Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện nghiệp vụ Thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đông Đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 60 trang )



  
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP


 !"#
 $ #%"&
#''
 
 
  !"#$%"
&'( !"#$%")
* +#
, - ./001234
567' 89 :.;<=>
HÀ NỘI 05/2014
i
(""
&&&&&&&&
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Giáo
viên hướng dẫn là TS. Đỗ Thị Hương. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào
trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu
tham khảo. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của
các tác giả, cơ quan tổ chức khác, và cũng được thể hiện trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
Nhà trường, về kết quả chuyên đề thực tập của mình.
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2014
Tác giả


Nguyễn Anh Tuấn
ii
()
&&&& &&&&
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Kinh tế quốc dân,
em đã học hỏi được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu trên giảng đường. Đạt
được thành quả này là nhờ có sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trường
Đại học Kinh tế Quốc dân, đặc biệt là các thầy, cô giáo Viện Thương mại và Kinh tế
Quốc tế. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn chân tới cô TS. Đỗ Thị Hương đã hướng
dẫn và chỉ bảo tận tình em để em có thể hoàn thành tốt nhất chuyên đề thực tập của
mình.
Bên cạnh đó, em cũng chân thành cảm ơn tới các anh chị, cô chú phòng Tín dụng
và Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Đông Đô đã nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành
chuyên đề thực tập này.
iii
M!C L!C
MỤC LỤC iv
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
LỜI MỞ ĐẦU viii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ 1
1.1 Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô 1
1.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của Chi nhánh 1
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh 2
1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ 2011 đến 2013 4
1.2.1 Hoạt động huy động vốn 4

1.2.2 Hoạt động tín dụng 7
1.2.3 Hoạt động dịch vụ 10
1.2.4 Đánh giá khái quát về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh năm 2013 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG
ĐÔ 15
2.1 Thực trạng nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô 15
2.1.1 Phương thức tín dụng chứng từ L/C 15
2.1.2 Phương thức nhờ thu 24
iv
2.2.3 Phương thức chuyển tiền 26
2.2 Đánh giá thực trạng nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô 28
2.2.1 Những thành tựu đạt được 28
2.2.2 Hạn chế và nguyên nhân 33
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ 39
3.1 Định hướng chiến lược của BIDV trong giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến
2020 39
3.1.1. Đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 39
3.1.2 Đối với nghiệp vụ thanh toán quốc tế 42
3.2 Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô 43
3.2.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế 43
3.2.2 Nâng cao năng lực và trình độ cho cán bộ thanh toán quốc tế 44
3.2.3 Tăng cường hiệu quả công tác Marketing 45
3.2.4 Đa dạng các dịch vụ thanh toán quốc tế 45
3.2.5 Tăng cường kiểm tra, giám sát 46

KẾT LUẬN 47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 49
v
"!*)
Bảng 1.1 Tình hình huy động vốn tính đến 31/12/2013 4
Bảng 1.2: Cơ cấu huy động vốn đến 31/12/2013 6
Bảng 1.3: Tình hình dư nợ tín dụng đến 31/12/2013 7
Bảng 1.4: Chất lượng tín dụng đến 31/12/2013 9
Bảng 1.5: Cơ cấu tín dụng đến 31/12/2013 10
Bảng 1.6: Tình hình thu dịch vụ ròng đến 31/12/2013 11
Bảng 2.7: Biểu phí nghiệp vụ thanh toán thu tín dụng xuất khẩu năm 2013 15
Bảng 2.8 Giá trị giao dịch LC hàng xuất khẩu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2009-2013 18
Bảng 2.9 So sánh giá trị giao dịch LC xuất khẩu của Chi nhánh qua các năm 18
Bảng 2.10 Biểu phí nghiệp vụ thanh toán thu tín dụng nhập khẩu năm 2013 19
Bảng 2.11 Giá trị giao dịch LC hàng nhập khẩu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Chi nhánh Đông Đô 22
Bảng 2.12 So sánh giá trị giao dịch LC nhập khẩu của Chi nhánh giai đoạn 2009 –
2013 23
Bảng 2.13 Doanh số thanh toán nhờ thu giai đoạn 2009-2013 24
Bảng 2.14 So sánh doanh số thanh toán nhờ thu giai đoạn 2009-2013 25
Bảng 2.15 Doanh thu của nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Chi nhánh giai đoạn 2009
– 2013 28
vi
"!+,-*%,
*./0123456789:;8/<.77;=6878>78?2@@A0B72@4C 3333333333 DEE5E
FGFEF7;F95/E;F75G5/7H

*./01232IEJ7KH56788/;=6;>;L8MN7K8O;86785>7P/:;B;=6
878>78K605Q72@@A&2@4C 333333333333333333333333333333 DEE5EFGFEF7;F95/E;F75G5/7H

