Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Nghiên cứu yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN LÊ QUỲNH NHƯ

NGHIÊN CỨU YẾU TỐ ĐẶC TRƯNG
NGÂN HÀNG VÀ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN
KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN LÊ QUỲNH NHƯ

NGHIÊN CỨU YẾU TỐ ĐẶC TRƯNG
NGÂN HÀNG VÀ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN
KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ ..............................................1
1.1 Sự cần thiết vấn đề nghiên cứu...........................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................2
1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3
1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ............................................................3
1.7 Kết cấu luận văn .................................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ĐẶC TRƯNG NGÂN
HÀNG VÀ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................5
2.1 Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại ....................................................5
2.1.1 Khái niệm ...................................................................................................5
2.1.2 Xác định khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại .............................6

2.1.2.1 Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (Return on Assets) ..............................6
2.1.2.2 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity) .......................6
2.1.2.3 Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (Net Interest Margin) .......................................7
2.2 Ý nghĩa của khả năng sinh lời ............................................................................7


2.2.1 Đối với ngân hàng thương mại ...................................................................7
2.2.2 Đối với nền kinh tế .....................................................................................8
2.3 Các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô tác động đến khả năng sinh
lời của ngân hàng thương mại .....................................................................................8
2.3.1 Các yếu tố đặc trưng ngân hàng .................................................................9
2.3.1.1 Quy mô tổng tài sản ................................................................................9
2.3.1.2 Vốn chủ sở hữu .......................................................................................9
2.3.1.3 Dư nợ tín dụng ......................................................................................10
2.3.1.4 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng ..........................................................11
2.3.1.5 Thanh khoản .........................................................................................11
2.3.1.6 Quy mô tiền gửi của khách hàng ..........................................................12
2.3.1.7 Chi phí hoạt động .................................................................................12
2.3.1.8 Thu nhập ngoài lãi ................................................................................13
2.3.2 Các yếu tố kinh tế vĩ mô ...........................................................................13
2.3.2.1 Tốc độ tăng trưởng GDP thực ..............................................................13
2.3.2.2 Lạm phát ...............................................................................................14
2.3.2.3 Lãi suất thực .........................................................................................15
2.3.2.4 Tốc độ tăng trưởng cung tiền ...............................................................15
2.4 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trước đây ..........................................16
2.4.1. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới ...............................................16
2.4.2. Các nghiên cứu thực nghiệm trong nước .................................................18
2.5 Tóm tắt chương 2 .............................................................................................22
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .....................................................................23

3.1 Sơ lược về tình hình kinh tế Việt Nam.............................................................23
3.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ..25
3.2.1 Vốn chủ sở hữu.........................................................................................25
3.2.2 Hoạt động huy động vốn ..........................................................................26
3.2.3 Hoạt động tín dụng ...................................................................................27


3.3 Thực trạng về khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam ....28
3.3.1 Thực trạng về khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam
...................................................................................................................................28
3.3.2 Thực trạng các yếu tố đặc trưng ngân hàng tác động đến khả năng sinh lời
của các ngân hàng thương mại Việt Nam .................................................................31
3.3.2.1 Quy mô tổng tài sản ..............................................................................31
3.3.2.2 Vốn chủ sở hữu .....................................................................................32
3.3.2.3 Dư nợ tín dụng ......................................................................................33
3.3.2.4 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng ..........................................................34
3.3.2.5 Thanh khoản .........................................................................................35
3.3.2.6 Quy mô tiền gửi của khách hàng ..........................................................36
3.3.2.7 Chi phí hoạt động .................................................................................37
3.3.2.8 Thu nhập ngoài lãi ................................................................................38
3.3.3 Thực trạng các yếu tố kinh tế vĩ mô tác động đến khả năng sinh lời của các
ngân hàng thương mại Việt Nam ..............................................................................39
3.3.3.1 Tốc độ tăng trưởng GDP thực ..............................................................39
3.3.3.2 Lạm phát ...............................................................................................40
3.3.3.3 Lãi suất thực ........................................................................................41
3.3.3.4 Tốc độ tăng trưởng cung tiền ..............................................................42
3.4 Đánh giá về khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam .......43
3.4.1 Những mặt đạt được về khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại
Việt Nam ..................................................................................................................43
3.4.2 Những hạn chế về khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt

Nam ...........................................................................................................................43
3.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế..............................................................44
3.4.3.1 Đối với ngân hàng thương mại .............................................................44
3.4.3.2 Đối với nền kinh tế ...............................................................................46
3.5 Tóm tắt chương 3 .............................................................................................47


CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CÁC YẾU TỐ ĐẶC
TRƯNG NGÂN HÀNG VÀ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ..................48
4.1 Mô hình nghiên cứu..........................................................................................48
4.2 Mẫu nghiên cứu ................................................................................................50
4.2.1 Các biến phụ thuộc ...................................................................................50
4.2.2 Các biến độc lập .......................................................................................51
4.2.2.1 Các biến độc lập đặc trưng ngân hàng..................................................51
4.2.2.2 Các biến độc lập kinh tế vĩ mô .............................................................54
4.3 Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................55
4.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................57
4.4.1 Phân tích thống kê mô tả ..........................................................................57
4.4.2 Phân tích tương quan ................................................................................57
4.4.3 Các kiểm định để lựa chọn mô hình .........................................................58
4.5 Kết quả nghiên cứu về các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của các ngân
hàng thương mại Việt Nam .......................................................................................58
4.5.1 Phân tích thống kê mô tả và hệ số tương quan .........................................58
4.5.2 Phân tích hồi quy ......................................................................................61
4.5.3 Kết quả thực nghiệm ................................................................................64
4.6 Tóm tắt chương 4 .............................................................................................70
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ........................................................71
5.1 Tóm tắt các kết quả chính của đề tài ................................................................71

5.2 Một số giải pháp và khuyến nghị .....................................................................72
5.2.1 Một số giải pháp đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam ...............72
5.2.2 Một số khuyến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ............78
5.2.2.1 Khuyến nghị đối với Chính phủ ...........................................................78
5.2.2.2 Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ..........................................79
5.3 Đóng góp mới của đề tài ..................................................................................80


5.4 Hạn chế của đề tài ............................................................................................81
5.5 Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................82
5.6 Tóm tắt chương 5 .............................................................................................82
KẾT LUẬN ..............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mối tương quan theo lý thuyết giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
................................................................................................................................... 19
Bảng 3.1: Tốc độ tăng trưởng GDP thực và lạm phát ở Việt Nam .......................... 23
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu về thực trạng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại Việt Nam ................................................................................................ 25
Bảng 3.3: ROA, ROE và NIM bình quân của NHTM Việt Nam ............................ 29
Bảng 3.4: Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản bình quân và tốc độ tăng trưởng ROA,
ROE, NIM bình quân ................................................................................................ 31
Bảng 3.5: Tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu bình quân và tốc độ tăng trưởng
ROA, ROE, NIM bình quân...................................................................................... 32
Bảng 3.6: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng bình quân và tốc độ tăng trưởng ROA,
ROE, NIM bình quân ................................................................................................ 33
Bảng 3.7: Tốc độ tăng chi phí dự phòng rủi ro tín dụng bình quân và tốc độ tăng

trưởng ROA, ROE, NIM bình quân .......................................................................... 34
Bảng 3.8: Tốc độ tăng trưởng tài sản thanh khoản bình quân và tốc độ tăng trưởng
ROA, ROE, NIM bình quân...................................................................................... 35
Bảng 3.9: Tốc độ tăng trưởng số dư tiền gửi bình quân và tốc độ tăng trưởng ROA,
ROE, NIM bình quân ................................................................................................ 36
Bảng 3.10: Tốc độ tăng chi phí hoạt động bình quân và tốc độ tăng trưởng ROA,
ROE, NIM bình quân ................................................................................................ 37
Bảng 3.11: Tốc độ tăng trưởng thu nhập ngoài lãi bình quân và tốc độ tăng trưởng
ROA, ROE, NIM bình quân...................................................................................... 38
Bảng 3.12: Tốc độ tăng trưởng GDP thực và tốc độ tăng trưởng ROA, ROE, NIM
bình quân ................................................................................................................... 39
Bảng 3.13: Lạm phát và tốc độ tăng trưởng ROA, ROE, NIM bình quân ............... 40
Bảng 3.14: Lãi suất thực và tốc độ tăng trưởng ROA, ROE, NIM bình quân ......... 41


Bảng 3.15: Tốc độ tăng trưởng cung tiền và tốc độ tăng trưởng ROA, ROE, NIM
bình quân ................................................................................................................... 42
Bảng 4.1: Thống kê mô tả của các biến ................................................................... 58
Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan ........................................................................ 60
Bảng 4.3: Kết quả hồi quy theo mô hình Pooled OLS ............................................. 61
Bảng 4.4: Kết quả hồi quy theo mô hình FEM ........................................................ 61
Bảng 4.5: Kết quả hồi quy theo mô hình REM ........................................................ 62
Bảng 4.6: Kết quả thực hiện mô hình để khắc phục đồng thời hiện tượng phương sai
thay đổi và tự tương quan.......................................................................................... 63
Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả nghiên cứu .................................................................. 64


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Tốc độ tăng trưởng GDP thực và lạm phát ở Việt Nam .......................... 23
Hình 3.2: ROA, ROE và NIM bình quân của NHTM Việt Nam ............................. 29



