Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Phát triển cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 145 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ MINH NGUYỆT

PHÁT TRIỂN CHO VAY
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ MINH NGUYỆT

PHÁT TRIỂN CHO VAY
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỒNG LIÊN

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tc

ả cam đoan Luận văn thạc sĩ k nh tế: “Phát triển cho vay các Doanh

nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên"
được hoàn thành là quá trình nghiên cứu nghiêm túc của tác giả cùng với sự úp đỡ tận
tình của
T c

o v ên hướng dẫn TS. Nguyễn Hồng Liên.
ả cam đoan c c số liệu, trích dẫn trong luận văn có n uồn gốc rõ ràng

và trung thực, kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong những công trình
được nghiên cứu từ trước đến nay.

Thái Nguyên, ngày 6 tháng 11 năm 2015

Học viên thực hiện

Phạm Thị Minh Nguyệt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tà , tô đã nhận được sự

úp đỡ quý

báu của tập thể và c c c nhân. Nhân đây tô x n bày tỏ lòng cảm ơn của mình:
Trước tiên Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban giám hiệu Nhà trường cùng
các thầy, cô giáo Phòng Đào tạo trườn Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Đại học Th

N uyên đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và nhữn định

hướn đún đắn trong học tập và tu dưỡn đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập
và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới

o v ên hướng dẫn TS.

Nguyễn Hồng Liên - đã dành nh ều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ
bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn sự

úp đỡ và tạo đ ều kiện của ban lãnh đạo chi

nh nh N ân hàn TMCP Côn thươn Th
đơn vị, cá nhân đã tạo đ ều kiện

N uyên nơ tô đan côn t c và c c

úp đỡ tôi tham khảo và thu thập số liệu đề hoàn

thành luận văn này.
Mặc dù tô đã có nh ều cố gắn đề hoàn thiện luận văn của mình, tuy nhiên
vẫn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được sự đón

óp

quý báu của các thầy cô giáo và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015
Học viên thực hiện

Phạm Thị Minh Nguyệt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................ vii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích n h ên cứu của đề tài ....................................................................................... 2
3. Đố tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
4. Ý n hĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ......................................................................... 3
5. Nhữn đón

óp dự kiến mới của đề tài......................................................................... 3

6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................................. 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY VÀ PHÁT TRIỂN
CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........ 4

1.1. Cơ sở lý luận về phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
thươn mại ................................................................................................................... 4
1.1.1. Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của n ân hàn thươn mại ........................ 4
1.1.2. Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của n ân hàn thươn mại ......... 9
1.1.3. Sự cần thiết phải phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................... 14
1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
tạ n ân hàn thươn mại ................................................................................. 15
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................... 20
1.2.1. Bài học kinh nghiệm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng

của một số n ân hàn nước ngoài .................................................................... 20
1.2.2. Bài học kinh nghiệm của một số NHTM Việt Nam ....................................... 22
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ....................... 24
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 27
2.2. Phươn ph p n h ên cứu.................................................................................... 27
2.2.1. Phươn ph p thu thập thông tin ...................................................................... 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
2.2.2. Phươn ph p phân tích dữ liệu ....................................................................... 28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 31
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .......................................................... 33

3.1. Tổng quan về đ ều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên và
cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ................................... 33
3.1.1. Giới thiệu về đ ều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên......... 33
3.1.2. Triển vọng phát triển kinh tế - xã hộ đến năm 2020 ...................................... 33
3.1.3. Giới thiệu về doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......... 34
3.1.4. Phân tích môi trườn n ành n ân hàn trên địa bàn ...................................... 36
3.1.5. Quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức của Vietinbank Thái Nguyên ... 38
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của V et nbank ch nh nh Th N uyên a đoạn
2011 đến 2014 ........................................................................................................... 43
3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ................................................ 43
3.2.2. Nhóm sản phẩm dịch vụ chính cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của

ngân hàng ......................................................................................................... 44
3.3. Đ nh

về phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank

chi nhánh Thái Nguyên .................................................................................... 46
3.3.1. Kết quả phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank chi
nhánh Thái Nguyên .......................................................................................... 46
3.3.2. Các hoạt động nhằm phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ................ 56
3.4. Phân tích kết quả khảo sát .................................................................................. 59
3.4.1. Đặc đ ểm đố tượng khảo sát........................................................................... 59
3.4.2. Kiểm định dữ liệu khảo sát ............................................................................. 65
3.4.3. Phân tích nhân tố khám phá ảnh hưởng tới phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa ................................................................................................................ 67
3.4.4. Đ nh

mức độ của các nhân tố tới phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ

và vừa tại chi nhánh Vietinbank Thái Nguyên ................................................. 68
3.4.5. Đ nh

của c c nhóm đối tượng khảo sát .................................................... 70

