Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THẢO

PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀPHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THẢO

PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀPHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
Chyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS HOÀNG ĐỨC

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam” là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS. TS Hoàng Đức.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung
thực và chƣa từng đƣợc công bố trong các công trình nghiên cứu khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2016

Nguyễn Thị Thảo


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

ANZ

Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên ANZ

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam


BPO

Phƣơng thức thanh toán “ Nghĩa vụ thanh toán ngân hàng”

Citibank

Ngân hàng Citibank

HSBC

Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên HSBC

ICC

Phòng thƣơng mại quốc tế

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

L/C

Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ

NHNN


Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NK

Nhập khẩu

OA

Phƣơng thức thanh toán ghi sổ

Swift

Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMA

Ứng dụng so khớp dữ liệu tập trung

TMCP

Thƣơng mại cổ phần


TTQT

Thanh toán quốc tế

URBPO

Bộ quy tắc thống nhất cho Nghĩa vụ thanh toán Ngân hàng

Vietcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam

XNK

Xuất nhập khẩu

XK

Xuất khẩu

WTO

World Trade Organization - Tổ chức thƣơng mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG DỮ LIỆU

Bảng 3.1: Tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV từ năm 2012-201537
Bảng 3.2 :Tổng vốn huy động của BIDV giai đoạn 2012-2015 .............................. 38
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu tín dụng của BIDV giai đoạn 2012-2015 ....................... 39
Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu kết quả HĐKD của BIDV giai đoạn 2012-2015 ............ 41
Bảng 3.5: Doanh số thanh toán XNK qua BIDV năm 2012- 2015 ......................... 45
Bảng 3.6: Hiệu quả hoạt động TTQT của BIDV qua các năm ................................ 47
Bảng 3.7: Tỷ lệ phí TTQT trên Thu nhập dịch vụ và tổng thu nhập của BIDV qua
các năm .................................................................................................................... 48


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
Hình 2.1: Quy trình thanh toán BPO ....................................................................... 15
Biểu đồ 3.1: Tổng vốn huy động của BIDV giai đoạn 2012-2015 .......................... 38
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu thị phần TTQT của một số NHTM Việt Nam 2008-2015. ..... 43


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG DỮ LIỆU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
MỤC LỤC ................................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ........................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu: ............................................................................................. 2
1.4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: .......................................................................... 2
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu:..................................................................................... 2
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................. 3
1.7. Kết cấu luận văn ................................................................................................... 3

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 4
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TTQT CỦA NHTM. ..................... 5
2.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động TTQT của NHTM. ...................................... 5
2.1.1. Khái niệm: ......................................................................................................... 5
2.1.2. Vai trò của TTQT: ............................................................................................. 6
2.2. Các phƣơng thức TTQT ....................................................................................... 6
2.2.1. Phƣơng thức thanh toán chuyển tiền (TTR)...................................................... 6
2.2.2. Phƣơng thức thanh toán nhờ thu (D/A hoặc D/P) ............................................. 7
2.2.3. Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C) ............................................. 9
2.2.4. Phƣơng thức thanh toán ghi sổ: ....................................................................... 11
2.2.5. Phƣơng thức thanh toán Bank payment obligation (BPO) ............................. 12
2.2.5.1. Khái niệm về BPO ....................................................................................... 12
2.2.5.2. Khái niêm về Ứng dụng so khớp dữ liệu TMA ........................................... 13
2.2.5.3. Quy trình thực hiện phƣơng thức thanh toán BPO: ..................................... 14
2.2.5.4. Điều kiện áp dụng BPO đối với Ngân hàng ................................................. 17


2.2.5.5. So sánh phƣơng thức thanh toán BPO và phƣơng thức thanh toán L/C: ..... 18
2.2.5.6. Lợi ích của nghiệp vụ BPO .......................................................................... 23
2.2.5.7. Rủi ro trong nghiệp vụ BPO. ....................................................................... 27
2.3. Kinh nghiệm từ ngân hàng trên thế giới đã áp dụng phƣơng thức thanh toán
BPO và bài học cho các NHTM Việt Nam ............................................................... 32
2.3.1.1. Kinh nghiệm từ ngân hàng trên thế giới đã áp dụng phƣơng thức thanh toán
BPO ........................................................................................................................... 32
2.3.1.2. Bài học cho các NHTM Việt Nam ............................................................... 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 34
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................................................................ 36
3.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam .................... 36
3.1.1. Giới thiệu chung về BIDV .............................................................................. 36

3.1.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh của BIDV ............................................... 37
3.1.2.1. Hoạt động huy động vốn .............................................................................. 37
3.1.2.2. Hoạt động tín dụng ....................................................................................... 39
3.1.2.3. Kết quả kinh doanh ...................................................................................... 40
3.2. Thực trạng hoạt động TTQT tại BIDV .............................................................. 41
3.2.1. Tình hình hoạt động TTQT tại BIDV ............................................................. 41
3.2.1.1. Về thị phần TTQT của BIDV: ..................................................................... 41
3.2.1.2. Về cơ cấu sản phẩm TTQT của BIDV ......................................................... 44
3.2.1.3. Về hiệu quả hoạt động TTQT tại BIDV: ..................................................... 45
3.3. Đánh giá thực trạng hoạt động TTQT tại BIDV ................................................ 47
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 47
3.3.1.1. Hoạt động TTQT đƣợc mở rộng về quy mô: ............................................... 47
3.3.1.2. Chất lƣợng hoạt động TTQT ngày càng đƣợc nâng cao. ............................. 48
3.3.1.3. Trình độ nghiệp vụ ngân hàng và trình độ nghiệp vụ cán bộ đƣợc đầu tƣ
phát triển. ................................................................................................................... 49
3.3.1.4. Quy trình thực hiện nghiệp vụ liên tục đƣợc cải tiến ................................... 50