"!#RS
NHBL Ngân hàng bán lẻ
BSMS SMS Banking
BIDV Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
Vốn TDH Vốn trung, dài hạn
Vốn ĐCTC Vốn định chế tài chính
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
DPRR Dự phòng rủi ro
Nợ HTNB Nợ hạch toán nội bộ
TMCP Thương mại cổ phần
SXKD Sản xuất kinh doanh
NIM Tỷ lệ lãi biên
vii
(T$
43U78;VL8B;=60
Vấn đề về hội nhập kinh tế của mỗi quốc gia đã không còn mới mẻ, đặc biệt là
trong hoàn cảnh kinh tế ngày càng khó khăn, suy thoái, dấu hiệu của sự phục hồi là
chưa rõ rệt, đòi hỏi các quốc gia phải liên kết lại với nhau, cùng hợp tác, hỗ trợ lẫn
nhau để khắc phục các hậu quả của suy thoái kinh tế. Việt Nam đang ở trong quá trình
đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, thực thi các chính sách thông thoáng, minh bạch hơn,
ban hành các văn bản pháp lý đổi mới để đáp ứng nhu cầu cho tăng trưởng kinh tế và
hội nhập. Tuy cũng đã có những kết quả nhất định nhưng còn khá hạn chế.
Các hoạt động của các ngân hàng đếu bắt nguồn từ hoạt động kinh tế chung và
phục vụ cho hoạt động kinh tế chung đó, những đổi mới trong lĩnh vực ngân hàng
trong thời gian qua đã đóng góp một phần không nhỏ cho quá trình hội nhập kinh tế
của Việt Nam. Điều này thể hiện rõ nhất ở việc các ngân hàng thương mại không chỉ
quan tâm đến các nghiệp vụ ngân hàng ở trong nước mà còn chú trọng đến việc phát
triển các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế.
Sau quá trình học tập tại trường Đại học và thực tập tại ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô. Em nhận thấy nghiệp vụ thanh toán

quốc tế đã được ngân hàng trú trọng phát triển và được coi là một phần quan trọng
trong chiến lược kinh doanh của ngân hàng. Đặc biệt là trước yêu cầu hội nhập kinh tế
của đất nước và sự cạnh tranh quyết liệt của các ngân hàng trong nước và nước ngoài.
Tuy nhiên, nghiệp vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng vẫn còn tồn tại một số những
hạn chế cần tìm ra giải pháp hoàn thiện. Vì lý do trên em đã chọn đè tài: “578W7
7K8WLXY86785>7P/:;BQ7KZ787K [/MX 8>E.7W
6\&878>78]7K]” làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình.
viii
23:M^7KXL8Q\X78_7;O/
Đối tượng nghiên cứu: Nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng nghiệp vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô trong giai đoạn từ 2008 –
2013 và đề xuất phương hướng, giải pháp đến năm 2020.
C3B;V/;8/<_70
Chuyên đề gồm có 3 chương
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Đông Đô
Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế
tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô
ix
4`a"b
$ #%"&#'
'
434/>Ec788c78878-L8>E.7X;N;V/d;8O;;=6KZ787K
[/MX 8>E.7W6\&878>78]7K]
3:3:35?@@A(5?B%C-5
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô được

thành lập dựa trên cơ sở nâng cấp phóng Giao dịch 2 số 14 Láng Hạ, theo quyết định
số 191/QĐ-HĐQT ngày 05/07/2004 của hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam và đi vào hoạt động từ 30/7/2004. Chi nhánh là một trong những
cơ sở đi đầu trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam lấy mục tiêu
phát triển dịch vụ và mang lại lợi ích cho khách hàng làm chủ đạo, với quy trình
nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, công nghệ tiên tiến và hoạt động theo mô hình giao dịch
một cửa theo đúng dự án hiện đại hóa Ngân Hàng của Việt Nam.
Việc thành lập Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Đông Đô là phù hợp với tiến trình thực hiện chương trình cơ cấu lại gắn liền với đổi
mới toàn diện và phát triển vững chắc với nhịp độ tăng trưởng cao, phát huy truyển
thống phục vụ đầu tư phát triển, đa dạng hóa khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế,
phát triển nâng cao sản phẩm và dịch vụ ngân hàng, nâng cao hiệu quả và tính an toàn
của hệ thống theo đòi hỏi của cơ chế thị trường và lộ trình hội nhập làm nòng cốt cho
việc xây dựng tập đoàn tài chính đa năng, vững mạnh, hội nhập quốc tế.
Khi được thành lập năm 2002 với tên là Phòng giao dịch 2, mục tiêu ban đầu
của chi nhánh là huy động vốn, hầu như chưa hề tiếp cận với các dịch vụ. Đến nay, Chi
nhánh đã bắt kịp với cơ chế thị trường. Trụ sở của Chi nhánh đặt tại số 14 Láng Hạ
cùng với 8 phóng giao dịch trên toàn thành phố Hà Nội rất thuận tiện cho việc cung
cấp các dịch vụ của Ngân Hàng đến với khách hàng.
1
Ngay từ khi còn là Phòng giao dịch số 2, Chi nhánh đã được Trung ương chọn
là một trong những chi nhánh đi đầu trong việc triển khai chương trình hiện đại hóa với
nhiều tiện ích, rất thuận tiện cho công tác thanh toán, chuyển tiền trong nước và quốc
tế.
3:3:D%EF%G%%C-5
Điều hành hoạt động của chi nhánh là Giám đốc Chi nhánh, trợ giúp cho Giám
đốc là 2 Phó Giám đốc hoạt động theo sự phân công, điều hành của Giám đốc theo quy
định. Các phòng ban được tổ chức thành 3 khối bao gồm khối trực tiếp kinh doanh,
khối hỗ trợ kinh doanh và khối quản lý nội bộ.
Khối trực tiếp kinh doanh bao gồm: Phòng Dịch vụ khách hàng, Phòng Tín

