Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lí phát triển chương trình đào tạo ngành tài chính ngân hàng theo học chế tín chỉ ở trường cao đẳng kinh tế tài chính thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM NGUYỆT LINH

QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM NGUYỆT LINH

QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS TRẦN THỊ MINH HUẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Luận văn "Quản lí phát triển chương trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân
hàng theo học chế tín chỉ ở trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên" đƣợc
thực hiện từ tháng 11 năm 2014 đến tháng 8 năm 2015.
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin
đã đƣợc chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lí và đƣa vào luận văn đúng quy định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chƣa
đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015
Ngƣời thực hiện

Phạm Nguyệt Linh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i




LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu và viết luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn và
giúp đỡ tận tình của TS. Trần Thị Minh Huế; Ban Giám hiệu, trƣởng các phòng chức
năng, khoa chuyên môn, các giảng viên và sinh viên Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài
chính Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Thị Minh Huế, ngƣời đã quan tâm hƣớng
dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu, trƣởng các phòng chức năng, khoa chuyên
môn, các giảng viên và sinh viên trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên
đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuân lợi cho tôi hoàn thành luận văn này. Đồng thời,
cũng xin cảm ơn tập thể các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên đã
tận tình giảng dạy, cung cấp tài liệu, mang lại cho tôi những tri thức cần thiết và vô
cùng quý báu trong suốt khóa học.
Do hạn chế về trình độ lí luận, thiếu kinh nghiệm nghiên cứu thực tế, luận văn
không thể không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi mong nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và các bạn
quan tâm để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015
Ngƣời thực hiện

Phạm Nguyệt Linh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii

MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 1
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ TÀI CHÍNH................................................................................................ 4
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề........................................................ 4
1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................................... 4
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc................................................................ 5
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................... 6
1.2.1. Quản lí ....................................................................................................... 6
1.2.2. Tín chỉ ........................................................................................................ 7
1.2.3. Chƣơng trình đào tạo theo học chế tín chỉ................................................. 8
1.2.4. Quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo theo học chế tín chỉ .................. 10
1.2.5. Biện pháp quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo theo học chế tín chỉ...... 11
1.3. Một số vấn đề lí luận về chƣơng trình đào tạo theo học chế tín chỉ........... 11
1.3.1. Mục tiêu đào tạo ...................................................................................... 11
1.3.2. Nội dung đào tạo...................................................................................... 12
1.3.3. Phƣơng pháp và hình thức tổ chức đào tạo ............................................. 12
1.3.4. Ngƣời dạy và hoạt động dạy .................................................................... 14
1.3.5. Ngƣời học và hoạt động học .................................................................... 15

1.3.6. Điều kiện đảm bảo thực hiện chƣơng trình ............................................. 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiii




1.3.7. Đánh giá ngƣời học trong đào tạo ........................................................... 16
1.4. Một số vấn đề lí luận về quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ngành
Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ở trƣờng cao đẳng kinh
tế - tài chính ............................................................................................. 16
1.4.1. Sự cần thiết của vấn đề quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ngành
Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ở trƣờng cao đẳng hiện nay ..... 16
1.4.2. Một số cách tiếp cận trong phát triển chƣơng trình đào tạo .................... 17
1.4.3. Mục tiêu quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo .................................... 18
1.4.4. Nội dung quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ................................... 20
1.4.5. Quy trình phát triển chƣơng trình đào tạo ............................................... 24
1.4.6. Phƣơng pháp quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ............................. 24
1.4.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo
ngành Tài chính - ngân hàng theo học chế tín chỉ ................................... 25
Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 27
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THEO HỌC
CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH
THÁI NGUYÊN .................................................................................................... 28
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 28
2.1.1. Khái quát về Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên .......... 28
2.1.2. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 29
2.1.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 29
2.1.4. Khách thể khảo sát ................................................................................... 30
2.1.5. Phƣơng pháp khảo sát và cách xử lí số liệu ............................................ 30

2.2. Thực trạng nhận thức về chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân
hàng theo học chế tín chỉ và quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo
ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ở Trƣờng Cao đẳng
Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên ............................................................... 30
2.2.1. Thực trạng nhận thức về một số khái niệm ............................................. 30
2.2.2. Thực trạng nhận thức về đặc trƣng của chƣơng trình đào tạo theo
học chế tín chỉ .......................................................................................... 33
2.2.3. Thực trạng nhận thức về các cách tiếp cận trong phát triển chƣơng
trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ............ 36
2.2.4. Thực trạng nhận thức về phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Tài
chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ................................................... 38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv




2.3. Thực trạng thực hiện chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân
hàng theo học chế tín chỉ ......................................................................... 39
2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch đào tạo theo học chế tín chỉ ....................... 41
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu đào tạo .................................................... 42
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung đào tạo .................................................... 43
2.3.4. Thực trạng sử dụng phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt động đào tạo .... 43
2.3.5. Thực trạng thực hiện nội quy, quy chế lên lớp đối với giảng viên ......... 44
2.3.6. Thực trạng thực hiện yêu cầu học tập của sinh viên ............................... 45
2.3.7. Thực trạng điều kiện cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đào tạo ............. 45
2.3.8. Thực trạng công tác đánh giá kết quả hoạt động đào tạo ........................ 46
2.4. Thực trạng phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân
hàng theo học chế tín chỉ ......................................................................... 47
2.4.1. Thực trạng nội dung phát triển chƣơng trình đào tạo .............................. 47
2.4.2. Thực trạng thực hiện quy trình phát triển chƣơng trình đào tạo ............. 53

2.4.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển chƣơng trình đào tạo ....... 56
2.5. Thực trạng quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính Ngân hàng theo học chế tín chỉ ............................................................... 57
2.5.1. Thực trạng nội dung quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo .................. 57
2.5.2. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí phát triển chƣơng trình
đào tạo ...................................................................................................... 64
2.6. Thực trạng phƣơng pháp quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Tài
chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ .................................................... 66
2.7. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng ...................................................... 68
2.7.1. Những ƣu điểm và kết quả chính............................................................. 68
2.7.2. Những hạn chế của thực trạng ................................................................. 69
2.7.3. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................... 69
Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 70
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THEO HỌC
CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH
THÁI NGUYÊN .................................................................................................... 71
3.1. Các nguyên tắc chỉ đạo việc đề xuất biện pháp .......................................... 71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu đào tạo ............................................. 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, tính đồng bộ .................................... 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv




