Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Mối quan hệ giữa đặc trưng của doanh nghiệp và tính kịp thời của việc công bố thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên TTCK việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.07 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

-----

-----

NGUYỄN THỊ XUÂN VY
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA DOANH NGHIỆP
VÀ TÍNH KỊP THỜI CỦA VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

-----

-----

NGUYỄN THỊ XUÂN VY
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA DOANH NGHIỆP
VÀ TÍNH KỊP THỜI CỦA VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM


CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
MÃ SỐ

: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐÌNH HÙNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu thực sự của tác giả với sự
hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học TS.Nguyễn Đình Hùng. Nội dung,
kết quả nghiên cứu của luận văn này là hoàn toàn trung thực. Tất cả các
nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố đầy đủ.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 03 năm 2016
Ký tên

Nguyễn Thị Xuân Vy


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ

PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3

3.

Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3

5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4

6.

Ý nghĩa nghiên cứu ..................................................................................... 4

7.

Kết cấu luận văn ......................................................................................... 5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... 6

1.1.

Các nghiên cứu trong nước ........................................................................ 6

1.2.

Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................ 6

1.2.1. Nghiên cứu của Khalid Alkhatib và Qais Marji (2012) ................................. 6
1.2.2. Nghiên cứu của Robert H. Ashton và cộng sự (1989) .................................... 7
1.2.3. Nghiên cứu của Stephen Owusu-Anahsa và Stergios Leventis (2006) ............ 9
1.2.4. Nghiên cứu của Amr Ezat và Ahmed El-Masry (2008) ................................ 10
1.2.5. Nghiên cứu của Hussein Ali Khasharmeh và Khaled Aljifri (2010) ............. 12
1.2.6. Nghiên cứu của Ziyad Mustafa M. Al-Shwiyat (2013) ................................. 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................... 19
2.1.

Lý thuyết cơ sở .......................................................................................... 19


2.1.1. Lý thuyết thông tin hữu ích ...................................................................... 19
2.1.2. Lý thuyết ủy nhiệm ................................................................................... 20
2.1.3. Lý thuyết thông tin bất cân xứng ............................................................. 22
2.2.

Tính kịp thời của thông tin tài chính ....................................................... 24

2.2.1. Các đặc tính chất lượng của thông tin tài chính ...................................... 24
2.2.1.1.


Theo Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế của Mỹ (FASB) ................... 24

2.2.1.2.

Theo Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) ................................ 26

2.2.1.3.

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ........................................................ 28

2.2.2. Tính kịp thời của thông tin tài chính ....................................................... 29
2.2.2.1.

Khái niệm.............................................................................................. 29

2.2.2.2.

Đo lường ............................................................................................... 29

2.3.

Xác định vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 29

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 32
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................................................... 33
3.1.

Mô tả tổng thể và mẫu nghiên cứu ........................................................... 33


3.1.1. Mô tả tổng thể ........................................................................................... 33
3.1.2. Mẫu nghiên cứu ........................................................................................ 33
3.2.

Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 34

3.2.1. Lựa chọn và đo lường biến nghiên cứu .................................................... 34
3.2.1.1.

Số lượng công ty con ............................................................................. 34

3.2.1.2.

Tính phức tạp trong hoạt động .............................................................. 35

3.2.1.3.

Thu nhập trên cổ phần .......................................................................... 36

3.2.1.4.

Biến đổi trong khả năng sinh lời hằng năm ........................................... 37

3.2.1.5.

Ý kiến kiểm toán .................................................................................... 38

3.2.2. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 39
3.3.


Quy trình thu thập và xử lý dữ liệu ......................................................... 42

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 43
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 44
4.1.

Quy định về công bố thông tin.................................................................. 44

4.1.1. Thông tư số 155/2015/TT-BTC ................................................................. 44


4.1.2. Những điểm mới tại Thông tư 155/2015/TT-BTC về thời hạn công bố
thông tin ............................................................................................................... 47
4.2.

Thực trạng công bố thông tin tại các doanh nghiệp ở Việt Nam ............ 48

4.3.

Thống kê mô tả.......................................................................................... 51

4.4.

Ma trận hệ số tương quan ........................................................................ 54

4.5.

Kiểm định nghiệm đơn vị ......................................................................... 55

4.6.


Phân tích hồi quy tuyến tính .................................................................... 56

4.6.1. Mối quan hệ giữa tính kịp thời của việc công bố thông tin báo cáo tài
chính và các đặc trưng doanh nghiệp ................................................................. 56
4.6.2. Phân tích mối quan hệ giữa tính kịp thời của việc công bố thông tin báo
cáo tài chính và các đặc trưng doanh nghiệp theo nhóm ngành ....................... 58
4.6.3. So sánh kết quả với nghiên cứu trước ...................................................... 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................... 62
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ................................................................................... 63
5.1.

