Tải bản đầy đủ (.pdf) (187 trang)

Nghiên cứu tác động của danh mục cho vay đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 187 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
----------

TẠ THỊ NHÃ VI

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA DANH MỤC CHO VAY ĐẾN
LỢI NHUẬN CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
----------

TẠ THỊ NHÃ VI

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA DANH MỤC CHO VAY ĐẾN
LỢI NHUẬN CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trầm Thị Xuân Hương



Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Trước hết, tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu tác động của danh mục
cho vay đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” là bài
nghiên cứu của chính tôi.
Ngoại trừ tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan
tất các các nội dung chi tiết của bài luận văn được trình bày theo kết cấu và dàn ý
của tác giả với sự dày công nghiên cứu, thu thập và phân tích các tài liệu có liên
quan, đồng thời được sự góp ý hướng dẫn của PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương để
hoàn tất luận văn.
.
TPHCM, Ngày 08 Tháng 12 Năm 2015
Tác giả

Tạ Thị Nhã Vi


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1


Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................1

1.2

Tổng quan các nghiên cứu trước đây.........................................................2

1.2.1

Nghiên cứu nước ngoài .............................................................................. 2

1.2.2

Nghiên cứu trong nước .............................................................................. 6

1.3

Mục đích, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ............................6

1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................7

1.5

Phương pháp nghiên cứu: ..........................................................................8

1.6

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ...................................................................8


1.7

Kết cấu của luận văn: .................................................................................9

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG DANH MỤC CHO VAY
ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................. 11
2.1

Tổng quan danh mục cho vay của Ngân hàng thương mại .....................11

2.1.1

Khái niệm................................................................................................. 11

2.1.2

Phân loại danh mục cho vay .................................................................... 12

2.1.2.1

Phân loại theo thời hạn cho vay ............................................................... 15

2.1.2.2

Phân loại theo tài sản đảm bảo tiền vay................................................... 16

2.1.2.3

Phân loại theo lĩnh vực đầu tư ................................................................. 16


2.1.2.5

Danh mục cho vay theo đối tượng khách hàng ....................................... 17

2.1.2.6

Danh mục cho vay theo khu vực địa lý ................................................... 17


2.1.2.7

Danh mục cho vay theo ngành kinh tế .................................................... 17

2.1.3

Thước đo mức độ tập trung......................................................................18

2.1.3.1

Thước đo khoảng cách ............................................................................. 18

2.1.3.2

Thước đo SE (Shannon Entropy)............................................................. 18

2.1.3.3

Chỉ số Hirschman-Herfindahl Index (HHI) ............................................19


2.2

Cơ sở lý luận về lợi nhuận của ngân hàng thương mại ...........................19

2.2.1

Khái niệm................................................................................................. 19

2.2.2

Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận ròng của ngân hàng ............................... 20

2.2.2.1

Mức lợi nhuận tuyệt đối........................................................................... 20

2.2.2.2

Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE- Return on equity) ....... 20

2.2.2.2

Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA: Return on asset) ............... 20

2.3.1

Rủi ro nội tại ............................................................................................ 21

2.3.2


Rủi ro tập trung ........................................................................................ 22

2.4

Tác động của danh mục cho vay đến lợi nhuận của ngân hàng ..............23

2.5

Tác động của danh mục cho vay đến rủi ro .............................................24

2.6

Mô hình tác động của danh mục cho vay đến lợi nhuận .........................26

2.6.1

Mô hình hồi quy của Acharya et al. (2004) ............................................. 26

2.6.2

Mô hình hồi quy của Benjamin M. Tabak, Dimas M.Fazio and Daniel

O.Cajueiro (2010) ..................................................................................................... 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 30
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG DANH MỤC CHO VAY.................................... 31
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ...................... 31
3.1

Tổng quan tình hình hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam ........ 31


3.1.1

Sự phát triển mạnh mẽ trên phương diện gia tăng số lượng ngân hàng và

quy mô tài sản của hệ thống ngân hàng .................................................................... 31
3.1.2

Quy mô tổng tài sản tăng khá nhanh ....................................................... 32

3.1.3

Về tăng trưởng cung tiền, tín dụng và lạm phát ...................................... 33

3.1.4

Năng lực cạnh tranh và cung ứng dịch vụ ngân hàng ngày càng được cải

thiện đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nền kinh tế ......................................................... 37


3.1.5

Tăng cường mở cửa thị trường và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân

hàng

................................................................................................................. 38

3.2


Thực trạng danh mục cho vay tại các Ngân hàng TMCP Việt Nam .......38

3.2.1

Cơ cấu danh mục cho vay theo ngành kinh tế ......................................... 38

3.2.2

Cơ cấu danh mục cho vay theo thời hạn .................................................. 43

3.2.3

Cơ cấu danh mục cho vay theo đối tượng khách hàng ............................ 44

3.3

Lợi nhuận của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam .................................45

3.4

Tác động của danh mục cho vay đến rủi ro của Ngân hàng TMCP ........53

3.5

Đánh giá thực trạng danh mục cho vay ...................................................64

3.5.1

Kết quả đạt được ...................................................................................... 64


3.5.2

Tồn tại ...................................................................................................... 65

3.6

Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại ........................................................66

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 71
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 72
4.1

Mô hình của luận văn ..............................................................................72

4.1.1

Biến và mô tả biến ................................................................................... 72

