Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.33 KB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƯƠNG HOÀNG THỌ

QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƯƠNG HOÀNG THỌ

QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN ĐĂNG

THÁI NGUYÊN - 2016




i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Quản
lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục
thuế thành phố Thái Nguyên” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục thuế, Cục thuế Thái
Nguyên, Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập
từ các báo cáo của Ngành thuế, sách báo, tạp chí thuế, các kết quả nghiên cứu có
liên quan đền đề tài đã được công bố… Các trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Lương Hoàng Thọ


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên”, tôi
đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi

xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ long biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Văn Đăng, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy, cô giáo trong trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại
học Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục thuế thành phố Thái
Nguyên, cán bộ các phòng chuyên môn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong
việc thu thập số liệu để làm luận văn.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và các
bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Lương Hoàng Thọ


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ii

MỤC LỤC.............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..........................................................................ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .........................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................3
4. Đóng góp của đề tài ...........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn .........................................................................................4
Chương 1................................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH ....................................5
1.1. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp .........................................................................................................5
1.1.1. Khái quát chung về thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................5
1.1.2. Khu vực ngoài quốc doanh và quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
khu vực ngoài quốc doanh ..................................................................................... 11


iv
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực
ngoài quốc doanh................................................................................................. 32
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài
quốc doanh ............................................................................................................ 32
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu

vực ngoài quốc doanh............................................................................................ 35
Chương 2.............................................................................................................. 38
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 38
2.1. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................... 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 38
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................... 38
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .................................................................. 40
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin.................................................................. 40
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 41
2.3.1. Chỉ tiêu về số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................................. 41
2.3.2. Chỉ tiêu về mức độ hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế TNDN ............................ 41
2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh thực trạng quản lý thu thuế TNDN đối với
DNNQD ................................................................................................................ 41
Chương 3.............................................................................................................. 44
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI
VỚI KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ....................... 44
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ........................................................................... 44
3.1. Khái quát về Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên.................................... 44
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên44
3.1.2. Vị trí, chức năng và nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục thuế thành phố Thái
Nguyên.................................................................................................................. 44


v
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên ................ 47
3.1.4. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội của thành phố Thái Nguyên có ảnh hưởng
đến kết quả thực hiện nhiệm vụ của Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên............. 48
3.1.5. Kết quả thực hiện nhiệm vụ thu NSNN giai đoạn 2013-2015 của Chi cục thuế
thành phố Thái Nguyên ......................................................................................... 50
3.2. Thực trạng quản lý thu thuế TNDN đối với khu vực ngoài quốc doanh tại

Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 ............................... 53
3.2.1. Đặc điểm các doanh nghiệp NQD trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai
đoạn 2013-2015 có ảnh hưởng đến quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp.......... 53
3.2.2. Tình hình thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh
giai đoạn 2013-2015 tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên ............................... 57
3.2.3. Tình hình quản lý thu thuế TNDN đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục
thuế thành phố Thái Nguyên.................................................................................... 59
3.2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với khu vực ngoài quốc doanh giai đoạn 2013-2015 tại Chi cục thuế thành phố
Thái Nguyên.......................................................................................................... 68
3.3. Đánh giá về quản lý thu thuế TNDN đối với khu vực ngoài quốc doanh tại
Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên................................................................. 78
3.3.1. Kết quả đạt được.......................................................................................... 78
3.3.2. Hạn chế........................................................................................................ 79
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................ 80
Chương 4.............................................................................................................. 83
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN.......................................................................... 83
4.1. Định hướng, mục tiêu và nhiệm vụ quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh giai đoạn 2016-2020 tại Chi cục thuế
thành phố Thái Nguyên....................................................................................... 83


vi
4.1.1. Định hướng.................................................................................................. 83
4.1.2. Mục tiêu ...................................................................................................... 84
4.1.3. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 85
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu
vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên ...................... 87

4.2.1.Tăng cường quản lý người nộp thuế.............................................................. 87
4.2.2. Tăng cường quản lý căn cứ tính thuế ........................................................... 91
4.2.3. Tăng cường quản lý thu nộp thuế TNDN ..................................................... 96
4.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về thuế
TNDN ................................................................................................................... 97
4.2.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục và cung cấp dịch vụ hỗ trợ người
nộp thuế............................................................................................................... 102
4.2.6. Đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế
............................................................................................................................ 104
4.2.7. Giải pháp khác........................................................................................... 105
4.3. Kiến nghị để thực hiện giải pháp quản lý tthu thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên. 106
4.3.1. Đối với Chính phủ và cơ quan Trung ương ................................................ 106
4.3.2. Đối với Bộ Tài chính - Tổng cục thuế ........................................................ 108
4.3.3. Đối với các cơ quan chức năng đóng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. 109
4.3.4. Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên do Chi cục thuế quản lý.......................................................................... 110
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 114
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 116


