Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án hình học lớp 6 tuần 25 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.95 KB, 14 trang )

Tuần : 25- Tiết: 20

§4. KHI NÀO THÌ

∠xOy

+

Ngày soạn : 10/2/16
∠yOz = ∠xOz

I. Mục tiêu
1.KT: - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì ∠xOy + ∠yOz = ∠xOz
- Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù.
2.KN: - Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù.
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại
3.TĐ: - Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. Bảng phụ
2.Học sinh : Thước đo góc, bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới
2- Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hđ 1: Khi nào thì
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy
và yOz bằng số đo góc xOz?
·xOy + yOz
·


·
= xOz ?
?1
- Yêu cầu HS vẽ một góc xOy, 2 hs lên bảng thực hiện
y
vẽ tia Oz nằm trong góc xOy.
Làm việc cá nhân và thông
Đo các góc xOy, yOz, xOz. So báo kết quả.
sánh ∠xOy + ∠yOz với ∠xOz
z
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và
- Khi nào
Oz.
·
·
· ?
xOy
+ yOz
= xOz
Yc: Từ bài tập trên hãy rút ra
nhận xét.

Nếu tia Oy nằm giữa hai tia
Ox và Oz thì

·
·
·
xOy
+ yOz

= xOz

Ngược lại, nếu

·
·
·
xOy
+ yOz
= xOz

Chốt lại phần nhận xét.
Hđ 2: Hai góc kề nhau, phụ
nhau , bù nhau , kề bù
- Đọc thông tin SGK
- Cho Hs thảo luận theo
nhóm(3p) trả lời các câu hỏi:
Nhóm 1: thế nào là hai góc kề
nhau ? Vẽ hình minh hoạ, chỉ
rõ hai góc kề nhau trên hình.

thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox
và Oz.

O

x

Tacó: ∠xOy = 460 ; ∠yOz = 220 ;
∠xOz = 680


·
·
·
Vậy: xOy + yOz = xOz

* Nhận xét: SGK
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau , bù
nhau , kề bù
a) Hai góc kề nhau: sgk

Đọc thông tin sgk và thảo luận
theo nhóm

Hai góc kề nhau là hai góc có
một cạnh chung và hai cạnh
còn lại nằm trên hai nửa mp
đối nhau có bờ chứa cạnh
chung. Vẽ hình minh hoạ
- Nhóm 2: thế nào là hai góc
Hai góc phụ nhau là hai góc
phụ nhau ?
có tổng số đo bằng 900. Góc
Tìm số đo của góc phụ với góc phụ với góc 300 là góc 600;
300; 450 ?
góc phụ với góc 450 là góc 450
- Nhóm 3: thế nào là hai góc
Hai góc bù nhau là hai góc có
bù nhau ? Lấy vd
tổng số đo bằng 1800. VD:Góc

700 và góc 1100
µA = 1050;B
µ = 750
- Cho
Hai Có. Vì Aˆ + Bˆ = 1800

2
1

b) Hai góc phụ nhau: là hai góc có tổng
số đo bằng 900

2
1

c) Hai góc bù nhau: là hai góc có tổng
số đo bằng 1800


góc A và B có bù nhau
không ? Vì sao ?
- Nhóm 4: Thế nào là hai góc
kề bù ? Hai góc kề bù có tổng
số đo bằng bao nhiêu? Vẽ hình
minh họa ?

Hai góc kề bù là hai góc vừa
kề nhau vừa bù nhau. Hai góc
kề bù có tổng số đo bằng 1800
. Vẽ hình minh họa


2

1

d) Hai góc kề bù: hai góc vừa kề nhau
vừa bù nhau

2

1

3- Củng cố- luyện tập : - Nêu kiến thức cần ghi nhớ.
- Làm bài tập 18 SGK: Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC

·
·
·
Nên : BOA + AOC = BOC

Hay :

