BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
------------------------------------
VŨ THỊ PHƢƠNG LIÊN
NGHIÊN CỨU YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
SỰ ỔN ĐỊNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS Trầm Thị Xuân Hƣơng
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Nghiên cứu yếu tố ảnh hƣởng đến sự
ổn định tài chính của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” là kết quả nghiên cứu của
cá nhân tôi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn dƣới sự hƣớng
dẫn khoa học của PGS.TS Trầm Thị Xuân Hƣơng.
Các thông tin, số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn này là trung thực, tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên cứu này.
Tác giả luận văn
Vũ Thị Phƣơng Liên
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1
Giới thiệu vấn đề nghiên cứu.............................................................................. 1
1.2
Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu .................................................................... 1
1.3
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.4
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.5
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
1.6
Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
1.7
Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 4
1.8
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................................................. 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ ỔN ĐỊNH TÀI CHÍNH CỦA NHTM 6
2.1
Tổng quan về sự ổn định tài chính của các NHTM ............................................ 6
2.1.1
Khái niệm về sự ổn định tài chính của các NHTM ..................................... 6
2.1.2
Tầm quan trọng của sự ổn định tài chính của các NHTM ........................... 7
2.1.3
Một số chỉ tiêu để đánh giá sự ổn định tài chính của các NHTM ............... 7
2.1.3.1 Nhóm chỉ tiêu về quy mô và chất lƣợng tài sản....................................... 7
2.1.3.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 8
2.1.3.3 Nhóm chỉ tiêu về vốn ............................................................................. 10
2.1.3.4 Đảm bảo khả năng thanh khoản ............................................................. 11
2.1.3.5 Chất lƣợng điều hành quản trị của ngân hàng........................................ 11
2.1.4
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự ổn định tài chính của các NHTM ............... 13
2.1.4.1 Rủi ro tín dụng ....................................................................................... 13
2.1.4.2 Tổng tài sản ............................................................................................ 13
2.1.4.3 Khả năng sinh lời ................................................................................... 14
2.1.4.4 Tỷ lệ chi phí hoạt động trên thu nhập hoạt động ................................... 15
2.1.4.5 Cơ cấu thu nhập...................................................................................... 15
2.1.4.6 Khả năng thanh khoản............................................................................ 16
2.1.4.7 Tỷ lệ dƣ nợ cho vay khách hàng trên tổng tài sản ................................. 17
2.1.4.8 Sự cạnh tranh của ngành ........................................................................ 17
2.1.4.9 Thị phần của ngân hàng ......................................................................... 18
2.1.4.10 Các yếu tố ảnh hƣởng từ môi trƣờng vĩ mô ........................................... 18
2.2 Một số phƣơng pháp đo lƣờng sự ổn định tài chính của các NHTM đƣợc sử
dụng trên thế giới ........................................................................................................ 19
2.2.1
Phƣơng pháp đo lƣờng ổn định tài chính bằng mô hình KMV – Merton . 19
2.2.1.1 Giới thiệu mô hình Merton .................................................................... 19
2.2.1.2 Ƣu điểm và nhƣợc điểm của mô hình Merton ....................................... 19
2.2.2
Phƣơng pháp đo lƣờng ổn định tài chính bằng mô hình CAMELS .......... 20
2.2.2.1 Giới thiệu về mô hình CAMELS ........................................................... 20
2.2.2.2 Ƣu và nhƣợc điểm của mô hình CAMELS ............................................ 20
2.2.3 Phƣơng pháp đo lƣờng sự ổn định tài chính của các NHTM bằng chỉ số Z
–score .................................................................................................................... 21
2.2.3.1 Giới thiệu mô hình Z – score ................................................................. 21
2.2.3.2 Ƣu điểm và nhƣợc điểm của mô hình đo lƣờng sự ổn định tài chính
bằng chỉ số Z – score ........................................................................................... 22
2.3 Các nghiên cứu trên thế giới sử dụng mô hình Z – score để đo lƣờng sự ổn
định tài chính của các ngân hàng ................................................................................ 23
2.3.1
Yếu tố tài chính của ngân hàng .................................................................. 23
2.3.2
Các yếu tố vĩ mô ........................................................................................ 25
Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................................... 26
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG ỔN ĐỊNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC NHTM VIỆT
NAM .............................................................................................................................. 27
3.1
Phân tích tình hình ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam ..................... 27
3.1.1
Quy mô và chất lƣợng tài sản .................................................................... 27
3.1.1.1 Tổng tài sản ............................................................................................ 27
3.1.1.2 Dƣ nợ cho vay trên tổng tài sản ............................................................. 29
3.1.1.3 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ .................................................................. 31
3.1.2
Hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 32
3.1.2.1 Khả năng sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ............................................ 32
3.1.2.2 Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................... 33
3.1.2.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ròng (NIM) ................................................. 34
3.1.3
Quy mô vốn chủ sở hữu và tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu .............................. 35
3.1.3.1 Quy mô vốn chủ sở hữu ......................................................................... 35
