Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------o0o-------

NGUYỄN THỊ THU HÀ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trương Thị Hồng

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
−−−−−−−−

−−−−−−−−

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài “Giải pháp phát triển tín
dụngđối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của
riêng tôi.


Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
Kết quả khảo sát được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ
luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên
cứu nào khác trước đây.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài
nghiên cứu trong luận văn này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2015
Học viên

Nguyễn Thị Thu Hà


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng và biểu đồ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..........................................................................................4
1.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm DNNVV ...................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm DNNVV ....................................................................................7
1.1.2.1 Loại hình sở hữu, quy mô vốn và cơ cấu tổ chức .............................7
1.1.2.2 Đặc điểm hoạt động...........................................................................8
1.1.2.3 Nhân lực và năng lực lãnh đạo DNNVV ..........................................9
1.1.2.4 DNNVV trong việc sử dụng tín dụng NH và sử dụng dịch vụ NH10
1.2 Tín dụng cho DNNVV ........................................................................................ 11

1.2.1 Khái niệm tín dụng DNNVV...................................................................11
1.2.2 Đặc điểm và rủi ro tín dụng DNNVV .....................................................11
1.2.3 Các hình thức cấp tín dụng đối với DNNVV ..........................................13
1.3 Phát triển tín dụng đối với DNNVV ................................................................... 15
1.3.1 Khái niệm phát triển tín dụng DNNVN ..................................................15
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển tín dụng đối với DNNVV .....................16
1.3.2.1 Chỉ tiêu về quy mô tín dụng ............................................................16
1.3.2.2 Chỉ tiêu về cơ cấu tín dụng ..............................................................17
1.3.2.3 Chỉ tiêu về chất lượng tín dụng .......................................................17
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng DNNVV ................................... 19
1.5 Kinh nghiệm phát triển tín dụng DNNVV của một số nước trên thế giới và bài
học đối với Việt Nam ................................................................................................ 25


1.5.1 Kinh nghiệm các nước về phát triển tín dụng DNNVV ....................25
1.5.2 Những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.......................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DN NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH
TP.HCM ...................................................................................................................32
2.1 Thực trạng của các DNNVV trên địa bàn TP.HCM thời gian qua ..................... 32
2.1.1 Số lượng các DNNVV trên địa bàn TP.HCM thời gian qua ................ 32
2.1.2 Vốn đăng ký kinh doanh của DNNVV ................................................. 33
2.1.3 Nhu cầu vốn của các DNNVV .............................................................. 34
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng của các NHTM .................................................. 36
2.3 Hoạt động tín dụng đối với DNNVV của NH Công thương CN TP.HCM ........ 38
2.3.1 Giới thiệu tổng quát về NHTMCP Công thương CN TP.HCM ............38
2.3.2 Kết quả kinh doanh của NHTMCP Công thương CN TP.HCM giai
đoạn 2011 - 2015 .......................................................................................................38
2.3.2.1 Tình hình huy động vốn .............................................................38
2.3.2.2 Tình hình hoạt động tín dụng .....................................................41

2.3.2.3 Tình hình hoạt động dịch vụ.......................................................43
2.3.2.4 Lợi nhuận trước thuế ..................................................................45
2.3.3 Thực trạng phát triển tín dụng đối với DNNVV tại NHTMCP Công
thương CN TP.HCM ................................................................................................. 47
2.3.3.1 Sự phát triển về quy mô tín dụng DNNVV ................................47
2.3.3.2 Phát triển tín dụng DNNVV tại NHTMCP Công thương CN
TP.HCM theo cơ cấu tín dụng .................................................................................. 50
2.3.3.3 Chất lượng tín dụng DNNVV tại NHTMCP Công thương CN
TP.HCM ....................................................................................................................54
2.3.4 Khảo sát ý kiến đánh giá của các DNNVV về quan hệ tín dụng với
NHTMCP Công thương CN TP.HCM ...................................................................... 59
2.4 Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng DNNVV tại NHTMCP Công thương CN
TP.HCM .................................................................................................................... 62


2.4.1 Kết quả đạt được từ hoạt động tín dụng tại NHTMCP Công thương CN
TP.HCM ....................................................................................................................62
2.4.2 Hạn chế của hoạt động tín dụng tại NHTMCP Công thương CN
TP.HCM và nguyên nhân ..........................................................................................63
2.4.2.1 Hạn chế từ phía ngân hàng ............................................................63
2.4.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ....................................................64
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CN TP.HCM......................................................69
3.1 Giải pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV tại NHTMCP Công thương Việt
Nam CN TP. HCM .................................................................................................... 69
3.1.1 Thay đổi quan điểm trong phát triển tín dụng .........................................69
3.1.2 Chính sách phát về tài sản đảm bảo ........................................................69
3.1.3 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng theo hướng phù hợp với DNNVV
tại Việt Nam ..............................................................................................................70