·

·
450 + 320 = BOC

Vậy BOC = 770
Gv: sửa bài và chốt lại kiến thức.
4- Hướng dẫn hs tự học ở nhà

- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 19,20,21 ;22;23 SGK/ 82
- HDBT19: Hai góc kề bù hai góc có tổng số đo bằng bao nhiêu ?
- Tiết sau luyện tập.
5 – Rút kinh nghiệm - Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Tuần : 26- Tiết: 21

Ngày soạn : 16/2/16

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1.KT: HS khắc sâu các tính chất “cộng góc”, các khái niệm về hai góc kề, bù, kề bù, hai góc phụ nhau.
2.KN: Hs rèn luyện kĩ năng vẽ hình,cộng góc.Phân biệt hai góc kề, bù, kề bù, hai góc phụ nhau.
3.TĐ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hinh cũng như khi làm bài
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: thước thẳng, thước đo góc ,bảng phụ
2.Học sinh: thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình bài dạy
1/ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù ? (5đ)
Làm Bài 21/82 SGk . (5đ)
2/ Bài mới:


Hoạt động của giáo viên
HĐ 1: Sửa BTVN
Đề bài cho biết gì và yc gì ?
Thế nào là hai góc kề bù ?


Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng
1: Sửa BTVN
Cho biết: Hai góc kề bù xOy BT19/82sgk
và yOy’, ∠ xOy = 1200
Yc: Tính ∠ yOy’
Hai góc kề bù là hai góc vừa
kề nhau vừa bù nhau.
1 hs lên bảng làm

Gọi 1 hs lên bảng làm.
Nhận xét
BT trên đã áp dụng kiến thức Trả lời
gì ?

Vì xOy và yOy’ là hai góc kề bù
nên: ∠ xOy + ∠ yOy’ = 1800
1200 + ∠ yOy’ = 1800
=> ∠ yOy’ = 1800 - 1200
Vậy ∠ yOy’ = 600
2: Luyện tập
Bài tập 20 SGK.

HĐ 2: Luyện tập
Bài tập 20 SGK.
Gv treo bảng phụ hình vẽ lên Quan sát và đọc đề
bảng, goị hs đọc đề bài
Đề bài cho biết gì và yc gì ?

Cho biết: Tia OI nằm giữa
hai tia OA và OB, ∠ AOB=
1
600, ∠ BOI= ∠ AOB
4
Tia OI nằm giữa hai tia OA và ∠ AOI + ∠ BOI= ∠ AOB
OB thì ta có điều gì ?
∠ AOI = ?
∠ AOI = ∠ AOB - ∠ BOI
Yc làm theo bàn (5p)
Hoạt động theo bàn
Nhận xét
Đại diện trình bày

1
1
∠ AOB= ×600
4
4
= 150
Vì Tia OI nằm giữa hai tia OA và
OB nên:
∠ AOI + ∠ BOI= ∠ AOB
=> ∠ AOI = ∠ AOB - ∠ BOI
= 600 - 150
= 450
3. Kiểm tra 15 phút
Ta có: ∠ BOI=

HĐ3: Kiểm tra 15 phút

Hs làm bài
Đề1:
Bài 1 (4đ): Cho hình vẽ sau, hãy đo góc AOB và góc BOC. So sánh các góc ấy.
C
B

O

A

Bài 2 (6đ): a/ Vẽ góc xOz sao cho ∠ xOz = 1200.
b/ Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz sao cho ∠ xOy = 500.
c/ Tính ∠ yOz


Đề2:
Bài 1 (4đ): Cho hình vẽ sau, hãy đo góc AOB và góc BOC. So sánh các góc ấy.
C
B
O

A

Bài 2 (6đ): a/ Vẽ góc xOz sao cho ∠ xOz = 1300.
b/ Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz sao cho ∠ xOy = 500.
c/ Tính ∠ yOz

