công ty xây dựng Hà Nội.......................................................................17
Địa chỉ: 57 Quang Trung, Hà Nội. ........................................................................................................... 17
Lý do nộp tiền: thanh toán tiền hàng..................................................................................................... 17
Số tiền: 5.533.000 đồng (Viết bằng chữ): Năm triệu năm trăm ba mươi ba nghìn đồng chẵn................17
Kèm theo : 01 hoá đơn số 0015849 chứng từ gốc. .................................................................................17
Ngày 09 tháng 12 năm 2013..................................................17
Ngày 12/12/2013 Cửa hàng Dũng Lộc mua văn phòng phẩm với trị giá chưa có thuế GTGT là: 675.000đ.
Thuế VAT 10%. Kế toán lập hóa đơn GTGT (biểu 2.3), phiếu thu tiền (biểu 2.4) của nghiệp vụ này. Giá vốn
hàng bán của lô hàng trị giá 648.800đ. Kế toán lập phiếu xuất kho (biếu 2.18 ) trang 46 được thể hiện
trong chuyên đề thực tập tốt nghiệp này............................................................................................... 17
Từ nghiệp vụ trên, phòng kế toán sẽ tiến hành các công việc để xác định doanh thu của nghiệp vụ
như sau:................................................................................................................................................ 17
Lập hoá đơn GTGT............................................................................................................................ 17


SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

viii


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT........................................................................................................................ 18
HOÁ ĐƠN

Mẫu số: 01GTKT3/001............................................................18

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

HL/12P....................................................................................18

Liên 1: Lưu

0015865..................................................................18

Ngày 12 tháng 12 năm 2013....................................................................................18
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Hải Linh.............................................................................18
Địa chỉ: Số 102 – Sơn Tây – Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội..........................................................................18
Số tài khoản: 020005392226.................................................................................................................. 18
Điện thoại: 043.85865268.


MST: 0101272095............................................................18

Họ tên người mua hàng: Cửa hàng Dũng Lộc..........................................................................................18
Đơn vị: KH 021 – Cửa hàng Dũng Lộc...................................................................................................... 18
Địa chỉ: 41 Cầu Đông – Hà Nội................................................................................................................ 18
Số tài khoản:......................................................................................................................................... 18
Hình thức thanh toán: Tiền mặt

MST: 0103822717............................................................................19

STT........................................................................................................................................................ 19
Tên hàng hóa, dịch vụ............................................................................................................................ 19
Đơn vị tính............................................................................................................................................ 19
Sổ lượng............................................................................................................................................... 19
Đơn giá................................................................................................................................................. 19
(VND).................................................................................................................................................... 19
Thành tiền............................................................................................................................................. 19
(VND).................................................................................................................................................... 19
A........................................................................................................................................................... 19
B........................................................................................................................................................... 19
C........................................................................................................................................................... 19
1............................................................................................................................................................ 19
2............................................................................................................................................................ 19
3= 1x2................................................................................................................................................... 19
01.......................................................................................................................................................... 19

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01


ix


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Bút nhớ dòng (LACE) ............................................................................................................................. 19
Chiếc..................................................................................................................................................... 19
50.......................................................................................................................................................... 19
8.300..................................................................................................................................................... 19
415.000............................................................................................................................................... 19
02.......................................................................................................................................................... 19
FILE 038................................................................................................................................................. 19
Chiếc..................................................................................................................................................... 19
10.......................................................................................................................................................... 19
26.000................................................................................................................................................... 19
260.000............................................................................................................................................... 19
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%

675.000 đ.....................................................19
Tiền thuế GTGT:

67.500 đ....................................................19

Tổng cộ̣ng tiền thanh toán:

742.500 đ...................................................19


Số tiền bằng chữ: Bảy trăm bốn mươi hai nghìn, năm trăm đồng chẵn...................................................19
............................................................................................................................................................ 19
Người mua hàng................................................................................................................................... 19
(Ký, ghi rõ họ tên).................................................................................................................................. 19
............................................................................................................................................................. 19
Người bán hàng.................................................................................................................................... 19
(Ký, ghi rõ họ tên).................................................................................................................................. 19
........................................................................................................................................................ 19
Thủ trưởng đơn vị................................................................................................................................ 19
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên).................................................................................................................. 19
Biểu 2.4: Phiếu thu................................................................................................................................ 19
Đơn vị: công ty TNHH TM Hải Linh......................................................................................................... 19
Địa chỉ: 102 Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội................................................................................................. 19
Mẫu số: 01-TT........................................................................................................................................ 19
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)...........................19

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

x


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Quyển số: 18.................................................................................................................................. 19
PHIẾU THU


Số: 0023............................................................................19

Ngày 12 tháng 12 năm 2013.

Nợ TK: 1111..................................................................19
Có TK: 511, 33311.

.........19

Họ và tên người nộp tiền: Cửa hàng Dũng Lộc.......................................................................................19
Địa chỉ: 41 Cầu Đông, Hà Nội. ................................................................................................................ 20
Lý do nộp tiền: thanh toán tiền hàng..................................................................................................... 20
Số tiền: 742.500 đồng (Viết bằng chữ): Bảy trăm bốn mươi hai nghìn, năm trăm đồng chẵn................20
Kèm theo : 01 chứng từ gốc. (Hóa đơn GTGT số 0015849).....................................................................20
Ngày 12 tháng 12 năm 2013..................................................20
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay qua ngân hàng.....20
Ngày 20/12/2013 Công ty tiến hành bán 01 xe lu rung KASAI 505T (đã qua sử dụng, chất lượng còn lại
80%) cho công ty CP xây dựng và thương mại Trường Lộc với tổng giá thanh toán 1.100.000.000đ. Thuế
VAT 10%. Công ty Trường Lộc thanh toán 50% tổng giá trị hợp đồng sau khi nhận xe, 50% còn lại được
thanh toán sau 5 tháng kể từ ngày giao hàng tức vào ngày 20/05/2014. Hàng giao tại kho của công ty.
Hạch toán thuế GTGT (biểu 2.5), giấy báo có của ngân hàng (biểu 2.6). Giá vốn hàng bán của máy lu rung
KASAI 505T là: 891.455.00đ. Phiếu xuất kho (Biểu 2.19 ) trang 47 được thể hiện trong báo cáo thực tập
tốt nghiệp này....................................................................................................................................... 21
Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT........................................................................................................................ 21
Đơn vị bán hàng: : Công ty TNHH thương mại Hải Linh...........................................................................21
Địa chỉ: Số 102 Sơn Tây – Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội. ...........................................................................21
Số tài khoản: 020005392226.................................................................................................................. 21
Điện thoại: 043.85865268.