3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ......................................................... 72
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 72
3.2. Một số biện pháp quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính
- Ngân hàng theo học chế tín chỉ ở trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính
Thái Nguyên ............................................................................................. 72

3.2.1. Biện pháp 1: Hoàn thiện quy trình phát triển CTĐT ............................... 72
3.2.2. Biện pháp 2: Bồi dƣỡng năng lực thực hiện, quản lí và phát triển
CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế TC cho GV và
CBQL ĐT ................................................................................................ 78
3.2.3. Biện pháp 3: Đánh giá và điều chỉnh thƣờng xuyên CTĐT theo
hƣớng đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng lao động ..................................... 79
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt động
ĐT và quản lí CTĐT................................................................................ 81
3.2.5. Biện pháp 5: Hoàn thiện các điều kiện cần thiết phục vụ công tác
phát triển và quản lí phát triển CTĐT ..................................................... 83
3.2.6. Tăng cƣờng vai trò của các bên liên quan trong phát triển CTĐT ........ 85
3.2.7. Tăng cƣờng hợp tác Quốc tế trong phát triển CTĐT .............................. 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 88
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
phát triển chƣơng trình đào tạo ............................................................... 89
3.4.1. Mục tiêu ................................................................................................... 89
3.4.2. Nội dung và cách thức ............................................................................. 89
3.4.3. Kết quả ..................................................................................................... 89
Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 95
1. Kết luận .......................................................................................................... 95
2. Khuyến nghị................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 97
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNvi





DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGD& ĐT

:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBQL

:

Cán bộ quản lí

CĐKTTCTN

:

Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên

CT

:

Chƣơng trình

CTĐT

:


Chƣơng trình đào tạo

ĐT

:

Đào tạo

GV

:

Giảng viên

HCTC

:

Học chế tín chỉ

Nxb

:

Nhà xuất bản

PPGD

:


Phƣơng pháp giảng dạy

SV

:

Sinh viên

TC

:

Tín chỉ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv




DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:

Bảng 2.8:

Bảng 2.9:
Bảng 2.10:

Bảng 2.11:
Bảng 2.12:
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:
Bảng 2.15:
Bảng 2.16:
Bảng 3.1:

Bảng 3.2:

Cơ cấu chọn mẫu khảo sát............................................................. 30
Nhận thức của CBQL, GV và SV về các khái niệm công cụ
của đề tài ........................................................................................ 31
Nhận thức của CBQL,GV và SV về đặc trƣng của CTĐT
theo HCTC .................................................................................... 35
Nhận thức của CBQL và GV về đặc trƣng của các cách tiếp
cận trong phát triển CTĐT ............................................................ 37
Nhận thức của CBQL và GV về phát triển CTĐT ngành Tài
chính - Ngân hàng theo HCTC...................................................... 38
Đánh giá của CBQL,GV và SV về thực hiện CTĐT ngành
Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ............................................... 40
Đánh giá của nhà tuyển dụng về mức độ đáp ứng yêu cầu về
phẩm chất và năng lực nghề nghiệp của SV mới ra trƣờng
hiện nay ......................................................................................... 41
Đánh giá của nhà tuyển dụng lao động về thực hiện CTĐT
ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC .................................... 41
Đánh giá của CBQL và GV về nội dung phát triển CTĐT

ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC .................................... 48
Đánh giá về thực trạng thực hiện quy trình phát triển CTĐT
ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ở Trƣờng
CĐKTTC Thái Nguyên ................................................................. 54
Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển CTĐT ................................... 56
Vai trò ngƣời học trong thực hiện có chất lƣợng CTĐT ................. 57
Đánh giá của CBQL và GV về nội dung quản lí phát triển
CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HC TC .......................... 58
Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí phát triển CTĐT ........................ 65
Đánh giá của nhà tuyển dụng về việc phối hợp giữa nhà
trƣờng với nhà tuyển dụng trong quản lí phát triển CTĐT ........... 65
Đánh giá của CBQL và GV về phƣơng pháp quản lí phát triển
CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ........................... 67
Bảng tổng hợp khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện
pháp quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng
theo HCTC .................................................................................... 90
Bảng tổng hợp khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lí
phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC............... 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, chúng ta đang trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện cơ chế thị trƣờng định hƣớng chủ nghĩa xã
hội để đẩy nhanh con đƣờng phát triển đất nƣớc. Sau khoảng 30 năm đổi mới và mở
cửa, nguồn nhân lực cùng với các nguồn lực khác đã có nhiều đóng góp làm thay đổi

bộ mặt của nền kinh tế, xã hội và đƣa nền kinh tế nƣớc ta hội nhập với kinh tế khu
vực và quốc tế.
Trong một vài năm gần đây, lực lƣợng lao động thất nghiệp đang có xu hƣớng
gia tăng không chỉ xảy ra đối với lao động phổ thông mà còn xảy ra đối với những lao
động có trình độ đã đƣợc trải qua quá trình ĐT. Điều đó chứng tỏ rằng kết quả của
quá trình ĐT hiện nay chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu cần thiết của các nhà tuyển dụng.
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ƣơng 8 khóa XI đã khẳng
định “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo
theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học.... Đổi mới
chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí,
mĩ..., đa dạng hóa nội dung, tài liệu học tập, đáp ứng yêu cầu của các bậc học, các
chương trình giáo dục, đào tạo và nhu cầu học tập suốt đời của mọi người....’’
Với những định hƣớng trên, việc phát triển CTĐT nói chung và quản lí, phát
triển CTĐT ở các trƣờng đại học và cao đẳng nói riêng sao cho phù hợp với thực tế
có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Trong gần 3 năm trở lại đây, Trƣờng CĐKTTCTN thực hiện chuyển đổi từ
phƣơng thức ĐT niên chế sang phƣơng thức ĐT theo HCTC. Qua quá trình thực hiện,
còn nhiều vấn đề bất cập, là cán bộ làm ở phòng Quản lí đào tạo, với mong muốn
nghiên cứu đề xuất những biện pháp quản lí phù hợp với thực tiễn góp phần nâng cao
chất lƣợng ĐT của nhà trƣờng, tôi chọn nghiên cứu đề tài: "Quản lí phát triển
chương trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ở Trường
Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên".
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính
- Ngân hàng ở Trƣờng CĐKTTCTN.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN1