3.5. Nhữn đ ểm mạnh, đ ểm yếu trong hoạt động phát triển cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank Thái Nguyên............................................... 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v
3.5.1. Đ ểm mạnh ...................................................................................................... 87
3.5.2. Đ ểm yếu ......................................................................................................... 88
3.5.3. Nguyên nhân đ ểm yếu.................................................................................... 89
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN....... 91

4.1. Định hướng phát triển của V et nbank Ch nh nh Th N uyên

a đoạn từ

năm 2015-2020 ................................................................................................. 91
4.1.1. Định hướng chung ........................................................................................... 91
4.1.2. Định hướng phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................. 93
4.2. Giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank Thái Nguyên...... 94
4.2.1 Nân cao trình độ độ n ũ nhân sự .................................................................. 94
4.2.2. Chính sách phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa................................ 95
4.2.3. Chính sách khách hàng.................................................................................... 97
4.2.4. Hoàn thiện công tác thu thập và xử lý thông tin ............................................. 99
4.2.5. Mở rộng quy mô hoạt động ........................................................................... 100
4.2.6. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin với công nghệ hiện đại .................... 102
4.2.7. Nâng cao chất lượng cho vay ........................................................................ 102
4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 105
4.3.1. Đối với các DNNVV ............................................................................................. 105
4.3.2. Đối với NHNN ....................................................................................................... 106
4.3.3. Kiến nghị với chính quyền tỉnh Thái Nguyên ............................................... 106
4.3.4. Kiến nghị vớ N ân hàn TMCP Côn thươn V ệt Nam ........................... 107
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 111
PHỤ LỤC......................................................................................................................... 113


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

NGU ÊN NGHĨA

1

AGRIBANK

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

2

BIDV

N ân hàn TMCP Đầu tư &ph t tr ển

3

CNTT


Công nghệ thông tin

4

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

5

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

6

NHNN

N ân hàn nhà nước

7

NHTM

Ngân hàng thươn mại

8

TMCP


Thươn mại cổ phần

9

VIETINBANK

N ân hàn TMCP Côn thươn V ệt Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
a đoạn 2012 -2014..................................................................................... 35

Bảng 3.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên..... 43

Bảng 3.3.

Cơ cấu theo loại hình khách hàng có quan hệ với ngân hàng ............... 46


Bảng 3.4.

Dư nợ cho vay theo thời hạn vay........................................................... 50

Bảng 3.5.

Dư nợ cho vay phân theo lĩnh vực ........................................................ 51

Bảng 3.6.

Một số chươn trình ưu đã ph t tr ển cho vay DNVVN tại
Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên....................................................... 57

Bảng 3.7.

Các sản phẩm cho vay DNNVV của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ..... 58

Bảng 3.8.

Đặc đ ểm của nhân viên ngân hàng thuộc nhóm đố tượng nghiên cứu ..... 60

Bảng 3.9.

Đặc đ ểm của nhóm doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................... 63

Bảng 3.10. Kết quả kiểm định dữ liệu khảo sát nhân viên ngân hàng ..................... 66
Bảng 3.11. Kết quả phân tích nhân tố ảnh hưởng tới phát triển cho vay DNNVV ......... 67
Bảng 3.12. Kết quả phân tích hồi quy...................................................................... 69
Bảng 3.13. Đ nh


của nhân viên ngân hàng về yếu tố chính sách cho vay ........ 71

Bảng 3.14. Đ nh

của nhân viên ngân hàng về yếu tố thu thập xử lý thông tin ....... 72

Bảng 3.15. Đ nh

của nhân viên ngân hàng về yếu tố quy mô ngân hàng ......... 74

Bảng 3.16. Đ nh

của nhân viên ngân hàng về yếu tố trình độ nhân viên .......... 77

Bảng 3.17. Đ nh

của nhân viên ngân hàng về yếu tố chất lượng cho vay ........ 78

Bảng 3.18. Đ nh

của nhân viên ngân hàng về yếu tố chính sách khách hàng......... 79

Bảng 3.19. Đ nh

của nhân viên ngân hàng về yếu tố trình độ công nghệ ......... 80

Bảng 3.20. Đ nh

của nhân viên ngân hàng về yếu tố phát triển ........................ 81


Bảng 3.21. Đ nh

của khách hàng về yếu tố lãi suất cho vay ............................. 82

Bảng 3.22. Đ nh

của khách hàng về yếu tố cơ sở vật chất ................................ 83

Bảng 3.23. Đ nh

của khách hàng về yếu tố nhân viên ngân hàng ..................... 84

Bảng 3.24. Đ nh

của khách hàng về yếu tố năn lực phục vụ .......................... 85

Bản 3.25. Đ nh

của kh ch hàn về thủ tục, hồ sơ vay vốn ............................. 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1.


Số lượng khách hàng DNNVV của một số ngân hàng trên địa bàn
Thái Nguyên ............................................................................................. 48

Biểu đồ 3.2.

Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank chi nhánh
Thái Nguyên ............................................................................................. 49

Biểu đồ 3.3.