MST: 0101272095...........................................................21

Họ tên người mua hàng: Công ty CP xây dựng và thương mại Trường Lộc..............................................21
Đơn vị: Công ty CP xây dựng và thương mại Trường Lộc........................................................................21
Địa chỉ: Số 16 – Hải Vân – P, Hồng Hải – TP, Hạ Long – Quảng Ninh.........................................................21
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản

MST: 5700539212.....................................................................21

Stt......................................................................................................................................................... 21
Tên hàng hóa, dịch vụ............................................................................................................................ 21
Đơn vị tính............................................................................................................................................ 21
Sổ lượng............................................................................................................................................... 21
Đơn giá................................................................................................................................................. 21

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

xi


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

(VND).................................................................................................................................................... 21
Thành tiền............................................................................................................................................. 21
(VND).................................................................................................................................................... 21
Cộng tiền hàng:

Thuế suất GTGT: 10%

Tiền thuế GTGT:

Tổng cộ̣ng tiền thanh toán:

1.000.000.000..............................................22
100.000.000.............................................22
1.100.000.000...........................................22

Số tiền bằng chữ: Một tỷ một trăm triệu đồng chẵn...............................................................................22
Người mua hàng................................................................................................................................... 22
(Ký, ghi rõ họ tên).................................................................................................................................. 22
Người bán hàng................................................................................................................................... 22
(Ký, ghi rõ họ tên).................................................................................................................................. 22
Thủ trưởng đơn vị......................................................................................................................... 22
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)................................................................................................................. 22
Biểu 2.6: Công ty nhận được giấy báo Có của Ngân hàng........................................................................22
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ hàng bán bị trả lại...............................................................24
Biểu 2.7 Biên bản trả lại hàng hóa.......................................................................................................... 26
Stt......................................................................................................................................................... 26
Tên hàng hóa, dịch vụ............................................................................................................................ 26
Đơn vị tính............................................................................................................................................ 26
Sổ lượng............................................................................................................................................... 26
Đơn giá................................................................................................................................................. 26
(VND).................................................................................................................................................... 26
Thành tiền............................................................................................................................................. 26
(VND).................................................................................................................................................... 26
Thuế suất GTGT: 10%


Tiền thuế GTGT:

Tổng cộ̣ng tiền thanh toán:

305.000................................................26
3.355.000.............................................26

Số tiền bằng chữ: Ba triệu ba trăm năm mươi lăm ngàn đồng chẵn. ......................................................26
Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT....................................................................................................................... 27
Đơn vị bán hàng: Đại sứ quán Úc........................................................................................................... 27

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

xii


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Địa chỉ: Số 08 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội. ............................................................................................ 27
Số tài khoản: ......................................................................................................................................... 27
Điện thoại:

MST: ..................................................................................................... 27

Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH thương mại Hải Linh ................................................................27
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Hải Linh............................................................................................ 27

Địa chỉ: Số 102 Sơn Tây – Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội.............................................................................27
Hình thức thanh toán:

MST: 0101272095...................................................................27

Stt......................................................................................................................................................... 27
Tên hàng hóa, dịch vụ............................................................................................................................ 27
Đơn vị tính............................................................................................................................................ 27
Sổ lượng............................................................................................................................................... 27
Đơn giá................................................................................................................................................. 27
(VND).................................................................................................................................................... 27
Thành tiền............................................................................................................................................. 27
(VND).................................................................................................................................................... 27
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%

Tiền thuế GTGT:

Tổng cộ̣ng tiền thanh toán:

3.050.000..............................................27
305.000..............................................27
3.355.000...........................................27

Số tiền bằng chữ: Ba triệu ba trăm năm mươi lăm ngàn đồng chẵn. ......................................................27
Người mua hàng................................................................................................................................... 27
(Ký, ghi rõ họ tên).................................................................................................................................. 27
Người bán hàng................................................................................................................................... 27
(Ký, ghi rõ họ tên).................................................................................................................................. 27
Thủ trưởng đơn vị......................................................................................................................... 27

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)................................................................................................................. 27
Khi theo dõi về doanh thu của công ty kế toán sẽ theo dõi độc lập trên hai mảng là kế toán chi tiết về
doanh thu và kế toán tổng hợp về doanh thu. Công ty có rất nhiều mặt hàng vì thế việc theo dõi chi tiết
doanh thu theo từng mặt hàng rất khó thực hiện và tốn nhiều thời gian. Do vậy công ty chỉ theo dõi chi
tiết doanh thu theo từng nhóm mặt hàng. Quy trình ghi sổ của kế toán chi tiết về doanh thu được mô tả
qua sơ đồ sau:....................................................................................................................................... 28
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu của công ty......................................................................28

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

xiii


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

............................................................................................................................................................. 28
Ghi chú:................................................................................................................................................. 28
Ghi hàng ngày: ...................................................................................................................................... 28
Ghi cuối tháng: ..................................................................................................................................... 28
Kiểm tra, đối chiếu: ............................................................................................................................... 28
Hằng ngày, khi kế toán nhận được hoá đơn bán hàng, kế toán sẽ tiến hành ghi chép số liệu vào sổ kế
toán chi tiết doanh thu được mở riêng cho từng nhóm mặt hàng. Mỗi dòng trên sổ chi tiết doanh thu
bán hàng sẽ ghi lại một hóa đơn. Sổ chi tiết doanh thu gồm 2 sổ:...........................................................28
Sổ chi tiết doanh thu máy xây dựng (biểu 2.9)........................................................................................28
Sổ chi tiết doanh thu văn phòng phẩm (biểu 2.10)..................................................................................28
Cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp các sổ chi tiết trên và phản ánh lên bảng tổng hợp chi tiết doanh

thu về doanh thu của từng nhóm mặt hàng.
Đây là cơ sở để đối chiếu với sổ cái
TK 511 để đảm bảo sự khớp đúng các số liệu......................................................................................... 28
Sau đây em xin trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng 2 nhóm hàng chính của công ty và sổ tổng hợp chi
tiết doanh thu bán hàng........................................................................................................................ 28
Biểu 2.9: Trích Sổ chi tiết doanh thu máy xây dựng................................................................................29
Đơn vị: Công ty TNHH TM Hải Linh........................................................................................................ 29
Địa chỉ: 102 Sơn Tây – Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội.................................................................................29
SỔ CHI TIẾT DOANH THU MÁY XÂY DỰNG.............................................................................................. 29
Tài khoản: 511.1.................................................................................................................................... 29
Tháng 12 năm 2013

......................................................................................................................... 29

ĐVT: đồng.

