Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP dược phẩm TW CPC1 chi nhánh nghệ an năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 57 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

LÊ THANH CHÍNH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CTCP DƯỢC PHẨM TW CPC1
CHI NHÁNH NGHỆ AN NĂM 2015
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA I

HÀ NỘI 2016


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

LÊ THANH CHÍNH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CTCP DƯỢC PHẨM TW CPC1
CHI NHÁNH NGHỆ AN NĂM 2015
CHUYÊN NGÀNH: TCQLD
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thanh Bình
Thời gian thực hiên: 18/07/2016 – 18/11/2016

HÀ NỘI 2016

2



LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới
GS.TS. Nguyễn Thanh Bình - Bộ môn quản lý và kinh tế dược, người đã
dành thời gian và tâm huyết hướng dẫn và truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức
quý báu trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, công nhân viên tại Công ty
CPC1 và CPC1NA đã giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập số liệu tại Công ty
và Chi nhánh Nghệ An.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong Bộ môn Quản lý và Kinh tế
dược đã giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học
tập và hoàn thành khóa luận.
Tôi rất biết ơn tất cả các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Dược Hà
Nội đã truyền đạt cho tôi kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời gian
học tập tại trường.
Và cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và
những người thân đã luôn sát cánh động viên, giúp đỡ tôi trong cuộc sống và
học tập!
Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2016
Học viên
Lê Thanh Chính

3


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG DƯỢC PHẨM THẾ GIỚI .............. 3
1.1.1. Quá trình phát triển............................................................................ 3

1.1.2. Tình hình tiêu thụ thuốc .................................................................... 3
1.1.3. Thuốc Generic - Giải pháp hiệu quả cho các quốc gia đang phát
triển. 7
1.2. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG DƯỢC PHẨM VIỆT NAM ............ 8
1.2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ........................................ 8
1.2.2. Trình độ phát triển và định vị trên bản đồ thị trường DP thế giới .... 9
1.2.3. Chuỗi giá trị ngành công nghiệp dược Việt Nam ........................... 12
1.2.4. Hệ thống phân phối thuốc ............................................................... 13
1.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. . 14
1.4. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG DƯỢC TỈNH NGHỆ AN VÀ CÁC
TỈNH MIỀN TRUNG ..................................................................................... 15
1.4.1. Đặc điểm kinh tế, địa lý chung ........................................................ 15
1.4.2. Sơ lược về thị trường dược tỉnh Nghệ An ....................................... 16
1.4.3. Tình hình hoạt động của CPC1 và các Chi nhánh trực thuộc trong
các luận văn trước đây. ................................................................................ 16
1.5. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CPC1 và CPC1NA ..................................... 18
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 21
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 21
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 21
3.1. CƠ CẤU HÀNG HÓA KINH DOANH NĂM 2015 ............................ 25
3.1.1. Cơ cấu danh mục theo phân loại hàng hóa kinh doanh................... 25
3.1.2. Cơ cấu thuốc tân dược theo tác dụng dược lý ................................. 25
3.1.3. Cơ cấu nhóm thuốc tân dược theo Quy chế .................................... 26
3.1.4. Cơ cấu nhóm hàng hóa theo nước sản xuất..................................... 26
4


3.1.5. Một số thuốc bán chạy nhất năm 2015............................................ 27
3.2. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NĂM 2015 ............... 30
3.2.1. Doanh số mua và cơ cấu nguồn mua ............................................... 30

3.2.2. Phân tích tình hình sử dụng phí ....................................................... 31
3.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn....................................................... 32
3.2.4. Phân tích hệ số về khả năng thanh toán .......................................... 32
3.2.5. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận ........................................................ 33
3.2.6. Nộp ngân sách nhà nước ................................................................. 33
3.2.7. Năng suất lao động bình quân cán bộ nhân viên ............................. 34
3.2.8. Thu nhập bình quân cán bộ công nhân viên .................................... 34
Chương 4: BÀN LUẬN .................................................................................. 34
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 40
1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 40
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 42

5


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1

AEC

Cộng đồng kinh tế Asean

2

BFO 2016

Phần mềm quản trị hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp ERP (Enterprise resource planning)