Doanh số cho vay DNNVV tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên.............. 53

Biểu đồ 3.4.

Thu nhập cho vay DNNVV tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên.............. 54

Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên .........................39

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta đan tron

a đoạn hội nhập, sự cạnh tranh gay gắt giữa

các doanh nghiệp ngày càng lớn. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp không chỉ ở
trong cùng một quốc gia mà ở cả các quốc gia khác nhau. Bên cạnh đó, số lượng
các doanh nghiệp nhỏ và vừa của nước ta lại chiếm tỷ trọng khá lớn. Dự kiến đến
cuố năm 2015, số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa của nước ta chiếm khoảng
350.000 doanh nghiệp trên tổng số 500.000 doanh nghiệp đan hoạt động (Bộ kế
hoạch và đầu tư, 2015). Vì vậy phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là một trong
những mục tiêu chiến lược trong phát triển kinh tế của quốc gia. Thực tế cho thấy
Chính phủ đã thực hiện nhiều hoạt động nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
n ày 7 th n 9 năm 2012, Chính phủ đã có Quyết định số 1231/QĐ-TTg phê duyệt
Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

a đoạn 2011-2015. Đây là Kế

hoạch lần thứ hai phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam. Kế hoạch lần
thứ nhất - Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 năm (2006-2010) được
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 23 tháng 10 năm 2006
của Thủ tướng Chính phủ. Vớ 4 quan đ ểm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Kế
hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

a đoạn 2011-2015 (Kế hoạch) x c định


mục tiêu tổng quát nhằm “đẩy nhanh tốc độ phát triển và nân cao năn lực cạnh
tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, tạo mô trườn đầu tư và k nh doanh thuận lợi,
lành mạnh để các doanh nghiệp nhỏ và vừa đón

óp n ày càn cao vào ph t tr ển

kinh tế, nâng cao năn lực cạnh tranh quốc gia và hội nhập kinh tế quốc tế”. Đây
cũn là quan đ ểm nhất qu n đã được xây dựng từ Kế hoạch phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa lần thứ nhất.
Một trong những kế hoạch chủ đạo nhằm phát triển doanh nhiệp nhỏ và vừa là
tạo cơ chế thông thoáng giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ tiếp cận với nguồn vốn
n ân hàn , đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ tố đa ph t tr ển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trong nhữn năm qua, tạ n ân hàn V et nbank ch nh nh Th

N uyên đã thực

hiện nhiều giải pháp khác nhau nhằm phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
nhỏ và vừa hòa chung vào thực hiện mục tiêu chung của quốc gia. Tuy nhiên hoạt
động phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Thái Nguyên vẫn còn nhiều hạn chế. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài: “Phát triển cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam
chi nhánh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là tìm ra nhữn đ ểm hạn chế trong phát triển cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tạ n ân hàn thươn mại cổ phần côn thươn V ệt
Nam ch nh nh Th

N uyên và đề xuất nhóm giải pháp nhằm phát triển hoạt động

cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Căn cứ vào mục tiêu chung của đề tài tác giả xây dựng mục tiêu cụ thể của đề
tà như sau:
- Hệ thốn hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
và phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đ nh

thực trạng hoạt động phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ

tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên.
- Căn cứ vào thực trạng, tác giả xây dựng giải pháp nhằm phát triển cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu vào hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn n h ên cứu về hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Ngân
hàng TMCP Côn thươn V ệt Nam chi nhánh Thái Nguyên

a đoạn từ năm


2012- 2014. Đề xuất một số giải pháp về phát triển cho vay các Doanh nghiệp nhỏ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
và vừa tạ N ân hàn TMCP Côn thươn V ệt Nam chi nhánh Thái Nguyên trong
thời gian tới.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Trên cơ sở kế thừa và phát triển các công trình nghiên cứu trước đây, đề tài tiếp tục
nghiên cứu thực trạng phát triển cho vay DNVVN tại N ân hàn TMCP Côn thươn
Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên nhằm hoàn thiện công tác phát triển cho vay DNNVV
tại N ân hàn TMCP Côn thươn V ệt Nam chi nhánh Thái Nguyên.
5. Những đóng góp dự kiến mới của đề tài
- Về lý luận: Hệ thống và khái quát hoá các lý luận cơ bản về DNNVV và hoạt
động cho vay DNNVV của NHTM tron cơ chế thị trườn . Đặc biệt, luận văn phân
tích vai trò tín dụng của NHTM đối với các DNNVV, đúc kết được kinh nghiệm
của các ngân hàng khác về phát triển cho vay các Doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện
nay tạ N ân hàn TMCP Côn thươn V ệt Nam chi nhánh Thái Nguyên.
Trên cơ sở hệ thốn tư l ệu đa dạng phong phú luận văn đã phản ánh, phân
tích thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay các DNNVV của Ngân hàng TMCP
Côn thươn V ệt Nam chi nhánh Thái Nguyên từ năm 2012-2014 theo những chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả đã thống nhất ở phần lý thuyết.
Vớ định hướng, mục tiêu phát triển của N ân hàn TMCP Côn thươn V ệt
Nam chi nhánh Thái Nguyên trong thời gian tới, luận văn khẳn định Giải pháp về
phát triển cho vay các Doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng càng trở nên cấp
b ch hơn bao