3.1.3.2 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR).......................................................... 36
3.1.4
Khả năng thanh khoản ............................................................................... 37
3.1.5
Chất lƣợng điều hành quản trị ................................................................... 39
3.2
Đánh giá về tình hình ổn định tài chính ở các NHTM Việt Nam .................... 40
3.2.1
Những thành tựu đã đạt đƣợc .................................................................... 40
3.2.2
Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 42
Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................................... 46
CHƢƠNG 4: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................................... 47
4.1
Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 47
4.1.1 Lý do sử dụng mô hình Z-score để đo lƣờng ổn định tài chính của các
NHTM Việt Nam..................................................................................................... 47
4.1.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự ổn định tài chính của
các NHTM Việt Nam .............................................................................................. 48
4.1.3
Lựa chọn các biến cho mô hình nghiên cứu .............................................. 48
4.1.3.1 Biến phụ thuộc ....................................................................................... 48
4.1.3.2 Biến độc lập............................................................................................ 49
4.2
Thu thập và xử lý dữ liệu ..................................................................................... 59
4.3
Thảo luận kết quả nghiên cứu .............................................................................. 62
4.3.1
Lựa chọn phƣơng pháp thực hiện hồi quy ................................................. 62
4.3.2
Kết quả nghiên cứu .................................................................................... 62
4.3.2.1 Kết quả mô hình hồi quy giữa các biến ................................................. 62
4.3.2.2 Kết quả kiểm định giả thiết .................................................................... 63
4.3.3
Giải thích ý nghĩa của các biến trong mô hình nghiên cứu ....................... 64
4.3.3.1 Biến quy mô ngân hàng (SIZE) ............................................................. 64
4.3.3.2 Biến tỷ lệ chi phí hoạt động trên thu nhập hoạt động (CIR) .................. 65
4.3.3.3 Biến tỷ lệ dƣ nợ cho vay khách hàng/tổng tài sản (LAR) ...................... 65
4.3.3.4 Biến đa dạng hóa thu nhập (INDV) ....................................................... 66
4.3.3.5 Biến tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng/thu nhập lãi thuần (LLPI) .............. 66
4.3.3.6 Biến khả năng thanh khoản (LQD) ........................................................ 66
4.3.3.7 Biến tỷ suất sinh lợi (ROE) .................................................................... 67
4.3.3.8 Biến cạnh tranh của ngành (HHI) .......................................................... 67
4.3.3.9 Biến thị phần của ngân hàng (MS)......................................................... 67
4.3.3.10 Biến tốc độ tăng trƣởng GDP và tỷ lệ lạm phát (INFL) ....................... 68
Kết luận chƣơng 4 .......................................................................................................... 68
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP .............................................................. 69
5.1
5.2
Kết luận ................................................................................................................ 69
5.1.1
Những kết quả đạt đƣợc của nghiên cứu ................................................... 69
5.1.2
Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu .................................................... 70
Một số giải pháp nhằm nâng cao sự ổn định tài chính cho các NHTM Việt Nam ..
.............................................................................................................................. 70
5.3
5.2.1
Điều chỉnh cơ cấu thu nhập ....................................................................... 70
5.2.2
Hạn chế và phòng ngừa rủi ro thanh khoản ............................................... 71
5.2.3
Kiểm soát chặt chẽ các chi phí .................................................................. 72
5.2.4
Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên ngân hàng ................................... 72
5.2.5
Thực hiện các biện pháp giúp giảm thiểu rủi ro tín dụng .......................... 73
5.2.6
Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng ........................................... 75
5.2.7
Nâng cao năng lực quản trị điều hành ....................................................... 76
Các khuyến nghị................................................................................................... 77
5.3.1
Khuyến nghị cho NHNN Việt Nam........................................................... 77
5.3.1.1 Hoàn thiện cơ chế chính sách, văn bản pháp luật .................................. 77
5.3.1.2 Tạo môi trƣờng lành mạnh để giúp các ngân hàng hoạt động ổn định .. 78
5.3.1.3 Củng cố các biện pháp an toàn đối với hệ thống NHTM ...................... 78
5.3.1.4 Thực hiện các biện pháp nhằm gia tăng sự tin cậy trong thông tin công
bố của các NHTM ................................................................................................ 78
5.3.2
Các khuyến nghị cho Chính phủ Việt Nam ............................................... 79
5.3.2.1 Tăng cƣờng năng lực và tính độc lập cho NHNN ................................. 79
5.3.2.2 Thiết lập và tăng cƣờng các khuôn khổ giám sát an toàn vĩ mô ............ 79
5.3.2.3 Hoàn thiện thêm hệ thống văn bản pháp luật ......................................... 80
5.3.2.4 Xây dựng cơ chế phối hợp chính sách giữa NHNN và các Bộ, ngành
liên quan ............................................................................................................... 80
5.4
Đóng góp, hạn chế của đề tài và gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................... 80
5.4.1
Đóng góp mới về khoa học của đề tài ....................................................... 80
5.4.2
Các hạn chế của đề tài................................................................................ 81
5.4.3
Gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 82
Kết luận chƣơng 5 .......................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ
Chữ viết tắt
BCTC
Báo cáo tài chính
BĐS
Bất động sản
CAR
Capital Adequacy Ratio – Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
CIC
Credit Information Center – trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng
nhà nƣớc.