3.3.1.5. Quan hệ đại lý ngày càng đƣợc mở rộng ..................................................... 50
3.3.1.6. Hỗ trợ cho việc phát triển các hoạt động khác của BIDV ........................... 51
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................ 51
3.3.2.1. Các sản phẩm TTQT còn chƣa đa dạng ....................................................... 51
3.3.2.2. Công nghệ thanh toán còn chƣa đáp ứng nhu cầu khách hàng: ................... 52
3.3.2.3. Nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế .............................................................. 52
3.3.2.4. Công tác quản trị rủi ro chƣa đƣợc hoàn thiện ............................................. 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 53
CHƢƠNG 4: KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TTQT VÀ KHẢ NĂNG ÁP
DỤNG NGHIỆP VỤ THANH TOÁN BPO TẠI BIDV .......................................... 55
4.1. Mục đích thực hiện khảo sát .............................................................................. 55
4.2. Phạm vi khảo sát, thời gian khảo sát và phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............. 55

4.3. Xây dựng bảng câu hỏi ...................................................................................... 55
4.4. Báo cáo kết quả khảo sát .................................................................................... 56
4.4.1. Các nội dung khảo sát chính ........................................................................... 56
4.4.2. Các nội dung kết luận sau khảo sát: ................................................................ 57
4.5. Đánh giá điều kiện áp dụng BPO tại BIDV ....................................................... 58
4.5.1.1. Vốn đầu tƣ cơ sở hạ tầng và mạng lƣới thông tin. ....................................... 58
4.5.1.2. Xây dựng quy chế áp dụng........................................................................... 59
4.5.1.3. Nhận thức sản phẩm của khách hàng ........................................................... 59
4.5.1.4. Điều kiện khách hàng ................................................................................... 60
4.5.1.5. Trình độ nhân viên BIDV. ........................................................................... 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................... 60
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỂ ÁP DỤNG NGHIỆP VỤ BPO TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ....................................... 61
5.1. Định hƣớng phát triển hoạt động XNK tại Việt Nam giai đoạn 2011-2020 ...... 61
5.1.1. Định hƣớng phát triển xuất khẩu..................................................................... 62
5.1.2. Định hƣớng hoạt động nhập khẩu ................................................................... 63
5.2. Định hƣớng hoạt động TTQT của BIDV: .......................................................... 63


5.3. Một số đề xuất nhằm áp dụng nghiệp vụ BPO tại BIDV ................................... 65
5.3.1. Đề xuất đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc ..................................................... 66
5.3.1.1. Điều kiện về cơ sở pháp lý ........................................................................... 66
5.3.1.2. Thiết lập và hoàn chỉnh hệ thống thông tin khách hàng .............................. 66
5.3.1.3. Thành lập Hiệp hội phát triển nghiệp vụ BPO tại Việt Nam ....................... 67
5.3.2. Đề xuất đối với BIDV ..................................................................................... 68
5.3.2.1. Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và thị trƣờng: ......................................... 68
5.3.2.2. Tạo nhận biết về sản phẩm cho ngƣời tiêu dùng: ........................................ 69
5.3.2.3. Thiết kế sản phẩm: ....................................................................................... 71
5.3.2.4. Tạo cơ sở hạ tầng phục vụ khách hàng: ....................................................... 72
5.3.2.5. Đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ thực hiện nghiệp vụ: ..................................... 73

5.3.2.6. Tạo văn hoá kinh doanh trong phƣơng thức thanh toán BPO ...................... 74
5.3.2.7. Xây dựng các quy định về an toàn trong hoạt động BPO ............................ 75
5.3.2.8. Điều kiện về mạng lƣới NH ......................................................................... 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................... 76
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 78
PHỤ LỤC 01 ............................................................................................................. 80
PHỤ LỤC 02 ............................................................................................................. 81
PHỤ LỤC 03 ............................................................................................................. 82
PHỤ LỤC 04 ............................................................................................................. 92


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
BIDV và các ngân hàng TMCP tại Việt Nam đang hƣớng tới mô hình hoạt động đa
năng nhằm tăng thu nhập không những từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống mà
ngày càng mở rộng các nghiệp vụ ngoại bảng nhƣ kinh doanh ngoại hối TTQT, bảo
lãnh...Các hoạt động ngoại bảng mang lại thu nhập cho ngân hàng dƣới dạng phí
ngày một tăng không những về mặt số lƣợng mà còn về tỷ trọng. Trong số các
nghiệp vụ ngoại bảng, hoạt động TTQT là nghiệp vụ quan trọng nhất, có tốc độ tăng
trƣởng mạnh, mang lại cho ngân hàng khoản thu phí đáng kể. Thông qua nghiệp vụ
TTQT, các nghiệp vụ khác của ngân hàng cũng đƣợc chấp nối phát triển nhƣ hoạt
động mua bán ngoại tệ, bảo lãnh, tài trợ XNK, mở rộng quan hệ tài khoản, tín
dụng... Do đó nghiệp vụ TTQT có thể đƣợc xem là nghiệp vụ ngoại bảng đặc trƣng
các NHTM VN hiện nay.
Với mục tiêu trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, tiên tiến trong khu
vực, đáp ứng toàn diện nhu cầu về các sản phẩm dịch vụ ngân hàng – tài chính,

BIDV cũng đang nỗ lực tìm kiếm các giải pháp để phát triển hoạt động TTQT theo
hƣớng an toàn và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, những năm gần đây, hoạt động TTQT
tại BIDV đang có dấu hiệu chững lại, một phần do xu hƣớng của các doanh nghiệp
XNK đang chuyển từ phƣơng thức thanh toán mang lại nguồn phí cao cho ngân
hàng – sang phƣơng thức thanh toán rẻ hơn – phƣơng thức chuyển tiền, phƣơng
thức ghi sổ, phần khác do sản phẩm TTQT của BIDV chƣa thực sự cạnh tranh so
với các ngân hàng trên thị trƣờng nhƣ Vietcomank, Vietinbank.
Vì vậy, việc nghiên cứu một cách có hệ thống các nội dung về nghiệp vụ TTQT và
từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và phát triển hoạt động TTQT
tại BIDV là vấn đề hết sức cần thiết và cấp bách, là tất yếu quan trọng quyết định sự
tồn tại và phát triển của BIDV trong tiến trình đi lên và hội nhập thị trƣờng. Đề tài
với tiêu đề “Phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam” là đề tài có hữu ích trong hoạt động TTQT của ngân hàng.


