Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 115 trang )

Header Page 1 of 16.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

TRẦN THỊ QUỲNH NGA

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 1 of 16.

/>

Header Page 2 of 16.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

TRẦN THỊ QUỲNH NGA

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC


TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐINH THIỆN ĐỨC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 2 of 16.

/>

Header Page 3 of 16.

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa đƣợc
dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận
văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
ghi rõ nguồn gốc./.

Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Thị Quỳnh Nga


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 3 of 16.

/>

Header Page 4 of 16.

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Việt Trì - Tỉnh
Phú Thọ”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và
tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.

Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
TS. Đinh Thiện Đức
h doanh - Đại
học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Thị Quỳnh Nga


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 4 of 16.

/>

Header Page 5 of 16.

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VĐT
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VĐT XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC ......................................................................................... 4
1.1. Tổng quan về đầu tƣ và vốn đầu tƣ XDCB................................................ 4
1.1.1. Đầu tƣ XDCB .......................................................................................... 4
1.1.2. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................................. 11
1.1.3. Vai trò của VĐT XDCB từ NSNN ....................................................... 15

1.1.4. Nguyên tắc quản lý và cấp phát VĐT XDCB của NSNN .................... 17
1.2. Hiệu quả đầu tƣ và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
đầu tƣ XDCB .................................................................................................. 20
1.2.1. Một số khái niệm ................................................................................... 20
1.2.2. Các nguyên tắc xác định và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả XDCB ............ 24
1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB
từ NSNN ......................................................................................................... 30
1.3. Các nhân tố tác động tới sử dụng hiệu quả VĐT cho XDCB .................. 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 5 of 16.

/>

Header Page 6 of 16.

iv

1.3.1. Chiến lƣợc và quy hoạch phát triển kinh tế của đất nƣớc, ngành
và địa phƣơng ................................................................................................. 31
1.3.2. Nhóm nhân tố về các yếu tố của nguồn lực .......................................... 33
1.3.3. Tác động của cơ chế và chính sách đến hiệu quả đầu tƣ ...................... 34
1.4. Kinh nghiệm quản lý sử dụng vốn hiệu quả cho đầu tƣ XDCB .............. 36
1.4.1. Kinh nghiệm của Nhà nƣớc Cộng hòa Pháp ......................................... 36
1.4.2. Kinh nghiệm hoàn thiện cơ chế quản lý đầu tƣ XDCB từ NSNN của
tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................................. 38
1.4.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 39
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 41
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 41
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 41
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 41

2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 42
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ............................................................. 42
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 43
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiện trạng của địa phƣơng .............................. 43
.................................................... 43
2.3.3.

............. 44

2.3.4. Chỉ tiêu kết quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn ............................ 44
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VĐT XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ NĂM
2010 - 2013...................................................................................................... 47
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của thành phố Việt Trì.... 47
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, vị trí địa lý ............................................................. 47
3.1.2. Điều kiện KT - XH ............................................................................... 48
3.2. Thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố
Việt Trì ............................................................................................................ 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 6 of 16.

/>

Header Page 7 of 16.

v

3.2.1. Thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố
Việt Trì ............................................................................................................ 53
3.2.2. Thực trạng quản lý và hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho đầu tƣ

XDCB tại thành phố Việt Trì .......................................................................... 60
3.3. Đánh giá về hoạt động sử dụng VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn
thành phố Việt Trì ........................................................................................... 66
3.3.1. Hiệu quả sử dụng VĐT bằng các chỉ tiêu vĩ mô.................................... 66
3.3.2. Hiệu quả kinh tế xã hội của hoạt động đầu tƣ XDCB từ nguồn
NSNN .............................................................................................................. 67
3.3.3. Hiệu quả sử dụng VĐT XDCB thông qua xác định thất thoát, lãng
phí trong đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN ..................................................... 74
3.3. Đánh giá chung quản lý VĐT XDCB từ NSNN cấp tỉnh của thành phố
Việt Trì ............................................................................................................. 79
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 79
3.3.2. Tồn tại, hạn chế ..................................................................................... 80
3.3.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 83
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VĐT XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 ................... 85
4.1. Thuận lợi, khó khăn trong việc đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế xã hội .................................................................................................. 85
4.1.1. Những thuận lợi cơ bản ......................................................................... 85
4.1.2. Những khó khăn, thách thức ................................................................. 85
4.2. Phƣơng hƣớng, kế hoạch sử dụng VĐT XDCB từ NSNN tại thành
phố Việt Trì giai đoạn 2015 – 2020 ................................................................ 86
4.2.1. Phƣơng hƣớng chung ............................................................................ 86
4.2.2. Kế hoạch ................................................................................................ 86
4.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 7 of 16.

/>


Header Page 8 of 16.

vi

NSNN thành phố Việt Trì giai đoạn 2015- 2020 ............................................ 92
4.3.1. Đẩy nhanh việc huy động vốn đầu tƣ XDCB ....................................... 92
4.3.2. Nâng cao chất lƣợng công tác giải phóng mặt bằng, tái định cƣ ........... 94
4.3.3. Nâng cao chất lƣợng công tác kiểm tra, thanh tra, quyết toán VĐT
XDCB .............................................................................................................. 95
4.3.4. Tăng cƣờng bồi dƣỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác quản
lý đầu tƣ và quản lý tài chính đầu tƣ ............................................................... 96
4.4.5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển
kết cấu hạ tầng ................................................................................................. 97
4.4. Một số kiến nghị....................................................................................... 98
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHỤ LỤC .................................................................................................... 101

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 8 of 16.

/>

Header Page 9 of 16.