Kết luận ..................................................................................................... 63

5.2.

Hàm ý cho các đối tượng liên quan .......................................................... 64

5.2.1. Đối với doanh nghiệp có số lượng công ty con nhiều và đa ngành nghề 65
5.2.2. Quy định thời gian nộp báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp có những
thông tin xấu (bad news) ..................................................................................... 71
5.2.3. Hoàn thiện phương tiện công bố thông tin .............................................. 72
5.3.

Hạn chế của đề tài ..................................................................................... 73

5.3.1. Hạn chế trong việc lựa chọn nhân tố ảnh hưởng ..................................... 73
5.3.2. Hạn chế trong đo lường biến phụ thuộc .................................................. 74
5.3.3. Hạn chế trong việc chọn mẫu ................................................................... 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................... 76

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt
BCTC
UBCKNN
SGDCK

Viết đầy đủ
Báo cáo tài chính
Ủy ban chứng khoán nhà nước
Sở giao dịch chứng khoán

HOSE

Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chi Minh

HNX

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

TTCK

Thị trường chứng khoán

UBCK


Ủy ban chứng khoán

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tín kịp thời của thông tin BCTC của
các nghiên cứu trước ............................................................................................. 17
Bảng 2.1: Các nhân tố nghiên cứu và mối quan hệ với các lý thuyết cơ sở liên quan
.............................................................................................................................. 30
Bảng 3.1: Thống kê số lượng và giá trị vốn hóa thị trường .................................... 33
Bảng 3.2: Các giả thiết nghiên cứu và mối quan hệ với các lý thuyết nền tảng có
liên quan. ............................................................................................................... 39
Bảng 3.3: Tổng hợp các nhân tố nghiên cứu .......................................................... 41
Bảng 4.1: Trình bày thống kê mô tả các biến được thu thập trong nghiên cứu ....... 51
Bảng 4.2: Thống kê mô tả biến ý kiến kiểm toán (OPERA và OPINION) ............. 53
Bảng 4.3: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình 1 ....................... 54
Bảng 4.4: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình 2 ....................... 55
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị của dữ liệu ........................................ 55
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy các nhân tố tác động theo Pooled OLS, FEM, REM của
mô hình 1 .............................................................................................................. 56
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy các nhân tố tác động theo Pooled OLS, FEM, REM của
mô hình 2 .............................................................................................................. 57
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy các nhân tố tác động theo nhóm ngành nghề ................ 58
Bảng 5.1: Xếp hạng vị trí ảnh hưởng của các biến độc lập ..................................... 63



DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu tổng quát ............................................................... 31


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Báo cáo tài chính của các công ty đại chúng luôn là tài liệu vô cùng cần thiết

đối với các nhà đầu tư, thông qua các thông tin trên các báo cáo này, nhà đầu tư sẽ
phân tích xem xét và ra quyết định đầu tư phù hợp. Do đó, sự chính xác, kịp thời
của thông tin trên báo cáo tài chính sẽ giúp cho nhà đầu tư có những quyết định kịp
thời và hiệu quả. Chính vì vậy, việc công khai, minh bạch trong đó bao hàm cả sự
kịp thời của thông tin trong đó có thông tin tài chính là một trong những nhân tố
quan trọng nhất giúp thị trường chứng khoán phát triển và bảo vệ quyền lợi của nhà
đầu tư.
Tại Việt nam, khung pháp lý điều chỉnh hoạt động công bố thông tin luôn
được chú trọng hoàn thiện từ khi thị trường chứng khoán hình thành. Gần đây,
Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 5/4/2012 của Bộ Tài chính được ban hành đã
khắc phục những hạn chế của các Thông tư trước đó và tạo ra hành lang pháp lý
chặt chẽ, điều chỉnh trực tiếp hoạt động công bố thông tin của các đối tượng trên thị
trường. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số bất cập trong việc công bố thông tin trên
thị trường chứng khoán Việt Nam làm cho tính minh bạch và công khai của thông
tin tài chính bị giảm sút. Trong đó, chậm công bố thông tin báo cáo tài chính là vi
phạm khá phổ biến của công ty đại chúng, các tổ chức kinh doanh chứng khoán.