ờ hết. Các giả ph p được luận cứ có cơ sở lý luận và thực tiễn nên


có tính ứng dụng cao. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu hữu ích
cho Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên trong việc ứng dụng nâng cao hiệu quả cho
vay DNNVV tại chi nhánh.
6. Kết cấu của đề tài
Bố cục của đề tài: Ngoài phần Mở đầu; Kết luận; Phụ lục và Danh mục tài liệu
tham khảo; Đề tài gồm 4 chươn :
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay và phát triển cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tạ n ân hàn thươn mại
Chương 2: Phươn ph p n h ên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chương3: Thực trạng phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
thươn mại cổ phần Công thươn V ệt Nam chi nhánh Thái nguyên.
Chương 4: Giải pháp phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
tạ n ân hàn thươn mại cổ phần Côn thươn V ệt Nam chi nhánh Thái Nguyên.
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY
VÀ PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
thƣơng mại
1.1.1. Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa và cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thứ nhất, khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ
bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành
ba loạ căn cứ vào quy mô đó là doanh n h ệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ
và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp
siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượn lao độn dướ 10 n ười, doanh nghiệp nhỏ có
số lượn lao động từ 10 đến dướ 50 n ười, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300
lao động. Ở mỗ nước, n ười ta có tiêu chí riên để x c định doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Còn ở Việt Nam, để tạo đ ều kiện cho việc phát triển DNNVV, chính phủ đã
ban hành nghị định 56/2009/NĐ_ CP n ày 30/06/2009 về trợ

úp DNNVV. Đ ều 3

Nghị định nêu rằng:
“Doanh n h ệp nhỏ và vừa là cơ sở k nh doanh đã đăn ký k nh doanh theo
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tươn đươn tổng tài sản được x c định trong bảng cân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao độn bình quân năm (tổng nguồn vốn là
t êu chí ưu t ên)” cụ thể như sau:

Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Số lao
động


Tổng
nguồn vốn

Số lao động

Tổng nguồn vốn

Số lao động

I. Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản

10 n ười
trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10 n ười
đến 200 n ười

từ trên 20 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng

II. Công nghiệp
và xây dựng

10 n ười

trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10 n ười
đến 200 n ười

từ trên 20 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng

III. Thươn mại
và dịch vụ

10 n ười
trở xuống

10 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10 n ười
đến 50 n ười

từ trên 10 tỷ đồng
đến 50 tỷ đồng

từ trên 200
n ườ đến 300
n ười
từ trên

200 n ườ đến
300 n ười
từ trên 50 n ười
đến 100 n ười

Quy mô
khu vực

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

(Nguồn: Khoản 1, điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ_CP ngày 30/6/2009)

Thứ hai, khái niệm cho vay DNNVV của ngân hàng thương mại
Trong nền kinh tế, các NHTM là tổ chức tài chính quan trọng nhất. Các cá
nhân, doanh nghiệp, tổ chức và thậm chí cả Chính phủ đều n hĩ đến các dịch vụ của
N ân hàn để hỗ trợ cho các vấn đề tài chính của mình. Luật các tổ chức tín dụng
của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam h : “Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nộ dun thường xuyên là nhận tiền gửi và
sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh to n”. Tron đó
cho vay là hoạt độn cơ bản nhất và thường xuyên nhất. Có thế nói cho vay là hoạt
động Ngân hàng tiêu biểu để phân biệt Ngân hàng với các tổ chức tài chính khác.
Cho vay có thể được định n hĩa là một hình thức cấp tín dụn , theo đó c c tổ
chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





6
Cho vay DNNVV của NHTM là các NHTM giao cho các DNNVV một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Về tính chất nghiệp vụ, cho vay DNNVV cũn