CNTT
Công nghệ thông tin
FEM
Fix Effect Model – Mô hình hồi quy các ảnh hƣởng cố định
GDP
Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội
GNP
Gross National Product – Tổng sản phẩm quốc gia
IASB
Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế
IMF
International Monetary Fund – Quỹ tiền tệ quốc tế
KPMG
Nhà cung cấp dịch vụ nghề nghiệp và kiểm toán KPMG
Moody‟s
Cơ quan xếp hạng tín dụng Moody‟s
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NIM
Net interest income Margin – Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
OLS
Ordinary Least Squares – Mô hình hồi quy bình phƣơng nhỏ nhất
REM
Random Effect Model – Mô hình hồi quy các ảnh hƣởng ngẫu nhiên
ROA
Return on Assets – Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
ROE
Return on Equity – Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
STATA
Phần mềm thống kê
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
World bank
Ngân hàng thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Số thứ tự
bảng
Tên bảng
Trang
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá sự ổn định tài
1
Bảng 2.1
2
Bảng 3.1
chính của một NHTM
12
Tỷ lệ dƣ nợ cho vay trên tổng tài sản của các NHTM
Việt Nam từ năm 2006 – 2014
30
ROA trung bình của các NHTM Việt Nam từ năm
3
Bảng 3.2
2006 – 2014
32
ROE trung bình của các NHTM Việt Nam từ năm
4
Bảng 3.3
5
Bảng 3.4
năm 2006 – 2014
34
6
Bảng 3.5
Các NHTM Việt Nam có quy mô vốn lớn năm 2014
36
2006 – 2014
33
Hệ số NIM trung bình của các NHTM Việt Nam từ
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) của các NHTM Việt
7
Bảng 3.6
Nam từ năm 2005 – 2011
36
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của các NHTM Việt Nam
8
Bảng 3.7
từ năm 2012 – 2014
36
Tỷ lệ chi phí hoạt động kinh doanh trên tổng thu nhập
9
Bảng 3.8
hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam từ
39
năm 2006 – 2014
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu nhập hoạt động
10
Bảng 3.9
11
Bảng 4.1
của một số ngân hàng trong khu vực năm 2012
40
Bảng tóm tắt các biến và cách tính toán để đo lƣờng
các biến trong mô hình
56
Bảng phân bổ giá trị các biến định lƣợng trong mẫu dữ
12
Bảng 4.2
liệu
60
Bảng hệ số tƣơng quan của các biến định lƣợng trong
13
Bảng 4.3
dữ liệu
61
Bảng kết quả mô hình hồi quy các ảnh hƣởng cố định
14
Bảng 4.4
(Fix effect) với biến phụ thuộc là logarit tự nhiên của
Z – score
63
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TT
Số thứ tự
biểu đồ
1
Biểu đồ 3.1
2
Biểu đồ 3.2
3
Biểu đồ 3.3
4
Biểu đồ 3.4
5
Biểu đồ 3.5
6
Biểu đồ 3.6
7
Biểu đồ 3.7
8
Biểu đồ 3.8
Tên biểu đồ
Trang
Tổng tài sản của các NHTM Việt Nam năm
2006 – 2014
27
Quy mô tổng tài sản của một số NHTM Việt
Nam năm 2013 – 2014
28
Quy mô tổng tài sản của các NHTM Việt Nam
so với khu vực
29
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ của các NHTM
Việt Nam từ năm 2006 – 2014
31
Quy mô vốn chủ sở hữu trung bình của các
NHTM Việt Nam từ năm 2006 – 2014
35
Tăng trƣởng tín dụng so với huy động của các
NHTM Việt Nam từ năm 2006 – 2014
38
Dƣ nợ cho vay BĐS và tỷ lệ nợ xấu từ BĐS
trên dƣ nợ BĐS của các NHTM Việt Nam
43
Tín dụng/GDP và tốc độ tăng trƣởng tín dụng
của các NHTM Việt Nam từ năm 2006 – 2014
43
Khả năng sinh lời trên tổng tài sản (ROA) của
9
Biểu đồ 3.9
các NHTM Việt Nam so với các nƣớc trong
44
khu vực
Tỷ lệ cho vay cá nhân/GDP của các ngân hàng
10
Biểu đồ 3.10
các quốc gia
45
1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Hệ thống ngân hàng Việt Nam trong quá trình hội nhập với thế giới đang dần trở
thành một trong những định chế tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế. Hoạt động
ngân hàng ngày càng đƣợc mở rộng đa dạng và phong phú. Sự bền vững và sự ổn định
tài chính trong hoạt động của các ngân hàng cũng là một yếu tố hết sức quan trọng góp
phần làm cho hệ thống tài chính và nền kinh tế Việt Nam tăng trƣởng hiệu quả và vững
chắc. Do đó, học viên thấy rằng trong thời điểm hiện nay, cần có một nghiên cứu về
các yếu tố có ảnh hƣởng tới sự ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam và đánh giá
chiều hƣớng tác động của các yếu tố này tới sự ổn định tài chính của ngân hàng. Từ đó
giúp cho các ngân hàng có chiến lƣợc phù hợp để gia tăng sự ổn định tài chính và có
biện pháp thích ứng với các biến động của nền kinh tế.
Vì các lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Nghiên cứu yếu tố ảnh hƣởng đến sự ổn
định tài chính của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” cho luận văn cao học.
