Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý người dân tộc thiểu số ở các trường trung học cơ sở thuộc huyện yên sơn, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM KIÊN CƢỜNG

TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ
CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG

ÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM KIÊN CƢỜNG

TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ
CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHÙNG THỊ HẰNG



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý
người dân tộc thiểu số ở các trường trung học cơ sở thuộc huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang” đƣợc thực hiện từ tháng 7/2014 đến tháng 8/2015. Luận
văn đƣợc sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Các thông tin này
đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn
trung thực và chƣa đƣợc sử dụng trong công trình nghiên cứu nào. Các tài liệu
tham khảo đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Kiên Cƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:

Các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp Cao học quản lý giáo dục,
những ngƣời thầy đã trang bị cho tôi tri thức và kinh nghiệm quý báu trong lĩnh
vực khoa học giáo dục.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô Khoa sau đại học, Khoa Tâm lý
giáo dục - Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên, các bạn bè đồng nghiệp đã động
viên, nhiệt tình giúp đỡ tôi và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành bản
luận văn này.
Cảm ơn UBND huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang, Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện, Phòng Nội vụ huyện, các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo - TS. Phùng Thị Hằng
đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Kiên Cƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP
VỤ QUẢN LÝ CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU
SỐ Ở CÁC TRƢỜNG THCS ........................................................................... 7
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................ 7
1.1.1. Trên thế giới .......................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................ 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 12
1.2.1. Quản lý nhà trƣờng .............................................................................. 12
1.2.3. Cán bộ quản lý nhà trƣờng .................................................................. 14
1.2.3. Bồi dƣỡng và tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý ........................... 15
1.3. Một số vấn đề cơ bản về tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho cán
bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS ..................................... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii




1.3.1. Hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý
ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS ....................................................... 19

1.3.2. Tổ chức hoạt động bồi dƣỡng NVQL cho cán bộ quản lý ngƣời
dân tộc thiểu số ở trƣờng THCS ........................................................................ 22
1.3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ
quản lý cho CBQL ngƣời dân tộc thiểu số trƣờng THCS ................................. 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................. 28
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG NGHIỆP
VỤ QUẢN LÝ CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU
SỐ Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN SƠN,
TỈNH TUYÊN QUANG .................................................................................. 29
2.1. Khái quát về các trƣờng THCS của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ... 29
2.1.1. Về vị trí địa lý ...................................................................................... 29
2.1.2. Về quy mô trƣờng, lớp, đội ngũ cán CBQL nhà trƣờng ..................... 30
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................... 35
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................ 35
2.2.2. Đối tƣợng, địa bàn khảo sát ................................................................. 35
2.2.3. Nội dung khảo sát ................................................................................ 35
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát .......................................................................... 35
2.2.5. Xử lý các số liệu khảo sát .................................................................... 36
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng ........................................................................ 36
2.3.1. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các
trƣờng Trung học cơ sở huyện huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ................. 36
2.3.2. Thực trạng về hoạt động bồi dƣỡng NVQL cho đội ngũ CBQL ngƣời
dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang................. 42
2.3.3. Thực trạng về tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho đội ngũ CBQL
ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS huyện Yên Sơn tỉnh
Tuyên Quang .................................................................................................... 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv





2.4.4. Đánh giá thực trạng về NVQL và tổ chức bồi dƣỡng NVQL
cho đội ngũ CBQL ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS của
huyện Yên Sơn ................................................................................................. 54
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................. 59
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ
QUẢN LÝ CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH
TUYÊN QUANG ............................................................................................. 60
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 60
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ..................................................... 60
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính toàn diện ..................................................... 60
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính lịch sử - cụ thể ............................................ 60
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển. ...................................................... 61
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ......................................................... 61
3.2. Những căn cứ có tính chất định hƣớng cho việc tổ chức bồi dƣỡng
NVQL cho CBQL ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang ...................................................................................... 61
3.1.1. Chiến lƣợc phát triển giáo dục của nƣớc ta ......................................... 61
3.2.2. Định hƣớng phát triển KT - XH huyện Yên Sơn đến năm 2020 ........ 62
3.3. Các biện pháp tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho CBQL ngƣời dân tộc
thiểu số ở các trƣờng THCS huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ..................... 63
3.3.1. Biện pháp 1 .......................................................................................... 63
3.3.2. Biện pháp 2 .......................................................................................... 65
3.3.3. Biện pháp 3 .......................................................................................... 69
3.3.4. Biện pháp 4 .......................................................................................... 77
3.3.5. Biện pháp 5 .......................................................................................... 79
3.3.6. Biện pháp 6 .......................................................................................... 83

3.3.7. Biện pháp 7 .......................................................................................... 85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




3.4. Quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 88
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 88
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 93
1. Kết luận .......................................................................................................... 93
2. Khuyến nghị................................................................................................... 94
2.1. Đối với UBND tỉnh Tuyên Quang và UBND các cấp ........................... 94
2.2. Với Sở Giáo dục và Đào tạo Tuyên Quang ............................................ 95
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Sơn ............................. 95
2.4. Đối với các trƣờng THCS....................................................................... 96
2.5. Đối với đội ngũ CBQL ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS ...... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 97
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


