Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Đánh giá thực trạng nghèo và chính sách hỗ trợ giảm nghèo trên địa bàn huyện đức huệ, tỉnh long an giai đoạn 2011 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHÂU THỊ ÚT

ĐÁNH GIÁ THỰC RẠNG NGHÈO VÀ CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO RÊN ĐỊA
BÀN HUYỆ ĐỨC HUỆ TỈNH LONG AN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2014

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHÂU THỊ ÚT

ĐÁNH GIÁ THỰC RẠNG NGHÈO VÀ CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO RÊN ĐỊA
BÀN HUYỆ ĐỨC HUỆ TỈNH LONG AN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2014
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số

: 60340403

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN TIẾN KHAI

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Tiến Khai.
Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn
và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Học viên thực hiện

Châu Thị Út


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHYT

Bảo hiểm y tế

WB

World Bank (Ngân hàng Thế giới)

DFID

Department for International Development - Bộ Phát triển Quốc tế Anh


TCTK

Tổng cục Thống kê

LĐ-TB&XH

Lao động - Thương binh và Xã hội

UNDP

Tổ chức phát triển Liên hiệp quốc

MDGs

Những mục tiêu phát triển thiên niên kỷ

VHLSS

Điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam

GQVL

Giải quyết việc làm

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

NHCSXH


Ngân hàng chính sách xã hội


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................1
1.1. Lý do thực hiện đề tài .....................................................................................1
1.2. Mục t êu nghiên cứ .......................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .....................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................3
1.3. Câu hỏi n hiên cứ .........................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứ .................................................................3
1.4.1. Đối tượng khảo sát .....................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................3
1.4.2.1. Không gian ..........................................................................................3
1.4.2.2. Thời gian .............................................................................................3
1.5. Điểm nổi bật của Luận văn ............................................................................4
1.6. Cấu trúc đề tài ................................................................................................4
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC IỄN ..............5
2.1. Khái niệm về nghè ........................................................................................5
2.1.1. Khái niệm chung ........................................................................................5
2.1.2. Khái niệm nghèo của Việt Nam.................................................................6
2.2. Phân loại ghè ...............................................................................................6
2.2.1. Nghèo tuyệt đối ..........................................................................................6
2.2.2. Nghèo tương đối ........................................................................................6
2.3. Đo lường nghèo ...............................................................................................7
2.3.1. Chuẩn nghèo thu nhập chung của Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015 ........7
2.3.2. Chuẩn nghèo thu nhập của tỉnh Long An ..................................................9
2.4. Lý thuyết sinh kế ............................................................................................9
2.5. Các ghiên cứu có liên quan ........................................................................11

2.6. Kinh nghiệm giảm nghèo ở nước ngoài ......................................................14
2.6.1. Kinh nghiệm giảm nghèo của Ấn Độ ......................................................14
2.6.2. Kinh nghiệm giảm nghèo của Thái Lan ..................................................14


2.7. Kinh nghiệm giảm nghèo ủa một số địa phương ngoài tỉnh .................. 15
2.7.1. Tỉnh Tiền Giang ...................................................................................... 15
2.7.2. Tỉnh Bến Tre ........................................................................................... 16
CHƯƠNG 3. THỰ

TRẠNG NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨ

HUỆ, T NH LONG AN GIAI ĐOẠN 2011 - 2014 .............................................. 20
3.1. Khái quát à thực trạng gi m nghèo t nh Long An ................................. 20
3.2. Khái quát ề huyện Đức Hu ...................................................................... 22
3.3. Các ặc điểm thực trạng n hèo c a huyện Đức Hu ............................... 22
3.3.1. Vị trí địa lý .............................................................................................. 22
3.3.2. Nguồn nước............................................................................................. 23
3.3.3. Đất đai ................................................................................................... 233
3.3.4. Lao động ................................................................................................. 24
3.3.5. Giáo dục .................................................................................................. 25
3.3.6. Y tế ........................................................................................................ 255
3.3.7. Điện năng ................................................................................................ 26
3.3.8. Sản xuất, chăn nuôi ................................................................................. 26
3.4. Tình hình thực hiện chính sách, hương trình hỗ trợ giảm nghè .......... 28
3.4.1. Chính sá h hỗ trợ nhà ở…………………………………………......…..28
3.4.2. Chính sá h hỗ trợ tín dụ g………………………………………......…..30
3.4.3. Chính sá h hỗ trợ BHYT………………………………………......…….32
3.4.4. Chính sá h hỗ trợ giáo dục………………………………………......…..33
3.4.5. Chính sá h hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm ……………….34

CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨ ....................................................... 366
4.1. Nghiên cứu sơ bộ........................................................................................ 366
4.2. Nghiên cứu hính thứ .............................................................................. 366
4.3. Xây dựng thang đo nhiều chỉ bá …………………...…...…………….....36
4.4. Khung phân tích thực trạn ..................................................................... 377
4.5. Đề xuất giảm nghèo từ ác c uyên gia ..................................................... 388
4.6. Phương phá nghiên cứ .......................................................................... 399