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DN

Doanh nghiệp

DNNQD


Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

GTGT

Giá trị gia tăng

HSKT

Hồ sơ khai thuế

MST

Mã số thuế

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước


SDĐNN

Sử dụng đất nông nghiệp

SDĐPNN

Sử dụng đất phi nông nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả thực hiện kế hoạch thu ngân sách tại Chi cục thuế thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2015


51

Bảng 3.2. Số lượng doanh nghiệp đang hoạt động tại Thái Nguyên do Chi cục thuế
thành phố Thái Nguyên quản lý

54

Bảng 3.3. Kết quả thực hiện kế hoạch thu thuế TNDN khu vực ngoài quốc doanh tại
Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015

57

Bảng 3.4. Kết quả thực hiện kế hoạch thu thuế TNCN và thuế TNDN khu vực ngoài
quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015

59

Bảng 3.5. Tình hình quản lý NNT TNDN của doanh nghiệp NQD tại Chi cục thuế
thành phố Thái Nguyên

61

Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục thuế
thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015

63

Bảng 3.7. Tình hình đăng ký kê khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2015


64

Bảng 3.8. Số liệu tổng hợp về tình hình quản lý nợ tại Chi cục thuế thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2015

65

Bảng 3.9. Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 2013-2015

67

Bảng 3.10. Kết quả điêu tra về sai sót trong kê khai, nộp thuế TNDN

70

Bảng 3.11. Bảng kết quả điều tra doanh nghiệp về việc coi trọng công tác kế toán
của doanh nghiệp

71

Bảng 3.12. Kết quả điều tra doanh nghiệp về hoạt động kiểm tra thuế của cơ quan
thuế tác động đến các doanh nghiệp

72

Bảng 3.13. Kết quả đánh giá chính sách thuế hiện hành của cán bộ thuế

73


Bảng 3.14. Kết quả điều tra doanh nghiệp về thực hiện chính sách thuế TNDN

76

Bảng 3.15. Kết quả điều tra về dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế

77


ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý đăng ký thuế, thay đổi, bổ sung

20

Sơ đồ 1.2. Quy trình xử lý tờ khai và kế toán thuế

25

Sơ đồ 1.3. Quy trình đôn đốc kê khai và xử phạt vi phạm hành chính về kê khai thuế
26
Sơ đồ 1.4. Quy trình đôn đốc thu nợ và cưỡng chế thuế

28

Sơ đồ 1.5. Quy trình thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế

29



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN) và là công cụ
quan trọng để điều tiết nền kinh tế góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích
sản xuất kinh doanh phát triển. Điều đó đòi hỏi Nhà nước phải luôn quan tâm đến
thuế và hoàn thiện các biện pháp quản lý và thu thuế. Từ năm 1990 đến nay, hệ
thống chính sách thuế ở nước ta đã từng bước được cải cách; bộ máy ngành thuế
cũng được tổ chức lại thống nhất theo hệ thống dọc từ trung ương đến quận, huyện,
thị xã; công tác quản lý thuế thường xuyên được hoàn thiện, đổi mới, tưng bước
hiện đại hóa nhằm quản lý, khai thác kịp thời, hiệu quả các nguồn thu phát sinh về
nghĩa vụ thuế của các khu vực kinh tế.
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế thu nhập doanh
nghiệp là một trong những sắc thuế có vai trò quan trọng không chỉ trên góc độ là
công cụ rất mạnh của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, khuyến khích
đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh hợp lý, mà còn về ý nghĩa đóng góp số thu lớn
cho NSNN hàng năm.
Đối với quản lý thuế nói chung và quản lý thu thuế nói riêng thì việc quản lý
đối với khu vực ngoài quốc doanh còn nhiều bất cập, xuất phát từ vai trò quan trọng
của khu vực này đối với nền kinh tế cũng như tỷ trọng đóng góp thuế vào ngân sách
nhà nước các cấp. Khu vực ngoài quốc doanh là khu vực kinh tế năng động, tốc độ
phát triển cao và là khu vực đóng góp nguồn thu chủ yếu từ thuế TNDN, tuy nhiên
bên cạnh đó đây cũng là khu vực thường xuyên xảy ra vi phạm thuế như trốn thuế,
nợ thuế...gây tổn thất cho ngân sách.
Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế cả nước,
quản lý thu thuế tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên đã có những bước biến
chuyển căn bản, kết quả thu thuế năm sau cao hơn năm trước. Tổ chức quản lý thu
thuế từng bước được cải cách, hiện đại hóa; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán
bộ công chức thuế ngày càng được nâng lên.



