Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Nghiên cứu giải pháp nhằm phát triển thị trường cho sản phẩm Vải thiều của huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 118 trang )

Header Page 1 of 16.

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------------------------

ĐỖ VĂN QUÝ

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN
THỊ TRƢỜNG CHO SẢN PHẨM VẢI THIỀU CỦA
HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời thực hiện

: CN. Đỗ Văn Quý

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

: TS. Nguyễn Thị Gấm

Thái Nguyên, năm 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 1 of 16.



Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 2 of 16.

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề được dùng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Đỗ Văn Quý

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 2 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 3 of 16.

iii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu, Khoa sau đại học, Trƣờng Đại học Kinh tế & QTKD
Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Huyện uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, các phòng ban của
huyện Lục Ngạn đã tạo điều điều kiện thuận lợi, cung cấp cho tôi những
số liệu quý báu, những kiến thức, kinh nghiệm thực tế trong quá trình phát
triển thị trƣờng Vải thiều của huyện.
Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các xã Quý Sơn, Mĩ
An, Tân Mộc - huyện Lục Ngạn đã tạo mọi điệu kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình điều tra, thu thập số liệu tại địa phƣơng.
Tôi xin bày tỏ lỏng biết ơn sâu sắc đến cô giáo, TS. Nguyễn Thị
Gấm đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các đồng chí, đồng nghiệp, bè
bạn, hộ trồng Vải, ngƣời thu mua, các doanh nghiệp trên địa bàn… và gia
đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ tôi, đồng thời có
những ý kiến đóng góp quý báu trong quá trình thực hiện và hoàn thành
luận văn.
Thái Nguyên, năm 2011
Tác giả luận văn

Đỗ Văn Quý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 3 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn



Header Page 4 of 16.

iiii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ............................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................................... x

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 2

2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 2
4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................... 3

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ................................................................................. 3
6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ................................................................................................ 3

Chƣơng 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trƣờng và phát triển thị trƣờng ..... 4
1.1.1. Cơ sở lý luận về thị trường ................................................................. 4

1.1.1.1. Khái niệm về thị trường .................................................................... 4
1.1.1.2. Các yếu tố cấu thành của thị trường ................................................ 4
1.1.1.3. Các quy luật của thị trường .............................................................. 7
1.1.1.4. Các tiêu thức phân loại thị trường .................................................... 9
1.1.1.5. Chức năng thị trường ...................................................................... 11
1.1.1.6. Tác dụng của việc nghiên cứu thị trường hàng hoá ........................ 13
1.1.2. Cơ sở lý luận về phát triển thị trường ............................................... 13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 4 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 5 of 16.

ivi

1.1.2.1. Quan niệm về phát triển thị trường. ................................................. 13
1.1.2.2. Sự cần thiết phải phát triển thị trường. ............................................ 15
1.1.2.3. Nội dung phát triển thị trường. ........................................................ 16
1.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc phát triển thị trường tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp. ........................................................................ 23
1.1.2.5. Một số biện pháp để phát triển thị trường........................................ 25
1.1.3. Kinh nghiệm phát triển thị trường Vải thiều trong và ngoài nước ... 30
1.1.3.1. Kinh nghiệm phát triển thị trường Vải thiều trong nước .................. 30
1.1.3.2. Kinh nghiệm phát triển thị trường cho sản phẩm Vải
của nước ngoài............................................................................................ 31
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 32
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 32

1.2.2. Các phương pháp nghiên cứu ........................................................... 32
1.2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................... 32
1.2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................... 34
1.2.2.3. Phương pháp phân tích.................................................................... 34
1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................... 35
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ của hiện tượng .............................. 35
1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất ..................... 35
Chƣơng 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CHO SẢN
PHẨM VẢI THIỀU CỦA HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG
2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang .......................................................................... 37
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ......................................................... 37
2.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 37
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình, đất đai ............................................................... 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 5 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 6 of 16.

vi

2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn.............................................................. 40
2.12. Đặc điểm kinh tế và xã hội ................................................................. 40
2.1.2.1. Đặc điểm về dân số lao động ........................................................... 40
2.1.2.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng .................................................................... 40

2.1.3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến việc sản
xuất và tiêu thụ Vải Thiều Lục Ngạn.......................................................... 41
2.1.3.1. Thuận lợi ......................................................................................... 41
2.1.3.2. Khó khăn ......................................................................................... 42
2.2. Thực trạng công tác phát triển thị trƣờng cho sản phẩm Vải thiều
của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang ........................................................ 42
2.2.1. Thực trạng điều tra hộ trồng Vải Thiều tại ba xã nghiên cứu
năm 2010 ..................................................................................................... 42
2.2.1.1. Thông tin chung và điều kiện sản xuất của các hộ điều tra ................ 42
2.2.1.2. Chi phí chăm sóc, tiêu thụ Vải Thiều của các hộ trồng Vải thiều
tại 3 xã nghiên cứu (tính bình quân cho 1 ha)................................................ 44
2.2.1.3. Diện tích, sản lượng, năng suất BQ/Ha của ba xã nghiên cứu ......... 46
2.2.1.4. Doanh thu, giá bán bình quân của Vải thiều và giá bán Vải thiều
theo thời vụ tại ba xã nghiên cứu ............................................................. 48
2.2.1.5. Hiệu quả kinh tế trồng Vải Thiều tính cho 1 ha tại ba xã nghiên cứu. 50
2.2.1.6. Một số Vấn đề liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm
Vải thiều Lục Ngạn ....................................................................................... 51
2.2.2. Thực trạng điều tra các trung gian thương mại ................................. 57
2.2.2.1. Kênh tiêu thụ Vải thiều ở huyện Lục Ngạn ........................................ 57
2.2.2.2. Mối quan hệ giữa đối tượng tham gia vào kênh phân phối Vải thiều
của huyện Lục Ngạn .................................................................................... 60
2.2.2.3. Đánh giá của trung gian thương mại về sản phẩm, thị trường và
các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường Vải thiều .................................................. 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 6 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn



Header Page 7 of 16.

vi
i

2.2.3. Thực trạng điều tra người tiêu dùng .................................................. 63
2.2.3.1. Một số tiêu chí về quả Vải thiều Lục Ngạn do người tiêu dùng
đánh giá....................................................................................................... 63
2.2.3.2.. Một số vấn đề khác .......................................................................... 64
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển thị trường cho
sản phẩm Vải thiều của huyện .................................................................... 64
2.2.4.1. Cầu về sản phẩm Vải thiều .............................................................. 64
2.2.4.2. Sản phẩm cạnh tranh với sản phẩm Vải thiều Lục Ngạn .................. 65
2.2.4.3. Giá của sản phẩm Vải thiều Lục Ngạn............................................. 66
2.2.4.4. Nhân tố pháp luật ............................................................................ 67
2.2.4.5. Tiềm năng của các đối tượng tham gia vào quá trình
phát triển thị trường cho sản phẩm Vải thiều của huyện Lục Ngạn .............. 67
2.2.5. Thực trạng công tác phát triển thị trường của huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang đối với sản phẩm Vải thiều của huyện ........................................... 68

2.2.5.1. Thị trường mục tiêu và công tác mở rộng thị trường ....................... 68
2.2.5.2. Thực trạng công tác thực hiện một số chương trình dự án
của huyện .................................................................................................... 69
2.2.5.3. Thực trạng công tác quảng bá sản phẩm ........................................ 70
2.2.5.4. Thực trạng nguồn nhân lực cho phát triển thị trường ...................... 70
2.2.5.5. Công tác định vị sản phẩm Vải Thiều của huyện............................. 71
2.2.6. Thực trạng công tác phát triển thị trường cho sản phẩm Vải thiều của các
đối tượng khác trên địa bàn huyện ................................................................. 71

2.2.6.1. Các tổ hợp tác, hợp tác xã trên địa bàn huyện Lục ngạn ................. 71

2.2.6.2. Các Doanh nghiệp trên địa bàn ....................................................... 73
2.2.6.3. Các cá nhân thu mua Vải thiều trên địa bàn huyện .......................... 74
2.2.7. Những nhận xét rút ra từ nghiên cứu thực tế ................................... 75
2.2.7.1 Những thành công ............................................................................ 75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 7 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


vii
i

Header Page 8 of 16.

2.2.7.2. Những tồn tại ................................................................................... 76
2.2.7.3. Nguyên nhân của những tồn tại ....................................................... 77
Chƣơng 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CHO SẢN PHẨM
VẢI THIỀU CỦA HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG
3.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển thị trƣờng cho sản phẩm Vải thiều của
huyện Lục Ngạn ........................................................................................... 78

3.1.1. Phương hướng................................................................................... 78
3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................. 78
3.2. Một số giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng cho sản phẩm
Vải Thiều ở huyện Lục Ngạn ..................................................................... 79
3.2.1. Một số giải pháp đề xuất với huyện, tỉnh .......................................... 79
3.2.2. Một số giải pháp đề xuất với hộ trồng Vải Thiều .............................. 87

3.2.3. Một số giải pháp đề xuất với các đối tượng khác trên địa bàn
huyện ........................................................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 91
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 8 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


viii
i

Header Page 9 of 16.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BQ
CPBQ
Đ
BQ

Bình quân
Chi phí bình quân
Đồng
Bình quân


LĐBQ

Lao động bình quân

NKBQ

Nhân khẩu bình quân

TBCN

Tƣ bản chủ nghĩa

Trđ

Triệu đồng

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XNK

Xuất nhập Khẩu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 9 of 16.

Chữ đầy đủ


Http://www.lrc-tnu.edu.vn


xi

Header Page 10 of 16.

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.4. Định dạng cơ hội thị trƣờng bằng mạng sản phẩm/ thị trƣờng ...... 16
Bảng 2.1. Tình hình đất đai của huyện Lục Ngạn giai đoạn 2008 - 2010 ..... 39
Bảng 2.2. Thông tin chung và điều kiện sản xuất của các hộ điều tra tại ba
xã nghiên cứu đại diện huyện Lục Ngạn ...............................................43
Bảng 2.3. Chi phí chăm sóc, tiêu thụ Vải Thiều của các hộ tại ba xã
nghiên cứu (tính bình quân cho 1 ha) ............................................................ 45
Bảng 2.4. Diện tích, sản lƣợng, năng suất BQ/Ha của ba xã nghiên cứu ....... 47
Bảng 2.5: Doanh thu, giá bán bình quân của Vải thiều tại ba xã điều tra ...... 48
Bảng 2.6. Giá bán Vải thiều bình quân theo thời vụ tại ba xã nghiên cứu ....... 49
Bảng 2.7: Hiệu quả kinh tế sản xuất Vải thiều tính cho 1 ha tại ba xã
nghiên cứu .................................................................................................... 50
Bảng 2.8. Hộ và địa điểm bán Vải thiều của hộ tại ba xã nghiên cứu ............. 51
Bảng 2.9. Đối tƣợng thu mua Vải thiều của hộ tại ba xã nghiên cứu .............. 52
Bảng 2.10. Hộ và nguồn thông tin thị trƣờng về Vải thiều mà hộ tiếp cận
đƣợc tại ba xã nghiên cứu ............................................................................. 54
Bảng 2.11: Một số vấn đề về kỹ thuật, tìm kiếm thị trƣờng mới, chất lƣợng
Vải thiều và giao thông của hộ điều tra tại ba xã nghiên cứu ........................ 55

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 10 of 16.


Http://www.lrc-tnu.edu.vn


ixi

Header Page 11 of 16.