4.6.1. Công cụ thu thập dữ liệu ..........................................................................39
4.6.2. Qui mô mẫu ...........................................................................................399
4.7. Nguồn dữ liệu thứ cấp ................................................................................40
4.8. Nguồn dữ liệu sơ cấp ..................................................................................41
4.9. Phương pháp xử lý số liệu thống kê ...........................................................41
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ ...........................................................43
5.1. Kết quả thống kê 5 vốn tài sản sinh kế .......................................................43
5.1.1. Nguồn vốn con người ..............................................................................43
5.1.2. Nguồn vốn tự nhiên ...............................................................................477
5.1.3. Nguồn vốn vật chất ................................................................................499
5.1.4. Nguồn vốn tài chính...............................................................................554
5.1.5. Nguồn vốn xã hội...................................................................................577
5.2. Kết quả thực hiện chính sách, chương trình hỗ trợ giảm nghèo .............67
5.2.1. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở ..............................................67
5.2.2. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ tín dụng ..........................................71
5.2.3. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế (BHYT) ...................75
5.2.4. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ giáo dục..........................................77
5.2.5. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm
...........................................................................................................................81
5.3. Kết quả phỏng v n các chu ên gia............................................................855
5.3.1. Về nguyên nhân dẫn đến nghèo .............................................................855

5.3.2. Về hiệu quả của các chính sách mà Đảng, Nhà nước đang hỗ trợ ........866
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN CHUNG VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ......................88
6.1. Kết luận chung ............................................................................................888
6.1.1. Mức độ nghèo đói liên quan đến năm nguồn vốn sinh kế .....................888
6.1.2. Kết quả phỏng vấn ý kiến của chuyên gia .............................................899
6.1.3. Những khó khăn, hạn chế ........................................................................90
6.1.4. Hiệu quả từ các chính sách ....................................................................933
6.2. Gợi ý chính sác ..........................................................................................966


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy định về chuẩn nghèo đói theo chuẩn quốc gia của Việt Nam ......... 8
Bảng 3.1: Phân loại đất theo tính chất ................................................................... 24
Bảng 3.2: Số hộ nghèo từ năm 2011 - 2014 .......................................................... 27
Bảng 3.3: Số hộ cận nghèo từ năm 2011 - 2014 ................................................... 28
Bảng 4.1: Danh mục địa bàn phỏng vấn huyện Đức Huệ ................................. 4040
Bảng 5.1: Nghèo và giới tính của chủ hộ .............................................................. 44
Bảng 5.2. Nghèo và trình độ học vấn, trình độ chuyên môn của chủ hộ .............. 45
Bảng 5.3. Nghèo và tình trạng nghề nghiệp của chủ hộ ........................................ 46
Bảng 5.4. Tình trạng sức khỏe của chủ hộ ............................................................ 47
Bảng 5.5. Đất sản xuất nông nghiệp của chủ hộ ................................................... 48
Bảng 5.6. Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của chủ hộ ...................... 49
Bảng 5.7. Đất ở của hộ nghèo và cận nghèo ......................................................... 50
Bảng 5.8. Nhà ở của chủ hộ................................................................................... 50
Bảng 5.9. Sử dụng điện thắp sáng và phương tiện sinh hoạt của chủ hộ .............. 51
Bảng 5.10. Nhà vệ sinh trong gia đình của chủ hộ ............................................... 52
Bảng 5.11. Nguồn nước sinh hoạt trong gia đình của chủ hộ ............................... 53
Bảng 5.12. Phương tiện sản xuất trong gia đình của chủ hộ ................................. 53
Bảng 5.13. Các khoản thu tiền mặt khác trong gia đình của chủ hộ ..................... 54
Bảng 5.14. Tình hình vay vốn của các hộ gia đình ............................................... 55

Bảng 5.15. Nơi vay vốn của các hộ gia đình ......................................................... 55
Bảng 5.16. Mục tiêu vay vốn và khả năng tiếp cận nguồn vốn của các hộ gia đình
.................................................................................................................................. 56
Bảng 5.17. Tình hình tham gia vào các tổ chức chính trị - xã hội của các hộ gia
đình ........................................................................................................................... 58
Bảng 5.18. Tình hình miễn, giảm học phí, đóng góp cơ sở vật chất và cá
đóng góp khác từ năm 2011 - 2014 của cá hộ gia đình………………………60
Bảng 5.19. Tình trạng gia đình có thành viên đang làm việc ở cơ quan nhà nước
hoặc doanh nghiệp .................................................................................................... 60


Bảng 5.20. Nguồn thu nhập của hộ gia đình ..........................................................62
Bảng 5.21. Thứ tự những khó khăn trở ngại trong quá trình sản xuất nông nghiệp
của hộ gia đình ..........................................................................................................63
Bảng 5.22. Thứ tự những khó khăn trở ngại đối với việc làm thuê, làm công ăn
lương của hộ gia đình ................................................................................................64
Bảng 5.23. Những khó khăn trở ngại đối với việc chăm sóc y tế của hộ gia đình .65
Bảng 5.24. Những khó khăn trở ngại đối với việc học hành của con, cháu ...........66
Bảng 5.25. Tình hình kinh tế, đời sống của hộ gia đình so với hai năm trước đây66
Bảng 5.26. Kết quả hỗ trợ nhà ở của Quỹ “Vì người nghèo” ................................67
Bảng 5.27. Tình hình tiếp cận chính sách hỗ trợ nhà ở của hộ nghèo, cận nghèo
.................................................................................................................................699
Bảng 5.28. Loại nhà ở của chủ hộ ..........................................................................70
Bảng 5.29. Kết quả thực hiện tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội, từ năm
2011 - 2014 ...............................................................................................................71
Bảng 5.30. Tình hình tiếp cận chính sách hỗ trợ vay tín dụng ...............................73
Bảng 5.31. Kết quả thực hiện mua BHYT cho hộ nghèo từ 2011 - 2014 ..............75
Bảng 5.32. Kết quả mua BHYT cho hộ cận nghèo từ 2011 - 2014 .......................75
Bảng 5.33. Tình hình tiếp cận chính sách hỗ trợ mua BHYT cho hộ nghèo và hộ
cận nghèo...................................................................................................................76