BD

:

Bồi dƣỡng

CBGV

:

Cán bộ giáo viên

CBQL

:

Cán bộ quản lý



:

Cao đẳng

CSGD

:

Cơ sở giáo dục


ĐH

:

Đại học

ĐHSP

:

Đại học sƣ phạm

GD

:

Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GV

:

Giáo viên


HS

:

Học sinh

LLCT

:

Lý luận chính trị

NVQL

:

Nghiệp vụ quản lý

QL

:

Quản lý

QLGD

:

Quản lý giáo dục


TB

:

Trung bình

THCS

:

trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

UBND

:

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv





DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê quy mô trƣờng lớp từ năm 2010 đến năm 2015 ............... 30
Bảng 2.2: Thống kê quy mô học sinh các bậc học từ năm 2010 đến năm
2015 ................................................................................................... 30
Bảng 2.3: Thống kê lớp, số lƣợng học sinh THCS năm học 2014-2015 .......... 31
Bảng 2.4: Cơ sở vật chất trƣờng THCS từ năm 2010 đến năm 2015 ............... 32
Bảng 2.5: Thống kê thực trạng trình độ cán bộ quản lý các trƣờng THCS
trên địa bàn huyện Yên Sơn .............................................................. 32
Bảng 2.6: Thống kê đội ngũ nhà giáo, CBQL các trƣờng THCS ..................... 33
Bảng 2.7: Thống kê chất lƣợng giáo dục giáo dục đạo đức HS trƣờng
THCS từ năm 2010 đến năm 2015 .................................................... 33
Bảng 2.8: Thống kê chất lƣợng giáo dục văn hoá HS các trƣờng THCS từ
năm 2010 đến năm 2015 ................................................................... 34
Bảng 2.9: Thống kê độ tuổi, thâm niên công tác quản lý của cán bộ quản
lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS ................................... 36
Bảng 2.10: Thống kê trình độ của cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở
các trƣờng THCS ............................................................................... 37
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về phẩm chất, đạo đức của cán bộ quản lý
ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS ....................................... 37
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về năng lực của cán bộ quản lý ngƣời dân tộc
thiểu số ở các trƣờng THCS .............................................................. 39
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về thực hiện nhiệm vụ quản lý của cán bộ
quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS .......................... 40
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát mức độ gặp khó khăn đối với các nội dung
quản lý của CBQL ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS ....... 41
Bảng 2.15. Kết quả nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi dƣỡng
NVQL cho CBQL ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS ........ 42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v




Bảng 2.16. Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung BD cho CBQL ngƣời
dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS ................................................... 43
Bảng 2.17. Mức độ phù hợp của phƣơng pháp bồi dƣỡng ................................ 45
Bảng 2.18. Đánh giá của các khách thể điều tra về hiệu quả BD ..................... 46
Bảng 2.19: Nhu cầu của CBQL về hình thức tổ chức bồi dƣỡng ..................... 47
Bảng 2.20: Nhu cầu về thời điểm tổ chức bồi dƣỡng của CBQL trƣờng THCS .... 47
Bảng 2.21: Nhu cầu về địa điểm tổ chức bồi dƣỡng NVQL ............................. 48
Bảng 2.22: Nhu cầu về kinh phí tổ chức bồi dƣỡng NVQL.............................. 48
Bảng 2.23: Nhu cầu về chế độ sau khi bồi dƣỡng NVQL ................................. 49
Bảng 2.24: Kết quả khảo sát về các biện pháp tổ chức BD NVQL cho đội
ngũ CBQL ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS của
huyện Yên Sơn .................................................................................. 50
Bảng 2.25. Thực trạng việc lựa chọn đội ngũ tham gia công tác BD
NVQL cho CBQL ngƣời dân tộc thiểu số ........................................ 52
Bảng 2.26. Thực trạng việc phối hợp các tổ chức tham gia bồi dƣỡng
NVQL cho CBQL ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS ........ 53
Bảng 2.27: Thực trạng về việc kiểm tra, đánh giá quá trình bồi dƣỡng
NVQL cho CBQL ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS ........ 53
Bảng 2.28. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác tổ chức BD NVQL cho đội
ngũ CBQL ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS huyện
Yên Sơn ............................................................................................. 57
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp tổ chức
BD NVQL cho đội ngũ CBQL ngƣời dân tộc thiểu số ở các
trƣờng THCS ...................................................................................... 89

Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của các biện pháp BD
NVQL cho đội ngũ CBQL ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng
THCS ................................................................................................. 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Cơ sở lý luận
Đội ngũ cán bộ quản lý là một trong những nhân tố có tính quyết định
thành công hay thất bại của một hệ thống quản lý và hiệu quả của các hoạt
động chính trị, kinh tế - xã hội. Cán bộ quản lý là lực lƣợng quan trọng trong
các tổ chức, các đơn vị, trƣờng học.
Trong quá trình lãnh đạo cách mạng giải phóng giai cấp, giải phóng dân
tộc, Đảng ta luôn chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ từ Trung ƣơng đến cơ sở,
coi đây là một trong những nhiệm vụ có tính chiến lƣợc. Đặc biệt trong giai
đoạn cách mạng hiện nay, công tác cán bộ lại càng có ý nghĩa vô cùng quan
trọng. Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã chỉ rõ: "Cán bộ là cái gốc của mọi
công việc, công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém".
Quán triệt tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về giáo dục - đào tạo, căn cứ vào thực
tiễn tình hình giáo dục - đào tạo của đất nƣớc, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XI của Đảng khẳng định: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng
đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới
cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu

then chốt”. Đây là tƣ duy mang tầm chiến lƣợc, thể hiện quan điểm toàn diện,
khách quan, khoa học của Đảng Cộng sản Việt Nam. Bởi hơn lúc nào hết, phát
triển đội ngũ giáo viên vững mạnh, toàn diện, vừa hồng vừa chuyên là yêu cầu
cấp thiết của giáo dục Việt Nam hiện tại. Yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên
đƣợc Đại hội chỉ rõ là phải "xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đáp
ứng yêu cầu về chất lượng", là khâu then chốt, là tiền đề trong đổi mới Giáo
dục - Đào tạo.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020, Kết luận số 51KL/TW ngày 29/10/2012 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ƣơng
Đảng khóa XI và Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tƣớng Chính
phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




Cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở trƣờng trung học cơ sở là lực
lƣợng rất quan trọng trong các nhà trƣờng trung học cơ sở; có những yêu cầu
cao về phẩm chất và năng lực quản lý, điều hành để quản lý, lãnh đạo nhà
trƣờng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đƣợc giao.
Đội ngũ cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số trong các trƣờng Trung
học cơ sở thƣờng biến động do yêu cầu công tác luân chuyển cán bộ, bổ nhiệm
lại theo nhiệm kỳ, do miễn nhiệm hoặc đến tuổi nghỉ hƣu… Hiện nay công tác
cán bộ, đặc biệt là công tác quy hoạch nguồn, bồi dƣỡng và xây dựng quy
hoạch cán bộ quản lý còn nhiều lúng túng, chƣa có kế hoạch lâu dài.
Muốn có đội ngũ cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng trung
học cơ sở đủ về số lƣợng và đảm bảo chất lƣợng cần phải làm tốt công tác quy
hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý, có nhƣ vậy mới từng bƣớc nâng cao
trình độ, năng lực quản lý cho cán bộ, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của sự nghiệp giáo

dục hiện nay.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Huyện Yên Sơn hiện có 31 trƣờng trung học cơ sở, 664 giáo viên và
9009 học sinh. Có 28,46% giáo viên là ngƣời dân tộc thiểu số, 24,16% cán bộ
quản lý là ngƣời dân tộc thiểu số.
Hầu hết cán bộ quản lý của các trƣờng Trung học cơ sở đều đƣợc trƣởng
thành qua thực tiễn giảng dạy và công tác ở các trƣờng. Nhìn chung đội ngũ
cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức tốt, cơ bản hoàn thành nhiệm vụ đƣợc
giao. Một số cán bộ quản lý của các trƣờng đƣợc bồi dƣỡng kiến thức quản lý
sau khi đã đƣợc đề bạt giữ cƣơng vị lãnh đạo.
Trƣớc yêu cầu phát triển giáo dục và những thay đổi nhanh của môi
trƣờng kinh tế xã hội, công tác quy hoạch, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang còn bộc lộ nhiều yếu kém bất cập. Đội ngũ cán bộ quản lý
ngƣời dân tộc thiểu số ở các Trƣờng trung học cơ sở còn ít, chất lƣợng quản lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2




chƣa đáp ứng yêu cầu; chƣa đƣợc bồi dƣỡng về kiến thức quản lý nên hiệu quả
công tác quản lý, điều hành chƣa cao. Điều này bắt nguồn từ các khâu tạo nguồn,
quy hoạch, tuyển chọn, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dƣỡng, chính sách đãi ngộ sử
dụng,... đối với cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng trung học cơ
sở chƣa đƣợc nghiên cứu và phát triển một cách có cơ sở và có tầm nhìn dài hạn.
Việc quản lý, phát triển nguồn nhân lực để đào tạo, bồi dƣỡng trở thành
một đội ngũ cán bộ quản lý hoạt động có chất lƣợng, hiệu quả đáp ứng nhu cầu
phát triển là một nhu cầu tất yếu trong quản lý. Các nghiên cứu và đề tài đã có

