Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Phân tích tình hình chi đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện năm căn, tỉnh cà mau giai đoạn 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.79 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HẰNG DUY

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NĂM CĂN,
TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Tháng 5/2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HẰNG DUY

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NĂM CĂN,
TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. Dương Thị Bình Minh



TP. Hồ Chí Minh - Tháng 5/2016
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng luận văn “Phân tích tình hình chi đầu tư phát triển hạ
tầng giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện
Năm Căn, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011 - 2015” là công trình nghiên cứu của chính
tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi
cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa được công bố
hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Kết quả nghiên cứu của người khác được sử dụng trong luận văn này đều
được trích dẫn theo đúng quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

Tác giả luận văn

NGUYỄN HẰNG DUY


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .................. 5

1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ ................................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm đầu tư ............................................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm về đầu tư giao thông đường bộ ........................................................ 6
1.1.3. Đặc điểm đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ ................................. 7
1.2. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ .......... 10
1.2.1. Đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội ............................................................. 10
1.2.2. Đẩy mạnh phát triển kinh tế ............................................................................ 11
1.2.3. Phát triển văn hoá - xã hội ............................................................................... 11
1.2.4. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............................. 12
1.2.5. Bảo đảm an ninh quốc phòng .......................................................................... 13
1.2.6. Đẩy mạnh hội nhập và giao lưu quốc tế .......................................................... 13
1.3. VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ .............................................................................................................. 13
1.3.1. Các nguồn vốn đầu tư phát triển giao thông đường bộ ................................... 13


1.3.2. Vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước................................................ 15
1.3.3. Đặc điểm vốn ngân sách trong phát triển giao thông đường bộ ...................... 16
1.3.4. Vai trò của vốn ngân sách trong phát triển giao thông đường bộ ................... 17
1.4. NỘI DUNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .......................................... 18
1.4.1. Đầu tư vào hạ tầng giao thông đường bộ theo chu kì của dự án ..................... 18
1.4.2. Đầu tư vào hạ tầng giao thông đường bộ theo lĩnh vực đầu tư ....................... 20
1.4.3. Đầu tư vào hạ tầng giao thông đường bộ theo khu vực đầu tư ....................... 21
1.4.4. Đầu tư vào hạ tầng giao thông đường bộ theo vùng lãnh thổ ......................... 21
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ .. 22
1.5.1. Các nhân tố về kinh tế ..................................................................................... 22
1.5.2. Đặc điểm tự nhiên của địa phương .................................................................. 23

1.5.3. Các nhân tố về chính trị, pháp luật .................................................................. 24
1.5.4. Các chính sách của nhà nước và trình độ quản lý ........................................... 24
1.5.5. Thực trạng xuống cấp của giao thông vận tải đường bộ ................................. 26
1.5.6. Các nhân tố khác.............................................................................................. 27
1.6. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI VỀ GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ .............................................................................................................. 27
1.7. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ
HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN............................................................... 29
1.7.1. Thái Lan ........................................................................................................... 30
1.7.2. Bangladesh....................................................................................................... 30
1.7.3. Trung Quốc ...................................................................................................... 31
1.7.4. Hàn Quốc ......................................................................................................... 31


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI HUYỆN NĂM CĂN, TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN
2011 - 2015 ................................................................................................................ 35
2.1. SƠ LƯỢC HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI HUYỆN NĂM
CĂN, TỈNH CÀ MAU .............................................................................................. 35
2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI HUYỆN NĂM CĂN, TỈNH CÀ MAU
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 .......................................................................................... 38
2.2.1. Cơ chế quản lý và sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho giao thông đường bộ
................................................................................................................................... 38
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ .......... 41
2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN
NĂM CĂN, TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 ......................................... 43
2.3.1. Phân tích Đầu tư vào hạ tầng giao thông đường bộ theo chu kì của dự án ..... 43
2.3.2. Phân tích Đầu tư vào hạ tầng giao thông đường bộ theo lĩnh vực đầu tư ....... 43

2.3.2.1. Đầu tư xây dựng mới đường bộ. ................................................................... 43
2.3.2.2. Đầu tư nâng cấp và duy tu bảo dưỡng đường bộ.......................................... 45
2.3.3. Phân tích đầu tư vào hạ tầng giao thông đường bộ theo khu vực đầu tư ........ 46
2.3.3.1. Đầu tư giao thông nông thôn ........................................................................ 46
2.3.3.2. Đầu tư giao thông đô thị ............................................................................... 47
2.3.4. Phân tích Đầu tư vào hạ tầng giao thông đường bộ theo vùng lãnh thổ ......... 50
2.4. THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT TRONG VIỆC ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN NĂM CĂN ................................................................... 50