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

ADB

Ngân hàng Phát triển châu Á

CA

Vốn chủ sở hữu

DP

Tiền gửi khách hàng

Đvt

Đơn vị tính

FEM

Mô hình hồi quy tác động cố định

IMF

Quỹ Tiền tệ Quốc tế


INF

Lạm phát

LA

Dư nợ tín dụng

LFA

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

LQD

Thanh khoản

M2

Tốc độ tăng trưởng cung tiền M2

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NII


Thu nhập ngoài lãi

NIM

Tỷ lệ thu nhập lãi thuần

WB

Ngân hàng Thế giới

RGDP

Tốc độ tăng trưởng GDP thực

RI

Lãi suất thực

REM

Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên

ROA

Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu


SIZE

Quy mô tổng tài sản


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Lê Quỳnh Như, tác giả của luận văn “Nghiên cứu yếu tố đặc
trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô tác động đến khả năng sinh lời của các ngân hàng
thương mại Việt Nam”.
Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả quá trình nghiên cứu của cá nhân tôi dưới
sự hướng dẫn của PGS. TS. Trầm Thị Xuân Hương. Các thông tin, số liệu sử dụng
trong luận văn là trung thực, được chính tác giả thu thập và có nguồn gốc rõ ràng.
Người cam đoan

Nguyễn Lê Quỳnh Như


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ
1.1 Sự cần thiết vấn đề nghiên cứu:
NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng trong nền kinh tế thị
trường. Hoạt động ngân hàng có tính hệ thống cao, là kênh chu chuyển vốn, cung
ứng dịch vụ tài chính ngày càng đa dạng, đồng thời là công cụ quan trọng trong việc
ổn định thị trường tài chính và quản lý kinh tế của nhà nước. Ngành ngân hàng hoạt
động hiệu quả đóng vai trò to lớn đối với tốc độ phát triển của nền kinh tế (Rajan và
Zingales, 1998; Levine, 1998). Trong môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các
NHTM, những ngân hàng có năng lực tài chính tốt, kinh doanh hiệu quả có lợi thế

hơn trong việc thu hút nguồn vốn huy động đa dạng với giá rẻ, tạo điều kiện cho
ngân hàng mở rộng thực hiện các hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ, lợi nhuận của ngân hàng vì thế tăng lên. Hệ thống NHTM hoạt động
hiệu quả, có khả năng sinh lời sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc độ cao.
Khả năng sinh lời là mục tiêu cơ bản và sống còn của các tổ chức kinh tế,
trong đó có ngân hàng. Ngân hàng có khả năng sinh lời cao, nguồn vốn dồi dào để
thực hiện các hoạt động kinh doanh và kịp thời ứng phó với nhiều rủi ro, giúp ngân
hàng hoạt động hiệu quả trong môi trường cạnh tranh hiện nay. Cuộc khủng hoảng
kinh tế – tài chính toàn cầu năm 2008, một số ngân hàng hoạt động kinh doanh
không hiệu quả, năng lực tài chính yếu kém, không có khả năng đáp ứng các nghĩa
vụ tài chính với các chủ thể trong nền kinh tế và đối mặt với nhiều rủi ro khác trong
hoạt động. Vì thế, vấn đề cấp thiết đặt ra là các ngân hàng làm sao để gia tăng khả
năng sinh lời trong quá trình hoạt động. Việc nghiên cứu các yếu tố nào tác động
đến khả năng sinh lời của NHTM cũng như mức độ tác động của các yếu tố này
thực sự cần thiết đối với các nhà quản trị ngân hàng, cổ đông, nhà đầu tư,... Các yếu
tố có thể chia thành các yếu tố đặc trưng ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ mô.
Dựa trên kết quả của các yếu tố nghiên cứu được, mỗi ngân hàng sẽ xây dựng chiến
lược và giải pháp phù hợp với từng ngân hàng để từng bước gia tăng khả năng sinh
lời.


2

Vì vậy, nhận thấy tính cần thiết và hữu ích trong việc nghiên cứu vấn đề này,
tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh
tế vĩ mô tác động đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt
Nam”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1 Mục tiêu chung
Xác định các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô tác động đến khả

năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô
tác động đến khả năng sinh lời của NHTM.
Đánh giá thực trạng khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.
Đánh giá thực trạng các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô tác động
đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.
Nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô
tác động đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.
Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nâng cao khả năng sinh lời của các
NHTM Việt Nam.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu:
Các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô nào có tác động đến khả năng
sinh lời của NHTM?
Thực trạng khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam như thế nào?
Thực trạng các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô tác động đến khả
năng sinh lời của các NHTM Việt Nam như thế nào?
Nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô
tác động đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam như thế nào?
Giải pháp và khuyến nghị nào nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM Việt
Nam?