dụng, Phòng giao dịch, Phòng Thanh toán quốc tế và Tổ ngân quỹ.
Khối hỗ trợ kinh doanh gồm: Phòng kế hoạch nguồn vốn, Tổ điện toán, Phòng
Thẩm định và Quản lý tín dụng.
Khối quản lý nội bộ gồm có: Tổ kiểm tra toán nội bộ, Phòng tổ chức hành
chính, Phòng tài chính - kế toán.
2

3
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
P. Thanh toán quốc
tế
P. Tín dụng
Tổ ngân quỹ
P. Giao dịch
P. Tài chính kế toán
P. Giao dịch
P. Kế hoạch nguồn
vốn
P. Kiểm tra kiểm
toán nội bộ
P. Kế hoạch nguồn
vốn
P. Thẩm định và
quản lý Tín dụng
P. Giao dịch
Tổ điện toán
P. Tín dụng
P. Dịch vụ khách

hàng
+N01434N;V/d;8O;;=6878>78
432c788c7885Q0e7Kf78H5678;=6878>78?2@440B72@4C
3::36HIJ IJ $
Năm 2013, tình hình cạnh tranh lãi suất diễn ra vô cùng mạnh mẽ nhưng hoạt
động huy động vốn vẫn có những bước tiến tích cực. Chi nhánh đã đưa ra và thực hiện
các biện pháp, giải pháp linh hoạt; duy trì các sản phẩm huy động thường xuyên; triển
khai kịp thời các sản phẩm tiền gửi dự thưởng, tiền gửi đặc thù, thực hiện tốt chính
sách khách hàng tuân thủ quy định về trần lãi suất và quy định điều hành nguồn vốn
từng thời gian,… từ đó tranh thủ được cơ hội, tăng nhanh được nguồn huy động vốn,
đóng góp cao vào hiệu quả kinh doanh.
Tổng nguồn vốn huy động cuối kỳ tính đến 31/12/2013 là 8.592 tỷ đồng, tăng
40,6% (tương ứng với 2.469 tỷ đồng) so với cùng kỳ năm 2012 và tăng hơn gấp đôi so
với năm 2011 (100,41%) , tổng nguồn huy động vốn bình quân đạt 7.800 tỷ đồng tăng
trưởng 38,9% so với 31/12/2012, tăng 98,42% so với cùng kỳ năm 2011 và đạt 102,6%
so kế hoạch 2013. Chi nhánh được đánh giá và công nhận là đơn vị điển hình về HĐV
năm 2013 theo quyết định 017/QĐ- HĐQT ngày 05/01/2014. (Nguồn : Báo cáo HĐKD
12/2013 – Chi nhánh Đông Đô)
*g7K434c788c788/<0e7KX:7U780B7C4h42h2@4C
Đơn vị: Tỷ đồng, %
 8i_/ 2@44 2@42 2@4C

C4h42  h
2@4C
j
C4h42h2@4C95
Xk

2@42


2@4C
 /<0e7KX:7;/:fl
m32no p342C n3qn4 n3qA2
4m@-C
C
4@@-4m
 !
1 Huy động vốn VND
3.855 5.507 7.703
139,8
8
4
2 Huy động vốn ngoại tệ
432 616 889
144,3
6
"
1
Huy động vốn không
kỳ hạn
443 632 743
117,8
6
2
Huy động vốn có kỳ
hạn
5.680 5.491 7.848
142,9
1
 #

1
Huy động vốn ngắn
hạn
3.901 5.148 6.667
129,5
6
2 Huy động vốn TDH
386 976 1.926
197,0
1

    $  %&
'
()*+ +)( *),* *),-
(.