4.1.1.1

Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản ............................................................. 72

4.1.1.2

Tỷ lệ vốn chủ sỏ hữu trên tổng tài sản ..................................................... 72

4.1.1.3

Quy mô ngân hàng ................................................................................... 73


4.1.1.4

Mức độ tập trung truyền thống chỉ số Hirshmann- Herfindahl ............... 75

4.1.2

Thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu............................................................. 76

4.1.3

Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 76

4.1.4

Khảo sát tương quan giữa các biến độc lập ............................................. 77

4.1.5

Xây dựng phương trình thực nghiệm và lựa chọn mô hình..................... 77

4.1.5.1

Mô hình hồi quy Pool .............................................................................. 78

4.1.5.2

Mô hình hồi quy tác động cố định ........................................................... 78

4.1.5.3


Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên ..................................................... 79

4.1.5.4

Lựa chọn mô hình .................................................................................... 80

4.1.5.5

Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy đã lựa chọn ........................ 81


4.2

Giải thích kết quả nghiên cứu: .................................................................82

4.3

Đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu .........................................82

4.3.1

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản..................................................... 82

4.3.2

Quy mô ngân hàng ................................................................................... 82

4.3.3

Mức độ tập trung của danh mục cho vay................................................. 83


4.4

Kết quả nghiên cứu ..................................................................................84

4.4.1

Thống kê mô tả ........................................................................................ 84

4.4.2

Phân tích tương quan ............................................................................... 86

4.4.3

Kiểm tra tự tương quan ............................................................................ 87

4.4.4

Kiểm định lựa chọn mô hình ................................................................... 88

4.4.4.1

Kiểm định F để chọn Pooled OLS hay FEM ........................................... 88

4.4.4.2

Kiểm định Hauman Test để chọn FEM hay REM .................................. 89

4.4.5


Kiểm định phương sai thay đổi................................................................ 90

4.4.6

Kết quả mô hình hồi qui theo FEM ......................................................... 92

4.5

Giải thích kết quả nghiên cứu ..................................................................93

4.5.1

Biến tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản ............................................. 93

4.5.2

Biến quy mô ngân hàng ........................................................................... 93

4.5.3

Biến mức độ tập trung của danh mục cho vay ........................................ 94

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 96
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN-KIẾN NGHỊ ............................................................... 97
5.1

Kết luận ....................................................................................................97

5.2


Định hướng hoạt động của ngành ngân hàng ..........................................98

5.2.1

Định hướng hoạt động ngành ngân hàng đến năm 2020 ......................... 98

5.2.2

Định hướng xây dựng danh mục cho vay đến năm 2020 ........................ 99

5.2.2.1

Định hướng ngành hàng mục tiêu............................................................ 99

5.2.2.2

Định hướng khách hàng mục tiêu .......................................................... 100

5.2.2.3

Định hướng hoàn thiện hoạt động quản trị danh mục cho vay tại các

ngân hàng TMCP Việt Nam.................................................................................... 100
5.3

Giải pháp để hoàn thiện danh mục cho vay ...........................................102


5.3.1


Giải pháp đối với ngân hàng thương mại .............................................. 102

5.3.1.1

Tăng năng lực tài chính và khả năng cạnh tranh của ngân hàng ........... 103

5.3.1.2

Nhận thức đầy đủ về sự cần thiết phải thay đổi phương pháp quản trị

danh mục cho vay cho phù hợp xu thế phát triển sắp tới ........................................ 103
Những nội dung có tính định hướng chiến lược cho hoạt động quản trị

5.3.1.3

danh mục cho vay của ngân hàng ........................................................................... 104
5.3.1.4

Xây dựng mô hình đo lường rủi ro danh mục cho vay......................... 105

5.3.1.5

Đảm bảo tính độc lập và tập trung của bộ phận quản lý rủi ro trong mỗi

ngân hàng ............................................................................................................... 106
5.3.1.6

Xây dựng hệ thống thông tin quản trị hoạt động hiệu quả .................... 107


5.3.1.7

Hoàn thiện và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng ......................... 109

5.3.1.8

Xây dựng hệ thống kế toán phù hợp với hệ thống kế toán quốc tế ....... 109

5.3.2

Các kiến nghị khác ................................................................................. 110

5.3.2.1

Kiến nghị với Chính phủ........................................................................ 110

5.3.2.2

Kiến nghị với các doanh nghiệp ............................................................ 112

5.4

Hạn chế của luận văn .............................................................................112

5.4

Hạn chế của luận văn ............................................................................. 111

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC VIẾT TẮT
ASSET

: Quy mô ngân hàng

CT

: Chỉ thị

BCTC

: Báo cáo tài chính

DMCV

: Danh mục cho vay

EQ

: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản

FEM

: Fixed Effect Result - Mô hình ảnh hưởng cố định

FGLS

: Feasible Generalized Least Squares


HĐTD

: Hoạt động tín dụng

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP:
QLNN

Ngân hàng thương mại cổ phần

: Quản lý nhà nước

QTDND : Quỹ tín dụng nhân dân


: Quyết định

ROE


:

ROA

: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

REM

:

Random Effect Result: Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên

SHNN

:

Sở hữu nhà nước

TMCP

: Thương mại cổ phần

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


TT

: Thông tư

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1

: Cơ cấu danh mục cho vay của ngân hàng thương mại

Bảng 3.1

: Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản

Bảng 3.2

: Tỷ trọng dư nợ cho vay 3 ngành thương mại, sản xuất và gia công,
dịch vụ cá nhân của nhóm các ngân hàng có quy mô lớn

Bảng 3.3

: Tỷ trọng dư nợ cho vay 3 ngành thương mại, sản xuất và gia công,
dịch vụ cá nhân của nhóm các ngân hàng có quy mô trung bình


Bảng 3.4

: Tỷ trọng dư nợ cho vay 3 ngành thương mại, sản xuất và gia công,
dịch vụ cá nhân của nhóm các ngân hàng có quy mô nhỏ

Bảng 3.5

: Thu nhập từ hoạt động cho vay theo tỷ trọng

Bảng 3.6

: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE

Bảng 3.7

: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng sở hữu ROA

Bảng 3.8

: Tỷ trọng dư nợ cho vay cua một ngành trên tổng dư nợ

Bảng 3.9

: Tỷ lê ̣ dự phòng nơ ̣ xấ u trên tổ ng dư nơ ̣

Bảng 3.10

: Tăng trưởng cho vay khách khàng


Bảng 3.11

: Tăng trưởng dự phòng nợ xấu

Bảng 4.1

: Kỳ vọng về dấu giữa biến độc lập và biến phụ thuộc

Bảng 4.2

: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu

Bảng 4.3

: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến

Bảng 4.4

: Kiểm tra tự tương quanbằng hệ số Durbin-Watson

Bảng 4.5

: Kiểm định F để lựa chọn mô hình Pooled hat FEM

Bảng 4.6

: Kiểm định Hauman Test để chọn FEM hay REM

Bảng 4.7


: Kiểm định phương sai thay đổi

Bảng 4.8

: Kết quả mô hình hồi qui theo FEM


DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình vẽ:
Hình 2.1

: Cơ cấu các loại rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM

Hình 3.1

: Cơ cấu danh mục cho vay theo ngành nghề

Đồ thị
Đồ Thị 3.1 : Tăng trưởng cung tiền, tín dụng và lạm phát


1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1

Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng là một loại hình hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp những

dịch vụ tiện ích phục vụ nhu cầu thiết yếu cho các tổ chức, cá nhân về các hoạt
động mua bán, giao dịch, tín dụng liên quan đến tài sản tài chính. Hoạt động

này mang lại lợi ích kinh tế cho cá nhân nói riêng, góp phần phát triển kinh tế
nước nhà nói chung. Ngân hàng được xem là hệ tuần hoàn vốn của nền kinh tế
từng quốc gia và toàn cầu. Đặc biệt trong nền kinh tế hiện nay, ngân hàng là
một bộ phận không thể thiếu được với hoạt động chủ yếu là tiền tệ, tín dụng và
thanh toán, trong đó thanh toán giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Mặc dù không
trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho nền kinh tế, song với đặc điểm hoạt động
riêng có của mình, ngành ngân hàng giữ một vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, việc kinh doanh hiệu quả là vấn đề
được các tổ chức kinh tế quan tâm và cạnh tranh là yếu tố không thể tránh khỏi.
Một trong những tiêu chí để xác định vị thế đó là hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng và quan trọng nhất trong kết quả đầu ra của ngân hàng đó là lợi nhuận. Nó
cần thiết cho việc đảm bảo sự ổn định và phát triển của ngân hàng, đảm bảo đời
sống cho nhân viên cũng như khuyến khích họ tận tụy với công việc nói riêng
và phát triển kinh tế nói chung. Mặt khác, lợi nhuận cho thấy khả năng tài
chính, uy tín của ngân hàng đó với khách hàng. Hơn nữa lợi nhuận không chỉ
phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh mà còn là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu
chất lượng khác nhằm đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
trong từng thời kỳ hoạt động. Như vậy, lợi nhuận chính là mối quan tâm hàng
đầu của ngân hàng.
Trong những năm vừa qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã phải đối
mặt với nhiều khó khăn và thách thức, nhất là trong hoạt động điều vốn. Khủng
hoảng kinh tế đã dẫn đến nhiều khó khăn, các doanh nghiệp và cá nhân khó tiếp
cận nguồn vốn vay. Bên cạnh đó, các ngân hàng đã tập trung danh mục cho vay


2
của mình đến một số đối tượng khách hàng. Điều này đã làm cho nhiều ngân
hàng gặp rủi ro do tập trung cho vay cao vượt khả năng chịu đựng của ngân
hàng. Do đó, cần phân tích và đánh giá các khoản mục cho vay của ngân hàng,

đồng thời xem xét sự lựa chọn danh mục cho vay ảnh hưởng như thế nào đến
lợi nhuận và rủi ro của ngân hàng. Tối đa hóa hiệu quả danh mục cho vay đã trở
thành một vấn đề quan trọng.
Với mong muốn tìm hiểu về thực trạng danh mục cho vay của các Ngân
hàng TMCP tại Việt Nam và ảnh hưởng của nó đến lợi nhuận của Ngân hàng
như thế nào, tác giả đã chọn đề tài “NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG DANH
MỤC CHO VAY ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM” để làm luận văn nghiên cứu.
1.2