1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008 bùng nổ tại Hoa Kỳ, hàng loạt
các tổ chức, định chế tài chính đặc biệt là các ngân hàng phải đối mặt với rất nhiều vấn
đề nhƣ: nợ xấu, sụt giảm lợi nhuận, thua lỗ, tái cơ cấu…Cuộc khủng hoảng tài chính
toàn cầu năm 2008 đã tác động rất lớn đến nền kinh tế thế giới và đang lan sang các
nƣớc Châu Á trong đó có Việt Nam. Sự hợp tác quốc tế giữa các ngân hàng ở các quốc
gia thông qua thị trƣờng chứng khoán và các khoản vay đã tạo ra sự lan truyền một số
các hậu quả của khủng hoảng tài chính vào hệ thống ngân hàng và làm cho cuộc khủng
hoảng bùng phát trên hàng loạt các thị trƣờng tài chính trên thế giới. Nền kinh tế Việt
Nam cũng nhƣ hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng đã gián tiếp chịu những tác hại lớn
từ cuộc khủng hoảng này nhƣ tỷ lệ nợ xấu gia tăng, thị trƣờng BĐS đóng băng, khó
khăn trong tiếp cận nguồn vốn…
2
Từ sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, rất nhiều các nghiên cứu trên thế
giới đã đƣợc thực hiện để đánh giá sự ổn định tài chính của hệ thống các ngân hàng
trong khu vực hay các ngân hàng trong một quốc gia, nhằm giúp các ngân hàng gia
tăng ổn định tài chính, hạn chế ảnh hƣởng tiêu cực từ các cuộc khủng hoảng tài chính
có thể xảy ra. Sự suy thoái trong hoạt động của ngân hàng một phần rất lớn là do các
ngân hàng đã không có sự quan tâm đúng mức đến các yếu tố đảm bảo sự ổn định tài
chính của ngân hàng, bao gồm các yếu tố tài chính bên trong ngân hàng và các yếu tố
vĩ mô có tác động đến hoạt động của ngân hàng. Nếu các ngân hàng có sự ổn định tài
chính tốt thì sẽ giảm thiểu những thiệt hại xảy ra trong cuộc khủng hoảng tài chính này.
Từ những lý do trên có thể thấy rằng cần có một nghiên cứu về các yếu tố nội tại
của ngân hàng và các yếu tố bên ngoài đến từ nền kinh tế hay chế độ chính trị mà ảnh
hƣởng đến sự ổn định tài chính của ngân hàng, từ đó giúp các ngân hàng có những biện
pháp thích hợp để phòng ngừa và hạn chế tổn thất khi xảy ra rủi ro, nâng cao sự ổn
định tài chính và hoạt động ngày càng bền vững. Tuy nhiên, ở các ngân hàng Việt
Nam, việc đo lƣờng và đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng tới sự ổn định tài chính của ngân
hàng còn chƣa có nhiều nghiên cứu thực nghiệm và cập nhật các dữ liệu đến thời điểm
hiện tại. Do đó, học viên thấy rằng cần có một nghiên cứu về các yếu tố có ảnh hƣởng
tới sự ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam. Từ đó giúp cho các ngân hàng có
chiến lƣợc phù hợp để gia tăng sự ổn định tài chính và có biện pháp thích ứng với các
biến động của nền kinh tế.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn có 4 mục tiêu nghiên cứu chính nhƣ sau:
-
Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến sự ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam.
-
Thực trạng ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam
-
Phân tích các yếu tố có ảnh hƣởng sự ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam.
-
Một số giải pháp để nâng cao ổn định tài chính cho các NHTM Việt Nam.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
3
1) Các yếu tố nào có ảnh hƣởng đến sự ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam?
2) Thực trạng ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam nhƣ thế nào?
3) Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến sự ổn định tài chính của NHTM Việt Nam
thực hiện nhƣ thế nào?
4) Giải pháp nào để nâng cao ổn định tài chính cho các NHTM Việt Nam?
1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hƣởng đến sự ổn định tài chính của các
NHTM Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu là 21 NHTM Việt Nam, thời gian nghiên cứu trong vòng 9
năm, từ năm 2006-2014. Các ngân hàng sử dụng trong mô hình nghiên cứu bao gồm 21
ngân hàng sau: ACB, BIDV, Sacombank, Eximbank, Techcombank, MB Bank,
Maritimebank, Vietcombank, Vietinbank, VIB, Dong A Bank, SeABank, HDBank,
Saigonbank, ABBank, Kienlongbank, NCB, Nam A Bank, PG Bank, MDB và MHB.
Trong phạm vi luận văn này, học viên sử dụng mô hình Z-score để nghiên cứu các
yếu tố ảnh hƣởng đến sự ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam.
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện theo 2 phƣơng pháp là phƣơng pháp nghiên cứu định
tính và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng.
+ Phƣơng pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp suy diễn để lập luận và giải thích đặc điểm của
từng chỉ tiêu trong quá trình phân tích số liệu nghiên cứu.
Ngoài ra, nghiên cứu còn sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để đánh giá thực
trạng ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam và sử dụng các số liệu thống kê thông
qua thu thập dữ liệu có sẵn, tiến hành lập bảng biểu, vẽ đồ thị để dễ dàng so sánh và
đánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu.
+ Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
4
Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng mô hình hồi quy dữ liệu bảng và nhận diện các
yếu tố thông qua giá trị, độ tin cậy, xác định xu hƣớng ảnh hƣởng của các yếu tố đến sự
ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam thông qua các giai đoạn sau:
- Thu thập dữ liệu từ BCTC của các NHTM Việt Nam, với kích thƣớc mẫu gồm
21 NHTM, thời gian nghiên cứu trong 9 năm, từ năm 2006 - 2014. Các ngân hàng
đƣợc chọn để phân tích bao gồm các NHTM Nhà Nƣớc, các NHTM cổ phần quy mô
vốn lớn, nhỏ, trung bình đại diện cho tổng thể nghiên cứu.