Đáp án
Bài


Đề 1

Đề 2

Điểm
1,5đ
1,5đ

1,5đ
1,5đ

∠ AOB = 70
∠ AOB = 30
∠ BOC = 350
∠ BOC = 650
∠ AOB > ∠ BOC
∠ AOB < ∠ BOC
a/ Vẽ hình đúng
a/ Vẽ hình đúng
2
b/ Vẽ hình đúng
b/ Vẽ hình đúng
c/ Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz, nên c/ Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz, nên
0,5đ
∠ xOy + ∠ yOz = ∠ xOz
∠ xOy + ∠ yOz = ∠ xOz

Suy ra ∠ yOz = ∠ xOz - ∠ xOy
Suy ra ∠ yOz = ∠ xOz - ∠ xOy
0

0
0
0
0,5đ
= 120 – 50 .
= 130 – 50 .
0,5đ
= 700.
= 800.
0
0
0,5đ
Vậy ∠ yOz = 70 .
Vậy ∠ yOz = 80 .
3/ Củng cố - luyện tập : qua bài học trên các em cần ghi nhớ kiến thức gì ?
4/ Hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Học thuộc lòng các khái niệm : 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. Đặc biệt
0

0

1

là tính chất : khi nào thì

·
·
·
xOy
+ yOz

= xOz

- BTVN : BT22,23/82,83 sgk . Xem trước bài 5: tia phân giác ...
- HDBt23: ∠ PAQ = ∠ PAN - ∠ NAQ

∠ PAN = ∠ MAN - ∠ MAP

5 – Rút kinh nghiệm - Bổ sung

……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


Tuần : 27- Tiết: 22

Ngày soạn : 23/2/16

§5. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I. Mục tiêu
1.KT:- HS hiểu tia phân giác của góc là gì ?
- Hiểu đường phân giác của góc là gì ?
2.KN
- Biết vẽ tia phân giác của góc
3.TĐ:
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke
2.Học sinh : Dụng cụ học tập: Thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình bài dạy

1- Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới.
2-Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hđ 1: Tia phân giác của
1. Tia phân giác của góc là gì ?
góc là gì ?
y
- Quan sát hình 36 SGK và
Quan sát
z
trả lời câu hỏi: hình vẽ cho
Cho biết: Tia Oz nằm giữa
O
chúng ta biết gì ?
hai tia Ox và Oy
·
x
xOz
= ·yOz
- Giới thiệu: Tia Oz là tia
Ta có:
phân giác của góc xOy.
·
·
·
xOz
+ ·yOz = xOz
·

·yOz = xOy
hay
xOz
=
- Tia phân giác của một góc
·
- Phát biểu định nghĩa.
2
xOz
= ·yOz
là gì ?
Vậy: Oz là tia phân giác của góc xOy
Chốt lại định nghiã
* Định nghĩa: sgk
Hđ2. Cách vẽ tia phân giác
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc.
của một góc.
Ví dụ. Vẽ tia Oz là tia phân giác của của
- Gọi hs đọc vd sgk và xác
đọc vd sgk
góc xOy có số đo 640.
định yc.
Yc: Vẽ tia phân giác Oz
Giải: Dùng thước thẳng và thước đo góc.
của góc xOy.
Vì Oz là tia phân giác của góc xOy nên
- Dụng dụ để vẽ ?
- Dùng thước thẳng và
0
·

thước đo góc.
·xOz = ·yOz = xOy = 64 = 320
0
·
- Tia Oz là tia phân giác của
2
2
·
·yOz = xOy = 64 = 320
xOz
=
góc xOy vậy ta có điều gì ?
Vậy
ta
vẽ
tia
Oz
nằm
giữa
hai tia Ox và
2
2
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình.
0
·
- Một HS lên bảng làm
Oy sao cho xOz = 32
- Tổ chức cho hs gấp giấy
Thực hiện gấp giấy
xác định tia phân giác của

góc.
- Mỗi góc có bao nhiêu tia
Chỉ có một tia phân giác
* Nhận xét: SGK
phân giác ?
Chốt lại nhận xét
3. Chú ý. SGK
Hđ3: Chú ý
Đường thẳng chứa tia phân giác của một
- Gọi học sinh đọc phần chú - Học sinh đọc phần chú ý
góc là đường phân giác của góc đó.
ý SGK
SGK
- Thế nào là đường phân
Trả lơi
giác của một góc ?
- Treo bảng phụ hình 39 và
Quan sát
giới thiệu đường phân giác
của một góc