Tổng quan các nghiên cứu trước đây

1.2.1 Nghiên cứu nước ngoài
1.2.1.1 Bài nghiên cứu “German Banks' Loan Portfolio Composition:
Market-orientation vs. Specialisation?” của Pfingsten và Rudolph (2002)
Nội dung chính của bài nghiên cứu là tìm hiểu về mức độ đa dạng hóa
danh mục cho vay của các ngân hàng tại Đức và xu hướng của thị trường là đa
dạng hóa hay chuyên môn hóa các khoản vay. Bài nghiên cứu phân tích dựa trên
số liệu tổng hợp của 7 nhóm ngân hàng tại Đức giai đoạn từ năm 1970 đến năm
2001, và phân tích dựa trên 16 ngành nghề. Các tác giả đo lường đa dạng hóa
bằng thước đo khoảng cách, định lượng khoảng cách giữa các danh mục cho vay
một nhóm các ngân hàng và danh mục cho vay của thị trường.
Pfingsten và Rudolph (2002) là một trong những người đầu tiên sử dụng
các phương pháp đo lường khoảng cách để đo lường mức độ tập trung. Họ cho
rằng các phương pháp đo lường khoảng cách có nhiều ưu điểm hơn các phương
pháp đo lường truyền thống, một trong các ưu điểm đó là sự khác nhau về quy
mô của từng ngành. Chúng ta có thể dễ dàng tính toán và không cần thu thập
thêm dữ liệu bổ sung.



3
Trong khi đang chạy phân tích chuỗi thời gian, Pfingsten và Rudolph
(2002) thấy rằng các nhóm ngân hàng tăng đa dạng hóa danh mục cho vay của họ
theo thời gian. Tuy nhiên, kết quả này có thể điều khiển bởi các tập hợp dữ liệu.
Tổng hợp số liệu của các ngân hàng chuyên về các ngành công nghiệp khác nhau
vẫn có thể dẫn đến một danh mục cho vay ngày càng đa dạng ở cấp độ nhóm
ngân hàng. Như vậy, một phân tích của ngân hàng cá nhân là cần thiết để xác
nhận hoặc bác bỏ kết quả đa dạng hóa danh mục đầu tư là chiến lược hàng đầu
trong hoạt động cho vay của các ngân hàng tại Đức.
1.2.1.2 Acharya et al. (2004) “Should Banks Be Diversified? Evidence from
Individual Bank Loan Portfolios”
Bài nghiên cứu phân tích những tác động của đa dạng hóa danh mục cho
vay đến rủi ro và lợi nhuận. Họ phân tích 105 ngân hàng Ý trong giai đoạn từ
năm 1993 đến năm 1999 dựa trên 23 ngành nghề. Acharya sử dụng chỉ số
Hirschman-Herfindahl Index (HHI), để tính toán mức độ đa dạng hóa của ngành
công nghiệp. Các HHI công nghiệp (I-HHI) là tổng các bình phương của tỷ trọng
theo phân loại cho các ngành kinh doanh.
Kết quả cho thấy rằng đa dạng hóa công nghiệp có liên quan đến việc làm
giảm hiệu suất, suy giảm lợi nhuận và thậm chí tăng rủi ro. Việc đa dạng hóa
ngành có ảnh hưởng tích cực đến các ngân hàng có rủi ro vừa phải nhưng làm
giảm hiệu suất của các ngân hàng được đặc trưng bởi một mức độ rủi ro cao.
Acharya et al. (2004) kết luận rằng "đa dạng hóa không đảm bảo hiệu suất cao
hoặc sự an toàn của ngân hàng lớn hơn".
Do đó, họ kết luận rằng vấn đề về đa dạng hoá là một câu hỏi rất điển hình
của sự cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận.
1.2.1.3 Bài báo khoa học “Do banks diversify loan portfolios? A tentative
answerbased on individual bank loan portfolios” do nhóm Andreas
Kamp (University of Munster), Andreas Pfingsten (Unversity of
Munster), Danek Prath (Deutsche Bundesbank) thực hiện năm 2005.



4
Bài báo dựa trên nền tảng bài nghiên cứu của Pfingsten và Rudolph (2002).
Bài báo tập trung nghiên cứu về mức độ đa dạng hóa danh mục các khoản vay tại
các ngân hàng của Đức và ảnh hưởng của nó đến danh mục cho vay của ngân
hàng. Ngoài phương pháp đo lường đa dạng hóa bằng biện pháp khoảng các Da,
Dr, bài nghiên cứu này còn sử dụng chỉ số HHI (Hirschman-Herfindahl Index)
và thực hiện một phân tích bảng điều khiển cũng như phân tích chuỗi thời gian.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các ngân hàng tại Đức có xu hướng đa dạng
hóa cao, chủ yếu là các hợp tác xã tín dụng và các ngân hàng tiết kiệm. Tuy
nhiên, một số ngân hàng đặc biệt là các ngân hàng nước ngoài thì lại tập trung
các khoản vay đối với một số lĩnh vực. Lưu ý rằng sự gia tăng đa dạng hóa các
hợp tác xã tín dụng và các ngân hàng tiết kiệm không thể giải thích với số lượng
lớn của vụ sáp nhập trong các nhóm trên cuối cùng thập kỷ. Tất cả các ngân hàng
sáp nhập trong thời gian quan sát đã được điều chỉnh như được sáp nhập trong cả
giai đoạn.
1.2.1.4 Bài nghiên cứu “The effects of loan Porfolio Concentration on
Brazilian bank’s return and risk” của Benjamin M. Tabak, Dimas
M.Fazio and Daniel O.Cajueiro (2010)
Tác giả đã sử dụng các phương pháp truyền thống là chỉ số HHI và SE,
các biện pháp khoảng cách (Da và Dr) để đo lường mức độ tập trung của danh
mục cho vay, rồi từ đó mới xem xét đến tác động của danh mục cho vay đến lợi
nhuận và rủi ro.
Bài nghiên cứu sử dụng một bảng điều khiển dữ liệu tần số cao không cân
bằng của 96 ngân hàng thương mại trong thời gian 74 tháng kể từ tháng một năm
2003 đến tháng hai năm 2009, tổng hợp của 5175 quan sát. Các dữ liệu của mỗi
ngân hàng được cung cấp bởi Ngân hàng Trung ương Brazil.
Bài nghiên cứu phân tích tác động của danh mục cho vay đến lợi nhuận
bằng cách phân tích hồi quy. Trong phân tích hồi quy, với lợi nhuận ngân hàng là
biến phụ thuộc, bài nghiên cứu sử dụng phương pháp bình phương tổi thiểu

