Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm than sạch tại xí nghiệp than uông bí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.45 KB, 35 trang )

Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Lời mở đầu

Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, mỗi doanh nghiệp là nơi
sản xuất hàng hóa dịch vụ, nơi trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho xã hội, là nơi
trực tiếp thực hiện mọi chủ trơng đờng lối chính sách của Đảng và Nhà nớc.
Đồng thời là nơi trực tiếp chăm lo đến đời sống, công ăn việc làm cho ngời lao
động, là nơi sản xuất gắn liền với thị trờng, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc và
quyền lợi của Doanh nghiệp.
Ngành than là ngành công nghiệp nặng có vai trò rất quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành đợc sử dụng rộng rãi trong hầu hết tất cả
các ngành công nghiệp khác. Để ngành than đáp ứng đợc với yêu cầu của đất nớc trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nớc, phụ thuộc vào khả năng
phân tích và sự am hiểu về môi trờng kinh doanh, khả năng nắm bắt các yếu tố,
các mối quan hệ với môi trờng sản xuất kinh doanh, dự đoán các tình huống, sự
rủi ro có thể xảy ra và những phơng hớng xử lý tốt để vợt qua, điều này nói lên
khả năng t duy trí tuệ kinh doanh của bộ máy quản lý doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải nắm đợc triết lý kinh tế trả
lời đợc những câu hỏi nh: sản xuất cái gì? sản xuất nh thế nào? sản xuất cho ai?.
Ngoài ra doanh nghiệp cũng phải lấy phơng châm: Bán những gì thị trờng cần chứ
không bán những gì mình có làm kim chỉ nam cho cho nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của mình, do đó doanh nghiệp cần phải tổ chức các hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình sao cho đạt năng suất, chất lợng, hiệu quả cao nhất. Việc tổ chức
quản lý tập hợp xác định giá thành là một trong những yếu tố quan trọng và cần thiết
vì vậy yêu cầu đặt ra cho doanh nghiệp là phải có những chiến lợc, sách lợc tổ chức
làm sao cho hợp lý, khoa học để tiết kiệm đợc chi phí giảm giá thành, tăng sản lợng
nhng vẫn đảm bảo đợc thu nhập cho ngời lao động, cải thiện đời sống cho chính họ
và đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Chính vì vậy một phần yêu cầu mang
tính chất chiến lợc của Xí nghiệp là cần phải tiến hành phân tích tình hình tập hợp chi


phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm để đánh giá và tìm ra nguyên nhân, khắc
phục những hạn chế làm ảnh hởng và tìm các biện pháp cần thiết để hoàn thiện trong
công tác chỉ đạo, điều hành sản xuất tạo tiền đề cho việc tăng trởng kinh tế.
Qua một thời gian thực tập tại Xí nghiệp Than Uông Bí - Công ty Cổ phần
xi măng và xây dựng Quảng Ninh, nhận thấy tình hình thực tế cộng với vốn kiến
thức lý luận đã học đã tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn Tổ chức công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm than sạch tại
Xí nghiệp Than Uông Bí . Mục đích là kết hợp với những kiến thức lý luận với
SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

việc tìm hiểu phơng pháp tập hợp chi phí và tính giá thành trên thực tế để thấy đợc những mặt mạnh cần phát huy, mặt yếu cần khắc phục và đề xuất ý kiến, biện
pháp nhằm hoàn thiện trong công tác quản lý, tiết kiệm chi phí một cách hợp lý
có hiệu quả.
*Nội dung luận văn tốt nghiệp trình bày nh sau:
- Chơng 1: Lí luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
- Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm than tại Xí nghiệp Than Uông Bí.
- Chơng 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp than Uông Bí.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhng do điều kiện, thời gian tham khảo không
nhiều và nhận thức của bản thân còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi
những sai sót, nhầm lẫn, em rất mong đợc sự quan tâm của các thầy cô giáo

trong khoa. Em đề nghị đợc bảo vệ luận văn trớc hội đồng chấm thi tốt nghiệp
ngành kế toán doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn./.

SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Danh mục từ viết tắt
SXKD
BHXH
TSCĐ
BHYT
BHTN
DDCK
KPCĐ
SPDD
DDĐK
NKCT
TK
CPSXTK
UBND
TNHH
XDCB
NVLTT

NCTT
HĐGTGT

SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Sản xuất kinh doanh
Bảo hiểm xã hội
Tài sản cố định
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Dở dang cuối kì
Kinh phí công đoàn
Sản phẩm dở dang
Dở dang đầu kì
Nhật kí chứng từ
Tài khoản
Chi phí sản xuất trong kì
ủy ban nhân dân
Trách nhiệm hữu hạn
Xây dựng cơ bản
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Hóa đơn giá trị gia tăng

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội


CHNG I
Lí LUN CHUNG V K TON TP HP CHI PH SN XUT
V TNH GI THNH SN PHM TRONG DOANH NGHIP.
1.Chi phí sản xuất
1.1.Khái niệm chi phí sản xuất
-Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hoá cần thiết cho quá trình hoạt động SXKD mà doanh nghiệp phải chi
ra trong một kỳ kinh doanh. Nh vậy, chỉ đợc tính là chi phí của kỳ hạch toán
những hao phí về tài sản và lao động có liên quan đến khối lợng sản phẩm sản
xuất ra trong kỳ hạch toán.
- Ngợc lại, chi tiêu là sự giảm đi đơn thuần các loại vật t, tài sản, tiền vốn
của doanh nghiệp bất kể nó đợc dùng vào mục đích gì. Tổng số chi tiêu cho quá
trình sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho quá trình cung
cấp, quá trình SXKD và chi tiêu cho quá trình tiêu thụ.
Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhng có quan hệ mật thiết
với nhau. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chi tiêu thì không có
chi phí. Chi phí và chi tiêu không những khác nhau về lợng mà còn khác nhau về
thời gian, có những khoản chi tiêu kỳ này nhng tính vào chi phí kỳ sau và có
những khoản tính vào chi phí kỳ này nhng thực tế cha chi tiêu. Sở dĩ có sự khác
biệt giữa chi tiêu và chi phí trong các doanh nghiệp là do đặc điểm, tính chất vận
động và phơng thức chuyển dịch giá trị của từng loại tài sản vào quá trình sản
xuất và yêu cầu kỹ thuật hạch toán chúng.
1.2 Phân loại chi phí sản xuất
1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí.
- Chi phí nguyên vật liệu: Gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng... mà Doanh
nghiệp đã sử dụng trong kỳ.
- Chi phí nhân công: Gồm toàn bộ tiền lơng phải trả, các khoản trích theo
lơng của công nhân và nhân viên trong Doanh nghiệp.

- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao của TSCĐ
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền Doanh nghiệp đã chi trả về
các dịch vụ mua ngoài nh: tiền điện, tiền nớc... phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

- Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các chi phí phát sinh bằng tiền ngoài
các chi phí trên.
1.2.2. Phân loại chi phí theo mục đích và công dụng của chi phí.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho bộ
phận côgn nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, nh tiền lơng và các
khoản phụ cấp phải trả.
- Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí dùng cho hoạt động sản
xuất chung ở phân xởng ngoài hai khoản mục chi phí trực tiếp nêu trên bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xởng
+ Chi phí vật liệu
+ Chi phí dụng cụ sản xuất
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí khác bằng tiền.

1.2.3. Phân loại theo phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với
đối tợng chịu chi phí.
- Chi phí trực tiếp: Là các chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với việc sản xuất
ra một loại sản phẩm hoặc một công việc nhất định, những chi phí này kế toán
có thể căn cứ vào số liệu từ chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho đối tợng chịu
chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất
nhiều loại sản phẩm, công việc. Những chi phí này kế toán phải tiến hành phân
bổ cho các đối tợng theo những tiêu thức phù hợp.
2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm cha kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang
nằm trong quá trình sản xuất. Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang sau:
+ Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính.
Theo phơng pháp này, toàn bộ chi phí chế biến đợc tính hết cho thành phẩm. Do
vậy, trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị vật liệu chính
Giá trị vật
liệu chính
nằm trong
sản phẩm

Số lợng sản phẩm dở dang cuối kì
=

SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

x

Toàn bộ giá
trị vật liệu
chính

xuất
dùng.

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Số
lợng
+
thành phẩm

Số lợng sp
hoàn thành

+Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lợng ớc tính tơng đơng
Dựa vào mức độ hoàn thành và số lợng sản phẩm dở dang để quy sản phẩm dở
dang thành sản phẩm hoàn thành. Tiêu chuẩn quy đổi thờng dựa vào giờ công
hoặc tiền lơng định mức. Để đảm bảo tính chính xác của việc đánh giá, phơng
pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến, còn các chi phí nguyên
vật liệu chính phải xác định theo số thực tế đã dùng.
Giá trị vật
Số lợng SP DDCK( không quy đổi)
Toàn bộ giá trị
liệu chính =
x vật liệu chính
nằm trong

Số lợng
+ Số lợng SPDD
xuất dùng
SPDD
thành phẩm
không quy đổi

Chi phí
Số lợng SP DDCK quy ra thành phẩm
Tổng chi phí
chế biến =
x chế biến từng
Số
lợng
Số lợng SPDD
nằm trong
+
loại
thành phẩm
quy đổi ra thành phẩm
SPDD
+ Xác định giá trị dở dang theo 50% chi phí chế biến
Để đơn giản cho việc tính toán, đối với những loại sản phẩm mà chi phí
chế biến chiếm tỉ trọng thấp trong tổng chi phí, kế toán thờng sử dụng phơng
pháp này. Thực chất đây là một dạng của phơng pháp ớc tính theo sản lợng tơng
đơng trong đó giả định sản phẩm dở dang đã hoàn thành ở mức độ 50% so với
thành phẩm.
50% chi phí
Giá trị sản phẩm dở
Giá trị NVL chính nằm

=
+ chế biến dở
dang cha hoàn thành
trong sản phẩm dở dang
dang
Ngoài ra trên thực tế, ngời ta cũng áp dụng các phơng pháp khác để xác
định giá trị sản phẩm dở dang nh phơng pháp thống kê kinh nghiệm, phơng pháp
tính theo chi phí nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ nằm trong sản phẩm dở
dang
3. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm.
SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

3.1. Khái niệm:
Giá thành là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống
và lao động vật hoá có liên quan đến khối lợng sản phẩm, lao vụ dịch vụ đã hoàn
thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh về chất lợng hoạt
động của Doanh nghiệp trên tất cả các mặt nh kinh tế, kỹ thuật, tổ chức và hiệu
quả của công tác quản lý, sử dụng vật t, lao động tiền vốn của Doanh nghiệp.
Đồng thời, giá thành còn là cơ sở để các Doanh nghiệp xác định giá bán sản
phẩm và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm


Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

3.2 Phõn loi giỏ thnh sn phm
3.2.1 Căn cứ vào thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành thì giá thành bao
gồm:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành đợc xác định trớc khi bớc vào kinh doanh
trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trớc và các định mức, dự toán chi phí của kỳ kế
hoạch
- Giá thành định mức: Đợc xác định trớc khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Trong
khi giá thành kế hoạch đợc xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến
và không biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch thì giá thành định mức đợc xây
dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định
trong kỳ kế hoạch nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với các thay
đổi của các định mức chi phí đạt đợc trong quá trình sản xuất.
- Giá thành thực tế: là chi tiêu đợc xác định sau khi kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản
phẩm. Giá thành thực tế là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của
doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng vật t, lao động, tiền vốn trong việc
vận dụng các giải pháp về kinh tế, tổ chức, kĩ thuật,... để tiến hành quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3.2.2 Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành bao gồm:
- Giá thành sản xuất (giá thành công xởng) là chỉ tiêu phản ánh tất cả chi
phí phát sinh liên quan đến sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xởng,
bộ phận sản xuất, bao gồm chi phí vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi

phí sản xuất chung
-Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ) là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các
khoản chi phí phát sinh liên quan đến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản
xuất, quản lý và bán hàng). Giá thành tiêu thụ còn đợc gọi là giá thành đầy đủ
hay giá thành toàn bộ và đợc tính theo công thức:

Giá thành
toàn bộ

=

Giá thành sản
xuất sản phẩm

+

Chi phí quản lí
doanh nghiệp

+

Chi phí tiêu thụ
sản phẩm

4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09



Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình
sản xuất, có mối quan hệ mật thiết với nhau và bản chất đều là biểu hiện bằng
tiền các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá nhng có sự khác nhau:
+ Về mặt thời gian, chi phí sản xuất gắn liền với một kỳ nhất định còn giá
thành liên quan đến nhiều kỳ
+ Về mặt giá trị, chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí bỏ ra trong kỳ
sản xuất kinh doanh mà không tính đến việc chi phí đó có liên quan đến khối lợng sản phẩm đã hoàn thanh hay cha, trong khi đó giá thành sản phẩm là chỉ tiêu
luôn gắn liền với sản phẩm hoàn thành, bao gồm cả chi phí cho khối lợng sản
phẩm hoàn thành trong kỳ mà không tính đến chi phí đó phát sinh ở kỳ nào
Ta có công thức thể hiện mối liên hệ giữa giá thành sản phẩm và chi phí
sản xuất nh sau:
Tổng giá thành
Chi phí sản
Chi phí sản xuất
Chi phí sản
=
+
sp hoàn thành
xuất DDĐK
phát sinh trong kì
xuất DDCK
Nh vậy, nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hay
không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ. Nói một cách khác, chi phí sản xuất ảnh hởng trc tiếp đến giá
thành sản phẩm.

5. ý nghĩa và nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
5.1.ý nghĩa :
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế đồng thời phản ánh chi phí doanh nghiệp
bỏ ra để sản xuất sản phẩm và kết quả sản xuất cũng nh khả năng đem lại lợi
nhuân cho doanh nghiệp nên chỉ tiêu giá thành có ý nghĩa quan trọng trong công
tác quản lý. Nó không chỉ có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp mà còn có ý
nghĩa với các cơ quan chức năng của Nhà nớc, Bộ tài chính, cơ quan thuếTừ
đó đặt ra yêu cầu phải kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ công tác quản lý chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm nhằm phản ánh đúng đắn nhất thực tế tình hình sản
xuất tại doanh nghiệp. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong mối
tơng quan tổng thể với hạch toán kế toán nói chung trong doanh nghiệp là cơ sở
để các nhà quản lý kiểm soát đợc chi phí phát sinh, thực hiện đúng, tính đủ các
khoản chi phí nằm trong cơ cấu giá thành sản phẩm từ đó có các biện pháp tối u
hóa chi phí đầu vào, lập kế hoạch sản xuất cũng nh tiêu thụ. Chỉ tiêu chi phí và
giá thành trong từng doanh nghiệp còn góp phần phản ánh khách quan. Thực
SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

chất tình hình kinh tế nói chung cũng nh giúp các nhà hoạch định chính sách có
cái nhìn thực tế, hoạch định đờng lối phát triển phù hợp và đúng đắn.
5.2.Nhiệm vụ
+ Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời thình hình phát
sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng nh trong phạm vi toàn doanh

nghiệp.
+ Tính toán kịp thời, chính xác giá thành của từng loại sản phẩm đợc sản
xuất.
+ Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và dự toán
chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tợng lãng phí, sử dụng chi phí không
đúng kế hoạch hoặc sai mục đích.
+ Lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tham gia
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm
chi phí và hạ giá thành sản phẩm.

SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

6.Đối tợng, phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
6.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí
phát sinh cần đợc tập hợp để đáp ứng yêu cầu xác định giá thành và kiểm tra,
phân tích chi phí sản xuất.
Phạm vi giới hạn có thể là nơi phát sinh chi phí ( địa điểm phát sinh chi
phí), nh phân xởng, tổ, đội sản xuất, từng giai đoạn công nghệ, toàn bộ qui trình
công nghệ hay nơi gánh chịu chi phí, nh sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản
phẩm, đơn đặt hàng.v.v
Việc xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất phải dựa vào các
căn cứ sau đây:

- Dựa vào đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất;
- Dựa vào đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lí kinh doanh;
- Dựa vào loại hình sản xuất sản phẩm;
- Dựa vào yêu cầu quản lý và trình độ quản lý;
Việc xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp
lý có ý nghĩa rất quan trọng cho việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ
chức hạch toán ban đầu, mở tài khoản, mở sổ chi tiết đến việc tập hợp số liệu để
ghi chép một cách khoa học, hợp lý nhất.
6.2 Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
Về cơ bản phơng pháp hạch toán chi phí có nhiều phơng pháp: hạch toán theo
sản phẩm, theo đơn đặt hàng, giai đoạn công nghệNhng thông thờng các
daonh nghiệp sử dụng phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp và phơng
pháp tập hợp chi phí sản xuất gián tiếp.
- Phơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp: áp dụng cho những chi phí có thể
xác định đợc đối tợng chịu chi phí ngay từ khi phát sinh. Căn cứ vào chứng từ
ban đầu, kế toán hạch toán vào tài khoản phù hợp theo từng loại và chi tiết theo
từng đối tợng tập hợp chi phí.
-Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất gián tiếp: đợc sử dụng trong trờng
hợp không xác định mức chi phí cho từng đối tợng riêng biệt. Các chi phí phát
sinh đợc tập hợp cho một khoản chung, sau đó phân bổ cho từng đối tợng chịu
chi phí theo các tiêu thức phân bổ thích hợp. Tiêu thức phân bổ chi phí có thể là
tổng giờ công lao động trực tiếp, tổng tiền lơng sản phẩm Việc phân bổ chi phí
đợc thực hiện theo các bớc:
B1: Tập hợp chi phí theo từng địa điểm phát sinh chi phí.
SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp


ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

B2: Cuối kỳ lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí.
B3: Phân bổ chi phí cho từng đối tợng.
7. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất.
7.1. Đối với Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
7.1.1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp.
- Tài khoản sử dụng: Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, kế toán sử dụng tk 621- Chi phí NVL trực tiếp. Tài khoản này đợc mở chi
tiết theo từng đối tợng tập hợp chi phí.
Kết cấu TK 621:
+ Bên nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp
cho sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
+ Bên có: *Trị giá nguyên liệu vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
*Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất
trong kỳ vào đối tợng chịu chi phí để tính giá thành sản phẩm(TK154,hoặc
TK631)
* Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vợt trên mức bình thờng
vào TK 632 giá vốn hàng bán,
TK 621 không có số d cuối kỳ.
-Sơ đồ hạch toán: Phụ lục 01

SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp


ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

7.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
- Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này đợc mở chi tiết theo từng đối tợng tập
hợp chi phí nh tài khoản 621.
Kết cấu TK 622:
+ Bên nợ: phản ánh tiền lơng, tiêng công, phụ cấp lơng và các khoản trích theo lơng của công nhân sản xuất sản phẩm.
+ Bên có: * Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm
( kết chuyển vào TK 154 hoặc TK 631)
*Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vợt trên mức bình thờng vào
TK 632- giá vốn hàng bán.
Tk 622 không có số d cuối kỳ.
-Sơ đồ hạch toán: Phụ lục 02
7.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.
- Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản
627- Chi phí sản xuất chung mở chi tiết theo từng phân xởng, bộ phận sản xuất.
Kết cấu TK 627:
+ Bên nợ : Phản ánh chi phí sản xuất chung phát sinh trong kì.
+ Bên có : * Phản ánh các khoản giảm chi phí sản xuất chung
*Phản ánh chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ do mức sản xuất
sản phẩm thực tế dới công suất bình thờng và đợc hạch toán vào TK 632.
*Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung vào các đối tợng chịu chi phí
để tính giá thành sản phẩm.
TK 627 không có số d cuối kỳ
- Sơ đồ hạch toán: Phụ lục 03

SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm


Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

7.1.4. Tập hợp chi phí sản xuất toàn Doanh nghiệp.
- Tài khoản sử dụng
Các chi phí sản xuất kể trên cuối cùng đều phải tổng hợp vào bên Nợ
TK154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 154- Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang đợc mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi
phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm của các bộ phận
sản xuất- kinh doanh chính, sản xuất- kinh doanh phụ.
Kết cấu TK 154:
+ Bên nợ: Phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ để sản xuất chế tạo sản
phẩm.
+ Bên có: *Phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm đợc nhập kho hoặc
mang đi bán.
*Trị giá phế liệu thu hồi, trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa đợc.
*Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho.
TK154 có số d nợ cuối kỳ: Phản ánh chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
- Sơ đồ hạch toán: Phụ lục 04
7.2.Đối với Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê
định.
- Tài khoản sử dụng:
Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định
kì, để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp phục vụ cho yêu cầu tính giá
thành, kế toán sử dụng TK 631- Giá thành sản xuất

Cũng giống nh TK 154, TK 631 phải đợc chi tiết địa điểm chi phí phát
sinh (phân xởng, tổ, đội sản xuất) và theo từng loại, nhóm sản phẩm, từng sản
phẩm, chi tiết, bộ phận sản phẩm.
-Kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ: * Phản ánh trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ đợc kết chuyển để tính giá
thành; (kết chuyển từ TK 154)
*Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung đợc kết chuyển để tính giá thành sản
phẩm.
+ Bên có: * Phản ánh và kết chuyển trị giá sả phẩm dở dang cuối kỳ vào TK 154.
*Phản ánh trị giá phế liệu thu hồi, các khoản bồi thờng do sản phẩm hỏng
không sửa chữa đợc.

SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

*Phản ánh và kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm trong kỳ vào
TK632.
Cuối kỳ Tk 631 không có số d ( vì đã kết chuyển sang TK 154).
- Sơ đồ hạch toán : Phụ lục 05
8.. Tính giá thành sản phẩm.
8.1.Đối tợng tính giá thành sản phẩm
Đối tợng tính giá thành là các sản phẩm, công việc, dịch vụ đã hoàn thành, đã
đợc kiểm nhận bàn giao hoặc nhập kho. Việc xác định đúng đối tợng tính giá

thành là điều kiện rất quan trọng để đảm bảo cho việc tính giá thành đợc chính
xác. Để xác định đúng đối tợng tính giá thành sản phẩm, cần phải dựa vào căn
cứ sau đây:
- Phải dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất (tập trung, phân tán);
- Dựa vào loại hình sản xuất (đơn chiếc, hàng loạt nhỏ, hàng loạt lớn);
- Dựa vào đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất: giản đơn, phức tạp;
- Dựa vào đặc điểm sử dụng sản phẩm (bán ngay chi tiết sản phẩm, bán
ngay nửa thành phẩm);
- Dựa vào yêu cầu quản lý, trình độ của cán bộ kế toán và tình hình trang
bị kĩ thuật tính toán của doanh nghiệp.
8.2.Phơng pháp tính giá thành sản phẩm
Phơng pháp trực tiếp ( Phơng pháp giản đơn): Phơng pháp này đợc áp
dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn,...Đối tợng hạch
toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp là từng loại sản phẩm hay dịch vụ.
Tổng chi phí
Giá trị sản phẩm
Giá trị sản phẩm
Tổng giá
+
sản xuất
dở dang đầu kì
dở dang cuối kì
thành sản
=
phẩm
Số lợng sản phẩm hoàn thành
Phơng pháp tổng cộng chi phí: áp dụng với các doanh nghiệp có quá trình sản
xuất sản phẩm đợc thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất nhiều giai đoạn công
nghệ,đối tợng hạch toán chi phí sản xuất là các bộ phận , chi tiết sản phẩm
hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất. Giá thành sản phẩm đợc xác