3

BMI

Tổ chức Business Monitor International

4

BQ

Bảo quản

5

CB-NV

Cán bộ nhân viên

6

CND

Công nghiệp dược

7

CNKT

Cử nhân kế toán


8

CP

Chi phí

9

CPC1

Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1

10 CPC1BG

CPC1 Chi nhánh Bắc Giang

11 CPC1HCM

CPC1 Chi nhánh Hồ Chí Minh

12 CPC1NA

Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1-Chi
nhánh Nghệ An

13 CTCPDPTW1 Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1
14 DNNN

Doanh nghiệp nhà nước


15 DP

Dược phẩm

16 DS

Doanh số

17 DSĐH

Dược sỹ đại học

18 DSTH

Dược sỹ trung học

19 Đvt

Đơn vị tính

20 FTA

Hiệp định thương mại tự do

21 HH

Hàng hóa

22 IMS Health


Công ty nghiên cứu thị trường về sức khỏe

23 k.trương

khuếch trương

24 KTTTSL

Kỹ thuật thu thập số liệu

25 KH

Khách hàng

26 LT

Lưu thông

27 NCC

Nhà cung cấp
6


28 NSLĐ

Năng suất lao động

29 Nhà SX


Nhà sản xuất

30 SL

Số lượng

31 SX

Sản xuất

32 TCKT

Tài chính kế toán

33 TPP

Hiệp định đối tác xuyên Thái bình dương

34 TSCĐ

Tài sản cố định

35 TSLĐ

Tài sản lưu động

36 TSLN

Tỷ suất lợi nhuận


37 VLĐ

Vốn lưu động

38 WTO

Tổ chức thương mại thế giới

7


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Doanh thu tiêu thụ thuốc trên toàn thế giới giai đoạn 2012 -2015 và
ước tính đến năm 2018 ...................................................................................... 4
Bảng 1.2. Mức chi tiêu bình quân thế giới và dân số các quốc gia .................. 5
Bảng 1.3. Dự phòng tăng trưởng bình quân của các nhóm quốc gia ................ 6
Bảng 1.4. Diện tích, dân số, thu nhập bình quân đầu người 4 tỉnh miền trung
năm 2014 ......................................................................................................... 15
Bảng 1.5. Các chỉ số cơ bản của các chi nhánh và công ty ............................ 17
Bảng 1.6. Các chỉ tiêu khoán cơ bản của CPC1NA năm 2015 ....................... 20
Bảng 2.7. Biến số nghiên cứu ......................................................................... 21
Bảng 3.8: Cơ cấu danh mục hàng hóa kinh doanh.......................................... 25
Bảng 3.9: Bảng danh mục cơ cấu theo tác dụng dược lý ................................ 25
Bảng 3.10: Cơ cấu nhóm thuốc kháng sinh .................................................... 26
Bảng 3.11: Cơ cấu nhóm thuốc tân dược theo Quy chế ................................. 26
Bảng 3.12: Cơ cấu nhóm hàng hóa theo nước sản xuất .................................. 27
Bảng 3.13. Cơ cấu 20 mặt hàng có doanh số cao nhất năm 2015 .................. 27
Bảng 3.14. Doanh số bán theo kho Nội bộ và Mua ngoài năm 2015 ............. 28
Bảng 3.15. Cơ cấu bán hàng nội bộ năm 2015 ............................................... 29
Bảng 3.16. Cơ cấu doanh số bán theo thầu/ngoài thầu năm 2015 .................. 29

Bảng 3.17. Cơ cấu doanh số bán Ngoài thầu năm 2015 ................................. 29
Bảng 3.18. Cơ cấu doanh số theo Địa phương năm 2015............................... 30
Bảng 3.19. Cơ cấu doanh số bán tại Nghệ An 2015 ....................................... 30
Bảng 3.20. Nguồn mua của CPC1NA năm 2015............................................ 30
Bảng 3.21. Bảng cơ cấu chi phí CPC1NA năm 2015 ..................................... 31
Bảng 3.22. Chi phí Công ty CPC1 năm 2015 ................................................. 32
Bảng 3.23. Tốc độ luân chuyển và sử dụng vốn lưu động của CNNA........... 32
Bảng 3.24. Các hệ số về khả năng thanh toán ................................................ 32

8


Bảng 3.25. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhận của CNNA năm 2015 ................... 33
Bảng 3.26. Năng suất lao động bình quân ...................................................... 34
Bảng 3.27. Thu nhập bình quân ...................................................................... 34
Bảng 4.28. Bảng so sánh với các chỉ tiêu kế hoạch đề ra ............................... 37

9


DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Mức chi tiêu cho DP bình quân đầu người ..................................... 11
Hình 1.2. Chuỗi giá trị nghành công nghiệp dược Việt Nam ......................... 12
Hình 1.3. Ma trận mạng lưới phân phối thuốc tại Việt Nam .......................... 14
Hình 1.4. Mạng lưới phân phối của Công ty CPC1 ........................................ 19

