Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Thiết kế chuyên đề dạy học Cơ chế di truyền và biến dị - Sinh học 12, theo định hướng phát triển năng lực của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.23 KB, 50 trang )

Header Page 1 of 16.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH_- KTNN

NGUYỄN TRUNG NHƢ HOA

THẾT KẾ CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ - SINH HỌC 12,
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
CỦA HỌC SINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học sinh học
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

ThS. HOÀNG THỊ KIM HUYỀN

HÀ NỘI, 2016

Footer Page 1 of 16.


Header Page 2 of 16.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp “Thiết kế chuyên đề dạy học Cơ
chế di truyền và biến dị - Sinh học 12, theo định hướng phát triển năng lực
của học sinh” tôi xin được giử lời cảm ơn trân trọng tới:
Các thầy cô giáo trong tổ Phương pháp, các thầy cô trong Khoa SinhKTNN Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, những người đã luôn tận tâm, chỉ
bảo nhiệt tình cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập


Các thầy cô giáo Trường THPT Sơn Tây- Hà Nội đã giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho em thu thập thông tin phục vụ khóa luận.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới cô
giáo,ThS. Hoàng Thị Kim Huyền, người đã dành cho em sự quan tâm chu
đáo, sự hướng dận nhiệt tình và những lời gợi ý quý báu trong quá trình thực
hiện khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rât
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để đề tài này
ngày càng hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn
sinh học ở trường phổ thông.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 2 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Trung Như Hoa

Footer Page 2 of 16.


Header Page 3 of 16.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin khẳng định rằng đây là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi dưới
sự hướng dấn trực tiếp của cô Hoàng Thị Kim Huyền, giảng viên khoa SinhKTNN. Đề tài này chưa từng được công bố ở đâu và hoàn toàn không trùng
với công trình nghiên cứu của các tác giả khác.
Hà Nội, ngày 2 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Trung Như Hoa

Footer Page 3 of 16.



Header Page 4 of 16.

DANH MỤC VIẾT TẮT

Footer Page 4 of 16.

Kí hiệu

Tên đầy đủ

CTC

Chương trình chuẩn

CTC

Chương trình chuẩn

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh


KTĐG

Kiểm tra đánh giá

NL

Năng lực

NST

Nhiễm sắc thể

PPDH

Phương pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

SVNC

Sinh vật nhân chuẩn

SVNS

Sinh vật nhân sơ

THPT


Trung học phổ thông

VD

Ví dụ


Header Page 5 of 16.

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích .................................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................... 2
5. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 2
6. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 2
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 2
8. Dự kiến và những đóng góp của đề tài. ..................................................... 3
NỘI DUNG....................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...................................... 4
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài.................................... 4
1.1.1. Tình hình trên thế giới......................................................................... 4
1.1.2. Tình hình trong nước .......................................................................... 5
1.2. Cơ sở lí luận ............................................................................................... 6
1.2.1. Các khái niệm....................................................................................... 6
1.2.2. Vai trò của dạy học theo định hướng phát triển năng lực.................... 7
1.2.3. Ưu điểm và hạn chế của dạy học theo chuyên đề định hướng phát

triển năng lực HS ........................................................................................... 8
1.2.4. Yêu cầu khi thiết kế chuyên đề định hướng phát triển năng lực học
sinh ................................................................................................................. 8
1.2.5. Quy trình khi thiết kế chuyên đề định hướng phát triển năng lực học
sinh ................................................................................................................. 9
1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 11

Footer Page 5 of 16.


Header Page 6 of 16.

CHƢƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................. 15
Thiết kế chuyên đề dạy học Cơ chế di truyền và biến dị - Sinh học 12,
theo định hƣớng phát triển năng lực của học sinh”. ................................. 15
2.1. Nội dung chuyên đề ................................................................................. 15
2.1.1. Mô tả chuyên đề ................................................................................ 15
2.1.2. Mạch nội dung ................................................................................... 15
2.1.3. Thời lượng.......................................................................................... 16
2.2. Tổ chức dạy học chuyên đề...................................................................... 16
2.2.1. Mục tiêu chuyên đề ........................................................................... 16
2.2.2. Hệ thống câu hỏi

ài tập đánh giá. ................................................... 19

2.2.3. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học ............................................... 26
2.3. Đánh giá chuyên đề. ................................................................................. 35
2.3.1. Mục đích đánh giá. ............................................................................. 35
2.3.2. Nội dung đánh giá. ............................................................................. 35
2.3.3. Phương pháp Đánh giá. ...................................................................... 35

2.3.4. Kết quả đánh giá. .............................................................................. 35
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 37
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 38

Footer Page 6 of 16.


