Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia mô hình cánh đồng lớn của nông hộ sản xuất lúa tại vinh hưng tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------

Nguyễn Hữu Hồng

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
THAM GIA MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN CỦA NÔNG HỘ
SẢN XUẤT LÚA TẠI HUYỆN VĨNH HƯNG - TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------

Nguyễn Hữu Hồng
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
THAM GIA MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN CỦA NÔNG HỘ
SẢN XUẤT LÚA TẠI HUYỆN VĨNH HƯNG - TỈNH LONG AN

Chuyên ngành: Quản lý công

Mã số: 60340403
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Hữu Dũng

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn này “Phân tích lợi ích và quyết định tham gia mô
hình cánh đồng lớn của nông hộ sản xuất lúa tại huyện Vĩnh Hưng - tỉnh Long An”

là bài nghiên cứu của chính tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam
đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố
hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm hay nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong
luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác./.
Long An, ngày 18 tháng 3 năm 2016

Nguyễn Hữu Hồng



MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU - BỐI CẢNH CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................3

1.2.1. Mục tiêu tổng quát .....................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. ..............................................4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu. ...............................................................................4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu. ..................................................................................4
1.4.3. Số liệu nghiên cứu. ....................................................................................4
1.5. Phương pháp nghiên cứu. ..............................................................................4
1.6. Cấu trúc của luận văn. ...................................................................................4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC BÀI
NGHIÊN CỨU TRƯỚC ...........................................................................................6
2.1. Tổng quan về cánh đồng lớn. ........................................................................6

2.1.1. Khái niệm cánh đồng lớn. ..........................................................................6
2.1.2. Mục tiêu của mô hình cánh đồng lớn. .......................................................6
2.1.3. Vai trò của mô hình cánh đồng lớn. ..........................................................6
2.1.4. Quá trình hình thành và phát triển mô hình cánh đồng lớn. ......................7
2.1.5. Điều kiện để phát triển cánh đồng lớn. ....................................................10


2.1.6. Vai trò của doanh nghiệp trong cánh đồng lớn........................................11
2.1.7. Chính sách hỗ trợ của nhà nước khi tham gia mô hình cánh đồng lớn. ..12
2.1.8. Kết quả thực hiện mô hình cánh đồng lớn. ..............................................13
2.1.9. Hiệu quả kinh tế của mô hình cánh đồng lớn. .........................................14
2.1.10. Một số thuận lợi, khó khăn khi triển khai thực hiện mô hình cánh đồng

lớn. .....................................................................................................................16
2.1.11. Thực trạng xây dựng mô hình cánh đồng lớn tại huyện Vĩnh Hưng tỉnh Long An. ......................................................................................................18
2.2. Tổng quan về ý định hành vi. ......................................................................21
2.2.1. Ý định hành vi. ........................................................................................21
2.2.2. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA). ............21
2.2.3. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior - TPB). ...............22
2.2.4. Mô hình chấp nhận công nghệ
(Technology Acceptance Model - TAM). .........................................................23
2.3. Các nghiên cứu trước có liên quan. ............................................................24
2.3.1. Nghiên cứu nước ngoài. ...........................................................................25
2.3.2. Nghiên cứu trong nước. ...........................................................................28
2.4. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia mô

hình cánh đồng lớn của nông hộ sản xuất lúa trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng
– tỉnh Long An. ....................................................................................................36
2.5. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu. ................................................................38
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...........................................................41
3.1. Quy trình nghiên cứu. ..................................................................................41
3.2. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................42
3.2.1. Phương pháp định tính. ............................................................................42
3.2.2. Phương pháp định lượng..........................................................................43
3.3. Phương pháp thu thập dữ liệu. ...................................................................43
3.3.1. Phương pháp chọn mẫu ...........................................................................43
3.3.2. Đối tượng khảo sát ...................................................................................44



3.3.3. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát. ...............................................................44
3.3.4. Khảo sát, điều tra, thu thập số liệu...........................................................45
3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu. ..................................................................45
3.4.1. Hiệu chỉnh. ...............................................................................................45
3.4.2. Mã hoá, làm sạch thông tin và xử lý dữ liệu thu thập. ............................45
3.4.3. Phân tích dữ liệu. .....................................................................................48
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................52
4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ......................................................................52
4.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................52
4.1.2. Đặc điểm cơ sở hạ tầng của huyện. .........................................................53
4.2. Thống kê mô tả .............................................................................................54

4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................................56
4.4. Phân tích nhân tố khám phá .......................................................................59
4.5. Phân tích tương quan ...................................................................................60
4.6. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia mô hình
cánh đồng lớn. ......................................................................................................60
4.7. Kiểm định các giả định của hồi quy tuyến tính. ........................................62
4.8. Kiểm định trung bình...................................................................................62
4.8.1. Kiểm định sự khác biệt về giới tính. ........................................................62
4.8.2. Kiểm định sự khác biệt về tham gia tổ chức xã hội.................................63
4.8.3. Kiểm định sự khác biệt về trình độ học vấn. ...........................................64
4.9. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. ........................................................65
4.9.1. Sự hữu ích cảm nhận khi tham gia mô hình cánh đồng lớn. ...................65

4.9.2. Sự dễ tham gia cảm nhận khi tham gia mô hình cánh đồng lớn..............65
4.9.3. Sự hỗ trợ của chính quyền. ......................................................................66
4.9.4. Các hoạt động tuyên truyền. ....................................................................66
4.9.5. Ảnh hưởng xã hội. ...................................................................................66
4.9.6. Rủi ro cảm nhận khi tham gia mô hình cánh đồng lớn. ...........................66
4.10. Giải thích kết quả nghiên cứu ...................................................................67


CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ.......................................69
5.1. Kết luận .........................................................................................................69
5.2. Một số giải pháp rút ra từ kết quả nghiên cứu nhằm phát triển mô hình
cánh đồng lớn tại huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An. ........................................69

5.3. Các khuyến nghị. ..........................................................................................71
5.3.1. Đối với Trung ương. ................................................................................71
5.3.2. Đối với cấp tỉnh. ......................................................................................72
5.3.3. Đối với cấp huyện. ...................................................................................72
5.3.4. Đối với cấp xã. .........................................................................................73
5.3.5. Đối với doanh nghiệp. .............................................................................73
5.3.6. Đối với nông hộ. ......................................................................................74
5.4. Đóng góp của đề tài. .....................................................................................74
5.5. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp. ............................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN DOANH NGHIỆP THAM GIA

MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN TẠI HUYỆN VĨNH HƯNG
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH 30 NGƯỜI THAM GIA NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH
PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĨNH HƯNG
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
AHXH:

Ảnh hưởng xã hội.


ANOVA:

Phân tích phương sai (Analysis of Variance).

BRT:

Hệ thống xe buýt nhanh.

DTGCN:

Sự dễ tham gia cảm nhận.


EFA:

Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis).

Ha:

hecta.

HĐTT:

Hoạt động tuyên truyền.


HICN:

Sự hữu ích cảm nhận.

HTCQ:

Hỗ trợ chính quyền.

KMO:

Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin.


PTCN:

Phương tiện cá nhân.

QĐTG:

Quyết định tham gia.

RRCN:

Rủi ro cảm nhận.


SIG:

Mức ý nghĩa (Significance).

SPSS:

Phần mềm thống kê (Statistical Package for the Social Sciences).

TAM:

Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Mode).


TPB:

Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior).

TP.HCM:

Thành phố Hồ Chí Minh.

TRA:

Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action).


T – Test:

Kiểm định sự khác biệt.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Diện tích thực hiện mô hình cánh đồng lớn vụ Hè - Thu 2011,
Đông -Xuân 2011 - 2012 ở các tỉnh phía nam. .........................................................14
Bảng 2.2: Hiệu quả kinh tế từ các mô hình cánh đồng lớn trong vụ Hè - Thu 2011
(số liệu từ 5 tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long). ........................................................16

Bảng 2.3: Kết quả thực hiện cánh đồng lớn và liên kết trên địa bàn huyện Vĩnh
Hưng vụ Đông – Xuân 2014 – 2015. ........................................................................19
Bảng 2.4: Sản lượng thu mua lúa trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng của các Công ty
tham gia mô hình cánh đồng lớn trong vụ Đông – Xuân 2014 – 2015. ....................20
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện cánh đồng lớn và liên kết trên địa bàn huyện Vĩnh
Hưng vụ Hè - Thu 2015. ...........................................................................................20
Bảng 2.6: Sản lượng thu mua lúa trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng của các Công ty
tham gia mô hình cánh đồng lớn trong vụ Hè - Thu 2015. .......................................21
Bảng 3.1: Mã hóa dữ liệu ..........................................................................................46
Bảng 4.1: Một số đặc điểm hộ được khảo sát ...........................................................54
Bảng 4.2: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha cuối cùng .................................57
Bảng 4.3: Tóm tắt kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha cuối cùng .....................58

Bảng 4.4: Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................59
Bảng 4.5: Tóm tắt kết quả phân tích nhân tố ............................................................59
Bảng 4.6: Tóm tắt kết quả phân tích tương quan ......................................................60
Bảng 4.7: Kết quả phân tích hồi quy .........................................................................61
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định sự khác biệt về giới tính .............................................63
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định sự khác biệt về tham gia tổ chức xã hội .....................63
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định sự khác biệt về trình độ học vấn ..............................64
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định giả thuyết..................................................................67


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang

Hình 2.1: Mô hình thuyết hành động hợp lý………………………………………. 22
Hình 2.2: Mô hình thuyết hành vi dự định TPB .......................................................23
Hình 2.3: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM nguyên thủy ...................................24
Hình 2.4: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM phiên bản của Davis và
Venkatesh. .................................................................................................................24
Hình 2.5: Mô hình các yếu tố tác động đến ý định mua hàng trực tuyến của
Hossein Rezaee Dolat Abadi Seyede Nasim Amirosadat Hafshejani và
Faeze Kermani Zadeh (2011). ...................................................................................25
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu ý định mua sách trực tuyến của Liu Xiao (2004)…26
Hình 2.7: Mô hình các yếu tố tác động đến hành vi mua hàng trực tuyến của người
tiêu dùng ở Iran của Morteza A. Safavi (2006). .......................................................27
Hình 2.8: Mô hình hành vi người tiêu dùng mua hàng trực tuyến của Anders

Hasslinger và cộng sự (2007). ...................................................................................27
Hình 2.9: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hệ thống tàu điện
ngầm Metro tại TP.HCM. .........................................................................................28
Hình 2.10: Mô hình khảo sát ý định của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ
ngân hàng trực tuyến (Internet Banking) tại TP.HCM. ............................................29
Hình 2.11: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet
Banking của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt
nam (Eximbank). .......................................................................................................31
Hình 2.12: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hệ thống xe buýt
nhanh (BRT) của người dân thành phố Đà Nẵng. ....................................................32