3- Củng cố-luyện tập : Tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì nó phải có những điều kiện nào?
*Làm bài tập 30. SGK
y
t

O

x


z

·

·

a) Vì trên cùng nửa mp bờ chứa tia Ox, xOt < xOy (250< 500)
nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
b)Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy ta có:

·
·
·
xOt
+ yOt
= xOy
·
250 + yOt
= 500
·
yOt
= 250

·

·

Vậy tOy = xOt
c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì :

- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ( câu a)

·

·

- Ta có tOy = xOt ( câu b)
4- Hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Học bài theo SGK và tập ghi. Làm các bài tập 31;32 ;33; 34 ; 35 SGK.
HDBT: 33: Hai góc kề bù là hai góc như thế nào?
·x 'Ot = x· ' Oy + tOy

·
x· 'Oy = 1800 − xOy
·
¶ = xOy
tOy
2
- Tiết sau thực hành: xem trước: Nhiệm vụ, dụng cụ, các bước tiến hành,…
5 – Rút kinh nghiệm - Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Tuần : 28- Tiết: 23

Ngày soạn : 1/3/16

§7. Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I. Mục tiêu

1.KT: - Học sinh hiểu cấu tạo giác kế, Biết cách đo góc trên mặt đất.
2.KN: - Học sinh biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất


3.TĐ: - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho
học sinh
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ Một giác kế
+ 3 cọc ttiêu
+ Địa điểm thực hành
2.Học sinh : Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành
III. Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong bài
2- Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hđ 1: Giới thiệu dụng cụ đo
1. Dụng cụ đo góc trên mặt
Để đo góc trên mặt đất người ta Giác kế.
đất
dùng một dụng cụ gọi là gì ?
* Cấu tạo của giác kế: Gồm
Đặt giác kế trước lớp rồi giới Quan sát, lắng nghe
- Đĩa tròn đặt nằm ngang trên
thiệu với học sinh.
một giá ba chân.
Hãy nêu cấu tạo của giác kế.
Hs nêu cấu tạo của giác kế.

- Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn
Trên mặt đĩa tròn có đặc điểm Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ - Trên mặt đĩa có một thanh
gì ?
00 đến 1800 và được ghi trên hai
quay xung quanh tâm của đĩa,
nửa đĩa tròn .
ở hai đầu của thanh có gắn hai
Trên mặt đĩa có một thanh quay. tấm thẳng đứng, mỗi tấm có
? Đĩa tròn được cố định hay - Đĩa tròn quay được quanh một một khe hở, hai khe hở và tâm
quay được
trục cố định
của đĩa thẳng hàng.
Giới thiệu cấu tạo của giác kế.
Hđ 2: Hướng dẫn cách đo
2. Cách đo góc trên mặt đất.
Yc: Tìm hiểu cách đo : sgk
Đọc phần hướng dẫn đo : sgk
Bảng phụ hình 41, 42
- Treo hình 41, h42
+ Bước 1: ( SGK_88)
Yêu cầu học sinh lên làm mẫu Cầm cọc tiêu và làm theo hướng
đứng vào vị trí giáo viên yêu dẫn của giáo viên
+ Bước 2: ( SGK_88)
cầu:
Quan sát theo dõi cách làm
Tiến hành bước 1
Làm theo hướng dẫn của gv
Tiến hành bước 2
Khi tiến hành bước 2 cần chú ý Ngắm phải chuẩn và đặt đĩa tròn + Bước 3: ( SGK_89)
điều gì ?

cố định ở góc 00
Tiến hành bước 3
Treo tranh vẽ hình 42
Quan sát theo dõi hình vẽ
Hướng dẫn học sinh đọc số đo
Đọc số đo góc theo sự hướng
+ Bước 4: ( SGK_89)
dẫn của giáo viên
Nêu các bước tiến hành thực Nêu lại các bước .
hành đo
Chốt lại các bước tiến hành.
3- Củng cố-luyện tập : Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ gì ?
4- Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
- Xem lại các bước tiến hành thực hành
- Tiết sau thực hành ngoài trời.
5 – Rút kinh nghiệm - Bổ sung