2

1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu tập trung vào các vấn đề sau:


Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về nghiệp vụ TTQT của các NHTM.



Phân tích, đánh giá về thực trạng nghiệp vụ TTQT của BIDV giai đoạn 2012-

2015



Đánh giá các điều kiện để áp dụng nghiệp vụ thanh toán BPO và điều kiện của

BIDV và Việt Nam


Đề xuất kiến nghị về các giải pháp để áp dụng nghiệp vụ BPO tại BIDV.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu:


Lý thuyết về hoạt động TTQT của các NHTM đƣợc xây dựng nhƣ thế nào?



Thực trạng hoạt động TTQT của BIDV nhƣ thế nào?



Điều kiện để áp dụng nghiệp vụ thanh toán BPO là gì?



Để áp dụng nghiệp vụ thanh toán thanh toán BPO tại BIDV cần những giải

pháp nào?
1.4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: Nghiên cứu nghiệp vụ TTQT của NHTM và
nghiệp vụ thanh toán BPO
Phạm vi: Luận văn tập trung nghiên cứu nghiệp vụ TTQT của BIDV từ năm 2012
đến 2015

1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính bằng cách thu thập thông tin và tiến
hành phân tích.
Thông tin thứ cấp từ các kênh nhƣ các báo cáo tài chính năm của các ngân hàng,
báo cáo hoạt động XNK của các ngân hàng, báo cáo của tổng cục hải quan, báo cáo
tổng cục thống kê...,
Thông tin sơ cấp từ nguồn khảo sát chuyên gia trong lĩnh vực TTQT tại BIDV và
các KHDN có sử dụng dịch vụ TTQT tại BIDV.
Phƣơng pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phƣơng pháp so
sánh, thống kê, đối chiếu, từ đó đƣa ra những nhận định về nhu cầu và các điều kiện


3

để áp dụng nghiệp vụ thanh toán BPO và giải pháp áp dụng nghiệp vụ này vào
BIDV.
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn chứng minh vai trò quan trọng của TTQT đối với hoạt động kinh doanh
thực tiễn của ngân hàng trong giai đoạn hội nhập kinh tế hiện nay. Dựa trên những
nền tảng lý thuyết và kế thừa các kết quả nghiên cứu trƣớc đây, luận văn đã hệ
thống hóa, góp phần làm rõ thêm những vấn đề cơ bản về hoạt động TTQT của
ngân hàng thƣơng mại.
Luận văn đã phân tích, đánh giá tổng quát về những thành công, tiềm năng phát
triển hoạt động TTQT của BIDV, đồng thời làm rõ những tồn tại, hạn chế của hoạt
động TTQT tại ngân hàng. Bên cạnh đó, luận văn cũng làm rõ các điều kiện cần
thiết và đề xuất các giải pháp để áp dụng phƣơng thức thanh toán BPO tại BIDV.
Tác giả hy vọng những đề xuất, kiến nghị của mình sẽ có ý nghĩa thực tiễn cao để
BIDV cũng nhƣ các ngân hàng khác nghiên cứu và ứng dụng trong việc triển khai
áp dụng phƣơng thức thanh toán BPO và phát triển hoạt động TTQT.
1.7. Kết cấu luận văn

Luận văn có kết cấu năm chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu luận văn thạc sĩ kinh tế. Trong chƣơng này giới thiệu tính cấp
thiết của đề tài, cũng nhƣ có cái nhìn khái quát cho toàn bộ luận văn: mục tiêu
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học
của nghiên cứu.
Chƣơng 2: Tổng quan về hoạt động TTQT của Ngân hàng thƣơng mại. Trong
chƣơng này sẽ giới thiệu những phƣơng thức TTQT chính hiện đang đƣợc các ngân
hàng thƣơng mại áp dụng và lý thuyết về nghiệp vụ BPO.
Chƣơng 3: Thực trạng về hoạt động TTQT tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam. Chƣơng này sẽ đi vào phân tích những thành tựu cũng nhƣ hạn chế
trong hoạt động TTQT của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, so
sánh với ngành và các đối thủ cạnh tranh của BIDV.
Chƣơng 4: Khảo sát chất lƣợng dịch vụ TTQT và khả năng áp dụng nghiệp vụ


4

thanh toán BPO tại BIDV. Trong chƣơng này, tác giả thực hiện khảo sát các KHDN
đang có quan hệ thanh toán với BIDV để đánh giá chất lƣợng dịch vụ TTQT tại
BIDV. Bên cạnh đó, tác giả cũng thực hiện khảo sát các chuyên gia làm việc trong
lĩnh vực TTQT tại BIDV để đánh giá các mặt thuận lợi, khó khăn cũng nhƣ khả
năng áp dụng nghiệp vụ BPO tại BIDV.
Chƣơng 5: Giải pháp áp dụng nghiệp vụ BPO tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam. Chƣơng này đi vào đề xuất các kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, đối với Nhà nƣớc nhằm áp dụng nghiệp vụ BPO tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Những năm gần đây, các dịch vụ hỗ trợ hoạt động XNK đặc biệt là hoạt động
TTQT đƣợc các NHTM Việt Nam đánh giá là hoạt động đóng vai trò then chốt và
cần thay đổi cho phù hợp và bắt kịp với xu thế phát triển của thế giới.

Trong chƣơng 1 của luận văn, tác giả đã tập trung làm rõ các vấn đề lớnsau:


Làm rõ lý do thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế.