..........29

Biểu 2.10: Trích Sổ chi tiết doanh thu văn phòng phẩm..........................................................................30
Đơn vị: Công ty TNHH TM Hải Linh........................................................................................................ 30
Địa chỉ: 102 Sơn Tây – Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội.................................................................................30
SỔ CHI TIẾT DOANH THU VĂN PHÒNG PHẨM.........................................................................................30
Tài khoản: 511.2.................................................................................................................................... 31
Tháng 12 năm 2013

ĐVT: đồng...................................................31

Biểu 2.11: Trích Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu văn phòng phẩm...........................................................32
Đơn vị: Công ty TNHH TM Hải Linh........................................................................................................ 32
Địa chỉ: 102 Sơn Tây – Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội.................................................................................32


SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

xiv


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Biểu 2.12: Trích Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại.........................................................................................33
Đơn vị: Công ty TNHH TM Hải Linh........................................................................................................ 33
Địa chỉ: 102 Sơn Tây – Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội.................................................................................33
SỔ CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI......................................................................................................... 33
Tài khoản: 531....................................................................................................................................... 33
Tên sản phẩm: Văn phòng phẩm............................................................................................................ 33
Biểu2.13 : Trích Sổ tổng hợp chi tiết hàng bán bị trả lại..........................................................................36
Đơn vị: Công ty TNHH TM Hải Linh........................................................................................................ 36
Địa chỉ: 102 Sơn Tây – Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội.................................................................................36
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI...................................................................................36
Tài khoản: 531....................................................................................................................................... 36
Tháng 12 năm 2013

.......................................................................................................................... 36

........................................................................................................................................................... 36
.....................................36
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp doanh thu........................................................................37

Biểu 2.14: Trích Sổ nhật ký chung........................................................................................................... 38
Biểu 2.15: Trích sổ cái Tài khoản hàng bán bị trả lại................................................................................41
Biểu 2.16: Trích Sổ cái TK 511................................................................................................................. 42
Chứng từ sử dụng:................................................................................................................................. 44
Ngày 09/12 KH019 – Tổng công ty xây dựng Hà Nội mua văn phòng phẩm thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Giá trị thanh toán 5.533.000 đ. Thuế GTGT 10%. Giá vốn của lô hàng này trị giá 4.570.000 đ theo Phiếu
Xuất kho (biểu 2.17) trang 45................................................................................................................. 45
Ngày 12/12/2013 Cửa hàng Dũng Lộc mua văn phòng phẩm với trị giá chưa có thuế GTGT là: 675.000đ.
Thuế VAT 10%. Giá vốn hàng bán của lô hàng trị giá 648.800đ. Kế toán lập phiếu xuất kho (biếu 2.18)
trang 46................................................................................................................................................. 45
Ngày 20/12 xuất bán máy lurung Kasai 505T đã qua sử dụng chất lượng còn lại 80% cho công ty Trường
Lộc, Giá vốn hàng bán: 891.455.000 đ theo Phiếu xuất kho (biểu 2.19) trang 47.....................................45
01.......................................................................................................................................................... 47
Bút nhớ dòng (LACE) ............................................................................................................................. 47
LACE...................................................................................................................................................... 47
Chiếc..................................................................................................................................................... 47

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

xv


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

50.......................................................................................................................................................... 47
50.......................................................................................................................................................... 47

8.000..................................................................................................................................................... 47
400.000................................................................................................................................................. 47
02.......................................................................................................................................................... 47
FILE 038................................................................................................................................................. 47
FL038.................................................................................................................................................... 47
Chiếc..................................................................................................................................................... 47
10.......................................................................................................................................................... 47
10.......................................................................................................................................................... 47
24.880................................................................................................................................................... 47
248.800................................................................................................................................................. 47
Họ và tên người nhận hàng: Công ty CP xây dựng và thương mại Trường Lộc.......................................48
Địa chỉ: Số 16 – Hải Vân – P, Hồng Hải – TP, Hạ Long – Quảng Ninh.........................................................48
Biểu 2.20: Phiếu nhập hàng bán trả lại:................................................................................................. 49
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết giá vốn hàng bán..................................................................50
Ghi chú:................................................................................................................................................. 50
Biểu 2.21: Trích Bảng cân đối nhập xuất tồn hàng hóa.

.......................................51

Biểu 2.22: Trích Sổ chi tiết giá vốn máy xây dựng...................................................................................52
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Hải Linh........................................................................................... 52
Địa chỉ: 102 Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội................................................................................................ 52
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN MÁY XÂY DỰNG.................................................................................52
Tài khoản: 632.1.................................................................................................................................... 52
Tháng 12 năm 2013

ĐVT: đồng...............................................................52

31/12.................................................................................................................................................... 52
KC giá vốn hàng bán xác định KQKD....................................................................................................... 52

1.998.456.765........................................................................................................................................ 52
1.998.456.765........................................................................................................................................ 52
1.998.456.765........................................................................................................................................ 52

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

xvi


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(Ký, họ tên)

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

(Ký, họ tên).................................................................................................. 52

Biểu 2.23: Trích Sổ chi tiết giá vốn văn phòng phẩm...............................................................................52
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN VĂN PHÒNG PHẨM.............................................................................52
Tài khoản: 632.2.................................................................................................................................... 53
Tháng 12 năm 2013 ĐVT: đồng......................................................................53
Biểu 2.24: Trích Sổ tổng hợp chi tiết Giá vốn hàng bán...........................................................................53
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Hải Linh........................................................................................... 53
1.998.456.765........................................................................................................................................ 54
Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán..............................................................55
Ghi chú:................................................................................................................................................. 55
Biểu 2.25: Trích Sổ nhật ký chung........................................................................................................... 56
Biểu 2.26: Trích Sổ cái TK 632................................................................................................................. 59
Biểu số 2.27: Phiếu chi số 31................................................................................................................. 62

