Tải bản đầy đủ (.pdf) (224 trang)

Quản lý hoạt động tự học của lưu học sinh nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 224 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
_____________________________________________________________

LÊ PHÚ THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA LƢU HỌC SINH NƢỚC CỘNG HÒA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
_____________________________________________________________

LÊ PHÚ THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA LƢU HỌC SINH NƢỚC CỘNG HÒA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 62.14.01.14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS NGUYỄN BÁ MINH


2. PGS.TS NGÔ QUANG SƠN

NGHỆ AN - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận của luận án
chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Nghệ An, ngày

tháng năm 2017

Tác giả

Lê Phú Thắng


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn
Bá Minh, PGS.TS Ngô Quang Sơn, những ngƣời Thầy đã tận tình hƣớng
dẫn tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện và hoàn thiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, lãnh đạo Phòng Sau đại
học, Khoa Giáo dục, các Phòng ban đơn vị, các giảng viên, các nhà khoa học
Trƣờng Đại học Vinh đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, giáo viên Trƣờng
Hữu Nghị T78 và Trƣờng Hữu Nghị 80 đã tạo điều kiện, hỗ trợ tôi trong quá
trình triển khai tổ chức khảo sát, thực nghiệm và thu thập tƣ liệu phục vụ cho
việc nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ, chuyên
viên Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ Giáo dục Dân tộc - Bộ Giáo dục & Đào tạo
và Phòng Tham tán Văn hóa Giáo dục, Đại Sứ quán nƣớc Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam đã động viên, ủng hộ và giúp đỡ tôi hoàn
thành luận án.
Trong quá trình thực hiện luận án, tôi cũng nhận đƣợc nhiều sự ủng hộ,
động viên từ phía gia đình, bạn bè đồng nghiệp thân thiết. Tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn chân thành tới những sự ủng hộ, giúp đỡ đầy quý báu đó.
Nghệ An, ngày

tháng năm 2017

Nghiên cứu sinh

Lê Phú Thắng


iii

MỤC LỤC

Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii

DANH MỤC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT........................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..................................................................... vii
MỞ ĐẦU 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA
LƢU HỌC SINH.................................................................................. 11
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài .............................................. 11
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................ 26
1.2.1. Lƣu học sinh .............................................................................. 26
1.2.2. Hoạt động tự học........................................................................ 27
1.2.3. Quản lý hoạt động tự học........................................................... 30
1.2.4. Giải pháp quản lý hoạt động tự học ........................................... 30
1.3. Hoạt động tự học của lƣu học sinh ........................................................... 31
1.3.1. Ý nghĩa của hoạt động tự học đối với lƣu học sinh ................... 31
1.3.2. Động cơ, kỹ năng và thói quen tự học ....................................... 32
1.3.3. Các điều kiện thực hiện hoạt động tự học của lƣu học sinh ...... 35
1.3.4. Nội dung, phƣơng pháp và hình thức tự học của lƣu học sinh .. 38
1.3.5. Đánh giá kết quả hoạt động tự học của lƣu học sinh................. 41
1.3.6. Những đặc điểm về hoạt động tự học của lƣu học sinh nƣớc
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ........................................................ 43
1.4. Quản lý hoạt động tự học của lƣu học sinh.............................................. 46
1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý hoa ̣t đô ̣ng tƣ̣ ho ̣c của lƣu học sinh .... 46
1.4.2. Mục tiêu quản lý hoa ̣t đô ̣ng tƣ̣ ho ̣c của lƣu học sinh................. 47
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động tự học của lƣu học sinh ................ 48
1.4.4. Chủ thể quản lý hoạt động tự học của lƣu học sinh .................. 55


iv

1.4.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tự học của lƣu
học sinh ................................................................................................ 58

Chƣơng 2. THƢ̣C TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌCCỦA LƢU
HỌC SINH NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
TẠI VIỆT NAM ................................................................................... 66
2.1. Khái quát tổ chức khảo sát thực trạng ...................................................... 66
2.1.1. Mục đích khảo sát ...................................................................... 66
2.1.2. Nội dung khảo sát thực trạng ..................................................... 66
2.1.3. Đối tƣợng khảo sát ..................................................................... 67
2.1.4. Địa bàn khảo sát......................................................................... 67
2.1.5. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................ 67
2.1.6. Đánh giá kết quả khảo sát .......................................................... 68
2.1.7. Cách thức xử lý dữ liệu khảo sát ............................................... 69
2.1.8. Thời gian khảo sát...................................................................... 69
2.2. Kết quả khảo sát......................................................................................... 70
2.2.1. Thực trạng đào tạo lƣu học sinh nƣớc Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào trong các nhà trƣờng ở Việt Nam ................................ 70
2.2.2. Thực trạng hoạt động tự học của lƣu học sinh nƣớc Cộng
hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam............................................ 76
2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động tự học của lƣu học sinh nƣớc
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam .................................. 89
2.2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tự
học của lƣu học sinh nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại
Việt Nam .............................................................................................. 104
2.3. Đánh giá thực trạng................................................................................... 107
2.3.1. Nhƣ̃ng điể m ma ̣nh và nguyên nhân ........................................... 107
2.3.2. Nhƣ̃ng điể m yế u và nguyên nhân .............................................. 111
2.3.3. Cơ hô ̣i......................................................................................... 114
2.3.4. Thách thức ................................................................................. 115
Chƣơng 3 CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC ................... 118