Header Page 7 of 16.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển đồng bộ các lĩnh vực trong toàn xã hội, giáo dục
phổ thông nước ta cũng đang thực hiện ước chuyển từ chương trình giáo dục
tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan
tâm đến việc học sinh học được cái gì đến chỗ quan tâm học sinh vận dụng
được cái gì qua việc học. Để đảm bảo điều đó, phải thực hiện được việc
chuyển từ phương pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy học
cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kĩ năng hình thành năng lực cho người
học; động thời phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ kiểm tra trí nhớ
sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, giải quyết vấn đề, coi
trọng cả kiểm tra đánh giá kết quả học tập với kiểm tra đánh giá trong quá
trình học tập để có thể tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng của các
hoạt động dạy và học
Trước bối cảnh đó và để chuẩn bị quá trình đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông sau năm 2015, cần thiết phải đổi mới đồng bộ
phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục theo định hướng
phát triển năng lực cho học sinh.
Năm 2014, Bộ GD-ĐT đã tổ chức tập huấn vấn đề dạy học và kiểm tra,
đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh cho toàn bộ giáo viên

của tất cả các bộ môn.
Phương pháp Dạy học theo định hướng phát triển năng lực trong dạy học
sinh học sẽ dần dần hình thành cho HS tư duy mạch lạc, hiểu biết vấn đề một
cách sâu sắc, có cách nhìn vấn đề một cách hệ thống, khoa học. Xuất phát từ
cơ sở và lí luận thực tiễn trên tôi lựa chọn đề tài: “Thiết kế chuyên đề dạy học
Cơ chế di truyền và biến dị - Sinh học 12, theo định hướng phát triển năng
lực của học sinh”.

Footer Page 7 of 16.

1


Header Page 8 of 16.

2. Mục đích
Thiết kế giáo án dạy theo chuyên đề phần cơ chế di truyền và biến dị sinh
học lớp 12 nhằm định hướng phát triển năng lực cho học sinh, phát huy khả
năng chủ động, sáng tạo của học sinh, nâng cao chất lượng dạy và học ở
trường phổ thông.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận về các chuyên đề dạy học ở trường Phổ thông.
Điều tra thực tiễn về việc vận dụng dạy học theo chuyên đề trong dạy học
sinh học.
Nghiên cứu nội dung kiến thức phần Cơ chế di truyền và biến dị chương
trình sinh học lớp 12.
Thiết kế giáo án dạy phần Cơ chế di truyền và biến dị theo chuyên đề định
hướng phát triển năng lực.
Đáng giá chuyên đề dạy học đã được thiết kế.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Chương Cơ chế di truyền và biến dị lớp 12 – CTC.
Khách thể: Hoạt động của GV và hoạt động của HS trong giờ học khi sử
dụng phương pháp dạy học theo chuyên đề ở trường phổ thông.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu nội dung chương I “ Cơ chế di truyền và biến dị” sinh học 12.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được chuyên đề trên 1 cách hợp lí và khoa học vào tổ chức
dạy học phần “Cơ chế di truyền và biến dị” sinh học 12 nhằm năng cao được
hiệu quả dạy học của chương đó.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lí thuyết: nghiên cứu sách giáo khoa , sách tham khảo, các tài
liệu hướng dẫn ôn tập chương trình Sinh học 12 từ đó lựa chọn biện pháp phù

Footer Page 8 of 16.

2


Header Page 9 of 16.

hợp để xây dựng chuyên đề “ Cơ chế di truyền và biến dị ”trong chương trình
sinh học 12
Điều tra: điều tra bằng phiếu để khảo sát những khó khan mà học sinh gặp
phải khi giải bài tập di truyền học để ra một số phương pháp giải tốt bài của
phần Cơ chế di truyền và biến dị trong chương trình Sinh học 12
Chuyên gia: xin ý kiến đánh giá của thầy cô có kinh nghiệm, có tâm huyết
với nghề về thiết kế chuyên đề theo định hướng phát triển năng lực.
8. Dự kiến và những đóng góp của đề tài.
Làm sáng tỏ cơ sở lí luận và thực tiễn của sự cần thiết đổi mới phương
pháp dạy học theo định hướng thiết kế chuyên đề dạy học theo định hướng

phát triển năng lực của học sinh
Đề xuất các nguyên tắc và quy trình xây dựng chuyên đề trong khâu dạy
kiến thức mới
Sử dụng chuyên đề để thiết kế giáo án
Thiết kế chuyên đề dạy học chương I sinh học 12 làm tài liệu tham khảo
cho sinh viên sư phạm sinh học, giáo viên các trường THPT

Footer Page 9 of 16.