2.5. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN
NĂM CĂN ................................................................................................................ 51
2.5.1. Các nhân tố về kinh tế ..................................................................................... 51
2.5.2. Đặc điểm tự nhiên của địa phương .................................................................. 53
2.4.3. Thực trạng xuống cấp của hạ tầng đường bộ .................................................. 54
2.4.4. Trình độ quản lý .............................................................................................. 55
2.6. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI VỀ HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI HUYỆN NĂM CĂN ............................. 56
2.7. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN NĂM
CĂN, TỈNH CÀ MAU .............................................................................................. 61
2.7.1. Kết quả đạt được .............................................................................................. 61
2.7.2. Hạn chế ............................................................................................................ 62
2.7.3. Nguyên nhân .................................................................................................... 63
2.7.3.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 63
2.7.3.2. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................. 64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI HUYỆN NĂM CĂN, TỈNH CÀ

MAU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 .............................................................................. 67
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ HUYỆN NĂM
CĂN, TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 .................................................... 67
3.1.1. Quan điểm đầu tư phát triển giao thông đường bộ .......................................... 67
3.1.2. Mục tiêu quy hoạch ......................................................................................... 67
3.1.3. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ năm 2016 - 2020
và tầm nhìn đến năm 2030 ......................................................................................... 68
3.1.3.1. Khu đô thị Năm Căn ..................................................................................... 68


3.1.3.2. Khu đô thị Hàm Rồng ................................................................................... 68
3.1.3.3. Khu đô thị Đất Mới ...................................................................................... 68
3.1.3.4. Các khu dân cư nông thôn ............................................................................ 68
3.1.4. Nhu cầu vốn cho đầu tư của ngân sách nhà nước phát triển giao thông đường
bộ khu vực nông thôn ................................................................................................ 69
3.2. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN NĂM CĂN,
TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 .............................................................. 71
3.2.1. Hoàn thiện công tác lập quy hoạch, kế hoạch ................................................. 71
3.2.2. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước ............................................ 72
3.2.3. Tăng cường công tác giám sát chất lượng, tiến độ xây dựng và thanh tra, kiểm
tra tài chính đối với các dự án giao thông đường bộ ................................................. 73
3.2.4. Tăng hiệu quả công tác giải phóng bằng ......................................................... 74
3.2.5. Phát triển nguồn nhân lực ................................................................................ 75
3.2.6. Ứng dụng khoa học, công nghệ ....................................................................... 75
3.2.7. Hoàn thiện cơ chế đầu thầu và tăng cường quản lý công tác đấu thầu ........... 76
3.2.8. Tăng cường đầu tư giao thông đô thị và giao thông nông thôn ...................... 76
3.2.9. Giải pháp khác ................................................................................................. 77
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
GDP: Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product)
GTĐB: Giao thông đường bộ
NSNN: Ngân sách nhà nước
ODA: Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)
XDCB: Xây dựng cơ bản
WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Mạng lưới giao thông đường bộ tại huyện Năm Căn ............................... 36
Bảng 2.2. Phân loại chiều dài đường và mặt đường .................................................. 37
Bảng 2.3. Hạ tầng giao thông nông thôn huyện Năm Căn phân theo xã, thị trấn ..... 37
Bảng 2.4. Kế hoạch vốn giao thông đường bộ tại huyện Năm Căn .......................... 39
Bảng 2.5. Chi ngân sách nhà nước cho giao thông đường bộ tại huyện Năm Căn ... 41
Bảng 2.6. Tình hình thực hiện đầu tư giao thông đường bộ tại huyện Năm Căn...... 42
Bảng 2.7. Vốn đầu tư xây dựng mới giao thông đường bộ tại huyện Năm Căn ....... 43
Bảng 2.8. Chi đầu tư xây dựng mới giao thông đường bộ tại huyện Năm Căn phân
loại theo đường huyện, đường xã .............................................................................. 44
Bảng 2.9. Vốn đầu tư bảo trì và sửa chữa đường bộ tại huyện Năm Căn ................. 45
Bảng 2.10. Tình hình huy động vốn đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
tại huyện Năm Căn .................................................................................................... 46
Bảng 2.11. Chi đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ huyện Năm Căn ..... 48
Bảng 2.12. So sánh hiện trạng hạ tầng giao thông đường bộ huyện Năm Căn giai
đoạn 2004 - 2015 ....................................................................................................... 50
Bảng 2.13. Tổng sản phẩm xã hội theo giá thực tế tại huyện Năm Căn ................... 52
Bảng 2.14. Chỉ số phát triển tổng giá trị xã hội theo giá so sánh 2010 phân theo

ngành kinh tế tại huyện Năm Căn ............................................................................. 53
Bảng 2.15. Khối lượng hành khách và hàng hóa được vận chuyển qua đường bộ tại
huyện Năm Căn ......................................................................................................... 56
Bảng 2.16. Thu nhập bình quân đầu người tại huyện Năm Căn ............................... 57
Bảng 2.17. Số doanh nghiệp đang hoạt động tại huyện Năm Căn phân theo xã, thị
trấn