Tuần : 29- Tiết: 24

Ngày soạn : 7/3/16

§7. Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I. Mục tiêu
1.KT: - Học sinh hiểu cấu tạo giác kế, Biết cách đo góc trên mặt đất.
2.KN: - Học sinh biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
3.TĐ: - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho
học sinh
II. Chuẩn bi
1.Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:

+ Một giác kế
+ 3 cọc ttiêu
+ Địa điểm thực hành
2.Học sinh : Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành
III. Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước tiến hành đo góc
2- Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hđ 1: Thực hành đo góc tên
3. Thực hành
mặt đất
- Phát dụng cụ thực hành cho - Các nhóm nhận dụng cụ và tới
mỗi nhóm và phân công, hướng địa điểm thực hành theo sự phân
dẫn HS tới địa điểm thực hành
công của Gv
- Yc các nhóm tiến hành đo góc - Phân công nhiệm vụ cho từng
như được phân công.
thành viên trong nhóm và tiến
hành thực hành đo góc
- Kiểm tra kĩ năng đo góc trên
mặt đất của các tổ.
- Thường xuyên nhắc nhở HS
đến ý thức thực hành, tính cẩn
thận và an toàn trong thực hành
Hđ 2: Nhận xét , đánh giá
- Yêu cầu HS cất dụng cụ
- Yc:Các tổ báo cáo kết quả
thực hành.

- Yc: Tự đánh giá kết quả thực
hành, ý thức tham gia thực hành
- Nêu nhận xét , đánh giá:
Kĩ năng thực hành, kết quả.
Ý thức, thái độ của hs.

Thu gọn dụng cụ
Các tổ nộp báo cáo.
Tự nhận xét, đánh giá.
Lắng nghe, rút kinh nghiệm

3. Củng cố, luyện tập: Bài thực hành đã vận dụng kiến thức gì? (Đo góc)
4- Hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Chuẩn bị bài mới: “đường tròn”
- Tiết sau mang đủ compa để học “đường tròn”
5 – Rút kinh nghiệm - Bổ sung


Tuần : 30- Tiết: 25

Ngày soạn : 14/3/16

§8. ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
1-KT: Nắm được định nghĩa đường tròn
2- Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài đường tròn
3- Phân biệt được đường tròn và hình tròn và hiểu được các công dụng của compa từ đó thấy được
sử dụng compa có nhiều tác dụng trong học hình học.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: Compa; thước thẳng ,phấn màu

2.Học sinh : Dụng cụ học tập , làm bài tập cho về nhà
III. Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
2- Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Đường tròn và
1. Đường tròn và hình tròn
hình tròn
Giáo viên vẽ đường tròn tâm
Quan sát
O,bán kính 1,5cm
? Đường tròn trên là hình gồm
Cách O một khoảng 1,5cm
các điểm như thế nào với O ?
Gọi học sinh nêu định nghĩa
Là hình gồm các điểm cách O
đường tròn tâm O, bán kính R.
một khoảng bằng R
Đường tròn tâm O, bán kính
Chốt lại định nghĩa.
OM=1,5cm
Em hãy cho biết vị trí của các
- Điểm M ;N nằm bên trong
* Định nghĩa: Đường tròn tâm O, bán
điểm M, N, P và Q đối với
đường tròn
kính R là hình gồm các điểm cách O
đường tròn ( O; R ) ?