Hình 2.13: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng điện thoại thông minh
(Smartphone) của người dân TP.HCM. ....................................................................33
Hình 2.14: Mô hình các yếu tố tác động đến ý định mua sách trực tuyến của người
tiêu dùng TP.HCM. ...................................................................................................34
Hình 2.15: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ và ý định sử dụng dịch vụ
mua hàng điện tử trực tuyến. .....................................................................................35
Hình 2.16: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia mô
hình cánh đồng lớn của nông hộ sản xuất lúa trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng. ........38
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................41


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Trang
Biểu đồ 1: Giới tính ...................................................................................................55
Biểu đồ 2: Trình độ học vấn ......................................................................................55
Biểu đồ 3: Tham gia tổ chức xã hội ..........................................................................56
Biểu đồ 4: Tham gia mô hình cánh đồng lớn ............................................................56


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU - BỐI CẢNH CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Đặt vấn đề.

Vấn đề hiệu quả trên lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là đối với cây lúa
đang là vấn đề rất được quan tâm của các cấp, các ngành trên phạm vi cả nước. Bởi
lẽ, hiện nay Việt Nam là một trong những nước có nhiều nông sản xuất khẩu hàng
đầu của thế giới, với khoảng 70% dân số là nông dân, nhưng đời sống phần lớn
nông dân còn nghèo.
Việt Nam sau gần 30 năm đổi mới, từ một nước thiếu ăn, phải nhập khẩu và
nhận viện trợ lương thực từ nước ngoài, đến nay lượng gạo xuất khẩu hàng năm
bình quân đạt từ 5 – 7 triệu tấn. Riêng năm 2014, tính đến ngày 18/12/2014 cả nước
đã xuất khẩu khoảng 5,96 triệu tấn, lớn thứ hai thế giới sau Thái Lan (Đặng Kim
Sơn, 2015).
Vĩnh Hưng là một huyện biên giới thuộc vùng sâu, vùng xa hay còn gọi là
vùng Đồng Tháp Mười của tỉnh Long An. Được thành lập vào năm 1978, trên cơ sở

tách ra từ huyện Mộc Hóa. Vào những năm mới thành lập, đời sống của người dân
nơi đây gặp phải rất nhiều khó khăn do chủ yếu sống bằng nghề nông, nhưng năng
suất lúa lúc bấy giờ là rất thấp, chỉ vào khoảng từ 1,5 đến 2 tấn/hecta (ha), và canh
tác chủ yếu là loại giống có thời gian sinh trưởng từ 6 tháng trở lên. Trong những
năm gần đây, do ứng dụng những tiến bộ của khoa học – kỹ thuật vào trong quá
trình sản xuất, đồng thời với việc đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng trên lĩnh vực nông
nghiệp nên năng suất, sản lượng lúa đã tăng lên rất nhiều. Theo báo cáo tổng kết sản
xuất năm 2015 của ngành nông nghiệp huyện Vĩnh Hưng, thì trong năm 2015, diện
tích thu hoạch lúa 02 vụ là 57.988 ha, năng suất bình quân cả năm là 61,3 tạ/ha, sản
lượng lúa cả năm là 355.462 tấn, lợi nhuận bình quân cả năm của người sản xuất là
28,8 triệu đồng/ha.
Theo tính toán của tác giả thì với sản lượng đạt được nêu trên, hàng năm

huyện Vĩnh Hưng cung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu khoảng 300.000 tấn
lúa, tương đương với khoảng 200.000 tấn gạo.


2

Tuy nhiên, cần phải nhìn nhận một thực tế là cách thức sản xuất của nông dân
trên địa bàn cả nước nói chung cũng như trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng nói riêng,
đa số còn canh tác theo kiểu hộ gia đình với quy mô nhỏ lẻ, manh mún; mối liên kết
giữa nông dân với nông dân, giữa nông dân với doanh nghiệp còn rời rạc, thiếu bền
vững; việc ứng dụng những tiến bộ của khoa học – kỹ thuật vào trong sản xuất còn
nhiều hạn chế, đã làm tăng chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm không cao, thiếu

đồng bộ, khó tiêu thụ.
Hiện nay, khi nền kinh tế đất nước ngày càng phát triển, thu nhập trung bình
của người dân ngày càng tăng lên, thì yêu cầu về chất lượng sản phẩm ngày càng
cao, đó là sản phẩm phải ngon, sạch và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Đặc biệt, đối
với sản phẩm xuất khẩu thì những yêu cầu trên còn khắt khe hơn rất nhiều. Do đó,
với cách thức sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, tùy tiện của các nông hộ riêng lẻ sẽ rất
khó có thể đáp ứng được những yêu cầu nêu trên.
Từ những thực tế nêu trên, trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã ban
hành rất nhiều văn bản quy định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên
kết sản xuất gắn với tiêu thụ, xây dựng cánh đồng lớn. Mô hình cánh đồng lớn đã
được triển khai thí điểm và nhân rộng ở hầu hết các tỉnh trên phạm vi cả nước. Đây
là xu thế tất yếu, đồng thời là giải pháp cần thiết cho việc chuyển đổi từ sản xuất

nhỏ lên sản xuất lớn. Việc thực hiện thành công mô hình này sẽ góp phần làm giảm
giá thành sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh của nông sản
Việt Nam trên thị trường thế giới, qua đó từng bước nâng cao thu nhập của người
nông dân.
Hiện nay trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng đang triển khai xây dựng mô hình
cánh đồng lớn theo chủ trương Tỉnh. Đây là một chủ trương đúng đắn nhằm đẩy
nhanh tiến độ chuyển đổi từ sản xuất nhỏ lẻ lên sản xuất lớn, tập trung. Việc xây
dựng mô hình cánh đồng lớn cũng là một trong những giải pháp tốt để xây dựng
nông thôn mới. Đặc biệt với việc lựa chọn giống xác nhận phù hợp, triển khai trạm
bơm điện, áp dụng đúng các yêu cầu kỹ thuật canh tác, liên kết với doanh nghiệp