.,
1 Huy động vốn ĐCTC
1.286 1.175 1.451 1.432
122,0
5
98,82
2 Huy động vốn KHDN
900 1.921 3.652 3.593
187,2
3
98,48
3 Huy động vốn dân cư
2.100 3.030 3.480 3.565
117,6

6
102,44


/<  0e7K  X:7  rc78
P/Z7
C3AC4 q3p4p o3p@@ o3n@@
4Cn-n
o
4@2-pm
1 Huy động vốn ĐCTC
1.108 1.625 1.597 98,28
2 Huy động vốn KHDN
892 1.336 2.766
207,0
4
3 Huy động vốn dân cư
1.931 2.655 3.437
129,4
5
/01234516167
* Về cơ cấu nguồn vốn: cơ cấu nguồn vốn huy động đến 31/12/2013 so với
31/12/2012 có nhiều thay đổi:
- Tăng 6,4% (từ 16% năm 2012 lên 22,4% năm 2013) về tỷ lệ giữa huy động
vốn trung, dài hạn và tổng nguồn vốn so với năm 2012 và tăng 13.4% so với năm
2011.
5
- Tỷ trọng HĐV KHDN tăng từ 21% (2011) lên 31,4% (2012) và đạt 41,8%
(2013), tăng 10,4%; Tỷ trọng HĐV ĐCTC (giảm 2,5%) và tỷ trọng HĐV Dân cư (giảm
8%) so với tổng HĐV. (Nguồn : Báo cáo HĐKD 12/2013 – Chi nhánh Đông Đô)

*g7K432 N;V/8/<0e7KX:70B7C4h42h2@4C
Đơn vị: %


8i_/
IEJ7Khd7K7K/178/<0e7K
C4h42h
2@44
C4h42  h
2@42
C4h42  h
2@4C
 /<0e7KX:7;/:fl 4@@ 4@@ 4@@
 !
1 Huy động vốn VND 89,92 90 89,6
2 Huy động vốn ngoại tệ 10.08 10 10,4
"
1 Huy động vốn không kỳ hạn 10.3 10,3 8,6
2 Huy động vốn có kỳ hạn 89.7 89,7 91,4
 #
1 Huy động vốn ngắn hạn 91 84 77,6
2 Huy động vốn TDH 9 16 22,4
$%&'
1 Huy động vốn ĐCTC 30 19,17 16,7
2 Huy động vốn KHDN 21 31,35 41,8
3 Huy động vốn dân cư 49 49,5 41,5
 /<0e7KX:7rc78P/Z7 4@@ 4@@ 4@@
1 Huy động vốn bình quân ĐCTC 28,2 28,9 20,5
2 Huy động vốn bình quân KHDN 22,7 23,8 35,6
3 Huy động vốn bình quân dân cư 49,1 47,3 43,9

/01234516167
6
3::6HIJ +8K
Trong nămg 2013, tăng trưởng tín dụng cũng như giải ngân cho khách hàng tiếp
tục được duy trì theo kế hoạch, góp phần hỗ trợ và tháo gỡ khó khăn cho SXKD của
khách hàng, chú trọng hiệu quả sử dụng vốn, chất lượng được kiểm soát, xử lý chuyển
hạch toán ngoại bảng, quỹ DPRR, cải thiện, giảm tỷ lệ nợ xấu, nợ nhóm 2;
Tổng dư nợ tín dụng tính đến 31/12/2013 là 4.677 tỷ đồng, tăng 1.131 tỷ tương
đương với 31,9% so với 31/12/2012 và tăng 52,29% so với năm 2011, và đạt 98,6% kế
hoạch năm 2013. Trong đó: Dư nợ tín dụng ngắn hạn 2.681 tỷ đồng, tăng 756 tỷ đồng
so với năm 2011 và tăng 311 tỷ đồng so với 31/12/2012; dư nợ tín dụng trung dài hạn
năm 2013 là 1.996 tỷ đồng, tăng 820 tỷ đồng so với năm 2012 và tăng 850 tỷ đồng so
với năm 2011; Dư nợ tín dụng bán lẻ 585,3 tỷ đồng, tăng 79,3 tỷ đồng so với
31/12/2012, đạt 95,2% KH 2013. Dư nợ TD khối bán lẻ tăng trưởng chậm hơn so với
khối doanh nghiệp (DN doanh nghiệp tăng 34,6%, DN bán lẻ tăng 15,7%). (Nguồn:
Báo cáo HĐKD 12/2013 – Chi nhánh Đông Đô)
*g7K43Cc788c78HM7^U7HY7K0B7C4h42h2@4C
Đơn vị: Tỷ đồng, %