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTXDCB


: Đầu tƣ xây dựng cơ bản

KT - XH

: Kinh tế - Xã hội

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

VĐT

: Vốn đầu tƣ

XDCB

: Xây dựng cơ bản

GRDP

: Tổng sản phẩm trên địa bàn thành phố trực
thuộc Trung ƣơng

UBND

: Ủy ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân


KBNN

: Kho bạc nhà nƣớc

ODA

: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

FDI

: Vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài

NGO

: Phi chính phủ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 9 of 16.

/>

Header Page 10 of 16.

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: GRDP, GRDP bình quân đầu ngƣời thành phố Việt Trì giai đoạn
2010 - 2013 ..............................................................................................51
Bảng 3.2: Tổng hợp chi ngân sách thành phố Việt Trì giai đoạn 2010 - 2013 .........53

Bảng 3.3: Tình hình tích luỹ đầu tƣ XDCB từ NSNN giai đoạn 2010 - 2013..........56
Bảng 3.4: Thống kê mô tả các điều tra về Luật và các quy định có liên quan
trong chi NSNN cho đầu tƣ XDCB .........................................................61
Bảng 3.5: Thống kê mô tả các điều tra về chính sách ngân sách và lập kế hoạch
chi cho đầu tƣ XDCB trong chi NSNN ...................................................62
Bảng 3.6: Thống kê mô tả các điều tra về dự toán chi cho đầu tƣ XDCB trong
chi NSNN .................................................................................................63
Bảng 3.7: Thống kê mô tả các điều tra về chấp hành cho đầu tƣ XDCB trong
chi NSNN .................................................................................................64
Bảng 3.8: Thống kê mô tả các điều tra về quyết toán chi cho đầu tƣ XDCB
trong chi NSNN .......................................................................................65
Bảng 3.9: Thống kê mô tả các điều tra về việc thanh tra, kiểm tra, đánh giá
chƣơng trình, dự án cho đầu tƣ XDCB trong chi NSNN ........................65
Bảng 3.10: Hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ NSNN...............................................66
Bảng 3.11: Kết quả xoá đói giảm nghèo ...................................................................73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 10 of 16.

/>

Header Page 11 of 16.

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển nền kinh tế xã hội, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng
là một trong những vấn đề then chốt nhất. Thực hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng và
Nhà nƣớc về phát triển đất nƣớc, đặc biệt đƣợc sự hỗ trợ của nguồn vốn NSNN, các

tổ chức quốc tế và nguồn huy động từ nội bộ nền kinh tế của tỉnh Phú Thọ, công tác
ĐTXDCB ở tỉnh Phú Thọ thời gian qua đã có nhiều khởi sắc, góp phần làm cho
diện mạo của đô thị ngày một đổi mới. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị từng bƣớc
hiện đại hoá và hệ thống "điện, đƣờng, trƣờng, trạm" ngày càng đƣợc đồng bộ hoá
đã tạo tiền đề cho KT-XH thành phố không ngừng tăng trƣởng, hoà nhập chung vào
sự phát triển của tỉnh và cả nƣớc. Đầu tƣ XDCB là lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò
chủ yếu trong việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đầu tƣ và đầu tƣ XDCB vẫn còn nhiều
tồn tại, hạn chế, đặc biệt là hiệu quả của đầu tƣ XDCB còn thấp; thất thoát và lãng
phí trong đầu tƣ XDCB còn nhiều và diễn ra ở tất cả các khâu nhƣ: Chủ trƣơng đầu
tƣ; lập dự án, thiết kế; thi công xây dựng; quản lý khai thác... Đây là một trong
những vấn đề bức xúc của toàn xã hội, là một trong những nhiệm vụ trọng tâm đòi
hỏi các cấp, các ngành từ Trung ƣơng đến địa phƣơng phải giải quyết. Tại Đại hội
Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI đã tiếp tục chỉ ra những tồn tại trong lĩnh vực
đầu tƣ XDCB là: “Đầu tư vẫn dàn trải. Hiệu quả sử dụng các nguồn VĐT còn thấp,
còn thất thoát, lãng phí, nhất là nguồn VĐT của Nhà nước.” “Chất lượng nhiều
công trình XDCB còn thấp”.1
Cũng nhƣ nhiều huyện trong tỉnh, quá trình thực hiện đầu tƣ XDCB tại
Thành phố Việt Trì đã có những kết quả thành công nhất định, nhờ đó mà tốc độ
tăng trƣởng kinh tế của thành phố đã đạt đƣợc khá cao so với mức bình quân chung
của cả tỉnh trong nhiều năm. Tuy vậy, hiệu quả của đầu tƣ XDCB chƣa đạt đƣợc

1

Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 11 of 16.


/>

Header Page 12 of 16.

2

mục tiêu đề ra; tồn tại, hạn chế còn xảy ra ở tất cả các khâu. Thất thoát trong đầu tƣ
XDCB chƣa đƣợc khắc phục triệt để.
Nhận thức đƣợc các vấn đề nói trên và với mong muốn nghiên cứu và tìm ra
những giải pháp để nâng cao hiệu quả VĐT từ NSNN trên địa bàn thành phố Việt
Trì, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ NSNN
trên địa bàn thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ” để thực hiện luận văn thạc sĩ
chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ việc phân tích thực trạng về tình hình quản lý sử dụng VĐT cho XDCB,
đề tài sẽ đƣa ra giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dầu tƣ XDCB
của Thành phố Việt Trì.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn và sử dụng
VĐT XDCB.
- Đánh giá thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN tại Thành phố Việt Trì
từ năm 2010-2013.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ
NSNN Thành phố Việt Trì, giai đoạn 2015- 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu tƣ XDCB ở thành phố Việt Trì tỉnh
Phú Thọ
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về thời gian: Luận văn sử dụng số liệu ngân sách đầu tƣ XDCB và
thực trạng hoạt động sử dụng vốn NSNN cho đầu tƣ XDCB trên địa bàn thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú thọ giai đoạn 2010- 2013.
- Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu tình hình sử dụng VĐT
các dự án XDCB thuộc nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 12 of 16.