tổng quát khả thi (Feasible Generalized Least Squares, FGLS).


5
Ngoài ra, bài nghiên cứu cũng quan tâm kiểm tra xem kiểm soát quyền sở
hữu có ảnh hưởng đến kết quả về mối quan hệ giữa mức độ tập trung danh mục
cho vay và lợi nhuận. Danh mục cho vay của ngân hàng Brazil được đánh giá có
mức tập trung ở mức độ vừa phải, trung bình và tập trung hơn so với các nước
phát triển như Đức, Ý, và Hoa Kỳ. Bài nghiên cứu này đánh giá các ngân hàng
nước ngoài có danh mục cho vay tập trung hơn các ngân hàng nhà nước, ngân
hàng tư nhân hay ngân hàng công chúng. Điều này được giải thích rằng các ngân
hàng nước ngoài đã quen thuộc với các điều kiện kinh tế và tài chính thấp hơn
của Brazil, và do đó họ thích hạn chế hoạt động cho vay của mình đến một số
lĩnh vực, để được hưởng lợi nhiều hơn từ việc giảm chi phí giám sát.
Nhìn chung, tập trung dư nợ cho vay dường như cải thiện hiệu suất của
các ngân hàng Brazil trong cả lợi nhuận và rủi ro vỡ nợ. Các chỉ số tập trung
được tìm thấy có liên quan tích cực đến lợi nhuận và tiêu cực đến rủi ro. Lý do có
thể là tập trung dư nợ cho vay tăng hiệu quả giám sát, kể từ khi ngân hàng có thể
chuyên môn hóa trong các lĩnh vực mà họ cho vay, như khẳng định của Winton
[1999]. Mặt khác, đa dạng hóa làm giảm hiệu quả này, vì nó khó khăn hơn cho
các ngân hàng để theo dõi khách hàng tín dụng của họ và họ cũng có thể phải đối
mặt với lựa chọn bất lợi, xuất phát từ sự cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Khi các loại quyền sở hữu ngân hàng khác nhau được đưa vào mô hình,
bài nghiên cứu kết luận rằng, đối với ngân hàng tư nhân, càng đa dạng hóa thì lợi
nhuận càng cao. Ngân hàng nước ngoài sẽ đối mặt với rủi ro thấp hơn do danh
mục cho vay tập trung, có nghĩa là họ nên chú ý gia tăng tỷ trọng cho vay đối với
một số lĩnh vực. Mặt khác, việc phân bổ các khoản vay chỉ đến một số thành
phần kinh tế dường như làm giảm nguy cơ rủi ro đối với các ngân hàng công.
Đối với hai hình thức sở hữu cuối cùng tác động của mức độ tập trung vào lợi
nhuận là không thuyết phục. Nói cách khác, lợi nhuận của các ngân hàng này ít

bị ảnh hưởng bởi mức độ cho vay tập trung.


6
1.2.2 Nghiên cứu trong nước
Tất cả các đề tài nghiên cứu mà tác giả tìm hiểu trong điều kiện
Việt Nam đều chưa thấy đề cập nhiều tới danh mục cho vay và tác động của danh
mục cho vay đến lợi nhuận của ngân hàng. Từ trước đến nay Việt Nam có một số
công trình nghiên cứu như:


Luận án tiến sĩ của tác giả Bùi Diệu Anh (2010) “ Quản trị danh

mục cho vay tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”. Nội dung đề tài
này nghiên cứu cơ sở lý luận về danh mục cho vay và các phương pháp quản trị
danh mục cho vay.


Luận án tiến sĩ của tác giả Hà Văn Dương “ Quản lý nhà nước về

đa dạng hóa hoạt động tín dụng của các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM
đến năm 2020”. Luận án bổ sung, hoàn thiện thêm cơ sở lý luận, luận cứ khoa
học về dạng hóa HĐTD và QLNN về đa dạng hóa HĐTD. Đặc biệt, vận dụng
ma trận Ansoff vào việc chọn phương hướng và chọn loại đa dạng hóa HĐTD.
Lựa chọn các tiêu chí đánh giá kết quả QLNN và xác định các nhân tố tác động
đến kết quả QLNN về đa dạng hóa HĐTD.
1.3

Mục đích, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của luận văn là xem xét danh mục cho vay tác


động đến lợi nhuận theo hướng nào, làm tăng hay giảm lợi nhuận tại các
ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Căn cứ vào mục đích đã xác định,
nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn bao gồm những nội dung sau:
-

Thứ nhất

:

Nghiên cứu tác động của danh mục cho vay đến lợi

nhuận của Ngân hàng thương mại.
-

Thứ hai

:

Phân tích danh mục cho vay và tác động của danh mục

cho vay đến lợi nhuận của các Ngân hàng TMCP tại Việt Nam.
-

Thứ ba

của Ngân hàng.