3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lí phát triển CTĐT ở Trƣờng CĐKTTCTN.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ở
Trƣờng CĐKTTCTN.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc biện pháp khoa học, phù hợp với xu thế phát triển CTĐT
theo HCTC, phù hợp với thực tiễn đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng để áp dụng
trong quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ở Trƣờng
CĐKTTCTN sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng ĐT của Nhà trƣờng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lí luận về quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng
theo HCTC ở trường cao đẳng kinh tế - tài chính.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng
theo HCTC ở Trường CĐKTTCTN.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo
HCTC ở Trường CĐKTTCTN.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1 Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân
hàng theo HCTC tại Trƣờng CĐKTTCTN từ năm 2013 - 2015.
Chủ thể thực hiện các biện pháp đề xuất là hiệu trƣởng nhà trƣờng.
6.2. Giới hạn khách thể điều tra
100 SV hệ cao đẳng đang học năm thứ 2 và 3 của ngành Tài chính - Ngân hàng; 50
CBQL và GV; 15 doanh nghiệp sử dụng SV sau ĐT của Trƣờng CĐKTTCTN.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: Đề tài sử dụng phƣơng pháp tổng hợp tài
liệu, hệ thống hoá, phân loại các tài liệu khoa học có liên quan để xây dựng cơ sở lí luận
về quản lí phát triển CTĐT theo HCTC ở trƣờng cao đẳng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN2




7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Đề tài sử dụng phƣơng pháp điều tra
viết, quan sát, đàm thoại, phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm để nghiên cứu thực
trạng phát triển CT và quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng ở
Trƣờng CĐKTTCTN; sử dụng phƣơng pháp chuyên gia để xin ý kiến về quá trình và
kết quả nghiên cứu; sử dụng phƣơng pháp khảo nghiệm sƣ phạm để đánh giá tính cần
thiết, khả thi của các biện pháp quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng
theo HCTC ở Trƣờng CĐKTTCTN.
7.3. Phương pháp bổ trợ: Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lí số
liệu nghiên cứu, nhằm rút ra kết luận khoa học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận
văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân
hàng theo HCTC ở trƣờng cao đẳng kinh tế - tài chính.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng
theo HCTC ở Trƣờng CĐKTTCTN.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo
HCTC ở Trƣờng CĐKTTCTN.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN3




Chƣơng 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THEO
HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Nội dung CT đại học ở phƣơng Tây phát triển rất nhiều qua các thời kì lịch sử
từ các nƣớc có các nền giáo dục nguyên sinh ở châu Âu nhƣ: Pháp, Anh, Đức… cho
đến một xứ thuộc địa đặc biệt giành độc lập và phát triển nhanh chóng nhƣ Hoa Kỳ.
Tác giả Henry Rosasky, nguyên trƣởng khoa Nghệ thuật và khoa học của Đại học
Harvard đã bắt đầu quá trình xây dựng CT nòng cốt từ thập kỷ 70 của thế kỉ 20. Vƣợt
qua thời gian, tầm nhìn này đã tạo thành nền tảng của CTĐT nòng cốt tại Đại học
Harvard với nhiều đóng góp của nhiều khoa và nhiều GV nhằm xây dựng những nhóm
CT và những bộ môn tự chọn [dẫn theo [4]].
Trƣớc đây, hệ thống giáo dục đại học Trung Quốc ảnh hƣởng sâu sắc truyền
thống Khổng giáo (coi trọng về PPGD) và khuynh hƣớng Xô viết (coi trọng chuyên
ngành khoa học trong xây dựng CTĐT). Cả hai khuynh hƣớng này đều ủng hộ CTĐT
cố định theo kế hoạch. Dƣới ảnh hƣởng của khuynh hƣớng Xô Viết, từ năm 1950 đến
năm 1978, mọi SV đƣợc tuyển vào trƣờng đại học đều là theo một kế hoạch kinh tế
và đƣợc phân bổ cho một lĩnh vực chuyên ngành, ĐT đại học là một tiến trình bốn
năm học với những môn học bắt buộc. Ngày nay, hầu hết các trƣờng đại học ở Trung
Quốc đều đang thực hiện hệ thống ĐT theo TC.
Có hai xu hƣớng chính về việc quản lí CTĐT đại học: Ở các nƣớc theo mô
hình kinh tế kế hoạch hoá tập trung (Liên Xô và các nƣớc xã hội chủ nghĩa kiểu cũ
trƣớc đây), nhà nƣớc ban hành danh mục các ngành ĐT và các CT mẫu (thƣờng có
cấu trúc cứng) của các ngành ĐT tƣơng ứng cho các trƣờng đại học thực hiện. Danh
mục ngành ĐT và CT mẫu đƣợc các hội đồng tƣ vấn ngành hay nhóm ngành ĐT do
nhà nƣớc thành lập; Ở các nƣớc theo mô hình kinh tế thị trƣờng, các trƣờng đại học
có quyền tự chủ cao trong việc xây dựng CTĐT, tuy nhiên cũng có các hình thức nhất
định để quản lí CTĐT. Thƣờng có các cách quản lí sau đây: Các trƣờng tự chủ xây
dựng các CTĐT của mình theo các khuôn mẫu chung và các tiêu chí mà các “Hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN4




kiểm định công nhận” quy định (các trƣờng đại học Hoa Kỳ); Nhà nƣớc ban hành
quy định về khung CT, các trƣờng đại học tự xây dựng CTĐT theo các khung CT đó
(các trƣờng đại học Nhật Bản, Thái Lan,...).
Lí luận và thực tiễn ở nƣớc ngoài nghiên cứu về CT và phát triển CT rất phong
phú. Có thể kể đến Peter F.Oliva - Xây dựng chƣơng trình học - Development the
Curriculum, ngƣời dịch Nguyễn Kim Dung. Dự án phát triển giáo dục THPT - Khóa
tập huấn về phát triển chƣơng trình (tài liệu dịch tham khảo) của Ian Macpherson và
Christine Ludwig, Australia, 2005; công trình của tác giả I.K Davies Objectives in
curriculum design; của j.D McNeil: Curiculum: A comprehensive introduction. Tài
liệu của The VAT - Các tập bài giảng mẫu về thiết kế chƣơng trình đào tạo, Hà Nội
(1999- 2000) [12].
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, đã có nhiều tác giả nghiên cứu về CTĐT, phát triển CTĐT và
quản lí CTĐT nhƣ: công trình “Chƣơng trình đào tạo và phát triển chƣơng trình đào
tạo” của tác giả Nguyễn Đức Chính; “Phát triển chƣơng trình giáo dục” của tác giả
Nguyễn Văn Khôi” [7]; “Cấu trúc lại chƣơng trình đào tạo để chuyển từ đào tạo niên
chế sang chƣơng trình đào tạo theo học chế tín chỉ ở các trƣờng đại học hiện nay” của
tác giả Ngô Doãn Đãi; “Phát triển chƣơng trình giáo dục/đào tạo đại học” của tác giả
Lâm Quang Thiệp và Lê Viết Khuyến [17]; “Phát triển chƣơng trình đào tạo giáo
viên những vấn đề lí luận và thực tiễn” của tác giả Phạm Hồng Quang [12],....
Ở cấp độ luận án tiến sĩ có công trình nghiên cứu của tác giả Trần Hữu
Hoan “Quản lí xây dựng và đánh giá chƣơng trình môn học trình độ đại học
trong học chế tín chỉ”.
Ở cấp độ công trình nghiên cứu trình độ thạc sĩ có đề tài “Giải pháp quản lí phát
triển chƣơng trình đào tạo ở trƣờng Đại học Dân lập Phƣơng Đông” của tác giả Hoàng Thị