/>

Header Page 13 of 16.

3

- Phạm vi về nội dung: Luận văn đi sâu nghiên cứu về hoạt động sử dụng
vốn Ngân sách đầu tƣ XDCB.
4. Đóng góp của luận văn
Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở l luận, thực tiễn sử dụng vốn
ngân sách cho XDCB.
hiệu quả của việc sử dụng vốn NSNN cho XDCB thành phố Việt Tì, tỉnh Phú Thọ.

(HĐND, UBND thành phố Việt Trì, Các phòng, ban ngành liên qua
sử dụng vốn NSNN cho

.

Tác giả mong muốn những giải pháp đƣa ra trong luận văn đƣợc ứng dụng
vào thực tiễn để nâng cao hiệu quả của sử dụng vốn NSNN cho XDCB thành phố
Việt Tì, tỉnh Phú Thọ.

5. Bố cục của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kiến nghị và kết luận, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung luận văn bao gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về VĐT và hiệu quả sử dụng
VĐT XDCB từ NSNN
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN của thành phố Việt
Trì năm 2010 - 2013
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ
NSNN ở thành phố việt trì giai đoạn 2015 - 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 13 of 16.

/>

Header Page 14 of 16.

4

Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VĐT VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VĐT XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan về đầu tƣ và vốn đầu tƣ XDCB
1.1.1. Đầu tư XDCB
1.1.1.1. Khái niệm
Đầu tƣ XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tƣ, đó là việc bỏ vốn để tiến
hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các
tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân

, nguồn lực vật

XDCB

chất, nguồn nhân lực và trí tuệ để xây dựng, sửa chữa và cấu trúc hạ tầng, mua sắm
trang thiết bị, bồi dƣỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thƣờng
xuyên nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực
mới cho nền KT - XH, tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi ngƣời trong xã hội.
Đầu tƣ XDCB bằng vốn Nhà nƣớc là việc sử dụng phần vốn NSNN dành cho
đầu tƣ XDCB,
, vốn tín dụng
đầu tƣ của các ngân hàng quốc doanh và VĐT của doanh nghiệp Nhà nƣớc, dùng để
đầu tƣ vào các khâu then chốt và cần thiết của nền kinh tế quốc dân, các dự án công,
các ngành kinh tế mũi nhọn có vị trí quyết định đến sự hình thành và phát triển cơ
cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Đầu tƣ XDCB bằng vốn Nhà nƣớc chủ yếu đƣợc tiến hành theo kế hoạch
Nhà nƣớc, nhằm thực hiện mục tiêu chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội trong từng
thời kỳ.
1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB
Đầu tƣ XDCB có những đặc điểm riêng, đòi hỏi nhà quản lý phải nắm vững để
đƣa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất. Bao gồm các đặc điểm sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 14 of 16.

/>

Header Page 15 of 16.

5


Thứ nhất: đầu tƣ XDCB là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và tái sản
xuất nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế. Đầu tƣ XDCB chính là một phần
tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng lớn hơn trong tƣơng lai.
Để tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế, là những điều kiện kỹ thuật cần
thiết đảm bảo cho sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế: xây dựng hệ thống hạ tầng,
các nhà máy và mua sắm các thiết bị, dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại… đầu
tƣ XDCB cần một lƣợng vốn lớn.
Muốn đáp ứng đƣợc điều đó, các quốc gia phải phát huy mọi tiềm năng
nguồn lực trong nƣớc nhƣ: tiết kiệm từ nội bộ nền kinh tế, huy động mọi nguồn lực
trong các tầng lớp dân cƣ, đồng thời phải tìm mọi giải pháp để thu hút các nguồn
lực nƣớc ngoài nhƣ: vốn ODA, FDI, NGO…
Xuất phát từ đặc điểm này đòi hỏi chúng ta trong việc huy động và sử
dụng VĐT XDCB phải giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích luỹ và tiêu dùng, nếu
không giải quyết tốt mối quan hệ này sẽ xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa đầu tƣ
và tiêu dùng.
Thứ hai: quá trình đầu tƣ XDCB phải trải qua một thời gian lao động rất dài
mới có thể đƣa vào sử dụng đƣợc, thời gian hoàn vốn lâu vì sản phẩm XDCB mang
tính chất đặc biệt và tổng hợp. Sản xuất không theo dây chuyền hàng loạt mà mỗi
công trình dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau lại phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự
nhiên, địa điểm hoạt động lại thay đổi liên tục và phân tán. Thời gian khai thác và
sử dụng lâu dài, thƣờng là 10 năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu hơn tuỳ thuộc vào tính
chất dự án.
Quá trình đầu tƣ XDCB gồm 3 giai đoạn: xây dựng dự án, thực hiện dự án và
khai thác dự án.
Xây dựng dự án và thực hiện dự án là hai giai đoạn có thời gian dài nhƣng lại
không tạo ra sản phẩm, đây là nguyên nhân chính gây ra mâu thuẫn giữa đầu tƣ và
tiêu dùng. Các nhà kinh tế cho rằng đầu tƣ là quá trình làm bất động hoá một số vốn
nhằm thu lợi nhuận trong nhiều thời kỳ nối tiếp sau này. Muốn nâng cao hiệu quả
VĐT XDCB cần chú ý tập trung các điều kiện đầu tƣ có trọng điểm, nhằm đƣa

nhanh các dự án đầu tƣ vào khai thác sử dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 15 of 16.