Bảng 5.34. Kết quả miễn giảm học phí qua các năm học ......................................78
Bảng 5.35. Tình hình tiếp cận chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh, sinh
viên................................................................................................................................. 79
Bảng 5.36. Kết quả chính sách đào tạo nghề và giải quyết việc làm, giai đoạn
2011 - 2014 ...............................................................................................................81
Bảng 5.37. Kết quả thực hiện tín dụng đào tạo nghề của Ngân hàng chính sách xã
hội, giai đoạn 2011 - 2014.........................................................................................82
Bảng 5.38. Tình hình tiếp cận chính sách đào tạo nghề và giải quyết việc làm ....83
Bảng 5.39. Thứ tự nguyên nhân dẫn đến nghèo và tái nghèo theo đánh giá của
chuyên gia .................................................................................................................85


Bảng 5.40: Thứ tự hiệu quả chính sách của Đảng, Nhà nước ............................... 86


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Vòng lẩn quẩn của nghèo đói ...................................................................7
Hình 4.1: Khung phân tích thực trạng nghèo (rút ra từ Khung sinh kế bền vững
DFID, 1999) ..............................................................................................................37

DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 1: Biết có chính sách hỗ trợ .............................................................................577



1

CHƯƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do thực hiện đề tài

Nghèo đói là vấn đề toàn cầu diễn ra trên khắp châu lục với những mức độ
khác nhau và trở thành một thách thức lớn, đối với sự phát triển bền vững của từng
khu vực, từng quốc gia, dân tộc và từng địa phương. Tác động của nghèo đói rất
nghiêm trọng, không ảnh hưởng trực tiếp đến người nghèo mà còn ảnh hưởng đến
môi trường, kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi địa phương, quốc gia và từng khu vực.
Với 50% lực lượng lao động cả nước đang làm việc trong lĩnh vực nông
nghiệp và 70% dân số sống ở nông thôn, mức thu nhập trong nông nghiệp sẽ có ảnh
hưởng rất lớn đến sức cầu của thị trường nội địa và tiềm năng đầu tư dài hạn (Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2012). Với 70% dân số sống ở nông thôn,
trình độ dân trí, canh tác còn hạn chế nên năng suất lao động chưa cao, thu nhập của
nông dân còn thấp, tình trạng nghèo đói vẫn diễn ra rộng khắp các khu vực.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (1986), đã đánh dấu thời
kỳ đổi mới toàn diện đất nước, Đại hội đã xác định cùng với tăng trưởng kinh tế
song song chú trọng đến việc thực hiện chính sách công bằng xã hội, xóa đói giảm
nghèo, phát triển kinh tế. Trong thời gian qua Đảng và Nhà nước có nhiều chính
sách và biện pháp giải quyết vấn đề đói nghèo. Nhưng việc triển khai thực hiện còn
một số hạn chế do sự thiếu thông tin cũng như nhận thức chưa đầy đủ về tình trạng
đói nghèo hiện nay.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, Chính phủ đã đưa ra nhiều chính sách về kinh
tế - xã hội nhằm đẩy lùi được tình trạng nghèo đói, cụ thể như: hỗ trợ vốn tín dụng
ưu đãi cho người nghèo; giải quyết việc làm, đào tạo nghề cho người nghèo; miễn
giảm học phí, cấp thẻ bảo hiểm y tế, hỗ trợ nhà ở,… và để hưởng ứng, chia sẻ giúp
đỡ người nghèo Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam lấy
17/10 là “Ngày vì người nghèo” cũng là ngày Liên hợp quốc chọn là ngày Thế giới
chống nghèo đói, Tháng cao điểm “Ngày vì người ngèo” 17/10 - 18/11.


2

Tỉnh Long An tổng số hộ dân là 384.958 hộ, trong đó hộ nghèo là 11.480,

chiếm tỷ lệ 2,98%, chia thành 2 khu vực thành thị là 1.590 hộ, nông thôn là 9.890
hộ (Ủy ban nhân dân tỉnh Long An, 2014). Trong những năm gần đây, tỷ lệ hộ
nghèo đã giảm đáng kể, bình quân mỗi năm giảm khoảng 2% tương đương 3.000
hộ. Tuy nhiên một bộ phận không nhỏ dân cư, đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng xa,
vùng biên giới, vùng ngập lụt, v.v vẫn đang còn cảnh chạy cơm từng bữa, chưa đảm
bảo được những điều kiện tối thiểu của cuộc sống. Mục tiêu của tỉnh là thoát nghèo
phải bền vững, vì vậy việc phân tích, đánh giá đồng thời nghiên cứu đưa ra những
giải pháp đồng bộ nhằm giảm nghèo có hiệu quả trên địa bàn huyện Đức Huệ,
huyện biên giới đồng thời là huyện nghèo nhất của tỉnh Long An, điều kiện kinh tế
khó khăn, thu nhập của nhân dân chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp trên 80%
và làm thuê (Phòng Nông nghiệp và Phát triển huyện Đức Huệ - tỉnh Long An,
2014). Trong khi lũ lụt, thiên tai, dịch bệnh diễn ra liên tiếp, cộng với biến động bất
lợi về giá cả nông sản, làm cho đời sống người dân càng khó khăn. Theo chuẩn mực
hộ nghèo, huyện Đức Huệ có 1.985 hộ nghèo, 1.467 hộ cận nghèo chưa tính một bộ
phận dân cư lập nghiệp không có hộ khẩu tại địa phương tuy không thuộc diện hộ
nghèo, nhưng do thu nhập không ổn định, có nguy cơ tái nghèo cao. Thời gian qua,
các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của Trung ương và của tỉnh được triển khai đến
huyện như đầu tư vào cơ sở hạ tầng, vay vốn tín dụng ưu đãi, miễn giảm học phí,
cấp thẻ BHYT, hỗ trợ tiền điện, hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở, đào tạo nghề
cho lao động ở nông thôn tạo điều kiện cho hộ nghèo ổn định đời sống, phát triển
sản xuất vươn lên thoát nghèo. Tuy nhiên, tỷ lệ giảm nghèo chưa cao vẫn còn
11,86% (Ủy ban nhân dân tỉnh Long An, 2014), chất lượng giảm nghèo chưa thật
bền vững, vẫn còn hộ tái nghèo. Vậy thì có nên soát xét lại chính sách hay không?
Và để chính sách đúng và khả thi thì phải hiểu thực trạng kinh tế - xã hội của hộ
nghèo ở huyện Đức Huệ.
Vì vậy, tác giả chọn đề tài Đánh giá thực trạng nghèo và chính sách hỗ trợ
giảm nghèo trên địa bàn huyện Đức Huệ, tỉnh Long An, giai đoạn 2011 - 2014.