8i_/

2@44

2@42

2@4C

2@4C
jC4h42h2@4C95

Xk
2@42 2@4C

M7^U7HY7K;/:
fl
C3@o4 C3qmp m3omC m3poo 4C4-A@ An-p4
 !
1 Dư nợ tín dụng VND
2.819 3.291 4.559 138,53
2
Dư nợ tín dụng ngoại
tệ
252 255 118 46,29
8
1 Dư nợ tín dụng ngắn 1.925 2.370 2.681 113,13
7
hạn
2 Dư nợ tín dụng TDH
1.146 1.176 2.022 1.996 169,72 98,71

    $  %&
'
1 Dư nợ tín dụng DN
3.040 4.091,7 134,60
Dư nợ ngắn hạn
2.003 2.340 116,82
Dư nợ TDH
1.037 1.752 168,93
2 Dư nợ tín dụng bán lẻ
506 615 585,2 115,67 95,17

Dư nợ ngắn hạn
367 341,1 92,94
Dư nợ TDH
139 244,1 175,61
9&
1 Dư nợ tín dụng nhóm 1
3.081 4.315,1 140,10
2 Dư nợ tín dụng nhóm 2
381,6 347,3 91,01
3
Dư nợ tín dụng nhóm
3,4,5
83,6 14,4 17,22

M7^U7HY7Krc78
P/Z7
23noA C3C2q m32@@ 42p-C2
1
Dư nợ tín dụng BQ
DN
2.584 2,928 3.660 125,00
2
Dư nợ tín dụng BQ
bán lẻ
295 397 544 540 136,02 99,26
/01234516167
• Chất lượng tín dụng tính đến 31/12/2013
Dư nợ nhóm 2 là 347,3 tỷ đồng, giảm 34,3 tỷ đồng so với 31/12/2012 chiểm
7,43% tổng dư nợ, giảm 3,32% so với năm 2012.
Dư nợ xấu còn 14,4 tỷ đồng, giảm 69,2 tỷ đồng so với năm 2012, chiếm 0,31%

tổng dư nợ, giảm 2,05% (năm 2012 là 2,36%).
Phải trích Dự phòng rủi ro theo phân loại nợ đến 31/12/2013: 80,185 tỷ đồng
Thực hiện trích đủ DPRR năm 2013 là 88,272 tỷ đồng/(vượt 26% KH). Trong đó:
Cty CP Gang Vạn Lợi là 57,169 tỷ.
Thực hiện thu nợ HTNB đạt 3,785 tỷ đồng, đạt 94,63% kế hoạch 2013.
Lãi treo 45,47 tỷ đồng, tăng 9,9 tỷ đồng so với 31/12/2012 và còn cao hơn 8,275 tỷ
đồng/so KH giao 2013 (KH giao 37,19 tỷ đồng).
8
(Nguồn: Báo cáo HĐKD 12/2013 – Chi nhánh Đông Đô)
*g7K43m8VsM^7KU7HY7K0B7C4h42h2@4C
Đơn vị: Tỷ đồng, %
t


8i_/
C4h42h2@42 C4h42h2@4C
u±v
C4h42  h
2@4C  95
Xk
C4h42  h
2@42
+:HM
j
h
+:HM
j
h
 LM6(NO6H/ P:4 322A2 4:QA 322A2 3:3P3A2
1 Dư nợ tín dụng nhóm 1 3.081 86,89 4.316,0 92,28 1.235,1

 :9;<= > (+* -.(- ,* -.+ 60,9
2 Dư nợ tín dụng nhóm 2 381,3 10,75 347,3 7,43 (34,0)
 :9;<= > ?. ,., (. ?.* 15,9
3 Dư nợ tín dụng nhóm 3,4,5 83,6 2,36 14,4 0,31 (69,2)
 :9;<= >  ., (., .( 3,4
 LR%EO7/ S5%
1 Dư lãi treo nội bảng
35,56 45,47 9,9
2
Phải trích DPRR(Theo phân
loại nợ đến 31/12)*
67,63 80,185 12,6
3 Trích DPRR
14,04 88,272 74,2
4 Số dư DPRR(Trên cân đối)
64,539 74,343 9,8
5 Dư nợ gốc HTNB
227,60 302,30 74,7
/01234516167
• T%D%E+8K : Cơ cấu dư nợ tín dụng thay đổi so với 31/12/2012 và 31/12/2011
theo hướng:
Tỷ trọng DNTD trung - dài hạn tăng 9,5%/tổng dư nợ so với đầu năm
Tỷ trọng DNTD doanh nghiệp tăng 1,8%/tổng dư nợ so với đầu năm
Tỷ trọng DNTD bán lẻ giảm 1,8%/TDN so với đầu năm
9
(Nguồn: Báo cáo HĐKD 12/2013 – Chi nhánh Đông Đô)
*g7K43qN;V/U7HY7K0B7C4h42h2@4C
Đơn vị: %
 8i_/
IEJ7Khd7KHM7^

C4h42h2@44 C4h42h2@42 C4h42h2@4C
 M7^U7HY7K;/:fl
4@@-@ 4@@-@ 4@@-@
 !