tuy phần nào tạo tiền đề để xây dựng giải pháp phát triển đội ngũ quản lý giáo
dục, và có những đề tài cụ thể là nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý
trƣờng học cho địa phƣơng.
Với đặc thù là một huyện miền núi có gần 50% dân số là ngƣời dân tộc
thiểu số, số lƣợng giáo viên là ngƣời dân tộc thiểu số chiếm gần 30% tổng số
giáo viên, do đó yêu cầu bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo
viên là hết sức cần thiết. Đặc biệt việc bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ
cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở trƣờng THCS còn cấp thiết hơn. Vì
vậy, việc nghiên cứu, đề xuất các biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ cán
bộ quản lí trƣờng trung học cơ sở theo tiếp cận là người dân tộc thiểu số ở
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang là rất cần thiết.
Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài: “Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
cho cán bộ quản lí người dân tộc thiểu số ở các trường trung học cơ sở thuộc
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” để nghiên cứu với mong muốn góp phần
giải quyết những tồn tại trong vấn đề bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ
quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn huyện
trong tình hình đổi mới giáo dục hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất một số biện
pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý ngƣời dân tộc
thiểu số ở các trƣờng trung học cơ sở huyện huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




Quang, góp phần nâng cao hiệu quả của công tác phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng trung học cơ sở nói chung, các

trƣờng trung học cơ sở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang nói riêng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho cán bộ quản lý ngƣời dân tộc
thiểu số ở các trƣờng trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho cán bộ quản lý ngƣời dân tộc
thiểu số ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý ngƣời
dân tộc thiểu số ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang còn có những hạn chế nhất định: việc bồi dƣỡng nghiệp vụ chƣa thƣờng
xuyên, hiệu quả bồi dƣỡng chƣa cao; năng lực quản lý của một số cán bộ quản
lý chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tiễn trong thời kỳ đổi mới. Nếu đề xuất và
thực hiện một cách đồng bộ các biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý
cho cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng trung học cơ sở huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang phù hợp với tình hình thực tiễn thì sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả của công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý ngƣời dân tộc
thiểu số ở các trƣờng trung học cơ sở nói chung, các trƣờng trung học cơ sở
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang nói riêng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý
cho cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng trung học cơ sở.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng về công tác tổ chức bồi dƣỡng
nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng trung
học cơ sở huyện huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4





5.3. Đề xuất một số biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho
cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng trung học cơ sở huyện
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp của Phòng
Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang trong việc tổ chức bồi
dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý (Hiệu trƣởng và Phó Hiệu trƣởng)
ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
6.2. Đề tài tiến hành khảo sát trên 120 khách thể, trong đó có 44 cán bộ
quản lý của 31 trƣờng THCS, 16 CBQL và chuyên viên phòng giáo dục và đào
tạo; 60 giáo viên THCS thuộc 31 đơn vị trƣờng THCS trên địa bàn huyện Yên
Sơn tỉnh Tuyên Quang.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong đề tài nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng phối hợp các phƣơng
pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài, chúng tôi sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu lý luận nhƣ: phân tích tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa... các
tài liệu lý luận, các văn bản, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng; chiến lƣợc phát
triển giáo dục - đào tạo từ năm 2011 đến năm 2020 của Chính phủ, Luật Giáo
dục; các văn bản về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của huyện
đến năm 2015 và đến năm 2020.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phƣơng pháp quan sát: Nghiên cứu thực tiễn hoạt động quản lý,
công tác quản lý của một số cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng
trung học cơ sở thuộc huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
7.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn một số cán bộ quản

lý, giáo viên trƣờng THCS để thu thập thông tin về nhu cầu bồi dƣỡng, những
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




thuận lợi, khó khăn của công tác bồi dƣỡng NVQL cán bộ quản lý ngƣời dân tộc
thiểu số ở các trƣờng trung học cơ sở thuộc huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
7.2.3. Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Xây dựng các mẫu phiếu
nhằm thu thập ý kiến của các khách thể nghiên cứu về công tác bồi dƣỡng
NVQL cho cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số; các yếu tố ảnh hƣởng đến
thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng trung học
cơ sở của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
7.2.4. Phƣơng pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các nhà quản lý và các
nhà khoa học về công tác tổ chức, nhân sự, nhằm xây dựng cơ sở lý luận, lựa
chọn các phƣơng pháp nghiên cứu, thiết kế bảng hỏi và các bộ công cụ nghiên
cứu cho đề tài.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Phƣơng pháp này đƣợc dùng để xử lý các kết quả nghiên cứu thực tiễn
về mặt định lƣợng (tính tỉ lệ phần trăm, sắp xếp thứ tự,...).
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho
cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng THCS.
Chương 2: Thực trạng về công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho cán
bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang.