Biểu 2.28: Giấy đề nghị thanh toán........................................................................................................ 63
Biểu 2.29 : Trích Bảng phân bổ tiền lương và BHXH................................................................................64
Sơ đồ 2.8 Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng................................................................................65
Biểu 2.30: Trích Sổ chi tiết bán hàng....................................................................................................... 66
Sơ đồ 2.9 Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí bán hàng............................................................................67
Biểu 2.31: Trích Sổ nhật ký chung........................................................................................................... 68
Biểu 2.32: Trích Sổ cái TK 641................................................................................................................. 69
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................ 70
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG ........................................................................................................ 70
TẠI CÔNG TY TNHH TM HẢI LINH........................................................................................................... 70
Về công tác tổ chức quản lý bán hàng : .................................................................................................71
Công ty nhận thức được nhân tố quyết định đến việc duy trì, mở rộng phát triển công ty là tiêu thụ
vì vậy công tác tổ chức bán hàng được lãnh đạo công ty rất quan tâm. Do đặc thù mặt hàng kinh doanh
là máy xây dựng, văn phòng phẩm nên Công ty đã xác định được khách hàng mục tiêu cho nhóm hàng
hoá, xây dựng chính sách và mối quan hệ với khách hàng. ...................................................................71
Công ty có một đội ngũ nhân viên phục vụ công tác bán hàng có trình độ khá cao, nhiệt tình, thân
thiện từ nhân viên kinh doanh, nhân viên kế toán bán hàng đến nhân viên bảo hành luôn tạo được thiện
cảm với khách hàng “vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi”. Điều đó góp phần tạo dựng nên hình ảnh
đẹp của công ty trong lòng khách hàng..................................................................................................71

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

xvii


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương


Công ty đã có những biện pháp quản lý bán hàng phù hợp với thực tế, phân công phân nhiệm cụ
thể cho từng bộ phận, từng phòng ban trong quá trình bán hàng, từ đó nâng cao được hiệu quả của công
tác bán hàng nói riêng cũng như công tác quản lý doanh nghiệp nói chung............................................71
Tùy theo chủng loại hàng hóa và các đối tượng khách hàng khác nhau công ty tổ chức bán hàng
khác nhau. Khách hàng có thể mua hàng tại kho của công ty hoặc yêu cầu vận chuyển đến kho của khách
hàng, thanh toán bằng nhiều phương thức như tiền mặt, tiền gửi... Công ty cũng áp dụng giá bán linh
hoạt đối với từng khách hàng................................................................................................................ 71
Quy trình bán hàng hợp lý, từ khâu mua hàng, đến khâu tìm kiếm thị trường, ký hợp đồng…khiến
cho việc bán hàng thuận lợi, tiết kiệm được chi phí...............................................................................71
Việc theo dõi các khoản phải thu khách hàng được chuyên môn bởi nhân viên tài chính. Việc đối
chiếu và đôn đốc khách hàng trả nợ trong thời gian qua được thực hiện tương đối tốt.........................71
Về tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................................................... 71
Với quy mô doanh nghiệp vùa, quy mô phòng kế toán gồm 08 người và mỗi người một phần hành là
tương đối hợp lý. Việc thường xuyên đối chiếu và báo cáo giữa các nhân viên kế toán, kế toán trưởng và
Ban Giám đốc đã giúp cho Kế toán trưởng và Ban Giám đốc thường xuyên nắm được tình hình tài chính
của công ty để có những quyết định đúng đắn.......................................................................................72
Kế toán viên phụ trách phần hành bán hàng là người năng động, nhiệt tình, không ngừng học hỏi,
nâng cao kiến thức. Mặt khác, kế toán bán hàng thường xuyên trao đổi thông tin với kế toán các phần
hành khác, đặc biệt là kế toán hàng tồn kho. Đồng thời, định kỳ đối chiếu với thủ kho về lượng hàng
xuất bán. Bên cạnh đó, kế toán tiêu thụ cũng phối hợp với phòng sản xuất kinh doanh để phân tích, đánh
giá thị trường và tiềm năng phát triển của Công ty. Vì vậy, kế toán bán hàng đã đóng góp tích cực vào
hoạt động của Phòng kế toán nói riêng và hoạt động của Công ty nói chung...........................................72
Về nội dung và phương pháp kế toán bán hàng: ...................................................................................72
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi chi tiết tình hình, sự biến động
hàng hoá trong tháng. Phương pháp này sẽ cho phép phản ánh thường xuyên, kịp thời tình hình biến
động nhập - xuất - tồn vật tư, điều này góp phần quan trọng trong công tác quản lý vật tư ở doanh
nghiệp. Đồng thời, những thông tin được cung cấp còn giúp cho ban giám đốc có những biện pháp xử lý
kịp thời khi có những biến động trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bán hàng và nâng
cao hiệu quả bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi Công ty nhận được tiền khách hàng thanh

toán hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán.........................................................................................72
Về hệ thống chứng từ: .......................................................................................................................... 72
Hệ thống chứng từ về bán hàng được thiết kế đầy đủ, tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành và
phù hợp với đặc điểm riêng của Công ty. Các chứng từ đều được sử dụng theo đúng mẫu hướng dẫn và
bắt buộc của Bộ Tài chính: có đầy đủ chữ ký của các bên có liên quan, lập và ghi chép các chỉ tiêu trên
chứng từ đầy đủ và chính xác…đảm bảo tính pháp lý của chứng từ kế toán. Hệ thống chứng từ kế toán
đầy đủ, được tổ chức khoa học, không chồng chéo, đáp ứng việc phản ánh toàn bộ nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong Công ty. Mọi chứng từ được thu thập, phân loại, sắp xếp theo trình tự thời gian được
bảo quản, lưu trữ cẩn thận bởi kế toán viên của Công ty. Điều này giúp cho Công ty và giúp cho kế toán
có thể kiểm tra lại khi cần thiết và sẵn sang cho các cuộc kiểm tra của Ban giám đốc và của cơ quan kiểm
toán Nhà nước...................................................................................................................................... 72
Về tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán:.............................................................................................73
Quá trình luân chuyển chứng từ được tổ chức hợp lý, nhanh gọn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
phối hợp giữa các phòng ban và khách hàng khi đến với Công ty. Nhờ đó, quá trình bán hàng được quản
lý một cách chặt chẽ thông qua chứng từ và phê duyệt chứng từ của ban giám đốc. .............................73

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

xviii


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Về hệ thống sổ sách kế toán:................................................................................................................. 73
Hệ thống sổ sách cũng đầy đủ, tuân thủ về kết cấu, biểu mẫu và cách thức ghi sổ do BTC quy định.
Bên cạnh đó, hệ thống sổ sách được tổ chức chi tiết, cụ thể theo từng mặt hàng, đảm bảo cho việc hạch