10


ĐẶT VẤN ĐỀ

Nền kinh tế Việt Nam nói chung, ngành dược nói riêng đang có nhiều
cơ hội và thách thức khi Việt Nam tham gia WTO (11/1/2007 thành viên
chính thức), AEC, TPP (T3/2016). Đặc biệt là TPP đã đi vào giỡ bỏ hoàn toàn
hàng rào thuế quan giữa các nước tham gia trong khối TPP.
Tuy nhiên với sự thay đổi nhanh chóng về các chính sách, chiến lược ,
sự suy thoái của nhiều nước kinh tế dẫn đến nhiều thách thức cho nền kinh tế
trong nước. Các doanh nghiệp dược trong nước được dự báo từ khi Việt Nam
chính thức gia nhập khối TPP sẽ bị ảnh hưởng rất lớn. Một trong 3 vấn đề
quan trọng ảnh hưởng lớn đến Việt Nam trong đó có vấn đề về các doanh
nghiệp nhà nước (DNNN) cũng đang gây ra những tranh cãi nhất định. Đây là
lĩnh vực lần đầu tiên xuất hiện trong các hiệp định FTA. Trên lý thuyết, bất kỳ
quốc gia nào cũng có DNNN, chỉ khác quy mô và lĩnh vực hoạt động. Nhiều
người cho rằng, những điều khoản về DNNN là nhắm vào Việt Nam và
Malaysia, 2 nước có những DNNN mang tầm khu vực và thế giới, đóng vai
trò quan trọng trong nền kinh tế. Malaysia thì quy định trong hiến pháp nhằm
tạo thuận lợi hơn đối với các hoạt động kinh tế có sự tham gia của người bản
địa khiến nước này gặp vô vàn khó khăn trong đàm phán. Việt Nam từ lâu đã
bị nhiều quốc gia e ngại khi các DNNN luôn được ưu ái trong việc vay vốn
ngân hàng, sử dụng các nguồn lực như đất đai và một số lĩnh vực mang tính
độc quyền. Về vấn đề này, Trưởng đoàn đàm phán Việt Nam, Thứ trưởng Bộ
Công Thương Trần Quốc Khánh cho rằng: Khi gia nhập WTO, chúng ta đã có
những cam kết chắc chắn về DNNN. Những cam kết ở TPP vẫn hoàn toàn
phù hợp với lộ trình cải cách theo hướng minh bạch tại các DNNN theo đúng
chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước.
Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 (từ năm 2015 trở về
trước vẫn là doanh nghiệp nhà nước với tên Công ty TNHH một thành viên
Dược phẩm Trung ương 1) sau khi cổ phần hóa theo chủ trương của nhà nước
1



đã thoái vốn nhà nước từ 100% xuống sở hữu còn 65% đã tạo nên nhiều thay
đổi trong Công ty cũng như các trung tâm kinh doanh và Chi nhánh.
Trước các yếu tố cơ hội và thách thức trong và ngoài nước, Công ty đã
có nhiều cố gắng thay đổi trong hệ thống và Chi nhánh Nghệ An cũng cần
phải thay đổi để cho phù hợp với nhiệm vụ mới – đặc biệt là trên địa bàn tỉnh
Nghệ An – một địa bàn lớn mà Chi nhánh phụ trách. Với mong muốn có cái
nhìn sâu hơn về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh để khai thác, tạo chỗ
đứng bền vững hơn trên địa bàn tỉnh, tạo tiền đề phát triển sang các địa bàn
lân cận trong khu vực chi nhánh Nghệ An phụ trách. Vì vậy, chúng tôi thực
hiện đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần Dược phẩm Trung ương CPC1 – Chi nhánh Nghệ An năm 2015”.
Với mục tiêu:
1. Mô tả cơ cấu hàng hóa CTCPDPTW1 – Chi nhánh Nghệ An đã kinh
doanh trong năm 2015.
2. Phân tích kết quả kinh doanh của Chi nhánh trong năm 2015.
từ đó đưa ra các kiến nghị giải pháp cho hoạt động kinh doanh các năm
tiếp theo

2


Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG DƯỢC PHẨM THẾ GIỚI
1.1.1. Quá trình phát triển
Bắt đầu từ những năm 90, môi trường kinh doanh của ngành dược phẩm
có sự thay đổi đáng kể với tiêu điểm là hoạt động mua bán sát nhập trên quy
mô toàn cầu và chiến lược đầu tư mạnh mẽ cho hoạt động nghiên cứu phát
triển các hoạt chất mới và thử nghiệm lâm sàng.
Năm 1997, hoạt động quảng cáo trực tiếp đến người tiêu dùng thông qua
kênh radio và TV gia tăng nhanh chóng. Cũng trong giai đoạn này, mạng lưới