v

CỦA LƢU HỌC SINH NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
TẠI VIỆT NAM ................................................................................... 118
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ............................................................. 118
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động tự học của lƣu
học sinh nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam..................... 119
3.2.1. Tổ chức quán triệt tầm quan trọng của quản lý hoạt động tự
học đối với lƣu học sinh nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
cho mọi lực lƣợng có trách nhiệm với đào tạo .................................... 119
3.2.2. Kế hoạch hóa hoa ̣t đô ̣ng tƣ̣ ho ̣c của lƣu học sinh nƣớc Cộng
hòa Dân chủ Nhân dân Lào ................................................................. 122
3.2.3. Xây dựng cơ chế tổ chức hoạt động tự học cho lƣu học sinh
nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào............................................... 125
3.2.4. Tăng cƣờng chỉ đạo hoạt động tự học của lƣu học sinh nƣớc
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ........................................................ 137
3.2.5. Xây dựng Bộ tiêu chí để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt
động tự học của lƣu học sinh nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
Lào ....................................................................................................... 139
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động tự học của lƣu học sinh nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
Lào ....................................................................................................... 145
3.3. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất .............. 150
3.4. Thực nghiệm .............................................................................................. 154
3.4.1. Khái quát về thực nghiệm ........................................................ 154
3.4.2. Phân tích kết quả thực nghiệm................................................... 157
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 168
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ............................................................... 173
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT

LHS

:

Lƣu học sinh

HĐTH

:

Hoạt động tự học

Nxb

:

Nhà xuất bản


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Khái quát quan điểm lấy tự học làm cốt của Chủ tịch Hồ Chí Minh 16
Sơ đồ 1.2. Quan hệ giữa thời gian tự học và các nhân tố khác ............................ 38
Sơ đồ 3.1. Cơ chế quản lý HĐTH với chủ thể quản lý......................................... 126
Sơ đồ 3.2. Cơ chế quản lý HĐTH với chủ thể là LHS ......................................... 127
Sơ đồ 3.3. Mô hình tự học “Đôi bạn cùng tiến” ................................................... 129
Sơ đồ 3.4. Mô hình tự học “Học ở nhà dân” ......................................................... 131

Bảng
Bảng 2.1. Tổ ng hơ ̣p đối tƣợng khảo sát thực trạng.............................................. 67
Bảng 2.2. Thống kê số phiếu khảo sát điều tra ..................................................... 69
Bảng 2.3. Tổng số suất học bổng do Chính phủ Việt Nam dành cho Lào hàng
năm ......................................................................................................... 71
Bảng 2.4. Thực trạng số lƣợng sinh viên Lào đã và đang theo học tại Việt
Nam từ năm 2011-2015 ........................................................................ 72
Bảng 2.5. Số lƣợng LHS Lào đã tốt nghiệp tại Việt Nam từ năm 2011 - 2015.. 72
Bảng 2.6. Thực trạng LHS Lào bị thôi học về nƣớc từ 2011- 2015 .................... 73
Bảng 2.7. Thực trạng hình thức và số lƣợng LHS Lào đang học tập tại các cơ
sở giáo dục và đào tạo của Việt Nam .................................................. 73
Bảng 2.8. Thực trạng LHS Lào tại Việt Nam năm 2013...................................... 74
Bảng 2.9. Tổng hợp thời gian (mức trung bình) trong một ngày dành cho
HĐTH của LHS Lào ............................................................................. 76
Bảng 2.10. Kết quả tổng hợp mục đích tự học của LHS Lào .............................. 77
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát về thực trạng thực hiện các kỹ năng tự học của
LHS Lào ................................................................................................ 78
Bảng 2.12. Kết quả tổng hợp nội dung tự học của LHS Lào ............................... 80


viii


Bảng 2.13. Tổng hợp đánh giá việc sử dụng các phƣơng pháp tự học của
LHS Lào ......................................................................................... 82
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát việc lựa chọn các hình thức tự học của LHS Lào . 85
Bảng 2.15. Kế t quả khảo sát đánh giá về kết quả tựhọc của LHS Lào .............. 87
Bảng 2.16. Kế t qủa đánh giá công tác quản lý lập kế hoạch cho HĐTH của
LHS Lào ................................................................................................ 89
Bảng 2.17. Kế t quả đánh giá công tác quản lý việc tổ chức HĐTH của LHS
Lào.......................................................................................................... 91
Bảng 2.18. Kế t quả đánh giá thực trạng quản lý việc chỉ đa ̣o HĐTH của LHS
Lào ......................................................................................................... 93
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá HĐTH
của LHS Lào.......................................................................................... 95
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát về thực trạng quản lý HĐTH của LHS Lào .......... 97
Bảng 2.21. Kết quả khảo sát thực trạng vai trò của các chủ thể quản lý HĐTH
của LHS Lào.......................................................................................... 100
Bảng 2.22. Kết quả khảo sát thực trạng huy động các điều kiện và nguồn lực
đảm bảo cho HĐTH cho LHS Lào ...................................................... 101
Bảng 2.23. Kết quả khảo sát thực trạng chất lƣợng và hiệu quả của quản lý
HĐTH đối với LHS Lào ....................................................................... 103
Bảng 2.24. Kết quả khảo sát về mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tới công
tác quản lý HĐTH của LHS Lào.......................................................... 105
Bảng 3.1. Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý HĐTH của LHS Lào .............. 140
Bảng 3.2. Sự cần thiết của 06 giải pháp ................................................................ 152
Bảng 3.3. Tính khả thi của các giải pháp ........................................................ 153
Bảng 3.4. Bảng điểm trung bình và tần số Lớp Đối chứng Tiếng Việt 4............ 157
Bảng 3.5. Bảng điểm trung bình và tần số Lớp Thực nghiệm Tiếng Việt 5 ....... 158
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả xếp loại học tập Lớp Đối chứng Tiếng Việt 4 ....... 160
Bảng 3.7. Kết quả xếp loại học tập Lớp Thực nghiệm Tiếng Việt 5................... 160