3

1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế
vĩ mô tác động đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là 25 NHTM Việt Nam thời gian từ năm 2007
đến năm 2014.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính của
25 NHTM Việt Nam từ 2007 đến 2014; dữ liệu của các yếu tố kinh tế vĩ mô thu
thập từ ADB, WB.
Phương pháp định lượng: sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng để nghiên
cứu yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô tác động đến khả năng sinh lời của
các NHTM Việt Nam.
Phân tích thống kê mô tả để mô tả những đặc tính cơ bản của các dữ liệu thu
thập được nhằm cung cấp thông tin tổng quát về đối tượng nghiên cứu.
Phân tích tương quan để kiểm tra mối quan hệ tương quan giữa các biến độc
lập và biến phụ thuộc.
Phân tích hồi quy để đo lường tác động hay không tác động, tương quan cùng
chiều hay ngược chiều của từng biến độc lập lên biến phụ thuộc.
1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu:
Tổng hợp cơ sở lý thuyết về các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô
tác động đến khả năng sinh lời của NHTM.
Đánh giá thực trạng khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam và thực trạng
các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô tác động đến khả năng sinh lời của
các NHTM Việt Nam.
Dựa trên phương pháp phân tích định lượng sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu
bảng, nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô
tác động đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.


4

Đề xuất giải pháp, khuyến nghị nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM
Việt Nam.

1.7 Kết cấu luận văn:
Chương 1: Giới thiệu luận văn thạc sĩ.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ
mô tác động đến khả năng sinh lời của NHTM.
Chương 3: Thực trạng khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.
Chương 4: Nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố đặc trưng ngân hàng và
kinh tế vĩ mô tác động đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.
Chương 5: Giải pháp nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.


5

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ĐẶC TRƯNG NGÂN HÀNG
VÀ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm
NHTM là định chế tài chính trung gian, thực hiện các hoạt động ngân hàng
gồm nghiệp vụ nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận là
một con số tuyệt đối, thể hiện chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của NHTM tại
một thời điểm để duy trì hoạt động, trong khi khả năng sinh lời là khái niệm tương
đối.
Theo Olalekan và Adeyinka (2013), khả năng sinh lời là khả năng tạo ra lợi
nhuận từ các hoạt động của ngân hàng, thể hiện hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
Đối với Harward và Upton (1991), khả năng sinh lời còn là khả năng thu được lợi
nhuận từ việc đầu tư của ngân hàng. Như vậy, khả năng sinh lời của NHTM là khả
năng thu được lợi nhuận từ việc sử dụng tài sản và nguồn vốn của ngân hàng thực
hiện các hoạt động kinh doanh và đầu tư.

Khái niệm khả năng sinh lời bao hàm ý nghĩa lợi nhuận và khả năng tạo ra lợi
nhuận. Lợi nhuận và khả năng sinh lời tác động qua lại lẫn nhau , đóng góp đáng kể
vào hiệu quả hoạt động của NHTM (Pandya và Parma, 2014). NHTM duy trì lợi
nhuận cao để tồn tại và mở rộng hoạt động, tuy vậy, lợi nhuận cao chưa đủ điều
kiện để khẳng định ngân hàng có khả năng sinh lời, đảm bảo cho sự phát triển bền
vững của ngân hàng, vì lợi nhuận cao đi kèm với rủi ro cao trong hoạt động của
NHTM. Kulshrestha (1993) cho rằng, lợi nhuận giữa các NHTM có thể như nhau,
nhưng khả năng sinh lời có thể khác nhau phụ thuộc vào quy mô và mức độ đầu tư
của mỗi NHTM. Khả năng sinh lời thể hiện mối tương quan giữa lợi nhuận với tài
sản, nguồn vốn, khả năng bù đắp chi phí cho những tổn thất xảy ra trong quá trình
hoạt động (Pandya và Parma, 2014). Khả năng sinh lời là chỉ số đáng tin cậy vì từ


6

khả năng sinh lời có thể xác định mức độ lợi nhuận, là cơ sở để định hướng phát
triển của NHTM. Do đó, khả năng sinh lời là thước đo đánh giá toàn bộ quá trình và
hiệu quả hoạt động của ngân hàng (Velnamby và Nimalathasan, 2008). Chính vì
thế, khả năng sinh lời có vai trò quan trọng trong việc ra quyết định, chính sách của
mỗi ngân hàng, từ đó, nâng cao năng lực tài chính, tăng lợi thế cạnh tranh của các
NHTM hiện nay.
2.1.2 Xác định khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại:
Khả năng sinh lời thể hiện ở việc quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản và
nguồn vốn của mỗi ngân hàng (Olalekan và Adeyinka, 2013). Các thước đo khả
năng sinh lời của ngân hàng gồm tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản, tỷ lệ lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ thu nhập lãi thuần.
2.1.2.1 Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (Return on Assets)
Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản được dùng để đo lường khả năng sinh lời trên
mỗi đồng tài sản của ngân hàng.
Lợi nhuận ròng