…. ................................................................................................................... 57

Bảng 2.18. Số doanh nghiệp đang hoạt động tại huyện Năm Căn phân theo ngành
kinh tế ........................................................................................................................ 58


Bảng 2.19. Số lao động trong các doanh nghiệp tại huyện Năm Căn phân theo ngành
kinh tế ........................................................................................................................ 60
Bảng 3.1. Kế hoạch thực hiện tiêu chí về giao thông đường bộ khu vực nông thôn
trong xây dựng nông thôn mới đến cuối năm 2016 ................................................... 69
Bảng 3.2. Kế hoạch thực hiện và phát triển giao thông nông thôn 2016 - 2020 ....... 70
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chu kỳ dự án ................................................................................... 19
Biểu đồ 2.1. Hạ tầng giao thông đường bộ huyện Năm Căn phân theo xã, thị trấn .. 38
Biểu đồ 2.2. Kế hoạch vốn giao thông đường bộ tại huyện Năm Căn ...................... 40
Biểu đồ 2.3. Chi ngân sách nhà nước cho giao thông đường bộ huyện Năm Căn .... 41
Biểu đồ 2.4. Tình hình thực hiện đầu tư giao thông đường bộ huyện Năm Căn ...... 42
Biểu đồ 2.5. So sánh đầu tư hạ tầng giao thông đường bộ theo khu vực .................. 48


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng việt
1. Chi cục thống kê huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau, 2011. Niên giám thống kê

năm 2010.
2. Chi cục thống kê huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau, 2015. Niên giám thống kê
năm 2014.
3. Chính phủ, 2013. Quyết định về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Năm Căn, tỉnh Cà Mau đến năm 2030.
4. Dương Thị Bình Minh, 2005, Quản lý chi tiêu công ở Việt Nam – Thực
trạng và giải pháp, NXB Tài chính.
5. Dương Thị Bình Minh, 2005, Tài chính công, NXB Tài chính.
6. Đặng Minh Khởi, 2015. Đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. Luận
văn thạc sĩ kinh tế.
7. Đề án Đổi mới toàn diện công tác tham mưu quản lý Nhà nước của vụ kết
cấu hạ tầng giao thông (Ban hành kèm theo Quyết định số: 4106/QĐ-BGTVT ngày
29 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT).
8. Giáo trình Triết học Mác - Lê Nin, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà xuất bản
Chính trị Quốc gia - Sự thật Hà Nội, năm 2006.
9. Thanh tra huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau, Kết luận thanh tra năm 2011,
năm 2012, năm 2013, năm 2014, năm 2015.
10. Kho bạc huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau. Báo cáo thanh toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản năm 2010, năm 2011, năm 2012, năm 2013, năm 2014.
11. Nguyễn Duy Cường, 2014. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn
thành các dự án xây dựng cơ bản ở các tỉnh thành phía Nam. Luận văn thạc sĩ kinh
tế.
12. Nguyễn Kim Tuyến, 2010. Giải pháp quản lý tài chính trong chi đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Tiền Giang, Luận văn thạc sĩ kinh
tế.


13. Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau, 2015. Báo cáo
phân loại đường huyện, đường xã và đường đô thị huyện Năm Căn.

14. Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau, 2015. Kế hoạch
thực hiện tiêu chí về giao thông đường bộ khu vực nông thôn trong xây dựng nông
thôn mới đến cuối năm 2015.
15. Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau, 2016. Kế hoạch
thực hiện và phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2016 - 2020.
16. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau. Báo cáo
quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010, năm 2011, năm 2012, năm 2013,
năm 2014.
17. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau. Báo cáo
quyết toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014.
18. Sở Giao thông vận tải Cà Mau, 2011. Điều chỉnh quy hoạch tổng thể giao
thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
19. Sở Giao thông vận tải Cà Mau, 2016. Báo cáo tổng kết việc thực hiện
Nghị quyết số 19/2009/NQ-HĐND ngày 12/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
chủ trương xây dựng mạng lưới giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến
năm 2015.
20. Trần Mãn Hà, 2010. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Luận văn thạc
sĩ kinh tế.
21. Trung tâm Phân tích và Dự báo, Viện Khoa học Xã hội Việt Nam, 2009,
Huy động các nguồn vốn và quản lý sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng: Kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho Việt Nam, Hà Nội.
22. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, 2015. Báo cáo tổng kết 5 năm (20102014) xây dựng và phát triển giao thông nông thôn theo chiến lược phát triển giao
thông nông thôn và chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.