ix

Biểu
Biểu 2.1. Sự thay đổi số suất học bổng theo cấp học do Chính phủ Việt Nam
dành cho Lào giai đoạn 2011 - 2015.................................................... 71
Biểu 2.2. Cơ cấu nguồn học bổng dành cho LHS Lào đang học tập tại Việt
Nam................................................................................................. 73
Biểu 2.3. Thời gian dành cho HĐTH của LHS Lào ............................................. 76
Biểu 2.4. Nội dung tự học của LHS Lào ............................................................... 80
Biểu 2.5. Đánh giá về hình thức tự học của LHS Lào .......................................... 85
Biểu 2.6. Đánh giá về kết quả tự học của LHS Lào ............................................. 88
Biểu 2.7. Kết quả đánh giá về công tác quản lý lập kế hoạch tự học cho LHS
Lào ......................................................................................................... 90
Biểu 2.8. Kết quả đánh giá quản lý tổ chức HĐTH của LHS Lào ...................... 92
Biểu 2.9. Kết quả đánh giá quản lý chỉ đạo HĐTH của LHS Lào....................... 94
Biểu 2.10. Kết quả khảo sát về công tác kiểm tra, đánh giá HĐTH của LHS
Lào ......................................................................................................... 96
Biểu 2.11. Kết quả đánh giá các nội dung của quản lý HĐTH của LHS Lào .... 98
Biểu 2.12. Kết quả đánh giá công tác huy động các điều kiện và nguồn lực
đảm bảo HĐTH của LHS Lào ............................................................. 102
Biểu 2.13. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tới quản lý
HĐTH của LHS Lào ............................................................................. 105
Biểu 3.1. Mối tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
giải pháp đƣợc đề xuất.................................................................... 154
Biểu 3.2. Sự thay đổi trong kết quả học tập sau khi thực nghiệm ....................... 161


1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
1.1. HĐTH nói riêng và hoạt động học tập nói chung là đối tƣợng
nghiên cứu của nhiều ngành khoa học nhƣ: Tâm lý học đại cƣơng; Tâm lý học
dạy học; Lý luận dạy học; Lý luận giáo dục và nhiều chuyên ngành khác. Mỗi
chuyên ngành khoa học xem xét, nghiên cứu HĐTH ở mỗi góc độ khác nhau
và có những đánh giá, sản phẩm khoa học khác nhau về vấn đề này. Tuy
nhiên, cơ sở và nền tảng để nghiên cứu, khám phá vấn đề HĐTH là lý thuyết
về hoạt động. Tức là HĐTH đƣợc xem nhƣ là một hoạt động với các thành tố
cấu trúc bao gồm: hành động, kỹ năng, mục đích, động cơ, kết quả và điều
kiện thực hiện; đƣợc sắp xếp thành hai bộ phận chủ thể và khách thể. Tuy góc
nhìn và phƣơng thức tiếp cận về HĐTH khác nhau, song đa số các tác giả, các
trƣờng phái khoa học đều thừa nhận và đánh giá rất cao vai trò chủ thể của
ngƣời học (chủ động, tích cực và sáng tạo) ở tất cả các cấp học và bậc học. Để
phát huy vai trò chủ thể đó cần có một hệ thống các giải pháp đồng bộ, khoa
học và phù hợp.
HĐTH có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với ngƣời học, là một trong
những yếu tố quyết định chất lƣợng và hiệu quả của hoạt động học tập ở
ngƣời học. Nếu ngƣời học chủ động, tích cực và sáng tạo và tự xây dựng kế
hoạch học tập về tự học một cách nghiêm túc thì hiệu quả, chất lƣợng học tập
sẽ đƣợc nâng cao rõ rệt. Ngƣợc lại, nếu ngƣời học ỷ lại tham gia hoạt động tự
học có tính chất đối phó, hình thức thì không thể có chất lƣợng và hiệu quả
cao đƣợc. Bên cạnh vai trò chủ thể là ngƣời học, thì công tác quản lý đối với
HĐTH cũng có vai trò rất quan trọng để nâng cao thành tích học tập và rèn
luyện cho học sinh. Nếu công tác quản lý đƣợc tổ chức, thực hiện một cách có
kế hoạch, hệ thống, có tổ chức và đƣợc kiểm tra, giám sát với các giải pháp có