- Sau khi kiểm định sự phù hợp của các biến trong dữ liệu nghiên cứu thông qua
các kiểm định đa cộng tuyến và kiểm định phƣơng sai thay đổi, tác giả lựa chọn mô
hình hồi quy dữ liệu bảng phù hợp nhất cho kết quả nghiên cứu, từ đó có thể kiểm định
các yếu tố có ảnh hƣởng quan trọng đến sự ổn định tài chính và xác định đƣợc chiều
hƣớng tác động của từng yếu tố đến sự ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam.
1.7 Kết cấu của luận văn
Luận văn đƣợc chia làm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về sự ổn định tài chính của NHTM.
Chƣơng 3: Thực trạng ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam
Chƣơng 4: Mô hình nghiên cứu, dữ liệu và kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết luận và giải pháp
1.8 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 thì các nghiên cứu về ổn định
tài chính ngày càng trở nên quan trọng và đƣợc thực hiện nhiều trên thế giới để làm cơ
sở quan trọng cho các ngân hàng gia tăng sự ổn định tài chính. Tuy nhiên, sự ổn định
tài chính của ngân hàng còn là một vấn đề chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều tại Việt Nam
trong thời gian qua. Do đó, nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự ổn định tài chính
của các NHTM Việt Nam sẽ giúp các ngân hàng có những nhận định và chiến lƣợc phù
5
hợp để quản lý tốt các yếu tố này, làm cơ sở cho các ngân hàng nâng cao sự ổn định tài
chính và giảm thiểu những thiệt hại khi xảy ra khủng hoảng tài chính. Từ đó, các
NHTM Việt Nam có thể nâng cao hiệu quả hoạt động và gia tăng khả năng cạnh tranh
với các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới, nhất là trong quá trình hội nhập kinh
tế toàn cầu hiện nay.
6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ ỔN ĐỊNH TÀI CHÍNH CỦA NHTM
2.1 Tổng quan về sự ổn định tài chính của các NHTM
2.1.1 Khái niệm về sự ổn định tài chính của các NHTM
Hai tác giả Nadya Jahn và Thomas Kick (2011)1 định nghĩa về sự ổn định tài
chính ngân hàng nhƣ sau: “Sự ổn định tài chính của ngân hàng là trạng thái ổn định
mà khi đó hệ thống ngân hàng thực hiện hiệu quả các chức năng của nó như phân phối
nguồn lực, phân tán rủi ro và phân phối thu nhập”.
Tác giả Pirre Moooin và Terhi Jokipii (2010)2 định nghĩa về sự ổn định tài chính
ngân hàng thông qua định nghĩa về sự bất ổn tài chính của ngân hàng là: “Sự không ổn
định tài chính hay sự bất ổn tài chính của các ngân hàng xảy ra khi các ngân hàng có
thể mất khả năng thanh toán trong các quý tiếp theo. Do đó, khi xác suất mà ngân
hàng mất khả năng thanh toán giảm đi thì tương ứng với sự ổn định tài chính của các
ngân hàng tăng lên và ngược lại, nếu xác suất ngân hàng mất khả năng thanh toán
tăng lên thì sự ổn định tài chính của các ngân hàng sẽ giảm đi”. Ngoài ra, Pirre
Moooin and Terhi Jokipii còn cho rằng các NHTM không có khả năng thanh toán là
các ngân hàng khi vào cuối mỗi quý, giá trị thị trƣờng của tổng tài sản ngân hàng thì
không đủ để hoàn trả các khoản huy động của ngân hàng.
Nhƣ vậy, sự ổn định tài chính của các NHTM đạt đƣợc khi các ngân hàng hoạt
động một cách trơn tru, không bị tác động bởi những tác nhân không mong muốn ở
hiện tại và trong tƣơng lai, vững vàng trƣớc những cú sốc kinh tế. Sự ổn định tài chính
của các ngân hàng có thể bị gián đoạn bởi sự vận hành của các yếu tố tài chính bên
trong và những cú sốc mạnh dẫn đến xuất hiện những lỗ hổng. Những cú sốc có thể
1
Nadya Jahn and Thomas Kick, 2011. Determinants of Banking System Stability: A Macro-Prudential Analysis.
2
Pirre Moooin and Terhi Jokipii, 2010. The Impact of Banking Sector Stability on the Real Economy. The Swiss
National Bank (SNB)
7
đến từ môi trƣờng bên ngoài, các nhân tố vĩ mô, vai trò của các chủ nợ và con nợ trong
các ngân hàng, các chính sách hay sự thay đổi môi trƣờng thể chế… Bất kỳ sự tác động
nào của các cú sốc đến các lỗ hổng có thể dẫn đến sự sụp đổ của các NHTM và làm
gián đoạn chức năng trung gian tài chính và trung gian thanh toán của các ngân hàng.
Nghiêm trọng hơn, nó có thể dẫn đến khủng hoảng tài chính và những hệ lụy cho nền
kinh tế.