2
Số thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong
giai đoạn 2013-2015 chiến tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách của thành phố, tuy
nhiên chưa ổn định và có xu hướng giảm
Nguyên nhân do tình trạng trốn thuế TNDN ngày càng phổ biến dưới nhiều
hình thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế TNDN bị thất thoát ngày càng lớn, hơn nữa
quản lý thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng còn chưa theo kịp với tình hình
thực tiễn, chưa bao quát hết nguồn thu.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế TNDN là một đòi hỏi cấp
thiết, là một nhiệm vụ trọng tâm của Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên trong giai
đoạn hiện nay. Việc đi sâu nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN sẽ góp phần
làm lành mạnh hóa hoạt động tài chính, đầu tư và tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả
của chính sách thuế. Với lý do đó, tôi lựa chọn đề tài: "Quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Thái
Nguyên" làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Thông qua phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế TNDN đối với khu
vực ngoài quốc doanh tại chi cục thuế thành phố Thái Nguyên, để từ đó đưa ra các
giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế nói chung và thu thuế thu nhập doanh nghiệp
nói riêng, chống thất thu đối với sắc thuế TNDN khu vực ngoài quốc doanh và nâng
cao hiệu lực quản lý thu thuế tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế TNDN
đối với khu vực ngoài quốc doanh;
- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên;
- Xác định những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thu thuế thu nhập đối với các

doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế TNDN đối với
khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên.


3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan tới quản lý thu thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh (các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh) do Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên quản lý.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Chi cục thuế thành phố
Thái Nguyên và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục thuế quản lý.
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu công tác quản lý thu thuế TNDN đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong giai đoạn từ năm 2013 đến 2015.
Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan tới thực
trạng, những biện pháp đã triển khai, kết quả đạt được cũng như những hạn chế
trong quá trình thực hiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực
ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên.
4. Đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận: Luận văn nêu và phân tích những vấn đề lý luận cơ bản của
Pháp luật thuế TNDN hiện hành. Đồng thời phân tích, đánh giá những ưu điểm, bất
cập trong việc thực thi Pháp luật thuế TNDN vào công tác quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích thực trạng, những biện pháp đã triển
khai, kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong quá trình thực hiện quản lý
thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế
thành phố Thái Nguyên trong việc đăng ký, khai và xử lý tính thuế TNDN, kiểm tra
thuế đạt được được những kết quả đáng kích lệ. Quản lý thu thuế thu nhập đối với

khu vực ngoài quốc doanh đã thực hiện tốt các khâu trong quy trình quản lý thuế,
góp phần hoàn thành kế hoạch thu ngân sách chung của toàn Chi cục. Tuy nhiên,
quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp cũng còn một số hạn chế như chưa khai
thác hết nguồn thu, quản lý kê khai nộp thuế, kiểm tra, thu nợ thuế, các hoạt động
tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế và sự phối hợp giữa các đơn vị tham gia còn có
những hạn chế cần khắc phục, như đã được phân tích ở chương 3. Căn cứu vào kết
quả nghiên cứu trên đây, đề tài đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn


4
thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh tại
Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên như: Quản lý khai thác triệt để nguồn thu,
hoàn thiện các kê khai kế toán thuế, kiểm tra thuế, quản lý thu nợ và tuyên truyền
hỗ trợ,…
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của luận văn được kết cấu
thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp khu vực ngoài quốc doanh.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực
ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH

1.1. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp
1.1.1. Khái quát chung về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là những khoản thu dưới dạng tiền tệ hoặc hiện vật của các tổ
chức cá nhân nhận được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ, từ lao động,
quyền sở hữu, quyền sử dụng về tài sản, tiền vốn mà có hoặc các khoản thu nhập
khác mà xã hội dành cho trong một thời kỳ nhất định thường là một năm.
Thu nhập của một tổ chức hoặc cá nhân thường được nhận biết qua các đặc
điểm sau:
- Thu nhập luôn luôn gắn liền với một chủ thể nhất định trong nền kinh tế, xã
hội – thể hiện tính sở hữu của thu nhập.
- Việc xác định thu nhập của chủ thể khác nhau trong một thời gian nhất định
được biểu hiện dưới hình thức giá trị - là hình thức thông qua đó có thể biết được
tổng số thu nhập từ các nguồn khác nhau của một cá nhân hay một pháp nhân.
- Thu nhập được hình thành thông qua quá trình phân phối lần đầu và phân
phối lại thu nhập quốc dân.
Căn cứ vào tiêu thức khác nhau người ta chia ra các loại thu nhập nhằm đáp
ứng các yêu cầu quản lý khác nhau như thu nhập công ty, thu nhập cá nhân, thu
nhập thường xuyên, thu nhập không thường xuyên, thu nhập từ lao động và các thu
nhập khác… Do đó thuế thu nhập cũng có nhiều loại: Thuế TNDN, thuế thu nhập cá
nhân, thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, thuế thu
nhập từ chuyển nhượng bất động sản… Trong phạm vi của luận văn này tôi sẽ trình
bày về thuế TNDN.


6
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào thu nhập phát sinh của
cơ sở sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định thường là một kỳ
kinh doanh. [8]

Tuy nhiên, không phải toàn bộ thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh đều là
đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập
chịu thuế, vì việc đánh thuế vào loại thu nhập nào, đánh thuế nặng hay nghẹ vào
từng loại thu nhập là tùy thuộc vào quan điểm của mỗi Nhà nước về điều tiết thu
nhập qua thuế thu nhập, phụ thuộc vào khả năng quản lý thuế, chi phí quản lý thuế
cũng như mục tiêu của thuế thu nhập phải đạt được để góp phần thực hiện các chính
sách kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ nhất định.
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của
loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng
chịu thuế.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp,
do vậy mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. [8]
1.1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN
Thuế TNDN và thuế thu nhập cá nhân chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu
NSNN. Ở các nước phát triển, hai loại thuế chủ yếu này đã làm cho thuế trực thu
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN.
Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế
ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về
thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô
nền kinh tế


7
Nhà nước ban hành một hệ thống chính sách pháp luật về thuế TNDN áp dụng
chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo ra sự
bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Thông qua việc

xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nước thể hiện sự ưu đãi của mình
đối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộp thuế hoặc thể hiện sự khuyến
khích của Nhà nước đối với việc phát triển một lĩnh vực nào đó. Nhà nước sử dụng
thuế TNDN là một biện pháp khuyến khích bỏ vốn đầu tư cho các ngành nghề, mặt
hàng, các vùng mà Nhà nước cần tập trung khuyến khích đẩy mạnh sản xuất, khai
thác tiềm năng về vốn trong dân cư và các nhà đầu tư nước ngoài, hỗ trợ các doanh
nghiệp khắc phục khó khan, rủi ro để phát triển sản xuất bằng việc sử dụng biện
pháp miễn, giảm, giãn thuế TNDN theo mức độ khác nhau.
- Thuế TNDN là một công cụ để Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã
hội
Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập. đảm bảo sự
công bằng trong phân phối thu nhập. Thuế TNDN được áp dụng cho các loại hình
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, điều này không những đảm bảo được
công bằng theo chiều ngang mà còn cả công bằng theo chiều dọc. Về chiều ngang,
bất kể một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịu
thuế thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Về chiều dọc, với mức thuế suất
thống nhất, doanh nghiệp nào có thu nhập cao hơn thì phải nộp thuế nhiều hơn (theo
số tuyệt đối) doanh nghiệp có thu nhập thấp. [8]
1.1.1.4. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp
Hiện nay ở nước ta đang áp dụng Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày
03/6/2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN số
32/2013/QH13 ngày 19/6/2013. Các văn bản hướng dẫn thi hành: Nghị định
122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thuế TNDN; Thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài
chính; Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và
hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN; Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18//6/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính


8

phủ; Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính (sửa đổi, bổ sung Thông tư 78)
và các văn bản có liên quan khác.
Nội dung cơ bản của Luật thuế TNDN hiện hành bao gồm:
a. Đối tượng nộp thuế, chịu thuế TNDN
Đối tượng nộp thuế: Là các tổ chức hoạt động SXKD có thu nhập chịu thuế.
Đối tượng chịu thuế: Là các thu nhập chịu thuế (bao gồm thu nhập từ hoạt
động SXKD, dịch vụ và thu nhập khác.)
b. Phương pháp tính thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức:
Thuế TNDN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất thuế TNDN

Nếu doanh nghiệp có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tính
như sau:
Thuế TNDN
phải nộp

=

(Thu nhập tính
thuế

-


Phần trích lập

x

quỹ KH&CN)

Thuế suất
thuế TNDN

Trong đó:
Cách xác định Thu nhập tính thuế:
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế

-

(Thu nhập
được miễn thuế

+

Các khoản lỗ
được kết chuyển)


Thu nhập chịu thuế: Là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh
như: Hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Các khoản thu nhập chịu thuế TNDN:
- Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế xác định như sau:


9
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh thu

-

Chi phí được trừ

+

Các khoản thu
nhập khác

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh
thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt
động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp
phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.