Khái quát các vấn đề cần giải quyết và phƣơng thức giải quyết trong luận văn.


5

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TTQT CỦA NHTM.

2.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động TTQT của NHTM.
2.1.1. Khái niệm:
Trong điều kiện hội nhập quốc tế và thƣơng mại toàn cầu nhƣ hiện nay, vấn đề giao
thƣơng quốc tế và hoạt động XNK hàng hoá và dịch vụ ngày càng trở nên phổ biến
và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế quốc dân. Lĩnh vực xuất khẩu
thƣờng đƣợc xem là một trong những mũi nhọn kinh tế then chốt trong chiến lƣợc
phát triển quốc gia. Nguồn thu nhập ngoại tệ lớn từ hoạt động xuất khẩu, việc làm
và thu nhập quốc dân tăng nhanh, công nghệ hiện đại phục vụ phát triển kinh tế đất
nƣớc... là những lợi ích kinh tế xã hội cho quốc gia thực hiện đƣờng lối phát triển
xuất khẩu.
Ngay từ xa xƣa, hoạt động XNK đã cần đến sự hỗ trợ của các ngân hàng. Hoạt động
xuất nhập càng phát triển thì các phƣơng thức thanh toán cũng đa dạng. Trong thực
tế, hầu hết các tổ chức tài chính đặc biệt là NHTM các nƣớc đều đặc biệt chú trọng
đến việc cung ứng hệ thống dịch vụ ngân hàng quốc tế, hoặc hẹp hơn là chuyên
doanh hỗ trợ ngoại thƣơng. Chính mối quan hệ gắn bó chặt chẽ về lợi ích giữa ngân
hàng và các doanh nghiệp XNK là động lực thúc đẩy phƣơng thức TTQT trong

XNK ngày càng phát triển.
Có thể định nghĩa phƣơng thức TTQT nhƣ sau: Phƣơng thức TTQT là cách thức
thực hiện chi trả một hợp đồng XNK thông qua trung gian ngân hàng bằng cách
trích tiền từ tài khoản của ngƣời nhập khẩu chuyển vào tài khoản của ngƣời xuất
khẩu căn cứ vào hợp đồng thƣơng mại và chứng từ do hai bên cung cấp cho ngân
hàng.
Việc lựa chọn phƣơng thức TTQT nào phụ thuộc vào sự thƣơng lƣợng giữa nhà
xuất khẩu và nhà nhập khẩu và phù hợp với tập quán cũng nhƣ luật lệ trong thanh
toán và buôn bán quốc tế. Một số phƣơng thức TTQT thƣờng đƣợc sử dụng là
phƣơng thức chuyển tiền, phƣơng thức nhờ thu, phƣơng thức tín dụng chứng từ.


6

2.1.2. Vai trò của TTQT:
TTQT là khâu cuối cùng kết thúc quá trình lƣu thông hàng hóa trong giao dịch
thƣơng mại quốc tế. Do vậy, quá trình TTQT đƣợc thực hiện tốt sẽ có tác dụng
khuyến khích các nhà kinh doanh XNK mở rộng quy mô hoạt động, từ đó gia tăng
quan hệ giao dịch thƣơng mại giữa các nƣớc với nhau.
Hoạt động TTQT đƣợc thực hiện tốt vừa góp phần thực hiện tốt chế độ quản lý
ngoại hối, chính sách ngoại thƣơng, vừa góp phần nâng cao uy tín của quốc gia trên
thƣơng trƣờng quốc tế. Từ đó, việc phát triển quan hệ đối ngoại của quốc gia sẽ
thuận lợi hơn.
Đối với hệ thống ngân hàng, với vai trò là trung gian thanh toán trong các giao dịch
TTQT, các ngân hàng có thể tƣ vấn khách hàng để giảm bớt rủi ro, bảo vệ quyền lợi
các bên tham gia trong quá trình thanh toán dựa trên cơ sở sự ủy thác của các chủ
thể này. Bên cạnh đó, tuy nói rằng nghiệp vụ TTQT của ngân hàng dành cho các
doanh nghiệp nhƣng lợi ích không chỉ phát sinh cho các doanh nghiệp mà ở đây khi
tài trợ ngân hàng cũng đã có một lợi ích rất lớn. Nghiệp vụ TTQT mang lại nguồn
phí dịch vụ hấp dẫn cho ngân hàng và tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng quy mô

hoạt động, nâng cao uy tín cho ngân hàng trên thƣơng trƣờng quốc tế.
2.2. Các phƣơng thức TTQT
2.2.1. Phƣơng thức thanh toán chuyển tiền (TTR)
Theo Nguyễn Văn Tiến (2014), thanh toán bằng chuyển tiền là phƣơng thức thanh
toán trong đó khách hàng của ngân hàng (gọi là ngƣời có yêu cầu chuyển tiền) yêu
cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho ngƣời thụ hƣởng ở
một địa điểm nhất định.
Trong phƣơng thức thanh toán chuyển tiền, ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian
thực hiện việc chuyển tiền và nhận hoa hồng chứ không bị ràng buộc gì cả. Việc
giao hàng của bên xuất khẩu và trả tiền của bên nhập khẩu hoàn toàn phụ thuộc vào
khả năng và thiện chí của mỗi bên. Vì vậy quyền lợi của ngƣời xuất khẩu khó đảm
bảo nếu sử dụng hình thức chuyển tiền trả sau. Trái lại quyền lợi của ngƣời nhập