- Điểm P nằm trên đường tròn một khoảng bằng R, kí hiệu: (O; R).
- Điểm Q nằm bên ngoài
đường tròn
P
M
Giới thiệu: Hình tròn là hình
Hình tròn là hình gồm các
Q
N
O
gồm các điểm có tính như điểm điểm nằm trên đường tròn và
P, M, N.Vậy hình tròn là hình
các điểm nằm bên trong đường
gồm các điểm như thế nào ?
tròn đó.
Vd: Ta có M ∈ ( I; 3cm ). Vậy
M cách I một khoảng bằng
Trên hìnhvẽ:
điểm M có tính chất gì ?
3cm (MI =3cm)
P là điểm nằm trên (thuộc)đường tròn
Nhận xét và chốt lại.
N là điểm nằm bên trong đường tròn
Hoạt động 2: Cung và dây
Q là điểm nằm bên ngoài đường tròn
cung
* Định nghĩa hình tròn : ( SGK)
Yc: Vẽ ( O; 1,5cm ), lấy hai
Vẽ hình
2. Cung và dây cung

điểm A, B thuộc đường tròn
C
Giới thiệu cung tròn và dây
Quan sát và lắng nghe
D
cung.
A
B
Dây cung đi qua tâm gọi là gì ? Đường kính
O
Nêu mối quan hệ về độ dài giữa
đường kính và bán kính.

HĐ3: Một công dụng khác
của compa

Đường kính dài gấp đôi bán
kính.

* Cung tròn: sgk
Hai điểm C, D là hai mút của cung.
* Dây cung: Đoạn thẳng nối hai mút
của cung là dây cung.
Dây đi qua tâm là đường kính


Em cho biết compa có công
Vẽ đường tròn.
Trên hình vẽ: CD là dây, AB là đường
dụng gì ?

kính
Giới thiệu công dụng khác của
Lắng nghe
* Đường kính dài gấp đôi bán kính.
compa.
AB = 2OA = 2OB
Treo bảng phụ vd1 sgk và gọi
1 hs lên bảng thực hiện
3. Một công dụng khác của compa
hs lên bảng thực hiện.
VD1: sgk
Nêu vd2 sgk và yc hs nêu cách
nêu cách làm
Cách làm : sgk
làm .
VD2: sgk
Gọi 1 hs lên bảng thực hiện.
1 hs khác lên thực hiện
Cách làm : sgk
Gv chốt lại các công dụng của
compa.
3. Củng cố-luyện tập: Kiến thức cơ bản của bài ?
Hãy lấy vd trong thực tế hình ảnh của đường tròn, hình tròn.
Làm bài tập 38 a)

b) Ta có: O ∈ ( C; 2cm ), A ∈ ( C; 2cm )
Vì: OC = AC = 2cm
4- Hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Xem lại các bài tập đã chữa. Làm các bài tập 39 ;40; 41

- Chuẩn bị bài 9: tam giác.
5 – Rút kinh nghiệm - Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Tuần : 31- Tiết: 26

Ngày soạn : 21/3/16

§9. TAM GIÁC
I. Mục tiêu
1.KT: - Nắm được định nghĩa tam giác. Nhận biết được các đỉnh, các cạnh và các góc của tam giác.
Nhận biết được các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác.
2.KN: - Biết cách vẽ một tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Biết đo các cạnh , các góc của
tam giác.
3.TĐ: - Rèn cho hs tính cẩn thận .
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: Thước thẳng ; phấn màu
2.Học sinh : Xem bài trước , Làm bài tập cho về nhà
III. Tiến trình bài dạy
1.KTBC:
HS1: Nêu định nghĩa đường tròn (5đ). Vẽ (O; 2cm), lấy điểm A thuộc đường tròn, điểm B nằm
bên trong đường tròn, điểm C nằm bên ngoài đường tròn.(5đ).
HS2: Nêu định nghĩa hình tròn (5đ). Làm BT 40 (5đ)
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tam giác ABC

1. Tam giác ABC là gì ?
là gì ?
* Định nghiã: (SGK/93)
Vẽ tam giác ABC và giới thiệu
Nghe và vẽ hình
A
tam giác .
Tam giác ABC là hình như thế
Nêu định nghĩa tam giác
nào ?
ABC
C
B
Hướng dẫn hs kí hiệu và gọi tên Lắng nghe
tam giác ABC.
Tam giác ABC được kí hiệu là ∆ ABC.
Em hãy cho biết các đỉnh của
tam giác ?
Em hãy cho biết các cạnh của
tam giác ?
Em hãy cho biết các góc của
tam giác ?