ốn như c c hoạt động

truyền thống khác, phải thực hiện đầy đủ và chặt chẽ qu trình cho vay cũn như
đảm bảo các nguyên tắc và dựa trên chính sách cho vay của NHTM.
Tuy nh ên đố tượng vay vốn ở đây là c c DNNVV, có nhữn đặc đ ểm khác
vớ c c đố tượng vay vốn kh c, đó là tuy có tư c ch ph p nhân, nhưn vốn tự có lại
ít, khôn đủ tài sản thế chấp nên khó vay được vốn, khôn đủ vốn để mở rộng sản
xuất kinh doanh, không có nhiều lợi nhuận và tài sản vì thế cũn chẳng có nhiều tài
sản thế chấp. Đ ều này đã tạo nên một cái vòng luẩn quẩn trong việc vay vốn Ngân
hàng cho các doanh nghiệp này, tron kh đó tình hình tà chính khôn minh bạch
và hạn chế về việc nắm bắt thôn t n cũn như t ếp xúc với các dịch vụ của Ngân
hàn , đã tạo cho các doanh nghiệp rất nhiều khó khăn tron v ệc tiếp cận vốn của
các NHTM.
Mặc dù vậy, do có một vai trò rất lớn và n ày càn được khẳn định trong
nền kinh tế, trong khi số lượng lớn, ngành nghề đa dạng, nhu cầu về vốn lại rất tiềm
năn , nên c c DNNVV là nhóm kh ch hàn cần được sự quan tâm, chú trọng của
các NH TM.
1.1.1.2 . Đặc điểm cho vay DNNVV của ngân hàng thương mại
Các khoản vay mà NHTM cấp cho DNNVV thường nhỏ, do DNNVV có quy
mô nhỏ, nguồn vốn hạn hẹp, trong khuôn khổ hoạt động của mình DNNVV thường
đầu tư vào c c dự án có quy mô phù hợp với khả năn của mình.
Loại hình cho vay chủ yếu là vay ngắn hạn. Các DNNVV thường có nhu cầu

vay vốn tạm thờ cao, đ p ứng cho nhu cầu tài trợ vốn lưu động có khả năn quay
vòng vồn nhanh như mua n uyên vật liệu. Các khoản vay dài hạn khi doanh nghiệp
mới thành lập chứa đựng nhiều rủ ro, thường các DNNVV khôn có đủ đ ều kiện
bảo đảm khi vay vốn mua thiết bị, máy móc. Vì vậy doanh số cho vay ngắn hạn vẫn
chiếm chủ yếu do thời gian luân chuyển vốn nhanh, ngân hàng có thể quay vòng vốn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
Cho vay DNNVV có tài sản đảm bảo chiếm tỷ lệ cao, do các doanh nghiệp
vẫn tồn tại những yếu kém như năn lực tài chính không cao, khả năn xây dựng
phươn

n k nh doanh còn nh ều hạn chế. Vì vậy, khi các DNNVV vay vốn các

n ân hàn thường yêu cầu bảo đảm hay bảo lãnh của bên thứ ba. Hoạt động bảo
lãnh tín dụn đan rất cần thiết cho các DNNVV trong đ ều kiện hiện nay khi mà
các DNNVV thường không có tài sản bảo đảm nhưn hoạt động của các tổ chức,
các quỹ bảo lãnh hiện nay rất mờ nhạt.
Khi cho vay DNNVV các Ngân hàng luôn cần

m s t, tư vẫn, hỗ trợ cho các

DNNVV, do trình độ quản lý, trình độ lập báo cáo tài chính của các DNNVV còn
nhiều hạn chế.
1.1.1.3. Các hình thức cho vay đối với DNNVV của ngân hàng thương mại
Các NHTM sử dụng rất nhiều c c phươn thức cho vay phù hợp với từn đối
tượng doanh nghiệp, nhằm tạo đ ều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp cũn như côn t c quản lý tiền vay của n ân hàn . Trên cơ
sở nhu cầu sử dụng vốn vay của các DNNVV, mức độ tín nhiệm của n ân hàn đối
với DNNVV và khả năn k ểm tra giám sát việc DNNVV sử dụng vốn vay, ngân
hàng thỏa thuận với DNNVV về việc lựa chọn phươn

n cho vay theo một trong

c c phươn thức sau:
- Cho vay từng lần: Được áp dụng với doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn
khôn thường xuyên, không ổn định, kinh doanh theo từn thươn vụ, thời vụ. Mỗi
hợp đồng tín dụng thì NHTM có thể phát tiền vay một hoặc nhiều lần phù hợp với
tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế của doanh nghiệp. Mỗi lần tiếp nhận tiền vay
doanh nghiệp phải lập giấy nợ. Thời hạn cho vay sẽ được x c định căn cứ vào chu
kỳ sản xuất k nh doanh cũn như khả năn trả nợ của doanh nghiệp. Trong thời gian
duy trì hạn mức tín dụng, doanh nghiệp được quyền rút vốn sao cho phù hợp với
tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế nhưn phả đảm bảo khôn vượt quá hạn
mức tín dụn đã ký kết.
- Cho vay theo hạn mức: NHTM cho doanh nghiệp vay vốn thực hiện
phươn

n sản xuất kinh doanh có chu kỳ luân chuyển vốn thường xuyên. theo đó
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
NHTM và kh ch hàn x c định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong
một khoảng thời gian nhất định. Trong thời hạn duy trì hạn mức cho vay, khách
hàn được rút vốn phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế. Thời hạn