2

tính khả thi và hiệu quả thì HĐTH của học sinh sẽ có những chuyển biến tích

cực và rõ rệt; góp phần cùng nâng cao kết quả học tập cho học sinh.
HĐTH của học sinh và sinh viên đƣợc nhiều tác giả tập trung nghiên
cứu. Chính vì vậy, thành quả khoa học về vấn đề này rất đa dạng, phong phú;
làm cơ sở cho các chuyên ngành khoa học khác có liên quan có thể kế thừa và
phát triển. Bên cạnh đó, nhiều tác giả tập trung nghiên cứu cách thức, phƣơng
thức quản lý và tổ chức HĐTH sao cho đạt hiệu quả cao nhất ở nhiều lứa tuổi
học sinh, sinh viên khác nhau (từ tiểu học đến trung học cơ sở, trung học phổ
thông, đại học và sau đại học). Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có công trình, đề
tài nào đề cập đến việc quản lý HĐTH của một đối tƣợng rất đặc biệt, đó là
LHS Lào.
1.2. Thời gian qua, Việt Nam đã đóng vai trò quan trọng trong đào tạo
nguồn nhân lực cho Lào. Rất nhiều LHS Lào đang theo học tại Việt Nam sau
khi trở về nƣớc đã có sự trƣởng thành, hiện đang đảm nhận nhiều trọng trách
trong bộ máy chính quyền các cấp cũng nhƣ trong các lĩnh vực chuyên môn
nghiệp vụ, đóng góp vào sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nƣớc Lào.
Những năm gần đây, các cơ sở giáo dục của Việt Nam đƣợc giao
nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực giúp nƣớc bạn Lào đã có nhiều cố gắng về
mọi mặt, từ việc tích cực đổi mới về phƣơng pháp, tăng cƣờng đầu tƣ về cơ sở
vật chất, tổ chức quản lý hoạt động dạy -học đế n viê ̣c không ngừng nâng cao
chất lƣợng đào tạo LHS Lào.
Bên cạnh kết quả đạt đƣợc, các nhà trƣờng vẫn còn bộc lộ nhiều hạn
chế trong việc đào tạo LHS Lào. Cụ thể, kết quả học tập tiếng Việt, học văn
hóa và cả các môn chuyên ngành của LHS trong các nhà trƣờng nhìn chung
còn thấp. Có nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan tác động làm cho
chất lƣợng đào tạo LHS Lào chƣa đƣợc nhƣ mong muốn, trong đó có nguyên
nhân thuộc về công tác quản lý, tổ chức hoạt động dạy và học của các nhà


3


trƣờng; chƣa phát huy đƣợc tính độc lập, tự chủ và sáng tạo của ngƣời học;
chƣa tổ chức và quản lý tốt HĐTH của LHS Lào.
Thực tế hiện nay cho thấy, HĐTH của học sinh, sinh viên nói chung và
LHS Lào nói riêng trong các nhà trƣờng ở Việt Nam chƣa nhận đƣợc sự quan
tâm đúng mức. Các nhà trƣờng chƣa có biện pháp quản lý thực sự hiệu quả
đối với hoạt động này. Những biện pháp quản lý HĐTH của học sinh, sinh
viên hiện nay đang tiến hành trong các nhà trƣờng phần lớn chỉ đạt tới mục
đích là quản lý về mặt thời gian và con ngƣời. Tác động quản lý của nhà
trƣờng tới việc tự học của học sinh, sinh viên còn ở mức độ tuyên truyền kêu
gọi, nhắc nhở. HĐTH của ngƣời học hầu nhƣ vẫn diễn ra một cách tự phát , ít
có sự quản lý , giám sát của giáo viên nên hiệu quả chƣa cao. Đặc biệt, ở đối
tƣợng LHS Lào điều này càng biểu hiện rõ.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động
tự học của lưu học sinh Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt
Nam” để nghiên cứu với mong muốn sẽ có những đóng góp nhất định cho các
cơ sở giáo dục, các nhà trƣờng trong việc đổi mới quản lý, nâng cao chất
lƣợng dạy học cho LHS Lào tại Việt Nam.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cƣ́u lý luâ ̣n và thƣ̣c tiễn đề xuất các

giải pháp quản

lý HĐTH của LHS Lào nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học LHS Lào tại
Việt Nam.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động học tập của LHS Lào.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐTH của LHS Lào tại Việt Nam.



4

4. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng HĐTH, quản lý HĐTH của LHS Lào tại Việt Nam có thể
đƣợc cải thiện, nâng cao nếu đề xuất và thực hiện có hiệu quả các giải pháp
quản lý HĐTH của LHS Lào dƣ̣a trên chƣ́c năng quản lý và đă ̣c điể m HĐTH
của LHS Lào.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý HĐTH của LHS.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý HĐTH của LHS Lào tại Việt Nam.
5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý HĐTH của LHS Lào tại Việt Nam.
5.4. Thăm dò sự cần thiết, tính khả thi và thực nghiệm các giải pháp đề
xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu đề tài
6.1. Đề tài nghiên cứu các lý luận, tổ chức khảo sát thực trạng và đề
xuất các giải pháp quản lý HĐTH của LHS Lào dƣới góc độ quản lý giáo
dục, với chủ thể quản lý là hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng, trƣởng các phòng
ban, cán bộ quản lý, giáo viên giảng dạy LHS Lào; Khách thể nghiên cứu
là LHS Lào.
6.2. Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng HĐTH; thực trạng quản lý
HĐTH và thực nghiệm một số giải pháp quản lý HĐTH của LHS Lào tại
Trƣờng Hữu Nghị T78 và Trƣờng Hữu Nghị 80.
7. Quan điểm tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Quan điểm tiếp cận
7.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống
Khi tổ chức nghiên cứu quản lý HĐTH của LHS Lào theo quan điểm
hệ thống, cần:
- Nghiên cứu quản lý HĐTH của LHS Lào một cách toàn diện, nhiều
mặt, dựa vào việc phân tích đối tƣợng thành các bộ phận mà xem xét cụ thể.