23. Ủy ban nhân dân huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau, 2016. Báo cáo 5 năm
tình hình thực hiện hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2015.
24. Ủy ban nhân dân huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau, 2011. Báo cáo 5 năm

tình hình thực hiện hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2006 - 2010.
Các website tham khảo:
/> /> /> /> /> /> /> /> /> />

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Giao thông đường bộ là một bộ phận quan trọng của giao thông vận tải nói
riêng và của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nói chung, nó có vai trò rất
quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp to lớn vào nhu cầu đi lại của
nhân dân, nâng cao giao lưu với các vùng, xóa đi khoảng cách về địa lý, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý phát huy lợi thế của từng vùng, từng địa
phương, từng ngành, xóa đói giảm nghèo, cũng cố an ninh quốc phòng…
Cà Mau là tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long với hệ thống sông
ngòi, kênh rạch phong phú cho nên giao thông đường thủy là chủ yếu. Những năm
gần đây, đường bộ đã từng bước phát triển bằng việc tỷ phần đảm nhận vận tải
đường bộ ngày càng tăng lên. Huyện Năm Căn là một huyện trực thuộc tỉnh Cà
Mau nên cũng được đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ.
Trong thời gian qua vốn ngân sách nhà nước dành cho phát triển giao thông
đường bộ luôn chiếm tỷ trọng cao, nguồn vốn ngân sách nhà nước cũng đã phát huy
được những hiệu quả nhất định và vẫn luôn là một trong những nguồn vốn quan
trọng nhất trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ; tuy nhiên, công tác sử
dụng vốn ngân sách nhà nước trong thời gian qua còn những hạn chế cần phải khắc
phục nhằm tránh lãng phí nguồn vốn ngân sách trong điều kiện nước ta còn là nước
đang phát triển với nhiều mục tiêu cần thực hiện nhưng ngân sách nhà nước còn hạn
hẹp so với nhu cầu vốn đầu tư. Xuất phát từ đó Tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài:
“Phân tích tình hình chi đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ sử dụng
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau giai đoạn
2011 - 2015”. Hy vọng rằng kết quả nghiên cứu sẽ giúp lãnh đạo địa phương ban

hành các chính sách về phát triển cơ sở hạ tầng giao thông một cách thống nhất và
đồng bộ tạo điều kiện phát triển kinh tế tại huyện Năm Căn trong những năm tiếp
theo.
2. Mục tiêu nghiên cứu


2

a. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu phân tích tình hình chi đầu tư phát
triển hạ tầng giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Năm
Căn, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011 - 2015.
b. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá tình hình chi đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường
bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau giai đoạn
2011 - 2015, nhằm tìm ra những điểm tích cực cũng như tồn tại hạn chế, yếu kém
và nguyên nhân của việc này.
- Đề xuất, kiến nghị một số giải pháp nhằm tăng cường đầu tư có hiệu quả để
phát triển hạ tầng giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại huyện
Năm Căn, tỉnh Cà Mau tạo tiền đề phát triển kinh tế tại địa phương trong những
năm tiếp theo.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân
sách nhà nước tại huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011 - 2015 như thế nào?
- Các nhân tố nào tác động đến tình hình đầu tư phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau?
- Những giải pháp, kiến nghị nào tăng cường đầu tư có hiệu quả hạ tầng giao
thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau
giai đoạn 2016 - 2020?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu đầu tư hạ tầng giao thông
đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước đến việc phát triển kinh tế tại huyện
Năm Căn, tỉnh Cà Mau.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn huyện
Năm Căn, tỉnh Cà Mau.


3

- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng các dự án đầu tư phát triển hạ
tầng giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Năm Căn, tỉnh
Cà Mau giai đoạn 2011 - 2015 và nghiên cứu giải pháp cho giai đoạn 2016 - 2020.
5. Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu
a. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đầu tư hạ tầng giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách
nhà nước đến việc phát triển kinh tế tại huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau Tác giả dự
kiến nghiên cứu thông qua các phương pháp sau đây:
- Phương pháp mô tả: Phương pháp này sử dụng để mô tả các vấn đề trong
nghiên cứu, cung cấp cái nhìn tổng quan về nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp này được ứng dụng rộng rãi trong các
nghiên cứu, trong luận văn tác giả sử dụng phương pháp này so sánh cả số tương
đối và số tuyệt đối để đánh giá vấn đề theo không gian và thời gian nhằm xác định
mức độ biến động, thay đổi trong việc đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường
bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau giai đoạn
2011 - 2015.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích: Phương pháp này sử dụng để phân tích
thực trạng đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà
nước tại huyện Năm Căn để rút ra những những tồn tại và nguyên nhân từ đó đề