Ngoài ra, ý thức tự giác của doanh nghiệp trong công bố thông tin chưa cao, dẫn
đến việc công bố thông tin còn nặng về đối phó, chất lượng công bố thông tin còn
thấp. Mặc dù các doanh nghiệp đã công bố thông tin về cơ bản đúng thời hạn quy
định, tuy nhiên lỗi phổ biến vẫn là chậm nộp các báo cáo định kỳ, nhất là báo cáo
tài chính. Các công ty đại chúng vẫn còn hiện tượng chưa kịp thời công bố đơn vị
kiểm toán, kết quả điều chỉnh hồi tố báo cáo tài chính... Một vài nguyên nhân được
các doanh nghiệp giải trình cho việc chậm trễ công bố thông tin như: nguyên nhân
đến từ hệ thống tài chính kế toán doanh nghiệp chưa chuẩn hóa nên khi tổng hợp số
liệu thì mất nhiều thời gian để chỉnh lý; một số doanh nghiệp có quy mô lớn nên


2

thực hiện báo cáo mất nhiều thời gian hơn; một vài trường hợp khác, doanh nghiệp
giữ lợi thế kinh doanh nên cố tình công bố thông tin chậm và chấp nhận chịu phạt.
Ngoài ra, việc chậm trễ công bố thông tin còn xuất phát từ rất nhiều nguyên nhân
như doanh nghiệp phải tổng hợp số liệu từ nhiều công ty con, công ty liên kết hoặc
do địa bàn hoạt động của doanh nghiệp quá rộng; lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp đa dạng …
Thực tế cho thấy, theo thống kê của vietstock.vn, tính đến hết ngày
15/02/2014 (hạn cuối nộp BCTC hợp nhất quý IV), toàn thị trường có trên 100
doanh nghiệp chưa công bố, ứng với 16% trên tổng số doanh nghiệp niêm yết trên
Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội (HNX). Còn theo thông tin từ Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK),
tính đến giữa tháng 5/2014, trên sàn TPHCM có 270 doanh nghiệp gửi báo cáo tài
chính quý I/2014. Trên sàn Hà Nội, con số này là 327 doanh nghiệp. Như vậy, số
doanh nghiệp đã gửi báo cáo mới chiếm 70% trong tổng số gần 800 doanh nghiệp
niêm yết trên cả hai sàn. Ngoài ra, theo thông tin mới nhất từ Sở giao dịch chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh, tính đến hết ngày 28/10/2015 chỉ có 141 doanh
nghiệp đã nộp báo cáo tài chính quý III/2015, chiếm 47% trên tổng số 300 doanh

nghiệp niêm yết trên HOSE ở thời điểm hiện tại. Qua đó, việc chậm công bố thông
tin báo cáo tài chính ở các doanh nghiệp ở Việt Nam vẫn đang tiếp diễn và chưa có
xu hướng được cải thiện.
Từ thực trạng trên cho thấy rằng vẫn tồn tại rất nhiều nhân tố, tác nhân ảnh
hưởng đến việc chậm công bố thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm
yết. Vì thế, nhiều nghiên cứu thực nghiệm đã được tiến hành để xác định các nhân
tố ảnh hưởng đến tính kịp thời trong việc công bố các thông tin trên báo cáo tài
chính. Hai công trình công bố gần đây, thứ 1 là của ThS. Đặng Đình Tân đăng trên
Tạp chí công nghệ ngân hàng (tháng 3/2013) nghiên cứu về sự ảnh hưởng của các
nhân tố “loại BCTC hợp nhất”, “loại kiểm toán viên” và “thời gian kiểm toán” đến
tính kịp thời của việc công bố thông tin báo cáo tài chính. Tiếp đó, luận văn thạc sĩ
kinh tế của tác giả Nguyễn An Nhiên (2013) cũng xác định các nhân tố tương tự


3

như “loại công ty kiểm toán”và “loại BCTC” có ảnh hưởng đến tính kịp thời của
việc công bố báo cáo tài chính.
Từ thực tiễn và các kết quả nghiên cứu trước câu hỏi đặt ra là còn những nhân
tố nào khác tác động đến tính kịp thời của công bố thông tin báo cáo tài chính hay
không? Do đó, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu thực nghiệm “Mối quan hệ giữa
các đặc trưng của doanh nghiệp và tính kịp thời của việc công bố thông tin báo cáo
tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm đề
tài nghiên cứu nhằm làm sáng tỏ câu hỏi trên.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
• Mục tiêu chung
Phân tích và kiểm định lại những nhân tố về đặc trưng về cấu trúc, tài chính và


kiểm toán độc lập của doanh nghiệp ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc công bố
báo cáo tài chính.
• Mục tiêu cụ thể
- Trình bày nội dung liên quan đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính.
- Tổng quan các nghiên cứu trước đây để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
tính kịp thời của việc công bố thông tin báo cáo tài chính, từ đó đưa ra mô
hình nghiên cứu.
- Kiểm tra thực nghiệm mô hình với dữ liệu của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam.
3.