cho vay ghi trên từng Giấy nhận nợ phụ thuộc vào chu kỳ luân chuyển vốn của đối
tượng giải ngân cụ thể, nhưn khôn vượt quá thời hạn cho vay tố đa đã được thoả
thuận tron HĐTD, phả đảm bảo dư nợ cho vay khôn vượt quá hạn mức cho vay
đã thoả thuận tron HĐTD.
- Cho vay theo dự n đầu tư: NHTM cho doanh nghiệp vay vốn thực hiện các
dự n đầu tư ph t tr ển, sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự n đầu tư phục vụ
đời sống. Căn cứ để phát triển tiền vay bao gồm: hợp đồng tín dụng, hợp đồng và
chứng từ cung ứng vật tư, th ết bị, công nghệ…
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm các NHTM cùng cho vay đối với một dự án
vay vốn hoặc phươn

n vay vốn của doanh nghiệp, tron đó có một NHTM sẽ làm

đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Ngoài ra, cho vay hợp
vốn phải thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc
n ân hàn nhà nước ban hành.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, NHTM và doanh nghiệp thỏa thuận để xác
định số tiền nợ gốc và lãi phải trả được ch a ra để trả theo nhiều kỳ hạn trong thời
gian cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức
tín dụng chấp thuận cho kh ch hàn được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụn để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc đ ểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các
quy định của Chính phủ và N ân hàn Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng
thẻ tín dụng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả
thuận bằn văn bản chấp thuận cho kh ch hàn ch vượt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp vớ c c quy định của Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.
- C c phươn thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy
định tại Quy chế này và đ ều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụn và đặc
đ ểm của khách hàng vay.
1.1.2. Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại
Một trong nhữn kênh huy động vốn chính thức, chủ yếu của c c DNNVV đó
chính là vay vốn tạ c c n ân hàn thươn mại hay còn gọi là Tín dụng ngân hàng.
1.1.2.1. Quan niệm về phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hiện nay vẫn chưa có kh n ệm cụ thể nào về phát triển cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Vì vậy để đưa ra quan đ ểm về phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ tác giả đưa ra quan đ ểm về phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của
n ân hàn thươn mại dựa trên khái niệm phát triển và cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa .
Hiện nay có rất nhiều quan đ ểm khác nhau về phát triển. Theo Gerard Crellet
(2000), "phát triển là quá trình một xã hộ đạt đến thỏa mãn các nhu cầu mà xã hội
đó co là cơ bản”. Ở đây, phát triển được xem là một quá trình và một xã hộ được
coi là phát triển khi xã hộ đó được coi là thỏa mãn các nhu cầu cơ bản. Định n hĩa
này không chỉ bao gồm nội dung kinh tế mà còn bao gồm cả nội dung xã hội.
Theo từ đ ển B ch Khoa, “ph t tr ển là sự biến đổi làm cho biến đổi từ ít đến
nhiều, từ hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn


ản đến phức tạp” [10].

Từ c c quan đ ểm kh c nhau trên đây, theo t c

ả "phát triển là qu trình tăn

tiến, chuyển biến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định, tron đó
bao gồm cả tăn lên về quy mô số lượng sản phẩm dịch vụ, sự hoàn thiện, tiến bộ
về cơ cấu nền kinh tế”. Đó là sự nâng cao chất lượng, sự tiến bộ, thịnh vượng làm
cho cuộc sốn con n ười trở nên tốt đẹp hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
Dựa trên các khái niệm trên tác giả đưa ra quan đ ểm phát triển cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau: “ Ph t tr ển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa là
sự tăn lên về quy mô, số lượng, chất lượng, của cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
đồng thời phát triển sản phẩm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa mớ ”
1.1.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Để đ nh

sự phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng

thươn mạ n ườ ta thườn đ nh

thôn qua hệ thống các chỉ tiêu sau:


Thứ nhất, số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa có quan hệ với ngân hàng
Đây là chỉ tiêu cụ thể nhất phản ánh sự phát triển mở rộng hoạt động cho vay
của ngân hàng. Chỉ t êu này được tính bằng tổng số các DNNVV có quan hệ vay
vốn với ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định.
Khi ngân hàng có sự tập trung vào việc phát triển cho vay DNNVV, ngân
hàng sẽ có những biện ph p để

a tăn số lượng doanh nghiệp đến với mình, sẽ sử

dụng các sản phẩm tín dụng của mình. Ngân hàng càng thực hiện tốt việc mở rộng
cho vay DNNVV bao nhiêu thì số lượng doanh nghiệp là DNNVV giao dịch sẽ tăn
lên bấy nhiêu.
Số lượng DNNVV có quan hệ với ngân hàng phản ánh số DNNVV thực hiện
giao dịch với ngân hàng. Trong hoạt động cho vay DNNVV, số lượng doanh nghiệp
thể hiện số các khoản vay mà ngân hàng cấp cho DNNVV.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăn trưởng về số lượng doanh nghiệp là DNNVV tuyệt đối:
Mức tăn ,