Minh Huệ; “Quản lí và phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Kế toán ở Trƣờng Cao đẳng
Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên” của tác giả Phạm Ngọc Huyền [6].
Các công trình và bài viết đã đề cập đến các tiêu chí đánh giá, quy trình đánh
giá CTĐT; đã phân tích đặc điểm của HCTC và các yêu cầu đối với việc cấu trúc nội
dung, phân bổ thời lƣợng CTĐT cho phù hợp với nhu cầu của ngƣời học phù hợp với
thực tiễn xã hội nƣớc ta và hội nhập quốc tế.
Đánh giá chung: Vấn đề phát triển CTĐT và quản lí phát triển CTĐT cao đẳng,
đại học trên thế giới đã có những tác giả nghiên cứu từ nửa cuối của thế kỉ 20. Tại Việt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN5




Nam, từ năm 2000 đến nay có một số nghiên cứu ở dạng luận án tiến sĩ, đề tài luận văn
thạc sĩ và bƣớc đầu đã có đóng góp nhất định trong xây dựng lí luận và ứng dụng thực
tiễn về phát triển CTĐT và quản lí phát triển CTĐT cao đẳng, đại học. Những công
trình nghiên cứu trên cung cấp phƣơng pháp luận và nội dung cơ sở để chúng tôi
nghiên cứu quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính- Ngân hàng theo HCTC ở trƣờng
cao đẳng hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lí
Khái niệm quản lí đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học. Với
tầm quan trọng nhƣ vậy nên đã hình thành cả một ngành khoa học - Khoa học quản lí.
Các nhà nghiên cứu nhiều góc độ tiếp cận để có những quan niệm khác nhau về khái
niệm này.
Theo Marry Parker Follet: “Quản lí là nghệ thuật khiến công việc đƣợc thực
hiện thông qua ngƣời khác” [dẫn theo [2,tr46]].
Jamer Stoner và Stephen Robbins cho rằng: “Quản lí là tiến trình hoạch định,
tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và
sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra” [dẫn

theo [8]].
Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng, khái niệm quản lí đƣợc hiểu là: Tổ chức,
điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan [20].
Trong giáo trình “Tâm lí học quản lí”, tác giả Vũ Dũng nêu: “Quản lí là sự tác
động có định hƣớng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể
đến khách thể của nó” [2,tr47].
Chúng tôi sử dụng khái niệm: Quản lí là sự tác động có ý thức, có chủ đích, có
kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lí đến đối tƣợng quản lí nhằm huy động và
điều phối mọi nguồn lực cho các hoạt động của tổ chức để đạt tới mục tiêu đã định
trong một môi trƣờng luôn thay đổi.
Mỗi hệ thống quản lí theo cách tiếp cận chức năng bao gồm 4 nội dung lớn:
Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo việc thực hiện kế hoạch và kiểm tra các hoạt động và
việc thực hiện các mục tiêu đề ra. Mỗi hệ thống quản lí theo cách tiếp cận quá trình
bao gồm các nội dung lớn, nhƣ: quản lí mục tiêu, quản lí nội dung, quản lí phƣơng
pháp, quản lí hình thức tổ chức, quản lí con ngƣời, cơ sở vật chất, kết quả. Trong
những điều kiện cần thiết có thể điều chỉnh từng nội dung cho phù hợp. Mỗi nội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN6




dung, tuỳ theo tầm quan trọng và cấu trúc của hệ thống quản lí đƣợc chia ra ba cấp độ
khác nhau: cấp quản lí chiến lƣợc (quản lí cấp cao); cấp quản lí chiến thuật (quản lí
bậc trung) và cấp quản lí tác nghiệp (quản lí cơ sở).
Bản chất của quản lí là các hoạt động của chủ thể quản lí có phƣơng hƣớng, có
mục đích rõ ràng tác động đến đối tƣợng quản lí để đạt đƣợc mục tiêu xác định. Quản
lí là hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo cao. Quản lí vừa là một nghệ thuật, vừa là
một khoa học. Quản lí là một khoa học, vì nó vận dụng tri thức đƣợc hệ thống hóa,
vận dụng các quy luật của chủ thể quản lí để giải quyết các vấn đề đã đặt ra. Quản lí là một
nghệ thuật, vì đây là một hoạt động đặc biệt, hoạt động này đòi hỏi phải vận dụng hết sức

khéo léo, linh hoạt và sáng tạo những tri thức, những kinh nghiệm để tác động đến đối
tƣợng quản lí - các cá nhân cụ thể mới có thể đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
1.2.2. Tín chỉ
ĐT theo TC đƣợc coi là cuộc cách mạng trong giáo dục đại học, ra đời từ năm
1872 tại Đại học Harvard - Hoa Kỳ và nhanh chóng phát triển, lan rộng ra các nƣớc
trên thế giới. Với triết lí tôn trọng ngƣời học, xem ngƣời học là trung tâm của quá
trình ĐT, tạo điều kiện cho ngƣời học phát huy nhiều nhất các kĩ năng tự làm chủ và
tính năng động, sáng tạo trong quá trình học tấp; CTĐT mềm dẻo, dễ dàng đáp ứng
các nhu cầu luôn biến động của thị trƣờng nhân lực.
Ở nƣớc ta, Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2005 của
Chính phủ về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đại học giai đoạn 2006 - 2020 đã
chỉ rõ: Xây dựng và thực hiện lộ trình chuyển sang chế độ ĐT theo HCTC, tạo điều
kiện thuận lợi để người học tích luỹ kiến thức, chuyển đổi ngành nghề, liên thông,
chuyển tiếp tới các cấp học tiếp theo ở trong nước và ở nước ngoài. Tại Hội nghị Hiệu
trưởng các trường cao đẳng và đại học ngày 10 tháng 05 năm 2006, BGD&ĐT đã chỉ
đạo: Từ năm 2010 trở đi, tất cả các trường đại học và cao đẳng trong cả nước phải áp
dụng ĐT theo HCTC [9].
TC là đơn vị quy chuẩn dùng để lƣợng hoá khối lƣợng kiến thức và khối lƣợng
học tập giảng dạy trong quy trình ĐT. TC cũng là đơn vị để đo lƣờng tiến độ học tập của
SV - đánh giá dựa trên số lƣợng TC SV đã tích lũy đƣợc.
Quy chế ĐT đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống TC đã chỉ rõ: TC
đƣợc sử dụng để tính khối lƣợng học tập của SV. Mỗi TC đƣợc quy định bằng 15 tiết
học lí thuyết; 30-45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45-90 giờ thực tập tại
cơ sở; 45-60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án tốt nghiệp. Đối với những học
phần lí thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu đƣợc một TC, SV phải dành ít
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN7





nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân: đọc trƣớc giáo trình tài liệu, trả lời các câu hỏi gợi ý,
làm bài tập theo yêu cầu của đề cƣơng hƣớng dẫn học tập. Hiệu trƣởng các trƣờng
quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng học phần cho phù hợp với đặc điểm của từng
trƣờng [14]. Tƣơng ứng với ba hình thức tổ chức dạy học (lên lớp, thực hành và tự học) là
ba kiểu giờ TC: giờ TC lên lớp, giờ TC thực hành và giờ TC tự học. Trong đó:
- Giờ TC lên lớp: bao gồm 1 giờ học trên lớp nghe giảng (50 phút) và 2 giờ tự
học, tự nghiên cứu ở nhà/1 tuần.
- Giờ TC thực hành: bao gồm 2 giờ thực hành có GV hƣớng dẫn, giúp đỡ, điều
khiển và 1 giờ tự học, tự chuẩn bị bài/1tuần.
- Giờ TC tự học: bao gồm 3 giờ tự học, tự nghiên cứu, tự thực hành theo
những nội dung do GV giao và những gì ngƣời học thấy cần phải nghiên cứu hoặc
thực hành thêm/1 tuần.
Hình thức tổ chức giờ TC là cách thức tổ chức thực hiện các hoạt động của
GV và SV ứng với cách tổ chức CT môn học, bài học, trong đó coi trọng khâu tự học,
năng lực nghiên cứu, thực tập, thực hành, thực tế nhằm tích lũy đủ khối lƣợng kiến
thức theo yêu cầu của phƣơng thức ĐT theo HCTC.
1.2.3. Chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ
Qua nghiên cứu các tài liệu liên quan đến CTĐT, chúng tôi nhận thấy thuật
ngữ CTĐT có nhiều cách hiểu khác nhau:
Theo từ điển Giáo dục học, khái niệm CTĐT đƣợc hiểu là “Văn bản chính thức
quy định mục đích, mục tiêu, yêu cầu, nội dung kiến thức và kỹ năng, cấu trúc tổng thể các
bộ môn, kế hoạch lên lớp và thực tập theo từng năm học, tỉ lệ giữa các bộ môn, giữa lý
thuyết và thực hành, quy định phƣơng thức, phƣơng pháp, phƣơng tiện, cơ sở vật chất,
chứng chỉ và văn bằng tốt nghiệp của cơ sở giáo dục và đào tạo” [19].
“Chƣơng trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục, quy định chuẩn kiến thức,
kĩ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phƣơng pháp và hình thức tổ chức
hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi
lớp, mỗi cấp học hay trình độ đào tạo” [13].
Từ các cách định nghĩa về CTĐT, có thể hiểu CTĐT theo HCTC là văn bản quy
định mục đích và các mục tiêu cụ thể đặt ra đối với một ngành ĐT, các khối kiến thức

và các môn học (bắt buộc và tự chọn), tổng thời lƣợng, thời lƣợng cụ thể (lí thuyết,
thực hành, tự nghiên cứu) cho mỗi môn học mà nhà trƣờng tổ chức giảng dạy để trang
bị các kiến thức, kĩ năng, thái độ cần thiết cho SV theo học một ngành nào đó theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN8




phƣơng thức ĐT TC. CTĐT theo HCTC của trình độ cao đẳng có khối lƣợng TC tích
lũy từ 90 đến 120 TC.
Việc xây dựng và thực hiện CTĐT theo học chế phải đảm bảo tính ổn định,
công khai và kế hoạch học tập toàn khoá phải rõ ràng; đảm bảo tính liên thông cao để
thuận lợi cho việc tổ chức các lớp học phần, chuyển đổi CTĐT cho SV và học cùng
một lúc hai CT; Phải xây dựng đƣợc hệ thống mã hoá học phần chính xác và khoa
học; Các học phần đều phải có đề cƣơng chi tiết, kịch bản lên lớp trong đó phân rõ
tuần dạy lí thuyết, tuần thảo luận, chữa bài tập, thực hành,...
Các cấp độ thể hiện CTĐT bao gồm:
- Khung chương trình: Khung CT là văn bản nhà nƣớc quy định khối lƣợng tối
thiểu và cơ cấu kiến thức cho các CTĐT. Khung CT xác định sự khác biệt về CT
tƣơng ứng với các trình độ ĐT khác nhau. Việc xây dựng khung CT bao gồm việc
nghiên cứu những cơ sở lí luận và thực tiễn để xác định mục đích, các mục tiêu,
phƣơng hƣớng, nguyên tắc xây dựng CT; tiếp đó là lập kế hoạch cụ thể (tỉ lệ các khối
kiến thức, kĩ năng ĐT, trình tự, phân bổ các môn học trong toàn khóa ĐT).
- Chương trình khung: CT khung cho từng ngành ĐT đối với trình độ cao đẳng
bao gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời lƣợng ĐT, tỷ lệ phân bổ thời gian giữa
các môn học, giữa lý thuyết và thực hành, thực tập. Căn cứ vào CT khung, trƣờng cao
đẳng xác định CTĐT của trƣờng mình (Điều 41- Luật Giáo dục 2005) CT khung của
bậc cao đẳng do BGD&ĐT ban hành, là bản thiết kế phản ảnh cấu trúc tổng thể về thời
lƣợng và các thành phần, nội dung ĐT cơ bản (cốt lõi) của CTĐT là cơ sở cho việc xây
dựng CTĐT cho từng ngành cụ thể. Có thể hiểu CT khung là khung CT cộng với phần nội