/>

Header Page 16 of 16.

6

Khi xét hiệu quả VĐT XDCB cần quan tâm xem xét cả 3 giai đoạn của quá
trình đầu tƣ, tránh tình trạng thiên lệch, chỉ tập trung vào giai đoạn thực hiện dự án,
tức là việc đầu tƣ vào xây dựng các dự án mà không chú ý thời gian khai thác dự án.
Việc coi trọng hiệu quả kinh tế do đầu tƣ XDCB mang lại là hết sức cần thiết nên
phải có phƣơng án lựa chọn tối ƣu, đảm bảo trình tự XDCB. Chính vì chu kỳ sản
xuất kéo dài nên việc hoàn vốn đƣợc các nhà đầu tƣ đặc biệt quan tâm, phải lựa
chọn trình tự bỏ vốn cho thích hợp để giảm đến mức tối đa thiệt hại do ứ động vốn
ở sản phẩm dở dang.
Thứ ba: đầu tƣ là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm, đầu tƣ chính
là việc đánh đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận đƣợc
những tiêu dùng lớn hơn nhƣng chƣa thật chắc chắn trong tƣơng lai, “Chƣa thật
chắc chắn” chính là yếu tố rủi ro mạo hiểm. Vì vậy có nhà kinh tế đã nói rằng
đầu tƣ là đánh bạc với tƣơng lai.
Rủi ro trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB chủ yếu do thời gian của quá trình đầu tƣ
kéo dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên ảnh hƣởng
sẽ gây nên những tổn thất mà các nhà đầu tƣ không lƣờng định hết khi lập dự án.
Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình đƣợc đầu tƣ.
Sự thay đổi chính sách nhƣ quốc hữu hoá các cơ sở sản xuất, thay đổi chính sách
thuế, mức lãi suất, sự thay đổi thị trƣờng, thay đổi nhu cầu sản phẩm cũng có thể
gây nên thiệt hại cho nhà đầu tƣ.

Đặc điểm này chỉ ra rằng, muốn khuyến khích đầu tƣ cần phải quan tâm đến
lợi ích của các nhà đầu tƣ. Lợi ích mà các nhà đầu tƣ quan tâm nhất là hoàn đủ VĐT
cho họ và lợi nhuận tối đa thu đƣợc nhờ hạn chế và tránh đƣợc rủi ro. Vì vậy các
chính sách khuyến khích đầu tƣ cần quan tâm đến là ƣu đãi, miễn giảm thuế, khấu
hao cao, lãi suất vốn vay thấp, cơ chế thanh toán vốn nhanh, kịp thời…
Thứ tư: sản phẩm của đầu tƣ XDCB là những công trình xây dựng nhƣ nhà
máy, công trình công cộng, nhà ở, cầu cống, sân bay, cảng biển… có tính cố định
gắn liền với đất đai. Vì thế nên trƣớc khi đầu tƣ các công trình phải đƣợc quy hoạch
cụ thể, khi thi công xây lắp thƣờng gặp phải khó khăn trong đền bù giải phóng mặt
bằng, khi đã hoàn thành công trình thì sản phẩm đầu tƣ khó di chuyển đi nơi khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 16 of 16.

/>

Header Page 17 of 16.

7

Sản phẩm của đầu tƣ XDCB là những TSCĐ, có chức năng tạo ra sản phẩm
và dịch vụ khác cho xã hội, thƣờng có VĐT lớn, do nhiều ngƣời, thậm chí do nhiều
cơ quan đơn vị khác cùng tạo ra.
Sản phẩm của đầu tƣ XDCB mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất không
theo một dây chuyền mà có tính cá biệt. Mỗi công trình đều có điểm riêng nhất
định. Ngay trong một công trình kết cấu các phần cũng không hoàn toàn giống
nhau. Với những công trình công nghệ cao, có vòng đời thay đổi công nghệ ngắn
nhƣ: công trình bƣu chính viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử… thì việc thay
đổi công nghệ, kiểu dáng luôn xảy ra.
Giá thành sản phẩm XDCB rất phức tạp và thƣờng xuyên thay đổi theo từng
giai đoạn. Sản phẩm đầu tƣ XDCB không chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ thuật mà còn

mang tính nghệ thuật. Sản phẩm đầu tƣ XDCB phản ánh trình độ kinh tế, trình độ
khoa học kỹ thuật và trình độ của từng giai đoạn lịch sử nhất định của một đất nƣớc.
Quá trình XDCB bị tác động bởi nhiều yếu tố tự nhiên nhƣ tình hình địa chất thuỷ
văn, ảnh hƣởng của khí hậu thời tiết, mƣa bão, động đất. Trong đầu tƣ XDCB chu
kỳ sản xuất thƣờng dài và chi phí sản xuất thƣờng lớn. Vì vậy, chọn công trình để
bỏ vốn thích hợp nhằm giảm mức tối đa thiệt hại do công trình xây dựng dở dang là
một thách thức lớn đối với các nhà thầu.
Nơi làm việc và lực lƣợng lao động không ổn định là điều bất lợi cho quá trình
XDCB, dẫn đến thời gian ngừng làm việc nhiều, năng suất lao động thấp, dễ gây tâm
lý tạm bợ, tuỳ tiện trong làm việc và sinh hoạt của cán bộ công nhân công trƣờng.
Để thực hiện một dự án đầu tƣ XDCB phải trải qua nhiều giai đoạn, có rất
nhiều đơn vị tham gia thực hiện. Trên một công trƣờng có thể có hàng chục đơn vị
làm các công việc khác nhau, nhƣng các đơn vị này cùng hoạt động trên một không
gian và thời gian, vì vậy trong tổ chức thi công cần phải phối hợp chặt chẽ với nhau
bằng các hợp đồng giao nhận thầu xây dựng. Tuy vậy hiện nay cách thức giao nhận
thầu chƣa đƣợc cải tiến, giá bán đƣợc định trƣớc khi chế tạo sản phẩm. Tức là trƣớc
khi nhà thầu biết giá thành thực tế của mình, việc ƣớc lƣợng đúng đắn giá cả và
phƣơng tiện thi công rất khó khăn vì phải dựa trên những giả thiết mà rất có thể khi
thi công thực tế bị phủ định.
Điều phụ thuộc này buộc nhà thầu phải nắm chắc dự toán và kiểm tra thƣờng
xuyên trong quá trình thi công.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 17 of 16.