Câu hỏi nghiên cứu
Dựa vào mục tiêu nghiên cứu nêu trên, câu hỏi nghiên cứu được đặt ra có

những nhân tố thuộc về cấu trúc, tài chính và kiểm toán độc lập nào ảnh hưởng đến
tính kịp thời của thông tin trên báo cáo tài chính.
4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán

Việt Nam.


4

Phạm vi nghiên cứu là 100 công ty niêm yết có công bố báo cáo tài chính
trong giai đoạn 2012-2014 trên hai sàn chứng khoán Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh.
Các công ty này có công bố đầy đủ các báo cáo như: báo cáo tài chính theo kỳ

kế toán năm của công ty niêm yết, báo cáo kiểm toán và báo cáo thường niên liên
tục trong 3 năm từ 2012 đến 2014 và không bao gồm các công ty tài chính, ngân
hàng, công ty chứng khoán.
Trong luận văn này cụm từ “tính kịp thời của việc công bố thông tin báo cáo
tài chính” và “tính kịp thời của thông tin tài chính” được sử dụng thay thế lẫn nhau
bởi vì thông tin tài chính trong luận văn này được giới hạn ở thông tin được trình
bày trên các báo cáo tài chính.
5.

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu bao gồm thống kê mô tả, phân

tích tương quan, hồi quy tuyến tính nhằm định lượng và xem xét mối quan hệ giữa
đặc trưng về cấu trúc, tài chính và kiểm toán độc lập và tính kịp thời của báo cáo tài
chính của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.
6.

Ý nghĩa nghiên cứu
• Ý nghĩa lý luận
Phân tích và tổng hợp các kết quả của những nghiên cứu trước đây có liên

quan đến mục tiêu nghiên cứu để làm cơ sở đưa ra mô hình nghiên cứu phù hợp ở
Việt Nam và tham khảo cho các nghiên cứu liên quan đến vấn đề này ở tương lai.
• Ý nghĩa về thực tiễn
- Sử dụng thước đo khác về tính kịp thời cũng như thêm những nhân tố ảnh
hưởng đến tính kịp thời khác so với các nghiên cứu trước đây ở Việt Nam.
- Kết quả nghiên cứu phục vụ cho các nhà quản lý thị trường chứng khoán,
các doanh nghiệp có liên quan đến việc công bố báo cáo tài chính, từ đó có
quyết định và điều chỉnh cho phù hợp.



5

7.

Kết cấu luận văn
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận


6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, qua quá trình tìm hiểu, có hai bài nghiên cứu thực nghiệm liên
quan đến tính kịp thời của việc công bố thông tin báo cáo tài chính.
Một là bài báo nghiên cứu của Đặng Đình Tân về các nhân tố ảnh hưởng đến
tính kịp thời của thông tin trên báo cáo tài chính của 120 công ty niêm yết tại Việt
Nam trong 2 năm 2010 và 2011 được đăng trên tạp chí Công nghệ ngân hàng
(tháng 3/2013). Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt về tính kịp thời giữa
loại báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất. Ngoài ra, kết quả cũng
đưa ra được không có sự liên hệ giữa báo cáo tài chính giữa tính kịp thời của việc
công bố BCTC với loại kiểm toán viên.
Hai là luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn An Nhiên (tháng 11/2013)
cũng nghiên cứu về các nhân tố tác động đến tính kịp thời của việc công bố thông
tin báo cáo tài chính của 173 công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam năm 2012. Kết quả phân tích cho tháy rằng các nhân tố như loại báo cáo

tài chính hợp nhất, loại ý kiến kiểm toán, lợi nhuận kinh doanh có tác động đến tính
kịp thời của thông tin trên báo cáo tài chính. Trong khi đó, quy mô công ty, công ty
kiểm toán không tác động đến tính kịp thời của việc công bố thông tin báo cáo tài
chính.
1.2. Các nghiên cứu nước ngoài
1.2.1. Nghiên cứu của Khalid Alkhatib và Qais Marji (2012)
Việc hoàn tất báo cáo kiểm toán là một nhân tố quan trọng trong việc xác định
tính kịp thời của việc công bố thông tin báo cáo tài chính năm. Vì vậy, các tác giả
tập trung nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của các báo cáo
kiểm toán của 137 công ty niêm yết ở thị trường chứng khoán Jordan năm 2010.
Nghiên cứu đã kết luận rằng tỷ số sinh lời, loại công ty kiểm toán và quy mô
công ty ở các công ty dịch vụ không có liên quan đến tính kịp thời trong kiểm toán