toán doanh thu các loại thành phẩm và giá vốn hàng bán được rõ ràng. ...............................................73
Với loại hình kinh doanh của Công ty, việc áp dụng hình thúc sổ Nhật ký chung là hoàn toàn phù
hợp, đây là hình thức sổ đang được nhiều công ty áp dụng, bởi không chỉ đơn giản thuận tiện cho người
lập biểu mà còn dễ cho người sử dụng. Thuận tiện cho việc xử lý số liệu và công tác ghi sổ kế toán. Với
hệ thống sổ chi tiết, sổ tổng hợp được mở đầy đủ và khoa học nên dễ dàng theo dõi và kiểm tra. Qua đó,
phản ánh được sự biến động trong nhu cầu của thị trường và hiệu quả kinh doanh của từng loại thành
phẩm. Vì thế, Ban giám đốc có được một bức tranh khá hoàn chỉnh về tình hình tiêu thụ sản phẩm trên
thị trường. Từ đó, có những quyết định đúng đắn về cơ cấu sản xuất, tiêu thụ cũng như mức độ đầu tư
công nghệ và tổ chức hoạt động marketing cho sản phẩm......................................................................73
Về hệ thống tài khoản kế toán: ............................................................................................................. 74
Các tài khoản Công ty sử dụng phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ - BTC (ngày 20/03/2006) của
Bộ trưởng Bộ Tài chính. Cho đến nay việc áp dụng vẫn được triển khai tốt và phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của Công ty, phần nào đáp ứng được yêu cầu của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết...............74
Có thể thấy việc tổ chức chi tiết tài khoản kế toán một cách khoa học giúp ích rất nhiều cho công tác
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần làm nên những thành công của Công
ty.......................................................................................................................................................... 74
Hệ thống tài khoản kế toán Công ty sử dụng trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hàng ngày nói chung và trong quá trình bán hàng nói riêng là khá đầy đủ, phản ánh chính xác các nghiệp
vụ kinh tế xảy ra đồng thời cũng phù hợp với điều kiện và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty.
Công ty đã chi tiết tài khoản tùy theo bản chất và chức năng của từng loại tài khoản tạo ra một sự linh
hoạt trong cách tổ chức chi tiết tài khoản, mặt khác lại đảm bảo tính thống nhất về nguyên tắc, phương
pháp kế toán trong từng phần hành kế toán tương ứng. Để phù hợp với tình hình và đặc điểm của Công
ty, kế toán đã mở các tài khoản cấp 2, cấp 3 nhằm phản ánh một cách chi tiết, cụ thể hơn tình hình biến
động của các loại tài sản của công ty và giúp cho kế toán thuận tiện hơn cho việc ghi chép một cách đơn
giản, rõ ràng và mang tính thuyết phục, giảm nhẹ được phần nào khối lượng công việc kế toán, tránh
được sự chồng chéo trong công việc ghi chép kế toán............................................................................74
Trong phần hành kế toán bán hàng, tài khoản phản ánh giá vốn hàng bán, tài khoản phản ánh doanh thu
tiêu thụ được chi tiết theo từng nhóm sản phẩm. Việc chi tiết theo kiểu này là rất hợp lý và khoa học
giúp cho Công ty tính toán được lãi gộp, từ đó Công ty sẽ có phương án đầu tư kinh doanh phù hợp với

tình hình................................................................................................................................................ 74
3.1.2- Nhược điểm................................................................................................................................ 75
Bên cạnh những ưu điểm trên thì công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại Hải Linh vẫn
còn nhiều nhược điểm và bất cập cần khắc phục như sau:.....................................................................75
Về công tác tổ chức quản lý hoạt động bán hàng....................................................................................75
Việc tiếp thị quảng cáo hình ảnh về công ty ít được quan tâm, mới chỉ có 1 website mô tả qua về
công ty và một số loại hàng hóa song lại không được cập nhật thường xuyên. Lý do chính của vấn đề này
là do công ty không có người phụ trách mảng quảng cáo, tiếp thị riêng mà công việc này được giao cho
phòng kinh doanh. Trong khi khối lượng công việc của nhân viên kinh doanh cũng khá nhiều và trình độ
nhân viên trong việc thiết kế website còn kém nên không thể thường xuyên cập nhật và đổi mới
website................................................................................................................................................. 75
Về bộ máy kế toán................................................................................................................................. 75

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

xix


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Do số lượng kế toán của Công ty còn hạn chế nên khối lượng công việc của mỗi cán bộ kế toán rất
nhiều, hơn nữa kế toán trưởng của Công ty phải kiêm nhiệm cả kế toán tổng hợp. Do đó làm giảm tính
hiệu quả chung của Công ty................................................................................................................... 75
Trong xu thế hiện đại hoá trên mọi phương diện hiện nay, tại phòng kế toán công ty đã được trang bị
máy vi tính, tuy nhiên điều này chưa đáp ứng thoả mãn yêu cầu quản lý và quy mô của bộ máy kế
toán.với việc từng bước đưa máy tính vào sử dụng công ty gặp rất nhiều khó khăn trong việc lập trình

do khối lượng sổ sách sử dụng của hình thức kế toán này lớn. cấu tạo sổ sách phức tạp. Máy vi tính chỉ
được xem như công cụ để tính toán, soạn thảo in ấn...rất lãng phí. Trong khi sự thành công trong kinh
doanh phụ thuộc ngày càng nhiều vào công nghệ thông tin, vào khả năng ứng dụng của các thành tựu tin
học vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vào sự vận dụng triển khai một cách nhanh chóng
những khả năng mới mà tin học mang lại..............................................................................................75
Bộ máy kế toán của Công ty vẫn chưa được đồng bộ. Kế toán phụ trách phần hành bán hàng tuy
nhiệt tình, năng động nhưng mới tốt nghiệp cao đẳng do đó trong tương lai Công ty cần đào điều kiện
nâng cao kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn thêm. .................................................................................76
Về hệ thống tài khoản sử dụng.............................................................................................................. 76
Hệ thống TK của Công ty sử dụng được mở tuân theo quy định. Song riêng TK về hàng hóa được mở
chi tiết chưa hợp lý. Bởi TK 156 được mở chi tiết thành các TK cấp 2 tương ứng với từng nhóm hàng.
Trong khi công ty có rất nhiều mặt hàng, và nhóm hàng tương ứng, tương ứng sẽ có khoảng hàng tram
TK cấp 2 của TK 156. Mỗi khi có thêm mặt hàng mới công ty lại có thêm 1 nhóm hàng mới và TK cấp 2
mới. Do đó TK cấp 2 rất khó quản lý. Khi nhắc tới tên một loại hàng hóa bất kỳ khó xác định TK chi tiết
của hàng hóa đó, đặc biệt với những kế toán không hiểu biết về lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông
sẽ không thể biết được hàng hóa đó thuộc nhóm hàng nào. Điều này có thể dẫn tới việc phân loại nhóm
hàng sai dẫn tới nhầm lẫn trong ghi nhận doanh thu, giá vốn của từng nhóm hàng hóa. Công ty nên thay
đổi cách mở TK chi tiết của TK 156......................................................................................................... 76
Công ty chưa trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi (TK 139), vì vậy vẫn chưa thực sự chủ động
về những khoản nợ lớn không thể thu hồi gây sự thay đổi đột biến trong kết quả kinh doanh. Công ty
cũng chưa trích lập khoản giảm giá hàng tồn kho (TK 159).....................................................................76
Hiện nay việc hạch toán doanh thu của Công ty đều phản ánh vào TK 511, nên việc xác định doanh
thu bán ra bên ngoài và doanh thu tiêu thụ nội bộ, doanh thu từ cung cấp dịch vụ là rất khó khăn.........76
Về hệ thống chứng từ:........................................................................................................................... 76
Hệ thống chứng từ về bán hàng được thiết kế đầy đủ…tuy nhiên qua xem xét tài liệu em thấy một
vài chứng từ vẫn chưa có chữ ký của người lập chứng từ mà chỉ mới ghi tên. Do đó, khi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh người lập chứng từ kế toán nhất thiết phải ký tên và ghi rõ họ tên của mình, tránh tình trạng
chỉ ghi tên rồi để ký sau dễ dẫn đến quên ký tên....................................................................................77
Công ty không mở sổ nhật ký đặc biệt nên không tách biệt được các nghiệp vụ liên quan đến mua
hàng và bán hàng, thu tiền và chi tiền tại công ty mặc dù đây là các nghiệp vụ phát sinh một cách thường