:


Đánh giá tác động của danh mục cho vay đến lợi nhuận


7
Thứ tư

-

: Đề xuất các giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện danh mục

cho vay đạt được hiệu quả cao nhất trong điều kiện của các Ngân hàng TMCP
Việt Nam.
Để đạt dược mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu tổng quát trên đây, mục
tiêu của luận văn được thể hiện thông qua việc giải quyết các câu hỏi sau
đây:
-

Thứ nhất : Về mặt lý luận làm rõ các khái niệm danh mục cho vay, phân

loại

các loại hình danh mục cho vay. Danh mục cho vay bao gồm các loại

nào? Thước đo mức độ tập trung của danh mục bao gồm những thước đo
nào? Tác động của danh mục đến lợi nhuận và rủi ro như thế nào?
-

Thứ hai : Thực trạng danh mục cho vay của các Ngân hàng TMCP tại Việt

Nam trong giai đoạn 2004-2014 biểu hiện như thế nào? Ảnh hưởng của danh

mục cho vay đến lợi nhuận, rủi ro trong giai đoạn này như thế nào?
-

Thứ ba : Mô hình nào dùng để nghiên cứu tác động của danh mục cho vay

đến lợi nhuận?
-

Thứ tư : Về mặt giải pháp để hoàn thiện danh mục cho vay hiệu quả. Khi

xây dựng giải pháp cần làm rõ định hướng bao gồm nội dung, mục tiêu các giải
pháp là gì? Bên cạnh các giải pháp đề xuất đối với ngân hàng TMCP, có các
kiến nghị nhằm tạo hành lang pháp lý cho việc hoàn thiện hoạt động quản trị
danh mục cho vay của các ngân hàng TMCP, nội dung, cơ sở của các kiến nghị
là gì?
1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là danh mục cho vay và tác động của danh

mục cho vay đến lợi nhuận của ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu : 28 ngân hàng TMCP tại Việt Nam với dữ
liệu trong giai đoạn 2004 - 2014. Tác giả sử dụng dữ liệu cho vay của các ngân
hàng trong 11 ngành sau: thương mại, nông lâm nghiệp, sản xuất và gia công
chế biến, xây dựng, dịch vụ cá nhân và cộng đồng, kho bãi giao thông vận tải và


8
thông tin liên lạc, giáo dục- đào tạo, tư vấn và kinh doanh bất động sản, nhà
hàng và khách sạn, dịch vụ tài chính, các ngành nghề khác.

1.5

Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp tổng hợp: sử dụng nghiên cứu lý luận về danh mục

cho vay đang được áp dụng tại các nước phát triển, để từ đó hình thành cơ sở lý
thuyết cho đề tài.
- Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng dựa trên mô hình
hồi quy dữ liệu dạng bảng không cân bằng (Unblanced Panel Data). Phương
pháp nghiên cứu sử dụng các mô hình hồi quy gộp (Pooled OLS), mô hình ảnh
hưởng cố định (Fixed Effect Result-FEM), mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên
(Random Effect Result- REM).
Dữ liệu được thu thập từ các NHTM tại Việt Nam trong khoảng thời gian từ
2004- 2014. Dữ liệu về các biến nghiên cứu được thu thập từ cục thống kê, ngân
hàng nhà nước, các báo cáo tài chính thường niên của ngân hàng được tính toán
trước khi đưa vào mô hình. Dữ liệu sau khi được thu thập, sàn lọc và được xử lý
bằng phần mềm Eviews để đưa ra kết luận về mối quan hệ cũng như ý nghĩa
thống kê của các biến.
1.6

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Về mặt khoa học, đề tài góp phần tham gia vào việc xây dựng mô

nghiên cứu tác động của danh mục cho vay đến lợi nhuận của NHTM. Hiện
tại chưa có bất kỳ một ngân hàng TMCP tại Việt Nam thực hiện việc nghiên
cứu này để đánh giá đúng vai trò của danh mục cho vay. Đặc biệt là nghiên
cứu sẽ giúp cho các ngân hàng đánh giá tác động của danh mục cho vay đến
lợi nhuận như thế nào để từ đó thực hiện việc quản trị danh mục cho vay của
ngân hàng một cách hiệu quả nhất.
Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu là một tham khảo mang tính

khoa học giúp các nhà quản trị ngân hàng đánh giá được thực trạng danh mục
cho vay tại Việt Nam có xu hướng đa dạng hay tập trung và tác động danh
mục cho vay đó đến lợi nhuận của ngân hàng tăng hay giảm. Để từ đó đề ra


9
các giải pháp, chính sách xây dựng và quản trị danh mục cho vay mang lại
hiệu quả nhất, có nghĩa là một danh mục cho vay mang lại lợi nhuận cao với
một mức độ rủi ro ngân hàng có thể chấp nhận được.
1.7

Kết cấu của luận văn:
Luận văn chia làm 5 chương

Chương 1

:

Giới thiệu

Chương 2

:

Cơ sở lý luận về danh mục cho vay tác động đến lợi nhuận tại

Ngân hàng thương mại.
Chương 3

: Thực trạng danh mục cho vay và tác động của danh mục cho vay


đến lợi nhuận tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
Chương 4

: Mô hình nghiên cứu và kết quả nghiên cứu.