3


1.2. Mục tiêu n hiên cứ
1.2.1. Mụ tiêu tổng quá
Phân tích thực trạng nghèo, chính sách hỗ trợ giảm nghèo ảnh hưởng đến vấn
đề nghèo đói của hộ gia đình nghèo và đề xuất một số giải pháp giảm nghèo, chính
sách hỗ trợ giảm nghèo huyện Đức Huệ, tỉnh Long An.
1.2.2. Mụ tiêu cụ th
1) Đánh giá mức độ nghèo đói liên quan đến sinh kế của hộ nghèo huyện
Đức Huệ, tỉnh Long An.
2) Đánh giá hiệu quả từ các chính sách giảm nghèo của huyện Đức Huệ.
3) Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị đối với công tác giảm nghèo cho
hộ nghèo huyện Đức Huệ, tỉnh Long An.
1.3. Câu hỏi n hiên cứ
1) Hiện nay đời sống của người nghèo tại huyện Đức Huệ, tỉnh Long An ra sao ?
2) Các chính sách hỗ trợ cho người nghèo của địa phương có làm thay đổi
cuộc sống của người nghèo tại huyện Đức Huệ, tỉnh Long An ?
3) Nên đưa ra các giải pháp nào nhằm góp phần giảm nghèo bền vững tại
huyện Đức Huệ, tỉnh Long An ?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứ
1.4.1. Đối tượng khảo sá
Là các hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn huyện Đức Huệ và khảo sát từ
các chuyên gia.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Không gian
Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các hộ gia đình sinh sống trên địa bàn huyện
Đức Huệ, tỉnh Long An. Song song đó, Đức Huệ là huyện biên giới, có tuyến biên
giới dài khoảng 24km với Campuchia, đồng thời là huyện nghèo nhất của tỉnh Long
An, huyện có số hộ nghèo vùng nông thôn cao nên phù hợp cho việc nghiên cứu và
thuận tiện trong thu thập thông tin, tiến hành khảo sát. Do đó, kết quả nghiên cứu sẽ
có ý nghĩa thực tiễn cao hơn.

1.4.2.2. Thời gian
- Dữ liệu nghiên cứu thực trạng từ năm 2011 - 2014.


4

- Các chính sách liên quan đến 120 hộ (trong đó, điều tra hộ nghèo 100 hộ và
hộ cận nghèo 20 hộ) trên địa bàn huyện Đức Huệ, số liệu được thu thập trong năm
2014.
1.5. Điểm nổi bật của Luận văn
Từ trước đến nay trên địa bàn huyện Đức Huệ, tỉnh Long An chưa có đề tài
khoa học nào nghiên cứu thực trạng công tác giảm nghèo liên quan đến nguồn vốn
sinh kế và các chính sách hỗ trợ giảm nghèo. Trên cơ sở số liệu thu nhập và khảo
sát thực tế, luận văn sử dụng phương pháp phân tích định tính và sử dụng số liệu
thống kê mô tả để phân tích, so sánh để đề xuất những chính sách nhằm giúp hộ
nghèo thoát nghèo bền vững trên địa bàn nghiên cứu.
1.6. Cấu trúc đề tài
Chương 1: Phần mở đầu
Giới thiệu nội dung tổng quát của đề tài, đặt vấn đề nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, phương pháp và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết và thực tiễn
Khái niệm và một số lý thuyết về nghèo
Lý thuyết sinh kế
Kinh nghiệm giảm nghèo của các địa phương
Chương 3: Tổng quan thực trạng về công tác giảm nghè trên địa bàn
huyện Đức Huệ, ỉnh Long An giai đoạn 2 11 - 2014
Khái quát và thực trạng giảm nghèo của tỉnh Long An
Khái quát về huyện Đức Huệ
Các đặc điểm thực trạng nghèo của huyện Đức Huệ
Chương 4: Thiết kế nghiên cứ

Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu chính thức
Khung phân tích thực trạng
Chương 5: Kết quả nghiên cứu
Thống kê 5 vốn tài sản sinh kế của hộ và hiệu quả các chính sách hỗ trợ giảm nghèo
Chương 6: Kết luận và gợi ý chính sách
Kết luận và gợi ý chính sách rút ra từ kết quả nghiên cứu