ảm số lượng doanh nghiệp = Số lượng DNNVV năm (t) - Số

DNNVV năm (t-1)
Ý nghĩa: Chỉ t êu này cho phép n ân hàn đ nh

v ệc mở rộng quy mô và

đố tượng doanh nghiệp là DNNVV tại ngân hàng.
Thứ hai, doanh số cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh số cho vay DNNVV: Là tổng số tiền ngân hàng cho vay DNNVV trong
kỳ, nó phản ánh một cách khái quát nhất về hoạt động cho vay DNNVV của ngân
hàng theo một thời kỳ nhất định, thườn tính theo năm tà chính.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
Chỉ tiêu phản ánh sự tăn trưởng doanh số cho vay DNNVV tuyệt đối: Chỉ
t êu này được tính bằng hiệu số giữa tổng doanh số cho vay DNNVV năm nay (t) và
tổng doanh số cho vay DNNVV năm trước (t-1).
Giá trị tăn trưởng

Tổng doanh số cho

=

doanh số tuyệt đối

vay DNNVV năm (T)

Tổng doanh số cho vay

-

DNNVV năm (t-1)

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay DNNVV năm (t) tăn so với
năm (t-1) về số tuyệt đối là bao nhiêu. Khi chỉ t êu này tăn lên, tức là số tiền mà
ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp là DNNVV cũn tăn lên, thỏa mãn tốt hơn
nhu cầu của doanh nghiệp là DNNVV, từ đó nó cũn thể hiện hoạt động cho vay

DNNVV của n ân hàn đã được phát triển mở rộng.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăn trưởng doanh số tươn đối: Chỉ t êu này được tính
bằng tỷ lệ % của thươn số giữa giá trị tăn trưởng doanh số cho vay DNNVV tuyệt
đối với tổng doanh số cho vay DNNVV năm (t-1).
Giá trị tăn trưởng doanh số tuyệt đối

Giá trị tăn trưởng
doanh số tươn đối

=

Tổng doanh số cho vay DNNVV năm (t-1)

x 100%

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăn trưởng doanh số của hoạt động cho
vay DNNVV năm (t) so vớ năm (t-1). Khi chỉ t êu này tăn lên, thể hiện rằng
doanh số cho vay DNNVV qua c c năm của n ân hàn đã tăn lên về số tươn đối.
Thứ ba, dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dư nợ cho vay phản ánh số tiền mà doanh nghiệp đan nợ ngân hàng tại một
thờ đ ểm, nên chỉ tiêu này là một con số thờ đ ểm. Căn cứ vào mức dư nợ và tỷ lệ
dư nợ có thể cho ta biết ngân hàng có thực hiện phát triển cho vay hay không. Bởi
khi ngân hàng thực hiện chính sách phát triển cho vay thì dư nợ cho vay thường ở
mức cao. Tuy nh ên để có thể đ nh

chính x c v ệc phát triển cho vay của ngân

hàng, phải kết hợp giữa chỉ t êu dư nợ cho vay với chỉ tiêu doanh số cho vay của
ngân hàng.
Giá trị tăn trưởng

dư nợ tuyệt đối

=

Tổn dư nợ cho vay
DNNVV năm (t)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

-

Tổn dư nợ cho vay
DNNVV năm (t-1)



12
Thứ tư thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV
Hiệu quả hoạt động cho vay của n ân hàn đối với doanh nghiệp doanh
nghiệp thể hiện phát triển cho vay DNNVV về mặt chất lượng, bằng hệ thống chỉ
tiêu lợi nhuận và thu nhập của ngân hàng từ hoạt động cho vay DNNVV.
Thôn thườn để đ nh
đ nh

thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV n ười ta

thôn qua hệ thống các chỉ tiêu sau:
- Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV
Chỉ t êu này được đ nh


thôn qua sự tăn trưởng tổng thu nhập từ hoạt

động cho vay DNNVV về giá trị tuyệt đối.
Chỉ t êu này cũn có thể được so sánh về sự thay đổi của thu nhập từ hoạt
động cho vay DNNVV đối với tổng thu nhập của ngân hàng.
- Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV trên tổng thu nhập của ngân hàng
Nhóm chỉ tiêu này càng cao cho thấy sự phát triển cho vay DNNVV theo
chiều hướng tốt và n ược lại.
Thứ năm, số lượng sản phẩm dịch vụ cho vay DNNVV
Thể hiện ở mức tăng số sản phẩm dịch vụ cho vay DNNVV:
Mức tăn số sản
phẩm năm (t)

=

Số sản phẩm CV
DNNVV năm (t)

-

Số sản phẩm CV
DNNVV năm (t-1)