3.1.4 Hoàn thiện chính sách tín dụng ...............................................................70
3.1.5 Xây dựng sản phẩm tín dụng hợp lý, phù hợp với KH ...........................74
3.1.6 Thực hiện có hiệu quả các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với
DNNVV ....................................................................................................................76
3.1.7 Chính sách phát triển nhân sự, nâng cao và phát triển nguồn nhân lực..77
3.1.8 Tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo .................................................79
3.1.9 Thành lập bộ phận thu thập, xử lý thông tin và bộ phận chuyên phục vụ
DNNVV .................................................................................................................... 80
3.2 Một số kiến nghị với cơ quan ban ngành, ngân hàng Nhà nước ......................... 81
KẾT LUẬN ..............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ

Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV tại một số quốc gia và khu vực .....................4
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam ....................................................6
Bảng 2.1: Số lượng DNNVV trên địa bàn TP.HCM ................................................32
Bảng 2.2: Số lượng doanh nghiệp mới đăng ký kinh doanh và số vốn đăng ký qua
các năm tại TP.HCM .................................................................................................35
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của DNNVV trên địa bàn TP.HCM ...........................35
Bảng 2.4: Vốn huy động và cho vay của các NHTM trên địa bàn TP.HCM ...........36
Bảng 2.5: Tình hình huy động vốn của Vietinbank – CN TP.HCM .........................39
Bảng 2.6: Tình hình hoạt động tín dụng của Vietinbank – CN TP.HCM.................41
Bảng 2.7: Tổng thu dịch vụ của Vietinbank - CN TP.HCM.....................................43
Bảng 2.8: Lợi nhuận trước thuế của Vietinbank - CN TP.HCM ..............................45
Bảng 2.9: Số lượng KH DNNVV của Vietinbank - CN TP.HCM ...........................47
Bảng 2.10: Dư nợ tín dụng DNNVV Vietinbank - CN TP.HCM .............................48
Bảng 2.11: Tín dụng DNNVV theo thời hạn cho vay tại Vietinbank - CN TP.HCM

50
Bảng 2.12: Tín dụng DNNVV theo ngành kinh tế tại Vietinbank - CN TP.HCM ...52
Bảng 2.13: Chất lượng tín dụng DNNVV tại Vietinbank - CN TP.HCM ................55
Bảng 2.14: Cơ cấu du nợ DNNVV theo nhóm nợ ....................................................56
Bảng 2.15: Nguyên nhân nợ xấu DNNVV đối với CN TP.HCM.............................56
Bảng 2.16: Kết quả thăm dò ý kiến khách hàng DNNVV tại CN TP.HCM ............57


Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của Vietinbank – CN TP.HCM.....................40
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ theo thời gian của Vietinbank – CN TP.HCM ............42
Biểu đồ 2.3: Tổng thu dịch vụ của Vietinbank - CN TP.HCM ................................44
Biểu đồ 2.4: Lợi nhuận trước thuế của Vietinbank – CN TP. HCM ........................46
Biểu đồ 2.5: Dư nợ tín dụng DNNVV Vietinbank - CN TP.HCM...........................49
Biểu đồ 2.6: Tín dụng DNNVV theo thời hạn cho vay tại Vietinbank - CN TP.HCM
51
Biểu đồ 2.7: Ý kiến đánh giá của khách hàng về hồ sơ vay vốn…………………..61
Biểu đồ 2.8: Đánh giá của khách hàng về lãi suất vay tại Vietinbank – CN
TP.HCM…………………………………………………………………………...61
Biểu đồ 2.9: Đánh giá của DNNVV về mức độ hài lòng khi quan hệ vay vốn tại
Vietinbank – CN TP.HCM ………………………………………………………..62