7

trong khi đòn bẩy tài chính lại có mối quan hệ có ý nghĩa quan trọng với tính kịp
thời của kiểm toán. Ngoài ra, kết quả còn cho thấy các công ty trong lĩnh vực công
nghiệp thì tỷ số sinh lời, loại công ty kiểm toán, quy mô công ty và đòn bẩy tài
chính đều không ảnh hưởng đến tính kịp thời của báo cáo kiểm toán.
Mô hình hồi quy tuyến tính được các tác giả dùng trong nghiên cứu để đánh
giá mối quan hệ giữa tính kịp thời và các biến giải thích như sau:
DELAYDAYS = β0 + β1 Audit Type + β2 Lev. + β3 Prof. + β4 Size + β5 Ind. + ε .
Trong đó:
Biến

Delay days

Giải thích
Số ngày hoàn tất báo cáo

kiểm toán

Audit Type

Loại công ty kiểm toán

Lev.

Đòn bẩy tài chính

Prof.

Khả năng sinh lời

Size

Quy mô công ty

Đo lường
Số ngày chênh lệch giữa ngày
kết thúc niên độ đến ngày ký
báo cáo kiểm toán
Được đo bằng 1 nếu là công ty
liên kết quốc tế; còn lại là 0.
Được tính bằng tổng tài sản
trên tổng nợ
Bằng lợi nhuận trên tổng tài
sản
Bằng tổng tài sản tại thời điểm
kết thúc niên độ

Bằng 1 nếu là công ty sản xuất

Ind.

Lĩnh vực hoạt động

công nghiệp và bằng 0 nếu là
công ty dịch vụ

1.2.2. Nghiên cứu của Robert H. Ashton và cộng sự (1989)
Nhóm tác giả đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian hoàn tất báo
cáo kiểm toán (audit delay) để xác định tính kịp thời trong việc công bố báo cáo tài
chính. Mô hình về tính kịp thời đã được thực hiện dựa trên 465 công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán Canada từ năm 1977 – 1982. Mặc dù rất nhiều biến


8

được đưa vào mô hình đều có ý nghĩa thống kê nhưng tỷ lệ biến đổi của tiến độ
hoàn tất báo cáo kiểm toán được giải thích bởi các biến là rất thấp. Kết quả cho thấy
rằng các biến có mối quan hệ nhất quán với tiến độ hoàn tất báo cáo kiểm toán trong
6 năm là loại kiểm toán viên, lĩnh vực hoạt động, sự xuất hiện các sự kiện đặc biệt
và dấu hiệu của thu nhập ròng.
Mô hình về tính kịp thời trong việc hoàn tất báo cáo kiểm toán được tác giả
đưa vào mô hình nghiên cứu để giải thích mối quan hệ giữa tính kịp thời trong tiến
độ báo cáo kiểm toán và các nhân tố (quy mô công ty, phân loại lĩnh vực hoạt động,
tháng kết thúc năm tài chính, công ty kiểm toán, dấu hiệu thu nhập ròng, các sự kiện
đặc biệt, các khoản tiềm tàng và loại ý kiến kiểm toán) như sau:
DLYi,t = β0 + β1 ASTi,t + β2 INDi,t + β3 MONi,t + β4 AUDi,t + β5 LOSSi,t
+ β6 EXTRi,t + β7 CTNGi,t + β8 OPINi,t + ε.

Trong đó:
Ký hiệu

DLY (audit delay)

Tên biến
Tiến độ hoàn tất báo cáo
kiểm toán

AST (Company size)

Quy mô công ty

IND (Industry

Phân loại lĩnh vực hoạt

classification)

động

MON (Year-end)

Tháng kết thúc năm tài
chính

Đo lường
Bằng số ngày chênh lệch
giữa ngày kết thúc niên độ và
ngày ký báo cáo kiểm toán.

Được đo bằng tổng tài sản
Bằng 1 nếu thuộc công ty
dịch vụ tài chính, các loại
khác bằng 0.
Bằng 1 nếu năm tài chính kết
thúc vào tháng 12 hoặc tháng
1; còn lại là bằng 0.
Bằng 1 nếu công ty kiểm

AUD (Auditor)

Loại công ty kiểm toán

toán thuộc Big 9; trường hợp
khác bằng 0.