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh sự gia tăn c c sản phẩm mà Ngân hàng cung
cấp dịch vụ cho vay với DNNVV.
1.1.2.3. Nội dung của phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất
cho n ân hàn thươn mại. Đón va trò là trun

ian tín dụng nên các ngân hàng


thươn mạ thường thực hiện nhiều hoạt động nhằm phát triển cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Nội dung của phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm
các nội dung sau:
Thứ nhất, tăng cường triển khái các chương trình ưu đãi cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
Đối với doanh nghiệp thì c c chươn trình ưu đã là c c chươn trình man
tính chất xúc tiến bán hàng. Ngân hàng có bản chất là một doanh nghiệp nên hoạt
động thực hiện c c chươn trình ưu đã tron cho vay doanh n h ệp nhỏ và vừa của
n ân hàn thươn mạ cũn khôn nằm ngoài mục đích đó. Để phát triển cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa c c n ân hàn thươn mạ thường thự hiện c c chươn
trình ưu đa cho vay doanh n h ệp vừa và nhỏ nhằm hỗ trợ tín dụng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình sản xuất hiện nay. Có nhiều chươn trình ưu đã
cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tron đó có chươn trình ưu đã về lãi suất bằng
nh êu chươn trình kh c nhau. Hoạt độn cho vay ưu đã về lãi suất sẽ hỗ trợ hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tạo đ ều kiện thuận lợ để doanh
nghiệp tiếp cận nguồn vốn n ân hàn . Đây là một trong những nội dung quan trọng
trong phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của n ân hàn thươn mại.
Thứ hai, tăng cường mở rộng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
Việc thực hiện c c chươn trình ưu đã cho vay doanh n h ệp nhỏ và vừa sẽ
úp n ân hàn đẩy mạnh hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, mở rộng
mối quan hệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng. Hoạt động này sẽ phát triển theo
chiều rộng. Bên cạnh đó, ph t tr ển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ còn cần phải

phát triển theo hướng mở rộng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Việc mở rộng sản
phẩm dịch vụ cho vay được hiểu là đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và nâng cao chất
lượng sản phẩm dịch vụ. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ nhằm đ p ứn c c đối
tượng khách hàng khác nhau và nhu cầu khác nhau của khách hàng. Việc nâng cao
chất lượng sản phẩm dịch vụ sẽ góp phần nâng cao sự hài lòng của khách hàng,
nân cao uy tín và thươn h ệu của n ân hàn nhàm đẩy mạnh hoạt động phát triển
cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng.
Thứ ba, tăng cường nguồn nhân lực cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nguồn nhân lực cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa là độ n ũ c n bộ thực hiện
nhiệm vụ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nội dung của tăn cường nguồn nhân
lực cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa thể hiện ở nội dung nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực cho vay: chất lượng cán bộ tín dụng, chất lượng cán bộ thẩm định,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, đẩy mạnh phát triển
cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của n ân hàn thươn mại.
1.1.3. Sự cần thiết phải phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.3.1. Đối với các DNNVV
Vốn vay đ p ứng phần lớn các nhu cầu vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh
doanh, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình
mở rộng sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn thường xuyên phát sinh. Với nguồn vốn
tự có và khả năn huy động vốn của bản thân thì các DNNVV sẽ khôn đủ sức đ p
ứn được nhu cầu sản xuất và quay vòng vốn nhanh của doanh nghiệp. Vì vậy để
việc k nh doanh được thuận lợi, liên tục và có hiệu quả thì các DNNVV cần thông
qua tín dụn n ân hàn để bổ sung nguồn vốn lưu động. Có thể nói vốn vay ngân

hàn đã tạo cơ hộ để các DNNVV mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Vốn vay ngân hàng góp phần giúp cho doanh nghiệp hình thành cơ cấu vốn tối
ưu. Để đạt hiệu quả cao trong kinh doanh, các doanh nghiệp cần một cơ cấu vốn tố ưu
bao gồm hai nguồn cơ bản: vốn tự có và vốn đ vay. Cơ cấu vốn tố ưu là v ệc kết hợp
hợp lý giữa hai nguồn vốn này với mục tiêu tố đa hóa

trị tài sản chủ sở hữu.

Vốn vay góp phần nân cao năn lực cạnh tranh và mở rộng quan hệ của các DNNVV.
1.1.3.2. Đối với các ngân hàng thương mại
Phát triển cho vay DNNVV sẽ làm tăn số lượng doanh nghiệp, số dư nợ, tạo
đ ều kiện để n ân hàn tăn doanh thu và lợi nhuận. Mở rộng quan hệ với nhiều đối
tượng doanh nghiệp giúp ngân hàng có thêm các khoản thu từ việc cung cấp các
dịch vụ. Đồng thời việc đa dan hóa đố tượng doanh nghiệp sẽ giảm thiểu rủi ro
cho ngân hàng vì vậy cũn đã óp phần làm tăn lợi nhuận.
Phát triển cho vay DNNVV

úp NHTM phân t n được rủi ro. Mục tiêu hoạt

động của NHTM là phả luôn luôn đảm bảo sao cho có lợi nhuận cao nhất và đạt
được độ an toàn nhất. Vì DNNVV qui mô nhỏ, số lượng lớn, thường vay vốn ít sẽ
giảm thiểu rủ ro cho n ân hàn . Đồng thời hạn chế việc tập trung một khoản vay
lớn vào một doanh nghiệp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×