2.1.2 Tầm quan trọng của sự ổn định tài chính của các NHTM
Sự ổn định hệ thống tài chính gồm nhiều thành tố nhƣ sự ổn định hoạt động của
các trung gian tài chính, hạ tầng tài chính (hệ thống thanh toán và hệ thống thông tin tín
dụng) và thị trƣờng tài chính. Trong đó, sự ổn định hoạt động của các trung gian tài
chính là một trong những nhân tố quan trọng nhất của sự ổn định hệ thống tài chính.
Các NHTM là một trong những trung gian tài chính quan trọng bậc nhất của hệ
thống tài chính (bởi vì các ngân hàng đóng vai trò trung tâm trong quá trình tạo tiền,
trong hệ thống thanh toán, trong các khoản đầu tƣ tài chính và trong sự phát triển của
nền kinh tế), lĩnh vực kinh doanh tiền tệ của các NHTM cũng chịu nhiều tác động trực
tiếp, gián tiếp từ những khó khăn nội tại của hệ thống tài chính, của nền kinh tế cũng
nhƣ những tác động bên ngoài, do vậy sự ổn định tài chính của các NHTM đƣợc xem
nhƣ là nội dung chủ chốt quan trọng, chính yếu trong sự ổn định của hệ thống tài
chính. Sự ổn định tài chính của các NHTM là một trong những nền tảng quan trọng
giúp toàn bộ hệ thống tài chính và nền kinh tế hoạt động vững chắc và hiệu quả.
2.1.3 Một số chỉ tiêu để đánh giá sự ổn định tài chính của các NHTM
2.1.3.1
Nhóm chỉ tiêu về quy mô và chất lƣợng tài sản
Quy mô, cơ cấu và chất lƣợng tài sản là một trong những chỉ tiêu để đánh giá sự
ổn định tài chính của NHTM. Đánh giá qui mô, chất lƣợng tài sản đƣợc thể hiện qua
các chỉ tiêu: tốc độ tăng trƣởng của tổng tài sản và tổng dƣ nợ, tính đa dạng hoá trong
tài sản, tỷ trọng dƣ nợ trên tổng tài sản có, tỷ lệ nợ xấu, tình hình đảm bảo tiền vay…
8
+ Tổng tài sản và tốc độ tăng trƣởng tổng tài sản
Các NHTM có tổng tài sản lớn thì sẽ có nhiều lợi thế trong cạnh tranh với các
NHTM khác và có điều kiện để mở rộng mạng lƣới hoạt động, từ đó sẽ giúp các ngân
hàng đạt đƣợc sự ổn định tài chính cao. Ngoài ra, có thể đánh giá sự ổn định tài chính
của NHTM thông qua tỷ lệ tăng trƣởng của tổng tài sản và tỷ lệ tăng trƣởng của tổng
dƣ nợ cho vay. Theo chuẩn mực đánh giá ổn định tài chính của mô hình CAMELS thì
tỷ lệ tăng trƣởng bình quân của tổng tài sản và tỷ lệ tăng trƣởng bình quân của tổng dƣ
nợ cho vay một ngân hàng nên bằng với tỷ lệ tăng trƣởng GNP danh nghĩa của quốc
gia mà ngân hàng đó đang hoạt động3.
+ Tỷ lệ nợ xấu: tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ của ngân hàng nên dƣới 3% theo
quy định của NHNN (Thông tƣ 36 và 13 của NHNN Việt Nam). Tỷ lệ nợ xấu quá cao
sẽ làm cho nguồn vốn của các NHTM bị thất thoát, trong khi đó, các ngân hàng này
vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu
lợi nhuận không đủ thì ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù đắp
thiệt hại. Điều này có thể làm ảnh hƣởng đến quy mô hoạt động của các NHTM.
+ Tỷ lệ dƣ nợ cho vay trên tổng tài sản: Dƣ nợ là khoản ngân hàng cho vay, tỷ
lệ dƣ nợ trong tổng tài sản là khoản cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài
sản. Chỉ tiêu này lớn cho thấy khả năng cho vay của ngân hàng là rất tốt, tuy nhiên tỷ lệ
này quá lớn dẫn đến khả năng thanh khoản của NHTM giảm. Theo chuẩn mực đánh
giá ổn định tài chính của mô hình CAMELS thì tỷ lệ dƣ nợ cho vay/tổng tài sản nên ở
mức dƣới 60%.
2.1.3.2
Hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt phản ánh sự ổn định tài chính cao của
NHTM. Một NHTM có hiệu quả kinh doanh tốt sẽ có khả năng sinh lời cao, gia tăng
nguồn vốn tự có, tăng quy mô tổng tài sản và lòng tin của khách hàng, từ đó giúp ngân
hàng tăng sự ổn định tài chính…Theo thông lệ quốc tế ngƣời ta thƣờng đo lƣờng hiệu
3
CAMEL Approach to Bank Analysis by AIA (1996)
9
quả kinh doanh của NHTM bằng các chỉ tiêu định lƣợng nhƣ: giá trị tuyệt đối của lợi
nhuận sau thuế, tốc độ tăng trƣởng lợi nhuận, cơ cấu của lợi nhuận (cho biết lợi nhuận
đƣợc hình thành từ nguồn nào) và đặc biệt là tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA), tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ròng (NIM)…
+ Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
ROA
ROA thể hiện khả năng của ngân hàng trong việc sử dụng các tài sản của mình
để tạo ra lợi nhuận. Tuy nhiên, ROA quá cao không phải là tín hiệu tốt đối với các
ngân hàng vì trong tình huống đó, ngân hàng đang rơi vào tình trạng rủi ro cao do lợi
nhuận kỳ vọng và rủi ro có mối quan hệ thuận chiều.
+ Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE
ROE đánh giá lợi ích mà cổ đông (chủ sở hữu ngân hàng) có đƣợc từ nguồn vốn
bỏ ra. Tỷ lệ này càng cao thể hiện việc sử dụng vốn của ngân hàng trong đầu tƣ, cho
vay càng hiệu quả. Các nhà quản trị ngân hàng luôn muốn tăng ROE để thoả mãn yêu
cầu của cổ đông thông qua nhiều biện pháp nhƣ kiểm soát rủi ro có hiệu quả, hạn chế
khoản vay xấu…ROE thấp hay giảm đi cho thấy nhiều dấu hiệu không tốt trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng nhƣ chi phí hoạt động và dự phòng rủi ro tăng cao, lãi
suất cho vay giảm, tín dụng tăng thấp….
+ Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ròng (NIM): tỷ lệ này đo lƣờng khả năng sinh
lời cơ bản từ hoạt động cho vay của đơn vị theo mức tài sản có sinh lời bình quân. Chỉ
số này đƣợc xác định thông qua số liệu trên BCTC hằng năm, chỉ tiêu đƣợc sử dụng là
tổng giá trị thu đƣợc từ tiền lãi cho vay, chi phí trả lãi tiền gửi và tổng tài sản của các
NHTM. Ngân hàng có tỷ lệ lãi cận biên càng cao cho thấy khả năng sinh lời từ hoạt
động cho vay là hiệu quả, giúp gia tăng sự ổn định tài chính. Cụ thể:
10
NIM
–
Theo khung an toàn về ổn định tài chính của mô hình Camels thì ROA phải đạt
lớn hơn 1%, ROE phải đạt từ 15% trở lên và tỷ lệ NIM nên lớn hơn 4.5% là tốt nhất.4
2.1.3.3
Nhóm chỉ tiêu về vốn
Các chỉ tiêu về vốn là rất quan trọng trong đánh giá sự ổn định tài chính của một
NHTM. Trong đó các chỉ tiêu về vốn thƣờng sử dụng để đánh giá sự ổn định tài chính
là tổng vốn chủ sở hữu của ngân hàng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, hệ số an
toàn vốn tối thiểu (CAR)…
+ Tổng vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu thể hiện khả năng tài chính, năng lực
hoạt động kinh doanh của một ngân hàng. Ngân hàng càng chấp nhận nhiều rủi ro để
mở rộng đầu tƣ, cho vay thì càng đòi hỏi phải có nhiều vốn chủ sở hữu để hỗ trợ kịp
thời và bù đắp tổn thất tiềm năng liên quan đến mức độ rủi ro cao hơn, một ngân hàng
có mức vốn chủ sở hữu lớn là yếu tố đảm bảo cho ngân hàng hoạt động an toàn, đồng
thời thể hiện sự ổn định tài chính tốt. Theo chuẩn mực đánh giá của Moody‟s năm
20125 thì mức vốn chủ sở hữu của một ngân hàng nên tƣơng đƣơng với mức vốn chủ
sở hữu của một ngân hàng khá trong khu vực và nên đạt trung bình khoảng 1 tỷ USD
(tƣơng đƣơng 21.000 tỷ đồng VNĐ).
+ Hệ số an toàn vốn tối thiểu (CAR): nếu ngân hàng có hệ số an toàn vốn tối
thiểu (CAR) cao thì sẽ có thể đầu tƣ vào những lĩnh vực tƣơng đối rủi ro để thoả mãn
nhu cầu sinh lời và an toàn. Trong đó:
CAR = [(Vốn cấp I + Vốn cấp II) / (Tài sản đã điều chỉnh rủi ro)] * 100%
4
Earning Ability Ratios Analysis (AIA‟s CAMEL Approach for Bank Analysis 1996)
5
WB (2012), Banking secter Review.
11
Theo Basel II thì CAR phải đạt tối thiểu là 8%; Theo thông tƣ 13 thì hệ số CAR
đƣợc quy định ở mức tối thiểu là 9% để đảm bảo cho ngân hàng hoạt động hiệu quả và
ổn định.
+ Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản: Theo khung an toàn về ổn định tài chính
của mô hình Camels6 thì tỷ lệ này nên ở mức 4 – 6%.
2.1.3.4
Đảm bảo khả năng thanh khoản
Khả năng thanh khoản là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự ổn
định tài chính của ngân hàng bởi hai lý do: (1) để thỏa mãn yêu cầu đối với các khoản
nợ mới mà không cần phải thu hồi các khoản đang cho vay, (2) để đáp ứng các khoản
rút tiền theo ý muốn của ngƣời gửi tiền bất kỳ lúc nào. Thanh khoản không đáp ứng kịp
thời sẽ làm mất niềm tin của khách hàng, dẫn đến rút tiền ồ ạt làm ngân hàng xảy ra
mất khả năng thanh toán và nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến phá sản. Tuy nhiên, nếu
tỷ lệ thanh khoản vƣợt quá mức cần thiết sẽ làm giảm lợi nhuận hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Thanh khoản có thể đƣợc đánh giá thông qua nhiều chỉ tiêu. Ở đây, học
viên sử dụng tỷ lệ dƣ nợ cho vay trên tổng tiền gửi của ngân hàng.