Chương 3: Biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ
quản lý ngƣời dân tộc thiểu số ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ
CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
Ở CÁC TRƢỜNG THCS
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Thuật ngữ “Quản lý” (tiếng Việt gốc Hán) lột tả đƣợc bản chất hoạt động
này trong thực tiễn. Nó gồm hai quá trình tích hợp vào nhau: Quá trình “Quản”
gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm
sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đƣa hệ vào thế “phát triển”.
Các tƣ tƣởng quản lý sơ khai xuất phát từ các tƣ tƣởng triết học cổ Hy
Lạp và cổ Trung Hoa. Sự đóng góp của các nhà triết học cổ Hy Lạp tuy còn ít
ỏi nhƣng đáng ghi nhận: Đó là các tƣ tƣởng của Xôcrát (469-399 Tr. CN),
Platôn (427-347 Tr.CN) và Arixtôt (384 - 322 Tr.CN). Thời Trung Hoa cổ đại
đã công nhận các chức năng quản lý đó là: Kế hoạch hóa, tổ chức, tác động,
kiểm tra. Các nhà hiền triết của Trung Hoa trƣớc công nguyên đã có những
đóng góp lớn về tƣ tƣởng quản lý quan trọng, tƣ tƣởng quản lý vĩ mô, quản lý
xã hội. Các nhà lý tƣởng và chính trị lớn đó là Khổng Tử (551- 478 Tr.CN);
Mạnh Tử (372-289 Tr.CN), đã nêu lên tƣ tƣởng quản lý“Đức trị, Lễ trị” lấy

chữ tín làm đầu. Những tƣ tƣởng quản lý trên vẫn có ảnh hƣởng khá sâu sắc
đến các nƣớc phƣơng Đông ngày nay [25].
Quản lý là một hoạt động mang tính lịch sử xã hội, nhờ có hoạt động
quản lý mà xã hội loài ngƣời không ngừng vận động và phát triển. Theo Mác Ănghen trong quá trình nghiên cứu nền sản xuất tƣ bản chủ nghĩa đã rút ra kết
luận, một trong những yếu tố quyết định đối với sự phát triển của nền sản xuất
tƣ bản là nhờ có vai trò của hoạt động quản lý [9].
Xã hội ngày càng phát triển, lực lƣợng sản xuất cũng ngày càng biến đổi
và phát triển theo đà phát triển của xã hội, đặc biệt là trong giai đoạn hình thành
và phát triển của chủ nghĩa tƣ bản đã đòi hỏi bộ môn quản lý ra đời. Ngƣời mà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7




thế giới phƣơng Tây suy tôn là “Cha đẻ của khoa học quản lý” chính là
F.W.Taylor (1856 - 1915). Tƣ tƣởng quản lý cốt lõi của ông là đối với mỗi loại
công việc, dù nhỏ nhặt nhất cũng đều có một “khoa học” để thực hiện nó.
Henry Fayol (1841 - 1925) ngƣời Pháp, cũng là một trong những ngƣời đặt nền
móng cho việc hình thành và phát triển quản lý, ông là ngƣời đầu tiên đề ra
năm chức năng quản lý: Dự đoán lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp
và kiểm tra [23].
Trong quá trình phát triển giáo dục & đào tạo, hầu hết các nhà khoa học
trên thế giới đều khẳng định chất lƣợng giáo dục đƣợc quyết định bởi ngƣời
học, ngƣời thầy giáo có vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lƣợng giáo
dục và ngƣời quản lý có vai trò là vô cùng quan trọng. Một trong những trào
lƣu tiến bộ trong giáo dục phƣơng Tây và sau đó lan truyền khắp thế giới đó là
trào lƣu dạy học hướng vào người học, đƣợc thể hiện ở một số nội dung cơ bản
đó là quản lý, phát huy hoạt động học tập của ngƣời học. Nhiều học giả nổi

tiếng đã có những công trình nghiên cứu xuất sắc và áp dụng thành công về vấn
đề này nhƣ J. Deway (Mỹ), S. Frend (Áo), B. Otto (Đức), R. De Charms
(Pháp), J. Piaget và Bruner, P. Frele và I. D. Illich (Mỹ latinh) [23].
Trong nghiên cứu của Trƣờng Đại học cho lãnh đạo và dịch vụ cho trẻ em
của Anh đăng trên “School Learningship To day” chỉ rõ những ƣu tiên trong
việc quản lý bồi dƣỡng hiệu trƣởng trƣờng học ở Anh là cần tăng cƣờng kỹ năng
xây dựng tổ chức học tập, lãnh đạo việc dạy học và quản lý thay đổi. Mỗi quốc
gia đều có hình thức khác nhau trong việc quản lý bồi dƣỡng cho hiệu trƣởng
nhƣng hầu hết đều tập trung vào tăng cƣờng bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý nhƣ: Ở
Thuỵ Sĩ chƣơng trình bồi dƣỡng hiệu trƣởng đƣợc xây dựng, chú trọng vào kỹ
năng: Lãnh đạo, giáo dục, phát triển trƣờng học, tổ chức quản lý.
Cộng hoà liên bang Đức chú trọng vào các kỹ năng: Sƣ phạm; kiểm soát;
lãnh đạo; tổ chức tƣ vấn. Các tác giả Davis S. Dảling D, Hammond L, LaPointe
M., Mayerson D., (2005) đã nghiên cứu về công tác lãnh đạo trƣờng học, chƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8