/>

Header Page 18 of 16.

8


1.1.1.3.Các giai đoạn Đầu tư XDCB
Dự án đầu tƣ đƣợc hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt,
nhƣng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen nhau theo một tiến trình lôgic.
Mặc dù vậy, có thể nghiên cứu chúng một cách tƣơng đối độc lập và trên các góc độ
khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thống hơn, toàn diện hơn. Trên cơ sở quy
hoạch đã đƣợc phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tƣ bao gồm 8 bƣớc công
việc, phân thành hai giai đoạn theo sơ đồ1.1: Các giai đoạn đầu tƣ của một dự án.
Qua sơ đồ ta thấy: bƣớc trƣớc là cơ sở để thực hiện bƣớc sau, giai đoạn trƣớc
là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, do tính chất và quy mô của dự án mà
một vài bƣớc có thể gộp nhau nhƣ ở giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, đối với dự án vừa và
nhỏ thì có thể không cần phải có bƣớc nghiên cứu cơ hội đầu tƣ và bƣớc nghiên cứu
dự án tiền khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đối với những dự án quá nhỏ và những dự án có thiết kế mẫu.
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tƣ

Nghiên cứu cơ
hội đầu tƣ

Lập dự án, lập
BCKT-KT

Thẩm định và
phê duyệt dự án

Giai đoạn II
Thực hiện đầu tƣ

Thiết kế, lập
tổng dự toán,

dự toán

Ký kết HĐ:
xây dựng, thiết
bị

Thi công xây
dựng, đào tạo,
CN,CBKT,QL

Chạy thử
nghiệm thu,
quyết toán

Bàn giao, đƣa vào khai thác sử dụng
Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn đầu tư của một dự án
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 18 of 16.

/>

Header Page 19 of 16.

9

Khi bƣớc trƣớc đã thực hiện xong, trƣớc khi triển khai thực hiện bƣớc tiếp
theo phải kiểm tra và đánh giá về kinh tế, tài chính, kỹ thuật của bƣớc đó, nếu đạt
yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho bƣớc đó và đƣợc cấp có thẩm
quyền chấp nhận mới đƣợc thực hiện bƣớc tiếp theo. Đáng lƣu ý nhất là thực hiện
trình tự theo giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ và thực hiện đầu tƣ dự án.

- Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ gồm:
+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tƣ và quy mô đầu tƣ.
+ Tiến hành thăm dò, xem xét thị trƣờng để xác định nhu cầu tiêu thụ; tìm
nguồn cung ứng thiết bị, vật tƣ cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn VĐT và
lựa chọn hình thức đầu tƣ.
+ Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
+ Lập dự án đầu tƣ.
+ Gửi hồ sơ dự án và văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tƣ,
tổ chức cho vay VĐT và cơ quan có chức năng thẩm quyền lập dự án đầu tƣ.
- Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:
+ Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nƣớc, mặt biển và thềm
lục địa.
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
+ Tuyển chọn tƣ vấn khảo sát, thiết kế giám định kỹ thuật và chất lƣợng công trình.
+ Phê duyệt, thẩm định thiết kế và tổng dự toán, dự toán hạng mục công trình.
+ Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, thiết bị.
+ Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).
+ Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu.
+ Thi công xây lắp công trình.
+ Kiểm tra giám sát thực hiện các hợp đồng.
1.1.1.4. Vai trò của đầu tư XDCB từ NSNN
Đầu tƣ XDCB từ NSNN đóng vai trò cực kỳ quan trọng, đặc biệt là trong bối
cảnh Việt Nam - một quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế và tăng trƣởng nhanh vào
bậc nhất trên thế giới. Cụ thể có các vai trò sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 19 of 16.

/>


Header Page 20 of 16.