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Đồ thị 1.1. Đồ thị biểu diễn đƣờng cung hàng hóa......................................... 5
Đồ thị 1.2. Đồ thị biểu diễn đƣờng cầu hàng hóa ........................................... 6
Đồ thị 1.3. Đồ thị cơ chế hình thành giá ........................................................ 8
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp .................................................... 28
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kênh phân phối gián tiếp.................................................... 29
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ kênh tiêu thụ Vải thiều trong nƣớc ở huyện Lục Ngạn .... 57
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ kênh tiêu thụ Vải thiều ra thị trƣờng nƣớc ngoài
ở huyện Lục Ngạn ........................................................................................ 57
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hệ thống kênh phối Vải thiều trong nƣớc ........................... 84
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hệ thống kênh phối Vải thiều ra thị trƣờng nƣớc ngoài ...... 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 11 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 12 of 16.

1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Lục Ngạn là một huyện miền núi phía bắc của tỉnh Bắc Giang với diện tích
đất tự nhiên là 101.371,95 ha, trong đó đất nông nghiệp là 28.115,61 ha (chiếm
27,73 % tổng diện tích đất tự nhiên) có tiểu vùng khí hậu, đất đai thích hợp với
nhiều loài cây ăn quả á nhiệt đới nhƣ: Vải, Nhãn, Hồng, Xoài, Mơ, Mận, Cam,
Chanh …Trong đó, cây Vải chiếm vị trí chủ đạo. Theo thống kê năm 2010 Lục
Ngạn có tổng diện tích trồng Vải là 18.352 ha với sản lƣợng thu hoạch là 60.562
tấn. Sản phẩm Vải thiều của huyện đã dần khẳng định đƣợc vị trí của mình tại thị
trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng Trung Quốc. Tuy nhiên, do đặc điểm của quả Vải
thiều Lục Ngạn là thời gian chín tập trung, bên cạnh đó các cá nhân, doanh nghiệp
thu mua, doanh nghiệp chế biến trong và ngoài huyện mới chỉ thu mua đƣợc một
phần sản phẩm cho hộ trồng Vải thiều; khả năng phát triển thị trƣờng của các đối
tƣợng trên cũng nhƣ của huyện, tỉnh còn nhiều hạn chế vì nhiều lý do khác nhau.
Đối với cá nhân phần nhiều là do thói quen từ trƣớc tới nay họ chỉ mua Vải thiều
cho những tƣ thƣơng về huyện mua Vải thiều để lấy hoa hồng chứ ít khi họ tự mình
mang đi bán. Đối với doanh nghiệp thu mua, họ chƣa chú ý đến mở rộng thị trƣờng,
mở rộng đối tƣợng khách hàng, khách hàng của họ vẫn là những khách hàng cũ và
họ cũng chỉ thu mua Vải thiều tƣơi rồi sau đó bán ngay cho khách hàng của mình.
Đối với các doanh nghiệp chế biến thì do công suất sản xuất còn thấp nên trong thời
gian ngắn họ chỉ mua đƣợc một lƣợng hạn chế, ngoài ra cũng còn có lý ro là là các
doanh nghiệp này cũng còn bị hạn chế về thị trƣờng đầu ra của mình. Đối với huyện
và tỉnh mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc phát triển thị trƣờng cho Vải thiều
Lục Ngạn, song do nguồn ngân sách hạn chế, đội ngũ nhân viên không phải là
chuyên nghiệp, việc phát triển thị trƣờng còn mang tính mùa vụ, dẫn đến hiệu quả
đem lại còn hạn chế. Chính vì vậy, giá cả của sản phẩm phẩm Vải thiều còn thấp so
với nhiều sản phẩm hoa quả khác, trong khi chi phí đầu vào để sản xuất vải không
ngừng tăng lên do giá đầu vào tăng. Điều này đã ảnh hƣởng không nhỏ tới thu nhập
cũng nhƣ đời sống của ngƣời dân trồng Vải.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 12 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 13 of 16.

2

Vậy làm thế nào để có thể phát triển thị trƣờng cho Vải thiều của huyện, từ
đó nâng cao đƣợc giá bán sản phẩm là một vấn đề cấp bách đặt ra cho các cơ quan,
ban ngành của huyện…Với mục tiêu phát triển thị trƣờng cho sản phẩm Vải thiều
của huyện chúng tôi đề xuất đề tài “Nghiên cứu giải pháp nhằm phát triển thị
trường cho sản phẩm Vải thiều của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang”. Đề tài hy
vọng sẽ góp phần phát triển thị trƣờng Vải thiều, thúc đẩy tiêu thụ, tăng thu nhập
cho hộ trồng Vải thiều, giúp họ cải thiện đƣợc đời sống của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của nghiên cứu này là nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh
của sản phẩm Vải thiều của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang, ở thị trƣờng trong và
ngoài nƣớc, góp phần vào việc khai thác lợi thế so sánh của vùng. Đồng thời nâng
cao thu nhập cho ngƣời dân sản xuất Vải thiều trong vùng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thị trƣờng và phát triển
thị trƣờng
- Đánh giá hiện trạng quá trình sản xuất, tiêu thụ, thị trƣờng và việc tìm kiếm
thị trƣờng đối với sản phẩm Vải thiều

- Lập bản đồ hệ thống kênh phân phối hiện có
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh việc sản xuất hàng hóa và phát
triển thị trƣờng cho sản phẩm Vải thiều
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung vào việc:
- Đánh giá hiện trạng quá trình sản xuất, tiêu thụ, thị trƣờng và việc tìm kiếm
thị trƣờng đối với sản phẩm Vải thiều của huyện
Từ đó:
Lập bản đồ hệ thống kênh phân phối hiện có.
Đƣa ra một số giải pháp cho từng đối tƣợng cụ thể (huyện, doanh nghiệp chế
biến, các hợp tác xã, hộ trồng Vải thiều) nhằm đẩy mạnh việc sản xuất hàng hóa và
phát triển thị trƣờng cho sản phẩm Vải thiều.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 13 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 14 of 16.