LOSS (Sign of net

Dấu hiệu thu nhập thuần

Bằng 1 nếu thu nhập là lỗ,


9

Ký hiệu

Tên biến

income)


Đo lường
ngược lại bằng 0.
Bằng 1 nếu các trường hợp

EXTR

Các trường hợp đặc biệt

đặc biệt được khai báo trên
báo cáo tài chính, ngược lại
bằng 0.
Bằng 1 nếu các khoản dự

CTNG

Các khoản dự phòng

phòng được công bố trên báo
cáo tài chính, ngược lại bằng
0.
Bằng 1 nếu ý kiển kiểm toán

OPIN

Ý kiến kiểm toán

thuộc loại ý kiến chấp nhận
toàn phần, các trường hợp
còn lại bằng 0.


1.2.3. Nghiên cứu của Stephen Owusu-Anahsa và Stergios Leventis (2006)
Bài nghiên cứu đã đưa ra kết quả nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh
hưởng đến tính kịp thời của việc công bố báo cáo tài chính của 95 công ty phi tài
chính được niêm yết trên thị trường chứng khoán Hy Lạp. Kết quả phân tích hồi
quy cho thấy các doanh nghiệp có quy mô lớn, công ty dịch vụ và các công ty được
kiểm toán bởi các công ty kiểm toán thuộc Big 5 thì có thời gian công bố báo cáo
tài chính ngắn hơn. Ngoài ra, bài nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm về
các công ty thuộc lĩnh vực xây dựng với ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp
nhận toàn phần và những doanh nghiệp có cổ phần được nắm giữ trực tiếp và gián
tiếp bởi những người trong doanh nghiệp thì sẽ không công bố báo cáo tài chính
đúng hạn.
FRLT = γ1 + γ2 SIZE + γ3 GEAR + γ4 EQOS + γ5 RMAK + γ6 AUDT
+ γ7-8 INDT + ε
Trong đó:


10

Ký hiệu

FLRT

Tên biến
Thời hạn công bố báo
cáo tài chính

SIZE

Quy mô công ty


GEAR

Đòn bẩy tài chính

Đo lường
Số ngày giữa ngày kết thúc
niên độ và ngày ký báo cáo
kiểm toán.
Logarit tổng tại sản tại ngày
kết thúc niên độ.
Tổng nợ dài hạn trên tổng tài
sản
Tỷ lệ cổ phần được nắm giữ

EQOS

Cổ phần nắm giữ bên

trực tiếp và gián tiếp bởi

trong doanh nghiệp

những người trong doanh
nghiệp.

RMAK

Ý kiến kiểm toán


Số lượng điểm nhấn mạnh
trong báo cáo kiểm toán
Nếu công ty kiểm toán thuộc

AUDT

Loại kiểm toán viên

Big 5 thì bằng 1, còn lại bằng
0.
Nếu là công ty thuộc nhóm
ngành dịch vụ được xác định
là 1, thuộc nhóm ngành xây

INDT

Lĩnh vực hoạt động

dựng là 0. Nhóm ngành sản
xuất không được đưa vào mô
hình vì nhóm này được xem
là nhóm cơ bản.

1.2.4. Nghiên cứu của Amr Ezat và Ahmed El-Masry (2008)
Bài báo tập trung nghiên cứu các nhân tố chính ảnh hưởng đến tính kịp thời
của việc công bố thông tin báo cáo tài chính qua mạng (corporate internet reporting)
của 50 doanh nghiệp niêm yết ở Ai Cập năm 2006. Kết quả nghiên cứu cho thấy


11


rằng có mối quan hệ giữa tính kịp thời của việc công bố thông tin qua mạng và quy
mô công ty, lĩnh vực hoạt động, tính thanh khoản, cơ cấu cổ đông, thành phần ban
quản trị và quy mô bản quản trị. Cụ thể là, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực dịch vụ có quy mô lớn, tỷ lệ thanh khoản cao, thành phần hội đông quản trị độc
lập với doanh nghiệp cao và số lượng thành viên trong hội đồng quản trị nhiều thì sẽ
công bố thông tin báo cáo tài chính qua mạng kịp thời hơn.
Dữ liệu các tác giả thu thập dựa trên sự chọ lựa các biến độc lập trong mô hình
hồi quy đa biến dưới đây:
TIDIi = β0 + β1 Size + β2 Type + β3 Prof + β4 Lev + β5 Liq + β6 Issue
+ β7 Owner + β8 B Comp + β9 Duality + β8 B Size + ε.
Trong đó:
Ký hiệu

Tên biến

Đo lường
Các tác giả đã thiết kế 1 danh
sách bao gồm 11 lựa chọn

TIDI

Tính kịp thời của việc

gửi cho các doanh nghiệp để

công bố báo cáo tài

khảo sát. Được đo bằng 1 nếu


chính qua mạng

1 trong các lựa chọn được
tìm thấy trên website của
công ty, ngược lại bằng 0.