ROA =

Tổng tài sản

ROA thể hiện các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư hay tổng tài sản,
phản ánh khả năng quản lý của ngân hàng để tận dụng nguồn tài chính và nguồn
vốn đầu tư tạo ra lợi nhuận (Adeusi và cộng sự, 2014). Chỉ tiêu này phụ thuộc vào
những quyết định chính sách của ngân hàng cũng như những yếu tố khách quan liên
quan đến nền kinh tế và những quy định của Chính phủ.
ROA là thước đo đo lường hiệu quả khả năng sinh lời của ngân hàng (Rivard
và Thomas, 1997; Hassan và Bashir, 2003). ROA càng cao, ngân hàng kiếm được
nhiều tiền hơn trên lượng vốn đầu tư ít hơn, hoạt động hiệu quả hơn, ngược lại ROA
thấp thể hiện ngân hàng đầu tư không hiệu quả (Sheeba, 2011). Theo khung an toàn
Camel, ROA trên 1% là đạt yêu cầu.
2.1.2.2 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity)
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng
vốn của cổ đông thường.


7

Lợi nhuận ròng
ROE =

Vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu đo lường hiệu quả khả năng sinh lời khác là ROE. Chỉ tiêu này phản
ánh khả năng của ngân hàng trong việc sử dụng vốn chủ sở hữu để sinh lời (Sufian,
2011). ROE càng cao, ngân hàng càng sử dụng hiệu quả đồng vốn chủ sở hữu, giá
trị cổ phiếu càng hấp dẫn nhà đầu tư. Theo khung an toàn Camel, ROA từ 15% trở

lên là đạt yêu cầu.
2.1.2.3 Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (Net Interest Margin)
Thu nhập từ lãi tập trung vào lợi nhuận được tạo ra từ các hoạt động của ngân
hàng theo mức tài sản có sinh lời và là thước đo quan trọng hiệu quả ngân hàng
(Alper và Anbar, 2011). Ngân hàng nhận tiền gửi và cho vay với lãi suất cao hơn lãi
suất huy động, chênh lệch giữa lãi phải thu và lãi phải trả tạo ra lợi nhuận cho ngân
hàng. Nguồn thu nhập của các hoạt động từ lãi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu
nhập của NHTM.
Tỷ lệ thu nhập lãi thuần NIM giúp ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lời
thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và tìm kiếm nguồn vốn có chi phí
thấp nhất. NIM càng cao thì lợi nhuận ngân hàng càng cao (Gul và cộng sự, 2011).
Thu nhập lãi thuần
NIM =

Tài sản có sinh lời

2.2 Ý nghĩa của khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời đưa ra bức tranh toàn cảnh về kết quả hoạt động của
NHTM (Velnamby và Nimalathasan, 2008), điều này không chỉ có ý nghĩa đối với
mỗi NHTM mà còn đối với nền kinh tế.
2.2.1 Đối với ngân hàng thương mại
Với khả năng sinh lời cao, NHTM dễ dàng tiếp cận nguồn vốn góp đa dạng từ
đối tác, các nhà đầu tư, đồng thời, củng cố niềm tin đối với cổ đông hiện hữu, từ đó
mở rộng hoạt động kinh doanh, đầu tư trang thiết bị, hệ thống công nghệ thông tin
hiện đại, cũng như đáp ứng kịp thời với những tổn thất khi rủi ro xảy ra.


8

Bên cạnh đó, NHTM có khả năng sinh lời cao và ổn định sẽ tạo sự tin tưởng,

nâng cao uy tín, thương hiệu, từ đó, khách hàng đến giao dịch và sử dụng sản phẩm,
dịch vụ của ngân hàng nhiều hơn. NHTM duy trì khả năng sinh lời cao, có điều kiện
xây dựng môi trường làm việc lành mạnh, chuyên nghiệp, đảm bảo công việc ổn
định và nhiều cơ hội thăng tiến cho cán bộ, nhân viên ngân hàng, từ đó, thu hút
nguồn nhân lực chất lượng cao cho NHTM.
Kết quả phân tích khả năng sinh lời là cơ sở để các nhà quản trị ngân hàng
đưa ra các quyết định, chính sách phù hợp cũng như những kế hoạch, định hướng
hoạt động để NHTM có khả năng sinh lời cao, đảm bảo cho sự phát triển bền vững
của NHTM.
2.2.2 Đối với nền kinh tế
NHTM là tổ chức tài chính trung gian, thực hiện đầy đủ chức năng cung ứng
và chu chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế. NHTM hoạt động với khả
năng sinh lời cao sẽ nâng cao năng lực tài chính để đáp ứng nhu cầu về vốn, đảm
bảo nền kinh tế tăng trưởng ổn định, kiềm chế lạm phát, hạn chế tình trạng thất
nghiệp. Hệ thống các NHTM có khả năng sinh lời cao, ngành ngân hàng phát triển
bền vững, là kênh huy động, cung ứng vốn kịp thời cho nền kinh tế, điều này có tác
động tích cực đến nền kinh tế vĩ mô.
Trong bối cảnh hội nhập và môi trường cạnh tranh quốc tế, NHTM có khả
năng sinh lời cao sẽ nâng cao khả năng cạnh tranh với các NHTM trong nước và
nước ngoài, đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, dịch vụ chất lượng, đáp ứng nhu cầu
của các chủ thể, thúc đẩy nền kinh tế phát triển không ngừng.
2.3 Các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô tác động đến khả năng
sinh lời của ngân hàng thương mại
Ngân hàng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, do đó khả năng sinh lời là điều
kiện quyết định ngân hàng hoạt động hiệu quả, từ đó, tăng cường năng lực tài chính
để mở rộng hoạt động kinh doanh, phát triển thương hiệu. Để NHTM nâng cao khả
năng sinh lời, đòi hỏi phải xác định các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời. Các
yếu tố này có thể chia thành hai nhóm: các yếu tố đặc trưng ngân hàng và các yếu tố