10

Một là, đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà
nƣớc trực tiếp tác động đến các quá trình phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết vĩ mô,
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nƣớc. Bằng việc
cung cấp các dịch vụ công cộng, nhƣ: hạ tầng kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng…
mà các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không đƣợc đầu tƣ; các
dự án đầu tƣ từ NSNN đƣợc triển khai ở các vị trí quan trọng, then chốt nhất nhằm đảm
bảo cho nền kinh tế - xã hội phát triển ổn định theo định hƣớng XHCN.
Hai là, đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN đƣợc coi là một công cụ để Nhà nƣớc
chủ động điều tiết, điều chỉnh hàng loạt các quan hệ và những cân đối lớn của nền
kinh tế:
- Đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN là một công cụ để Nhà nƣớc chủ động điều
chỉnh tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế:
+ Về mặt cầu: Đầu tƣ (trong đó có đầu tƣ Chính phủ) sẽ tạo ra khả năng kích
cầu tiêu dùng trong sản xuất, thúc đẩy lƣu thông, tạo việc làm và thu nhập… Tuy nhiên
tác động của đầu tƣ đối với tổng cầu chỉ là ngắn hạn. Trong khi tổng cung chƣa kịp
thay đổi, sự tăng lên của đầu tƣ sẽ kéo theo tổng cầu tăng, các yếu tố giá cả đầu vào của
đầu tƣ tăng, sản lƣợng cân bằng tăng theo dẫn đến cân bằng cung cầu mới.
+ Về mặt cung: Khi các dự án hoàn thành đƣa vào sử dụng, năng lực mới của
nền kinh tế tăng lên thì lại tác động làm tăng tổng cung trong dài hạn, kéo theo sản
lƣợng tiềm năng tăng, giá cả sản phẩm giảm. Sản lƣợng tăng, giá cả giảm cho phép
tăng tiêu dùng, kích thích đầu tƣ. Đây là nguồn cơ bản để tăng tích luỹ, phát triển
kinh tế - xã hội. Nhƣ vậy thông qua chi đầu tƣ XDCB từ NSNN, Chính phủ có thể
chủ động xử lý những cân đối vĩ mô của nền kinh tế.
- Đầu tƣ XDCB từ NSNN là công cụ để Nhà nƣớc chủ động điều chỉnh cơ
cấu kinh tế ngành, vùng, lãnh thổ. Thông qua các chƣơng trình dự án đầu tƣ lớn
(chƣơng trình 135, dự án đƣờng Hồ Chí Minh, chƣơng trình kiên cố hoá trƣờng lớp

học, giao thông nông thôn…) Nhà nƣớc đã bỏ ra hàng nghìn tỷ đồng để đầu tƣ phát
triển kinh tế ở những vùng sâu, vùng xa nhằm thực hiện chủ trƣơng xoá đói, giảm
nghèo, đảm bảo sự công bằng trong việc thụ hƣởng các thành quả của tăng trƣởng,
tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển ổn định, vững chắc. Xét về mặt bản chất,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 20 of 16.

/>

Header Page 21 of 16.

11

đầu tƣ của Chính phủ là một giải pháp để điều chỉnh những khuyết tật vốn có của
nền kinh tế thị trƣờng.
Ba là, đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN tạo điều kiện cho các thành phần kinh
tế và cho toàn nền kinh tế phát triển.Vốn đầu tƣ từ NSNN đƣợc coi là “vốn mồi” để
thu hút các nguồn lực trong nƣớc và ngoài nƣớc vào đầu tƣ phát triển; cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội phát triển sẽ tạo khả năng lớn để thu hút vốn đầu tƣ trong và ngoài
nƣớc trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, du lịch… Có đủ vốn
đầu tƣ trong nƣớc mới góp phần giải ngân, hấp thụ đƣợc các nguồn vốn ODA, có hạ
tầng kinh tế - xã hội tốt mới thu hút đƣợc vốn FDI, có vốn đầu tƣ “mồi” của Nhà nƣớc
mới khuyến khích phát triển các hình thức BOT… Nhƣ vậy đầu tƣ từ NSNN có vai trò
hạt nhân để thúc đẩy xã hội hoá trong đầu tƣ, thực hiện CNH - HĐH đất nƣớc.
Bốn là, đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN tạo điều kiện phát triển nguồn
nhân lực, phát triển khoa học công nghệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Các dự án
đầu tƣ vào các lĩnh vực trên (nhƣ đã nêu) rất tốn kém, độ rủi ro cao, khả năng thu
hồi vốn thấp nên thƣờng đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ bằng nguồn NSNN. Khi hoàn thành
và đƣa vào sử dụng sẽ cung cấp các dịch vụ công, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả
đầu tƣ của nền kinh tế - xã hội.

Năm là, sản phẩm đầu tƣ XDCB có ý nghĩa lớn về mặt chính trị, xã hội, nghệ
thuật và an ninh - quốc phòng:
- Về mặt kinh tế - xã hội: Cơ cấu đầu tƣ XDCB thể hiện đƣờng lối phát triển
kinh tế - xã hội của đất nƣớc trong từng giai đoạn.
Về mặt nghệ thuật: Đầu tƣ XDCB góp phần mở mang đời sống văn hoá, tinh
thần làm phong phú thêm nền kiến trúc của đất nƣớc.
- Về mặt an ninh, chính trị và quốc phòng: Đầu tƣ XDCB góp phần tăng cƣờng
tiềm lực quốc phòng của đất nƣớc, ổn định an ninh trật tự, và chính trị xã hội.
1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Khái niệm
Theo Nghị định 385-HĐBT ngày 7 tháng 11 năm 1994 của Hội đồng bộ
trƣởng về việc bổ sung, thay thế điều lệ quản lý XDCB đã ban hành kèm theo Nghị
định 232-CP ngày 6/6/1981 thì "VĐT XDCB là toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 21 of 16.

/>

Header Page 22 of 16.