5

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC IỄN
2.1. Khái niệm về nghè
2.1.1. Khái ni m chung
Đói nghèo là một khái niệm đa chiều có tính phức tạp, thường được mô tả
như một tình trạng theo đó những cá nhân, những hộ gia đình và cộng đồng thiếu
các nguồn lực để tạo ra những nguồn lực thu nhập có thể duy trì mức tiêu dùng đủ
đáp ứng các nhu cầu cho một cuộc sống đầy đủ, sung túc. Theo cách tiếp cận này,
đói nghèo là tình trạng thiếu thốn vật chất (Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc
hợp tác, 2012).
Hội nghị ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tháng 9
năm 1993 tại Bangkok, Thái Lan đã đưa ra định nghĩa về nghèo như sau: "Nghèo là
một bộ phận dân cư không thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người, mà
những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã
hội, phong tục tập quán của địa phương”.
Tại Hội nghị thượng định thế giới và phát triển xã hội tổ chức tại
Copenhagen (Đan Mạch) năm 1995 định nghĩa "Nghèo là tất cả những ai mà thu
nhập thấp hơn dưới 1 USD một ngày cho mỗi người, số tiền coi như đủ để mua sản
phẩm thiết yếu để tồn tại (trích theo Nguyễn Trọng Hoài, 2007).

Nhóm nghiên cứu của UNDP, UNFPA, UNICEF trong công trình "Xóa đói
giảm nghèo ở Việt Nam - 1995" đã đưa ra định nghĩa: "Nghèo là tình trạng thiếu
khả năng trong việc tham gia vào đời sống quốc gia, nhất là tham gia vào lĩnh vực
kinh tế."
Vào năm 2000, các nguyên thủ quốc gia trên thế giới đã long trọng cam kết
sẽ chặn đứng tình trạng nghèo cùng cực vào năm 2015 với một kế hoạch mang tầm
vóc toàn cầu với tên gọi Những Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDGs). Nhờ nỗ
lực của hàng triệu người trên khắp các lục địa và những hành động cụ thể với quy
mô to lớn, những thành tựu thực sự đã được thực hiện. Số người sống trong nghèo
đói trên thế giới so với năm 1990 đã giảm xuống hơn phân nửa. Hơn hai triệu người


6

đã được tiếp cận với nguồn nước uống an toàn hơn. Việt Nam cũng đạt được những
tiến bộ đáng kể trong việc đạt được MDGs. Đặc biệt, Liên Hiệp Quốc sẽ thu thập ý
kiến của đại diện 8 nhóm bao gồm dân tộc thiểu số, người nghèo ở thành thị và
nông thôn, người khuyết tật, người sống chung với HIV, thanh niên, người cao tuổi
và khu vực kinh tế tư nhân.
2.1.2. Khái niệm nghèo của Việt Nam
Theo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2003), “Nghèo đói đồng nghĩa với
nhà ở bằng tranh, không có đủ đất đai, không có trâu bò, không có tivi, con cái thất
học, ốm đau không có tiền khám chữa bệnh”.
2.2. Phân loại ghè
2.2.1. Nghèo tu ệt đối
Là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn nhu cầu cơ
bản, tối thiểu để duy trì cuộc sống. Nhu cầu cơ bản, tối thiểu đó là mức bảo đảm tối
thiểu về ăn, mặc, nhà ở, nước sinh hoạt, y tế, giáo dục và vệ sinh môi trường. Nhu cầu
này cũng có sự thay đổi, khác biệt từng quốc gia và cũng được mở rộng dần.
Theo Đinh Phi Hổ (2006), nghèo tuyệt đối được hiểu là một người hoặc một

hộ gia đình khi có mức thu nhập thấp hơn mức thu nhập tối thiểu được quy định bởi
một quốc gia hoặc tổ chức quốc tế trong khoảng thời gian nhất định.
2.2.2. Nghèo tư ng đối
Là tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống dưới mức trung bình của cộng
đồng ở một thời kỳ nhất định. Nghèo tương đối gắn liền với sự chênh lệch về mức
sống của một bộ phận dân cư so với mức sống trung bình của địa phương ở một thời
kỳ nhất định.
Theo Đinh Phi Hổ (2006), nghèo tương đối là tình trạng mà một người hoặc
hộ gia đình thuộc về nhóm người có thu nhập thấp nhất trong xã hội xét theo không
gian và thời gian nhất định. Như vậy, nghèo tương đối được xác định trong mối
tương quan xã hội về tình trạng thu nhập với nhóm người. Ở bất kỳ xã hội nào, luôn
luôn tồn tại nhóm người có thu nhập thấp nhất trong xã hội, người nghèo đói tương
đối sẽ luôn hiện diện bất kể trình độ phát triển kinh tế nào.


7

Theo WB (2008), “Nghèo là tình trạng đói, nghèo là thiếu nơi cư trú. Nghèo là
bị bệnh và không thể gặp bác sĩ. Nghèo là không thể đi học và không biết cách đọc
như thế nào. Nghèo là không tìm được việc làm, lo lắng cho tương lai”.
Lý giải cho tình trạng tụt hậu của nhiều nước đang phát triển, các nhà kinh tế
mô tả “Vòng lẩn quẩn của nghèo đói”.
Hình 2.1: Vòng lẩn quẩn của nghèo đói

Nguồn: Đinh Phi Hổ (2003), Kinh tế nông nghiệp: Lý thuyết và thực tiễn, Nhà xuất bản Thống kê

2.3. Đo lường nghèo
2.3.1. Chuẩn nghèo thu nhập chung của Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015
(Chính phủ Việt Nam ban hành Quyết định 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 về
việc chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2011 - 2015).