3

trong việc bao tiêu sản phẩm,... có khả năng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so
với phương thức canh tác truyền thống nhỏ, lẻ.
Theo báo cáo tổng kết sản xuất năm 2015 của Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh
Hưng, thì trong năm 2015 nông hộ tham gia mô hình cánh đồng lớn có lợi nhuận
bình quân cao hơn từ 3 đến 6 triệu đồng/ha/vụ so với nông hộ không tham gia cánh
đồng lớn.
Tuy nhiên, cũng theo báo cáo tổng kết sản xuất năm 2015 của Ủy ban nhân
dân huyện Vĩnh Hưng, thì trong năm 2015 có 05 doanh nghiệp liên kết với nông
dân theo mô hình cánh đồng lớn, với tổng diện tích là 2.699 ha/vụ, chỉ đạt gần 10%
tổng diện tích đất trồng lúa trên địa bàn toàn huyện.

Từ những số liệu trên, vấn đề đặt ra là tại sao mô hình cánh đồng lớn đang
được đánh giá là mang lại hiệu quả cao trong sản xuất lúa mà vẫn còn một số lớn
nông hộ không tham gia vào mô hình này?, và để hiểu rõ vấn đề này, tác giả tiến
hành thực hiện đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia mô
hình cánh đồng lớn của nông hộ sản xuất lúa tại huyện Vĩnh Hưng - tỉnh Long An”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
tham gia mô hình cánh đồng lớn của nông hộ sản xuất lúa tại huyện Vĩnh Hưng tỉnh Long An, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển mô hình cánh đồng lớn
trên địa bàn toàn huyện.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia mô hình cánh đồng

lớn của các nông hộ sản xuất lúa tại huyện Vĩnh Hưng - tỉnh Long An.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển mô hình cánh đồng lớn trên địa bàn
huyện Vĩnh Hưng - tỉnh Long An.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu.
Câu hỏi nghiên cứu chính của đề tài là tại sao mô hình cánh đồng lớn đang
được đánh giá là mang lại hiệu quả cao trong sản xuất lúa mà vẫn còn một số lớn


4

nông hộ sản xuất lúa tại huyện Vĩnh Hưng - tỉnh Long An không tham gia vào mô
hình này? Cụ thể, đề tài cần có câu trả lời cho 2 câu hỏi chi tiết như sau:

- Những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến quyết định tham gia mô hình cánh đồng
lớn của nông hộ sản xuất lúa tại huyện Vĩnh Hưng - tỉnh Long An?
- Giải pháp nào có thể được đề xuất đến các nhà làm chính sách để phát triển
mô hình cánh đồng lớn trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng - tỉnh Long An?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của
nông hộ sản xuất lúa tham gia mô hình cánh đồng lớn tại huyện Vĩnh Hưng - tỉnh
Long An.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu.
Các nông hộ hiện đang sản xuất lúa tham gia và không tham gia mô hình cánh
đồng lớn tại huyện Vĩnh Hưng - tỉnh Long An.

Số liệu chính là vụ Đông Xuân 2014-2015.
1.4.3. Số liệu nghiên cứu.
Số liệu chính để phục vụ cho đề tài là thông tin do các nông hộ sản xuất lúa
cung cấp thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn và phỏng vấn trực tiếp người sản
xuất chính tại nông hộ cho cả 2 nhóm hộ tham gia và không tham gia. Tác giả sử
dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất với hình thức chọn mẫu thuận tiện, kích
thước mẫu n = 180.
1.5. Phương pháp nghiên cứu.
Nghiên cứu được thực hiện cả 2 phương pháp, bao gồm: phương pháp định
tính và phương pháp định lượng.
1.6. Cấu trúc của luận văn.
Luận văn nghiên cứu sẽ được trình bày trong 5 chương, bao gồm:



5

Chương 1: Giới thiệu – Bối cảnh của vấn đề nghiên cứu.
Chương này giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu: lý do nghiên cứu; mục
tiêu nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu; đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương
pháp nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết và các bài nghiên cứu trước.
Chương này trình bày những cơ sở lý thuyết liên quan đến mô hình cánh đồng
lớn; các mô hình lý thuyết về ý định hành vi; các nghiên cứu trước có liên quan, qua
đó đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia mô

hình cánh đồng lớn của nông hộ sản xuất lúa tại huyện Vĩnh Hưng - tỉnh Long An
và xây dựng các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu.
Chương này trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu,
phương pháp thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Chương này trình bày đặc điểm địa bàn nghiên cứu và kết quả nghiên cứu,
bao gồm: phân tích thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu và phân tích kết quả của mô
hình kinh tế lượng nhằm xác định một số lợi ích của nhóm hộ tham gia so với nhóm
hộ không tham gia mô hình cánh đồng lớn và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
tham gia mô hình cánh đồng lớn của nông hộ sản xuất lúa tại huyện Vĩnh Hưng tỉnh Long An.
Chương 5: Kết luận và các khuyến nghị.

Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất và khuyến nghị một số giải pháp
nhằm phát triển mô hình cánh đồng lớn trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng - tỉnh Long
An nói riêng, cũng như trên địa bàn cả nước nói chung. Cuối chương này là phần
trình bày những đóng góp của đề tài, đồng thời nêu ra những hạn chế của nghiên
cứu cũng như đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.


6

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC BÀI NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.1. Tổng quan về cánh đồng lớn.

2.1.1. Khái niệm cánh đồng lớn.
Theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ: Cánh đồng lớn là cách thức tổ chức sản xuất trên cơ sở hợp tác,
liên kết giữa người nông dân với doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong
sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản trên cùng địa bàn, có quy mô ruộng
đất lớn, với mục đích tạo ra sản lượng nông sản hàng hóa tập trung, chất lượng cao,
tăng sức cạnh tranh của nông sản trên thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất,
tăng thu nhập cho nông dân và các đối tác tham gia.
2.1.2. Mục tiêu của mô hình cánh đồng lớn.
Mục tiêu của mô hình cánh đồng lớn nhằm thực hiện tốt việc áp dụng kỹ thuật
tiên tiến một cách đồng bộ, hiệu quả trên một diện tích lớn, nâng cao năng suất, chất
lượng lúa, tăng thu nhập cho nông hộ, đồng thời thúc đẩy sự liên kết giữa Nhà

nước, nhà nông, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp trong sản xuất nông nghiệp.
2.1.3. Vai trò của mô hình cánh đồng lớn.
- Cánh đồng lớn tạo điều kiện thuận lợi cho ngành nông nghiệp quy hoạch
vùng sản xuất lúa chất lượng cao theo hướng bền vững.
- Quá trình thực hiện cánh đồng lớn tạo điều kiện cho nông dân ứng dụng các
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất theo hướng tập trung với khối lượng lớn,
chất lượng cao, tiết kiệm được chi phí sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm. Trên cơ sở đó góp phần tăng thu nhập, ổn định cuộc sống của người nông
dân.
- Cánh đồng lớn đưa nông hộ nhỏ ra cánh đồng lớn để nâng cao toàn bộ chuỗi
giá trị của người sản xuất lúa, doanh nghiệp kinh doanh lúa gạo. Vì vậy, góp phần
nâng cao khả năng cạnh tranh của ngành xuất khẩu lúa gạo của nước ta trên thị

trường quốc tế.


7

- Cánh đồng lớn khắc phục tình trạng không đồng đều về chất lượng do trình
độ, kỹ thuật canh tác của các hộ nông dân khác nhau. Mô hình này cung ứng sản
phẩm có chất lượng đồng đều, số lượng lớn, đáp ứng được yêu cầu của sản xuất
hàng hóa. Sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn còn giúp cho việc sản xuất nông
nghiệp gắn với thị trường cả về số lượng và chất lượng, bởi vì trước khi sản xuất,
doanh nghiệp đã ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm cho nông dân với những điều
khoản rõ ràng về số lượng cũng như tiêu chuẩn chất lượng.

- Mô hình cánh đồng lớn góp phần thực hiện cơ khí hóa, điện khí hóa, thủy lợi
hóa, ứng dụng nhanh các thành tựu khoa học, công nghệ trong sản xuất nông
nghiệp.
- Ngoài ra, mô hình cánh đồng lớn còn giúp nông dân sản xuất nhỏ liên kết
nhau lại, hình thành kinh tế hợp tác để nâng cao năng lực cạnh tranh của nông dân
sản xuất nhỏ. Việc xây dựng cánh đồng lớn góp phần thúc đẩy liên kết của nông dân
với nông dân, của nông dân với doanh nghiệp, tạo ra vùng sản xuất chuyên canh tập
trung (Đỗ Kim Chung, 2012).
2.1.4. Quá trình hình thành và phát triển mô hình cánh đồng lớn.
Ở các nước phát triển và đang phát triển, cùng với sự phát triển của thị trường,
sản xuất nông nghiệp đã được diễn ra theo hướng chuyên canh và hàng hóa, áp
dụng các công nghệ tiên tiến vào chế biến và sản xuất. Vì thế nhiều cánh đồng quy

mô lớn đã hình thành và phát triển gắn sản xuất với thị trường như: Sản xuất rượu
nho ở Pháp, trồng rau ở Phillipines, sản xuất lúa ở Malaysia,… Trong các mô hình
này Chính phủ đứng ra quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng cho cánh đồng lớn, cơ
sở hạ tầng luôn luôn được cải thiện và nâng cấp để đáp ứng những thay đổi trong
sản xuất. Chính phủ và các tổ chức cá nhân hỗ trợ về tập huấn, áp dụng công nghệ
và máy móc hiện đại để nâng cao năng suất lao động, năng suất sản phẩm và giảm
chi phí. Ngoài ra, Chính phủ còn cung cấp các khoản tín dụng cho đầu tư vào công
nghệ cũng như các hỗ trợ nhằm duy trì khả năng đáp ứng thị trường. Cam kết giữa
tổ chức và nông dân minh bạch, có sự chia sẻ giữa các thành viên về công nghệ,
kiến thức, đóng gói và các kỹ năng khác để tham gia thị trường,… Do đó, tạo được