xuất giải pháp nhằm nâng cao đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ sử
dụng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau.
b. Dữ liệu nghiên cứu
- Nguồn số liệu: Để phân tích thực trạng đầu tư phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Năm Căn tác giả sử dụng tài
liệu thứ cấp là những tài liệu hoặc số liệu thống kê ở địa phương (cả ở dạng xuất
bản và không xuất bản) về các vấn đề có liên quan đến nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp thực hiện:
+ Thu thập thông tin: Trong quá trình nghiên cứu tác giả thu thập thông tin,
số liệu từ những nguồn khác nhau như: Ban Quản lý Dự án - Xây dựng huyện Năm


4

Căn, số liệu trong niên giám thống kê, báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội
Huyện Năm Căn, phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện Năm Căn, Chi cục Thống kê
huyện Năm Căn, Kho bạc huyện Năm Căn và các tài liệu có liên quan khác trên
internet...
+ Xử lý và phân tích thông tin: Từ tài liệu, số liệu thu thập được tác giả tiến
hành thống kê, tính toán thô, tổng hợp đối chiếu, sau đó chọn ra những thông tin
phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài sau đó sử dụng phương pháp tổng hợp,
thống kê, so sánh và dự báo để phân tích thông tin thu thập được.
6. Những điểm mới của luận văn
Huyện Năm Căn được tách ra từ huyện Ngọc Hiển theo Nghị định số
138/2003/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ và đi vào hoạt động từ
năm 2004; từ khi đi vào hoạt động đến nay chưa có công trình nghiên cứu về đầu tư
phát triển hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn, chỉ có nghiên cứu tổng thể trên
toàn tỉnh Cà Mau. Chính vì vậy tác giả chọn nghiên cứu đầu tư phát triển hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Năm Căn, từ đó có cái nhìn từ tổng thể đến
chi tiết việc đầu tư phát triển hệ thống giao thông đường bộ tại huyện, phát huy

những mặt tích, đề ra những giải pháp khắc phục những mặt còn hạn chế trong thời
gian tới.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết
cấu chính của luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Chương 2: Phân tích tình hình chi đầu tư phát triển giao thông đường bộ sử
dụng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Năm Căn, Cà Mau giai đoạn 2011 - 2015.
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường đầu tư phát triển giao thông
đường bộ tại huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Khái niệm và đặc điểm của đầu tư phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ
1.1.1. Khái niệm đầu tư
Đầu tư có thể được hiểu khác nhau tuỳ theo góc độ nghiên cứu và lĩnh vực
áp dụng, các nhà kinh tế học đưa đến các khái niệm về đầu tư cũng khác nhau như
sau:
Theo nhà kinh tế học P.A Samuelson cho rằng: “Đầu tư là hoạt động tạo ra
vốn tư bản thực sự, theo các dạng nhà ở, đầu tư vào tài sản cố định của doanh
nghiệp như máy móc, thiết bị, nhà xưởng và tăng thêm hàng tồn kho. Đầu tư cũng
có thể dưới dạng vô hình như giáo dục, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nghiên
cứu, phát minh…”. Trên góc độ làm tăng thu nhập cho tương lai, đầu tư được hiểu
là việc từ bỏ tiêu dùng hôm nay để tăng sản lượng cho tương lai, với niềm tin, kỳ

vọng thu nhập do đầu tư đem lại sẽ cao hơn các chi phí đầu tư.
Nhà kinh tế học John M.Keynes cho rằng: “Đầu tư là hoạt động mua sắm tài
sản cố định để tiến hành sản xuất hoặc có thể là mua tài sản tài chính để thu lợi
nhuận”. Do đó, đầu tư theo cách dùng thông thường là việc cá nhân hoặc công ty
mua sắm một tài sản nói chung hay mua một tài sản tài chính nói riêng. Tuy nhiên,
khái niệm này tập trung chủ yếu vào đầu tư tạo thêm tài sản vật chất mới (như máy
móc, thiết bị, nhà xưởng…) và để thu về một khoản lợi nhuận trong tương lai. “Khi
một người mua hay đầu tư một tài sản, người đó mua quyền để được hưởng các
khoản lợi ích trong tương lai mà người đó hy vọng có được qua việc bán sản phẩm
mà tài sản đó tạo ra”. Quan niệm của ông đã nói lên kết quả của đầu tư về hình thái
vật chất là tăng thêm tài sản cố định, tạo ra tài sản mới về mặt giá trị, kết quả thu
được lớn hơn chi phí bỏ ra.