7

khẩu khó đảm bảo nếu sử dụng hình thức chuyển tiền trả trƣớc. Phƣơng thức này có
ƣu điểm là thủ tục thanh toán đơn giản, thời gian thanh toán nhanh chóng, ngƣời
xuất khẩu và nhập khẩu chỉ nên dùng phƣơng thức này trong trƣờng hợp hai ngƣời
nhập khẩu bán có quan hệ lâu đời và tín nhiệm lẫn nhau khi trị giá hợp đồng không
lớn lắm.Khi phát sinh mâu thuẫn quyền lợi hoặc thiếu tín nhiệm lẫn nhau trong
thƣơng lƣợng, hai bên nên sử dụng phƣơng thức thanh toán khác thích hợp hơn.
2.2.2. Phƣơng thức thanh toán nhờ thu (D/A hoặc D/P)
Theo Trần Hoàng Ngân (2013), phƣơng thức thanh toán nhờ thu là phƣơng thức
thanh toán trong đó ngƣời xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc
cung ứng dịch vụ cho ngƣời nhập khẩu tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ
mình thu hộ tiền từ ngƣời nhập khẩu dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do ngƣời
xuất khẩu lập ra. Liên quan đến phƣơng thức thanh toán này gồm có các bên sau
đây:



Ngƣời ủy nhiệm thu (Principal): Là bên ủy quyền xử lý nghiệp vụ nhờ thu cho

ngân hàng. Ngƣời ủy nhiệm thu chính là ngƣời xuất khẩu.


Ngân hàng thu hộ (Collecting bank): Là ngân hàng phục vụ ngƣời ủy nhiệm

thu.


Ngân hàng xuất trình (Presenting bank): Là ngân hàng xuất trình chứng từ cho

ngƣời trả tiền, thƣờng là ngân hàng đại lý cho ngân hàng thu hộ.


Ngƣời trả tiền (Drawee): Là ngƣời đƣợc xuất trình chứng từ theo đúng chỉ thị

nhờ thu. Ngƣời trả tiền chính là ngƣời nhập khẩu.
Hiện nay, phƣơng thức nhờ thu đƣợc tiến hành dựa trên cơ sở những quy định của
“Điều lệ thống nhất về nhờ thu” (The Uniform Rules for Collection) do Văn Phòng
Thƣơng Mại Quốc Tế (ICC) phát hành, số xuất bản No.522 có hiệu lực từ
01/01/1996 và căn cứ vào hối phiếu do ngƣời xuất khẩu lập ra. Có hai loại hối phiếu
có thể sử dụng trong phƣơng thức nhờ thu là hối phiếu trơn và hối phiếu kèm chứng
từ. Vì vậy, có hai phƣơng thức thực hiện nhờ thu tƣơng ứng với hai loại hối phiếu
đó là nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ.


8




Thứ 1: Nhờ thu trơn

Trong phƣơng thức nhờ thu trơn, ngƣời xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền
ở ngƣời nhập khẩu căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra còn chứng từ hàng hóa thì
gửi thẳng cho ngƣời nhập khẩu, không gửi cho ngân hàng. Phƣơng thức này liên
quan đến hai loại chứng từ: chứng từ thƣơng mại (hóa đơn thƣơng mại, vận tải đơn,
và các loại giấy chứng nhận liên quan đến hàng hóa) và chứng từ tài chính (hối
phiếu). Có thể nói, nhờ thu hối phiếu trơn là hình thức nhờ thu trong đó chứng từ tài
chính tách rời chứng từ thƣơng mại.
Do ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian trong thanh toán bởi vì bộ chứng từ hàng
hóa đã giao cho ngƣời nhập khẩu nên ngân hàng đại lý không thể khống chế ngƣời
nhập khẩu đƣợc. Ngân hàng không có cam kết hay đảm bảo gì đối với ngƣời xuất
khẩu và ngƣời nhập khẩu mà chỉ đơn thuần hành xử theo những chỉ dẫn mà ngƣời
xuất khẩu thể hiện trên chỉ thị nhờ thu và hối phiếu. Phƣơng thức này chỉ bổ sung
cho phƣơng thức chuyển tiền trả sau đƣợc một điểm là ngƣời xuất khẩu có thể chủ
động đòi tiền sau khi giao hàng. Tuy chủ động nhƣng đòi đƣợc tiền hay không vẫn
còn tùy thuộc vào thiện chí và khả năng của ngƣời nhập khẩu. Vì vậy, ngƣời xuất
khẩu chỉ nên áp dụng phƣơng thức này trong trƣờng hợp có quan hệ lâu đời và tín
nhiệm với ngƣời nhập khẩu.
Về phía ngƣời nhập khẩu đôi khi có lợi hơn ngƣời xuất khẩu ở chỗ là có thể nhận
đƣợc hàng hóa trƣớc khi trả tiền, nếu hàng hóa đến trƣớc chứng từ đòi tiền. trong
trƣờng hợp này, nếu ngƣời nhập khẩu vì lý do gì đó nhận đƣợc hàng và thậm chí sử
dụng hàng rồi nhƣng vẫn có thể chƣa trả tiền cho ngƣời xuất khẩu, khiến ngƣời xuất
khẩu bị thiệt hại. Để tránh xảy ra điều này, ngƣời xuất khẩu có thể thƣơng lƣợng và
yêu cầu ngƣời nhập khẩu áp dụng phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ.


Thứ 2: Nhờ thu kèm chứng từ


Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ hay nói gọn là nhờ thu kèm chứ từ ra đời nhằm bổ
sung nhƣợc điểm nhƣ vừa phân tích trên đây để bảo vệ quyền lợi cho ngƣời xuất
khẩu. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ là phƣơng thức nhờ thu trong đó ngƣời xuất
khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ tiến hành ủy