5

- Xác định mối quan hệ hữu cơ giữa các yếu tố để tìm ra quy luật phát
triển từng mặt và của toàn bộ nội dung quản lý HĐTH của LHS Lào.
- Nghiên cứu quản lý HĐTH của LHS Lào trong mối quan hệ với các
công tác quản lý khác trong lĩnh vực giáo dục.
- Trình bày quản lý HĐTH của LHS Lào rõ ràng, khúc chiết, theo một
hệ thống chặt chẽ có tính logic cao.
7.1.2. Quan điểm tiếp cận chức năng quản lý
Đây là một trong những quan điểm trụ cột khi tiến hành các đề tài khoa
học có đặc thù quản lý giáo dục. Bất cứ hoạt động quản lý nào cũng phải xác
định đƣợc câu hỏi: Quản lý cái gì (tức là nội dung quản lý) và quản lý theo
phƣơng thức, cách thức nào (tức là chức năng quản lý). Việc áp dụng quan
điểm này khi triển khai trong đề tài “Quản lý hoạt động tự học của lưu học
sinh nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào” sẽ giúp tác giả phân tích và làm
rõ đƣợc việc tổ chức quản lý HĐTH của LHS Lào theo các cách thức cụ thể
(lập kế hoạch tổ chức HĐTH; công tác chỉ đạo, tổ chức HĐTH; công tác kiểm
tra, đánh giá HĐTH của LHS Lào).
7.1.3. Quan điểm tiếp cận thực tiễn
- Quan điểm này đòi hỏi trong quá trình nghiên cứu phải bám sát thực
tiễn HĐTH của LHS Lào tại các cơ sở đào tạo.
- Phát hiện đƣợc những mâu thuẫn, khó khăn của thực tiễn trong quản
lý HĐTH của LHS Lào để từ đó đề xuất các giải pháp quản lý HĐTH của
LHS Lào có cơ sở khoa học và có tính khả thi.
7.1.4. Quan điểm tiếp cận phát triển
Quan điểm này yêu cầu việc nghiên cứu, đề xuất các giải pháp quản lý
HĐTH của LHS Lào phải theo định hƣớng phát triển bền vững, phù hợp với
xu thế giáo dục hiện đại.



6

7.1.5. Quan điểm tiếp cận hoạt động
Quan điểm này đòi hỏi việc xem xét và đề xuất các giải pháp quản lý
HĐTH của LHS Lào phải đƣợc triển khai trên các hoạt động quản lý cụ thể
của các nhà trƣờng cũng nhƣ HĐTH của chính LHS Lào.
Đồng thời quan điểm này cho phép tác giả xem xét HĐTH nói chung
và HĐTH của LHS Lào với tƣ cách là một hoạt động. Điều này có nghĩa là:
HĐTH bao gồm nhiều thành tố cấu trúc khác nhau; sự vận động và phát triển
của các thành tố này tạo nên sự vận động chung của HĐTH. HĐTH cũng có
thể đƣợc phân tích thành các hành động và kỹ năng bộ phận nhằm thực hiện
động cơ và các mục đích cụ thể.
Luận án sẽ nhìn nhận quản lý HĐTH của LHS Lào theo các nội dung
quản lý giáo dục. Quản lý HĐTH của LHS Lào bao gồm các nội dung quản lý
cụ thể: Quản lý kế hoạch tổ chức HĐTH; quản lý tổ chức HĐTH; quản lý công
tác chỉ đạo HĐTH; quản lý công tác kiểm tra, đánh giá HĐTH của LHS Lào.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để phân tích và tổng hợp tài liệu có liên
quan đến quản lý HĐTH của LHS Lào nhằm hiểu biết sâu sắc, đầy đủ hơn bản
chất cũng nhƣ những dấu hiệu đặc thù của hoạt động quản lý HĐTH của LHS
Lào, trên cơ sở đó sắp xếp chúng thành một hệ thống lý thuyết của đề tài.
- Phƣơng pháp hệ thống hóa, khái quát hóa
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để rút ra những luận điểm có tính khái
quát về các vấn đề nghiên cứu, từ những quan điểm, quan niệm độc lập.
- Phƣơng pháp mô hình hóa
Tác giả sử dụng phƣơng pháp này để hệ thống hóa, sắp xếp các vấn đề

cần nghiên cứu theo những mô thức khác nhau, phù hợp với logic vận động


7

và phát triển của vấn đề nghiên cứu; đồng thời biểu đạt đƣợc các mối quan hệ
bên trong cũng nhƣ bên ngoài giữa các thành tố của một hay nhiều hệ thống
khác nhau. Phƣơng pháp mô hình hóa giúp tác giả có cách nhìn trực quan,
trực diện vào vấn đề nghiên cứu mà vẫn có góc nhìn tổng thể và bao quát về
vấn đề nghiên cứu.
- Phƣơng pháp lịch sử
Là phƣơng pháp nghiên cứu bằng cách đi tìm nguồn gốc phát sinh, quá
trình phát triển và biến hóa của đối tƣợng để phát hiện bản chất và quy luật
của đối tƣợng. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để phân tích các tài liệu lý
thuyết đã có nhằm phát hiện các xu hƣớng, các trƣờng phái nghiên cứu, từ đó
xây dựng tổng quan về vấn đề nghiên cứu (lịch sử nghiên cứu vấn đề). Xây
dựng tổng quan giúp ta phát hiện những thiếu hụt, những điều chƣa hoàn
chỉnh trong các tài liệu đã có, từ đó tìm ra chỗ đứng của đề tài nghiên cứu của
từng cá nhân.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát khoa học
Đề tài thực hiện quan sát các hoạt động của LHS Lào, của giáo viên để
đánh giá những biểu hiện về HĐTH và kết quả của HĐTH.
- Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn và thực nghiệm khoa học
Đề tài tiến hành điều tra thực trạng đào tạo LHS Lào tại Việt Nam, thực
trạng HĐTH của LHS Lào. Đồng thời, đề tài tiến hành điều tra thực trạng
quản lý HĐTH của LHS Lào.
Các hình thức điều tra: Phiếu Anket, trao đổi trực tiếp với cán bộ quản
lý giáo dục, giáo viên, các lực lƣợng giáo dục khác và LHS Lào, quan sát các
hoạt động.