8

sự tin tưởng giữa các thành viên giúp hoạt động sản xuất mang lại hiệu quả cao
nhất.
Ở Việt Nam, trước thời kỳ đổi mới đã có các cánh đồng quy mô lớn tới hàng
trăm ha do hợp tác xã và nông trường quốc doanh quản lý. Cánh đồng lớn thời đó
thể hiện ở kết quả của nền sản xuất nông nghiệp theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
Mọi quyết định sản xuất không theo tín hiệu thị trường mà theo kế hoạch của Nhà
nước, chịu sự điều hành của nền kinh tế tập trung dưới 2 hình thức sở hữu tập trung
và sở hữu nhà nước. Cánh đồng lớn lúc đó thể hiện tư tưởng phát triển nông nghiệp
theo hướng bao cấp, không phát huy tính chủ động sáng tạo của nông dân, không
gắn với tín hiệu thị trường nên kết quả và hiệu quả thấp. Khi chuyển đổi nền nông

nghiệp sang kinh tế thị trường theo xu hướng hội nhập thì ruộng đất lại được chia
bình quân cho hộ nông dân dẫn đến sản xuất nông nghiệp lại trở về manh mún, phân
tán không duy trì được cánh đồng lớn.
Cho đến giữa năm 2010, mô hình cánh đồng lớn đầu tiên được triển khai tại
An Giang do Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật An Giang thực hiện, đến nay đã trở
thành một trong những điển hình tiêu biểu nhất trong việc thực hiện chủ trương của
Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn. Ngày 26/3/2011 tại Cần Thơ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đã phát động phong trào xây dựng cánh đồng lớn
trong sản xuất lúa tại toàn khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và đã nhận sự hưởng
ứng tích cực của nhiều địa phương, doanh nghiệp và nông dân. Nhiều mô hình cánh
đồng lớn đã ra đời tại hầu hết các tỉnh, thành phố khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long với quy mô từ vài đến vài chục ha, cùng rất nhiều hình thức canh tác, áp dụng

các tiến bộ kỹ thuật mới như 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, cánh đồng một giống,
cánh đồng hiện đại, cánh đồng lúa chất lượng cao,… Ngay trong vụ Hè - Thu năm
2011, toàn khu vực Nam Bộ đã có 13 tỉnh thành với 6.400 hộ tham gia xây dựng
cánh đồng lớn, đạt 7.803 ha. Vụ Đông - Xuân 2011 - 2012 diện tích cánh đồng lớn
đã tăng lên 19.724 ha.
Từ thành công bước đầu của mô hình cánh đồng lớn ở Đồng bằng sông Cửu
Long, năm 2012, mô hình được triển khai ở một số tỉnh khu vực miền trung, miền


9

bắc, và cả ở vùng miền núi. Tháng 5/2012, tỉnh Nghệ An đã có chủ trương xây

dựng và phát triển mô hình cánh đồng lớn trong sản xuất nông nghiệp. Nghệ An đã
đề ra mục tiêu đến năm 2015, có 4.000 ha triển khai mô hình cánh đồng lớn. Để
thực hiện được mục tiêu trên, căn cứ vào đặc điểm tự nhiên và tình trạng sản xuất
còn manh mún, ruộng không liền bờ, liền thửa, nên Nghệ An đang tập trung giải
quyết đồng bộ công tác dồn điền đổi thửa, cơ chế hỗ trợ vốn, giống cho nông dân,
cơ chế liên kết của các doanh nghiệp trong việc bao tiêu sản phẩm sau thu hoạch
cho nông dân. Tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang cũng đã có đề án thí điểm thực
hiện mô hình cánh đồng lớn. Vụ Đông - Xuân 2011 - 2012, huyện đã triển khai thí
điểm mô hình này với diện tích gần 210 ha tại 5 xã. Nhờ thực hiện mô hình này,
năng suất lúa bình quân đã tăng từ 2,25 tấn/ha lên 8,42 tấn/ha; lợi nhuận sau khi trừ
chi phí sản xuất đạt trên 30 triệu đồng/ha, cao hơn 1,7 lần so với khi chưa tham gia
mô hình. Tại tỉnh Bình Định đến vụ sản xuất Đông - Xuân 2014 - 2015, ngành nông

nghiệp tỉnh đã phối hợp với các địa phương, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh và
các hợp tác xã nông nghiệp mở rộng xây dựng 226 cánh đồng lớn với tổng diện tích
trên 10.050 ha và thu hút gần 57.000 lượt hộ nông dân tham gia và lợi nhuận đạt
trung bình trên 23,65 triệu đồng/ha, tăng trên 3,75 triệu đồng so với sản xuất ngoài
mô hình. Mô hình cánh đồng lớn không chỉ phát triển ở các xã đồng bằng mà còn
được nhân rộng lên các huyện miền núi như: An Lão, Vân Canh và Vĩnh Thạnh.
Việc xây dựng các mô hình cánh đồng lớn không chỉ dừng lại ở cây lúa, mà còn
phát triển sang các cây khác như lạc, ngô và mía cũng đưa lại hiệu quả kinh tế gấp
đôi so với ngoài mô hình. Nếu cánh đồng lớn ở nhiều nơi khác chủ yếu được thực
hiện với cây lúa, thì ở Thái Bình, mô hình này được thực hiện theo hướng đa dạng
hóa cây trồng. Thái Bình đã triển khai thực hiện thí điểm mô hình cánh đồng lớn
với 9 mô hình, trong đó có 4 mô hình về sản xuất lúa và 5 mô hình về sản xuất rau

màu, dựa vào điều kiện tự nhiên của từng vùng.
Mô hình cánh đồng lớn bước đầu đã mang lại kết quả tích cực trong sản xuất
nông nghiệp. Ngoài việc nông dân nâng cao được thu nhập trên một đơn vị diện
tích, các công ty cung ứng các yếu tố đầu vào cho ngành nông nghiệp như phân