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

CN


Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KH

Khách hàng

LS

Lãi suất

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước


NHCTVN

Ngân hàng công thương Việt Nam

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TMCP

Thương mại cổ phần

Vietinbank
TP.HCM

CN

– Ngân hàng công thương Việt Nam chi nhánh Thành phố

Hồ Chí Minh


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Theo Tổng cục thống kê, năm 2014 DNNVV chiếm hơn 97% tổng số hơn
700.000 DN tại Việt Nam (báo cáo tổng kết năm 2014 của Bộ Kế hoạch và đầu tư),
tạo hơn 50% cơ hội việc làm và đóng góp 40% GDP cho nền kinh tế. Ta nhận thấy
rằng các DNNVV có vị trí và vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam.
Theo nghiên cứu của tổ chức tài chính Quốc tế, thị trường tín dụng DNNVV là
thị trường mang lại tỷ suất sinh lợi tốt nhất trong hoạt động kinh doanh NH.
DNNVV có số lượng đông đảo, khi cho vay sẽ phân tán rủi ro hơn cho các NH, góp
phần tăng hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao thu nhập cho NH. Do đó, thời gian gần
đây các NH rất chú trọng phát triển tín dụng đối với các DNNVV với những lý do
cơ bản như sau:
- Doanh số và dư nợ cho vay DNNVV không quá lớn như các DN nhà nước
cũng không quá nhỏ so với cho vay tiêu dùng trong khi vẫn thực hiện đầy đủ và
chặt chẽ quy trình cho vay.
- Trong nền kinh tế hiện nay DNNVV chiếm đa số và được Nhà nước chủ
trương là thành phần quan trọng của nền kinh tế, có nhiều chính sách ưu đãi, phát
triển. Vì vậy trong thời gian tới nhu cầu vốn của DNNVV là rất lớn và rất phát triển.
- Hiện nay, DNNVV được rất nhiều tổ chức cũng như các NH nước ngoài đã
tài trợ những khoản vốn rất lớn thông qua các quỹ hỗ trợ hay qua hệ thống NH. Vì
vậy nếu NH nào chú trọng phát triển hoạt động này thì khả năng nhận được nguồn
vốn hỗ trợ rất cao.
- Tín dụng DNNVV thực hiện quá trình huy động các nguồn vốn nhàn rỗi đưa
vào đầu tư, đáp ứng nhu cầu vốn cho SXKD và góp phần tái sản xuất mở rộng nền
kinh tế.



2

- Tín dụng DNNVV thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển
tiền tệ. Hoạt động thanh toán giữa các chủ thể trong nến kinh tế diễn ra qua hệ
thống NHTM sẽ gia tăng tốc độ luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ.
Trong hoạt động của NHTM, tín dụng là nghiệp vụ truyền thống, nền tảng.
Do đó, tại NHTMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), tín dụng là mảng
hoạt động được chú trọng, tăng cường. Việc mở rộng không ngừng về mạng lưới
và sự nhạy bén trong công tác quản trị của ban lãnh đạo, thị phần tín dụng của
Vietinbank có sự tăng trưởng đáng ghi nhận trong các năm vừa qua. Ngân hàng
Vietinbank cũng đã có định hướng phát triển tín dụng đối với loại hình doanh
nghiệp này. Tuy nhiên, việc phát triển tín dụng đối với DNNVV tại các Chi
nhánh của Vietinbank chưa đồng đều, một số chi nhánh còn gặp nhiều khó
khăn, hạn chế cũng như chưa có sự quan tâm đúng mức trong việc phát triển
tín dụng đối với nhóm KH tiềm năng này, vì vậy cần được nghiên cứu để đưa
ra những giải pháp thích hợp để phát triển tín dụng đối với DNNVV.
Với những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh” cho luận văn tốt nghiệp của mình để
nghiên cứu và phân tích.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá thực trạng, những hạn chế trong việc phát triển tín dụng đối với
DNNVV của NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh.
- Từ đó, đưa ra những biện pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV tại
NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là phương thức tài trợ vốn cho các DNNVV dưới hình
thức cấp tín dụng NH.



3

Phạm vi nghiên cứu là DNNVV tại NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 so sánh với một số ngân hàng khác
trên địa bàn TP.HCM.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thống kê: thu thập và xử lý thông tin từ NH, nguồn sách báo,
các phương tiện truyền thông, thông tin thương mại, tổ chức hiệp hội.
- Phương pháp khảo sát, thăm dò ý kiến: khảo sát thực tế, phỏng vấn trực tiếp
khách hàng giao dịch để đánh giá ý kiến, mức độ hài lòng của DN với NHTMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh.
5. Kết cấu của đề tài:
Đề tài được trình bày thành 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về phát triển tín dụng đối với DNNVV.
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng đối với DNNVV tại NHTMCP Công
thương Việt Nam – CN TP.HCM.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng DNNVV tại NHTMCP Công thương
Việt Nam – CN TP.HCM.
Ngoài ra, báo cáo nghiên cứu còn có danh mục từ viết tắt, danh mục bảng
biểu, danh mục biểu đồ, danh mục sơ đồ, danh mục tài liệu tham khảo, và phụ lục
đính kèm.


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa:

1.1.1 Khái niệm DNNVV:
Mặc dù DNNVV chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Tuy nhiên, hiện
nay ở Việt Nam nói riêng và toàn bộ thế giới nói chung, xét cả về phương diện thực
tế và lý luận chưa có một sự thống nhất các chỉ tiêu nhằm xác định loại hình
DNNVV. Có quan điểm gắn việc phân loại quy mô DN với đặc điểm kinh tế kĩ
thuật của từng ngành và dựa trên cơ sở hai tiêu thức vốn và lao động. Các nước có
quan điểm đánh giá quy mô DN theo các tiêu thức vốn và lao động dựa trên cơ sở
đặc tính kinh tế kĩ thuật của từng ngành như Nhật Bản, Malayxia, Thailan... Có
quan niệm đánh giá quy mô DN không phải chỉ theo từng ngành kinh tế kĩ thuật,
dựa vào tiêu thức lao động và vốn mà cả doanh thu của DN như Đài Loan. Cũng có
quan điểm phân loại quy mô DN theo từng ngành nghề kinh doanh và tiêu thức lao
động sử dụng như Hàn Quốc, Hồng Kông.
* Tiêu chuẩn DNNVV tại một số nước trên thế giới:
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV tại một số quốc gia và khu vực
Quốc gia/