Đề tài thiết kế câu hỏi phỏng vấn sâu các nhà quản lý giáo dục, giáo
viên và LHS Lào để tìm hiểu về thực trạng của HĐTH, các giải pháp đã
thực hiện.


8

Đề tài tiến hành thực nghiệm HĐTH tại Trƣờng Hữu Nghị T78 trong
khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2015 để rút ra kết luận về việc vận
dụng các giải pháp quản lý HĐTH cho LHS Lào đã đề xuất và kiểm chứng
khoa học.
- Phƣơng pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm
Đề tài tổ chức nghiên cứu thực tế, tìm hiểu các cơ sở giáo dục có LHS
Lào để tìm hiểu, tổng kết kinh nghiệm quản lý HĐTH và kinh nghiệm sử
dụng các biện pháp quản lý HĐTH.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
Thực hiện lấy ý kiến của các nhà khoa học giáo dục, các nhà quản lý
giáo dục, các cán bộ giảng dạy có thâm niên và kinh nghiệm trong lĩnh vực
quản lý HĐTH về các vấn đề: Các khái niệm khoa học, những luận cứ khoa
học, thực trạng sử dụng các biện pháp quản lý HĐTH, cách tổ chức thực
nghiệm khoa học và cách xử lý số liệu.
7.2.3. Phương pháp thố ng kê toán học
Đề tài sử dụng phƣơng pháp toán xác suất thống kê để xử lý các số liệu
thu thập thông qua cách lập bảng, vẽ đồ thị hoặc tính tham số đặc trƣng
(Trung bình mẫu, trung bình cộng, phƣơng sai, độ lệch chuẩn, T-test, hệ số
tƣơng quan). Trên cơ sở đó tiến hành so sánh các giá trị thu đƣợc giữa các
nhóm thực nghiệm và đối chứng.
8. Những luận điểm cần bảo vệ
8.1. HĐTH có vai trò rất quan trọng trong các nhà trƣờng. Trong bối
cảnh phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, thông tin truyền thông và

kinh tế xã hội thì vai trò của tự học càng đƣợc khẳng định. Quản lý HĐTH có
ý nghĩa hết sức cần thiết, góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động
học tập của học sinh, sinh viên nói chung và LHS Lào nói riêng.


9

8.2. HĐTH của LHS Lào tại Việt Nam dù đã có nhiều cố gắng song
vẫn bộc lộ những hạn chế, nhƣợc điểm. Những hạn chế, nhƣợc điểm đó chủ
yếu thể hiện ở một số mặt sau: Việc lập kế hoạch tự học của LHS Lào chƣa
có hệ thống; cơ chế quản lý HĐTH tại các cơ sở giáo dục làm nhiệm vụ
đào tạo LHS Lào chƣa chặt chẽ; điều kiện cho HĐTH của LHS Lào chƣa
đƣợc đảm bảo.
8.3. HĐTH của LHS Lào tại Việt Nam cần phải có sự quản lý chặt chẽ.
Trong bối cảnh hiện nay, việc quản lý nhằm tập trung vào: Nâng cao nhận
thức cho đội ngũ và LHS Lào về sự cần thiết phải quản lý HĐTH; xây dựng
cơ chế quản lý và mô hình tự học phù hợp với đối tƣợng LHS Lào; xác định
các tiêu chí để đánh giá hiệu quả HĐTH của LHS Lào; cung ứng các điều
kiện phục vụ cho HĐTH của LHS Lào.
9. Đóng góp của luận án
9.1. Về mặt lý luận
Đề tài đã hệ thống hóa, làm sáng tỏ và phát triển các vấn đề lý luận có
liên quan đến HĐTH và quản lý HĐTH của LHS Lào. Cụ thể, đó là tổng kết
những vấn đề khoa học có thể kế thừa của các tác giả đi trƣớc; phân tích và
làm rõ các chức năng cùng các vấn đề cơ bản của quản lý đối với HĐTH của
LHS Lào; đi sâu, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến HĐTH của LHS Lào.
9.2. Về mặt thực tiễn
(1) Luận án đã điều tra và đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý
HĐTH của LHS Lào tại Trƣờng Hữu Nghị T78 và Trƣờng Hữu Nghị 80; làm
rõ các điểm mạnh, điểm yếu của công tác này đồng thời dự báo những cơ hội

và thách thức của công tác quản lý HĐTH của LHS Lào.
(2) Luận án đã xây dựng và đề xuất đƣợc các cơ chế quản lý HĐTH và
mô hình tổ chức tự học (Học ở nhà dân, Đôi bạn cùng tiến, Vui học Tiếng
Việt) cho LHS Lào; xây dựng và đề xuất Bộ tiêu chí để đánh giá hiệu quả
quản lý HĐTH của LHS Lào tại Việt Nam.