12

mục đích đầu tƣ bao gồm: chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí
chuẩn bị đầu tƣ, chi phí thiết kế và xây dựng chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc,
thiết bị và các chi phí khác đƣợc ghi trong tổng dự toán”. Các văn bản pháp luật sau
Nghị định này không đƣa ra định nghĩa về VĐT XDCB nữa. Tuy nhiên, thuật ngữ
“VĐT XDCB” vẫn đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều văn bản pháp luật hiện nay.
VĐT XDCB là giá trị tài sản xã hội đã đƣợc sử dụng nhằm thực hiện các dự
án đầu tƣ XDCB mang lại hiệu quả trong tƣơng lai. Hay nói cách khác, đầu tƣ phát
triển là đầu tƣ mang lại kết quả làm tăng giá trị sản lƣợng hàng hoá, dịch vụ nâng

cao mức thu nhập bình quân của mỗi quốc gia, nhƣng ý nghĩa quan trọng nhất của
đầu tƣ phát triển là làm thay đổi cơ cấu KT - XH của mỗi quốc gia.
VĐT XDCB là yếu tố quyết định để kết hợp các yếu tố trong sản xuất kinh
doanh, nó trở thành yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu đối với tất cả các dự án đầu
tƣ và đặc biệt có vai trò to lớn cho sự phát triển kinh tế đất nƣớc. Bất kỳ một quá
trình tăng trƣởng và phát triển nào muốn tiến hành đƣợc đều phải có VĐT.
1.1.2.2. Các nguồn VĐT XDCB
VĐT phát triển kinh tế của một nƣớc đƣợc hình thành từ hai nguồn vốn:
Nguồn vốn trong nƣớc và nguồn vốn nƣớc ngoài. Đối với nƣớc ta và các nƣớc đang
phát triển khác, đứng trƣớc thực trạng của nền kinh tế có tốc độ tăng trƣởng chậm,
thu nhập bình quân đầu ngƣời thấp, nguồn vốn tiết kiệm so với GDP còn rất hạn
hẹp, cần kết hợp huy động vốn nƣớc ngoài với vốn trong nƣớc để đầu tƣ phát triển
kinh tế, trong đó nguồn vốn trong nƣớc có ý nghĩa chiến lƣợc đối với sự tăng trƣởng
của mỗi quốc gia. Phù hợp với phạm vi của đề tài là nghiên cứu về nguồn VĐT
trong nƣớc. Nguồn VĐT trong nƣớc đƣợc hình thành chủ yếu từ: tiết kiệm của
Chính phủ; tiết kiệm của dân cƣ; tiết kiệm của doanh nghiệp và vốn huy động thông
qua sử dụng các tài sản quốc gia, ngoài ra nguồn VĐT trong nƣớc có thể hình thành
từ tài trợ nƣớc ngoài, dƣới hình thức vay hoặc nhận viện trợ của Chính phủ. Mỗi
nguồn vốn có những đặc điểm khác nhau:
- Nguồn vốn hình thành từ tiết kiệm Chính phủ: Là số chênh lệch giữa tổng
các khoản thu và tổng các khoản chi dùng thƣờng xuyên của Chính phủ. Mặc dù,
tiết kiệm của các doanh nghiệp Nhà nƣớc cũng đóng góp vào tiết kiệm của Chính
phủ, nhƣng sẽ đƣợc trình bày ở phần tiết kiệm của doanh nghiệp (phần sau đây).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 22 of 16.

/>

Header Page 23 of 16.


13

Khi nghiên cứu tiết kiệm của Nhà nƣớc, cần lƣu ý là tiết kiệm của khu vực này vẫn
có thể là một số dƣơng, ngay cả khi NSNN bội chi, bởi vì chi của ngân sách bao
gồm cả chi về đầu tƣ, tức là sử dụng tiết kiệm của khu vực Nhà nƣớc.
- Nguồn vốn hình thành từ tiết kiệm trong dân cư: Đƣợc hình thành từ phần
còn lại trong thu nhập của dân cƣ, sau khi đóng góp nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc (nếu
có) và đảm bảo tiêu dùng cho nhu thiết yếu của bản thân và gia đình họ. Phạm vi
hình thành thu nhập của dân cƣ bao gồm: thu nhập từ kết quả lao động, từ sản xuất
và kinh doanh dịch vụ của bản thân dân cƣ và gia đình họ; thu nhập do thân nhân
của họ từ nƣớc ngoài gửi về (ngƣời định cƣ, hợp tác lao động, học tập và công
tác…); thu nhập do quyền thừa kế gồm vàng, tiền, nhà cửa và đất đai; thu nhập hình
thành từ những cơ hội may mắn bất ngờ (trúng số độc đắc, giá của tài sản thay
đổi…). Tiết kiệm trong dân cƣ là một bộ phận của tổng tiết kiệm trong nƣớc, đóng
vai trò chủ yếu trong việc hình thành VĐT của mỗi quốc gia. Nó đã đƣợc thừa nhận
là một bộ phận lớn, chiếm tỷ trọng ngày càng tăng trong tổng số các khoản tiết
kiệm. Vấn đề đặt ra là khai thác nguồn tiết kiệm này nhƣ thế nào để khuyến khích
quá trình tự đầu tƣ vào lĩnh vực XDCB, để bù đắp thiếu hụt ngân sách, để thúc đẩy
các doanh nghiệp tự đầu tƣ.
- Nguồn VĐT hình thành từ các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng,
doanh nghiệp là những tổ chức kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận. Nếu xét trên
góc độ cung và cầu vốn cho nền kinh tế thì các doanh nghiệp đƣợc phân chia làm
hai loại: doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính. Doanh nghiệp tài
chính là các tổ chức tài chính trung gian nhƣ các Ngân hàng thƣơng mại, công ty tài
chính, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, có khả năng ứng vốn cho nền kinh
tế, thông qua hoạt động kinh doanh hàng hoá, không giống nhƣ hàng hoá thông
thƣờng mà là các hàng hoá đặc biệt nhƣ: tiền tệ, vốn, chứng khoán. Các doanh
nghiệp này có vai trò quan trọng nhƣ những “cầu nối” giữa ngƣời bán ra và ngƣời
mua vào quyền sử dụng vốn. Giúp cho các doanh nghiệp lựa chọn lĩnh vực bỏ vốn,
giảm chi phí tìm kiếm, giao dịch và rủi ro. Thông qua vai trò trung gian, các doanh

nghiệp tài chính thực hiện đƣợc lợi nhuận của mình và làm nghĩa vụ thuế đối với
Nhà nƣớc, các doanh nghiệp đã đóng góp vào việc mở rộng tiết kiệm và đầu tƣ của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 23 of 16.