xuyên. Công ty nên mở các sổ nhật ký đặc biệt này để theo dõi việc mua hàng, bán hàng, thu tiền, chi
tiền một cách chặt chẽ hơn.................................................................................................................... 77
Công ty chia thành 2 nhóm hàng chủ yếu. vì vậy các sổ chi tiết doanh thu và giá vốn cũng được phân
chia thành 2 loại sổ của các nhóm mặt hàng. Điều này giúp hệ thống sổ sách đơn giản hơn nhưng có mặt
hạn chế là không rõ ràng chi tiết của doanh thu, lợi nhuận từ mỗi mặt hàng trong công ty.....................77
Công việc ghi chép còn thủ công chủ yếu thực hiện bằng tay hoặc trên Excel nên việc ghi chép trùng
lặp nhiều phải thường xuyên kiểm tra, đối chiếu nếu có sai sót phải sửa chữa trên nhiều sổ tốn rất nhiều
thời gian. Việc tập hợp số liệu, làm báo cáo cũng khó thực hiện hơn rất nhiều so với việc sử dụng các
phần mềm kế toán................................................................................................................................ 77

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

xx


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Một doanh nghiệp muốn phát triển vững chắc thì trước tiên công tác tổ chức quản lý phải tốt. Vì
vậy xây dựng và hoàn thiện công tác tổ chức quản lý là nhiệm vụ tất yếu của bất kỳ một doanh nghiệp
nào. Kế toán là một công cụ quản lý hữu hiệu trong việc thu thập và cung cấp thông tin chính xác, kịp
thời và hữu ích cho quá trình ra quyết định. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ, sổ sách và các
báo cáo kế toán liên quan sẽ cung cấp thông tin về tình hình tài chính hữu ích là cơ sở cho những quyết
định quản lý của các cấp lãnh đạo nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Vì vậy để hoạt động
bán hàng của công ty phát triển thì công ty cần phải dần dần hoàn thiện phần hàng kế toán bán hàng
trong doanh nghiệp. Song việc hoàn thiện cần phải có tính khả thi và phù hợp với chế độ kế toán, phù
hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. Đồng thời phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, giảm nhẹ công tác

kế toán nhưng vẫn đảm bảo tính hiệu quả của công tác kế toán nói chung.............................................77
Trước hết, hoàn thiện phải phù hợp với chính sách, chế độ, chuẩn mực kế toán của Nhà nước. Công tác
kế toán phải dựa trên nền tảng các quy định pháp luật có liên quan đến công tác kế toán nhà nước bao
gồm: các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi, đối tượng kế toán,... được quy định
trong Luật kế toán, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam....................................................................78
Thứ hai, hoàn thiện phải phù hợp với các đặc điểm hàng hóa và đặc điểm hoạt động kinh doanh
của Công ty. Công ty có thể áp dụng quyết định vào thực tiễn một cách linh hoạt, sáng tạo song vẫn phải
đảm bảo phản ánh chính xác và thuận tiện............................................................................................78
Thứ ba, hoàn thiện công tác kế toán bán hàng phải đặt trong mối quan hệ với các phần hành kế
toán khác để công tác kế toán của toàn Công ty luôn có sự thống nhất, hỗ trợ và bổ sung cho nhau.......78
Thứ tư, hoàn thiện kế toán bán hàng phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả. Tiết kiệm trong
việc sử dụng chi phí, hệ thống nhân sự nhưng phải hiệu quả trong việc sử dụng nhân lực và hiệu quả
trong kinh doanh. Mặt khác, hoàn thiện phải mang tính kịp thời, tránh gây thiệt hại không đáng có cho
Công ty khi chưa có sự hoàn thiện......................................................................................................... 78
Để thực hiện tốt việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng các kế toán viên cần có trình độ chuyên
môn, có tinh thần trách nhiệm trong công việc. Bên cạnh đó, cơ sở vật chất kỹ thuật cần phải được đổi
mới đáp ứng với trình độ phát triển kỹ thuật hiện nay. Khi quá trình này được hoàn thiện sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho việc kiểm tra giám sát công tác kế toán toàn công ty. Đối với quản lý cấp trên, việc
hoàn thiện còn tạo cho họ có những thông tin số liệu chính xác, phản ánh đúng tình hình tiêu thụ cũng
như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp............................................................................................78
Qua quá trình thực tập tại công ty kết hợp với những kiến thức đã được học tại nhà trường em thấy
công tác kế toán bán hàng tại công ty hiện nay về cơ bản đã áp dụng đúng các quy định và chuẩn mực kế
toán hiện hành. Song vẫn còn tồn tại một số điểm hạn chế như đã nêu ở trên. Em xin đề xuất một số giải
pháp để khắc phục các điểm hạn chế còn tồn tại góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công
ty.......................................................................................................................................................... 79
Hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phần việc cơ bản nhất bởi vì
nó quyết định đến chất lượng toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp vì vậy cần thường xuyên
kiểm tra các chỉ tiêu mua bán hàng hoá, chí phí phát sinh trong quá trình bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và kết quả bán hàng, phản ánh tình hình biến động của vốn hàng hoá một cách đầy đủ cũng như
tổ chức sổ kế toán chi tiết , tổng hợp khoa học để theo dõi, xác định đúng doanh thu, kết quả, ứng dụng

phương pháp hạch toán là công cụ hiện đại trong quản lý. Đồng thời hoàn thiện việc lập kiểm tra và lưu
chuyển chứng từ kế toán là cơ sở tổ chức đúng đắn kế toán ban đầu của cả quá trình tiêu thụ hàng hoá
và kết quả tiêu thụ hàng hoá................................................................................................................. 79
Về lâu dài, khi công ty phát triển hơn, công ty cần tuyển thêm kế toán viên có năng lực để giảm bớt sự
kiêm nhiệm nhiều phần hành của một kế toán viên. Hiện nay, nguồn cung lao động kế toán rất dồi dào vì
vậy việc tuyển chọn kế toán viên phù hợp với yêu cầu công việc cũng như khả năng tài chính của công ty
cũng không gặp nhiều khó khăn............................................................................................................. 79