Phân loại DN vừa và Số lao động

Khu vực

nhỏ

bình quân

Vốn đầu tư

Doanh thu

A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1. Hoa kỳ


Nhỏ và vừa

0-500

- Đối với ngành sản 1-300

Không

quy Không

định

định

¥ 0-300 triệu

Không
định

xuất
2. Nhật

-

Đối

với

ngành 1-100


¥ 0-100 triệu

thương mại
- Đối với ngành dịch 1-100

¥ 0-50 triệu

quy

quy


5

vụ
3. EU

Siêu nhỏ

< 10

Không

Nhỏ

< 50

định


Vừa

< 250

quy Không

quy

định
< €7 triệu
< €27 triệu

4. Australia

Nhỏ và vừa

< 200

Không

quy Không

định
5. Canada

Nhỏ

< 100

Không


Vừa

< 500

định

quy

định
quy <

CDN$

5

triệu
CDN$ 5 -20
triệu

6.

New Nhỏ và vừa

< 50

quy Không

định


Zealand
7. Korea

Không

Nhỏ và vừa

< 300

định

Không

quy Không

định
8. Taiwan

Nhỏ và vừa

< 200

<

quy

quy

định


NT$

80 <

triệu

NT$

100

triệu

B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Thailand

Nhỏ và vừa

Không quy < Baht 200 Không
định

2. Malaysia

3. Philippine

Không

xuất

định


Nhỏ và vừa

< 200

định

triệu

- Đối với ngành sản 0-150

Peso

quy RM 0-25 triệu

1,5-60 Không

Nhỏ và vừa

quy

định

triệu
4. Indonesia

quy

Không quy < US$ 1 triệu

< US$ 5 triệu


định
5.Brunei

Nhỏ và vừa

1-100

Không
định

quy Không
định

quy


6

C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
1. Russia

2. China

3. Poland

4. Hungary

Nhỏ


1-249

Không

Vừa

250-999

định

Nhỏ

50-100

Không

Vừa

101-500

định

Nhỏ

< 50

Không

Vừa


51-200

định

Siêu nhỏ

1-10

Không

Nhỏ

11-50

định

Vừa

51-250

quy Không

quy

định
quy Không

quy

định

quy Không

quy

định
quy Không

quy

định

Nguồn: 1) DN vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa DN vừa và nhỏ, UN/ECE,
1999; 3) Tổng quan về DN vừa và nhỏ, OECD, 2000.
* Tiêu chuẩn DNNVV tại Việt Nam:
Theo NĐ 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã
đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ,
vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được
xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm (tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam
Quy mô

DN siêu nhỏ
Số lao động

Khu vực

DN nhỏ

DN vừa


Tổng

Số lao

Tổng nguồn

Số lao

nguồn vốn

động

vốn

động

I. Nông, lâm 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
nghiệp

và xuống

trở xuống

200 người

thủy sản
II.

người đến đồng


đến người đến

100 tỷ đồng

300 người

Công 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200

nghiệp và xây xuống

trở xuống

người đến đồng

đến người đến


7

200 người

dựng
III.Thương

100 tỷ đồng

300 người

10 người trở 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50


mại và dịch xuống

trở xuống

người đến đồng đến 50 người đến
50 người

vụ

tỷ đồng

100 người

Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009
Theo bảng đánh giá tiêu chí DNNVV tại Việt Nam có một số điểm chưa hợp
lý trong thực tế như sau:
- Tổng nguồn vốn của DNNVV bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Đối
với DNNVV thì cơ cấu nguồn vốn chủ sỡ hữu không có tính ổn định. Cơ cấu tài sản
sẽ mang tính mùa vụ rất cao đối với DN hoạt động kinh doanh có tính mùa vụ, làm
cho tổng nguồn vốn thực tế có chênh lệch rất lớn so với bình thường.
- Tại nước ta hiện nay, nguồn vốn chủ sở hữu thực tế và theo đăng ký kinh
doanh có sự khác biệt rất lớn, như các DN xây dựng, để đáp ứng tiêu chuẩn đấu
thầu thì thường kê vốn điều lệ lớn nhưng thực góp chỉ rất nhỏ.
1.1.2 Đặc điểm DNNVV:
1.1.2.1 Loại hình sở hữu, quy mô vốn và cơ cấu tổ chức:
+ Loại hình sỡ hữu:
Các DNNVV tồn tại và phát triển thuộc nhiều thành phần kinh tế với nhiều
hình thức tổ chức khác nhau, bao gồm: DN nhà nước thuộc sỡ hữu của nhà nước;
DN tư nhân thuộc sỡ hữu của cá nhân; DN có vốn đầu tư nước ngoài của cá nhân

hoặc pháp nhân nước ngoài; công ty trách hiệm hữu hạn; công ty cổ phần. DNNVV
hoạt động SXKD trong hầu khắp các lĩnh vực của nền kinh tế.
+ Quy mô vốn:
DNNVV thường có quy mô vốn nhỏ và lao động trình độ thấp. Điều này làm
cho DNNVV khó khăn trong hoạt động vốn của mình để mở rộng hoạt động kinh
doanh và thực hiện các dự án.


