Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Bài 6 Tính dễ bị tổn thương bởi biến đổi khí hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 26 trang )

Nội dung môn học



Chương 1: Đại cương về BĐKH



Chương 2: Nguyên nhân, biểu hiệnvà kịch bản của BĐKH



Chương 3: Tác động của BĐKH



Chương 4: Các giải pháp ứng phó với BĐKH



Chương 5: Một số các phương pháp nghiên cứu BĐKH, đánh giá tác động BĐKH
và xây dựng giải pháp ứng phó với BĐKH


Chương 3: Tác động của BĐKH





Bài 6: Tác động của BĐKH trên thế giới


Bài 7: Tác động của BĐKH ở Việt Nam
Bài 8: Tính dễ bị tổn thương, mức độ tổn thương và các chỉ số đo mức độ tổn
thương


Tính dễ bị tổn thương (TBTTT)
Khái niệm:

-

TDBTT là khả năng tiềm tàng và sự ảnh hưởng của các tai biến trong từng
bối cảnh cụ thể của xã hội, môi trường sống, BĐKH (RonBenioff, 1996)
TBDTT là sự nhạy cảm của hệ thống tự nhiên hay xã hội do những thiệt hại
lâu dài từ BĐKH (IPCC, 1997)
TDBTT là mức độ (degree) mà ở đó một hệ thống dễ bị ảnh hưởng và không
thể ứng phó với các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, gồm các dao động
theo quy luật và các thay đổi cực đoan của khí hậu (IPCC 2001, p.995)
TDBTT do BĐKH là mức độ mà hệ thống dễ bị tác động và không có khả
năng chống chịu trước những tác động tiêu cực của BĐKH (IPCC, 2007)


Tính dễ bị tổn thương (TBTTT)
Các yếu tố cơ bản của TDBTT:
- Mức độ tổn thất, suy thoái -> độ nhạy cảm
- Mức độ chống chịu, phục hồi, ứng phó -> Khả năng
thích ứng

*Đối tượng bị tổn thương:
+ con người
+ môi trường và HST

+ ngành kinh tế
+ hệ thống xã hội

* Đối tượng gây tổn thương: các mối đe doạ bên ngoài (BĐKH, thiên tai,…) -> độ phơi
nhiễm


Tính dễ bị tổn thương
Mối quan hệ giữa các yếu tố cơ bản của TDBTT


Tính dễ bị tổn thương
TDBTT (Vulnerability) có thể được biểu thị là hàm của độ phơi nhiễm (Exposure), độ
nhạy (Sensitivity) và khả năng thích ứng (Adaptation Capacity)

V = f(E, S, AC)
trong đó,





độ phơi nhiễm (Exposure): là bản chất và mức độ tác động các biến đổi thời
tiết;
độ nhạy cảm (Sensitivity) là mức độ của một hệ thống chịu tác động (trực tiếp
hoặc gián tiếp) có lợi cũng như bất lợi bởi các tác nhân kích thích liên quan đến
khí hậu; và
khả năng thích ứng (Adaptive Capacity) là khả năng của một hệ thống nhằm
thích nghi với BĐKH(bao gồm sự thay đổi cực đoan của khí hậu), nhằm giảm
thiểu các thiệt hại, khai thác yếu tố có lợi hoặc để phù hợp với tác động của biến

đổi khí hậu.


Tính dễ bị tổn thương
TDBTT là sự kết hợp của các yếu tố về mức độ phơi nhiễm (Exposure), độ nhạy cảm
(Suscepbility) và khả năng thích ứng (Coping Capacity)
TTDBTT = Mức độ phơi nhiễm(Exposure) x Mức độ nhạy cảm (Suscepbility)
Khả năng thích ứng (Coping Capacity)

Nguồn: Theo Viện Giảm thiểu Thiên Tai (Disaster Reduction Institute – DRI)


Tính dễ bị tổn thương
TDBTT có thể được biểu thị là hàm của các tác động tiềm tàng (Potential Impacts
– PI) và khả năng thích ứng (Adaptation Capacity):
TDBTT = Tác động tiềm tàng (PI) – Khả năng thích ứng (AC)


Đánh giá TDBTT







Đánh giá TDBTT kinh tế
Đánh giá TDBTT môi trường
Đánh giá TDBTT xã hội
Đánh giá TDBTT con người

Đánh giá TDBTT do BĐKH


Đánh giá TDBTT kinh tế
(Economic Vulnerability Index- EVI)


-

Chỉ thị:

-

Chỉ số Herfindahl-Hirschmann (tập trung xuất khẩu hàng hoá)

Quy mô dân số
Chỉ số khoảng cách (khoảng cách tối thiểu trung bình cho một quốc gia để đạt
được một phần thị trường thế giới)
Tỷ lệ sản phẩm nông-lâm-ngư trong GDP
Số lượng người vô gia cư do thiên tai
Sự bất ổn trong sản xuất nông nghiệp
Sự bất ổn trong xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ


Đánh giá TDBTT môi trường
(Environmental Vulnerability Index – EVI)


-


Nhóm chỉ thị:
BĐKH
Đa dạng sinh học
Nước
Nông nghiệp và thuỷ sản
Khía cạnh sức khoẻ
Sa mạc hoá
Thảm hoạ tự nhiên


Đánh giá TDBTT xã hội
Có 2 phương pháp chính:

1.
2.