Chương 5

: Kết luận – Kiến nghị.


10

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Tóm lại, chương 1 của luận văn đã phác họa tổng quan các vấn đề cần giải
quyết và đưa ra giải pháp cho các vấn đề đó. Xuyên suốt các phần tiếp theo đây
của luận văn, tác giả sẽ từng bước đi tìm bằng chứng để trả lời cho các câu hỏi
ban đầu. Cuối cùng, kết cấu của nghiên cứu này cũng được đưa ra, phân định rõ
ràng từng bước đi tiếp theo để đạt được mục tiêu cuối cùng.


11

CHƯƠNG 2:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG DANH MỤC

CHO VAY ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Tổng quan danh mục cho vay của Ngân hàng thương mại
2.1.1


Khái niệm
Khái niệm danh mục bắt đầu xuất hiện nhiều từ khi công trình nghiên cứu

của Harry Markowitz về “ lý thuyết danh mục đầu tư hiệu quả” ra đời. Harry
Markowitz là một nhà toán học và một nhà kinh tế học, ông đã nghiên cứu quá trình
đầu tư trong kinh tế và đề xuất lên bài toán Markowitz về tối ưu hóa danh mục đầu
tư. Harry Markowitz đã mô hình hóa quá trình lựa chọn danh mục đầu tư dưới bài
toán các nhà đầu tư sẽ có thêm phương hướng để lựa chọn danh mục đầu tư của
mình. The Harry Markowitz, danh mục đầu tư là “tập hợp ít nhất gồm hai loại tài
sản có rủi ro trở lên”.
Theo nghiên cứu của Andreas Kamp (University of Munster), Andreas
Pfingsten (Unversity of Munster), Danek Prath (Deutsche Bundesbank) năm 2005 thì
danh mục cho vay là một khoản đầu tư vào các tài sản rủi ro mà các biến quan sát
này không nhất thiết phải trực tiếp được áp dụng bởi vì ngân hàng là trung gian tài
chính.
Theo financial-dictionary “ Danh mục cho vay là các khoản vay đã được thực
hiện và đang chờ được chi trả. Danh mục cho vay là tài sản chủ yếu của các ngân
hàng, quỹ tín dụng, và các tổ chức cho vay khác. Giá tri của danh mục cho vay
không chỉ phụ thuộc vào lãi suất cho vay mà còn phụ thuộc vào giá trị và khả năng
chi trả các khoản vay đó.”
Theo bách khoa toàn thư Wikipedia thì danh mục (portfolio) là “ tập hợp các
khoản đầu tư do cá nhân hay tổ chức nắm giữ bao gồm chứng khoán, trái phiếu,
chứng chỉ vàng, bất động sản, hợp đồng tương lai, option…nhằm để giảm thiểu rủi
ro trong đầu tư”.
Ngân hàng TMCP là một tổ chức kinh doanh, cung ứng nhiều sản phẩm tài
chính tiền tệ, vì vậy danh mục tài sản của các ngân hàng rất phong phú, nhưng với
đặc thù là trung gian tín dụng, các khoản vay của ngân hàng luôn chiếm một tỷ



12

trọng lớn trên danh mục cho vay. Tại các NHTM ở các quốc gia có thị trường tài
chính kém phát triển thì lợi nhuận mang về từ hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng rất
lớn trong tổng lợi nhuận nhưng ngược lại tại các quốc gia có thị trường tài chính lớn
mạnh thì tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động cho vay thấp hơn, phần còn lại là lợi nhuận
từ hoạt động thu phí. Tuy tỷ trọng lợi nhuận mang về từ hoạt động cho vay tại các
NHTM hiện đại không chiếm ưu thế nhưng đây là hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro
bởi ngân hàng có đòn bẩy tài chính rất cao, chỉ cần một tỷ lệ nhỏ các khoản vay
không hoàn trả được thì có thể đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản. Chính vì thế
danh mục cho vay đóng một vai trò quan trọng tại các NHTM.
Thông qua các khái niệm của những nghiên cứu trước đây, có thể đưa ra khái
niệm về danh mục cho vay như sau: “Danh mục cho vay là tổng hợp tất cả các
khoản cho vay của ngân hàng được xây dựng tại một thời điểm nhất định. Danh
mục cho vay là tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất của các ngân hàng, giá trị của một
danh mục cho vay không chỉ phụ thuộc vào lợi nhuận thu được của các khoản vay
mà còn thể hiện ở chất lượng của các khoản vay hay chính là khả năng hoàn trả gốc
và lãi của người đi vay.”
Danh mục cho vay có thể hình thành một cách ngẫu nhiên hay hình thành
theo kế hoạch. Danh mục cho vay ngẫu nhiên là danh mục hình thành một cách tự
phát theo nhu cầu của khách hàng hay nói cách khác là bị thị trường dẫn dắt, ngân
hàng ở thế bị động.
Danh mục cho vay hình thành theo kế hoạch có nghĩa là một danh mục đã
được định hướng với tỷ trọng các khoản vay được thiết kế ngay từ đầu. Ngân hàng
chủ động hơn trong việc xét duyệt các khoản vay.
2.1.2 Phân loại danh mục cho vay
Theo các nghiên cứu thực nghiệm thì danh mục cho vay ở các ngân hàng
trên thế giới có hai loại, đó là danh mục cho vay tập trung và danh mục cho vay
được đa dạng hóa.
- Danh mục cho vay tập trung: là tổng hợp các khoản vay của ngân