8

Theo số liệu từ tổng cục thống kê, 44% DN có vốn dưới 1 tỷ; 32,21% DN có
vốn từ 1-5 tỷ; 8,24% DN có vốn từ 5-10 tỷ; 14,11% DN có vốn trên 10 tỷ.
Nguồn vốn tự có của DNNVV chủ yếu từ nguồn tiết kiệm của cá nhân, gia
đình (40.9%) và sự đóng góp của các thành viên cổ đông (33%); vay mượn bạn bè
(16.79%); vay tổ chức tín dụng (8.3%) và vốn vay từ các tổ chức đoàn hội (0.4%)
(TS Trương Quang Thông, kênh tín dụng đã đã thông, tháng 5/2009, Trương Quang
Thông).
+ Cơ cấu tổ chức:
Nhìn chung cơ cấu tổ chức của DNNVV khá đơn giản. Các DNNVV thường
không tách rời giữa vai trò người chủ sỡ hữu và điều hành công ty, thành viên góp
vốn thường là người điều hành công ty, do đó nhiều khi người chủ sở hữu không am
hiểu hoạt động và điều hành DN.
1.1.2.2 Đặc điểm hoạt động:
+ Tính năng động và linh hoạt cao:
Các DNNVV có quy mô sản xuất nhỏ, ít vốn, ít lao động, các sản phẩm
thường hướng vào lĩnh vực phục vụ trực tiếp, sản phẩm có sức mua cao… nên nhạy
cảm với biến động của thị trường, chuyển đổi mặt hàng nhanh, phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng. Bên cạnh đó, việc đưa ra các quyết định kinh doanh, quyết định
điều hành được đưa ra dễ dàng, nhanh chóng hơn.
+ Khả năng về công nghệ:

Khoảng 80 - 90% máy móc và công nghệ sử dụng trong các DN của Việt Nam
là nhập khẩu và 76% từ thập niên 1980 - 1990, 75% máy móc và trang thiết bị đã
hết khấu hao. Nhìn chung các DNNVV do nguồn lực tài chính yếu nên việc triển
khai nghiên cứu cũng như triển khai công nghệ mới tương đối khó khăn. Do đó các
DN thường chỉ triển khai công nghệ ở mức lạc hậu hơn, dây chuyền sản xuất nhỏ
hơn, giá trị dây chuyền công nghệ thường thấp. Tuy nhiên, điều này cũng tạo lợi thế
cho các DNNVV trong việc dễ dàng thay đổi công nghệdo máy móc, thiết bị thường
có giá trị thấp, đơn giản, dễ lắp đặt... Hơn nữa, nếu có khả năng nghiên cứu thì cũng


9

không đủ khả năng triển khai nên không thể hình thành công nghệ mới hoặc bị các
DN lớn thâu tóm, mua lại.
+ Khả năng tiếp cận thị trường kém:
Thị trường các DNNVV tập trung phần lớn ở thị trường trong nước với lượng
KH nhỏ do DNNVV thường là DN mới đi vào hoạt động, uy tín chưa cao, hoạt
động marketing còn hạn chế. Việc đưa sản phẩm ra thị trường nước ngoài đối với
các DN đã được chú trọng, tuy nhiên chưa được mạnh mẽ cũng như vị thế khi đàm
phán nói chung rất thấp và thường bị ép các điều kiện về giá cả và thanh toán.
1.1.2.3 Nhân lực và năng lực lãnh đạo DNNVV:
+ Đội ngũ nhân viên:
Theo số liệu của tổng cục thống kê TP.HCM năm 2014, trình độ của lực lượng
lao động TP.HCM
 Chưa qua đào tạo: 65,1%
 Dạy nghề: 9,9%
 Trung cấp: 3,6%
 Cao đẳng: 2,8%
 Đại học trở lên: 18,6%
Số lượng và chất lượng lao động tại các DNNVV thường không cao, đa số là

lao động chưa qua đào tạo chiếm 65,1%. Các DNNVV thường không đủ khả năng
cạnh tranh với các DN lớn trong việc thuê lao động có trình độ cao do hạn chế về tài
chính.
+ Năng lực lãnh đạo:
Các chủ DN thường là những kỹ sư, kỹ thuật viên, người có kinh nghiệm đứng
ra thành lập và quản lý DN, vừa tham gia trực tiếp vào sản xuất nên mức độ chuyên
môn trong quản lý không cao do không được đào tạo về trình độ quản lý. Các lãnh
đạo DNNVV Việt Nam chưa thực sự nắm vững các kiến thức chung của lãnh đạo