trình bồi dƣỡng hiệu trƣởng, phƣơng pháp bồi dƣỡng các vấn đề chính sách và
tài chính. Trong đó về chƣơng trình bồi dƣỡng hiệu trƣởng, nghiên cứu này chỉ
rõ: Việc xây dựng chƣơng trình bồi dƣỡng phải gắn với chuẩn hiệu trƣởng.
Trƣờng Đại học Nam Floria xây dựng chƣơng trình bồi dƣỡng cho hiệu
trƣởng, nhà quản lý trƣờng học... nhắm mục đích phát triển năng lực nghề
nghiệp cho các nhà quản lý đảm bảo lãnh đạo nhà trƣờng hiệu quả. Đây là một
chƣơng trình tích hợp gồm 11 vùng kiến thức kỹ năng theo bốn lĩnh vực lớn:
Lãnh đạo chiến lƣợc; Lãnh đạo tổ chức; Lãnh đạo giáo dục; Lãnh đạo chính trị
và cộng đồng. Thuỵ Sĩ tổ chức bồi dƣỡng nhà lãnh đạo trƣờng học theo các yêu

cầu năng lực: Năng lực lãnh đạo, năng lực xã hội, năng lực cá nhân, năng lực
giáo dục, năng lực phát triển trƣởng học, năng lực tổ chức - quản lý.
Kinh nghiệm phát triển giáo dục - đào tạo của các nƣớc trên thế giới cho
thấy cán bộ quản lý (CBQL) cơ sở giáo dục (CSGD) có vai trò quan trọng nhất
đối với sự tồn tại, phát triển của CSGD. Vì vậy hầu hết các quốc gia trên thế giới
đều quan tâm đến việc nâng cao chất lƣợng hoạt động nghề nghiệp của CBQL
CSGD. Đã có nhiều nghiên cứu về chất lƣợng hoạt động nghề nghiệp của CBQL
CSGD nhằm đảm bảo cho sự thành công và phát triển của các cơ sở giáo dục.
Có thể khẳng định rằng ở bất kỳ quốc gia nào đều quan tâm đến công tác
đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng học. Tuy
nhiên, chƣa có nghiên cứu hoặc chuyên đề riêng biệt nào đề cập đến vấn đề bồi
dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ ngƣời dân tộc thiểu số của quốc gia đó.
1.1.2. Ở Việt Nam
Đảng và Nhà nƣớc đã quan tâm và tạo ra nhận thức đúng đắn về vai trò
của giáo dục đối với sự phát triển công nghiệp hoá và hiện đại hóa đất nƣớc.
Nghị quyết Trung ƣơng II khóa VIII của Đại hội đại biểu Đảng cộng sản Việt
Nam xác định “cùng với khoa học và công nghệ giáo dục và đào tạo là quốc
sách hàng đầu”. Bƣớc vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc giáo
dục và đào tạo trở thành một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định tới tốc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9




độ và quy mô của sự phát triển. Đảng và Nhà nƣớc đã coi giáo dục là “quốc
sách hàng đầu” toàn xã hội đều có ý thức chăm lo cho giáo dục, vì giáo dục đã
tạo nên nguồn lực con ngƣời phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
Nâng cao chất lƣợng giáo dục có rất nhiều yếu tố, trong đó yếu tố quan

trọng không thể thiếu đƣợc nó quyết định tới chất lƣợng giáo dục và sự phát triển
giáo dục đó chính là quá trình quản lý chất lƣợng dạy học, nó đƣợc nhiều nhà
nghiên cứu khẳng định vai trò quan trọng của công tác quản lý trong việc nâng
cao chất lƣợng dạy học. Nghị quyết phát triển giáo dục của Đảng ta trong văn
kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã ghi rõ “Đổi mới tư duy giáo dục một
cách nhất quán, từ mục tiêu chương trình, nội dung, phương pháp đến cơ cấu và
hệ thống tổ chức cơ chế quản lý để tạo ra sự chuyển biến cơ bản và toàn diện
của nền giáo dục nước nhà, ưu tiên hàng đầu cho chất lượng dạy và học” [15].
Thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Bộ GD&ĐT đã xây dựng
chiến lƣợc phát triển giáo dục 2009 - 2020, các giải pháp phát triển giáo dục
đƣợc đƣa ra có giải pháp “Đổi mới quản lý giáo dục”, trong đó xác định “Xây
dựng và chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục. Đào tạo và bồi dưỡng
thường xuyên đội ngũ CBQL giáo dục các cấp về kiến thức, kỹ năng quản lý và
rèn luyện phẩm chất đạo đức; đồng thời điều chỉnh sắp xếp lại cán bộ theo yêu
cầu mới phù hợp với năng lực và phẩm chất của từng người” [16].
Nhƣ vậy, quản lý hoạt động dạy học đƣợc xem là khâu đột phá để nâng
cao chất lƣợng học tập của ngƣời học, là vấn đề bức xúc đã đƣợc quan tâm
nghiên cứu nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học trong nhà trƣờng.
Trong lĩnh vực quản lý giáo dục ở Việt Nam những năm qua đã có nhiều
công trình nghiên cứu về lý luận cũng nhƣ đề ra đƣợc các giải pháp quản lý có
hiệu quả trong việc phát triển giáo dục và đào tạo ví dụ nhƣ: PGS.TS Nguyễn
Ngọc Quang trong cuốn “Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục”
đã đề cập đến những khái niệm cơ bản của quản lý, QLGD, các đối tƣợng của
khoa học QLGD; PGS.TS Đặng Bá Lãm - PGS.TS Phạm Thành Nghị trong cuốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