6

Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động
kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần,
phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự
án đầu tư (Luật Đầu tư, 2014).
Có thể hiểu Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để
tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định
trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn
lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả
đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ
và nguồn lực.
Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực
ở hiện tại nhằm đêm lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng các

nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất
kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh
tế xã hội.
1.1.2. Khái niệm về đầu tư giao thông đường bộ
Đầu tư phát triển giao thông đường bộ là một phần của đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng. Để hiểu rỏ hơn về khái niệm đầu tư giao thông đường bộ thì trước tiên
phải hiểu khái niệm về cơ sở hạ tầng.
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế
của một xã hội nhất định, là tổ hợp các công trình vật chất, kỹ thuật có chức năng
phục vụ trực tiếp dịch vụ sản xuất, đời sống của dân cư được bố trí trên một phạm
vi lãnh thổ nhất định. Khi lực lượng sản xuất chưa phát triển thì quá trình sản xuất
chỉ là sự kết hợp giản đơn giữa ba yếu tố là lao động, đối tượng lao động và tư liệu
lao động. Nhưng khi lực lượng sản xuất phát triển đến một trình độ nào đó thì cần
phải có sự tham gia của cơ sở hạ tầng thì mới tạo ra được sự phát triển tối ưu nhất


7

bởi vì cơ sở hạ tầng có vai trò quyết định đến kiến trúc thượng tầng hay tác động
trực tiếp đến sự phát triển của nền kinh tế.
Cơ sở hạ tầng được chia làm 3 nhóm chính:
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: bao gồm các công trình và phương tiện vật chất
phục vụ cho sản xuất, đời sống và sinh hoạt của xã hội như các con đường, hệ thống
điện, bưu chính viễn thông…
- Cơ sở hạ tầng xã hội là các công trình và phương tiện để duy trì và phát
triển các nguồn lực: các cơ sở giáo dục đào tạo, các cơ sở khám chữa bệnh, các cơ
sở đảm bảo đời sống và nâng cao tinh thần của nhân dân như hệ thống công viên,
các công trình đảm bảo an sinh xã hội.
- Cơ sở hạ tầng môi trường bao gồm các công trình phục vụ cho bảo vệ môi
trường, sinh thái của đất nước, môi trường sống của con người như các công trình

xử lý nước thải, rác thải.
Đường bộ gồm đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ
(Luật Giao thông đường bộ, 2008).
Giao thông đường bộ là một bộ phận của cơ sở hạ tầng kỹ thuật bao gồm
toàn bộ hệ thống cầu đường phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân cũng như nhu
cầu giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội giữa những người dân trong cùng một vùng
hay giữa vùng này với vùng khác hoặc giữa nước này với nước khác.
1.1.3. Đặc điểm đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
Giao thông đường bộ là kết quả của các dự án đầu tư phát triển nên nó có đặc
điểm của hoạt động đầu tư phát triển:
- Giao thông đường bộ là các công trình xây dựng nên có vốn đầu tư lớn,
thời gian thu hồi vốn dài và thường thông qua các hoạt động kinh tế khác để có thể
thu hồi vốn. Vốn đầu tư chủ yếu để phát triển giao thông đường bộ ở Việt Nam là từ
nguồn ngân sách nhà nước.
- Thời kỳ đầu tư kéo dài: Thời kỳ đầu tư được tính từ khi khởi công thực
hiện dự án cho đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động, nhiều công trình có
thời gian kéo dài hơn 10 năm.


8

- Thời gian vận hành kết quả đầu tư kéo dài: Thời gian vận hành khai thác
các kết quả đầu tư là các công trình giao thông đường bộ thường kéo dài, thời gian
này tính từ khi đưa công trình vào khai thác sử dụng cho đến khi công trình bị
xuống cấp mà chất lượng không còn đáp ứng khả năng giao thông, không còn đáp
ứng được nhu cầu cho giao thông, giao thông vận tải không an toàn, chi phí vận tải
quá cao, không đảm bảo điều kiện phát triển kinh tế xã hội thì có thể phải nâng cấp,
cải tạo hoặc xây dựng mới công trình.
- Các thành quả của hoạt động đầu tư thường phát huy tác dụng ngay tại nơi
được xây dựng.