10

như sự khiếm khuyết về bản chất của lãnh đạo, các học thuyết về lãnh đạo, mà còn
đối với cả nhận thức về lãnh đạo thành công, lãnh đạo hiệu quả.
+ Năng lực hoạch định chiến lược:
Xét trên góc độ tầm nhìn chiến lược, lãnh đạo DNNVV có những hạn chế như:
chưa thực sự hiểu rõ bản chất và chưa thực sự thấy rõ được tầm quan trọng của tầm
nhìn chiến lược; chưa thấy được các yêu cầu cần có của tầm nhìn chiến lược…
1.1.2.4 DNNVV trong việc sử dụng tín dụng NH và sử dụng dịch vụ NH:
+ Khả năng vay vốn của DNNVV:
Các DNNVV thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn vay NH do
thiếu tài sản đảm bảo, sự thiếu minh bạch trong thông tin, sổ sách, báo cáo tài chính.
Do đó nguồn vốn chủ yếu được sử dụng là nguồn vốn từ quá trình tích lũy của chủ
DN cũng như vay mượn từ bạn bè, người thân.
+ DNNVV trong việc sử dụng dịch vụ NH:
Nhìn chung sản phẩm và dịch vụ dành cho phân khúc KH DN thực sự chưa
được quan tâm phát triển. Các TCTD thường áp các sản phẩm của phân khúc KH
lớn dành cho phân khúc KH DNNVV nên thường các DNNVV không đáp ứng
được tiêu chí của sản phẩm dịch vụ cũng như tính tương thích phù hợp của sản
phẩm. Do đó mức độ sử dụng sản phẩm dịch vụ chưa thực sự lớn, không phải các

DNNVV không có nhu cầu mà do chưa được các NH thực sự chú trọng. Các
DNNVV đặc biệt cần các dịch vụ tín dụng NH vì họ thiếu tiền mặt luân chuyển để
thực hiện các khoản đầu tư lớn, và họ thường thiếu năng lực giỏi để thực hiện các
chức năng tài chính. Các khoản vay vốn ngắn hạn có thể giúp các DN có thể hoạt
động và phát triển đều, dễ dàng mở rộng hơn thị trường hoạt động SXKD.


11

1.2 Tín dụng cho DNNVV:
1.2.1 Khái niệm tín dụng DNNVV:
Theo khoản 14 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, Cấp tín
dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác.
Như vậy, khái niệm tín dụng gồm ba mặt cơ bản và một quan hệ được gọi là
tín dụng khi có đầy đủ cả ba mặt dưới đây:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng tài sản từ người này sang người khác.
- Có tính thời hạn, sự chuyển giao chỉ mang tính chất tạm thời. Bên đi vay sử
dụng tạm thời tài sản vay mượn trong một thời gian nhất định, hết thời hạn thỏa
thuận, bên đi vay phải hoàn trả lại bên cho vay.
- Có tính hoàn trả, khi hoàn lại tài sản đã chuyển giao cho người sở hữu phải
kèm thêm một lượng giá trị dôi thêm – gọi là lãi hay lợi tức.
Như vậy, tín dụng DNNVV là tín dụng dành cho nhóm KH thuộc phân khúc
DNNVV. Hay DNNVV là đối tượng được nhận vốn tín dụng.
1.2.2 Đặc điểm và rủi ro tín dụng DNNVV:
Quan hệ tín dụng DNNVV có các đặc điểm sau:
- Về quy mô tín dụng: thấp nếu tính bình quân trên một DNNVV.
- Về thời hạn tín dụng: tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với tín

dụng trung dài hạn.
- Về đảm bảo tín dụng: hầu hết DNNVV phải có tài sản đảm bảo khi vay vốn.
- Về mục đích sử dụng vốn vay: chủ yếu bổ sung vốn lưu động.
- Về lãi suất: ít được ưu đãi lãi suất, lãi suất theo sự ấn định của NHTM do
DNNVV chưa có sự tín nhiệm cao từ NH.