10

bón, giống thông qua việc ký kết các hợp đồng với người nông dân với khối lượng
lớn, đã góp phần giúp các công ty này sản xuất ổn định. Mặt khác, sản phẩm của mô
hình cánh đồng lớn khá đồng đều, chất lượng ngày càng cao, đã tạo nguồn cung ổn
định cho các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu, góp phần đưa xuất khẩu gạo của

Việt Nam có bước phát triển vượt bậc (Phương Ly, 2012).
2.1.5. Điều kiện để phát triển cánh đồng lớn.
Cánh đồng lớn là hình thức tổ chức lại sản xuất trên cơ sở liên kết giữa nông
dân và doanh nghiệp, tập hợp những nông dân nhỏ lẻ, tạo điều kiện áp dụng những
kỹ thuật mới và giải quyết đầu ra ổn định và có lợi nhuận cho nông dân. Nhưng để
phát triển được cánh đồng lớn cần phải có các điều kiện sau:
- Quy hoạch sản xuất nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Đây là điều
kiện cơ bản đảm bảo cho cánh đồng lớn thành công. Chỉ trên cơ sở chủ động về
thủy lợi, tưới tiêu, ngăn lũ thì sản xuất trên quy mô lớn mới được đảm bảo và ổn
định.
- Sự liên kết giữa nông dân với doanh nghiệp. Dựa trên nhu cầu thị trường,
doanh nghiệp hợp đồng với nông dân về giống lúa cần sản xuất, lượng lúa cần mua,

thời gian thu mua. Trên cơ sở đó, nông dân tổ chức sản xuất theo một quy trình
thống nhất để tạo ra sản lượng lúa có chất lượng phù hợp với nhu cầu thị trường. Sự
liên kết này còn thể hiện rõ vai trò và trách nhiệm của doanh nghiệp với nông dân
trong chỉ đạo và hướng dẫn kỹ thuật để đảm bảo sản xuất lúa đạt chất lượng.
- Sự liên kết giữa nông dân với nông dân: Để hình thành cánh đồng lớn, các
nông dân cần phải có sự liên kết với nhau. Sự liên kết này giúp nông dân đảm bảo
đúng quy trình sản xuất, tăng năng suất và giảm chi phí.
- Diện tích đủ lớn cho sản xuất quy mô lớn và tương đối đồng nhất về chất đất,
đặc điểm địa hình canh tác.
- Sự thống nhất về quy trình sản xuất và hình thức liên kết.
- Sự đầu tư về cơ sở hạ tầng, hệ thống kênh mương, máy móc, sấy, phơi, phục
vụ cho sản xuất tập trung của Nhà nước.



11

- Sự hỗ trợ của cơ quan quản lý chuyên ngành trong cung cấp các dịch vụ công
(thủy lợi, bảo vệ thực vật, khuyến nông, khuyến thương) để giúp cho doanh nghiệp
và nông dân triển khai thực hiện tốt hợp đồng (Đỗ Kim Chung, 2012).
2.1.6. Vai trò của doanh nghiệp trong cánh đồng lớn.
Cánh đồng lớn là mô hình “liên kết bốn nhà”: Nhà nước, nhà khoa học, nhà
doanh nghiệp và nhà nông. Trong mối liên kết đó, “mỗi nhà” đều có vị trí, vai trò
riêng. Vai trò của doanh nghiệp trong mô hình cánh đồng lớn thể hiện ở những mặt
sau:

- Doanh nghiệp là người cung ứng vật tư đầu vào cho nông dân: Doanh nghiệp
cung ứng vật tư cho nông dân là những doanh nghiệp trực tiếp sản xuất vật tư, nên
giá bán thấp hơn so với thị trường, bảo đảm cung ứng sản phẩm có chất lượng, giúp
người nông dân tránh được hàng giả, hàng nhái trôi nổi trên thị trường. Các doanh
nghiệp cung ứng vật tư cho nông dân với lãi suất 0% cả vụ sản xuất, sau khi thu
hoạch, nông dân mới phải trả tiền vật tư cho doanh nghiệp cung ứng.
- Doanh nghiệp là người chỉ đạo sản xuất, hỗ trợ về mặt kỹ thuật sản xuất cho
nông dân: Khi doanh nghiệp ký kết hợp đồng với nông dân đều có đội ngũ cán bộ
kỹ thuật riêng. Đội ngũ này sẽ trực tiếp bám đồng để hỗ trợ, hướng dẫn và giúp đỡ
nông dân về mặt kỹ thuật một cách kịp thời. Do đó, vừa nâng cao trình độ kỹ thuật
sản xuất của người nông dân, vừa nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng.
- Doanh nghiệp là người tiêu thụ sản phẩm cho nông dân: Trong mô hình cánh