1 Dư nợ tín dụng VND 91,80
92,8 97,5
2 Dư nợ tín dụng ngoại tệ 8,20
7,2 2,5
8

1 Dư nợ tín dụng ngắn hạn 62,67
66,8 57,3
2 Dư nợ tín dụng TDH 37,33
33,2 42,7
$%&'

1 Dư nợ tín dụng DN 86,97
85,7 87,5
2 Dư nợ tín dụng bán lẻ 12,96
14,3 12,5
 M7^U7HY7Krc78P/Z7 4@@-@
4@@-@ 4@@-@
1 Dư nợ tín dụng BQ DN 89,75
88,0 87,2
2 Dư nợ tín dụng BQ bán lẻ 11,42
12,0 12,8
/01234516167
3::P6HIJ 8U%K
VT8U%K?W X?Y!)Z[\Đến 31/12/2013 tổng thu dịch vụ ròng là

50,236 tỷ đồng tăng 6,316 tỷ đồng so với năm 2012 và đạt 94,8% kế hoạch năm 2013, thu
dịch vụ ròng bình quân đạt 4,186 tỷ đồng/1 tháng. Riêng thu ròng dịch vụ bảo lãnh đạt
28,376 tỷ đồng, tăng 21,9% so năm 2012, chiếm tỷ trọng 56,5%/tổng thu ròng dịch vụ. Các
dịch vụ thanh toán, phí WU, TTTM, phí BSMS, Phí tín dụng, dịch vụ thẻ đều đạt ở mức cao
hơn năm trước. Đặc biệt thu ròng dịch vụ thẻ tăng 60,7% so với cả năm 2013
10
VT8U%K!)Z[ đạt mức tăng trưởng cao (51,4%) so với 2012, tăng
58.56% so với năm 2011 và hoàn thành vượt mức kế hoạch giao (15,6%).
*g7K43pc788c788/Hw;8XYEx7K0B7C4h42h2@4C
Đơn vị: tỷ đồng, %
 8i_/

2@44

2@42

2@4C

C4h42  h
2@4C
j
C4h42h2@4C  95
Xk

2@42

2@4C
 8/Hw;8XYEx7KuE?
v
mm-n2 mC-A2@ qC-@@ q@-2Cp 44m-Cn Am-on

1 Dịch vụ bảo lãnh 24,872 23,277 28,93
2
28,376 121,91 98,08
2 Dịch vụ thanh toán 7,290 8,339 9,617 115,33
3 Dịch vụ tài trợ thương mại 3,619 2,111 2,346 2,252 106,68 95,99
4 Thu phí tín dụng 1,222 1,108 1,430 1,138 102,71 79,58
5 Thu dịch vụ WU 0,64 0,096 0,125 0,130 135,42 104,00
6 Thu dịch vụ BSMS 1,752 1,182 1,470 124,37
7 Thu phí hoa hồng bảo hiểm 0,065 0,165 0,177 0,077 46,67 43,50
8 Thu dịch vụ thẻ 3.561 3,131 4,800 5,031 160,68 104,81
9 Thu dịch vụ khác 1,799 4,511 2,145 47,55
 8/Hw;8XYy + 2-qnA 2-o44 C-qq@ m-4@q 4q4-m2 44q-pC
/01234516167
3::4.5 5S5#5T6HIJ S86-%C-5]^23P
1.2.4.1 Kết quả đạt được
* Về huy động vốn: Kết quả huy động vốn năm 2013 đã có sự tăng trưởng cao
hơn so với 2 năm trước đó, với lượng huy động vốn cuối kỳ năm 2013 là 8.592 tỷ
đồng, tăng 40,33% so với năm 2012.
11
* Về tín dụng: Tỷ lệ nợ nhóm II và tỷ lệ nợ xấu đã được xử lý tương đối triệt để, cải
thiện hơn rất nhiều so với năm 2012 và 2011.
* Về hoạt động dịch vụ: Dịch vụ bảo lãnh luôn chiếm tỷ trọng thu dịch vụ ròng/tổng
thu dich vụ ròng cao - trên 50%, năm 2013 mức tăng trưởng đã đạt ngưỡng 22%/so với
2012; các dịch vụ thanh toán, tài trợ thương mại, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ thẻ…mức độ
tăng cũng đã đạt ngưỡng, do thực hiện các đợt miễn giảm phí cho khách hàng, triển khai các
đợt miễn phí phát hành thẻ, Chi nhánh ít phát sinh các nghiệp vụ phái sinh, tỷ giá ngoại tệ ít
biến động và mức độ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ thấp… Chất lượng của các dịch vụ NHBL đã
được tích cực triển khai, cường độ tiếp thị được tăng cưởng, cải thiện cả về chất lượng và số
lượng.
1.2.4.2 Những mặt hạn chế