A, B, C là đỉnh

Em hãy cho biết vị trí của điểm
M, N đối với tam giác ABC

Điểm M nằm bên trong tam
giác

Điểm N nằm bên ngoài tam
giác

Hoạt động 2: Vẽ tam giác
Gọi hs đọc vd trong sgk
Yc của vd
Hãy nêu cách thực hiện ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh
thực hiện các bước vẽ tam giác

AB, BC, CA là các cạnh
·
BAC
, ·ABC , ·ACB
là các góc

2 hs đọc vd
Vẽ tam giác biết độ dài ba
cạnh
Trả lời
Nghe giảng và cùng làm theo
giáo viên

Ta còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABC
là ∆ BCA, ∆ CAB, ∆ ACB, ∆ CBA, ∆
BAC.
Ba điểm : A, B, C là ba đỉnh
Ba đoạn thẳng :AB, BC, CA là các cạnh
Ba góc: BAC, CBA, ACB là ba góc
A


N
M
B

C

Trên hình vẽ, ta có:
Điểm M nằm bên trong tam giác
Điểm N nằm bên ngoài tam giác
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết ba
cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm,AC = 2 cm
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm
- Lấy một giao điểm của hai cung
trên,gọi giao điểm đó là A.


- Vẽ các đoạn thẳng AB, CA.
3. Củng cố-luyện tập : Tam giác là hình như thế nào ? Tam giác DEF là hình như thế nào ?
Các yếu tố của tam giác?
Tên
tam
giác

Tên 3
đỉnh


Tên 3 góc

Tên 3 cạnh

∆ ABI

A, B, I

·ABI , BIA
· , IAB
·

AB, BI, IA

∆ AIC

A, I, C

· , ·ACI , CIA
·
IAC

AI, IC, CA

∆ ABC

A, B,C

·ABC , BCA

· , CAB
·

AB, BC,CA

Làm bài 44 ( SGK_95)
A

B

I

C

4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập 43,45;46;47 SGK /95
HDBT 43: Dựa vào định nghĩa tam giác.
5 – Rút kinh nghiệm - Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Tuần : 32- Tiết: 27

Ngày soạn : 28/3/16

§. ÔN TẬP CHƯƠNG II



I. Mục tiêu
1.KT: - Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của chương II
2.KN: - Có kĩ năng vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập liên quan.
3.TĐ: - Cẩn thận trong lập luận trình bày bài giải.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: Thước thẳng compa, bảng phụ
Câu 2: Mỗi hình vẽ thể hiện kiến thức gì ?
x

O

x

x

x

O

y

y

x

O

y


y

O

z
z

O



O

y

x

O

O
y

x

z

y

R


·
·
BT: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oa .Vẽ hai tia Ob, Oc sao cho aOb
= 400 ; aOc
= 80 0 .
a) Trong ba tia Oa;Ob;Oc thì tia nào nằm giữa hai tia còn lại? vì sao?
b/ So sánh hai góc: aOb và bOc
c/ Tia Ob có là tia phân giác của góc aOc không ? Vì sao ?
2. Học sinh : Ôn tập kiến thức cơ bản của chương II, đồ dùng học tập
III. Tiến trình bài dạy
1/ Kiểm tra bài cũ : kết hợp bài mới.
2/ Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
A. lí thuyết
Treo bảng câu1 và yc hs đọc đề
Đọc đề
Câu1: Trên hình vẽ có mấy góc ? kể tên
a
Câu 1: Yc gì ?
Hỏi hình vẽ có mấy góc ? kể các góc.
tên các góc
c
Gọi 1 hs đứng tại chổ trả lời.
1 hs đứng tại chổ trả lời
O
b


Nhận xét.
Treo bảng phụ các hình vẽ câu 2
và yc hs quan sát.
Mỗi hình vẽ thể hiện kiến thức
gì ?
Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc
bẹt là góc có số đo như thế nào ?
Thế nào là hai góc phụ nhau, hai
góc kề bù ?