- Đầu tư phát triển giao thông đường bộ đòi hỏi cần có vốn đầu tư lớn cùng
với thời kỳ đầu tư kéo dài nên tiềm ẩn rủi ro cao trong đó có nguyên nhân chủ quan
là do công tác quy hoạch ở nước ta còn nhiều hạn chế nên nhiều công trình xây
dựng đưa vào vận hành không đạt kết quả như mong muốn.
- Chủ đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ chủ yếu là các tổ
chức của Nhà nước. Đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ là hoạt động
đầu tư không vì mục tiêu lợi nhuân. Đây là loại hình đầu tư phát triển hàng hóa
công cộng, vì lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường của toàn xã hội. Hơn nữa vốn đầu
tư cho xây dựng công trình giao thông đường bộ thường rất lớn, quá trình thực hiện
đầu tư liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều đối tượng nên rất phức tạp. Vì những lý
do đó nên tư nhân gần như không đầu tư vào lĩnh vực này vì mục tiêu chủ yếu của
các cá nhân và doanh nghiệp trong đầu tư đó là lợi nhuận.
- Đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ chịu ảnh hưởng lớn của
quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị Công tác quy hoạch sử dụng
đất và quy hoạch xây dựng đô thị có vai trò và vị trí rất quan trọng đối với đầu tư
xây dựng công trình giao thông đường bộ. Xây dựng công trình giao thông đường
bộ cần sử dụng mặt bằng diện tích đất rất lớn cho nên để đảm bảo đầu tư xây dựng
công trình giao thông đường bộ được phù hợp về số lượng, đảm bảo giao thông
thuận tiện đồng thời giảm thiểu được chi phí cho đầu tư thì cần phải có quy hoạch


9

sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị đảm bảo tính khoa học cao, đảm bảo
được chiến lược phát triển bền vững trong tương lai.
Bên cạnh những đặc điểm chung của hoạt động đầu tư phát triển thì đầu tư
phát triển giao thông đường bộ cũng có những đặc điểm riêng của nó:
- Đầu tư phát triển giao thông đường bộ mang tính hệ thống và đồng bộ:
+ Tính hệ thống và đồng bộ là một đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư
phát triển giao thông đường bộ, mọi hoạt động đều liên quan mật thiết với nhau và

ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của hoạt động đầu tư: bất kỳ sai lầm nào từ khâu
kế hoạch hóa hệ thống giao thông đường bộ đến khâu lập dự án hay thẩm định các
dự án đường bộ…cũng sẽ ảnh hưởng đến quá trình vận hành của toàn bộ hệ thống
đường bộ và gây ra những thiệt hại lớn, không chỉ về mặt kinh tế mà còn về mặt xã
hội.
+ Tính hệ thống và đồng bộ không những chi phối đến các thiết kế, quy
hoạch mà còn được thể hiện ở cả cách thức tổ chức quản lý theo ngành và theo vũng
lãnh thổ. Chính đặc điểm này đòi hỏi khi lập kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát
triển giao thông đường bộ không được xem xét tới lợi ích riêng lẻ của từng dự án
mà phải xét trong mối quan hệ tổng thể của toàn bộ hệ thống để đảm bảo được tính
đồng bộ và hệ thống của toàn bộ mạng lưới giao thông đường bộ tránh tình trạng có
một vài dự án ảnh hưởng đến chất lượng của toàn bộ hệ thống.
- Đầu tư phát triển giao thông đường bộ mang tính định hướng: Đây là đặc
điểm xuất phát từ chức năng và vai trò của hệ thống giao thông đường bộ.
Chức năng chủ yếu của giao thông đường bộ là thoả mãn nhu cầu đi lại và
vận chuyển hàng hoá của người dân cũng như của các doanh nghiệp, giao thông vận
tải đường bộ được coi là huyết mạch của nền kinh tế đảm bảo giao thương giữa các
vùng miền và mở đường cho các hoạt động kinh doanh phát triển hơn nữa. Hoạt
động đầu tư phát triển giao thông đường bộ cũng cần phải có một lượng vốn lớn,
thực hiện trong khoảng thời gian dài do đó để đảm bảo đầu tư được hiệu quả và loại
trừ được các rủi ro thì cần phải có những định hướng lâu dài. Giao thông đường bộ