3


Header Page 10 of 16.

NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Tình hình trên thế giới
Theo chúng tôi tìm hiểu phương pháp dạy học theo chuyên đề không
chỉ đơn thuần bó hẹp ở một nước mà tiến hành mở rộng ở nhiều nước trên thế
giới .
Ở Nhật Bản là một nước tiếp cận chuyên đề từ rất sớm , họ cho rằng đây là
một cách dạy và học trong đó nhiều khu vực của chương trình giảng dạy
được kết nối với nhau và tích hợp trong 1 chủ đề. Kết quả của việc tiếp cận
chuyên đề là trẻ em có nhiều niềm vui, tích cực tham gia các hoạt động học
nhiều hơn phát triển kĩ năng học tập một cách nhanh chóng, sẽ tự tin và có
động lực phát huy năng lực của mình.
Phần Lan là một trong những quốc gia có nến giáo dục chất lượng nhất thế
giới, theo bảng xếp hạng của Chương trình đánh giá học sinh quốc tế (PISA),

do hiệp hội các nước phát triển (OECD) đánh giá. Từ những năm đầu thập
niên 90 của thế kỉ 19, các nhà giáo dục học Phần Lan đã có những nghiên cứu
về PPDH theo chuyên đề. Năm 2015 Chính phủ Phần Lan đã thông áo sẽ
tiến hành cải cách chương trình giáo dục theo chuyên đề.
Tại Mỹ, PPDH theo chuyên đề đã được tiến hành và phát triển rộng khắp
trong phong tào đào tạo và giáo dục. Một nghiên cứu của Yorks và Follow
(1993) cho thấy rằng học sinh theo các chuyên đề, tích hợp liên môn sẽ học
tập tốt hơn là học theo chương trình giảng dạy truyền thống, đơn môn.
Những năm đầu thế kỉ 20, tại Malaysia đã tiến hành PPDH theo chuyên đề.
Theo Trung tâm Phát triển chương trình dạy Malaysia(2003), PPDH theo
chuyên đề là một nỗ lực để tích hợp kiến thức, kỹ năng, giá trị học tập và sáng
tạo tư duy.

Footer Page 10 of 16.

4


Header Page 11 of 16.

Ngoài ra trên thế giới còn rất nhiều nước việc đổi mới nội dung chương
trình và cách tiếp cận nội dung chương trình dạy học ở nhiều quốc gia đang
có xu hướng thay đổi. PPDH theo chuyên đề đã phát triển một cách mạnh mẽ
trên một nấc thang mới, với hang loạt các tổ chức có tầm cỡ quốc gia ở
Australia, Anh, Canada, Pháp, Đức, Hunggari, New Zealand, Nhật Bản, Hàn
Quốc, v.v…đã áp dụng thành công PPDH chuyên đề.
1.1.2. Tình hình trong nƣớc
Năm 2014 – 2015, với chủ trương đổi mới mạnh mẽ PPDH và KTĐG theo
định hướng phát triển năng lực học sinh, Bộ GD&ĐT đã tổ chức nhiều lớp tập
huấn cho giáo viên cốt cán các nhà trường ở hầu hết các môn học về đổi mới

PPDH và KTĐG theo định hương phát triển năng lực.
Sau đó các cán ộ của các trường THPT được cử đi tập huấn sẽ có nhiệm
vụ tập huấn cho giáo viên trong trường.
Nội dung của chuyên đề tập trung vào việc thuyết trình về định hướng đổi
mới dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học
sinh.
Chuyên đề đã cung cấp cho các thầy cô giáo trong nhà trường cái nhìn
toàn diện về mục tiêu, nội dung, và phương pháp đổi mới PPDH và KTĐG
theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Một số trường THPT dạy học theo chuyên đề đã được tiến hành tổ chức
thành công như:
Trường THPT Phạn Công Bình (huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc)
Trường THPT Vạn Xuân (huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Nội)
Trường THPT C Hải Hậu (thị trấn Cồn, huyện Hải hậu, tỉnh Nam
Định)Trường THPT Hoài Đức A (xã Kim Chung, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà
Nội)
Trường THPT Sơn Tây (thị xã Sơn Tây, tỉnh Hà Nội)
Trường THPT Yên Mô A (huyên Yên Mô, tỉnh Ninh Bình)

Footer Page 11 of 16.

5


Header Page 12 of 16.