Theo khung phân tích ổn định tài chính của mô hình Camels7 về thanh khoản thì
tỷ lệ dƣ nợ cho vay và tiền gửi = tổng dƣ nợ cho vay/tổng tiền gửi nên ở mức 80-100 %
là tốt nhất cho sự ổn định tài chính của một ngân hàng.
2.1.3.5
Chất lƣợng điều hành quản trị của ngân hàng
Một yếu tố quyết định sự ổn định tài chính và hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng là năng lực và chất lƣợng quản trị. Nói đến chất lƣợng và năng lực quản trị là nói
đến yếu tố con ngƣời trong bộ máy quản trị và hoạt động, thể hiện ở các nội dung: (i)
Đề ra đƣợc những chính sách kinh doanh hiệu quả và phù hợp; (ii) Xây dựng thủ tục
điều hành và các quy trình nghiệp vụ hợp lý, tuân thủ luật pháp; (iii) Xây dựng đƣợc cơ
cấu tổ chức hợp lý, vận hành hiệu quả; (iv) Giảm thiểu rủi ro về đạo đức trong hoạt
6
7
Capital Ratios Analysis (AIA‟s CAMEL Approach for Bank Analysis, 1996)
Liquidity Ratios Analysis (AIA‟s CAMEL Approach for Bank Analysis 1996)
12
động quản trị. Ngoài ra, chất lƣợng và năng lực quản trị còn thể hiện ở khả năng đánh
giá đƣợc những tình huống bất lợi, nắm bắt kịp thời những nguy cơ rủi ro tiềm ẩn đe
doạ sự ổn định của ngân hàng để có các biện pháp đối phó phù hợp và hiệu quả.
Một trong những chỉ tiêu để đánh giá chất lƣợng quản trị là đánh giá khả năng
quản trị chi phí hoạt động của ngân hàng. Nếu ngân hàng có khả năng quản trị và sử
dụng chi phí hiệu quả sẽ làm gia tăng lợi nhuận, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh và
gia tăng sự ổn định tài chính của ngân hàng. Chỉ tiêu để đánh giá khả năng quản trị chi
phí có thể sử dụng là tỷ lệ chi phí hoạt động kinh doanh/tổng thu nhập hoạt động kinh
doanh. Tỷ lệ này càng thấp cho thấy ngân hàng đang quản trị chi phí hiệu quả. Theo
khung phân tích ổn định tài chính mô hình Camels8 thì tỷ lệ này nên dƣới 70%.
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá sự ổn định tài chính
của một NHTM
Chỉ tiêu
Công thức tính
Tiêu chuẩn
Quy mô và chất lƣợng tài sản
Tỷ lệ tăng trƣởng
tổng tài sản
Tỷ lệ tăng trƣởng tổng tài sản bình quân
hằng năm
Tỷ lệ tăng trƣởng
tổng dƣ nợ cho
vay
Tỷ lệ tăng trƣởng tổng dƣ nợ cho vay bình
quân hằng năm
Tốc độ tăng
trƣởng GNP danh
nghĩa
Tốc độ tăng
trƣởng GNP danh
nghĩa
Tỷ lệ nợ xấu
≤ 3%
Tỷ lệ dƣ nợ trên
tổng tài sản
< 60%
Khả năng sinh lời
8
ROA
≥ 1%
ROE
≥ 15%
AIA‟s CAMEL Approach for Bank Analysis 1996
13
–
NIM
> 4.5%
Nhóm chỉ tiêu về vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Tổng vốn chủ sở hữu của ngân hàng
≥21.000 tỷ đồng
Tỷ lệ vốn chủ sở
hữu trong tổng tài
sản
≥4 - 6%
CAR
≥8%
Khả năng thanh khoản
Tổng dƣ nợ so
với tổng tiền gửi
80 – 100 %
Chất lƣợng điều hành quản trị
Tỷ lệ chi phí hoạt
động
Càng thấp càng
tốt (nên <70%)
Nguồn: Tổng hợp từ các chuẩn mực và mô hình về sự ổn định tài chính của ngân hàng
2.1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự ổn định tài chính của các NHTM
2.1.4.1
Rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chính của ngân
hàng. Do đó, số lƣợng và chất lƣợng các khoản tín dụng là yếu tố cực kì quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Tuy nhiên, khó khăn rất lớn cho các
ngân hàng là thƣờng chạy theo số lƣợng mà không tập trung vào chất lƣợng các khoản
vay làm gia tăng các khoản nợ xấu, từ đó làm rủi ro tín dụng tăng cao và sự ổn định tài
chính của các ngân hàng suy giảm. Cuộc khủng hoảng tài chính gần đây bùng nổ cũng
từ các khoản cho vay dƣới chuẩn và bong bóng nhà đất khiến hàng loạt các ngân hàng
từ lớn tới nhỏ bị mất khả năng thanh toán và sụp đổ hàng loạt. Nghiên cứu của Yong
Tan va Christos Florosb (2013) cho các NHTM Trung Quốc từ năm 2003-2009 cho
thấy rủi ro tín dụng càng cao thì sự ổn định tài chính của các ngân hàng càng thấp.
2.1.4.2
Tổng tài sản