10

cần mang tính định hướng vì nó là ngành đi tiên phong thúc đẩy các ngành kinh tế
khác phát triển.
- Đầu tư phát triển giao thông đường bộ mang tính chất vùng và địa phương:
Việc xây dựng và phát triển giao thông đường bộ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố
như đặc điểm địa hình, phong tục tập quán của từng vùng từng địa phương, trình độ

phát triển kinh tế của mỗi nơi và quan trọng nhất là chính sách phát triển của nhà
nước…Do đó đầu tư phát triển giao thông đường bộ mang tính vùng và địa phương
nhằm đảm bảo cho mỗi vũng và địa phương phát huy được thế mạnh của mình và
đóng góp lớn vào sự phát triển chung của cả nước. Vì vậy, trong kế hoạch đầu tư
phát triển giao thông đường bộ không chỉ chú ý đến mục tiêu phát triển chung của
cả nước mà phải chú ý cả đến điều kiện, đặc điểm tự nhiên cũng như kinh tế xã hội
của mỗi vùng lãnh thổ.
- Đầu tư phát triển giao thông đường bộ mang tính xã hội hoá cao và có
nhiều đặc điểm giống với hàng hoá công cộng: Các công trình giao thông đường bộ
là những hàng hoá công cộng vì mục đích sử dụng của nó là để phục vụ cả chức
năng sản xuất và đời sống; là tổng hoà mục đích của nhiều ngành, nhiều người,
nhiều địa phương và của toàn xã hội. Điều này cho thấy đầu tư phát triển giao thông
đường bộ cần phải giải quyết cả mục tiêu phát triển kinh tế và cả mục tiêu cộng
đồng mang tính chất phúc lợi xã hội. Điều này là rất quan trọng, đặc biệt là đối với
các nước đang phát triển như Việt Nam trong điều kiện ngân sách nhà nước hạn hẹp
cùng với đó là thu nhập của người dân vẫn còn thấp nên không thế đáp ứng hết nhu
cầu đầu tư phát triển giao thông đường bộ.
1.2. Vai trò của đầu tư phát triển giao thông đường bộ
Giao thông vận tải bằng đường bộ là loại hình vận tải có chi phí thấp, thuận
lợi đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu lưu thông hàng hoá và đi lại của
con người là rất lớn. Xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ tạo tiền đề cho nền
kinh tế phát triển, giao lưu văn hoá, hội nhập quốc tế và bảo vệ an ninh quốc gia.
Đầu tư phát triển giao thông đường bộ có một số vai trò cơ bản như sau:
1.2.1. Đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội


11

Hạ tầng giao thông đường bộ góp phần quan trọng trong việc đáp ứng nhu
cầu đi lại, vận chuyển, trao đổi hàng hóa của người dân giữa các vùng hoặc ngay

trong một vùng, giao lưu quốc tế. Do đó, trước hết đường bộ đáp ứng nhu cầu tối
thiểu của con người, đảm bảo tái sản xuất sức lao động xã hội.
1.2.2. Đẩy mạnh phát triển kinh tế
- Giao thông đường bộ góp phần thu hút đầu tư trong nước cũng như đầu tư
nước ngoài, rút ngắn được khoảng cách địa lý giữa các tỉnh thành trong cả nước,
trình độ phát triển kinh tế giữa các địa phương, tạo điều kiện phát huy lợi thế so
sánh của từng địa phương và thúc đẩy phát triển kinh tế. Hệ thống giao thông đường
bộ phát triển sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động giao lưu kinh tế, văn hoá, xã hội
giữa các vùng và địa phương với nhau, giữa quốc gia này với quốc gia khác từ đó
tìm ra được những cơ hội đầu tư tốt và thực hiện đầu tư, các hoạt động xúc tiến
thương mại phát triển cùng với đó là thu hút các nguồn vốn trong nước và ngoài
nước cho mục tiêu phát triển kinh tế.
- Giao thông đường bộ góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế thông qua kích thích tạo việc làm và tăng năng suất lao động. Sự phát triển
của hạ tầng giao thông đường bộ đã góp phần đáng kể vào tốc độ tăng trưởng GDP
của Việt Nam trong thời gian qua. Các công trình giao thông đường bộ sẽ thu hút
một lượng lớn lao động, góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp cho quốc gia, mặt
khác khi vốn đầu tư cho hệ thống giao thông đường bộ lớn sẽ kích thích thu hút vốn
đầu tư cho các ngành trực tiếp sản xuất sản phẩm phục vụ cho sự phát triển của các
công trình giao thông như sắt, thép, xi măng, gạch …
- Hạ tầng giao thông đường bộ phát triển sẽ đóng góp tích cực vào việc tiết
kiệm chi phí và thời gian vận chuyển, tạo điều kiện giảm giá thành sản phẩm, kích
thích tiêu dùng và phát triển của các ngành khác. Trong các loại hình vận tải ở Việt
Nam thì vận tải bằng đường bộ chiếm tỷ trọng lớn nhất do đó nếu hạ tầng giao
thông đường bộ tốt sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí và có thể lấy số chi phí tiết
kiệm được để thực hiện phát triển các ngành khác.
1.2.3. Phát triển văn hoá - xã hội



×