12

- Về khả năng hoàn trả nợ vay: DNNVV dễ gặp khó khăn trong việc hoàn trả
nợ vay khi có sự biến động của trên thị trường tài chính, tiền tệ như: lạm phát,
khủng hoảng kinh tế, tài chính.
Với đặc điểm của DNNVV và tín dụng NH đối với DNNVV, quan hệ tín dụng
với các NHTM thường tiểm ẩn các rủi ro như sau:
- DNNVV quan hệ kinh doanh dựa nhiều vào mối quan hệ quen biết và tin
tưởng nhau là chủ yếu, do đó các NH khó phát hiện được các rủi ro trong hoạt động
kinh doanh của DN khi đã cấp tín dụng.
- Khả năng tài chính của các DNNVV bị hạn chế, cụ thể là vốn tự có thấp do
đó khi gặp khó khăn thì dễ bị mất tính thanh khoản, dẫn đến việc thu hồi nợ vay của
NH sẽ gặp khó khăn.
- Việc sử dụng vốn sai mục đích của các DNNVV cũng làm nảy sinh các rủi
ro mất vốn của NH. Các DNNVV thường sử dụng vốn vay cho mục đích cá nhân và
gia đình hoặc KH có thể sử dụng nguồn thu dự kiến của phương án kinh doanh
được vay vốn NH để làm nguồn trả nợ cho phương án kinh doanh khác. Ngoài ra,
việc cấp tín dụng không chính xác do không đánh giá được hết mức độ rủi ro, chất
lượng KH cũng khiến rủi ro trong việc cấp hạn mức tín dụng quá cao cho KH và
KH sử dụng vốn vào mục đích khác. Bên cạnh đó, số tiền vay quá lớn so với nhu
cầu vốn lưu động thực sự của KH cũng làm KH sử dụng vốn vay vào mục đích
khác.
- NH không đánh giá đúng tình trạng tổng thể của KH, KH không minh bạch

về các thông tin tài chính thể hiện trong việc không công khai các khoản thuế phải
thanh toán, giao dịch không có hóa đơn chứng từ, báo cáo tài chính không chuẩn
xác. Do sự không minh bạch của DNNVV dẫn đến tính trạng thông tin bất cân
xứng, làm cho các NH không thấy được các dấu hiệu rủi ro của DNNVV một cách
toàn diện, đầy đủ nên NH dễ mất vốn khi quyết định cho vay.
- Các DNNVV kinh doanh thường phụ thuộc vào một số KH lớn, khi những
KH này gặp khó khăn thì DNNVV cũng sẽ khó khăn theo, từ đó tạo rủi ro cho NH.


13

- Khả năng quản lý yếu kém làm nảy sinh rủi ro trong quá trình quản lý dòng
tiền và thu hồi nợ vay. KH không có chính sách, biện pháp quản lý tốt các khoản
phải thu khiến KH khó thu hồi hoặc không thu hồi được các khoản phải thu.
1.2.3 Các hình thức cấp tín dụng đối với DNNVV:
Việc phân loại các hình thức tín dụng thường được dựa vào một số tiêu thức
nhất định. Căn cứ vào đó NH thiết lập quy trình cho vay, nâng cao hiệu quả tín
dụng và quản lý rủi ro tín dụng được tốt hơn.
+ Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
- Cho vay bất động sản: bao gồm các khoản cho vay xây dựng ngắn hạn, giải
phóng mặt bằng cũng như các khoản cho vay dài hạn tài trợ cho việc mua nhà, đất
canh tác, trung tâm thương mại và mua các tài sản nước ngoài.
- Cho vay đối với các tổ chức tài chính: bao gồm các khoản tín dụng dành cho
NH, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
- Cho vay nông nghiệp: nhằm hỗ trợ DNNVV trong hoạt động gieo trồng, thu
hoạch và bảo quản sản phẩm.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: giúp DNNVV trang trải các chi phí như
mua hàng, nhập kho, trả thuế, trả lương cho cán bộ công nhân viên.
- Cho vay khác: gồm các khoản cho vay không được xếp ở trên và các khoản
cho vay kinh doanh chứng khoán và tài trợ thuê mua.

+ Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: những khoản cho vay có kỳ hạn tối đa đến 12 tháng, được
xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của KH,
thường được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các DN.
- Cho vay trung, dài hạn: những khoản cho vay được xác định chủ yếu sử
dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới trang thiết bị, công
nghệ, mở rộng SXKD, xây dựng các dự án có quy mô thu hồi vốn lớn. Thời hạn cho
vay trung hạn là từ 12 tháng đến 60 tháng, thời hạn cho vay dài hạn từ 60 tháng trở
lên.


14

+ Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với KH:
- Tín dụng không bảo đảm: là loại tín dụng không cần tài sản thế chấp, cầm
cố hay bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của chính KH.
NH không nắm giữ tài sản nào của người mà thay vào đó là những điều kiện:
phương án kinh doanh được NH đánh giá khả thi, có khả năng đem lại lợi nhuận
cao.
- Tín dụng có bảo đảm: là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở người vay phải có
tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Mục đích của
việc này là khi có sự vi phạm hợp đồng tín dụng NH có quyền xử lý các tài sản đó
để thu hồi tiền cho vay. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để NH có thêm một
nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
+ Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng:
- Tín dụng bằng tiền: là loại hình tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây là
hình thức cấp tín dụng chủ yếu của NH và được thực hiện bằng các kỹ thuật khác
nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp.
- Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa
dạng, mà điển hình nhất là tài trợ thuê mua. Theo phương thức này NH hoặc công

ty thuê mua (công ty con của NH) cung cấp trực tiếp tài sản cho KH và theo định kỳ
KH hoàn trả nợ vay gồm cả gốc và lãi.
+ Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng:
- Cho vay trực tiếp: NH cấp vốn trực tiếp cho những KH có nhu cầu, đồng thời
người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho NH.
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ được phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các
hình thức này gồm có: chiết khấu, mua lại các phiếu bán hàng, nghiệp vụ thanh lý.