Internet giúp người tiêu dùng có thể mua thuốc trực tiếp từ các hãng dược, các
hãng dược có thể mua nguyên liệu trực tiếp từ nhà sản xuất… và làm thay đổi
về căn bản môi trường kinh doanh.
Hiện nay, nhu cầu sử dụng các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng và các
thuốc thay thế (dùng để điều trị cùng 1 loại bệnh) đang tạo ra nhiều cơ hội
mới cho các nhà sản xuất đến sau và làm gia tăng mức độ cạnh tranh trong
ngành. Đồng thời, trong thời gian gần đây, nhiều tranh cãi đã xuất hiện xoay
quanh các tác dụng phụ của thuốc và các chiến lược marketing không minh
bạch của các hãng dược phẩm.
Hướng về tương lai, các nguyên liệu sản xuất dược phẩm có nguồn gốc
từ thiên nhiên và chiết xuất từ thực vật đang nổi lên như một trào lưu mới
nhằm tạo ra các loại thuốc mới thân thiện với sức khỏe con người và ít tác
dụng phụ hơn.
Tóm lại, xu hướng phát triển chung của ngành dược phẩm là không
ngừng tìm kiếm các loại thuốc điều trị các căn bệnh mới và các căn bệnh ác
tính hiện hữu. Hiệu quả của thuốc và mức độ thân thiện với con người ngày
càng được chú trọng.
1.1.2. Tình hình tiêu thụ thuốc

3


Bảng 1.1. Doanh thu tiêu thụ thuốc trên toàn thế giới giai đoạn 2012 2015 và ước tính đến năm 2018
Đvt: tỷ USD
Chỉ tiêu

STT

2012


2013

2014

2015

2016 2017 2018

1

Thuốc kê toa
(không bao gồm
Generic)

648

647

670

702

737

770

803

2


Thuốc Generic

66

70

75

79

83

88

92

3

Tăng trưởng
doanh thu tiêu thụ
thuốc

-1,5%

0,4% 3,9% 4,8% 5,0% 4,6% 4,3%

4

Tăng trưởng
doanh thu Generic


1,5%

6,1% 7,1% 5,3% 5,1% 6,0% 4,5%
Nguồn: EvaluatePharma

Giai đoạn 2004 – 2013, tổng doanh thu tiêu thụ thuốc trên thế giới tăng
trưởng bình quân 5,8%/năm từ mức 455 tỷ USD năm 2004 lên mức 717 tỷ
USD năm 2013. Giai đoạn 2014 – 2018, theo ước tính của EvaluatePharma,
mức tiêu thụ thuốc toàn cầu sẽ gần chạm ngưỡng 900 tỷ USD vào năm 2018.
Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2014 – 2018 khoảng 5,7%/năm.
Trong đó, tăng trưởng của các thuốc kê toa có bản quyền phát minh (patent
drug) đạt khoảng 5,5%/năm, tăng trưởng của các thuốc generic (thuốc mô
phỏng theo thuốc phát minh khi hết hạn bảo hộ độc quyền) đạt khoảng
7,1%/năm.
Tỷ trọng nhóm thuốc generic được dự báo vẫn chiếm tỷ trọng khá nhỏ
trong cơ cấu tiêu thụ thuốc toàn cầu. Cụ thể, tỷ trọng doanh thu thuốc generic
năm 2018 được dự phóng chỉ chiếm khoảng 10,3%, tăng không đáng kể so
với mức 9,8% của năm 2013. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới xu hướng này là
tình trạng bệnh tật ngày càng gia tăng do ô nhiễm môi trường, con người
thường xuyên tiếp xúc với các hóa chất độc hại, từ đó, nhiều chứng bệnh mới
4


xuất hiện, đáng chú ý là các bệnh liên quan đến ung thư và di truyền học. [3],
[28], [29].
Việc nghiên cứu tạo ra các thuốc mới vẫn là xu hướng chủ đạo trong
trung hạn và dài hạn, các thuốc generic dù có tốc độ tăng trưởng cao hơn các
thuốc phát minh nhưng khó có thể thay đổi cán cân tỷ trọng do các ràng buộc
về bảo hộ bản quyền sáng chế tại các quốc gia phát triển và kể cả các quốc gia

thuộc nhóm các nước đang phát triển (pharmerging countries).
Bảng 1.2. Mức chi tiêu bình quân thế giới và dân số các quốc gia
Đvt: USD, triệu người
STT

Nước

Mức chi tiêu

Dân số

1

Ấn độ

33

1.292

2

Các nước đang phát triển

96

1.012

3

Trung Quốc


121

1.349

4

Nga

179

140

5

Brazil

180

201

6

Các nước Châu Âu còn lại

321

105

7


Hàn Quốc

323

50

8

EU5

375

320

9

Canada

420

36

10

Nhật Bản

644

124


11

Mỹ

892

326

Mỹ, Nhật Bản và Canada là 3 quốc gia có mức tiêu thụ thuốc lớn nhất
trên thế giới (bình quân gần 800 USD/người/năm, tương đương 55% tổng giá
trị sử dụng thuốc) dù tổng dân số chỉ hơn 486 triệu.
Mức tiêu thụ bình quân đầu người trên toàn thế giới đang ở mức 186