9

thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở ngƣời nhập khẩu không chỉ căn cứ
vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm theo với điều kiện
nếu ngƣời nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao bộ
chứng từ cho ngƣời nhập khẩu nhận hàng hóa.
Trong phƣơng thức nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ, ngƣời xuất khẩu ngoài việc ủy
thác cho ngân hàng thu tiền còn nhờ ngân hàng thông qua việc khống chế bộ chứng
từ hàng hóa để buộc ngƣời nhập khẩu phải trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Nhờ vậy
phƣơng thức này đảm bảo khả năng thu tiền hơn phƣơng thức chuyển tiền trả sau
sau và nhờ thu hối phiếu trơn. Tuy nhiên, thông qua bộ chứng từ ngân hàng đại lý
mới chỉ khống chế hàng hóa chứ chƣa chắc khống chế đƣợc việc trả tiền đối với
ngƣời nhập khẩu. Chẳng hạn, đôi khi tình hình thị trƣờng sau khi ký hợp đồng biến
động bất lợi khiến cho ngƣời nhập khẩu bị lỗ nếu nhƣ thực hiện hợp đồng nhập
khẩu và ngƣời nhập khẩu có thể cố tình kéo dài thời gian thanh toán để đòi giảm giá
hàng hoặc không thanh toán để gây áp lực đối với ngƣời xuất khẩu vì ngƣời xuất
khẩu bây giờ rơi vào tình trạng bị động và khó khăn để giải quyết lô hàng đã gửi đi.
Nếu không có ngƣời nhận, chậm giải phóng tàu thì ngƣời xuất khẩu sẽ chịu phạt với
đại lý vận tải. Nếu bốc hàng khỏi tàu sẽ phải trả thêm tiền thuê kho, còn chở hàng
về sẽ tốn thêm tiền vận chuyển. Nếu bán cho ngƣời khác trong tình trạng nhƣ vậy sẽ
bị ép giá. Cuối cùng ngƣời xuất khẩu phải giảm giá bán để ngƣời nhập khẩu khỏi bị
lỗ và nhận hàng. Rõ ràng đây là một tình huống tệ hại đối với ngƣời xuất khẩu. Để
tránh tình trạng này ngƣời xuất khẩu ngay từ khi thƣơng lƣợng hợp đồng xuất khẩu

nên sử dụng phƣơng thức tín dụng chứng từ.
2.2.3. Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C)
Phƣơng thức tín dụng chứng từ là phƣơng thức thanh toán trong đó một ngân hàng
cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho ngƣời thụ hƣởng hoặc chấp nhận hối phiếu
do ngƣời này ký phát trong phạm vi số tiền đó, theo yêu cầu của khách hàng, nếu
ngƣời này xuất trình đƣợc bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định nêu
ra trong thƣ tín dụng. Trong đó, L/C là văn bản quan trọng nhất của phƣơng thức
này.


10

Điều 2, UCP 600 định nghĩa thƣ tín dụng nhƣ sau: Thƣ tín dụng (Letter of Credit)
gọi tắt là L/C là văn bản pháp lý trong đó một ngân hàng đứng ra cam kết theo yêu
cầu của khách hàng sẽ trả cho ngƣời thụ hƣởng một số tiền nhất định nếu ngƣời này
xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những quy định đã nêu trong văn bản đó. Tham
gia vào phƣơng thức tín dụng chứng từ có các bên sau đây:


Ngƣời xin mở thƣ tín dụng (Applicant) là ngƣời nhập khẩu hàng hóa.



Ngân hàng mở thƣ tín dụng (Issuing bank) là ngân hàng phục vụ ngƣời nhập

khẩu, ngân hàng này cung cấp tín dụng và đứng ra cam kết trả tiền cho ngƣời xuất
khẩu.


Ngƣời thụ hƣởng (Beneficiary) là ngƣời xuất khẩu hay ngƣời nào khác do


ngƣời xuất khẩu chỉ định.


Ngân hàng thông báo thƣ tín dụng (Advising bank) là ngân hàng đại lý cho

ngân hàng mở L/C và phục vụ cho ngƣời thụ hƣởng.


Ngoài ra trong vài trƣờng hợp đặc biệt có thể có thêm các bên khác tham gia

nhƣ ngân hàng xác nhận (Confirming bank) và ngân hàng trả tiền (Paying bank).
Xét về thủ tục pháp lý, hiện phƣơng thức tín dụng chứng từ đƣợc thực hiện theo
“Điều lệ và cách thức thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ” (Uniform Custom
and Practice for Documentary Credits) do Văn Phòng Thƣơng Mại Quốc Tế
(Internatioinal Chamber for Commerce – ICC), bản sửa đổi lần 6 vào năm 2017, gọi
tắt là UCP 600.
Từ quy trình thanh toán tín dụng chứng từ (phụ lục 01), có thể thấy phƣơng thức
thanh toán tín dụng chứng từ là sòng phẳng đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên xuất
và nhập khẩu. Bên xuất đƣợc ngân hàng cam kết trả tiền còn bên nhập đƣợc ngân
hàng xem xét kiểm tra bộ chứng từ nhằm đảm bảo việc nhận đầy đủ, kịp thời và
chính xác hàng hóa đặt mua trƣớc khi trả tiền. Trong phƣơng thức thanh toán này,
ngân hàng đóng vai trò chủ động trong thanh toán chứ không chỉ là trung gian đơn
thuần nhƣ các phƣơng thức thanh toán khác. Do đó, hiện nay phƣơng thức này đang
đƣợc sử dụng nhiều nhất trong các giao dịch TTQT. Mặc dù vậy, phƣơng thức này
chỉ có thể sử dụng trong quan hệ thanh toán mậu dịch, còn phi mậu dịch vẫn phải