9

kinh tế vĩ mô. Các yếu tố đặc trưng ngân hàng thể hiện đặc trưng hoạt động của
từng ngân hàng, mang tính chủ quan, phụ thuộc vào chính sách và quy định của
ngân hàng. Các yếu tố kinh tế vĩ mô mang tính khách quan, liên quan đến chu kỳ
kinh tế, chính sách và quy định của Chính phủ.
2.3.1 Các yếu tố đặc trưng ngân hàng
Các yếu tố đặc trưng ngân hàng là các yếu tố bị ảnh hưởng bởi chính sách và
quy định của mỗi ngân hàng, gắn liền với các chỉ tiêu tài chính, liên quan đến tài
sản, nguồn vốn và chi phí trong quá trình hoạt động của NHTM. Do vậy, NHTM có
thể nâng cao khả năng sinh lời thông qua các quyết định, chính sách phù hợp với
đặc trưng của từng ngân hàng.
2.3.1.1 Quy mô tổng tài sản
Chỉ tiêu quy mô tổng tài sản thể hiện tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô
(Athanasoglou và cộng sự, 2006). Với tính kinh tế theo quy mô, khi ngân hàng gia
tăng quy mô tổng tài sản, chi phí trung bình dài hạn giảm dần, tạo điều kiện để ngân
hàng mở rộng hoạt động, đồng thời, tận dụng công nghệ, máy móc, thiết bị hiện đại,
từ đó làm tăng khả năng sinh lời (Short, 1979; Smirlock, 1985; Bourke, 1989). Mặt
khác, với tính phi kinh tế theo quy mô, ngân hàng có quy mô tổng tài sản lớn sẽ
gánh chịu nhiều hơn chi phí quản lý, điều hành để duy trì hoạt động ngân hàng.
Ngoài ra, các NHTM chạy theo tăng quy mô, mà chưa chú trọng đến chất lượng,
hiệu quả hoạt động dẫn đến rủi ro cho NHTM. Các nghiên cứu của Berger và cộng
sự (1987), Hassan và Bashir (2003), Dietrich và Wanzenried (2009) chỉ ra tác động
ngược chiều giữa quy mô tổng tài sản và khả năng sinh lời.
Tác động của quy mô tổng tài sản đến khả năng sinh lời của NHTM có thể
cùng chiều hay ngược chiều.
2.3.1.2 Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau từ
khi ngân hàng mới thành lập và tạo ra trong quá trình hoạt động, bao gồm vốn điều
lệ, các quỹ dự trữ và các tài sản nợ khác. Với các ngân hàng có tỷ lệ vốn chủ sở hữu