- Hộ nghèo khu vực nông thôn có thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/người/tháng (từ 4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống.
- Hộ nghèo khu vực thành thị có mức thu nhập bình quân 500.000
đồng/người/tháng (từ 6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống.
Chuẩn nghèo là một khái niệm động, thay đổi theo không gian, thời gian và
trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Ở Việt Nam, lúc đầu nghèo được xác định tiêu
chí đánh giá là dựa vào nhu cầu chi tiêu, sau đó chuyển sang chỉ tiêu thu nhập. Mức
chuẩn này gọi là chuẩn nghèo, được xác định dựa trên các tính toán của các cơ quan
chức năng như Tổng cục Thống kê hay Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Kết
quả là, Việt Nam đã 5 lần công bố chuẩn nghèo đói cho từng giai đoạn khác nhau:


8

Bảng 2.1: Quy định về chuẩn nghèo đói theo chuẩn quốc gia của Việt Nam
Chuẩn nghèo đói qua
các gia đoạ

1993-1995

Phân loạ người nghèo đói
Đói (khu vực nông thôn)

Dưới 8Kg

Đói (khu vực thành thị)

Dưới 13Kg

(Mức thu nhập qui ra gạo) Nghèo (khu vực nông thôn)

Nghèo (khu vực thành thị)
Đói (tính cho mọi khu vực)
1996 - 2000
(Mức thu nhập qui ra gạo
tương đương với số tiền)

Mức hu nhập bình
quân/người/thá g

Nghèo (khu vực nông thôn
miền núi, hải đảo)
Nghèo (khu vực nông thôn,
đồng bằng trung du)
Nghèo (khu vực thành thị)

Dưới 15Kg
Dưới 20Kg
Dưới 13Kg
(45.000 đồng)
Dưới 15Kg
(55.000 đồng)
Dưới 20Kg
(70.000 đồng)
Dưới 25Kg
(90.000 đồng)

Nghèo (khu vực nông thôn
miền núi, hải đảo)

Dưới 80.000 đồng


Nghèo (khu vực nông thôn
đồng bằng trung du)

Dưới 100.000 đồng

Nghèo (khu vực thành thị)

Dưới 150.000 đồng

2006 - 2010

Nghèo (khu vực nông thôn)

Dưới 200.000 đồng

(Mức thu nhập tính
bằng tiền)

Nghèo (khu vực thành thị)

Dưới 260.000 đồng

2011 - 2015

Nghèo (khu vực nông thôn)

Dưới 400.000 đồng

(Mức thu nhập tính

bằng tiền)

Nghèo (khu vực thành thị)

Dưới 500.000 đồng

2001 - 2005
(Mức thu nhập tính
bằng tiền)

Nguồn: Bộ LĐ-TBXH, chương trình mục tiêu quốc gia về XĐGN giai đoạn 1998 - 2000; Quyết
định số 170/2005/QĐ-TTg và Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Tất cả những khái niệm về nghèo đói nêu trên đều phản ảnh ba khía cạnh
chủ yếu của người nghèo: (i) có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng
đồng dân cư; (ii) không được thụ hưởng những nhu cầu cơ bản, tối thiểu dành cho


9

con người trong cộng đồng đó và (iii) thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình
phát triển của cộng đồng.
2.3.2. Chuẩn nghèo t u nhập của tỉnh Long An
Hộ nghèo khu vực nông thôn có thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/người/tháng (từ 4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống.
Hộ nghèo khu vực thành thị có mức thu nhập bình quân 540.000
đồng/người/tháng (từ 6.480.000 đồng/người/năm).
2.4. Lý thuyết sinh kế
Thuật ngữ “sinh kế bền vững” được sử dụng đầu tiên như là một khái niệm
phát triển vào những năm đầu 1990. Tác giả Chambers và Conway (1992) định

nghĩa về sinh kế bền vững như sau: sinh kế bền vững bao gồm con người, năng lực
và kế sinh nhai, gồm có lương thực, thu nhập và tài sản của họ. Ba khía cạnh tài sản
là tài nguyên, dự trữ, và tài sản vô hình như dư nợ và cơ hội. Sinh kế bền vững khi
nó bao gồm hoặc mở rộng tài sản địa phương và toàn cầu mà chúng phụ thuộc vào
và lợi ích ròng tác động đến sinh kế khác. Sinh kế bền vững về mặt xã hội khi nó có
thể chống chịu hoặc hồi sinh từ những thay đổi lớn và có thể cung cấp cho thế hệ
tương lai.
Tiếp cận sinh kế ngày nay đã được áp dụng rộng rãi khi nghiên cứu về đặc
điểm kinh tế - xã hội của hộ gia đình ở các nước đang phát triển. Khung phân tích
sinh kế bền vững (DFID, 1999) xác định năm nhóm tài sản, hay còn được hiểu là
“vốn” mà sinh kế dựa vào. Các tài sản này bao gồm tài sản (hoặc là vốn) con người,
tự nhiên, vật chất, tài chính và xã hội. Gia tăng khả năng tiếp cận đến các tài sản
sinh kế này bằng cách sở hữu hay sử dụng được hiểu là hỗ trợ cho sinh kế và giảm
nghèo. Khái niệm tài sản sinh kế cho phép hiểu nghèo đa chiều thông qua các chỉ
báo về tài sản sinh kế. Như vậy, có thể tồn tại các quan hệ chặt chẽ giữa các chỉ báo
nghèo về tiền và các chỉ báo về tài sản sinh kế. Mỗi tài sản sinh kế cũng có thể được
coi là một chiều đo lường của nghèo đa chiều, và được biểu thị bằng nhiều chỉ báo
khác nhau. Nghiên cứu này dựa vào lý thuyết sinh kế bền vững vì tính chất toàn
diện của lý thuyết cho phép tạo ra nền tảng hình thành các chiều đo lường khác