5


USD. Nếu so với mức bình quân này, Ấn Độ đang là quốc gia có mức chi
tiêu bình quân đầu người thấp nhất thế giới dù dân số đông thứ 2 thế giới
(hơn 1,2 tỷ người). Nhóm các nước đang phát triển (bao gồm cả Việt Nam)
có mức chi tiêu cho thuốc bình quân đầu người chỉ 96 USD, thấp hơn 48% so
với mức bình quân chung của thế giới. Chỉ số này tại Trung Quốc cũng khá
thấp, chỉ khoảng 121 USD/người/năm. [26].
Với dân số gần 3.7 tỷ người (chiếm hơn 50% tổng dân số thế giới), Ấn
Độ, Trung Quốc và các quốc gia đang phát triển đang và sẽ là thị trường tiềm
năng của các hãng dược lớn. Mức chi tiêu cho dược phẩm tại các nước này
ước tính sẽ tăng trưởng mạnh trong thời gian sắp tới. Theo dự phóng của IMS
Health, tỷ trọng doanh thu đến từ nhóm các nước đang phát triển sẽ tăng từ
mức 20% vào năm 2011 lên mức 30% tổng tiền thuốc sử dụng vào năm 2016.
50% tổng chi tiêu thuốc men toàn cầu đang dành để điều trị 5 nhóm bệnh

chính: ung thư, tiểu đường, hen suyễn hô hấp, hệ miễn dịch và kiểm soát mỡ
máu với nguyên nhân chủ yếu đến từ tình trạng ô nhiễm môi trường sống
ngày một nghiêm trọng trên quy mô toàn thế giới. [30]
Bảng 1.3. Dự phòng tăng trưởng bình quân của các nhóm quốc gia
Năm 2012-2017 của thị trường phát triển
Mỹ

1-4%

Nhật Bản

2-5%

Đức

1-4%

Pháp

(-1)-2%

Ý

0-3%

Canada

1-4%

Tây Ban Nha


(-4)-(-1)%

Anh

1-4%
6


Bình quân

1-4%

Năm 2012-2017 của các thị trường đang phát triển
Nhóm 1: Trung Quốc

15-18%

Nhóm 2:

10-13%

Brazil

11-14%

Nga

9-12%


Ấn Độ

11-14%

Nhóm 3

7-10%

Bình quân

11-14%
Nguồn: IMS Health

Tổng doanh thu của nhóm doanh nghiệp này trong năm 2012 đạt 471
tỷ USD, chiếm 66% tổng doanh thu tiêu thụ thuốc trên toàn cầu. Theo dự
phóng của tổ chức Evaluate Pharma, dự kiến đến năm 2018, tổng doanh thu
của nhóm “top 20” này sẽ đạt 529 tỷ USD (+12% so với năm 2012 – bình
quân tăng 2% mỗi năm) và chỉ chiếm tỷ trọng 59% tổng doanh thu tiêu thụ
thuốc toàn thế giới (-7% do sự trỗi dậy của các quốc gia mới nổi, dẫn đầu là
Trung Quốc và Ấn Độ, Nga, Brasil).
Với nhóm các quốc gia mới nổi, tốc độ tăng trưởng trong các năm sắp
tới rất khả quan do mức chi tiêu cho dược phẩm của người dân các nước này
còn khá thấp. Trong đó, Trung Quốc dẫn đầu với tốc độ tăng trưởng ấn
tượng 15% - 18%. Việt Nam thuộc nhóm 3 của các quốc gia đang phát triển
nhưng có mức tăng trưởng cao hơn so với mức bình quân (khoảng 17.5%).
[17], [21], [30].
1.1.3. Thuốc Generic - Giải pháp hiệu quả cho các quốc gia đang phát
triển.