10





“Chính sách và Kế hoạch phát triển trong quản lý giáo dục” đã phân tích khá sâu
sắc về lý thuyết và mô hình chính sách, các phƣơng pháp lập kế hoạch giáo dục;
GS.TSKH Vũ Ngọc Hải - PGS.TS Trần Khánh Đức với “Hệ thống giáo dục hiện
đại trong những năm đầu thế kỷ XXI” đã trình bày những quan điểm, mục tiêu,
giải pháp phát triển giáo dục và hệ thống giáo dục [35], [31], [32].
Trong các nghiên cứu đề xuất các biện pháp QLGD nhằm nâng cao chất
lƣợng đội ngũ cán bộ QLGD tại các trƣờng THCS, góp phần nâng cao hiệu quả
QLGD ở địa phƣơng trong giai đoạn đổi mới. Đã có một số đề tài nghiên cứu nhƣ:
• Luận văn Thạc sĩ: Thực trạng, phƣơng hƣớng và những giải pháp cơ
bản nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng THCS tỉnh Bắc Ninh, của
Nguyễn Công Duật - năm 2000.
• Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý chuyên môn của Hiệu
trƣởng các trƣờng THCS các huyện ngoại thành Hải Phòng, của Nguyễn Văn
Tiến - năm 2000.
• Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng đội ngũ
CBQL trƣờng Mầm non ở trƣờng bồi dƣỡng cán bộ giáo dục Hà Nội - Luận
văn Thạc sĩ của Hồ Nguyệt Ánh - Trƣờng CBQLGD TW1, năm 2000.
• Một số giải pháp bồi dƣỡng nâng cao năng lực quản lý quá trình dạy học
của Hiệu trƣởng trƣờng THCS tỉnh Quảng Ninh, của Hà Văn Cung - năm 2000.
• Một số biện pháp tổ chức thực hiện chƣơng trình bồi dƣỡng
nghiệp vụ cho cán bộ quản lý trƣờng mầm non ở Hà Nội - Luận văn Thạc sĩ
của Đỗ Thuý Hảo - ĐHSP Hà Nội 2002.
• Phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT của tỉnh Quảng Ninh, đề tài
luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Loan, năm 2009.
• Biện pháp tăng cƣờng hiệu quả bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho
hiệu trƣởng trƣờng Mầm non tỉnh Bắc Kạn, Luận văn thạc sĩ của Lê Thị
Hải - năm 2009.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


11




• Biện pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trƣởng trƣờng THCS
của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Hƣng, tỉnh Quảng Ninh - Luận văn
thạc sỹ của Hoàn Thu Hiền năm 2010.
• Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý Trƣờng Trung học cơ
sở vùng khó khăn của tỉnh Quảng Ninh Luận văn Thạc sỹ của Lê Thị Hạnh
năm 2012.
• Tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trƣởng các trƣờng mầm
non huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh - Luận văn Thạc sĩ Đỗ Thị Thắng - ĐHSP
Thái Nguyên năm 2013.
• Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng trung học cơ
sở thành phố Tuyên Quang - Phan Thị Mỹ Bình năm 2013.
• Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các Trƣờng Trung học phổ thông
huyện Kiến Xƣơng, tỉnh Thái Bình, Luận văn thạc sỹ của Trần Ánh Nguyệt
năm 2013.
Các đề tài trên chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu thực trạng số lƣợng, cơ cấu
và xây dựng đội ngũ CBQL trƣờng THCS, THPT trên địa bàn của một địa
phƣơng cụ thể, chƣa đề cập đến việc tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho
cán bộ quản lý ngƣời dân tộc thiểu số các trƣờng THCS một cách đồng bộ về
cơ cấu, đảm bảo về phẩm chất và năng lực đáp ứng đƣợc những đổi mới về
giáo dục và đào tạo trong giai đoạn hiện nay.
Hiện nay một bộ phận cán bộ quản lý ngƣời dân tộc trên địa bàn huyện
Yên Sơn rất cần thiết đƣợc tổ chức bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ về công tác quản lý, đặc biệt là CBQL ngƣời dân tộc đang công tác
tại các trƣờng THCS. Vì vậy, việc nghiên cứu tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho

CBQL ngƣời dân tộc thiểu số ở trƣờng THCS huyện Yên Sơn rất cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là bộ phận quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân. Nhà
trƣờng là một hoạt động xã hội một thiết chế chuyên biệt của xã hội, nơi truyền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12




bá những kinh nghiệm lịch sử của xã hội loài ngƣời, nền văn hóa nhân loại cho
một nhóm dân cƣ nhất định của xã hội đó.
Nhà trƣờng là nơi tổ chức thực hiện và quản lý quá trình giáo dục. Quá
trình này đƣợc thực hiện bởi hai chủ thể, ngƣời đƣợc giáo dục (ngƣời học) và
ngƣời giáo dục (ngƣời dạy). Trong quá trình giáo dục hoạt động của ngƣời học
và hoạt động của ngƣời dạy luôn gắn bó tƣơng tác hỗ trợ nhau tựa vào nhau để
thực hiện mục tiêu giáo dục theo yêu cầu xã hội.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng
lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục với thế hệ trẻ và từng học sinh [20].
Theo tác giả Trần Kiểm -Bùi Minh Hiền: Giáo trình quản lý và lãnh đạo
nhà trƣờng. NXB giáo dục Hà Nội. Năm 2006: Quản lý là những tác động của
chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh,
điều phối nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu
trong tổ chức) một cách tối ƣu nhằm đạt đƣợc mục đích của tổ chức với hiệu
quả cao nhất [29].
Nhƣ vậy quản lý nhà trƣờng là hệ thống những tác động có hƣớng đích của

hiệu trƣởng đến con ngƣời (giáo viên, cán bộ, nhân viên, học sinh) đến các nguồn
lực (CSVC, tài chính, thông tin…) nhằm đẩy mạnh các hoạt động của nhà trƣờng
theo nguyên lý giáo dục, tiến tới mục tiêu giáo dục hợp với quy luật.
Để quản lý trƣờng học có hiệu quả chủ thể quản lý (hiệu trƣởng) cần
phải thực hiện tốt các chức năng quản lý, chức năng kế hoạch hóa, chức năng tổ
chức, chức năng chỉ đạo, chức năng kiểm tra, vận dụng sao cho đúng nguyên lý
giáo dục, phù hợp với quy luật và những đặc thù của cơ sở giáo dục, nhằm
hoàn thành nhiệm vụ của nhà trƣờng đã đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng cho sự
nghiệp xây dựng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Muốn làm tốt quản lý nhà trƣờng cần phải xây dựng đƣợc đội ngũ cán bộ
quản lý đúng về cơ cấu, đủ về số lƣợng, mạnh về khả năng chuyên môn để thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13




hiện tốt nhiệm vụ nhà trƣờng đạt tới mục tiêu đề ra. Chính vì vậy việc đào tạo
đội ngũ cán bộ quản lý có đủ năng lực phẩm chất đạo đức, văn hóa, quản lý, có
lý luận, có tầm nhìn, có khả năng điều hành cơ sở giáo dục đạt tới mục tiêu là
vô cùng quan trọng trong hệ thống giáo dục.
Quản lý trƣờng học là quản lý con ngƣời là giáo viên và học sinh, quản
lý trƣờng học là quản lý hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học
sinh, lấy hoạt động học của học sinh là trọng tâm. Ngoài ra cần có sự hỗ trợ của
các lực lƣợng trong nhà trƣờng nhƣ nhân viên, tài vụ, đoàn đội .. nhằm thực
hiện tốt quá trình dạy và học trong trƣờng đạt kết quả.
Vậy, quản lý trường học là hoạt động của chủ thể quản lý (hiệu trưởng)
nhằm tổ chức các hoạt động của giáo viên và học sinh, các lực lượng hỗ trợ
giáo dục khác, đồng thời phát huy hết khả năng của các nguồn lực giáo dục để

đạt được chất lượng cao trong đào tạo của nhà trường.
1.2.3. Cán bộ quản lý nhà trường
* Cán bộ quản lý là: "Ngƣời làm công tác có chức vụ trong một cơ
quan, một tổ chức, phân biệt với ngƣời không có chức vụ" (Từ điển Tiếng Việt
- Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội - 1994) [37].
Cán bộ quản lý là lực lƣợng nòng cốt của hệ thống chính trị - xã hội của
đất nƣớc trong việc lãnh đạo, quản lý chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc
phòng, an ninh…
Cán bộ quản lý luôn đƣợc Đảng ta quan tâm xây dựng, đào tạo, bồi dƣỡng
về mọi mặt nhằm thực hiện mục tiêu chung là xây dựng đội ngũ cán bộ có bản
lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức, lối sống lành mạnh…có tƣ duy đổi mới,
sáng tạo; có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nƣớc, có tinh thần đoàn kết, hợp tác, ý
thức tổ chức, kỷ luật cao và phong cách làm việc khoa học, tôn trọng tập thể, gắn
bó với nhân dân, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Cán bộ quản lý phải
đồng bộ, có tính kế thừa và phát triển, có số lƣợng và cơ cấu hợp lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

14




×