10

nhau cho nghèo đa chiều. Sự giàu có hay nghèo nàn về các tài sản sinh kế cũ g
đồng nghĩa với sự giàu có hay nghèo theo quan niệm đa chiều.
Khung sinh kế là một công cụ được xây dựng nhằm xem xét một cách toàn
diện tất cả các yếu tố khác nhau ảnh hưởng như thế nào đến sinh kế của con người,
đặc biệt là các cơ hội hình thành nên chiến lược sinh kế của con người. Đây là cách
tiếp cận toàn diện nhằm xây dựng các lợi thế hay chiến lược đặt con người làm
trung tâm trong quá trình phân tích. Mặc dầu có rất nhiều tổ chức khác nhau sử

dụng khung phân tích sinh kế và mỗi tổ chức thì có mức độ vận dụng khác nhau
nhất định, khung phân tích sinh kế có những thành phần cơ bản giống nhau sau:
- Vốn nhân lực: là khả năng, kỹ năng, kiến thức làm việc và sức khỏe để giúp
con người theo đuổi những chiến lược sinh kế khác nhau nhằm đạt được kết quả
sinh kế hay mục tiêu sinh kế của họ. Với mỗi hộ gia đình vốn nhân lực biểu hiện ở
trên khía cạnh lượng và chất về lực lượng lao động ở trong gia đình đó. Vốn nhân
lực là điều kiện cần để có thể sử dụng và phát huy hiệu quả bốn loại vốn khác.
- Vốn tự nhiên: là các nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất, nước,… mà con
người có được hay có thể tiếp cận được nhằm phục vụ cho các hoạt động và mục
tiêu sinh kế của họ. Nguồn vốn tự nhiên thể hiện khả năng sử dụng các nguồn tài
nguyên thiên nhiên để tạo ra thu nhập phục vụ cho các mục tiêu sinh kế của họ. Đây
có thể là khả năng ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng cuộc sống của
con người từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nguồn vốn tự nhiên thể hiện qui mô
và chất lượng đất đai, qui mô và chất lượng nguồn nước, qui mô và chất lượng các
nguồn tài nguyên khoáng sản, qui mô và chất lượng tài nguyên thủy sản và nguồn
không khí. Đây là những yếu tố tự nhiên mà con người có thể sử dụng để tiến hành
các hoạt động sinh kế như đất, nước, khoáng sản và thủy sản hay những yếu tố tự
nhiên có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến cuộc sống của con người như không
khí hay sự đa dạng sinh học.
- Vốn vật chất: bao gồm cơ sở hạ tầng cơ bản và hàng hóa vật chất nhằm hỗ
trợ việc thực hiện các hoạt động sinh kế. Nguồn vốn vật chất thể hiện ở cả cấp cơ sở
cộng đồng hay cấp hộ gia đình. Trên góc độ cộng đồng, đó chính là cơ sở hạ tầng


11

nhằm hỗ trợ cho sinh kế của cộng đồng hay cá nhân gồm hệ thống điện, đường,
trường trạm, hệ thống cấp nước và vệ sinh môi trường, hệ thống tưới tiêu và hệ
thống chợ. Đây là phần vốn vật chất hỗ trợ cho hoạt động sinh kế phát huy hiệu quả.
Ở góc độ hộ gia đình, vốn vật chất là trang thiết bị sản xuất như máy móc, dụng cụ

sản xuất, nhà xưởng hay các tài sản nhằm phục vụ nhu cầu cuộc sống hàng ngày
như nhà cửa và thiết bị sinh hoạt gia đình.
- Vốn tài chính: là các nguồn tài chính mà người ta sử dụng nhằm đạt được các
mục tiêu trong sinh kế. Các nguồn đó bao gồm nguồn dự trữ hiện tại, dòng tiền theo
định kỳ và khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng từ bên ngoài như từ người
thân hay từ các tổ chức tín dụng khác nhau.
- Vốn xã hội: là một loại tài sản sinh kế, nằm trong các mối quan hệ xã hội
(hoặc các nguồn lực xã hội) chính thể và phi chính thể mà qua đó người dân có thể
tạo ra cơ hội và thu được lợi ích trong quá trình thực thi sinh kế. Nguồn vốn sinh kế
không chỉ thể hiện ở trạng thái hiện tại mà còn thể hiện khả năng thay đổi trong
tương lai. Chính vì thế khi xem xét vốn, con người không chỉ xem xét hiện trạng
các nguồn vốn sinh kế mà cần có sự xem xét khả năng hay cơ hội thay đổi của
nguồn vốn đó như thế nào ở trong tương lai.
2.5. Các nghiên cứu có liên quan
Người nghèo và người có thu nhập thấp thường sống xa các khu dân cư. Tại
các khu vực này, cơ sở hạ tầng như điện, nước, giao thông, thoát nước thường có
chất lượng kém. Những người nghèo thường có chung một số điểm bất lợi đặc
trưng nhất định như là bệnh tật, ốm đau kéo dài, tuổi già (Oxfam Anh và Action
Aid, 2009, trang 25-26).
Nghiên cứu cho thấy rằng trình độ học vấn của những người chăm sóc trẻ em
có tác động tích cực rõ ràng lên việc giảm thiểu các vấn đề như thiếu cân, chậm
phát triển, hay là gánh nặng việc nhà của trẻ em, trẻ em không còn thời gian để tự
học hoặc đi học thêm nếu phải làm việc nhà nhiều. Do đó, làm giảm khả năng rơi
vào vòng nghèo đói cho những đứa trẻ này trong tương lai. Nghiên cứu này tiếp tục


12

nhấn mạnh vai trò của giáo dục trong công cuộc giảm nghèo, không chỉ ở hiện tại
mà còn có tác động cả đến tương lai (Lê Thúc Dục và các tác giả khác, 2011).