3

4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các tác nhân tham gia vào quá trình phát
triển thị trƣờng cho sản phẩm Vải thiều của huyện bao gồm: hộ trồng Vải thiều, cá
nhân thu mua, doanh nghiệp thu mua, doanh nghiệp chế biến, huyện…

4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang
- Thời gian: Thu thập các số liệu, thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài từ
các tài liệu đã công bố trong những năm gần đây, các số liệu thống kê của huyện từ
năm 2008 - 2010, số liệu điều tra thực tế các trung gian thƣơng mại và ngƣời tiêu
dùng tháng 6 năm 2010, các hộ trồng Vải thiều tháng 8 năm 2010.
5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

- Đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng cho
sản phẩm Vải thiều của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang là đề tài nghiên cứu độc
lập đầu tiên đƣợc thực hiện trên địa bàn huyện. Bằng điều tra thực địa tại các xã
điển hình đại diện cho vùng của huyện, đề tài đã:
- Đánh giá đƣợc hiện trạng quá trình sản xuất, tiêu thụ, thị trƣờng và việc tìm
kiếm thị trƣờng đối với sản phẩm Vải thiều của huyện
- Đánh giá đƣợc hiện trạng thị trƣờng của sản phẩm Vải thiều Lục Ngạn
- Lập đƣợc bản đồ hệ thống kênh phân phối Vải thiều hiện có
- Đề xuất kênh phân phối Vải thiều mới
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh việc sản xuất hàng hóa và phát
triển thị trƣờng cho sản phẩm Vải thiều
6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 2: Thực trạng công tác phát triển thị trƣờng cho sản phẩm Vải thiều
của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng cho sản phẩm Vải
thiều của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Footer Page 14 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 15 of 16.

4

Chƣơng 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan tài liệu
1.1.1. Cơ sở lý luận về thị trường
1.1.1.1. Khái niệm về thị trường
Theo nghĩa hẹp, thị trƣờng thƣờng đƣợc hiểu là nơi diễn ra sự mua, bán các
hàng hóa hay dịch vụ. Hình dung đơn giản nhất về thị trƣờng là cái chợ, nơi mà
ngƣời ta tụ họp nhau lại để tiến hành các giao dịch về hàng hóa. Tuy nhiên, cách
nhìn nhƣ vậy về thị trƣờng tỏ ra là quá hẹp, vì nó chỉ nhấn đến tính chất địa lý của
thị trƣờng và chỉ thích hợp với những nơi mà các quan hệ thị trƣờng chƣa phát triển.
Trong các nền kinh tế thị trƣờng hiện đại, các giao dịch mua bán hàng hóa có thể
diễn ra mà không cần gắn với một địa điểm địa lý cụ thể. Ngƣời ta có thể tiến hành
các thỏa thuận về mua bán hàng hóa với nhau qua điện thoại, fax hay thƣ điện tử mà
không cần gặp nhau tại một nơi chốn cụ thể. Các hàng hóa có thể đƣợc vận chuyển
từ nơi này đến nơi khác mà không cần lấy một cái chợ nào đó làm trung gian. Các
thỏa thuận về hàng hóa, các luồng vận động của tiền tệ có thể độc lập với các luồng
vận động của hàng hóa trên những thị trƣờng kỳ hạn. Nhƣ thế, nói đến thị trƣờng,
cần chú ý đến nội dung kinh tế mà nó biểu thị chứ không phải hình dung nó nhƣ
một nơi mà những nội dung này xảy ra.
Thị trường là tập hợp các điều kiện và thỏa thuận mà thông qua đó người
mua và người bán tiến hành sự trao đổi hàng hóa với nhau. [18, tr48]

1.1.1.2. Các yếu tố cấu thành của thị trường
Cung hàng hoá
Cung hàng hóa là toàn bộ khối lƣợng hàng hoá đang có hoặc sẽ đƣợc đƣa ra
bán trên thị trƣờng trong một khoảng thời gian nhất định và mức nhất định.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến cung:
+ Các yếu tố về giá cả hàng hoá.
+ Các yếu tố về chi phí sản xuất.
+ Cầu hàng hoá.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 15 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 16 of 16.

5

+ Các yếu tố về chính trị xã hội.
+ Trình độ công nghệ.
+ Tài nguyên thiên nhiên.
Đƣờng cung hàng hóa đƣợc thể hiện qua đồ thị 1.1:

P
(Giá)

S

P2

P1
O

Q1

Q2

Qs (Số lƣợng cung)

Đồ thị 1.1. Đồ thị biểu diễn đường cung
- Cung hàng hoá vĩ mô gồm: sản xuất trong nƣớc; nguồn nhập khẩu;
nguồn đại lý cho nƣớc ngoài; tồn kho đầu kỳ trong lƣu thông.
- Ở các doanh nghiệp nguồn hàng gồm: tồn kho đầu kỳ; nguồn tự huy
động; nguồn tiết kiệm và nguồn hàng từ ngoài.
Cầu hàng hoá
Cầu về một loại hàng hoá biểu thị những khối lƣợng hàng hoá mà ngƣời tiêu
dùng mong muốn và sẵn sàng mua tƣơng ứng với các mức giá xác định.
- Các nhân tố ảnh hưởng.
+ Quy mô thị trƣờng.
+ Giá cả hàng hoá.
+ Thu nhập.
+ Cung hàng hoá.
+ Giá cả của những mặt hàng khác có liên quan.
Đƣờng cầu hàng hóa đƣợc thể hiện qua đồ thị 1.2:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 16 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn



Header Page 17 of 16.