cao, sẽ tạo được niềm tin từ công chúng, từ đó chủ động hơn trong việc tìm kiếm


10

nguồn vốn rẻ, ít rủi ro, tạo điều kiện cho NHTM mở rộng hoạt động, góp phần làm
tăng lợi nhuận của NHTM. Vốn chủ sở hữu càng cao, nhu cầu vay vốn bên ngoài để
thực hiện các hoạt động kinh doanh và đầu tư càng giảm, vì thế giảm thiểu chi phí
phải trả khi vay mượn, từ đó làm tăng khả năng sinh lời của NHTM. Bên cạnh đó,
vốn chủ sở hữu tăng trưởng ổn định giúp NHTM dễ dàng đối phó với rủi ro và nguy
cơ phá sản, điều này còn ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng và nền kinh tế (Soyemi
và cộng sự, 2013). Các nghiên cứu của Berger (1995), Goddard và cộng sự (2004),
Alper và Anbar (2011), Gul và cộng sự (2011), Ayadi và Boujelbene (2012) chỉ ra
tác động cùng chiều giữa vốn chủ sở hữu và khả năng sinh lời của NHTM.
Trong khi đó, Beckmann (2007) cho rằng ngân hàng nắm giữ vốn chủ sở hữu
cao dẫn đến lợi nhuận thấp, xuất phát từ nguyên nhân, với tỷ lệ vốn chủ sở hữu cao,
các ngân hàng không ưa thích rủi ro, từ đó bỏ qua các cơ hội đầu tư tiềm năng, kết
quả là lợi nhuận của ngân hàng giảm đi, đổi lại mức độ rủi ro thấp. Theo Hoffmann
(2011), NHTM với tỷ lệ vốn chủ sở hữu cao, hoạt động quá thận trọng và bỏ qua
nhiều cơ hội kinh doanh kiếm lời, dẫn đến tác động ngược chiều đến khả năng sinh
lời. Ngoài ra, các NHTM có tỷ lệ vốn chủ sở hữu cao sẽ ít được hưởng lợi từ tấm
chắn thuế khi sử dụng nợ, các ngân hàng vay nợ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ít
hơn các ngân hàng không vay nợ. Các nghiên cứu của Hassan và Bashir (2003),
Athanasoglou và cộng sự (2006) cũng chỉ ra tỷ lệ vốn chủ sở hữu cao làm giảm khả
năng sinh lời của NHTM.
Tác động của vốn chủ sở hữu đến khả năng sinh lời của NHTM có thể cùng
chiều hoặc ngược chiều.
2.3.1.3 Dư nợ tín dụng
Cho vay là một trong những hình thức cấp tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng tài sản của NHTM. Thu nhập từ lãi vay là nguồn thu nhập chủ yếu, đem đến

lợi nhuận cho ngân hàng. Dư nợ tín dụng càng lớn, thu nhập từ lãi thu được càng
nhiều, từ đó làm tăng khả năng sinh lời của NHTM (Gul và cộng sự, 2011; Tariq,
2014).


11

Tuy nhiên, tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản cao cho thấy NHTM không
đa dạng hóa hoạt động, việc đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng quá mức mà không có
các biện pháp kiểm soát chất lượng tín dụng sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro trong việc thu
hồi các khoản nợ cho NHTM, nợ xấu tăng cao, tác động ngược chiều đến khả năng
sinh lời (Alper và Anbar, 2011; Syafri, 2012). Bên cạnh đó, việc mở rộng quy mô
tín dụng đồng nghĩa ngân hàng phải trả nhiều chi phí hơn để huy động vốn, điều
này làm giảm tác động tích cực của tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản đến khả
năng sinh lời (Staikouras và Wood, 2011).
Tác động của dư nợ tín dụng đến khả năng sinh lời của NHTM có thể cùng
chiều hoặc ngược chiều.
2.3.1.4 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng xảy ra khi ngân hàng không thu hồi được nợ gốc và lãi vay từ
khách hàng đối với các khoản vay đến hạn. Chất lượng tín dụng thấp, mức độ rủi ro
tín dụng càng cao, dẫn đến NHTM trích lập dự phòng rủi ro tín dụng càng lớn, làm
tăng chi phí, giảm khả năng sinh lời của ngân hàng. Các nghiên cứu của Aydogan
(1990), Alper và Anbar (2011), Sastrosuwito và Suzuki (2012) chỉ ra tác động
ngược chiều giữa chi phí dự phòng rủi ro tín dụng và khả năng sinh lời của NHTM.
2.3.1.5 Thanh khoản
Thanh khoản của ngân hàng thể hiện ở việc ngân hàng có khả năng thực hiện
các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn với chi phí hợp lý. Thanh khoản còn thể hiện
việc ngân hàng dễ dàng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt với chi phí thấp và thời
gian nhanh. Mức độ thanh khoản thấp, ngân hàng không có khả năng thanh toán các
nghĩa vụ khi đến hạn, là nguyên nhân dẫn đến tình trạng phá sản của NHTM

(Maness và Zietlow, 2005). Để tránh rủi ro thanh khoản, các ngân hàng thường nắm
giữ nhiều tài sản thanh khoản để dễ dàng chuyển đổi ra tiền mặt, không phải huy
động vốn với lãi suất cao hơn lãi suất cho vay để chi trả các khoản tiền gửi và các
khoản thanh toán khác, từ đó làm tăng khả năng sinh lời của NHTM (Bourke, 1989;
Demirguc-Kunt và Huizinga, 2001).