Thiết kế mô hình diễn tả tổn thương và nguyên nhân gây tổn thương
Phát triển các chỉ thị và chỉ số để xây dựng bản đồ tổn thương


Đánh giá TDBTT xã hội

Nguồn: Mô hình PAR (Wisner et al 2004)


Đánh giá TDBTT con người





Các yếu tố ảnh hưởng đến TDBTT con người gồm: quy mô dân số và tuổi tác,
đói nghèo, y tế, toàn cầu hoá thương mại và viện trợ, xung đột, thay đổi chính
trị, sự phát triển KHCN (UNEP, 2010)
Ví dụ về chỉ số đánh giá TDBTT con người:
+ Chỉ số an ninh con người (Human Security Index-HSI)
+ Chỉ số đo sự bất ổn của con người (The Index of Human Insecurity Index-IHI)


Đánh giá TDBTT do BĐKH


Đánh giá TDBTT do BĐKH
Phương pháp xây dựng “Chỉ số dễ bị tổn thương”:

-

Chỉ số DBTT được phát triển dựa vào các “chỉ thị” về khả năng dễ bị tổn thương
của đối tượng nghiên cứu
+ Ví dụ: chỉ số đói nghèo, chất lượng cuộc sống, chất lượng giáo dục, cơ
sở hạ tầng, dịch vụ y tế, tần suất xảy ra thiên tai,…
Lựa chọn chỉ thị:
+ đại diện cho mức độ phơi nhiễm, độ nhạy cảm và khả năng

thích

ứng
+ mối tương quan giữa các chỉ thị
+ độ sẵn có của dữ liệu
+ năng lực và nguồn lực nghiên cứu
- Phương pháp này mang tính định lượng, cho kết quả là một số duy nhất, có thể

được dùng để so sánh các vùng khác nhau.


Đánh giá TDBTT do BĐKH
Chỉ thị:





Yếu tố gây tổn thương (tác động của BĐKH: nước biển dâng, thiên tai, hiện
tượng thời tiết cực đoan,..)
Đối tượng bị tổn thương (con người, hệ thống kinh tế - xã hội, môi trường,
hệ sinh thái,..)
Khả năng ứng phó của hệ thống tự nhiên (tài nguyên, đa dạng sinh học, địa
chất, địa hình,…) và hệ thống kinh tế xã hội (tài chính, y tế, giáo dục, cơ sở hạ
tầng, khoa học công nghệ..)


Ví dụ về danh sách các chỉ thị


Bài tập
Phát triển bộ chỉ số đánh giá TDBTT trong ngành giáo dục đối với BĐKH và thiên
tai


Kết quả đánh giá TDBTT do BĐKH



Results
5

4

3

2

1

Overall disaster resilience score of 36 primary schools in Hue City


Results
5
4
3
2

5
1

4
3
2

5

1


4

5

3
4

2

3

1

2

Average disaster resilience score of 36 primary schools


Results

No

Wards

Ward’s
score

Overall resilience


1

An Cuu

4.00

2

Phu Hoi

3.81

3

Phu Cat

3.72

4

Phuoc Vinh

3.71

5

Truong An

3.56


6

Phu Nhuan

3.52

7

Phu Binh

3.47

8

Phuong Duc

3.38

9

Xuan Phu

3.34

10

Vinh Ninh

3.32


11

Vy Da

3.30

12

Thuan Hoa

3.28

13

Thuy Bieu

3.22

14

An Hoa

3.19

15

Tay Loc

3.18


16

Phu Hoa

3.17

17

Phu Hau

3.13

18

Kim Long

3.05

19

Phu Hiep

3.04

20

Thuan Thanh

2.99


21

Thuan Loc

2.97

22

An Dong

2.96

23

Huong So

2.86

24

Huong Long

2.91

25

Phu Thuan

2.82


26

Thuy Xuan

2.60


Results

Physical

Human

Institutional

External relationship
Natural
Spatial analysis of disaster resilience values of primary school system
in Hue City, Thua Thien Hue Province


Đánh giá TDBTT BĐKH




Phương pháp thu thập dữ liệu, thống kê và phân loại dữ liệu





Thu thập dữ liệu -> số liệu đầu vào -> thống kê, phân loại
Thiết kế nghiên cứu (định lượng)

Phương pháp phân tích kinh tế, xã hội và môi trường
Công cụ phân tích không gian (GIS) -> xây dựng bản đồ dễ bị tổn thương


×