10

(3) Luận án đã đề xuất đƣợc 06 giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của
công tác quản lý HĐTH của LHS Lào; trên cơ sở đó thực nghiệm một số giải
pháp chủ yếu. Kết quả thực nghiệm cho thấy các giải pháp đề xuất là rất cần
thiết cho thực tiễn giáo dục, có tính khả thi cao và đạt hiệu quả khi áp dụng
vào thực tiễn.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận án
đƣợc kết cấu thành ba chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự học của lƣu ho ̣c sinh
Chương 2: Thƣ̣c tra ̣ng quản lý hoạt động tự học của lƣu học sinh nƣớc
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam
Chương 3: Các giải pháp quản lý hoạt động tự học của lƣu học sinh
nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam


11

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA LƢU HỌC SINH
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài

1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước
1.1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động tự học
Trong lịch sử giáo dục, tự học là một vấn đề đƣợc nhiều nhà nghiên
cứu trên thế giới quan tâm. Song, trong từng giai đoạn lịch sử nhất định, tự
học đƣợc đề cập dƣới các góc độ và hình thức khác nhau. Các tác giả đã làm
rõ vai trò của HĐTH, tự nghiên cứu tìm tòi, khám phá của bản thân ngƣời
học, đó là cơ sở cho mọi sự thành công trong học tập.
Cách đây hàng ngàn năm trƣớc công nguyên các nhà triết học, các nhà
giáo dục vĩ đại ở phƣơng Tây đã khẳng định vai trò của giáo dục, tự học, tự
rèn luyện tri thức nhƣ Heraclitus (530-475 TCN); Socrate (470-399 TCN);
Theo Platon (427-384 TCN)… Theo các nhà tƣ tƣởng này thì giáo dục sẽ là
ngọn đuốc soi sáng để con ngƣời có thể tự nhận ra con đƣờng của mình tự
bƣớc đi trên con đƣờng đó. Giáo dục cũng giúp con ngƣời tự nhận ra mình ở
giữa đám đông mà không tách biệt mình ra khỏi đám đông hay xã hội. Hơn
nữa họ cũng khẳng định rằng mọi ngƣời đều phải học và học đến nơi đến
chốn. Đặc biệt là ngƣời thầy, để dạy ngƣời, thì phải đƣợc giáo dục đến nơi
đến chốn. Để làm đƣợc nhƣ vậy, ở thời cổ đại con đƣờng chủ yếu vẫn là tự
học, tự học thƣờng xuyên, tự học lâu dài.
Cùng thời gian đó, các nhà triết học, tƣ tƣởng lớn phƣơng Đông nhƣ
Mă ̣c Tử (475-390 TCN) và ông đã phân biệt ba loại tri thức: Thân tri, văn tri,
trí tri, thì ngoài văn tri - nghe mà biết, còn thân tri - tự nhận biết và trí tri - tự
suy luận mà biết đều do tự chiêm nghiệm, tức là do tự học vậy.


12

Thời cận đại, nhà sƣ phạm lỗi lạc ngƣời Tiệp Khắc J. A. Komensky
(1592-1670) đã khẳng định: “Không có khát vọng học tập thì không thể trở
thành tài năng”. Năm 1657, ông đã hoàn thành tác phẩm “Khoa Sư phạm vĩ
đại” trong đó nêu rõ: “Việc học hành, muốn trau dồi kiến thức vững chắc

không thể làm một lần mà phải ôn đi ôn lại, có bài tập thường xuyên phù hợp
với trình độ” [136].
Ở thế kỷ XVIII-XIX, các nhà giáo dục lỗi lạc nhƣ Jan Jac Rousseau
(1712-1778),

J.H.Pestalozzi

(1746-1827),

A.Distervers

(1790-1866),

K.D.Usinxki (1824-1870) đã đi sâu nghiên cứu về sự phát triển trí tuệ, tính
tích cực, tính độc lập, sáng tạo của ngƣời học trong dạy học. Các tác giả trên
đã cho rằng đây chính là cơ sở duy nhất để sự học có hiệu quả. Vì thế, cần
giáo dục cho học sinh khả năng định hƣớng trong môi trƣờng xung quanh,
biết hoạt động một cách linh hoạt, sáng tạo, biết tự mình nâng cao kiến thức
để phát triển bản thân một cách tốt nhất, phải định hƣớng ngƣời học suy nghĩ,
tìm tòi trong quá trình dạy học của mình. Các nhà giáo dục lỗi lạc khi xây
dựng quan điểm dạy học cũng cho rằng cần hƣớng cho học sinh tự nắm lấy
kiến thức bằng cách tự tìm hiểu, tự khám phá, tự tìm tòi và sáng tạo.
Theo N.A.Rubakin: “Tự học là một quá trình lĩnh hội tri thức, kinh
nghiệm xã hội, hoạt động lý luận và thực tiễn của cá nhân. Bằng cách thiết
lập các quan hệ mới cải tiến kinh nghiệm ban đầu, đối chiếu các mô hình
phản ánh hoàn cảnh hiện tại, biến tri thức của loài người thành vốn tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo của bản thân chủ thể” [146].
Tự học là quá trình bản thân ngƣời học độc lập, tự giác chiếm lĩnh tri
thức, tích cực tìm tòi, phân tích sách vở, tài liệu tham khảo bằng những
phƣơng pháp phù hợp trên cơ sở hƣớng dẫn của giáo viên.