định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các bộ phận, chi tiết sản phẩm hay
tổng chi phí sản xuất của các giai đoạn
Giá thành sản phẩm = Z1 + Z2 + + Zn
Phơng pháp hệ số: phơng pháp này đợc áp dụng trong những doanh
nghiệp mà trong cùng một quá trịnh sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu
và một lợng lao động nhng thu đợc đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi
SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

phí không hạch toán riêng cho từng loại sản phẩm mà phải hạch toán chung cho
cả quá trình sản xuất.
Trớc hết căn cứ vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản phẩm để quy định
cho mỗi loại sản phẩm một hệ số.
Quy đổi sản lợng thực tế từng loại sản phẩm theo hệ só tính giá thành để
làm tiêu thức phân bổ.
Tổng số lợng quy đổi = (sản lợng thực tế SPi x Hệ số quy đổi SPi )
Trong đó i =( 1 ,n)
Số lợng quy đổi SPi
Tổng số lợng quy đổi
Tính tổng giá thành thực tế từng loại sản phẩm (theo từng khoản mục).
Tính tổng giá thành SPi = (SP DDĐK + CPSXTK - SPDDCK) x Hệ số phân bổ
SPi.
Phơng pháp tỉ lệ: đợc áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại
sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau nhằm giảm bớt khối lợng hạch

toán. Trình tự tính toán đợc thực hiện nh sau:
Trớc hết xác định tổng giá thành thực tế chung của sản phẩm:
Giá trị sản
Tổng giá thành thực
Giá trị sản
Tổng chi phí sản xuất
phẩm
=
+
tế của các loại sp
phẩm DDĐK
phát sinh trong kỳ
DDCK
Sau đó, xác định tổng giá thành kế hoạch hoặc định mức chung:
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị kế
Số lợng sản phẩm hoàn
x
=
kế hoạch
hoạch của từng loại sp
thành của từng sản phẩm
Khi đó, tỉ lệ chi phí đợc xác định
Tổng giá thành thực tế
Tỉ lệ chi phí =
x
100%
Tổng giá thành kế hoạch
Cuối cùng ta tính đợc giá thành thực tế đơn vị từng sản phẩm
Giá thành thực tế

Giá thành kế hoạch hoặc
đơn vị sp từng
x
Tỉ lệ chi phí
=
định mức đơn vị từng sp
loại
Phơng pháp liên hợp: áp dụng trong những doanh nghiệp có tổ chức sản
xuất, tính chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc
tính gía thành phải kết hợp nhiều hơn phơng pháp khác nhau. Trên thực tế kế
toán có thể kết hợp phơng pháp trực tiếp với tổng cộng chi phí, tổng cộng chi phí
Hệ số phân bổ SPi

=

với tỷ lệ, hệ số với loại trừ sản phẩm phụ v.v

SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Chơng 2: THC TRNG K TON TP HP CHI PH SN
XUT V TNH GI THNH SN PHM TI X NGHIP
THAN UễNG B.
1.Khỏi quỏt chung v xớ nghip than Uụng Bớ.

1.1 Gii thiu s lc v Xớ nghip than Uụng Bớ
- Tờn doanh nghip: Xớ nghip than Uụng Bớ
- Thnh lp ngy 28 thỏng 3 nm 2005
- Giy phộp kinh doanh s: 2203000388
- a ch : Xó Phng ụng, thnh ph Uụng Bớ, tnh Qung Ninh
- Giỏm c hin ti: Nguyn Trng Giang
- in thoi: 0333.667686
- Fax: 0333.667662
- Ngnh ngh sn xut kinh doanh: Sn xut ch bin than.
- Lnh vc sn xut, ch bin kinh doanh than l ch yu
- Chc nng nhim v chớnh ca xớ nghip l khai thỏc v ch bin than cỏc
loi phc v th trng tiờu dựng c bit l phc v nhu cu nhiờn liu cho nh
mỏy xi mng lam thch, xớ nghip gch ngúi
- Sn phm ca xớ nghip sn xut ra n õu tiờu th ht n ú sn xut
ngoi mc ớch cung cp cho nh mỏy cú n t t hng cũn phc v th
trng bỏn l ho cỏc cụng ty ch bin v kinh doanh than trong khp cỏc tnh
trờn min Bc, ng bng Sụng Hng.
- Ngnh ngh kinh doanh ca xớ nghip: sn xut, ch bin v tiờu th than.
Xớ nghip than Uụng Bớ c tin hnh hot ng kinh doanh ca mỡnh theo
phõn cp, y quyn ca Tp on v quy nh ca phỏp lut.

SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội


1.2. c im t chc hot ng kinh doanh v t chc b mỏy qun lý
kinh doanh ti xớ nghip: ( ph lc 6)
B mỏy qun lý ca Xớ nghip than Uụng Bớ c t chc theo mụ hỡnh
trc tuyn chc nng, c cu ny phự hp vi iu kin khai thỏc m, em li s
thng nht gia cỏc cụng trng, phõn xng.
Giỏm c xớ nghip: iu hnh chung cỏc hot ng sn xut kinh doanh ca
xớ nghip. Chu trỏch nhiờm ton b v kt qu hot ng sn xut kinh doanh
v lm ngha v i vi nh nc ỳng theo quy nh.
Phú giỏm c k thut: l ngi trc tip ch o v cụng tỏc k thut, cụng
tỏc xõy dng k hoch sn xut hng quý, hng nm.
Phú giỏm c iu hnh sn xut: l ch o, t chc thc hin k hoch
thỏng, quý v c sn lng, cht lng v an ton trong sn xut.
Phú giỏm c i sng: thc hin cỏc cụng vic theo s phõn cụng ca Giỏm
c xớ nghip. Trc tip ph trỏch cụng tỏc i sng, hnh chớnh, an ninh quõn
s, trc tip ch o ca cụng vic: chm lo i sng vt cht, vn húa, tinh
thn, ngi lao ng. Ch o cụng tỏc hnh chớnh, an ninh, quõn s, y t, quan
hờ vi chớnh quyn a phng, thng trc gii quyt cụng tỏc ni chớnh khi
giỏm c i vng.
Phũng t chc lao ng tin lng: qun lý t chc sn xut, t chc nhõn
s, lao ng tin lng. B trớ, o to, bi dng ngun nhõn lc, thc hin cỏc
ch chớnh sỏch i vi ngi lao ng trong xớ nghip theo phõn cp ca
cụng ty v quy nh ca Phỏp lut.
Phũng k thut sn xut: qun lý k thut sn xut, cụng ngh khai thỏc, ti
nguyờn khoỏng sn, t ai, vt t, thit b mỏy múc, cht lng sn phm v t
chc nghiờn cu khoa hc, k thut phc v cho sn xut kinh doanh ca Xớ
nghip.
Phũng an ton bo h lao ng: cụng tỏc an ton bo h lao ng, an ton
cụng trinh m, an ton v sinh lao ng, an ton vt liu n cụng nghip, phũng
chng chỏy n, phũng chng bóo lt ca Xớ nghip.
SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm


Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Phũng ti chớnh k toỏn: cụng tỏc Ti chớnh k toỏn, m bo phn ỏnh kp
thi, xỏc nh cỏc nghip v kinh t phỏt sinh trong hot ng SXKD ca xớ
nghip theo phõn cp ca Cụng ty v quy inh ca lut k toỏn Doanh nghip.
Phũng qun lý d ỏn u t: tham mu cho giỏm c v tỡnh hỡnh u t v
qun lý ca d ỏn u t ca xớ nghip, cựng vi cỏc phũng k thut, an ton
xõy dng cỏc nh mc v k thut v phũng k toỏn xõy dng cho cỏc cụng
trỡnh u t ca xớ nghip.
Ban ch o qun lý khi mt bng: trc tip qun lý v iu hnh sn xut
ca khi mt bng. Ch o thc hin nhim v SXKD ca cỏc n v: i c
gii s 1, i c gii s 2, xng sa cha v i xõy dng theo k hoch sn
xut kinh doanh c giao.
1.3. Kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca xớ nghip (Ph lc 07)
Nhn xột:
Nhỡn vo bng trờn ta thy trong 2 nm t nm 2011 n nm 2012 cỏc
ch tiờu kinh t c bn ca xớ ngip than
- Doanh thu: tng liờn tc theo cỏc nm c th nm 2012 tng lờn
22005356255 tng ng 12,67% so vi nm 2011
- Giỏ vn hng bỏn cng tng lờn nm 2011 l 142 201 390 440 lờn 160
658 995 255 nm 2012 tng ng 12,98%
- Chi phớ bỏn hng: nm 2012 ó gim ỏng k so vi nm 2011 gim 1
004 842 874 ( 33,04%) trong khi ú chi phớ qun lý doanh nghip tng 4,01%.
- Ngoi ra, cỏc khon li nhun khỏc li gim ỏng k, trong 2 nm liờn

tip xớ nghip khụng cú khon thu v khon li nhun ny. Trong 2 nm khon
l ca li nhun khỏc ó tng lờn 770,69%
Qua õy cho ta thy tỡnh hỡnh ca xớ nghip cng khụng trỏnh khi nh
hng ca khng khong kinh t. Xong xớ nghip ó cú nhng k hoch ci
thin tỡnh hỡnh ny. m bo cú ngun ti chớnh tip tc sn xut, hot ng
kinh doanh trong tng lai.
1.4.T chc b mỏy k toỏn ti xớ nghip than Uụng Bớ ( ph lc 08)
SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

K toỏn trng: t chc thc hin cụng tỏc thng k, k toỏn, ti chớnh
ca Xớ nghip, cú trỏch nhim iu hnh cụng vic chung ca c phũng. Hng
dn, kim tra, giỏm sỏt vic thc hin ch k toỏn, thng k, lp BCTC, lp
bỏo cỏo quyt toỏn u t, cỏc khon thu chi ti chớnh, thanh toỏn n, kim tra
vic qun lý s dng ti sn v ngun hỡnh thnh ti sn ca cụng ty.
Phú phũng k toỏn tng hp: chu trỏch nhim v cụng tỏc k toỏn tng
phn trong ton cụng ty. Thay k toỏn trng iu hnh hot ng ca phũng
thng kờ-k toỏn ti chớnh cụng ty khi K toỏn trng vng mt.Chu trỏch
nhim trc K toỏn trng v vic qun lý lu tr chng t ghi s bng biu k
toỏn ca xớ nghip.
Phú phũng k toỏn tiờu th: chu trỏch nhim trc trng phũng v kt
qu thc hin nhim v c giao ph trỏch. T chc sp xp b trớ, qun lý v
s dng CBNV ca ban vo vic thc hin nhim v c giao.
K toỏn TSC: theo dừi hoch toỏn ton b nghip v phỏt sinh v TSC

ca cụng ty. Theo dừi tng hp bỏo cỏo u t, sa cha ln, tham gia nghim
thu khi lng u t XDCB hon thnh.
K toỏn vt t ( nguyờn vt liu): trc tip theo dừi qun lý cỏc kho vt t
ca xớ nghip. Chu trỏch nhim v tớnh hp l ca chng t nhp xut vt
t.Tham gia x lý vt t hng, thiu ht ch gii quyt.
K toỏn cụng n: chu trỏch nhim theo dừi hch toỏn ton b cỏc khon
cụng n ca xớ nghip bao gm: n phi thu, n phi tr.Tham gia i chiu
cụng n hng thỏng, quý, nm nhanh gn, chớnh xỏc
K toỏn thanh toỏn: chu trỏch nhim v theo dừi v qun lý qu tin mt,
tin gi, bỏo cỏo d tớnh tỡnh hỡnh ti chớnh nh k, quý, nm.
K toỏn tin lng: chu trỏch nhim v tớnh lng v lp cỏc chng t
thanh toỏn lng, BHXH hng thỏng, tng hp lng thc chi v theo dừi lng
thc chi, theo dừi ngun lng hin cú, lp bng phõn b tin lng v BHXH.
Th qu: l ngi qun lý qu tin mt.
SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