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

xxi


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Để thương hiệu, tên tuổi công ty đến được với khách hàng thì việc quảng cáo là cần thiết. Hiện tại
do cơ cấu tổ chức không lớn, nguồn nhân lực ít công ty chưa thể thành lập một bộ phận Marketing
riêng. Việc đầu tiên công ty cần làm đó là thường xuyên cập nhật thông tin trên website của mình, thông
qua webside khách hàng có thể nắm được tình hình của công ty, hiểu rõ hơn về các mặt hàng công ty
cung cấp. Đó cũng là một hình thức quảng bá hình ảnh của công ty. Theo em việc này công ty nên giao
trực tiếp cho trưởng phụ trách bộ phận kinh doanh bởi đây là người hiểu biết rất rõ về hoạt động bán
hàng của công ty và đây cũng là người có kiến thức sơ qua trong việc thiết kế, trang trí website. Sau đó
khi điều kiện kinh tế cho phép công ty có thể đăng các quảng cáo qua báo, đài hoặc một số website có tỷ
lệ truy cập cao....................................................................................................................................... 80
Áp dụng phương pháp này công ty cần tăng cường công tác thông tin kinh tế, nắm chắc nguồn hàng,
chân hàng, bạn hàng lâu dài, về thực tại và lâu dài công ty cần nâng cao trình độ cán bộ nhất là cán bộ

làm công tác kinh doanh xuất nhập khẩu, tích cực tìm kiếm thị trường trong nước và nước ngoài. Tăng
cường quản lý kinh doanh ở các khâu bán hàng khoán thực hiện phương pháp hạch toán hợp lý để đạt
được mục tiêu và yêu cầu tối đa............................................................................................................ 80
Biện pháp trong thời gian tới Công ty cần đi sâu đánh giá, phân loại các điểm bán hàng có lợi thế để
xây dựng định mức khoán cho phù hợp. Việc làm đó phải được dựa trên cơ sở khoa học và thực tế thay
đổi không ngừng của sự hình thành và dần mất đi các tụ điểm bán hàng để có kế hoạch điều chỉnh
thường xuyên........................................................................................................................................ 80
Tài khoản sử dụng:................................................................................................................................ 80
Tài khoản chi tiết của TK 156 nên tổ chức lại như sau: TK cấp 2 sẽ theo dõi các nhóm hàng, TK cấp 3
sẽ chi tiết tên từng mặt hàng................................................................................................................. 80
TK 156.1: Hàng hóa máy xây dựng......................................................................................................... 81
TK 1561.1: ............................................................................................................................................ 81
TK 1561.2:............................................................................................................................................. 81
TK 156.1: Hàng hóa văn phòng phẩm..................................................................................................... 81
TK 1562.1:............................................................................................................................................. 81
TK 1562.2:............................................................................................................................................. 81
Tuy đa phần doanh thu của công ty là từ bán hàng hóa song trong năm vẫn xuất hiện một số nghiệp vụ
doanh thu từ dịch vụ như doanh thu bảo hành, doanh thu dịch vụ khác… Vì vậy TK 511 công ty nên chi
tiết như sau:.......................................................................................................................................... 81
TK 511.1: Doanh thu bán hàng.....................................................................................81
TK 511.11: Doanh thu máy xây dựng............................................................................81
TK 511.12: Doanh thu văn phòng phẩm........................................................................81
TK 511.2: Doanh thu cung cấp dịch vụ..........................................................................81
TK 521 nên đưa vào sử dụng để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu................................................81
Trong kinh doanh luôn gặp phải những khoản nợ khó đòi và do thị trường thay đổi mà phải giảm giá
hàng tồn kho. Vì vậy công ty nên đưa Tk 139: Dự phòng phải thu khó đòi và Tk 159: Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho vào hệ thống TK kế toán trong công ty..............................................................................81
Phương pháp kế toán:........................................................................................................................... 81

SV: Lê Thị Chắt


Lớp KT 13A01

xxii


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

+ Về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:.......................................................................................... 81
Trong nền kinh tế thị trường, việc bán hàng đã trở thành một nghệ thuật kinh doanh, bán hàng như thế
nào để thu hút khách hàng là một nhu cầu cấp bách đối với mỗi doanh nghiệp,đặc biệt là đối với doanh
nghiệp thương mại.Vì vậy công ty TNHH thương mại Hải Linh cần thực hiện các biện pháp nâng cao hiệu
quả của công tác bán hàng như: Có chiết khấu thanh toán đối với khách hàng thanh toán sớm, chiết
khấu thương mại đối với khách hàng mua hàng hoá với số lượng lớn...................................................81
Như vậy kế toán công ty sẽ hạch toán khi phát sinh chiết khấu như sau:.........................................82
Nợ TK 635: chiết khấu thanh toán....................................................................................82
Nợ TK 111.112: số tiền thực thu.......................................................................................82
Có TK 131: tổng giá thanh toán phải thu ở người mua................................................................82
Đối với khoản chiết khấu thương mại: Đây là khoản khách hàng được hưởng khi mua hàng hoá với
khối lượng lớn và đây là hình thức khuyến khích khách hàng đến với doanh nghiệp mua hàng hoá với số
lượng lớn.Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại kế toán hạch toán như sau:..........................82
Nợ TK 521............................................................................................................................... 82
Nợ TK 3331............................................................................................................................. 82
Có TK111,112,131................................................................................................................ 82
Đối với giảm giá hàng bán: Cũng tương tự như là chiết khấu bán hàng công ty có thể dựa vào một
lý do nào đó để thực hiện giảm giá cho khách hàng, chẳng hạn như hàng kém phẩm chất, do khách hàng
mua với số lượng lớn...Khi đó kế toán sẽ hạch toán như sau:................................................................82
Nợ TK 532: giảm giá hàng bán.................................................................................................. 82