Size

Quy mô công ty

Bằng logarit giá trị thị trường
của vốn tại ngày 31/12/2006
Bằng 1 nếu công ty năm

Type

Lĩnh vực hoạt động

trong lĩnh vực sản xuất công
nghiệp và bằng 0 nếu công ty
thuộc lĩnh vực dịch vụ.
Được đo bằng tỷ số lợi nhuần

Prof

Khả năng sinh lời

ròng trên tổng nguồn vốn
(ROE).



12

Ký hiệu

Tên biến

Lev

Đòn bẩy tài chính

Liq

Tính thanh khoản

Đo lường
Được đo bằng tỷ số nợ phải
trả trên nguồn vốn.
Được đo bằng tỷ số tài sản
ngắn hạn trên nợ ngắn hạn.
Bằng 1 nếu công ty có phát

Issue

Phát hành cổ phiếu

hành cổ phiếu trong năm
2006, ngược lại là 0.

Owner


Cơ cấu chủ sở hữu

Được đo bằng tỷ lệ cổ phiếu
tự do chuyển đổi.
Được đo bằng số lượng thành

B Comp

Thành phần ban quản trị

viên độc lập trên tổng số
lượng thành viên trong ban
quản trị.
Bằng 1 nếu chủ tịch hội đồng

Duality

Kiêm nhiệm

quản trị kiêm là giám đốc
điều hành, ngược lại bằng 0.

B Size

Quy mô ban quản trị

Số lượng thành viên trong
ban quản trị


1.2.5. Nghiên cứu của Hussein Ali Khasharmeh và Khaled Aljifri (2010)
Theo Givoly và Palmon (1982), Whittred (1980) và Carslaw và Kaplan
(1991), thời gian một cuộc kiểm toán được xem là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến
tính kịp thời của việc công bố lợi nhuận. Vì vậy, mục đích chính của bài báo là
nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố ảnh hưởng đến việc ký báo cáo kiểm toán
(audit delay) ở hai quốc gia là các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất và
Bahrain. Nghiên cứu được thực hiện trên mẫu là 83 công ty được niêm yết trong
năm 2004. Kết quả phân tích cho thấy khả năng sinh lời, tỷ số nợ, loại hình doanh
nghiệp và tỷ số chi trả cổ tức có ảnh hưởng mạnh đến tính kịp thời trong việc công


13

bố thông tin trong khi đó mối quan hệ giữa loại công ty kiểm toán, quy mô công ty,
tỷ số giá trên thu nhập cổ phần và việc công bố thông tin tài chính kịp thời lại yếu
hơn hoặc không có mối quan hệ với nhau.
Mô hình của tính kịp thời của việc ký báo cáo kiểm toán được xây dựng bao
gồm 7 biến giải thích:
TDS = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 + β7X7 + β8X8 + β9X9 +
ε.
Trong đó:
Ký hiệu

TDS

X1

Tên biến
Thời hạn ký báo báo
kiểm toán


Tỷ số nợ

Đo lường
Số ngày từ ngày kết thúc niên
độ đến ngày ký báo cáo kiểm
toán.
Bằng tỷ số tổng nợ trên tổng
tài sản
Được đo bằng 1 nếu công ty

X2

Loại công ty kiểm toán

kiểm toán thuộc Big 4, còn
lại bằng 0.

X3

Lĩnh vực hoạt động

X4

Lĩnh vực hoạt động

Bằng 1 nếu là công ty bảo
hiểm, còn lại bằng 0.
Bằng 1 nếu là công ty dịch
vụ, còn lại bằng 0.

Bằng 1 nếu là doanh nghiệp

X5

Lĩnh vực hoạt động

sản xuất công nghiệp, còn lại
bằng 0.

X6

X7

Quy mô công ty

Bằng logarit tổng tài sản
doanh nghiệp.

Hệ số giá trên thu nhập

Bằng giá thị trường của một

một cổ phiếu (P/E)

cổ phiếu trên thu nhập của 1


14

Ký hiệu


Tên biến

Đo lường
cổ phiếu.

X8

Khả năng sinh lời

X9

Tỷ lệ trả cổ tức

Bằng thu nhập ròng trên
doanh thu thuần.
Cổ tức trên 1 cổ phiếu.