1.5.Chớnh sỏch k toỏn ỏp dng ti Xớ Nghip
Hin nay, xớ nghip than Uụng Bớ thc hin ch k toỏn theo quyt
nh s 15/2006/Q-BTC ngy 20/03/2006 ca b trng b ti chớnh ban hnh.
Niờn k toỏn: 01/01/2012 n ngy 31/12/2012
n v tin t : Vit Nam ng (VN)
Hỡnh thc ghi s k toỏn ỏp dng ti xớ nghip: Nht ký chng t (ph lc
09)

Nguyờn tc ỏnh giỏ TSC: theo nguyờn giỏ v hao mũn ly k
Phng phỏp khu hao TSC: ỏp dng phng phỏp khu hao theo mt
ng thng theo Q 203/2009/Q- BTC.
Phng phỏp k toỏn hng tn kho: nhp trc- xut trc
Phng phỏp tớnh thu GTGT: phng phỏp khu tr

2. Thc trng k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm ti xớ nghip than uụng Bớ.
2.1.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại xí nghiệp than Uông Bí
2.1.1 Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất tại Xí
nghiệp.
Xuất phát từ quy trình công nghệ sản xuất của xí nghiệp than Uông Bí là quy
trình sản xuất phức tạp từ khâu khoan thăm dò đến nổ mìn, vận chuyển đấtdo
đó toàn bộ chi phí phát sinh đều đợc tập hợp theo từng giai đoạn công nghệ. Đối
với các chi phí trực tiếp (NVLTT, NCTT) liên quan đến công đoạn nào thì hạch
toán trực tiếp cho công đoạn đó theo chứng từ gốc hoặc bảng phân bổ chi phí.
Theo quy định hiện hành của ngành: đối với CPSX sau khi tập hợp xong
sẽ phân bổ cho từng công đoạn theo tiêu chuẩn phù hợp (theo báo cáo chi tiết
thực hiện khôí lợng công việc của từng công trờng, phân xởng)
Chi phí sản xuất ở Xí nghiệp than Uông Bí đợc chia thành:
Chi phí NVL trực tiếp.
Chi phí nhân công tực tiếp.
Chi phí sản xuất chung.
và chi phí tập hợp tại các phân xởng của Xí nghiệp
2.1.2 Kế toán NVL trực tiếp
SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09



Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về vật liệu phụ, nhiên liệu,
phụ tùng thay thế sử dụng trực tiếp cho sản xuất của xí nghiệp nh dầu, mỡ, săm
lốp, xăng, xúc, gạt, thùng
Để theo dõi vai trò, tác dụng của vật liệu trong sản xuất kinh doanh kế
toán phân loại và theo dõi trên các TK chi tiết của TK 152- Nguyên liệu, vật liệu,
TK 153- Công cụ dụng cụ
Để tập hợp chi phí nguyên liệu kế toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp mở chi tiết theo từng công trờng, phân xởng, tổ đội.
Xí nghiệp quản lý chi phí NVL trực tiếp theo hệ thống chi phí định mức
cho từng loại sản phẩm cụ thể do vậy kế toán sử dụng giá hạch toán để hạch toán
chi phí NVL.
Giá trị NVL nhập (xuất) = Số lợng NVL nhập (xuất) * đơn giá hạch toán
Tất cả NVL mua về đều phải nhập kho sau đó tuỳ vào yêu cầu mục đích sản xuất
sản phẩm của các phân xởng mà đợc xuất giao cho các phân xởng sản xuất. Việc
xuất kho vật t tuân theo trình tự sau:
+ Căn cứ vào kế koạch sản xuất và mức độ tiêu hao vật liệu cho từng loại sản
phẩm của phòng kỹ thuật cơ điện chuyển xuống phòng KHVT duyệt và viết
phiếu xuất kho vật t cho các phân xởng và các đối tợng sử dụng. Sau khi xác
định tính hợp lệ của phiếu xuất kho thì thủ kho tiến hành xuất vật t cho phân xởng và các đối tợng sử dung và mở sổ theo dõi theo số lợng vật t nhập xuất cho
từng phân xởng.(Phiếu xuất kho phụ lục 10)
Thủ kho căn cứ vào hoá đơn thanh toán các phiếu nhập kho vật liệu các phiếu
xuất kho và các chứng từ liên quan tiến hành vào sổ chi tiết vật liệu. Sổ chi tiết
mở theo từng kho và từng loại NVL. ( HĐGTGT phụ lục 11)
Kế toán dùng sổ này để theo dõi chi tiết những biến động của NVL nhập kho
theo chỉ tiêu thực tế mỗi lần nhập xuất kho theo trình tự thời gian.
- Để tính giá trị vật liệu xuất kho kế toán sử dụng phơng pháp nhập theo kế

hoạch xuất theo định mức sản phẩm để đảm bảo chất lợng của vật t khi đa vào sử
dụng theo giá thực tế của từng số lợng vật t công cụ xuất sử dụng.
Giá trị thực tế
Giá hạch toán của vật
của vật t hàng =
x Hệ số giá
t
hàng
hóa
xuất
kho
hóa xuất kho

SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Giá trị thực tế của vật t hàng
Giá trị thực tế của vật t
+
Hệ số giá = hóa tồn đầu kì
hàng hóa nhập trong kì
Giá hạch toán của vật t hàng
Giá hạch toán của vật t
+

hóa tồn đầu kì
hàng hóa nhập trong kì
Cuối tháng trên sổ chi tiết vật liệu kế toán lập bảng tổng hợp vật liệu tháng
02/2012. ( Đơn vị: Đồng). (Sổ cái TK 621 Phụ lục 12)
+ NVL trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 6211: 2.401.741.870
Có TK 152:
2.248.450.163
Có TK 153:
153.291.707
+ NVL cho chi phí sản xuất chung: Nợ TK 627: 682.782.153
Có TK 152:
628.710.819
Có TK 153: 54.071.334
+ NVL dùng cho bộ phận QLDN.:
Nợ TK 642:
46.854.987
Có TK 152:
23.218.407
Có TK 153: 23.636.580.
+ Cuối tháng kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành:
Nợ TK 1541: 2.401.741.870
Có TK 6211: 2.401.741.870
2.1.3 Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí
về lao động sống trong quá trình sản xuất kinh doanh của công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm bao gồm tiền lơng chính, tiền lơng phụ, BHXH, BHYT, KPCĐ
trên tiền lơng của công nhân viên trực tiếp sản xuất.
Để hạch toán tiền lơng kế toán sử dụng TK 334- phải trả công nhân viên,
phản ánh các khoản trích theo lơng kế toán sử dụng TK 338 phải trả phải nộp