Nhiều nhà giáo dục ở châu Á cũng đã quan tâm đến lĩnh vực tự học của
học sinh. Nhà sƣ phạm nổi tiếng ngƣời Nhật, ông T.Makiguchi đã trình bày


13

những tƣ tƣởng giáo dục mới trong tác phẩm“Giáo dục vì cuộc sống sáng
tạo” [139]. Ông cho rằng, giáo dục có thể coi là quá trình hƣớng dẫn tự học
mà động lực của nó là kích thích ngƣời học sáng tạo ra giá trị để đạt tới hạnh
phúc của bản thân và của cộng đồng.
Raja Roy Singh, nhà giáo dục Ấn Độ trong tác phẩm “Giáo dục cho thế
kỷ XXI, những triển vọng của châu Á Thái Bình Dương” [143] đã đƣa ra quan
điểm về quá trình“Nhận biết dạy-học”. Theo ông ngƣời học phải là ngƣời
tham gia tích cực vào quá trình “Nhận biết dạy-học” và “Sự học tập do người
học chủ đạo”. Các nhà giáo dục hiện đại đi sâu nghiên cứu khoa học giáo dục
cũng đã khẳng định vai trò to lớn của HĐTH. Phát triển tƣ tƣởng từ quan
điểm của các nhà giáo dục tiền bối, họ đã chỉ ra một số yếu tố quan trọng
(nhƣ N.A.Rubakin, Smit Hecbéc) nhấn mạnh việc quan tâm giáo dục động cơ
hoạt động đúng đắn là điều kiện để học sinh tích cực, chủ động trong học tập.
Để giúp ngƣời học nâng cao tính tích cực nhận thức và đạt hiệu quả trong
HĐTH, các tác giả (A.M.Machiuskin, A.V.Petrovski) đã đề ra trong việc thiết
kế các bài tập nhận thức, nhất là bài tập nêu vấn đề để học sinh thực hiện
trong thời gian tự học đó là trách nhiệm của ngƣời giáo viên.
Cuối thế kỷ XX, quan niệm về học tập suốt đời đƣợc coi là chìa khóa
mở cửa vào thế kỷ XXI. Theo khuyến cáo về “Giáo dục cho thế kỷ XXI”,
UNESCO đã nêu bốn trụ cột về giáo dục, đó là: “Học để biết, học để làm, học
để cùng chung sống, học để làm người” [148].
Trong tác phẩm “Phương pháp dạy và học đại học” [135] của Garry
Hess & Steven Friedland, Lê Nết (biên dịch) đã chỉ ra bản chất học hỏi của
ngƣời lớn có yếu tố tự giác. Họ có động cơ học tập rõ ràng và sẵn sàng tham

gia vào nhiều phƣơng thức đào tạo.
Nhằm tổ chức có hiệu quả HĐTH của ngƣời học, các tác giả còn phân
tích rõ vai trò của nhà trƣờng và của ngƣời thầy trong việc tổ chức và bồi


14

dƣỡng kỹ năng tự học cho ngƣời học. Theo các tác giả, một biện pháp quan
trọng để nâng cao tính tích cực và hiệu quả HĐTH của sinh viên chính là các
bài tập nhận thức mà sinh viên thực hiện trong thời gian tự học.
1.1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động tự học
Năm 1971, tác giả A.A. Goroxepxki đã viết cuốn “Tổ chức công việc
tự học của sinh viên đại học” [132] trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm công tác
cá nhân của mình trong các trƣờng đại học đối với việc tổ chức tự học cho
sinh viên. Tác giả đã đƣa ra đề nghị về phƣơng pháp học tập của sinh viên đại
học trên một số vấn đề cơ bản: Nghe và ghi bài giảng; đọc và ghi tài liệu;
chuẩn bị Seminar (là một dạng hội thảo, nghiên cứu chuyên đề, có thể hiểu
đơn giản là một hình thức học tập mà trong đó ngƣời học chủ động hoàn toàn
từ khâu chuẩn bị tài liệu, trình bày nội dung đƣa dẫn chứng, trao đổi, thảo
luận với các thành viên khác và cuối cùng tự rút ra nội dung bài học hay vấn
đề khoa học cũng nhƣ đề xuất các ý kiến để mở rộng nội dung); làm bài tập
nghiên cứu và luận văn tốt nghiệp; chuẩn bị kiểm tra và thi; tổ chức lao động
trí óc và kế hoạch làm việc.
Đầu những năm 80 của thế kỷ XX, R.Retzke đã chủ biên cuốn sách
“Học tập hợp lý” [144] đề cập đến vấn đề bồi dƣỡng năng lực tự học, tự
nghiên cứu cho sinh viên đại học mới đƣợc tuyển vào hệ tập trung của các
trƣờng đại học. Cuốn sách nhấn mạnh: “Học tập ở đại học là một quá trình
phát triển con ngƣời, quá trình này phụ thuộc vào nhiều yếu tố và việc hoàn
thành có kết quả những nhiệm vụ học tập đòi hỏi phải đấu tranh với bản thân
và tập thể một cách có phê phán và đầy sáng tạo trong quá trình học tập”.

Cuốn sách gợi hƣớng giải quyết cho sinh viên từ các vấn đề khúc mắc trong
tâm tƣ của mình đối với nhiệm vụ học tập đến những điểm có tính chất quyết
định đối với việc học tập ở đại học trên con đƣờng dẫn đến thành công.
Năm 1985, tác giả G.D.Sharma và Shakti R.Ahmed trong tác phẩm
“Phương pháp dạy học ở đại học” [145] đã nghiên cứu HĐTH nhƣ là một


×