7



Phát minh thuốc là quá trình tốn kém chi phí và thời gian nhất trong
chuỗi giá trị của bất kỳ loại dược phẩm nào. Chi phí đầu tư cho mỗi loại thuốc
mới dao động từ hàng trăm triệu USD đến cả tỷ USD và tỷ lệ thành công –
thất bại khi nghiên cứu một loại thuốc mới thường là 20% - 80%. Do đó, các
thuốc phát minh thường có giá bán rất cao nhằm giúp doanh nghiệp bù đắp chi
phí đầu tư và duy trì hoạt động theo dõi an toàn thuốc sau khi thương mại hóa.
Thuốc Generic là các thuốc phát minh đã hết hạn bảo hộ bản quyền. Các
thuốc này có chi phí và giá thành sản xuất thấp hơn so với thuốc phát minh
(patent drug) nhiều lần do không tốn chi phí nghiên cứu ban đầu và khá phù
hợp với mặt bằng thu nhập tại các nước đang phát triển và các nước chưa phát
triển.
Trước năm 2000, thuốc generic chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu
doanh thu dược phẩm toàn cầu. Tuy nhiên, trong vài năm gần đây, với sự trỗi
dậy của các quốc gia mới nổi (chiếm 50% dân số thế giới), công nghiệp sản
xuất thuốc generic đang tăng trưởng mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Vào năm
2004, tỷ trọng thuốc generic toàn cầu chỉ chiếm 5.9% tổng giá trị sử dụng
thuốc. Tỷ trọng này tăng mạnh trong một thời gian ngắn lên mức 10% vào
năm 2013.
Mặc dù vậy, theo đánh giá của giới chuyên môn, tỷ trọng thuốc generic
dù tăng mạnh về mặt số lượng nhưng không thể đuổi kịp các thuốc phát minh
về mặt giá trị. Do đó, tỷ trọng thuốc generic trên toàn cầu dự phóng sẽ duy trì
ổn định ở mức 10%. [17], [18], [21].
1.2. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG DƯỢC PHẨM VIỆT NAM
1.2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Giai đoạn sau 1975, ngành dược phát triển qua 3 giai đoạn chính:
Giai đoạn 1 (1975 – 1990): Ngành dược Việt Nam giai đoạn này chủ yếu
bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, sức sản xuất không đáng kể. Mức tiêu
thụ bình quân thuốc trên đầu người thời kỳ này đạt vào khoảng 0,5 8



1USD/năm. Do thuốc trong thời kỳ này khan hiếm nên tiêu chuẩn chất lượng
thuốc trong sử dụng chưa được chú trọng.
Giai đoạn 2 (1990 – 2005): Các nhà thuốc và các công ty sản xuất thuốc
phát triển rất nhanh, sản phẩm dược đa dạng, phong phú hơn. Đặc biệt sau khi
có Nghị quyết Trung ương IV và Quyết định 58 của Thủ tướng chính phủ về
công nghiệp dược đã có những bước phát triển đáng kể, đảm bảo phần lớn
nhu cầu về thuốc chữa bệnh, khắc phục được tình trạng thiếu thuốc của nhiều
năm trước đây. Giai đoạn này cũng chứng kiến quá trình cổ phần hóa nhiều
doanh nghiệp dược quốc doanh theo chủ trương cổ phần hóa của nhà nước.
Giai đoạn 3 (từ năm 2005 đến nay): Các công ty dược đẩy mạnh quá
trình nâng cấp tiêu chuẩn sản xuất lên GMP-ASEAN → GMP-WHO →
PIC/S → EU-GMP… nhằm thích ứng với yêu cầu về chất lượng ngày càng
gia tăng và phù hợp với quá trình toàn cầu hóa của ngành dược Việt Nam
trong quá trình hội nhập với thế giới.
1.2.2. Trình độ phát triển và định vị trên bản đồ thị trường DP thế giới
Theo phân loại và xếp hạng cho ngành công nghiệp dược: Tổ chức Phát
triển Công nghiệp Liên Hợp Quốc (UNIDO) chia công nghiệp dược theo 5
mức phát triển, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Hội nghị Thương mại và
Phát triển Liên Hiệp Quốc (UNCTAD) xác định mức độ phát triển công
nghiệp dược của các quốc gia theo 4 cấp độ:
Cấp độ 1: Nước đó hoàn toàn phải nhập khẩu thuốc.
Cấp độ 2: SX được một số thuốc generic; đa số thuốc phải nhập khẩu.
Cấp độ 3: Có CN dược nội địa; có SX thuốc generic; XK một số DP.
Cấp độ 4: Sản xuất được nguyên liệu và phát minh thuốc mới.
Theo cách đánh giá này, hiện nay CND Việt Nam đang ở gần cấp độ 3
theo thang phân loại của WHO. Còn nếu theo phân loại của UNIDO thì công
nghiệp dược của Việt Nam mới chỉ ở mức 3/5, nghĩa là “công nghiệp dược
nội địa sản xuất đa số thành phẩm từ nguyên liệu nhập”.