Nhìn chung, hiện nay dạy học theo chuyên đề đang được nhiều trường
THPT lựa chọn và thực hiện áp dụng vào giảng dạy nhằm đáp ứng nhu cầu
học tập của học sinh. Phương pháp này cũng đã mang lại những hiệu quả nhất
định đối với quá trình hình thành và phát triển năng lực của HS.

1.2. Cơ sở lí luận
1.2.1. Các khái niệm
* Khái niệm về năng lực
Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng,
thái độ và hứng thú để hành động một các phù hợp và có hiệu quả trong các
tình huống đa dạng của cuộc sống.
Năng lực là một yếu tố cấu thành trong một hoạt động cụ thể. Năng lực chỉ
tồn tại trong quá trình vận động, phát triển của một hoạt động cụ thể. Vì vậy
năng lực vừa là mục tiêu vừa là kết quả đạt được.
Phân loại năng lực:


Năng lực chung Năng lực chung
Năng lực chung là năng lực cơ ản, thiết yếu làm nên tảng cho mọi hoạt

động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp như: năng lực
nhận thức, năng lực trí tuệ, năng lực về ngôn ngữ và tính toán, năng lực giao
tiếp… các năng lực này được hình thành và phát triển dựa trên bản năng di
truyền của con người, quá trình giáo dục và trải nghiệm trong cuộc sống, đáp
ứng yêu cầu của nhiều loại hình hoạt động khác nhau.
Các nhóm năng lực chung:
 Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân:
+ Năng lực tự học
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực tự quản lí
 Nhóm năng lực về quản lí xã hội

Footer Page 12 of 16.


6


Header Page 13 of 16.

+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
 Nhóm năng lực công cụ
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực tính toán


Năng lực chuyên biệt
Năng lực chuyên biệt là năng lực riêng được hình thành và phát triển do

một lĩnh vực/môn học nào đó; vì thế chương trình Qué ec gọi là năng lực
môn học cụ thể để phân biệt với năng lực chung.
Theo nghiên cứu đề xuất của trường Đại học Victoria (Úc) thì hệ thống
các năng lực sinh học bao gồm 4 nhóm năng lực chính như sau:
 Tri thức về Sinh học
 Năng lực nghiên cứu
 Năng lực thực địa
 Năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm
→ Năng lực chung và năng lực chuyên biệt đều được hình thành và phát triển
thông qua các môn học, hoạt động giáo dục; năng lực chuyên biệt vừa là mục
tiêu vừa là “đơn vị thao tác” trong các hoạt động dạy học, giáo dục góp phần
hình thành và phát triển các năng lực chung.
1.2.2. Vai trò của dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực

Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang thiết bị kiến thức sang
phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành, lí
thuyết gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường gắn liền với giáo dục gia
đình và xã hội.

Footer Page 13 of 16.

7


Header Page 14 of 16.

Chương trình giáo dục truyền thống được coi là chương trình giáo dục
định hướng nội dung và định hướng đầu ra.Chú trọng vào việc truyền thụ kiến
thức, trang bị cho người học hệ thống tri thức khoa học khách quan về nhiều
lĩnh vực khác nhau.
Chương trình giáo dục định hướng năng lực dạy học, định hướng năng lực
đầu ra nhằm mục tiêu phát triển năng lực người học.
1.2.3. Ƣu điểm và hạn chế của dạy học theo chuyên đề định hƣớng phát
triển năng lực HS
* Ƣu điểm
Tăng tính độc lập, chủ động, sáng tạo và phát triển tư duy, các năng lực
riêng cho học sinh.
Tạo điều kiện quản lý chất lượng theo kết quả đầu ra đã quy định, nhấn
mạnh năng lực vận dụng của học sinh.
* Hạn chế
Nếu vận dụng một cách thiên lệch, không chú ý đầy đủ đến nội dung dạy
học thì có thể dẫn đến các lỗ hổng tri thức cơ ản và tính hệ thống của tri
thức.
Ngoài ra chất lượng giáo dục không chỉ thể hiện ở kết quả đầu ra mà còn

phụ thuộc vào quá trình thực hiện.
1.2.4. Yêu cầu khi thiết kế chuyên đề định hƣớng phát triển năng lực học
sinh
Mô tả chuyên đề/Vấn đề cần dạy và tên của chuyên đề.
Mạch nội dung của chuyên đề.
Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ và những phẩm chất, năng lực của học
sinh có thể hình thành và phát triển trong dạy học chuyên đề.
Bảng mô tả 4 mức yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng
cao) của các loại câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học
chuyên đề.

Footer Page 14 of 16.

8


Header Page 15 of 16.