dung cốt lõi của CTĐT. Trên cơ sở CT khung của BGD&ĐT, các cơ sở giáo dục tổ chức
xây dựng các CTĐT và đƣợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chương trình chi tiết: CT chi tiết là CT cụ thể của một ngành học quy định
về mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức dạy học, đánh giá kết quả, tài liệu học
tập,... của từng môn học/học phần dựa trên CT khung của ngành/nhóm ngành ĐT. CT
chi tiết do hội đồng khoa học và ĐT của nhà trƣờng xây dựng và đƣợc hiệu trƣởng
phê duyệt.
- Đề cương môn học: Đề cƣơng môn học thƣờng đƣợc dùng trong phát triển
CT theo HCTC, là tài liệu do GV biên soạn và cung cấp cho SV trƣớc khi giảng dạy
môn học bao gồm các nội dung nhƣ: thông tin chung về môn học, mục tiêu của môn
học, tóm tắt nội dung môn học, nội dung chi tiết môn học, thông tin về GV, học liệu,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN9




hình thức tổ chức dạy học, phƣơng pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của môn học. Đề cƣơng môn học đƣợc xây dựng dựa trên hoặc song song với CT chi
tiết môn học trong CTĐT ngành/nhóm ngành ĐT đƣợc thông qua hội đồng khoa học
và ĐT nhà trƣờng và trƣởng khoa phê duyệt.
- Chuẩn đầu ra: Chuẩn đầu ra là sự cụ thể hóa mục tiêu CTĐT. Chuẩn đầu ra
thể hiện phẩm chất và năng lực của ngƣời tốt nghiệp của từng ngành ĐT theo các tiêu
chí cụ thể về kiến thức, kĩ năng, thái độ, ý thức công dân, vị trí, khả năng công tác và
khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp.
1.2.4. Quản lí phát triển chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ
- Phát triển
Theo từ điển Tiếng Việt của tác giả Hoàng Phê: “Phát triển là biến đổi
hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến
phức tạp” [11].
Theo Từ điển Quản lí xã hội của Nguyễn Tuấn Dũng, Nguyễn Minh Hợp: “Phát

triển là sự biến đổi hợp quy luật có phương hướng không đảo ngược, được đặc trưng bởi
sự chuyển biến chất lượng, bởi sự chuyển biến sang một trình độ mới, phát triển được
hiểu là đặc điểm cơ bản của vật chất, là nguyên tắc giải thích về sự tồn tại và hoạt động
của các hệ thống cân bằng động” [1].
Thuật ngữ “phát triển” có nhiều cách định nghĩa xuất phát từ những cấp độ
xem xét khác nhau. Chúng tôi hiểu phát triển là sự thay đổi hay biến đổi tiến bộ, là
một phƣơng thức của vận động hay là quá trình diễn ra có nguyên nhân, dƣới những
hình thức khác nhau nhƣ tăng trƣởng, tiến hóa, phân hóa, chuyển đổi, mở rộng, cuối
cùng tạo ra những biến đổi về chất, nhờ vậy cơ cấu của tổ chức, phƣơng thức tồn tại
và vận động của sự vật cùng chức năng vốn có của nó ngày càng biến đổi tiến bộ hay
hoàn thiện hơn.
- Phát triển chương trình
Theo tác giả Nguyễn Văn Khôi: “Phát triển chương trình là một quá trình
thường xuyên, liên tục làm cho chương trình ngày càng hoàn thiện; thực chất đó
chính là các đợt cải cách giáo dục để đổi mới/điều chỉnh chương trình” [7,tr16].
- Phát triển chương trình đào tạo
Phát triển CTĐT là quá trình xác định và tổ chức toàn bộ các hoạt động đƣợc
liệt kê để khẳng định sự đạt đƣợc mục tiêu và mong muốn của hệ thống giáo dục dựa
trên một thiết kế hoặc một mô hình hiện hành.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN10




Phát triển CTĐT là một quy trình khép kín, không có bƣớc kết thúc. Điều quan
trọng là mỗi bƣớc phải đƣợc giám sát và đánh giá ngay từ đầu. Mỗi ngành học trong
mỗi bối cảnh khác nhau có các bên liên quan khác nhau tham gia phát triển CT. Hiện
nay, nhiều chuyên gia giáo dục đề xuất, phát triển CTĐT cần có sự tham gia của GV,
CBQL, SV, nhà tuyển dụng và chuyên gia phát triển CT.
Xuất phát từ khái niệm quản lí và những đặc trƣng của vấn đề phát triển CTĐT

theo HCTC, chúng tôi cho rằng: Quản lí phát triển CTĐT theo HCTC là sự tác động
có ý thức, có chủ đích, có kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lí đến việc tổ
chức phát triển CTĐT theo HCTC nhằm huy động, điều phối và sử dụng hiệu quả
mọi nguồn lực để phát triển CTĐT đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng ĐT
theo HCTC trong môi trƣờng luôn thay đổi.
Để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng ĐT, quản lí phát triển CTĐT nói
chung và quản lí phát triển CTĐT theo HCTC nói riêng luôn phải tìm kiếm, nhìn nhận
các thông tin phản hồi ở tất cả các khâu về CTĐT để kịp thời điều chỉnh từng khâu của
quá trình xây dựng và hoàn thiện CT nhằm không ngừng đáp ứng tốt hơn với yêu cầu
ngày càng cao về chất lƣợng ĐT của xã hội. Với quan điểm phát triển, yêu cầu quan
trọng của công tác xây dựng, phát triển CT cần phải có cái nhìn tổng thể, tiếp cận đặc
trƣng của phƣơng thức ĐT theo HCTC, bao quát toàn bộ quá trình ĐT, đảm bảo độ
mềm dẻo cao khi soạn thảo, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh thƣờng xuyên CTĐT.
1.2.5. Biện pháp quản lí phát triển chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ
Biện pháp quản lí là tổ hợp các tác động có định hƣớng, cách làm cụ thể của
chủ thể quản lí đến đối tƣợng quản lí nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Biện pháp quản lí phát triển CTĐT theo HCTC là cách làm, cách thức tổ chức,
quản lí cụ thể của nhà quản lí - hiệu trƣởng nhà trƣờng để phát triển CTĐT đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng ĐT theo HCTC trong môi trƣờng giáo dục và xã
hội luôn thay đổi.
1.3. Một số vấn đề lí luận về chƣơng trình đào tạo theo học chế tín chỉ
1.3.1. Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu đào tạo theo HCTC là sự diễn đạt cụ thể những gì ngƣời học có khả
năng thực hiện đƣợc sau khi hoàn tất CTĐT theo HCTC. Mục tiêu định hƣớng cho
việc xác định chuẩn đầu ra của CTĐT.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN11