6

P
(Giá)

P1
P2

O

D

Q1

Q2

QD (Số lƣợng cầu)

Đồ thị 1.2. Đồ thị biểu diễn đường cầu
- Cầu hàng hoá vĩ mô bao gồm: cầu cho sản xuất xây dựng trong nƣớc, cầu
cho an ninh quốc phòng, cầu cho xuất khẩu, cầu cho bổ sung dự trữ và cầu cho dự
trữ cuối kỳ trong lƣu thông.
- Cầu hàng hoá vi mô là: toàn bộ nhu cầu về các hàng hoá dịch vụ của doanh
nghiệp trong kỳ có tính đến các lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ, khả năng tự khai thác
và nguồn hàng tiết kiệm trong sản xuất kinh doanh.
Giá cả thị trường

Mức giá cả thực tế mà ngƣời ta dùng để mua và bán hàng hoá trên thị trƣờng,
hình thành ngay trên thị trƣờng. Các nhân tố ảnh hƣởng đến giá cả thị trƣờng bao gồm:
+ Nhóm nhân tố tác động thông qua cung hàng hoá.
+ Nhóm nhân tố tác động qua cầu hàng hoá.
+ Nhóm nhân tố tác động thông qua sự ảnh hƣởng một cách đồng thời tới
cung, cầu hàng hoá.
Cạnh tranh
Đó là sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trƣờng nhằm
tranh giành cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về
phía mình. Cạnh tranh đƣợc xem xét dƣới nhiều khía cạnh khác nhau nhƣ: Cạnh
tranh tự do, cạnh tranh thuần tuý, cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh mang tính độc
quyền, cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 17 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 18 of 16.

7

1.1.1.3. Các quy luật của thị trường
Trên thị trƣờng có nhiều quy luật kinh tế hoạt động đan xen nhau, có quan hệ
mật thiết với nhau. Sau đây là một số quy luật quan trọng.
Quy luật giá trị
Đây là quy luật kinh tế của kinh tế hàng hoá. Khi nào còn sản xuất và lƣu
thông hàng hoá thì quy luật giá trị còn phát huy tác dụng. Quy luật giá trị yêu cầu
sản xuất và lƣu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở giá trị lao động xã hội cần thiết

trung bình để sản xuất và lƣu thông hàng hoá và trao đổi ngang giá. Việc tính toán
chi phí sản xuất và lƣu thông bằng giá trị là cần thiết bởi đòi hỏi của thị trƣờng của
xã hội là với nguồn lực có hạn phải sản xuất đƣợc nhiều của cải vật chất cho xã hội
nhất, hay là chi phí cho một đơn vị sản phẩm là ít nhất với điều kiện là chất lƣợng
sản phẩm cao. Ngƣời sản xuất kinh doanh nào có chi phí lao động xã hội cho một
đơn vị sản phẩm thấp hơn trung bình thì ngƣời đó có lợi, ngƣợc lại ngƣời nào có chi
phí cao thì khi trao đổi sẽ không thu đƣợc giá trị đã bỏ ra, không có lợi nhuận và
phải thu hẹp sản xuất hoặc kinh doanh. Đây là yêu cầu khắt khe buộc ngƣời sản xuất,
ngƣời kinh doanh phải tiết kiệm chi phí, phải không ngừng cải tiến kỹ thuật công
nghệ, đổi mới sản phẩm, đổi mới kinh doanh - dịch vụ để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu
của khách hàng để bán đƣợc nhiều hàng hoá và dịch vụ.
Quy luật cung cầu
Trên thị trƣờng, ngƣời mua thƣờng muốn mua rẻ, còn ngƣời bán thƣờng
muốn bán đắt. Những nhóm ngƣời này có thể đề nghị những mức giá khác nhau.
Không phải mức giá nào cũng đem lại sự hài lòng chung cho cả ngƣời mua lẫn
ngƣời bán. Trong trạng thái không đƣợc thoả mãn, khi coi mức giá hình thành trên
thị trƣờng là thấp so với mức giá mà mình trông đợi, nhƣ quy luật cung chỉ ra, ngƣời
bán sẽ phản ứng bằng cách cắt giảm sản lƣợng cung ứng. Ngƣợc lại, một khi mức
giá hình thành trên thị trƣờng đƣợc coi là cao so với mức giá dự kiến, ngƣời tiêu
dùng sẽ có xu hƣớng cắt giảm lƣợng hàng hoá mà họ dự định mua. Những phản ứng
kiểu nhƣ vậy tạo ra một sự tƣơng tác lẫn nhau giữa ngƣời mua và ngƣời bán, giữa
cầu và cung. Cuối cùng, thị trƣờng sẽ vận động về một trạng thái cân bằng, theo đó
một mức giá và một mức sản lƣợng cân bằng sẽ đƣợc xác lập. Cân bằng thị trƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 18 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn



Header Page 19 of 16.

8

là một trạng thái trong đó giá cả và sản lƣợng giao dịch trên thị trƣờng có khả năng
tự ổn định, không chịu những áp lực buộc phải thay đổi. Đó cũng là trạng thái tạo ra
đƣợc sự hài lòng chung của cả ngƣời mua lẫn ngƣời bán. Tại mức giá cân bằng, sản
lƣợng hàng hoá mà những ngƣời bán sẵn lòng cung cấp ăn khớp hay bằng với sản
lƣợng mà những ngƣời mua sẵn lòng mua (vì thế, sản lƣợng này cũng đƣợc gọi là
sản lƣợng cân bằng). Trên đồ thị, điểm cân bằng đƣợc xác định bằng chỗ cắt nhau
của đƣờng cầu và đƣờng cung. Trên đồ thị 1.3 điểm EO chính là điểm cân bằng, còn
PE và QE là mức giá và sản lƣợng cân bằng.

P
(Giá)

AS
EO

PE
AD
O

QE

Q (Sản lƣợng)

Đồ thị 1.3. Đồ thị cơ chế hình thành giá
Tuy nhiên giá ở điểm EO lại không đứng yên, nó luôn giao động trƣớc sự tác
động của lực cung và lực cầu trên thị trƣờng. Khi cung lớn hơn cầu giá sẽ hạ xuống,

ngƣợc lại khi cầu lớn hơn cung giá lại tăng lên. Việc giá ở điểm EO cân bằng chỉ là
tạm thời, mức giá thay đổi là thƣờng xuyên. Sự thay đổi trên là do hàng loạt các
nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp tác động đến cung, đến cầu cũng nhƣ kỳ vọng
của ngƣời sản xuất, ngƣời kinh doanh và cả của khách hàng.
Quy luật giá trị thặng dư
Yêu cầu hàng hoá bán ra phải bù đắp chi phí sản xuất và lƣu thông đồng thời
phải có một khoản lợi nhuận để tái sản xuất sức lao động và tái sản suất mở rộng.
Quy luật cạnh tranh
Trong nền kinh tế có nhiều thành phần kinh tế, có nhiều ngƣời mua, ngƣời
bán với lợi ích kinh tế khác nhau thì việc cạnh tranh giữa ngƣời mua với ngƣời mua,
ngƣời bán với ngƣời bán và cạnh tranh giữa ngƣời mua với ngƣời bán tạo nên sự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 19 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 20 of 16.