Các câu hỏi/bài tập tương ứng với mỗi loại/mức độ yêu cầu được mô tả.
Tiến trình dạy học chuyên đề được thiết kế thành các hoạt động thể hiện
tiến trình sư phạm của phương pháp dạy học tích cực được lựa chọn.
Phân tích, rút kinh nghiệm bài học minh họa về chuyên đề đã được thực
hiện trong lớp tập huấn (đối với chuyên đề dạy thử nghiệm).
1.2.5. Quy trình khi thiết kế chuyên đề định hƣớng phát triển năng lực
học sinh
Bƣớc 1: Xác định cấn đề cần giải quyết trong dạy học chuyên đề sẽ xây
dựng
Vấn đề cần giải quyết có thể là một trong các loại sau:
- Vấn đề tìm kiếm, xây dựng kiến thức mới.
- Vấn đề kiểm nghiệm, ứng dụng kiến thức.

- Vấn đề tìm kiếm, xây dựng, kiểm nghiệm và ứng dụng kiến thức mới.
Tùy nội dung kiến thức; điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường;
năng lực của GV và HS, có thể xác định một trong các mức độ sau:
Mức 1: GV đặt vấn đề, nêu cách giải quyết vấn đề. HS thực hiện cách giải
quyết vấn đề theo hướng dẫn của GV. GV đánh giá kết quả làm việc của HS
Mức 2: GV nêu vấn đề, gợi ý để HS tìm ra cách giải quyết vấn đề. HS thực
hiện cách giải quyết vấn đề với sự giúp đỡ của GV khi cần. GV và HS cùng
đánh giá.
Mức 3: GV cung cấp thông tin tạo tình huống có vấn đề. HS phát hiện và xác
định vấn đề nảy sinh, tự đề xuất các giả thuyết, giải pháp và lựa chọn giải
pháp. HS thực hiện giải pháp để giải quyết vấn đề. GV và HS cùng đánh giá.
Mức 4: HS tự lực phát hiện vấn đề nảy sinh trong hoàn cảnh của mình hoặc
cộng đồng, lựa chọn vấn đề cần giải quyết. HS giải quyết vấn đề, tự đánh giá
chất lượng, hiệu quả, có ý kiến bổ sung của GV khi kết thúc.

Footer Page 15 of 16.

9


Header Page 16 of 16.

Bƣớc 2: Xây dựng nội dung chuyên đề
Căn cứ vào tiến trình sư phạm của phương pháp dạy học tích cực được sử
dụng để tổ chức hoạt động học cho HS, từ tình huống xuất phát đã xây dựng,
dự kiến các nhiệm vụ học tập cụ thể tiếp theo tương ứng với các hoạt động
học của HS, từ đó xác định các nội dung cần thiết để cấu thành chuyên đề.
Lựa chọn các nội dung của chuyên đề từ các bài/tiết trong SGK cảu một môn
học và các môn học có liên quan để xây dựng chuyên đề dạy học.
Bƣớc 3: Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ theo chương trình hiện

hành và các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho HS theo phương pháp dạy
học tích cực, từ đó xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho
HS trong chuyên đề sẽ xây dựng.
Bƣớc 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng,
vận dụng cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh
giá năng lực và phẩm chất của HS trong dạy học.
Bƣớc 5: Biên soạn các câu hỏi/bài tập
Cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả để sử dụng trong quá trình tổ
chức các hoat động dạy học và kiểm tra, đánh giá, luyện tập theo chuyên đề
đã xây dựng.
Bƣớc 6: Thiết kế tiến trình dạy học
Thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề thành các hoạt động học được tổ
chức cho HS có thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có thể
chỉ thực hiện một số hoạt động trong tiến trình sư phạm của phương pháp và
kỹ thuật dạy học được sử dụng. Trong chuỗi hoạt động học, đặc biệt quan tâm
xây dựng tình huống xuất phát.
Trong quá trình tổ chức hoạt động dạy học mỗi chuyên đề theo phương
pháp dạy học tích cực, HS cần phải được đặt vào tình huống xuất phát gần gũi

Footer Page 16 of 16.

10


Header Page 17 of 16.

với đời sống, dễ cảm nhận và các em sẽ tham gia giải quyết các tình huống
đó. Trong quá trình tìm hiểu, HS phải lập luận, bảo vệ ý kiến của mình, đưa ra
tập thể thảo luận những ý nghĩ và những kết luận cá nhân, từ đó có những
hiểu biết mà chỉ có những hoạt động, thao tác riêng lẻ không đủ tạo nên. Mục

tiêu chính của quá trình dạy học là giúp HS chiếm lĩnh dần dần các khái niệm
khoa học và kĩ thuật, HS được thực hành, kèm theo là sự củng cố ngôn ngữ
viết và nói. Những yêu cầu mang tính nguyên tắc nói trên của phương pháp
dạy học tích cực là sự định hướng quan trọng cho lựa chọn các chuyên đề dạy
học.
Tiếp theo tình huống xuất phát là các hoạt động học như: đề xuất giải
pháp giải quyết vấn đề, thực hiện giải pháp để giải quyết vấn đề; báo cáo, thảo
luận; kết luận, nhận định, hợp thức hóa kiến thức…
1.3.