Theo thông tƣ số 14/2009/TT-BGDĐT mục tiêu ĐT trình độ cao đẳng là:
- ĐT ngƣời học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân;
có khả năng tự họ, kĩ năng giao tiếp và làm việc theo nhóm; có sức khỏe đáp ứng yêu
cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- ĐT ngƣời học có kiến thức chuyên môn vững vàng, kĩ năng thực hành cơ
bản, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, chú trọng rèn luyện kĩ năng và
năng lực thực hiện công tác chuyên môn, có khả năng tìm kiếm và tham gia sáng tạo
việc làm [18].
1.3.2. Nội dung đào tạo
Nội dung ĐT là tập hợp hệ thống kiến thức về văn hoá - xã hội, khoa học công nghệ, các chuẩn mực thái độ nhân cách, các kỹ năng lao động chung và chuyên
biệt cần thiết để hình thành những phẩm chất và năng lực nghề nghiệp phù hợp với
một loại hình lao động nghề nghiệp cụ thể. Nội dung ĐT bị chi phối bởi mục tiêu và
nhiệm vụ ĐT, đồng thời lại phục vụ cho việc thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ ĐT,
quy định việc lựa chọn phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học. Nội dung ĐT đƣợc phản
ánh cơ bản trong CTĐT (đƣợc xây dựng mềm dẻo và linh hoạt) đƣợc xây dựng trên
CT khung của BGD&ĐT. CT đƣợc thiết kế theo phƣơng thức ĐT TC bao gồm một
hệ thống những môn học thuộc khối kiến thức chung, những môn học thuộc khối kiến
thức cơ sở ngành và những môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành. Mỗi khối
kiến thức đều có số lƣợng các môn học lớn hơn số lƣợng các môn học hay số lƣợng
TC đƣợc quy định để SV có thể lựa chọn những môn học theo khả năng, nhu cầu để
hoàn thành văn bằng mà mình mong muốn.
1.3.3. Phương pháp và hình thức tổ chức đào tạo
Phƣơng pháp ĐT ngƣời học trong CTĐT theo HCTC là hệ thống cách thức phối
hợp hoạt động chung của ngƣời dạy và ngƣời học trong quá trình thực hiện CT các môn
học/học phần trong CTĐT để thực hiện mục tiêu ĐT.
Phƣơng pháp ĐT gắn liền với các phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát triển
tính tích cực của ngƣời học, lấy ngƣời học là trung tâm của quá trình dạy học. Trong
lí luận và thực tiễn, tổ chức dạy học theo phƣơng thức ĐT theo HCTC cần sự phối
hợp đồng bộ các phƣơng pháp dạy học dùng lời (thuyết trình, vấn đáp, dạy học nêu

vấn đề, sử dụng giáo trình, học liệu, thảo luận, seminar); các phƣơng pháp dạy học
trực quan (quan sát, trình bày trực quan); các phƣơng pháp thực hành, thực tiễn (tham

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN12




quan, thực hành, thí nghiệm, thực tế) và các phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá (kiểm tra
viết tự luận, kiểm tra vấn đáp, kiểm tra thực hành hoặc trắc nghiệm khách quan).
CTĐT đƣợc xây dựng trên cơ sở CT khung của BGD&ĐT, có sự tham gia,
tham khảo ý kiến của các phòng khoa chức năng trong nhà trƣờng, các tổ chức, đơn
vị sử dụng lao động và đƣợc hội đồng khoa học nhà trƣờng thông qua. CTĐT đƣợc
thiết kế đa dạng với nhiều môn học tự chọn tạo điều kiện cho SV có nhiều khả năng
lựa chọn CT học. Từ CTĐT của các khối ngành, xây dựng tiến trình ĐT đảm bảo các
điều kiện tiên quyết, khoa học khi lập kế hoạch học tập cho SV.
SV có thể chọn lựa tiến trình học tập cho mình bắt đầu từ khâu nhập học, đăng
ký môn học, lựa chọn lớp học cho đến khi tốt nghiệp.
- Đăng ký nhập học: SV đăng ký chuyên ngành học ngay từ khi làm hồ sơ dự
thi (xét tuyển) vào trƣờng. Tuy nhiên, ngay khi nhập học (hoặc sau khi học xong kiến
thức giáo dục đại cƣơng) có thể đăng ký lại chuyên ngành.
- Kế hoạch ĐT: Một SV có trình độ cao đẳng tham gia khóa học từ hai năm
rƣỡi đến ba năm tùy theo từng ngành, nghề ĐT đối với ngƣời tốt nghiệp trung học
phổ thông; từ một năm rƣỡi đến hai năm đối với ngƣời đã tốt nghiệp trung cấp cùng
ngành ĐT. Thời gian tối đa hoàn thành CT là hai năm kể từ khi xét tốt nghiệp. Những
trƣờng hợp thuộc diện ƣu tiên theo quy định thì đƣợc gia hạn thêm một năm. Mỗi
năm học có 2 học kì chính, mỗi học kì chính có ít nhất 15 tuần thực học, 3 tuần thi. Tùy
thuộc vào tình hình thực tế, hiệu trƣởng có thể xem xét quyết định tổ chức thêm 1 học
kì phụ để SV có thể đƣợc tham gia học lại các học phần chƣa đạt, học bù, học vƣợt. Kế
hoạch học tập và thi đƣợc phòng chức năng xây dựng và công bố cho GV và SV vào

đầu khóa học, năm học, kì học. Thời gian giảng dạy đƣợc tính từ 7 giờ đến 20 giờ từ
thứ hai đến thứ bảy hàng tuần.
- Đăng ký môn học: Đầu mỗi kì học dƣới sự trợ giúp của cố vấn học tập, SV tự
quyết định các môn học sẽ tham gia trong học kì đó để tích lũy đƣợc một số lƣợng
TC nhất định. SV phải đăng kí theo thời gian quy định, các môn học đăng kí phải
đảm bảo điều kiện tiên quyết theo tiến trình ĐT của nhà trƣờng.
- Tổ chức lớp học: Căn cứ tình hình thực tế đăng kí của SV, đội ngũ GV, cơ sở
vật chất của nhà trƣờng phòng chức năng xếp thời khóa biểu hàng ngày cho các lớp.
Số buổi có mặt trên lớp bắt buộc, số bài kiểm tra, phiếu học tập đƣợc quy định cụ thể
đối với SV theo từng môn học.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN13