9


Ngành công nghiệp hóa dược của Việt Nam vẫn chưa phát triển do
thiếu sự đồng bộ trong quy hoạch, chính sách, công nghiệp phụ trợ… Vì
vậy, tính đến thời điểm hiện tại, Việt Nam chỉ mới có một nhà máy sản xuất
nguyên liệu kháng sinh bán tổng hợp của Mekophar, sản lượng thiết kế
khoảng 200 tấn Amoxicillin và 100 tấn Ampicillin mỗi năm, và chủ yếu chỉ
đủ phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp trước áp lực cạnh tranh từ nguyên liệu
giá rẻ của Trung Quốc và Ấn Độ.
Về định vị ngành dược Việt Nam trên bản đồ dược thế giới, theo cách
đánh giá phân loại của IMS Health, Việt Nam thuộc nhóm 17 nước có ngành
công nghiệp dược đang phát triển (pharmerging countries). Cách phân loại
này dựa trên tiêu chí cốt lõi là tổng tiền thuốc tiêu thụ hàng năm, bên cạnh
đó, IMS Health cũng sử dụng các tiêu chí tham khảo khác như mức độ năng
động, tiềm năng phát triển của thị trường và khả năng thay đổi để thích nghi
với các biến động về chính sách quản lý ngành dược tại các quốc gia này.
Theo đánh giá của IMS Health, có tất cả 17 quốc gia thuộc nhóm
“pharmerging”, chia thành 3 nhóm nhỏ:
Nhóm 1: Trung Quốc, quốc gia này ghi nhận hơn 40 tỷ USD tổng tiền
sử dụng thuốc trong năm 2013. Tăng trưởng chính chủ yếu đến từ các thuốc
generic được sản xuất và tiếp thị bởi các doanh nghiệp nội địa, bên cạnh nhu
cầu đối với các thuốc phát minh mới ngày càng tăng cao, đặc biệt là tại khu
vực thành thị.
Nhóm 2: Brazil, Nga, Ấn Độ. Nhóm quốc gia này ghi nhận tổng tiền sử
dụng thuốc từ 5 – 15 tỷ USD trong năm 2013. Brazil và Nga đang đạt được
mức tăng trưởng “hai con số” trong các năm gần đây, trong khi Ấn Độ ghi
nhận sự nổi lên của nhóm dân cư thuộc tầng lớp trung lưu với sự cải thiện
đáng kể của hệ thống cơ sở hạ tầng y tế và nhận thức về chăm sóc sức khỏe.
Nhóm 3: Gồm 13 quốc gia: Venezuela, Ba Lan, Argentina, Thổ Nhĩ Kỳ,

Mexico, Việt Nam, Nam Phi, Thái Lan, Indonesia, Rumani, Ai Cập, Pakistan
10


và Ucraina. Các quốc gia này ghi nhận tổng tiền thuốc sử dụng từ 1 – 5 tỷ
USD trong năm 2013. Nhóm này cũng có mức tăng trưởng nhanh nhất trong 3
nhóm, có thể đến 20%/năm với sự linh hoạt và chủ động thay đổi để thích
nghi với các biến động trong chính sách, vốn chưa được hoàn thiện, của cơ
quan quản lý sở tại. [3], [13], [28], [29].
Đvt: usd/người/năm)
300
250
200
150
100
50
0

Nguồn: IMS Health
Hình 1.1. Mức chi tiêu cho DP bình quân đầu người
Theo dự phóng của IMS Health, tốc độ tăng trưởng doanh thu của các
doanh nghiệp dược phẩm Việt Nam đạt khoảng 23% trong giai đoạn 2008 –
2012. Đây là mức tăng trưởng cao thứ 2 trong nhóm các quốc gia mới nổi, chỉ
xếp sau Argentina (24.8%) và cao hơn cả Trung Quốc (22.3%) và các nước
khác trong khu vực ASEAN như Thái Lan, Indonesia.
Trong giai đoạn 2013 – 2018, tốc độ tăng trưởng bình quân chung của
các nước mới nổi có xu hướng chậm lại sau giai đoạn 2008 – 2012 tăng
trưởng mạnh, bình quân ở mức 11% - 14%. Trong đó, Việt Nam có mức
tăng trưởng cao thứ 2 trong nhóm (17.5%).
Tổng hợp số liệu thống kê của BMI, IMS Health và Cục Quản lý Dược

Việt Nam, dự phóng mức chi tiêu một số chỉ tiêu tăng trưởng trọng yếu
trong giai đoạn 2014 – 2028 như sau:

11


Tăng trưởng dân số Việt Nam: Bình quân 2%/năm và vượt mốc 120
triệu người vào năm 2028.
Tăng trưởng tổng tiền sử dụng thuốc tại Việt Nam: Bình quân
17%/năm (bao gồm hai yếu tố cốt lõi là nhu cầu và mức tăng giá thuốc bình
quân 8,6% mỗi năm).
Tăng trưởng tổng tiền sử dụng thuốc sản xuất tại Việt Nam: 14,3%. [3],
[29], [30].
1.2.3. Chuỗi giá trị ngành công nghiệp dược Việt Nam
Chuỗi giá trị của ngành công nghiệp dược Việt Nam được chia làm 3
nhóm chính:
Nhóm sản xuất: Bao gồm các nhà cung ứng nguyên liệu sản xuất dược
phẩm, các công ty dược nội địa, các công ty dược FDI.
Nhóm phân phối: Bao gồm các nhà phân phối sỉ, phân phối lẻ nội địa
và nước ngoài, hệ thống chợ sỉ.
Nhóm bán lẻ: Bao gồm bệnh viện, nhà thuốc, các phòng mạch tư
nhân… Đây là nhóm trực tiếp phân phối thuốc tến tay người tiêu dùng cuối
cùng trong chuỗi giá trị

Hình 1.2. Chuỗi giá trị nghành công nghiệp dược Việt Nam

12


1.2.4. Hệ thống phân phối thuốc

Khác với thị trường dược phẩm thế giới, nơi nhà sản xuất và nhà phân
phối thường là các đơn vị độc lập nhằm tập trung hóa chuyên môn, hệ thống
phân phối dược phẩm tại Việt Nam lại khá đặc thù với cấu trúc phức tạp và sự
tham gia của nhiều bên liên quan. Cụ thể, hệ thống phân phối tại Việt Nam bao
gồm các thành phần tham gia chính như sau:
Các doanh nghiệp phân phối dược phẩm chuyên nghiệp
Doanh nghiệp phân phối dược phẩm nhà nước.
Doanh nghiệp phân phối dược phẩm tư nhân.
Doanh nghiệp phân phối dược phẩm nước ngoài.
Các công ty dược phẩm vừa sản xuất vừa phân phối.
Hệ thống chợ sỉ
Hệ thống bệnh viện công lập và bệnh viện tư nhân
Hệ thống nhà thuốc
Hệ thống phòng mạch (phòng khám bệnh) tư nhân
Có 3 nhà phân phối sỉ lớn lớn nhất tại Việt Nam là Zuellig Pharma
(Thụy Sĩ), Diethelm Vietnam (Singapore), Mega Products (Thái Lan) đã nắm
giữ đến khoảng 40% thị phần. Ngoài ra, còn có hơn 304 nhà phân phối nước
ngoài sỉ khác đang hiện diện tại Việt Nam cùng với khoảng 897 nhà phân
phối trong nước đang chiếm thị phần còn lại. [18].
Tuy nhiên, trên thực tế, nắm quyền lực chi phối lớn nhất trong mạng
lưới phân phối dược phẩm tại Việt Nam là hệ thống chợ sỉ tại Tp.HCM và
Hà Nội. Đây là một mô hình tổ chức độc đáo nhất trên thế giới và chỉ có thể
tìm thấy tại Việt Nam.
Các thuốc kém chất lượng, thuốc nhái, thuốc lậu: Nhóm thuốc này chủ
yếu đi qua kênh chợ sỉ rồi phân phối cho các nhà thuốc/phòng mạch hoặc
bán trực tiếp cho người tiêu dùng có nhu cầu.

13



Hình 1.3. Ma trận mạng lưới phân phối thuốc tại Việt Nam

1.3.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn

bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở DN, nhằm làm rõ chất lượng
hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở
đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất và
kinh doanh ở doanh nghiệp. [12], [16]. Vậy:
14


“Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức cải tạo hoạt động
kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và quy
luật kinh tế khách quan, nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn”.
- Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho
việc ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng
kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu đề
ra. Thông qua phân tích DN mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các
vấn đề phát sinh, từ đó mới có các giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý.
- Phân tích hoạt động kinh doanh (PTHĐKD) cho phép các nhà DN nhìn
nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong DN của
mình. Trên cơ sở này, các DN sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến
lược kinh doanh có hiệu quả.
- PTHĐKD là cơ sở quan trọng để đưa ra các quyết định kinh doanh.
- PTHĐKD là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có
hiệu quả ở DN.
- PTHĐKD là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro.

-

Tài liệu PTHĐKD không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị

ở bên trong DN mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác,
khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi đối với DN, vì thông qua phân
tích, họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư
với DN.

1.4.

TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG DƯỢC TỈNH NGHỆ AN VÀ

CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
1.4.1. Đặc điểm kinh tế, địa lý chung
Trong 4 tỉnh mà chi nhánh phụ trách thì Nghệ An có diện tích và dân số
lớn nhất, tuy nhiên mức thu nhập bình quân của cả 4 tỉnh đều thấp hơn mức

15


×