11


dung phƣơng thức chuyển tiền.
2.2.4. Phƣơng thức thanh toán ghi sổ:
Phƣơng thức thanh toán ghi sổ là phƣơng thức trong đó ngƣời ghi sổ (ngƣời xuất
khẩu) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung cấp dịch vụ trong hợp
đồng cơ sở sẽ mở một quyển sổ cái để ghi nợ ngƣời đƣợc ghi sổ (ngƣời nhập khẩu)
bằng một đơn vị tiền tệ do hai bên thỏa thuận. Đến thời điểm xác định trong tƣơng
lai do hai bên thỏa thuận (hàng tháng, hàng quý hoặc năm) ngƣời nhập khẩu trả tiền
cho ngƣời xuất khẩu. Đặc điểm của phƣơng thức này thể hiện đây là phƣơng thức
thanh toán không có sự tham gia của các ngân hàng với chức năng là ngƣời mở tài
khoản, bên ngƣời xuất khẩu chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song
biên. Nếu ngƣời nhập khẩu mở tài khoản để ghi, tài khoản ấy chỉ là tài khoản theo
dõi, không có giá trị thanh toán giữa hai bên. Quy trình nghiệp vụ và xử lý thanh
toán của phƣơng thức này hoàn toàn do hai bên tự thỏa thuận, không mang tính chất
quốc tế hóa nhƣ các phƣơng thức thanh toán thông qua ngân hàng.
Phƣơng thức ghi sổ đƣợc sử dụng chủ yếu trong trƣờng hợp hai bên thực sự tin cậy
lẫn nhau, đã mua bán hàng nhiều lần và ngƣời nhập khẩu có uy tín thanh
toán. Ngoài ra, phƣơng thức này còn đƣợc sử dụng nhiều trong các giao dịch hàng
đổi hàng, gửi bán, dùng cho các hợp đồng giao hàng nhiều lần, thƣờng xuyên trong
một thời kỳ nhất định.
Tuy nhiên, sử dụng phƣơng thức ghi sổ có rất nhiều rủi ro. Hiện nay, không có một
bộ luật quốc tế hay tập quán quốc tế thống nhất nào điều chỉnh phƣơng thức thanh
toán ghi sổ nên các bên thƣờng thỏa thuận áp dụng luật quốc gia của nƣớc mở sổ cái
(quốc gia của ngƣời xuất khẩu). Trong trƣờng hợp số tiền ghi nợ trên sổ cái và số
tiền nhận nợ không khớp nhau, hai bên có thể thỏa thuận thuê một bên thứ ba làm
giám định trị giá hàng lúc đƣợc giao và trị giá hàng lúc đến địa điểm nhận hàng.
Ngoài ra, khi sử dụng phƣơng thức thanh toán này, ngƣời xuất khẩu sẽ rất khó khiếu
nại do không có sự tham gia của Ngân hàng và các chứng từ của ngân hàng. Ngƣời
xuất khẩu có thể phải thu tiền hàng ở nƣớc ngoài, mà việc này rất khó và tốn nhiều
chi phí. Ngoài ra, việc theo dõi và xử lí các khoản phải thu gặp rất nhiều khó khăn



12

do không sử dụng hối phiếu hay bất kì chứng từ ghi nợ nào.
2.2.5. Phƣơng thức thanh toán Bank payment obligation (BPO)
2.2.5.1. Khái niệm về BPO
Khái niệm về BPO lần đầu tiên đƣợc đƣa ra vào năm 2009, nhƣng cho đến năm
2013, Swift và ICC mới chính thức quy tắc hóa phƣơng thức thanh toán này. BPO
là một công cụ thanh toán quốc tế mới và đƣợc cho là sản phẩm tài trợ thƣơng mại
của thế kỷ 21.
Giao dịch BPO thành công đầu tiên do ngân hàng Standard Charterd thực hiện giữa
công ty OCTAL Petrochemicals và công ty BP Petrochemicals vào tháng 5/2012 và
sử dụng chƣơng trình so khớp dữ liệu Straight2bank do Ngân hàng Standard
Chartered tự xây dựng từ tháng 2/2012.
Từ giao dịch đầu tiên này, ICC đã hợp tác với Swift xây dựng ứng dụng so khớp dữ
liệu TMA – đƣợc phát triển trên nền chƣơng trình Straight2bank của Standard
Chartered nhằm đƣa phƣơng thức thanh toán BPO áp dụng tại phạm vi trên toàn thế
giới.
Đến ngày 17/4/2013 tại Lisbon, ICC chính thức thông qua Bộ quy tắc thông nhất về
nghĩa vụ thanh toán ngân hàng (Uniform Rules for Bank Payment Obligation –
URBPO) có hiệu lực áp dụng từ 1/7/2013. URBPO đƣợc phát hành nhằm điều
chỉnh Nghĩa vụ Thanh toán Ngân hàng (Bank Payment Obligation – BPO).
URBPO định nghĩa phƣơng thức thanh toán BPO nhƣ sau: “BPO – Nghĩa vụ thanh
toán ngân hàng là một cam kết không hủy ngang đƣợc đƣa ra bởi một Ngân hàng
phát hành (thƣờng là Ngân hàng của ngƣời nhập khẩu) đến một Ngân hàng thụ
hƣởng (Ngân hàng của ngƣời xuất khẩu), quy định Ngân hành phát hành phải trả
cho ngân hàng thụ hƣởng một khoản tiền nhất định khi Ứng dụng so khớp giao dịch
(TMA) so khớp dữ liệu điện tử thành công theo các điều kiện của BPO hoặc Ngân
hàng phát hành chấp nhận các sai lệch của dữ liệu. BPO là một công cụ thay thế
trong thanh toán thƣơng mại, đƣợc thiết kế để bổ sung và tồn tại song song với các

công cụ thanh toán hiện tại”.
Liên quan đến phƣơng thức thanh toán BPO, bao gồm các bên liên quan nhƣ sau:


13

"Ngân hàng có nghĩa vụ"(Obligor bank): là ngân hàng phát hành BPO.
"Ngân hàng thụ hƣởng"(Recipient bank)/"Ngân hàng của ngƣời xuất khẩu" (Seller’s
bank) là ngân hàng xuất trình bộ dữ liệu lên Ứng dụng so khớp giao dịch TMA theo
đề nghị của ngƣời xuất khẩu và trở thành bên thụ hƣởng BPO khi bộ dữ liệu tiêu
chuẩn đƣợc thiết lập.
Nhƣ vậy, có thể hiểu BPO là một cam kết độc lập và không hủy ngang của Ngân
hàng phát hành BPO (Obligor Bank) sẽ thanh toán ngay hoặc cam kết thanh toán có
kỳ hạn và thực hiện thanh toán khi đáo hạn một số tiền đã đƣợc xác định cho Ngân
hàng thụ hƣởng BPO (Recipient Bank) sau khi so khớp điện tử thành công các dữ
liệu điện tử thông qua Ứng dụng so khớp giao dịch (TMA). Hoạt động này đƣợc
thực hiện dƣới sự điều chỉnh của Bộ quy tắc thống nhất về nghĩa vụ thanh toán ngân
hàng URBPO.
2.2.5.2. Khái niêm về Ứng dụng so khớp dữ liệu TMA
“Transaction Matching Application” – Ứng dụng so khớp dữ liệu – gọi tắt là TMA
là chƣơng trình tự động so khớp các dữ liệu điện tử do Swift phát triển và quản lý
dựa trên nền tảng chƣơng trình Straight2bank của ngân hàng Standard Chartered.
TMA có nhiệm vụ tự động so khớp các dữ liệu điện tử do các bên tham gia BPO
gửi lên và báo cáo kết quả so khớp thành công hay không. Do việc so khớp là hoàn
toàn tự động nên kết quả so khớp dữ liệu của TMA có sự chính các cao và thời gian
xử lý nhanh chóng.
Phí đăng ký sử dụng TMA: các ngân hàng muốn trở thành một thành viên tham
gia BPO trƣớc hết phải đăng ký sử dụng Ứng dụng TMA với Swift. Hiện tại Swift
đang hỗ trợ các ngân hàng đăng ký online qua trang wed www.swift.com, phí đăng
ký tùy theo ngân hàng, một khi đã đăng ký TMA, Swift sẽ hỗ trợ ngân hàng triển

khai áp dụng phƣơng thức BPO trong hoạt động. Các ngân hàng đăng ký thành
công sẽ đƣợc cấp mã khách hàng (tƣơng tự mã BIC của Swift code)
Dữ liệu đƣợc sử dụng trong TMA là các dữ liệu điện tử đƣợc tiêu chuẩn hóa theo
tiêu chuẩn ISO 20.022 do Swift cung cấp. ISO 20.022 xắp xếp dữ liệu tài chính theo
phân vùng thƣơng mại, mỗi phân vùng đƣợc xác định bởi mã khu vực gồm 4 ký tự


14

gọi là TSMT. ISO 20.022 TSMT quy định cụ thể định dạng của các dữ liệu về Hóa
đơn, chứng từ vận tải, bảo hiểm, giấy chứng nhận hoặc các bộ dữ liệu khác mà các
ngân hàng tham gia cần xuất trình theo quy định của BPO. Các ngân hàng bắt buộc
phải chuẩn hóa dữ liệu theo tiêu chuẩn ISO 20.022 TSMT , nhƣ vậy việc tƣơng tác
trên TMA mới có hiệu quả trên phạm vi toàn thế giới. Các tiêu chuẩn đƣợc đảm bảo
tính thống nhất và tính đồng nhất trong định dạng và thuật ngữ thông qua việc sử
dụng bộ từ điển dữ liệu thông dụng. Tƣơng tự các bộ tiêu chuẩn ISO khác trong lĩnh
vực dịch vụ tài chính, Swift công khai tiêu chuẩn ISO 20.022 cho dữ liệu TSMT
cho bất kỳ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính nào có nhu cầu sử dụng BPO.
Cách vận hành TMA: chƣơng trình TMA hoạt động nhƣ một ứng dụng web có thể
truy cập trên phạm vi toàn thế giới. Sau khi mua ứng dụng TMA từ Swift, các ngân
hàng tham gia BPO sẽ gửi các dữ liệu điện tử đƣợc tiêu chuẩn hóa theo tiêu chuẩn
ISO 20.022 TMST lên TMA để so khớp dữ liệu. TMA xử lý các dữ liệu nhận đƣợc
từ Ngân hàng tham gia BPO, so sánh tự động các dữ liệu này với nhau để tạo ra Bộ
dữ liệu tiêu chuẩn đƣợc thiết lập (Baseline) theo BPO hoặc so sánh bộ dữ liệu đòi
tiền với Baseline . Sau khi so khớp dữ liệu, TMA thông báo dữ liệu phù hợp hoặc
không phù hợp với từng Ngân hàng tham gia.
2.2.5.3. Quy trình thực hiện phương thức thanh toán BPO:
Quy trình thanh toán BPO đƣợc thực hiện theo sơ đồ dƣới đây:



15

1

Ngƣời NK

Ngƣời XK

11

8
2

5
12

Ngân hàng ngƣời NK

Ngân hàng ngƣời XK

12
3

7

6

4

TMA


7

9

10
10

Hình 2.1: Quy trình thanh toán BPO
(Nguồn: tác giả tự tổng hợp theo URBPO)
Quy trình thực hiện của BPO đƣợc chia làm 3 giai đoạn:


Giai đoạn 1: Giai đoạn thiết lập cơ sở dữ liệu ban đầu (baseline)

Bƣớc 1: Ngƣời nhập khẩu và ngƣời xuất khẩu ký kết hợp đồng thƣơng mại và thỏa
thuận sử dụng phƣơng thức thanh toán BPO. Sau khi hợp đồng và các điều khoản
đƣợc thống nhất, ngƣời nhập khẩu gửi đơn đặt hàng đến cho ngƣời xuất khẩu.
Bƣớc 2: Sau khi đơn đặt hàng này đƣợc ngƣời xuất khẩu chấp nhận, ngƣời nhập
khẩu gửi các dữ liệu điện tử của đơn đặt hàng đến ngân hàng phục vụ mình và yêu
cầu ngân hàng này phát hành BPO.
Bƣớc 3: Ngân hàng phục vụ ngƣời nhập khẩu gửi đơn đặt hàng điện tử đến Ứng
dụng so khớp giao dịch TMA và yêu cầu mở một BPO.


×