* Về huy động vốn:
Kết quả huy động vốn năm 2013 tuy có tăng trưởng cao hơn so với năm 2012
và 2011 nhưng kết quả huy động vốn vẫn còn ảnh hưởng đến các khách hàng chiến
lược như khách hàng doanh nghiệp (Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn viễn thông
quân đội Vietel, …), khách hàng ĐCTC (Quỹ ĐTPT Hà Nội, SCIC, BHXH) dẫn đến tình
trạng thiếu ổn định và thiếu bền vững. Nhiều sản phẩm được đưa ra để huy động nguồn vốn
nhưng vẫn còn phụ thuộc vào lãi suất thường tuân thủ, giảm hơn so với các ngân hàng
thương mại khác.
* Về tín dụng:
Việc tăng dư nợ tín dụng vẫn còn phụ thuộc vào một số yếu tố như tài chính, tình hình
“sức khỏe” DN, tình hình SXKD, diễn biến hàng tồn kho và nợ xấu của các DN…. Tỷ lệ nợ
nhóm II và nợ xấu tuy đã được xử lý, cải thiện tình hình hơn năm trước, nhưng luôn tiềm ẩn
tái tăng ở mức cao do nhiều nguyên nhân: tình trạng gia hạn nợ hoặc gia hạn nhiều lần đối
với một số DN, DN vẫn chưa thoát khỏi tình trạng khó khăn về tài chính, dư án đầu tư, thực
chất phải chuyển xuống nhóm nợ. CTy CP Luyện Gang Vạn Lợi phải chuyển nợ nhóm 5,
tuy đã được chấp thuận xử lý chuyển hạch toán ngoại bảng nhưng thực sự khó khăn cho Chi
12
nhánh khi phải thực hiện trích DPRR quá khả năng, trong khi kết quả chênh lệch thu chi đạt
được thấp.
Dư nợ tín dụng bán lẻ không bền vững, chủ yếu tập trung vào sản phẩm cho vay nhu
cầu nhà ở theo gói 3.000 tỷ của BIDV và 30.000 tỷ hỗ trợ từ Chính phủ. Các sản phẩm cho
vay khác như cho vay mua ô tô, cho vay SXKD, cho vay du học…chưa phát triển do nội tại
sản phẩm rủi ro cao từ môi trường pháp lý; nhiều khách hàng sử dụng thẻ tín dụng VISA với
mục đích rút tiền mặt (do khó khăn về tình hình tài chính, không phải mua hàng tiêu dùng,
dịch vụ thực sự), là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến phát sinh nợ quá hạn;
Mặt khác, dư nợ cho vay các sản phẩm mà gắn được sự vào cuộc của Chủ đầu tư, đơn vị trả
lương,…để quản lý thu nhập của khách hàng vay, chưa nhiều và chưa chặt chẽ , ảnh hưởng
rủi ro cao.
* Về hoạt động dịch vụ:
Kết quả thu dịch vụ đạt còn rất thấp so với kế hoạch giao và gặp nhiều khó khăn,

trong khi Chi nhánh đã hết sức nỗ lực phấn đấu đến từng dòng sản phẩm.
Số lượng phát triển các sản phẩm dịch vụ bán lẻ vẫn còn hạn chế, chưa có bước đột
phá như một số Chi nhánh tốp đầu trên địa bàn. Một số sản phẩm tuy đã chú trọng phát triển
tăng nhanh về số lượng nhưng hiệu quả thực sự chưa cao, điển hình là nhiều khách hàng phát
hành các loại thẻ nhưng không sử dụng hoặc sử dụng rất ít…
Các sản phẩm dịch vụ NHBL, tuy đã tích cực để triển khai, tăng cường độ tiếp thị, cải
thiện chất lượng, tăng được số lượng…nhưng hiệu quả chưa cao (doanh số thanh toán qua
POS tuy tăng so năm trước, nhưng vẫn còn thấp hơn so với kế hoạch, tăng số lượng phát
hành thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử (IBMB, BSMS) phụ thuộc vào chương trình khuyến
mại, miễn phí, sự cạnh tranh mạnh từ phía các Ngân hàng khác (kể cả các Chi nhánh BIDV
trên địa bàn như Thanh Xuân, Bắc Hà Nội, Tây HN, Tây Hồ…)
* Những hạn chế, khó khăn khác
Mặc dù đã nỗ lực phấn đấu để thực hiện, nhưng kết quả chênh lệch thu chi mới chỉ
đạt trên 90% kế hoạch giao và thấp hơn cả năm 2012, ngoài nguyên nhân lãi treo từ các
13
khoản nợ nhóm 2 trở xuống còn cao, thì yếu tố quyết định là NIM huy động vốn, NIM tín
dụng đều thấp hơn…Mặt khác phải trích DPRR cao (do dư nợ chuyển nhóm 5 cao, đặc biệt
đối với Cty Gang Vạn Lợi),…từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến Lợi nhuận trước thuế, tuy đã
được HSC hỗ trợ ghi nhận theo kế hoạch giao, đảm bảo quỹ thu nhập, nhưng phải lo để trả
nợ vào năm sau.
Sự phối hợp xử lý trong công việc giữa các Phòng đã có nhiều chuyển biến, cải thiện
tích cực, tuy nhiên vẫn còn những việc chưa tốt, chưa đạt hiệu quả cao, vẫn còn tình trạng
cục bộ của đơn vị mình mà chưa thực sự đặt lợi ích của cả Chi nhánh lên trên hết. Một số
Lãnh đạo cấp Phòng vẫn còn chưa quán xuyến, bao quát công việc và nhiệm vụ của đơn vị
mình dẫn đến điều hành chưa khoa học, bài bản. hạn chế so với yêu cầu, năng suất lao động
chưa cao; phong cách, chất lượng phục vụ chưa thực sự chuyên nghiệp
14
2z !"#
 $ #%
"&#''