9

vận động của thị trƣờng và trật tự thị trƣờng. Cạnh tranh trong kinh tế là một cuộc
thi đấu không phải với một đối thủ mà đồng thời với hai đối thủ. Đối thủ thứ nhất là
giữa hai phe của hệ thống thị trƣờng và đối thủ thứ hai là giữa các thành viên của
cùng một phía với nhau. Tức là cạnh tranh giữa ngƣời mua và ngƣời bán và cạnh
tranh giữa ngƣời bán với nhau. Không thể lẩn tránh cạnh tranh mà phải chấp nhận
cạnh tranh, đón trƣớc cạnh tranh và sẵn sàng sử dụng vũ khí cạnh tranh hữu hiệu.
Trong các quy luật trên, quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất hàng
hoá. Quy luật giá trị đƣợc biểu hiện thông qua giá cả thị trƣờng. Quy luật giá trị

muốn biểu hiện yêu cầu của mình bằng giá cả thị trƣờng phải thông qua sự vận
động của quy luật cung cầu. Ngƣợc lại, quy luật này biểu hiện yêu cầu của mình
thông qua sự vận động của quy luật giá trị là giá cả.
Quy luật cạnh tranh biểu hiện sự cạnh tranh giữa ngƣời bán và ngƣời bán,
giữa ngƣời mua với nhau và giữa ngƣời mua và ngƣời bán. Cạnh tranh vì lợi ích
kinh tế nhằm thực hiện hàng hoá, thực hiện giá trị hàng hoá. Do đó, quy luật giá trị
cũng là cơ sở của quy luật cạnh tranh.
1.1.1.4. Các tiêu thức phân loại thị trường
Có nhiều cách phân loại khác nhau về thị trƣờng
Phân loại thị trường theo nội dung hàng hóa mà người ta giao dịch
Theo cách này, ở mức tổng quát nhất, các thị trƣờng đƣợc chia ra thành thị
trƣờng hàng hóa tiêu dùng (thị trƣờng đầu ra) và thị trƣờng các yếu tố sản xuất (thị
trƣờng đầu vào). Các thị trƣờng đầu ra lại có thể phân nhỏ thành vô số thị trƣờng cụ
thể nhƣ thị trƣờng gạo, thị trƣờng quần áo, thị trƣờng ô tô, thị trƣờng giáo dục v.v…
Các thị trƣờng đầu vào có thể phân thành thị trƣờng vốn hiện vật (máy móc, thiết bị,
nhà xƣởng v.v…), thị trƣờng đất đai, thị trƣờng lao động v.v… Tùy theo cách ngƣời
ta quan niệm về hàng hóa là theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp hơn mà ngƣời ta có thể
đặt tên cho thị trƣờng một cách khác nhau. Ví dụ, thị trƣờng máy móc (đầu vào) có
thể chia ra thành các phân nhánh nhƣ thị trƣờng máy dệt, thị trƣờng máy xát gạo
v.v… Khi nói về một thị trƣờng chung, có tính chất đại diện, ta nói đến một thị
trƣờng cụ thể hay riêng biệt nào đó theo cách phân loại này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 20 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 21 of 16.


10

Phân loại thị trường theo không gian kinh tế mà theo đó các quan hệ trao
đổi hàng hóa diễn ra
Theo cách này, thị trƣờng có thể phân ra thành thị trƣờng thế giới, thị trƣờng
khu vực, thị trƣờng quốc gia, thị trƣờng 50 vùng hay địa phƣơng. Thật ra, khi nói
đến các thị trƣờng theo cách phân loại này, ngƣời ta vẫn thƣờng kết hợp với cách
phân loại thị trƣờng theo nội dung hàng hóa để xem xét một thị trƣờng cụ thể, trên
một địa bàn hay không gian kinh tế cụ thể. Ví dụ, ngƣời ta thƣờng nói đến thị
trƣờng lúa, gạo, cà phê hay chung hơn, thị trƣờng nông sản thế giới, Việt Nam hơn
là nói đến một thị trƣờng thế giới, hay Việt Nam chung chung. Trong các hàng hóa,
có những thứ do chi phí vận chuyển tƣơng đối thấp so với giá trị hàng hóa nên thị
trƣờng về bản chất thƣờng mang tính chất thế giới. Giá cả các hàng hóa này ở các
địa điểm giao dịch khác nhau trên thế giới không có sự sai biệt lớn (chẳng hạn thị
trƣờng vàng). Ngƣợc lại, khi chi phí vận chuyển hàng hóa là tƣơng đối lớn và do
một số lý do khác, thị trƣờng của một số hàng hóa lại thƣờng mang tính chất địa
phƣơng (ví dụ, thị trƣờng vật liệu xây dựng).
Theo cấu trúc thị trường, người ta cũng có thể chia ra thành các thị
trường khác nhau
Một cấu trúc thị trƣờng cụ thể thƣờng đƣợc định dạng bởi số lƣợng
ngƣời mua, ngƣời bán trên đó và mối quan hệ tƣơng tác lẫn nhau giữa họ. Theo
cách phân loại này, thoạt tiên các thị trƣờng đƣợc phân ra thành hai loại lớn: thị
trường cạnh tranh hoàn hảo (trên thị trƣờng này, ngƣời mua hay ngƣời bán
không có quyền lực chi phối giá cả hàng hóa) và thị trường cạnh tranh không
hoàn hảo (trên thị trƣờng dạng này, ngƣời mua hay ngƣời bán riêng biệt, dù ít,
dù nhiều vẫn có khả năng chi phối giá). Thị trƣờng cạnh tranh không hoàn hảo
lại bao gồm những dạng thị trƣờng nhƣ: thị trƣờng độc quyền thuần túy, thị
trƣờng độc quyền nhóm, thị trƣờng cạnh tranh có tính chất độc quyền. Mặc dù
có những điểm chung, hành vi của những ngƣời mua hay bán trên từng dạng thị
trƣờng cụ thể vẫn mang những sắc thái riêng, bị chi phối bởi những điểm đặc

thù của từng thị trƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 21 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 22 of 16.