Hs quan sát

Tia Oz là tia phân giác của góc
xOy khi nào ?
Thế nào là đường tròn tâm O, bán

·xOz = ·yOz = 1 ·xOy
2

Lần lượt hs trả lời.
Nêu định nghĩa góc vuông,
góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Hai góc phụ nhau là hai góc
có tổng số đo bằng 900
Hai góc kề bù là hai góc vừa
kề nhau vừa bù nhau
Là hình gồm các điểm cách

Trên hình vẽ có 3 góc: aOc, cOb,aOb
Câu 2:

+ Hình 1: xOy là góc nhọn
+ Hình 2: xOy là góc tù
+ Hình 3: xOy là góc vuông
+ Hình 4: xOy là góc bẹt
+ Hình 5: xOz và yOz là hai góc phụ
nhau
+ Hình 6: xOz và yOz là hai góc kề bù
+ Hình 7: Oz là tia phân giác của góc
xOy.
+ Hình 8: Đường tròn tâm O bán kínhR.


kính R ?
* Chốt lại kiến thức.
Treo bảng phụ câu 3 và yc hs
quan sát
Hình vẽ trên thể hiện kiến thức
gì ?
Hãy nêu các yếu tố của tam giác
ABC
Nhận xét
Hoạt động 2: Ôn tập Bài tập
Treo bảng phụ Bt và gọi hs đọc đề
Đề bài cho biết gì và yc gì ?
HD:
a) tia Oa;Ob;Oc thì tia nào nằm
giữa hai tia còn lại?
b) Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và
Oc ta có điều gì ?
Muốn so sánh hai góc: aOb và

bOc ta phải làm gì ?
Dựa vào đâu để tính số đo góc
bOc ?

O một khoảng bằng R.
Câu 3:
A

Tam giác ABC
1 hs lên bảng viết các yếu tố
của tam giác.

- HS đọc đề
Trả lời
Tia Ob nằm giữa hai tia Oa
và Oc
·
·
·
aOb
+ bOc
= aOc
Tính số đo góc bOc
Dựa vào đẳng thức:
·
·
·
aOb
+ bOc
= aOc


c) Tia Ob là tia phân giác của góc
aOc khi nào ?


·
·
aOb
= bOc
= aOc
2

Gọi 1 hs đứng tại chổ trả lời câu a
Gọi 1 hs lên bảng làm câu b
Nhận xét
Gọi 1 hs đứng tại chổ trả lời câu c
Dạng Bt đã sửa? Kiến thức đã áp
dụng ?
Chốt lại.

1 hs đứng tại chổ trả lời câu a
1 hs lên bảng làm câu b

B

C

Tam giác ABC có:
Ba đỉnh: A,B,C
Ba cạnh: AB,AC,BC

Ba góc: ABC,BCA,BAC
B. Bài tập
x
z

O

y

a) Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc. Vì
trên cùng nửa mp bờ chứa tia Oa, có
·
· (40 0 < 80 0 )
aOb
< aOc
b) Vì tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc
nên :
·
·
·
aOb
+ bOc
= aOc
·
40 0 + bOc
= 80 0
·
⇒ bOc
= 800 − 400


·
bOc
= 40 0
1 hs đứng tại chổ trả lời câu c
·
· (= 40 0 )
Vậy aOb
= bOc
Trả lời
c) Tia Ob là tia phân giác của góc aOc

·
·
Vì: aOb
= bOc
= aOc
2
3- Củng cố-luyện tập: Qua bài học các em cần ghi nhớ kiến thức gì ? dạng Bt nào ?
4- Hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Xem lại các bài tập đã chữa, tiết sau kiểm tra 45 phút
- Làm các bài tập 8/96sgk
HDBT8: Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh.
5 – Rút kinh nghiệm - Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………




×