Cơ sở thực tiễn
Thực trạng của việc dạy học chuyên đề theo định hƣớng phát triển

năng lực của học sinh ở trƣờng THPT.
Qua nghiên cứu thực tế dạy học cho thấy: Hiện nay một số học sinh rất
chăm chỉ nhưng vẫn học chưa tốt, nhất là ở các môn tự nhiên như Toán, Lý,
Hóa, Sinh....những em này chỉ biết học bài nào biết ài đấy, học phần sau đã
quên phần trước và không biết liên kết các kiến thức với nhau, không biết vận
dụng các kiến thức trước đó vào các phần sau. Phần lớp các học sinh này khi
đọc sách hoặc nghe giảng trên lớp không biết cách ghi chép để lưu giữ thông
tin, lưu kiến thức trọng tâm vào trí nhớ của mình.
Giáo viên vẫn chủ yếu lệ thuộc vào tiến trình các bài học được trình bày
trong sách giáo khoa, chưa "dám" chủ động trong việc thiết kế tiến trình xây
dựng kiến thức phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực. Họ

Footer Page 17 of 16.

11



Header Page 18 of 16.

đều lúng túng và tỏ ra lo sợ rằng sẽ bị "cháy giáo án" do học sinh không hoàn
thành các hoạt động được giao trong giờ.
Do đó Dạy học theo định hướng phát triển năng lực trong trường phổ
thônghọc sinh sẽ được học phương pháp học, tăng tính độc lập, chủ động,
sáng tạo và phát triển tư duy. Cách học này còn phát triển được năng lực riêng
của từng học sinh không chỉ về trí tuệ, hệ thống kiến thức( huy động những
điều đã học trước đó để chọn lọc các ý để ghi) mà còn là sự vận động kiến
thức đã học qua sách vở vào cuộc sống.
Để tìm hiểu thực trạng tình hình tổ chức dạy học theo chuyên đề ở trường
THPT chúng tôi đã thiết kế phiếu điều tra thực trạng (Phụ lục 1), sau đó gửi
tới GV môn Sinh học tại trường THPT Sơn Tây (Hà Nội).
Nội dung Phiếu điều tra như sau:
Câu 1. Theo thầy (cô) dạy học theo chuyên đề là gì?
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Câu 2. Những kĩ năng mà học sinh có thể lĩnh hội được sau khi tham gia dạy
học theo chuyên đề là gì?
A. Kĩ năng khai thác tích cực kiến thức theo chiều sâu
B. Kĩ năng học tập và làm việc theo nhóm
C. Kĩ năng giao tiếp, trình bày, hợp tác và giải quyết vấn đề
D. Cả 3 phương án trên
Câu 3. Trong dạy học Sinh học 12 thầy (cô) đã thiết kế và tổ chức dạy học
theo chuyên đề chưa? Nếu có thì ở mức độ nào?
A. Đã tổ chức, Thường xuyên
B. Đã tổ chức, Ít sử dụng

Footer Page 18 of 16.


12


Header Page 19 of 16.

C. Chưa từng tổ chức
Câu 4. Theo thầy (cô) những ài như thế nào có thể thiết kế và tổ chức dạy
học theo chuyên đề ?
A. Bài học có chứa 1 nội dung hay chủ đề lớn, thường bao gồm trong đó
các phần nội dung hay chủ đề nhỏ có sự liên quan đến gắn kết chặt chẽ
với nhau
B. Bài nào cũng áp dụng được
C. Ý kiến khác ............................................................................................
Câu 5. Thầy cô đánh giá như thế nào về tầm quan trọng của việc thiết kế và tổ
chức dạy học theo chuyên đề trong dạy học sinh học?
A. Rất quan trọng
B. Quan trọng
C. Không quan trọng
D. Ý kiến khác: ......................................................................................
Câu 6. Những ưu điểm của việc thiết kế tổ chức dạy học theo chyên đề trong
dạy học sinh học?
A. Kích thích sự tham gia tích cực của học sinh trong các hoạt động
B. Giúp học sinh có nhiều kiến thức thực tế hơn
C. Giúp học sinh phát triển kĩ năng sống, kĩ năng giao tiếp, trình bày, hợp
tác, lắng nghe, tích cực giải quyết vấn đề,…
D. Tất cả các ý kiến trên
Câu 7. Những khó khăn khi thiết kế và tổ chức dạy học theo chuyên đề là gì?
A. Mất thời gian
B. Nhiệm vụ nêu ra phải cụ thể, đảm bảo tất cả học sinh đều hiểu và có
khả năng hoàn thành nhiệm vụ


Footer Page 19 of 16.