11

1.1.1.5. Chức năng thị trường
Thị trƣờng có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế các quốc gia. Qua
thị trƣờng có thể nhận biết đƣợc sự phân phối các nguồn lực sản xuất thông qua hệ
thống giá cả. Trên thị trƣờng, giá cả hàng hoá và các nguồn lực về tƣ liệu sản xuất,
sức lao động… luôn luôn biến động nhằm đảm bảo các nguồn lực có hạn này đƣợc
sử dụng để sản xuất đúng những hàng hoá, dịch vụ mà xã hội có nhu cầu. Thị
trƣờng là khách quan, từng doanh nghiệp không có khả năng làm thay đổi thị
trƣờng. Nó phải dựa trên cơ sở nhận biết nhu cầu xã hội và thế mạnh kinh doanh
của mình mà có phƣơng án kinh doanh phù hợp với đòi hỏi thị trƣờng.
Thị trƣờng có vai trò to lớn nhƣ nói trên là do các chức năng sau:
Chức năng thừa nhận
Thị trƣờng là nơi gặp gỡ giữa nhà sản xuất và ngƣời tiêu dùng trong quá
trình trao đổi hàng hoá, nhà doanh nghiệp đƣa hàng hoá của mình vào thị trƣờng với
mong muốn chủ quan là bán đƣợc nhiều hàng hoá với giá cả sao cho bù đắp đƣợc
mọi chi phí bỏ ra và có nhiều lợi nhuận, ngƣời tiêu dùng tìm đến thị trƣờng để mua
những hàng hoá đúng công dụng, hợp thị hiếu và có khả năng thanh toán theo mong
muốn của mình. Trong quá trình diễn ra sự trao đổi, mặc cả trên thị trƣờng giữa đôi
bên về một hàng hoá nào đó sẽ có hai khả năng xảy ra:

Thừa nhận hoặc không thừa nhận, tức có thể loại hàng hoá đó không phù hợp
với công dụng và thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, trong trƣờng hợp này quá trình tái
sản xuất sẽ bị ách tắc không thực hiện đƣợc. Ngƣợc lại, trong trƣờng hợp thực hiện
chức năng chấp nhận, tức là đôi bên đã thuận mua vừa bán thì quá trình sản xuất
đƣợc giải quyết.
Chức năng thực hiện
Chức năng thực hiện thể hiện ở chỗ thị trƣờng là nơi diễn ra các hành vi mua
bán. Ngƣời ta thƣờng cho rằng thực hiện về giá trị là quan trọng nhất. Nhƣng sự
thực hiện về giá trị chỉ xảy ra khi giá trị sử dụng đƣợc thực hiện. Ví dụ: hàng hoá dù
sản xuất với chi phí thấp mà không hợp mục tiêu tiêu dùng thì vẫn không bán đƣợc.
Thông qua chức năng thực hiện của thị trƣờng, các hàng hóa hình thành nên giá trị
trao đổi của mình, làm cơ sở cho việc phân phối các nguồn lực.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 22 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 23 of 16.

12

Chức năng điều tiết
Thông qua sự hình thành giá cả dƣới tác động của quy luật giá trị và quy luật
cạnh tranh trong quan hệ cung cầu hàng hoá mà chức năng điều tiết của thị trƣờng
đƣợc thể hiện một cách đầy đủ.
Ta biết rằng số cung đƣợc tạo ra từ nhà sản xuất và số cầu đƣợc hình thành
từ ngƣời tiêu dùng, giữa hai bên hoàn toàn không có quan hệ với nhau mà quan hệ
ấy chỉ thể hiện khi diễn ra quá trình trao đổi, quan hệ giữa cung và cầu cũng bộc lộ.

Việc giải quyết quan hệ giữa số cung và số cầu nhằm bảo đảm quá trình tái sản xuất
trôi chảy, đƣợc thể hiện thông qua sự đánh giá trên thị trƣờng giữa đôi bên. Trong
quá trình định giá chức năng điều tiết của thị trƣờng đƣợc thể hiện thông qua sự
phân bổ lực lƣợng sản xuất từ ngành này sang ngành khác, từ khu vực này sang khu
vực khác đối với ngƣời sản xuất, đồng thời hƣớng dẫn tiêu dùng và hƣớng dẫn cơ
cấu tiêu dùng đối với ngƣời tiêu dùng.
Chức năng thông tin
Chức năng thông tin thể hiện ở chỗ nó chỉ ra cho ngƣời sản xuất biết nên sản
xuất hàng hoá nào, khối lƣợng bao nhiêu, nên tung ra thị trƣờng ở thời điểm nào, nó
chỉ ra cho ngƣời tiêu dùng biết nên mua một hàng hoá hay mua một mặt hàng thay
thế nào đó hợp với khả năng thu nhập của họ.
Chức năng này hình thành là do trên thị trƣờng có chứa đựng các thông tin
về tổng số cung với tổng số cầu, cơ cấu của cung cầu, quan hệ cung cầu của từng
loại hàng hoá, chi phí sản xuất, giá cả thị trƣờng, chất lƣợng sản phẩm, các điều
kiện tìm kiếm và tập hợp các yếu tố sản xuất và phân phối sản phẩm. Đấy là những
thông tin cần thiết để ngƣời sản xuất và tiêu dùng ra các quyết định phù hợp với lợi
ích của mình.
Trong công tác quản lý nền kinh tế thị trƣờng, vai trò tiếp cận thông tin từ thị
trƣờng đã quan trọng, song việc chọn lọc thông tin và xử lý thông tin lại là công
việc quan trọng hơn nhiều. Đƣa ra những quyết định chính xác nhằm thúc đẩy sự
vận hành của mọi hoạt động kinh tế trong cơ chế thị trƣờng tùy thuộc vào độ chính
xác của việc sàng lọc và sử lý thông tin.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 23 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 24 of 16.