Chương trình 30a, chương trình được đặt tên theo Quyết định số 30a của Thủ
tướng Chính phủ ban hành năm 2008, là chương trình giảm nghèo toàn diện nhắm
tới 61 (hiện nay là 62) huyện nghèo nhất của cả nước được thực hiện tới năm 2020.
Những huyện này nằm trên 20 tỉnh thành trên cả nước, song hầu hết là tập trung ở
khu vực miền núi phía Bắc. Chương trình tập trung vào bốn lĩnh vực cơ bản: (a)
Tăng thu nhập thông qua sản xuất, tạo việc làm và xuất khẩu lao động; (b) Cải thiện
chất lượng giáo dục; (c) Cải thiện chất lượng cán bộ địa phương; và (d) Đầu tư vào
cơ sở hạ tầng. Các chương trình hỗ trợ theo địa bàn và các chương trình mục tiêu
giảm nghèo với hai chương trình then chốt là Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo giai đoạn 2006 - 2010 và Chương trình 135, đã kết hợp được nhiều chính
sách và chương trình khác nhau nhằm hỗ trợ các hộ gia đình nghèo cũng như phát
triển kinh tế cộng đồng. Những chính sách nằm trong chương trình này được thiết
kế nhằm phát triển cơ sở hạ tầng ở các xã, huyện nghèo và cải thiện việc tiếp cận
của các hộ nghèo liên quan đến tín dụng, bảo hiểm y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch
hợp vệ sinh,… Trợ cấp của Nhà nước để miễn giảm học phí và cấp thẻ bảo hiểm y
tế miễn phí cũng nằm trong số này. Tính toán dựa trên dữ liệu thu được từ các cuộc
điều tra mức sống hộ gia đình, cho thấy gần 40 phần trăm hộ nghèo trong danh sách
của MOLISA đa tiếp cận được với tín dụng ưu đãi trong năm 2006 và 46 phần trăm
tiếp cận được trong năm 2008 (MOLISA, CEMA và Chương trình phát triển Liên
hiệp quốc (UNDP), 2009).
Thành phố Hồ Chí Minh trung bình mỗi năm Quận đã giúp hơn 1.000 hộ dân
nâng cao thu nhập và thoát nghèo, hỗ trợ dạy nghề miễn phí với kinh phí 15 tỷ đồng
cho gần 9.000 lao động nghèo, qua đó gần 6.500 người có việc làm, thu nhập ổn
định. Để theo dõi và quản lý chương trình chặt chẽ, sát sao, Thành phố quy định
mỗi phường, xã sẽ có bộ phận phụ trách kinh tế để tư vấn, hướng dẫn cho các hộ
nghèo, hộ cận nghèo từng công việc, dự án cụ thể để có thu nhập ổn định và lâu dài;


13


hỗ trợ tìm việc, hướng nghiệp cho từng thành viên của các hộ nghèo (Ngô Thành
Luông, 2014).
Giảm nghèo đa chiều là một cách tiếp cận mới đang được nhiều nước áp dụng.
Mới đây, Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP) đã chọn thành phố Hồ Chí
Minh là nơi thí điểm tổ chức mô hình giảm nghèo đa chiều. Theo đó, tình trạng
nghèo được xây dựng với nhiều chiều dựa theo thu nhập, giáo dục, y tế, tiếp cận hệ
thống an sinh xã hội, chất lượng và diện tích nhà ở, dịch vụ nhà ở, tham gia các hoạt
động xã hội, an toàn xã hội. Phương án giảm nghèo đa chiều sẽ là một giải pháp
hữu hiệu cho công tác giảm nghèo bền vững và tăng nhanh hộ khá. Bởi những
người nghèo không chỉ thu nhập bình quân thấp mà còn thiếu hụt ít nhất một trong
những nhu cầu xã hội như giáo dục, y tế, an sinh xã hội, nhà ở, dịch vụ cơ bản tại
nơi ở, lương thực thực phẩm, v.v. Với góc tiếp cận đa chiều như vậy, giải pháp cho
vấn đề này đòi hỏi cần phải có sự nhất quán cao và bổ sung lẫn nhau giữa các biện
pháp can thiệp chính sách, ở các lĩnh vực như tạo việc làm, bảo trợ xã hội, nhà ở và
dạy nghề, các dịch vụ giáo dục và y tế, v.v. Để triển khai mô hình giảm nghèo đa
chiều hiệu quả, trước mắt trong hai năm 2014 - 2015, thành phố Hồ Chí Minh chọn
các Quận 6, 11, Tân Phú và huyện Bình Chánh làm thí điểm. Đây là 4 quận, huyện
đầu tiên của Thành phố cũng như của cả nước được lựa chọn để thực hiện giảm
nghèo đa chiều. Công tác giảm nghèo đa chiều tại 4 quận, huyện trên sẽ được đánh
giá, rút kinh nghiệm và nhân rộng trên toàn địa bàn Thành phố từ năm 2016 (Hải
Hiếu, 2014).
Mối quan ngại của người dân về quyền sở hữu và sử dụng đất, về đất manh
mún và về việc thiếu vốn tín dụng hay các dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp cho
hộ nghèo. Các quá trình chuyển đổi đất (chuyển nhượng đất hoặc chuyển đổi mục
tiêu sử dụng đất) và mua bán thường kéo dài và có chi phí giao dịch quá cao, gây
khó khăn cho việc khuyến khích người dân tham gia, đặc biệt là nông dân nghèo
(Ravallion và Walle, 2008).
Dựa trên tiếp cận sinh kế bền vững, Trần Tiến Khai và Nguyễn Ngọc Danh
(2012) đã thử sử dụng bộ số liệu VHLSS năm 2008 và đã xác định mười chiều đo



×