13


Header Page 20 of 16.

C. Khó khăn về khả năng làm việc nhóm
D. Khó khăn về khâu tổ chức - thực hiện
Câu 8. Để hoàn thiện 1 tiết học dạy học theo chuyên đề có hiệu quả, thầy (cô)
có những định hướng, đề xuất gì?
......................................................................................................................
......................................................................................................................
 Từ kết quả phiếu điều tra, tôi rút ra một số nhận xét nhƣ sau:
Nhìn chung các thầy (cô) giáo đã được tập huấn và cung cấp tài liệu về
dạy học chuyên đề theo định hướng phát triển năng lực của HS. Từ đó, các
thầy cô giáo đã nhận thức được tầm quan trọng của việc dạy học theo chuyên
đề.
Việc dạy học theo chuyên đề vẫn còn hạn chế; nguyên nhân chủ yếu
do: Tốn nhiều thời gian trong quá trình tổ chức thực hiện.
Qua việc dạy học theo chuyên đề, HS phát huy cao độ tính tích cực,
chủ động, sáng tạo trong học tập.

Footer Page 20 of 16.

14


Header Page 21 of 16.


CHƢƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Thiết kế chuyên đề dạy học Cơ chế di truyền và biến dị - Sinh học
12, theo định hƣớng phát triển năng lực của học sinh”.
2.1. Nội dung chuyên đề
2.1.1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này gồm các ài trong chương I, thuộc Phần 5. Di truyền
học- Sinh học 12 THPT
2.1.2. Mạch nội dung
I. Cơ chế di truyền
1.

Khái quát về gen

2.

Mã di truyền

3.

Điều hòa hoạt động gen

4.

Mô hình cấu trúc operon Lac

5.

Hình thái cấu trúc NST


6.

Quá trình nhân đôi AND

7.

Phiên mã

8.

Dịch mã

9.

Sự điều hòa hoạt động operon Lac.

II. Cơ chế biến dị
1. Khái niệm
1.1.

Đột biến gen

1.2.

Đột biến lệch bộ

1.3.

Đột biến đa ội


2. Cơ chế
2.1. Đột biến gen
2.2. Đột biến lệch bội
2.3. Đột biến đa ội

Footer Page 21 of 16.

15


Header Page 22 of 16.

3. Hậu quả
3.1. Đột biến gen
3.2. Đột biến lệch bội
3.3. Đột biến đa ội
4. Ý nghĩa
4.1. Đột biến gen
4.2. Đột biến lệch bội
4.3. Đột biến đa ội
5. Các dạng đột biến (tích hợp bài 12 thực hành)
5.1. Gen
5.2. Cấu trúc NST
5.3. Số lượng NST
2.1.3. Thời lƣợng
Số tiết học trên lớp 7 tiết
2.2. Tổ chức dạy học chuyên đề.
2.2.1. Mục tiêu chuyên đề
Sau khi học xong chuyên đề này HS có khả năng:
Kiến thức

Nhận biết
- Nêu được khái niệm của gen
- Trình ày được sự điều hòa hoạt động của gen
- Trình bày diễn biến cơ chế nhân đôi AND, diễn biến quá trình phiên
mã và dịch, sự điều hòa operon Lac
- Nêu chức năng các trình tự AND trong mô hình operon Lac.
- Trình ày được cấu tạo nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn.
-Trình bày cấu trúc siêu hiển vi NST
- Mô tả cấu trúc hiển vi của một NST điển hình

Footer Page 22 of 16.

16


Header Page 23 of 16.