13

Tóm lại, các chức năng nói trên của thị trƣờng có mối quan hệ gắn bó mật
thiết nhau. Sự cách biệt các chức năng ấy chỉ là ƣớc lệ, mang tính chất nghiên cứu.
Trong thực tế, một hiện tƣợng kinh tế diễn ra trên thị trƣờng thể hiện đầy đủ
và đan xen lẫn nhau giữa các chức năng trên.
1.1.1.6. Tác dụng của việc nghiên cứu thị trường hàng hoá
Khi tham gia thị trƣờng thì việc nghiên cứu thị trƣờng là một tất yếu khách
quan để phát triển sản xuất kinh doanh.
Nghiên cứu thị trƣờng sản phẩm chính là xuất phát điểm để doanh nghiệp có
thể xác định ra các chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp mình. Từ việc xác lập
chiến lƣợc, doanh nghiệp sẽ tiến hành xây dựng các kế hoạch kinh doanh phù hợp.
Nghiên cứu thị trƣờng sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp có điều kiện đánh giá lại
các hoạt động sản xuất kinh doanh đã tiến hành và có thể xem xét và đƣa ra các
chính sách, sách lƣợc phù hợp hơn.
Nghiên cứu thị trƣờng sản phẩm phải xác định đƣợc các vấn đề sau: Nhu cầu
của thị trƣờng, tình hình cạnh tranh, các hệ thống phân phối, các hệ thống xúc tiến,
chính sách giá cả và các yếu tố pháp lý. Ngoài ra, phải trả lời đƣợc các câu hỏi: Đâu
là thị trƣờng triển vọng nhất đối với sản phẩm của doanh nghiệp? khả năng bán ra
đƣợc bao nhiêu và hiệu quả mang lại? sản phẩm cần có những thích ứng gì để đáp
ứng đòi hỏi của thị trƣờng? cần lựa chọn phƣơng án sản xuất, phƣơng thức bán
hàng nào?
1.1.2. Cơ sở lý luận về phát triển thị trường
1.1.2.1. Quan niệm về phát triển thị trường
Phần trên ta đã thấy vai trò của thị trƣờng hàng hoá trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Ta cũng biết, để tồn tại và phát triển thì mỗi doanh
nghiệp đều phải làm tốt công tác thị trƣờng mà trong đó thị trƣờng hàng hoá đóng
một vai trò quan trọng. Cùng với sự biến đổi một cách nhanh chóng, phức tạp và
không ổn định của môi trƣờng kinh doanh, một doanh nghiệp muốn tồn tại thì tất

yếu nó phải sản xuất ra và cung ứng ra thị trƣờng một thứ gì đó có giá trị đối với
một nhóm ngƣời tiêu dùng nào đó. Thông qua việc trao đổi này doanh nghiệp sẽ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 24 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 25 of 16.

14

khôi phục lại đƣợc thu nhập và nguồn vật tƣ cần thiết để tiếp tục tồn tại. Tuy nhiên,
việc cung ứng hàng hoá ra thị trƣờng không thể bất biến mà nó liên tục thay đổi cả
về số lƣợng, chất lƣợng và cả về mẫu mã theo yêu cầu của ngƣời tiêu thụ.
Thƣớc đo có thể coi là khá chính xác để đánh giá hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp không phải là cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị máy móc
công nghệ mà chính là thị trƣờng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Ở đây
không phải các yếu tố nhƣ cơ sở vật chất là không quan trọng nhƣng đứng trên góc
độ ngƣời tiêu dùng mà xem xét thì ta mới thấy đƣợc hoạt động sản xuất kinh doanh
có hiệu quả không? sản phẩm sản xuất ra có đáp ứng đƣợc thị hiếu ngƣời tiêu dùng
hay không?. Xem xét sự phát triển của thị trƣờng của sản phẩm ta cũng thấy đƣợc
sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp nhƣ thế nào.
Ngƣời ta có thể đầu tƣ và mở rộng quy mô sản xuất, tăng cƣờng máy móc
trang thiết bị nhƣng liệu sản phẩm sản xuất ra có phù hợp và đƣợc thị trƣờng chấp
nhận hay không?. Rõ ràng ta phải nhìn sản phẩm dƣới con mắt ngƣời tiêu dùng.
Phát triển thị trường sản phẩm chính là việc đưa các sản phẩm hiện tại vào
bán trong các thị trường mới.
Tuy nhiên nếu phát triển thị trƣờng mà chỉ đƣợc hiểu là việc đƣa các sản

phẩm hiện tại vào bán trong các thị trƣờng mới thì có thể xem nhƣ là chƣa đầy đủ
đối với một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh của Việt Nam trong điều kiện hiện
nay. Bởi vì, đối với các doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng phát
triển nhanh chóng và công nghệ trang thiết bị không đồng bộ thì không những sản
phẩm hiện tại chƣa đáp ứng đƣợc thị trƣờng hiện tại, tức là còn bỏ trống thị trƣờng
hiện tại mà việc đƣa các sản phẩm mới vào thị trƣờng hiện tại và thị trƣờng mới
đang là vấn đề rất khó khăn.
Cho nên ta có thể hiểu một cách rộng hơn: Phát triển thị trường sản phẩm
của doanh nghiệp ngoài việc đưa sản phẩm hiện tại vào bán trong thị trường mới
nó còn bao gồm cả việc khai thác tốt thị trường hiện tại, nghiên cứu, dự báo thị
trường đưa ra những sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của thị trường hiện tại và cả
khu vực thị trường mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 25 of 16.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


×