Nợ TK 3331: thuế GTGT............................................................................................................ 82
Có TK 111,112,131: Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng............................................................82
Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại: Công ty có thể chấp nhận hàng bán bị trả lại trong một số
trường hợp: hàng kém phẩm chất, không dúng quy cách hợp đồng...Trong trường hợp này kế toán hạch
toán như sau:........................................................................................................................................ 82
(1)

Nợ TK 531 : Theo giá bán chưa có thuế GTGT............................................................................82
Có TK 111,112,131

....................................................................................................................... 82

(2) Số tiền thuế GTGT của hàng bán bị trả lại cho khách:........................................................................82
Nợ TK 3331.................................................................................................................................. 82
Có TK 111,112,131........................................................................................................................... 82
(3) Các khoản chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có) chẳng hạn như chi phí nhận hàng về,
được hạch toán vào chi phí bán hàng, kế toán ghi:.................................................................................83
Nợ TK 641..................................................................................................................................... 83
Có TK 111,112,141............................................................................................................................ 83

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

xxiii


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương


(4)Phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại:.................................................................................................... 83
Nợ TK 156 (hàng về nhập kho) ............................................................................................... 83
Nợ TK 157 (hàng chưa về nhập kho): Trị giá xuất kho..............................................................83
Có TK 632................................................................................................................................... 83
Cuối kỳ kết chuyển để tính doanh thu thuần:.........................................................................................83
Nợ TK 511: giảm trừ doanh thu................................................................................................. 83
Có TK 532: giảm giá hàng bán.......................................................................................................... 83
Có TK 521: chiết khấu thương mại................................................................................................... 83
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại...........................................................................................83
Như vậy nếu công ty thực hiện bán hàng có tính đến các khoản giảm trừ một cách hợp lý thì sẽ thu
hút thêm nhiều khách hàng đồng thời tính chính xác được doanh thu thuần của doanh nghiệp trong hoạt
động bán hàng....................................................................................................................................... 83
+ Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. .............................................................................................83
Do hình thức kinh doanh thực tế tại Công ty nhiều khi phải mua hàng về kho để chuẩn bị cho hoạt
động phân phối lưu thông tiếp theo. Việc này không tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên, liên tục của
hàng hoá trong kho............................................................................................................................... 83
Vì vậy, công ty nên dự tính khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
là việc tính trước vào giá vốn hàng bán phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn so gía ghi sổ của kế toán
hàng tồn kho. Cuối kỳ nếu kế toán nhận thấy có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên cụ
thể xảy ra trong kỳ kế toán tiến hành trích lập dự phòng.......................................................................83
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp Công ty bù đắp các thiệt hại thực tế xảy ra do hàng
hoá tồn kho giảm giá, đông thời cũng để phản ánh giá trị thực tế thuần tuý hàng tồn kho của Công ty
nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực về tài sản của công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch
toán...................................................................................................................................................... 83
Công thức tính trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:............................................................84
Mức lập DFGGHTK................................................................................................................................. 84
=............................................................................................................................................................ 84
Số vtư, hàng hoá bị giảm giá tại tđiểm lập..............................................................................................84
*............................................................................................................................................................ 84

Giá đơn vị ghi sổ kế toán....................................................................................................................... 84
-............................................................................................................................................................ 84
Giá đơn vị trên thị trường..................................................................................................................... 84
Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được phản ánh trên tài khoản 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
............................................................................................................................................................. 84

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

xxiv


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho...................................................................................84
Căn cứ vào bảng tổng hợp về mức lập dự phòng giảm giỏ của các loại vật tư hàng hoá đã được duyệt,
thẩm định của người có thẩm quyền doanh nghiệp, kế toán ghi:...........................................................84
Nợ TK 632................................................................................................................... 84
Có TK 159............................................................................................................... 84
Theo quy định của bộ tài chính Nếu số trích lập cho năm kế hoạch bằng số dư của dự phòng năm
trước thì không phải lập nữa................................................................................................................. 84
Nếu số lập DFGGHTK cho năm kế hoạch lớn hơn số dư trên TK 159 thì số lớn hơn đó sẽ trích lập tiếp
tục......................................................................................................................................................... 84
Nợ TK 632........................................................................................................................ 84
Có TK 159.................................................................................................................... 84
Nếu số trích lập cho năm kế hoạch nhỏ hơn số dư trên TK 159 thì số chênh lệch giảm phải được
hoàn nhập............................................................................................................................................. 84

Nợ TK 159........................................................................................................................ 84
Có TK 632.................................................................................................................... 84
Giả sử trong tháng 12, kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho như sau:.........................84
Nợ TK 632: 10 000 000...................................................................................................... 84
Có TK 159: 10 000 000.................................................................................................85
+ Về lập dự phòng phải thu khó đòi....................................................................................................... 85
Do phương thức bán hàng thực tế tại công ty TNHH thương mại Hải Linh có nhiều trường hợp khách
hàng chịu tiền hàng. Bên cạnh đó việc thu tiền hàng gặp khó khăn và tình trạng này ảnh hưởng không
nhỏ đến việc giảm doanh thu của doanh nghiệp.....................................................................................85
Vì vậy, Công ty nên tính toán khoản nợ có khả năng khó đòi, tính toán lập dự phòng để đảm bảo sự
phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ........................................................................................... 85
Để tính toán mức dự phòng khó đòi, Công ty đánh giá khả năng thanh toán của mỗi khách hàng là
bao nhiêu phần trăm trên cơ sở số nợ thực và tỷ lệ có khă năng khó đòi tính ra dự phòng nợ thất thu.. 85
Đối với khoản nợ thất thu, sau khi xoá khỏi bảng cân đối kế toán, kế toán công ty một mặt tiến hành
đòi nợ, mặt khác theo dõi ở TK004- Nợ khó đòi đã xử lý........................................................................85
Khi lập dự phòng phải thu khó đòi phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải
thu của đơn vị nợ hoặc người nợ trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi...............................................85
Phải có đầy đủ chứng từ gốc, giấy xác nhận của đơn vị nợ, người nợ về số tiền nợ chưa thanh toán
như là các hợp đồng kinh tế, các kế ước về vay nợ, các bản thanh lý về hợp đồng, các giấy cam kết nợ để
có căn cứ lập các bảng kê phải thu khó đòi............................................................................................. 85
Phương pháp tính dự phòng nợ phải thu khó đòi:..........................................................................85
Số DPPTKĐ cho tháng kế hoạch của khách hàng đáng ngờ i....................................................................85

SV: Lê Thị Chắt

Lớp KT 13A01

xxv



×