- Đánh giá kết quả học tập: Kết quả học tập của một kì bao gồm số TC mà SV
tích lũy đƣợc theo khối lƣợng học tập đã đăng kí; Điểm chung bình chung học kì là
điểm trung bình có trọng số của các học phần theo thang điểm từ 0 đến 10 (quy ra
điểm TC tƣơng ứng điểm chữ là A,B,C,D,F) mà SV đăng ký trong học kì đó (trọng số
là số TC tƣơng ứng của từng học phần).
- Xét tốt nghiệp: Căn cứ vào kết quả học tập, rèn luyện của SV, hội đồng xét
tốt nghiệp tiến hành xét điều kiện tốt nghiệp cho SV bao gồm các nội dung: Cho đến
thời gian xét tốt nghiệp SV không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang
trong thời gian bị kỉ luật ở mức đình chỉ học tập; SV tích lũy đủ số học phần và khối
lƣợng của CTĐT đƣợc quy định. Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa đạt từ
5,00 trở lên (thang điểm 10) và không có học phần nào dƣới 5; Có chứng chỉ giáo dục
quốc phòng, giáo dục thể chất; Có đơn gửi phòng chức năng đề nghị đƣợc xét tốt
nghiệp (trong trƣờng hợp đăng kí học theo tiến độ nhanh hoặc chậm). Trƣờng hợp SV
đăng kí học CT thứ hai muốn đƣợc xét tốt nghiệp thì phải tốt nghiệp ở CT thứ nhất.

1.3.4. Người dạy và hoạt động dạy
Ngƣời dạy (giảng viên) ở bậc đại học, cao đẳng phải có năng lực nghiên cứu khoa
học và năng lực sƣ phạm bao gồm các nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau:
GV phải biên soạn và nộp bản đề cƣơng môn học cho khoa hoặc bộ môn, xây
dựng kịch bản lên lớp cho các tiết dạy: Về phần nội dung, thực hiện giảng dạy đúng
nội dung CT đã xây dựng, chú trọng đến thực tập nghề nghiệp, thực tập tốt nghiệp;
Về phƣơng pháp, phƣơng diện tổ chức, CT môn học đƣợc biên soạn theo hƣớng tinh
giảm giờ lí thuyết, dành thời gian cho ngƣời học (sinh viên) tự nghiên cứu, đọc tài
liệu, thảo luận và có liên hệ với thực tiễn tình hình cụ thể trong nƣớc, từng bƣớc hội
nhập với các nƣớc trong khu vực và thế giới.
GV phải chuẩn bị đầy đủ giáo trình, tài liệu học tập, cung cấp cho SV trƣớc
một tuần để SV chuẩn bị trƣớc khi lên lớp.
Tổ chức cho SV các buổi seminar, chú trọng đến việc tổ chức học nhóm và
hƣớng dẫn SV viết bài thu hoạch, làm báo cáo tốt nghiệp. Áp dụng phƣơng pháp dạy
học tích cực để phát huy tính chủ động sáng tạo của SV.
Hoạt động dạy theo HCTC là hoạt động của GV nhằm định hƣớng, tổ chức,
điều khiển, điều chỉnh hoạt động học của ngƣời học giúp ngƣời học lĩnh hội hệ thống
tri thức, thái độ, hình thành thao tác hành động tƣơng ứng nhằm phát triển nhân cách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN14




phù hợp với mục đích, yêu cầu của phƣơng thức ĐT theo HCTC ở từng chuyên
ngành ĐT cụ thể.
1.3.5. Người học và hoạt động học
Căn cứ vào CTĐT, tiến trình ĐT, ngƣời học tham khảo ý kiến của cố vấn học
tập để xây dựng kế hoạch học tập phù hợp với mình và đăng kí với phòng chức năng
(phòng Đào tạo) của nhà trƣờng. Trên cơ sở kế hoạch học tập đó ngƣời học cần phải:
Nắm chắc kiến thức và bài tập thực hành, các học phần tiên quyết theo yêu cầu

của môn học; Nghiên cứu CT học tập trƣớc khi lên lớp để dễ tiếp thu bài; Tự giác học
tập, tự nghiên cứu, tích cực học tập theo nhóm và tham dự đầy đủ các buổi seminar
nếu có; Tích cực khai thác tài liệu trên mạng và trong thƣ viện phục vụ cho việc tự
học, tự nghiên cứu và làm báo cáo tốt nghiệp; Thực hiện nghiêm túc quy chế thi cử,
kiểm tra và đánh giá.
Hoạt động học tập theo HCTC là hoạt động của ngƣời học tự tổ chức, điều khiển,
điều chỉnh hoạt động học của bản thân nhằm lĩnh hội hệ thống tri thức, thái độ, hình
thành những thao tác hành động tƣơng ứng để đạt đƣợc kết quả hành động nhất định,
phát triển nhân cách của bản thân phù hợp yêu cầu của phƣơng thức ĐT theo HCTC.
1.3.6. Điều kiện đảm bảo thực hiện chương trình
CT đảm bảo chất lƣợng ĐT: Đảm bảo các yêu cầu khoa học, cập nhật, thực
tiễn, phù hợp yêu cầu ngƣời học. Đáp ứng các quy định về khối lƣợng kiến thức tối
thiểu, yêu cầu về năng lực của ngƣời học sau tốt nghiệp, đảm bảo đúng quy trình xây
dựng, thẩm định và ban hành; đảm bảo tính thống nhất kiến thức giữa các môn học
trong toàn bộ CTĐT; đƣợc tổ chức đánh giá định kì, điều chỉnh, cập nhật cho phù hợp
với thực tiễn, sự phát triển của ngành và đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng lao động.
CTĐT phải đảm bảo hiệu quả ĐT: Học phần có tính kế thừa cao, tránh trùng
lặp. CT gồm các môn bắt buộc, tự chọn tăng cơ hội lựa chọn cho SV. Xây dựng các
học phần tƣơng đƣơng giữa các hệ cùng khối ngành để tạo điều kiện thuận lợi cho
ngƣời học liên thông giữa các CT, bậc học.
CTĐT xây dựng đảm bảo hiệu suất ĐT: CT phải xây dựng thành các học phần
có thể lắp ghép xây dựng thành các CTĐT khác nhau. Có nhiều học phần dùng
chung, đảm bảo tăng cƣờng học chuyên đề lý thuyết chung cho cả khối [10,tr74].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN15




×