- Nhận biết các bệnh liên quan đến đột biến gen, đột biến lệnh bội, thể
tự đa ội, thể dị đa ội
Th ng hiểu
- Phân biệt được cấu trúc gen của SVNX và SVNC
- Phân biệt được a đặc điểm cơ ản của mã di truyền
- Trình bày diễn biến cơ chế nhân đôi AND, diễn biến quá trình phiên
mã và.
- So sánh quá trình nhân đôi của SVNX và SVNC
- So sánh quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã
- So sánh chiều dài ARN trưởng thành của SVNX và SVNC
- Phân biệt đặc điểm cấu trúc –chức năng của 3 loại ARN
- Phân biệt được đột biến và thể đột biến
- Phân biệt thể đa ội chẵn và thể đa ội lẻ

- So sánh khái niệm và cơ chế hình thành đột biến gen, đột biến lệch
bội, thể tự đa ội và thể dị đa ội
- Phân biệt các dạng đột biến lệch bội: Thể 1 nhiễm, khuyết nhiễm, ba
nhiễm, bốn nhiễm?
- Giải thích được tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp
nucleotit lại hầu như vô hại đối với thể đột biến
- giải thích được trong các dạng đột biếm điểm dạng nào gây hậu quả
lớn nhất.
- So sánh sự tăng giảm cặp nucleot đối với đột biến thay thế, mất, thêm.
- So sánh các dạng đột biến cấu trúc NST(cơ chế, các dạng, ý nghĩa)
Vận dụng
- Chứng minh mã di truyền là mã bộ ba
- Áp dụng thực tế giải thích bệnh do sai hỏng enzin ligaza trong quá
trình nhân đôi
- Giải bài tập liên quan đến các quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã

Footer Page 23 of 16.

17


Header Page 24 of 16.

- Liên hệ vào thực tiễn để sử dụng thuốc trừ sâu hợp lí.
- Gải các bài tập liên quan đến đột biến gen
- Liên hệ vào thực tế trong việc lai xa giữ 2 loài
Vận dụng cao
- Đánh giá hậu quả khi xảy ra đột biến ở trình tự nucleotit của vùng
điều hòa của gen chỉ huy bị thay đổi.
2. Kỹ năng

 Kĩ năng tư duy, giải quyết vấn đề.
 Kĩ năng khoa học: Quan sát, so sánh phân loại, định nghĩa.
 Vận dụng kiến thức cũ, để củng cố, khắc sâu kiến thức mới.
3. Định hƣớng các NL đƣợc hình thành
STT

Tên năng lực

Các kĩ năng thành phần

1

Năng lực phát Các kĩ năng sinh học cơ bản:
hiện và giải
Quan sát quá trình nhân đôi ADN, sinh tổng hợp
quyết vấn đề
ARN, protein, sát quan mô hình cấu trúc Opêron
Lac, hình thái NST; sử dụng kính hiển vi quan sát
tiêu bản khi thực hành, vẽ các hình ảnh quan sát
trực tiếp trên tiêu bản hiển vi; phân tích được mối
quan hệ giữa ADN, ARN, protein để hình thànnh
tính trạng.

2

Năng lực tính Giải các bài tập liên quan đến AND, ARN,
toán
protein, các dạng đột biến gen liên quan đến các
quá trình trên.


3

Năng lực tư Phát triển tư duy phân tích so sánh thông qua việc
duy
so sánh cấu trúc gen nhân sơ và nhân thực; cấu
trúc trức năng các loại ARN; khái niệm và cơ chế
phát sinh đột biến gen, lệch bội, đa ội; quá trình

Footer Page 24 of 16.

18


Header Page 25 of 16.

nhân đôi AND và quá trình phiên mã; các dạng
đột biến cấu trúc NST (cơ chế,các dạng, ý nghĩa)
;sự tăng giảm cặp nucleoit đối với đột biến thay
thế, mất, thêm.
4

Năng lực ngôn Phát triển ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thông
ngữ
qua trình bày, tranh luận, thảo luận về các vấn đề
liên quan axitnucleic, NST.

5

Năng lực hợp HS tranh luận, thảo luận về các quá trình nhân đôi,
tác

sinh tổng hợp ARN, protein; hậu quả và ý nghĩa
đột biến gen, đột biến lệch bộ, đột biến đa ội..

2.2.2. Hệ thống c u h i

ài tập đánh giá.

Nhận biết
Câu 1. Ghép nội dung cột I và cột II tương ứng để có đáp án chính xác
I
1. Gen là

II
a. Gen là một đoạn của phân tử AND
mang thông tin mã hóa một chuỗi
pôlipeptit.

2. Điều hòa hoạt động của
của gen

b. Chính là điều hòa hoạt lượng sản phẩm
của gen được tạo ra, giúp tế ào điều
chình sự tổng hợp protein cần thiết vào
lúc cần thiết.

Câu 2. Trong mô hình operon Lac, hãy nêu chức năng các trình tự ADN sau:
(1) Trình tự chỉ huy (Regulator), (2) Trình tự khởi đầu phiên mã (Promoter),
(3) Trình tự điều hoà (Operator), Gen cấu trúc Z (4), Y (5), A(6).

Footer Page 25 of 16.


19


×