12

Mặt khác, theo Alper và Anbar (2011), NHTM duy trì tỷ lệ thanh khoản cao
đồng nghĩa bỏ qua các cơ hội sinh lời khác, do tài sản thanh khoản cao có khoản
sinh lời thấp. Bên cạnh đó, việc nắm giữ các tài sản ngắn hạn với suất sinh lời thấp
còn làm tăng thêm chi phí hoạt động khi phải thuê thêm nhân công để kiểm đếm,
cất giữ, dẫn đến khả năng sinh lời của ngân hàng giảm. Thay vào đó, ngân hàng
nắm giữ tài sản đáo hạn dài hơn, chấp nhận rủi ro cao hơn nhưng có suất sinh lời
cao hơn. Do đó, thanh khoản tác động ngược chiều đến khả năng sinh lời của
NHTM (Molyneux và Thornto, 1992).
Tác động của thanh khoản đến khả năng sinh lời có thể cùng chiều hoặc
ngược chiều.
2.3.1.6 Quy mô tiền gửi của khách hàng
Tiền gửi của khách hàng là các khoản ký thác của doanh nghiệp, cá nhân vào
tài khoản của ngân hàng, bao gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền
gửi tiết kiệm dưới nhiều hình thức. Tiền gửi là nguồn thu nhập thường xuyên và có
chi phí thấp nhất của ngân hàng. Nguồn tiền gửi được huy động càng nhiều, khả
năng cho vay của ngân hàng càng cao, góp phần làm tăng khả năng sinh lời của
NHTM (Gul và cộng sự, 2011).
Mặt khác, theo Nahang và Araghi (2013), nguồn tiền gửi ngắn hạn không thể
đáp ứng nhu cầu cho vay trung và dài hạn, dẫn đến khả năng sinh lời của NHTM bị
sụt giảm. Các kết quả của Dietrich và Wanzenried (2009), Hoffmann (2011),
Nahang và Araghi (2013) chỉ ra tác động ngược chiều giữa số dư tiền gửi khách

hàng và khả năng sinh lời của NHTM.
Tác động của quy mô tiền gửi của khách hàng đến khả năng sinh lời của
NHTM có thể cùng chiều hoặc ngược chiều.
2.3.1.7 Chi phí hoạt động
Chi phí hoạt động của NHTM bao gồm chi phí nhân viên, chi phi khấu hao,
chi phí hoạt động khác như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, chi phí quản lý chung,
chi phí thuê tài sản,... Quản lý chi phí hoạt động không hiệu quả làm tăng gánh nặng
chi phí, các NHTM dễ bị tác động bởi những biến động của môi trường kinh doanh


13

do không có đủ khả năng tài chính để đối phó kịp thời với những rủi ro xảy ra trong
quá trình hoạt động. Do đó, chi phí hoạt động càng cao, dẫn đến khả năng sinh lời
của ngân hàng giảm. Theo các nghiên cứu của Francis (2004), Syfari (2012), Zeitun
(2012), Obamuyi (2013), chi phí hoạt động tác động ngược chiều đến khả năng sinh
lời của NHTM.
2.3.1.8 Thu nhập ngoài lãi
Hoạt động kinh doanh của NHTM càng đa dạng, càng giảm thiểu rủi ro khi
ngân hàng không chỉ tập trung vào các hình thức kinh doanh truyền thống để tạo ra
nguồn thu nhập. Thu nhập của NHTM bao gồm thu nhập từ lãi và thu nhập ngoài
lãi. Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt giữa các NHTM nhằm thu hút một lượng
lớn khách hàng gửi và vay tiền, thu nhập ngoài lãi góp phần giảm bớt áp lực phụ
thuộc của thu nhập ngân hàng vào thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự
(Vong và Chan, 2009). Thu nhập ngoài lãi bao gồm thu phí dịch vụ, thu nhập từ
kinh doanh ngoại hối, mua bán chứng khoán kinh doanh, mua bán chứng khoán đầu
tư, góp vốn, mua cổ phần và thu từ các hoạt động khác. Hoạt động kinh doanh của
ngân hàng càng đa dạng, làm tăng mức độ phân tán rủi ro trong hoạt động, thu nhập
ngoài lãi càng cao, khả năng sinh lời của ngân hàng càng tăng (Dietrich và
Wanzenried, 2009). Các nghiên cứu của Jiang và cộng sự (2003), Sufian và Chong

(2008) cho thấy tác động cùng chiều của thu nhập ngoài lãi đến khả năng sinh lời
của NHTM.
2.3.2 Các yếu tố kinh tế vĩ mô
Bên cạnh các yếu tố đặc trưng ngân hàng, các yếu tố kinh tế vĩ mô là các yếu
tố bên ngoài, khách quan và ngân hàng khó có thể kiểm soát được.
2.3.2.1 Tốc độ tăng trưởng GDP thực
Tốc độ tăng trưởng GDP thực là tỷ lệ phần trăm gia tăng hàng năm của sản
lượng quốc gia thực. Chỉ tiêu này là thước đo tổng hoạt động kinh tế và được điều
chỉnh bởi lạm phát (Alper và Anbar, 2011). Một nền kinh tế tăng trưởng cao, nhu
cầu về vốn của thị trường tăng lên, vai trò trung gian tài chính của ngân hàng được
phát huy. Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, hoạt động sản xuất, kinh


×