2348{;EQ7K7K8WLXY86785>7P/:;BQKZ787K [/MX
8>E.7W6\&878>78]7K]
Hiện nay, Chi nhánh có 3 phương thức chính trong nghiệp vụ thanh toán quốc tế
đó là: Phương thức tín dụng chứng từ (L/C), phương thức nhờ thu, và phương thức
chuyển tiền
:3:3[7D G%+8K %G Y&_
|8{;EQ7K7K8WLXY86785>7;8O7K?(h
:@AB
Trong nghiệp vụ thanh toán đối với hàng hóa xuất khẩu, phương thức tín dụng
chứng từ được sử dụng khá phổ biến, liên tục phát triển qua các năm, một phần là nhờ
Chi nhánh đã đưa ra các mức biểu phí hợp lý, có tính cạnh tranh cao trên thị trường so
với các ngân hàng khác
*g7K23o*./L8U7K8WLXY86785>78/U7HY7K}/Vf8~/7•\2@4C
438MU7HY7K}/Vf8~/ Mức phí (chưa bao gồm VAT)
)6=C4
- L/C nhận trực tiếp từ ngân hàng phát hành 20 USD
- L/C nhận từ ngân hàng trong nước thông báo
tiếp
10USD + phí ngân hàng thông báo
trước (nếu có)
1.2. Thông báo sửa đổi L/C
10USD + phí ngân hàng thông báo
trước (nếu có)
1.3. Thông báo L/C sơ bộ 15 USD
1.4. Huỷ L/C theo yêu cầu 20USD + phí trả NHNN (nếu có)
15
1.5. Xuất trình bộ chứng từ đòi tiền ngân hàng
nước ngoài
- Kiểm tra bộ chứng từ L/C
20USD/bộ chứng từ gồm tối đa 4

invoices, từ 5 invoices trờ lên thu
thêm 1 invoice 5 USD. Tối đa
không quá 50 USD
- Không kiểm tra bộ chứng từ theo L/C (khách
hàng yêu cầu)
5 USD/bộ
1.6. Thanh toán bộ chứng từ
0,2% trị giá báo có của bộ chứng từ
Tối thiều: 10 USD
Tối đa: 200 USD
1.7. Bị từ chối thanh toán từ ngân hàng nước ngoài Thu theo thực tế phải trả
1.8. Phí sửa đổi/điều chỉnh thư đòi tiền theo yêu
cầu của khách hàng
10 USD/ lần điều chỉnh
1.9. Hỗ trợ hoàn thiện bộ chứng từ xuất khẩu 50 USD/bộ chứng từ
1.10. L/C chuyển nhượng
1.10.1. Chuyển nhượng L/C xuất khẩu
- Người thụ hưởng trong nước
0,1%/giá trị thư tín dụng chuyển
nhượng
Tối thiểu 30 USD
Tối đa: 400 USD
- Người thụ hưởng ngoài nước
Như đối với người thụ hưởng trong
nước + phí điện swift
1.10.2 Sửa đổi L/C chuyển nhượng
- Sửa đổi tăng tiền
Thu như mức phí chuyển nhượng
trên số tiền tăng thêm
- Sửa đổi gia hạn ngày hiệu lực 20 USD/lần

- Sửa đổi khác 20 USD/lần
1.11. Xác nhận thư tín dụng
1.11.1 Xác nhận L/C
Tỷ lệ theo thỏa thuận tính trên giá trị
thư tín dụng kể từ ngày xác nhận
đến ngày hết hạn hiệu lực của thư
tín dụng hoặc ngày đến hạn thanh
toán tùy thời hạn nào dài hơn
Tối thiểu: 100 USD
1.11.2. Xác nhận sửa đổi L/C
16

×