khác. Trong đó: TK 3382- KPCĐ.
TK 3383- BHXH.
TK 3384- BHYT.
TK 33889- BHTN
Kế toán dựa vào bảng tổng hợp thanh toán lơng của toàn xí nghiệp để lập
bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng. Cụ thể:
+KPCĐ= 2% Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh =(Lơng thực trả x 2%)
+ BHXH= 22% Trong đó 16% trích vào chi phí sản xuất, 6% trừ vào lơng
của ngời lao động)= (Hệ số bình quân x lơng tối thiểu x tổng số công nhân x
16%)
+ BHYT= 4,5%( Trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1,5
% trừ vào lơng của ngời lao động)=(Hệ số bình quân x lơng tối thiểu x tổng số
công nhân x 3%)

SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

+ BHTN: 2%( Trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% trừ
vào lơng của ngời lao động)=(Lơng thực trả x 1%)
Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là TK 622- Chi phí
nhân công trực tiếp .
*Hiện nay xí nghiệp than Uông Bí đang áp dụng hình thức trả lơng cho
công nhân trực tiếp sản xuất theo lơng khoán sản phẩm, trả lơng cho viên chức
quản lý và bộ phận gián tiếp theo tỷ lệ phần trăm của doanh thu.

Hàng tháng những ngời đợc hởng lơng khoán quản lý, đợc trả tiền lơng
theo mức độ hoàn thành công việc đợc giao theo hệ số trách nhiệm ( hệ số nội bộ
đợc tập đoàn Than quy định cụ thể ) nh sau:
- Mức độ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao xếp loại A: Hệ số nội bộ x 1,0
Loại B : hệ số nội bộ x 0,8
Loại C : hệ số nội bộ x 0,7
Vào ngày 05 hàng tháng các phòng nộp bảng chấm công và bảng bình
xét xếp loại cán bộ, nhân viên trong đơn vị về Phòng tổ chức lao động để tổng
hợp và trình trớc hội đồng xét duyệt lơng khối văn phòng để duyệt tính lơng.
Sau khi có bảng chấm công, bảng bình xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ,
xác định tổng quỹ lơng tháng của phòng (các chứng từ trên do Phòng tổ chức lao
động tổng hợp và phê duyệt) kế toán tiến hành chia lơng.
+Hệ số công = Số công x mức độ hoàn thành nhiệm vụ
+Tiền lơng cá nhân= (Tổng lơng của phòng kĩ thuật/ Tổng số công)x hệ số công
từng ngời.
*Trả lơng theo sản phẩm:
+ Tiền lơng sản phẩm= Đơn giá x sản phẩm
+Giá trị 1 điểm lơng= ( Tổng lơng sản phẩm khai thác tổ : Tổng điểm của tổ)
+Tiền lơng cá nhân= giá trị 1 điểm lơng x Tổng điểm lơng cá nhân
Ngoài ra còn có thêm các khoản:
Phụ cấp trách nhiệm = Mức lơng tối thiểu x Hệ số phụ cấp.
Lơng lễ phép = Lơng tối thiểu x Hệ số lơng/ 26 x ngày nghỉ lễ phép
Hàng tháng căn cứ vào đơn giá tiền lơng và bảng chấm công kế toán tiền
hành lập báng phân bổ tiền lơng và BHXH. ( Sổ cái TK 622 Phụ lục 12)
+ Tổng tiền lơng phải trả cho công nhân sản xuất than:(Đơn vị: Đồng. năm
2012)
Nợ TK 6221: 61.164.824.000
Có TK 334: 61.164.824.000
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lơng của công nhân sản xuất than:
Nợ TK 6221: 5.815.114.114

SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Có TK 3382: 116.302.282,3
Có TK 3383: 4.750.030.055
Có TK 3384: 890.630.636
Có TK 3389: 58.151.141,14
Cuối kì kế toán kết chyển sang TK 154 để tính giá thành.
Nợ TK 1541: 4.797.309.372,1
Có TK 6221: 4.797.309.372,1
2.1.4 - Kế toán chi phí quản lý chung.
Chi phí sản xuất chung ,là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản
phẩm, sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là
những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xơởng , bộ phận sản xuất của
Doanh nghiệp để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung ,kế toán sử dụng tài
khoản 627- chi phí sản xuất chung mở chi tiết theo từng phân xởng, bộ phận sản
xuất, dịch vụ.
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xởng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ sản TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
xuất
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
+ Đối với nhân viên phân xởng xí nghiệp trả lơng theo thời gian, cách tính lơng

tơng tự nh tính lơng cho nhân viên hành chính.( bộ phận gián tiếp)
+ Tập hợp chi phí vật liệu
Các chi phí vật liệu tại phân xởng đợc tiến hành tập hợp tơng tự nh tập hợp
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định tại xí nghiệp gồm nhiều loại có giá trị lớn, đặc biệt là các
phơng tiện vận tải. Phơng pháp xác định khấu hao: Xí nghiệp áp dụng phơng
pháp khấu hao theo đờng thẳng.
*Mức trích khấu hao TSCĐ hàng năm= Nguyên giá TSCĐ : Thời gian sử dụng
*Mức trích khấu hao hàng tháng= Mức trích khấu hao hàng năm : 12
Số khấu
Số khấu hao
hao phải
Số khấu hao
Số khấu hao giảm
= trích tháng tr- +
trích tháng
tăng trong tháng
trong tháng
ớc
này
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán định khoản(Đơn vị : đồng)
Nợ TK 6274: 2.631.508.661
Có TK 214 : 2.631.508.661
SV: Nguyễn Thị Thanh Tõm

Lp : KT14.09



×