/>

Header Page 24 of 16.

14

nền kinh tế, thông qua việc làm tăng nguồn tiết kiệm của khu vực Chính phủ, tăng
hoạt động đầu tƣ của chính nó.
- Nguồn vốn hình thành từ việc sử dụng các tài sản Quốc gia: Tài sản quốc
gia không chỉ biểu hiện bằng vốn tiền tệ thực tế, đang vận động theo các luồng giá
trị của quá trình chu chuyển vốn trong nền kinh tế, mà còn đƣợc biểu hiện dƣới
dạng tiềm năng là những tài sản hữu hình và vô hình, nếu biết khai thác và tác động
của ngoại lực thì nó có thể trở thành vốn tiền tệ, làm tăng nguồn VĐT phát triển cho
nền kinh tế. Các tài sản quốc gia nhƣ đất đai, tài nguyên và lao động đƣợc thừa
nhận có đóng góp đáng kể vào quá trình phát triển đối với các nƣớc đang phát triển,
nhƣng chúng chỉ biến từ nguồn tài chính tiềm năng thành nguồn tài chính thực tế
cho đầu tƣ phát triển khi đã dùng đến ngoại lực tác động, để có VĐT phải đầu tƣ
vốn, đó là một nguyên lý.
Nhƣ vậy, việc xác định các nguồn tiết kiệm của Chính phủ, tiết kiệm của dân
cƣ, tiết kiệm của doanh nghiệp và các nguồn vốn tiềm năng khác, có vai trò quan
trọng trong việc hình thành VĐT XDCB trong nƣớc để đầu tƣ phát triển kinh tế của
các quốc gia.
1.1.2.3. Vốn NSNN trong đầu tư XDCB
NSNN với tƣ cách là một quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nƣớc tham

gia huy động và phân phối VĐT thông qua hoạt động thu, chi ngân sách.
- Căn cứ vào phạm vi, tính chất và hình thức thu cụ thể, VĐT XDCB từ
NSNN đƣợc hình thành từ các nguồn sau:
+ Nguồn vốn thu trong nƣớc (thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ bán, cho thuê
tài sản, tài nguyên của đất nƣớc…và các khoản thu khác).
+ Nguồn vốn từ nƣớc ngoài (vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA, nguồn
viện trợ NGO).
Phân cấp quản lý ngân sách chia VĐT XDCB từ NSNN gồm:
+ VĐT XDCB của ngân sách trung ƣơng đƣợc hình thành từ các khoản thu
của ngân sách trung ƣơng đầu tƣ vào các dự án phục vụ cho lợi ích quốc gia. Nguồn
vốn này đƣợc giao cho các bộ, ngành quản lý sử dụng.
+ VĐT XDCB của ngân sách địa phƣơng đƣợc hình thành từ các khoản thu
ngân sách địa phƣơng đầu tƣ vào các dự án phục vụ cho lợi ích của từng địa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 24 of 16.

/>

Header Page 25 of 16.

15

phƣơng. Nguồn vốn này thƣờng đƣợc giao cho các cấp chính quyền địa phƣơng
(tỉnh, huyện, xã) quản lý thực hiện.
- Mức độ kế hoạch hoá, VĐT từ NSNN đƣợc phân thành:
+ VĐT xây dựng tập trung: nguồn vốn này đƣợc hình thành theo kế hoạch
với tổng mức vốn và cơ cấu vốn do Thủ tƣớng Chính phủ quyết định giao cho từng
bộ, ngành và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
+ VĐT XDCB từ nguồn thu đƣợc để lại theo Nghị quyết của Quốc hội: thu
từ thuế nông nghiệp, thu bán, cho thuê nhà của Nhà nƣớc, thu cấp quyền sử dụng

đất, chuyển quyền sử dụng đất…
+ VĐT XDCB theo chƣơng trình quốc gia.
+ VĐT XDCB thuộc NSNN nhƣng đƣợc để lại tại đơn vị để đầu tƣ tăng
cƣờng cơ sở vật chất nhƣ: quảng cáo truyền hình, thu học phí,...
Vốn NSNN đầu tƣ cho XDCB thƣờng có quy mô lớn và không có khả năng
thu hồi trực tiếp, có tác dụng chung cho nền KT - XH nhƣng các thành phần kinh tế
khác không có khả năng hoặc không muốn tham gia đầu tƣ. Hơn nữa, nguồn vốn
cấp phát trực tiếp từ ngân sách không hoàn lại nên đây là nguồn vốn dễ bị thất thoát,
lãng phí nhất đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ.
1.1.3. Vai trò của VĐT XDCB từ NSNN
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn ĐTXDCB từ NSNN có vai trò rất quan
trọng đối với phát triển KT - XH. Vai trò đó thể hiện trên các mặt sau:
Một là, các dự án ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN là những dự án chủ yếu
nhằm xây dựng hệ thống, kết cấu hạ tầng vật chất, tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh
tế phát triển nhanh.
Vốn ĐTXDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát
triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nƣớc nhƣ
giao thông, thuỷ lợi, điện, trƣờng học, trạm y tế… Thông qua việc duy trì và phát
triển hoạt động ĐTXDCB, vốn ĐTXDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc
thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cƣờng năng lực sản xuất,
tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 25 of 16.

/>

×