đồng lớn, doanh nghiệp ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm cho nông dân theo giá thị
trường, thậm chí có doanh nghiệp bảo đảm cao hơn giá thị trường. Một số doanh
nghiệp bao tiêu sản phẩm còn cung ứng dịch vụ thu hoạch, bảo quản, lưu trữ sản
phẩm miễn phí cho nông dân với hệ thống kho bãi, lò sấy,… giúp nông dân giảm
thất thoát sau thu hoạch. Khi không đồng ý với giá của doanh nghiệp đưa ra, nông
dân có thể bán ra bên ngoài sau khi đã thanh toán các chi phí cho doanh nghiệp.
Sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn mang lại năng suất, hiệu quả cao nhưng
nếu nông dân vẫn rơi vào cảnh được mùa mất giá, lợi ích không được bảo đảm thì
mô hình này cũng không thể bền vững, thậm chí có thể bị phá vỡ. Điều này cho


12


thấy vai trò của doanh nghiệp trong việc bảo đảm sự thành công, sự phát triển bền
vững của cánh đồng lớn là rất quan trọng, đặc biệt là trong vấn đề giải quyết đầu ra
của nông phẩm, bảo đảm lợi ích của nông dân (Nguyễn Quốc Dũng, 2015).
2.1.7. Chính sách hỗ trợ của nhà nước khi tham gia mô hình cánh đồng
lớn.
Để tạo điều kiện khuyến khích cho doanh nghiệp và nông hộ tham gia vào mô
hình cánh đồng lớn, nhà nước đã ban hành chính sách hỗ trợ thông qua Quyết định
số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản,
xây dựng cánh đồng lớn, cụ thể như sau:
- Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp: Được miễn tiền sử dụng đất

hoặc tiền thuê đất khi được nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất để thực hiện các dự
án xây dựng nhà máy chế biến, kho chứa, nhà ở cho công nhân, nhà công vụ phục
vụ cho dự án cánh đồng lớn; ưu tiên tham gia thực hiện các hợp đồng xuất khẩu
nông sản hoặc chương trình tạm trữ nông sản của Chính phủ; hỗ trợ một phần kinh
phí thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy
lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án cánh đồng
lớn; hỗ trợ tối đa 50% kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân
sản xuất nông sản theo hợp đồng, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, tổ chức
lớp học.
- Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với tổ chức đại diện của nông dân: Được miễn
tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất khi được nhà nước giao đất hoặc cho thuê để
thực hiện xây dựng cơ sở sấy, chế biến, kho chứa phục vụ cho dự án cánh đồng lớn;

ưu tiên tham gia thực hiện các hợp đồng xuất khẩu nông sản hoặc chương trình tạm
trữ nông sản của Chính phủ; hỗ trợ tối đa 30% trong năm đầu và 20% năm thứ 2 chi
phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ
bảo vệ thực vật chung cho các thành viên; hỗ trợ một lần tối đa 50% kinh phí tổ
chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh
tế, kỹ thuật sản xuất; bao gồm chi phí về ăn, ở, mua tài liệu, học phí theo mức quy


13

định của cơ sở đào tạo; hỗ trợ tối đa 100% kinh phí tổ chức tập huấn và hướng dẫn
kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng; bao gồm chi phí về tài liệu,

ăn, ở, đi lại, thuê hội trường, thù lao giảng viên, tham quan.
- Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nông dân: Được tập huấn và hướng dẫn kỹ
thuật về sản xuất và thông tin thị trường miễn phí liên quan đến loại sản phẩm tham
gia cánh đồng lớn; được hỗ trợ một lần tối đa 30% chi phí mua giống cây trồng có
phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án
cánh đồng lớn; được hỗ trợ 100% kinh phí lưu kho tại doanh nghiệp, thời hạn tối đa
là 3 tháng trong trường hợp Chính phủ thực hiện chủ trương tạm trữ nông sản.
2.1.8. Kết quả thực hiện mô hình cánh đồng lớn.
Trong vụ Hè - Thu 2011, tổng diện tích thực hiện cánh đồng lớn của các tỉnh
phía Nam đạt 7.803 ha. Trong đó tỉnh có diện tích thực hiện cánh đồng lớn, lớn nhất
là tỉnh An Giang 3.857 ha, tỉnh có diện tích thực hiện cánh đồng lớn thấp nhất là
tỉnh Bến Tre 47 ha, với tổng số khoảng 6.400 hộ nông dân tham gia.

Diện tích thực hiện mô hình cánh đồng lớn trong vụ Đông - Xuân 2011 - 2012
là 19.724 ha, tăng 11.921 ha so với vụ Hè - Thu 2011. Có 12/13 tỉnh, thành Đồng
bằng sông Cửu Long và tỉnh Tây Ninh tổ chức thực hiện mô hình cánh đồng lớn.
Tổng diện tích trong 2 vụ Hè - Thu 2011 và Đông - Xuân 2011 - 2012 là
27.527 ha. Tỉnh có diện tích thực hiện mô hình cánh đồng lớn vụ Hè - Thu 2011,
Đông - Xuân 2011 - 2012 lớn ở các tỉnh phía Nam là tỉnh An Giang là 9.357 ha,
tỉnh Đồng Tháp: 5.200 ha; tỉnh Tây Ninh, Long An, Cần Thơ trên 2.000 ha; các
tỉnh Trà Vinh, Kiên Giang gần 2.000 ha,…; tỉnh có diện tích thực hiện mô hình
cánh đồng lớn vụ Hè - Thu 2011, Đông - Xuân 2011 - 2012 nhỏ nhất ở các tỉnh
phía Nam là tỉnh Bến Tre 47 ha; Sóc Trăng 70 ha,… (Nguyễn Trí Ngọc, 2012).



×