15

+ Căn cứ theo hình thức cấp tín dụng:
Mục 2, điều 98, khoản 3 luật các tổ chức tín dụng 47/2010/QH12 ngày
16/06/2010, quy định NHTM được cấp tín dụng dưới các hình thức sau:
- Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác:
Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các
công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn
thanh toán.
Tái chiết khấu: là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá
khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.
- Bảo lãnh NH: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với
bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
KH khi KH không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; KH
phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
- Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các

khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
- Phát hành thẻ tín dụng: cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng ứng trước
một khoản tiền để phục vụ mục đích thanh toán DNNVV.
1.3 Phát triển tín dụng đối với DNNVV:
1.3.1 Khái niệm phát triển tín dụng DNNVV:
Phát triển tín dụng là việc mở rộng các hoạt động tín dụng cả về chất lượng và
số lượng đúng theo quy luật phát triển thông thường. Đó là sự mở rộng về quy mô
tín dụng, về cơ cấu tín dụng theo định hướng đã đặt ra.Và kèm theo đó là chất lượng


16

tín dụng cũng được đảm bảo. Định nghĩa phát triển tín dụng ở đây được hiểu là phát
triển tín dụng bền vững.
Việc phát triển tín dụng của các NHTM phải đảm bảo:
- Mặt định tính: các NHTM phải nâng cao được chất lượng và hiệu quả các
khoản cho vay đối với DNNVV. Để làm được điều này, NH cần phải tăng thu nhập,
lợi nhuận từ hoạt động cho vay đồng thời phải giảm được nợ quá hạn, nợ xấu.
- Mặt định lượng: đó là là sự gia tăng về số lượng KH, số dư tín dụng
DNNVV, doanh số cho vay.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển tín dụng đối với DNNVV:
1.3.2.1 Chỉ tiêu về quy mô tín dụng:


Số lượng DNNVV cấp tín dụng:

Số lượng DNNVV cấp tín dụng được dùng để đánh giá về sự phát triển tín
dụng. Việc gia tăng số lượng KH DNNVV chứng tỏ hoạt động tín dụng DNNVV có
hiệu quả và bền vững, không phụ thuộc vào một vài KH, các giải pháp tín dụng đáp

ứng được các nhu cầu của thị trường nên thu hút được nhiều KH. Các DNNVV
thường hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau. Việc gia tăng số lượng
DNNVV giao dịch tín dụng hạn chế các rủi ro nhóm do các rủi ro được phân tán ở
nhiều KH khác nhau, ở nhiều ngành nghề khác nhau. Chỉ tiêu phát triển số lượng
KH được tính như sau:
Mức tăng số lượng KHDN = số lượng KH DN năm t – số lượng KH DN năm
(t-1)
 Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng DNNVV.
Chỉ tiêu này phản ánh sự tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV của NH tại
thời điểm này so với một thời điểm khác trước đó. Chỉ tiêu này được tính như sau:


17

Tín dụng DNNVV được xem là tăng trưởng nếu tốc độ tăng trưởng > 0. Nếu
tốc độ tăng trưởng < 0 thì tín dụng DNNVV giảm và bằng 0 thì đánh giá là không
tăng trưởng.
1.3.2.2 Chỉ tiêu về cơ cấu tín dụng.
 Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn/trung dài hạn (%)

 Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề:
Phát triển tín dụng được gọi là đúng định hướng nếu việc tăng, giảm số dư tín
dụng cho các KH phù hợp với định hướng chung của NH.
Tỷ trọng dư nợ cho vay theo ngành (%)

Trong đó: n là ngành nghề kinh doanh
1.3.2.3 Chỉ tiêu về chất lượng tín dụng:
Phát triển tín dụng thì mục tiêu cuối cùng vẫn là thu hồi đúng hạn cả gốc và
lãi. Nợ quá hạn và nợ xấu là 2 thành tố phản ánh thực trạng của chất lượng tín dụng
DNNVV tại các NH.



Nợ quá hạn

Nợ quá hạn là là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn. Nợ quá hạn phản ảnh rõ nhất chất lượng tín dụng của NH, thể hiện rủi ro
của hoạt động này. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn càng lớn càng phản ảnh chất
lượng tín dụng DNNVV của NH kém hay phát triển tín dụng kém.
Tỷ lệ nợ quá hạn (%)


×