hàng tập trung cho một hoặc một vài ngành kinh tế. Hiện nay, tại một số quốc


13

gia các ngân hàng quyết định chuyên môn hóa hoạt động cho vay đến các lĩnh
vực mà ngân hàng cho là đem lại lợi nhuận cao nhất. Điển hình như bài nghiên
cứu của Benjamin
M. Tabak, Dimas M. Fazio and Daniel O, Cajueiro về tác động danh mục cho
vay đến lợi nhuận và rủi ro của các ngân hàng tại Brazil năm 2010. Danh mục
cho vay của các ngân hàng tại Brazil được đánh giá là tập trung. Bài nghiên cứu
đánh giá các ngân hàng nước ngoài có danh mục cho vay tập trung hơn các
ngân hàng nhà nước hay ngân hàng tư nhân. Điều này được giải thích rằng các
ngân hàng nước ngoài đã quen thuộc với các điều kiện kinh tế và tài chính thấp
của Brazil, và do đó họ hạn chế hoạt động cho vay của mình đến một số lĩnh
cực, để được hưởng lợi nhiều hơn từ việc giảm chi phí giám sát.
- Danh mục cho vay đa dạng hóa: là tổng hợp các khoản vay của ngân hàng
được đa dạng tại nhiều ngành kinh tế khác nhau. Một số quốc gia có những qui định
về việc hạn chế tỷ trọng cho vay của ngân hàng đến một đối tượng cho vay duy
nhất, họ hướng đến việc đa dang hóa danh mục cho vay [BIS, 1991, Morris, 2001].
Có một số bài nghiên cứu cho thấy danh mục cho vay của các ngân hàng tại một số
quốc gia là đa dạng hóa cao. Nghiên cứu của Pfingsten và Rudoiph (2002), hay
Andreas Kamp, Danek Prath và Pfingster (2005) về danh mục cho vay của các ngân
hàng tại Đức giai đoạn từ năm 1970 đến năm 2001, dựa trên 16 ngành nghề. Kết
quả nghiên cứu cho thấy các ngân hàng tại Đức có xu hướng phát triển đa dạng hóa
danh mục cho vay bắt đầu từ các ngân hàng tiết kiệm, ngân hàng hợp tác, sau đó lan
rộng ra các ngân hàng quy mô nhỏ (ngoại trừ các ngân hàng vùng/địa phương, chi
nhánh /đại lý của các ngân hàng nước ngoài). Bên cạnh đó, Acharya (2004) nghiên
cứu về danh mục cho vay của 105 ngân hàng tại Ý giai đoạn từ năm 1993 đến năm
1999 dựa trên 23 ngành nghề, hay nghiên cứu của Elyasiani và Deng (2004) tại các

công ty dịch vụ tài chính ở Hoa Kỳ cũng đưa ra kết luận danh mục cho vay đều xu
hướng đa dạng hóa cao.
Cơ cấu cho vay của ngân hàng là tỷ trọng dư nợ cho vay từng bộ phận trong
tổng dư nợ, các bộ phận này được xem xét theo nhiều tiêu chí khác nhau (theo địa


14

lý, theo kỳ hạn, mục đích, loại hình doanh nghiệp, ngành nghề, quy mô, mức rủi
ro,..) các bộ phận này tạo thành cơ cấu danh mục cho vay của ngân hàng.
Bảng 2.1: Cơ cấu danh mục cho vay của Ngân hàng Thương mại
Khoản mục
Số tiền
1. Danh mục cho vay theo thời hạn
1.1 Cho vay ngắn hạn
1.2 Cho vay trung hạn
1.3 Cho vay dài hạn
Tổng cộng
2. Danh mục cho vay theo TSBĐ tiền vay
2.1 Cho vay không có TSBĐ
2.2 Cho vay có TSBĐ
Tổng cộng
3. Danh mục cho vay theo lĩnh vực đầu tư
3.1 Cho vay sản xuất
- Cho vay nông nghiệp
- Cho vay công nghiệp
- Cho vay thương mại
- Cho vay giao thông vận tải
….
3.2 Cho vay phi sản xuất

- Cho vay kinh doanh chứng khoán
- Cho vay kinh doanh BĐS
- Cho vay tiêu dùng

Tổng cộng
4. Danh mục cho vay theo loại tiền tệ
4.1 Cho vay nội tệ
4.2 Cho vay ngoại tệ
Tổng cộng
5. Danh mục cho vay theo đối tượng khách hàng
5.1 Doanh nghiệp sở hữu Nhà nước
5.2 Công ty TNHH & Cổ phần
5.3 Công ty 100% vốn nước ngoài
5.4 Công ty Liên doanh
5.5 Hợp tác xã

Tỷ trọng

100%

100%

100%

100%


×