1.2.6. Nghiên cứu của Ziyad Mustafa M. Al-Shwiyat (2013)
Các tác giả tập trung nghiên cứu sự ảnh hưởng của các nhân tố (quy mô công
ty, thu nhập trên cổ phiếu, thu nhập trên vốn chủ sở hữu, thu nhập trên tổng tài sản,
cổ tức trên một cổ phiếu, tuổi thọ của doanh nghiệp, dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh và đòn bẩy tài chính) đến tính kịp thời trong việc công bố thông tin báo cáo
tài chính. Mô hình nghiên cứu được thực hiện trên mẫu bao gồm 120 công ty được
niêm yết trên thị trường chứng khoán Jordanian năm 2012. Kết quả nghiên cứu cho
thấy rằng theo thời hạn công bố báo cáo tài chính là 111 ngày kể từ ngày kết thúc
niên độ tài chính thì các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp mất
nhiều thời gian hơn để công bố báo cáo tài chính trong khi các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực ngân hàng thì công bố thông tin nhanh nhất so với các lĩnh vực
khác. Ngoài ra, kết quả phân tích hồi quy còn cho thấy quy mô công ty, tuổi thọ

doanh nghiệp, tỷ suất nợ và tính kịp thời của việc công bố thông tin báo cáo tài
chính về mặt thống kê có tương quan thuận với nhau. Trong khi đó, nhân tố thu
nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) và tính kịp thời của thông tin tài chính không có mối
quan hệ với nhau.
Từ các báo cáo tài chính năm của các công ty, tác giả đã thu thập dữ liệu liên
quan đến quy mô công ty, thu nhập trên cổ phiếu, thu nhập trên vốn chủ sở hữu, thu
nhập trên tổng tài sản, cổ tức trên một cổ phiếu, tuổi thọ của doanh nghiệp, dòng
tiền từ hoạt động kinh doanh và đòn bẩy tài chính. Theo đó, mô hình nghiên cứu
được thực hiện như sau:
Time = β0 + β1 Size + β2 EPS + β3 ROE + β4 ROA + β5 DPS + β6 Age
+ β7 Lev + β8 CFFO + Et.


15

Trong đó:
Ký hiệu

Time

Tên biến
Thời hạn công bố báo
cáo tài chính năm

Size

Quy mô công ty

EPS


Thu nhập trên cổ phiếu

ROE

Thu nhập trên vốn

ROA

Thu nhập trên tài sản

DPS

Cổ tức trên cổ phiếu

Đo lường
Khoảng thời gian từ ngày kết
thúc niên độ đến ngày tổ
chức đại hội đồng cổ đông.
Tổng tài sản
Thu nhập ròng trên số lượng
cổ phiếu đang lưu thông
Lợi nhuận ròng trên vốn chủ
sở hữu.
Lợi nhuận ròng trên tổng tài
sản.
Cổ tức trên số lượng cổ phiếu
đang lưu hành.
Là khoảng thời gian tính từ

Age


Tuổi thọ công ty

ngày niêm yết đầu tiên đến
ngày 31/12/2012

Lev

Đòn bẩy tài chính

Bằng tỷ số tổng nợ nguồn
vốn.
Giá trị của chỉ tiêu “Dòng

CFFO

Doanh tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh

tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh” lấy từ Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ tại ngày
31/12/2012.

Dựa trên tổng quan các nghiên cứu trước đây, các nghiên cứu tại Việt nam còn
chưa nghiên cứu đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc công bố
thông tin báo cáo tài chính so với các nghiên cứu trước ở nước ngoài đã thực hiện.


16


Nhân tố

Kết quả

Nghiên cứu

nghiên cứu

Robert H. Ashton và cộng sự (1989),
Loại công ty kiểm toán

Owusu-Anahsa và Leventis (2006).
Khasharmeh và Aljifri (2010), Asli Turel
(2010).
Alkhatib và Marji (2012), Al-Shwiyat

Đòn bẩy tài chính

(2013).
Khasharmeh và Aljifri (2010), Younes
H. AKLE (2011).

Khả năng sinh lời

Khasharmeh và Aljifri (2010), Asli Turel
(2010), Iyoha, F.O. (2012).

+
+

-

Robert H. Ashton và cộng sự (1989),
Leventis and Weetman (2004), Younes
Quy mô công ty

H. AKLE (2011), Owusu-Ansah (2000).
Ezat và El-Masry (2008), Al-Shwiyat
(2013).
Robert H. Ashton và cộng sự (1989),

Lĩnh vực hoạt động

Asli Turel (2010), Owusu-Ansah (2000).

Tháng kết thúc năm tài Iyoha, F.O. (2012).

Dấu hiệu thu nhập Robert H. Ashton và cộng sự (1989).
thuần
Các trường hợp đặc Robert H. Ashton và cộng sự (1989).
biệt


+

-

chính

Owusu-Anahsa


+

-

Ezat và El-Masry (2008),

Ý kiến kiểm toán

-

Leventis

Leventis and Weetman (2004).

(2006),

+
+
+


×