- Các khoản thu nhập khác: Là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
mà khoản thu này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng
ký kinh doanh của doanh nghiệp
- Các khoản thu nhập được miễn thuế khi tính thuế TNDN năm 2015 được quy
định rõ tại điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.
(Mới nhât năm 2016 là Thông tư 96/2015/TT-BTC)
- Các khoản lỗ được kết chuyển: Trường hợp nếu có hoạt động kinh doanh bị
lỗ thì được bù trừ số lỗ của thu nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh có thu
nhập do doanh nghiệp tự lựa chọn. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng
mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh còn thu nhập.
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định khi tính thuế TNDN năm 2016
được quy đinh rõ tại điều 9 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ
Tài chính.
c. Xác định các căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất
d. Doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thực hiện theo quy định tại Điều 8 Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp.
"Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công,
tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng,
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền."


10
e. Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Điều 9, nghị định 218/2013/ND-CP quy định rõ về các chi phí được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

f. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Trước ngày 1/1/2016
- Thuế suất 20% áp dụng cho những doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm
trước liền kề <20 tỷ đồng.
- Thuế suất 22% áp dụng cho những doanh nghiệp không thuộc đối tượng áp
dụng thuế suất 20%.
Chú ý: Những doanh nghiệp mới thành lập thì kê khai tạm tính quý theo thuế
suất 22%. Kết thúc năm tài chính nếu Doanh thu bình quân các tháng trong năm
<1,67 tỷ đồng thì DN quyết toán thuế TNDN theo thuế suất 20%.
Từ ngày 1/1/2016 trở đi:
- Tất cả các DN đang áp dụng thuế suất 20% và 22% sẽ chuyển sang áp dụng
mức thuế là 20%.[8]
g. Nơi nộp thuế
Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có
cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động
tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp
đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở
sản xuất.
Việc phân bổ số thuế phải nộp quy định tại khoản này không áp dụng đối với
trường hợp doanh nghiệp có các công trình, hạng mục công trình hay cơ sở xây
dựng hạch toán phụ thuộc.


11
1.1.2. Khu vực ngoài quốc doanh và quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với khu vực ngoài quốc doanh
1.1.2.1. Khái quát về khu vực ngoài quốc doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh
a. Quan niệm và đặc điểm khu vực ngoài quốc doanh
* Quan niệm khu vực ngoài quốc doanh
Khu vực ngoài quốc doanh trong phạm vi nghiên cứu của luận văn được hiểu

là khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Đại hội Đảng lần thứ IV đã nhận định: "Trong
xã hội ta còn nhiều người có sức lao động, chưa có việc làm, chưa sử dụng hết thời
gian lao động. khả năng thu hút sức lao động của khu vực Nhà nước là có hạn
trong khi nguồn vốn của Nhà nước eo hẹp thì nguồn dự trữ vốn trong nhân dân hầu
như chỉ để đưa vào tiêu dùng, cất giữ. Phải có chính sách mở đường cho người lao
động tự tạo việc làm, kích thích mọi người đưa vốn vào sản xuất kinh doanh, mở
rộng tái sản xuất trên quy mô toàn xã hội. Xuất phát từ sự đánh giá những tiềm
năng tuy phân tán, nhưng rất quan trọng trong nhân dân, cả về sức lao động, kỹ
thuật, tiền vốn, khả năng tạo việc làm, từ đó khu vực kinh tế ngoài quốc doanh được
chính thức thừa nhận." (Phan Bích Hà, 2014)
Xét trên góc độ sở hữu và quản lý, nền kinh tế được chia là hai khu vực: Khu
vực kinh tế trong nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Khu vực kinh
tế trong nước hiện nay có năm thành phần kinh tế: Thành phần kinh tế Nhà nước,
thành phần kinh tế tập thể, thành phần kinh tế tư nhân, thành phần kinh tế cá thể,
thành phần kinh tế tư bản Nhà nước; tất cả tồn tại trên cơ sở ba loại hình sở hữu chủ
yếu là sở hữu Nhà nước, sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân.
Xét trên góc độ chức năng và mục tiêu, nền kinh tế gồm hai khu vực: Kinh tế
quốc doanh (chủ yếu thực hiện chức năng dịch vụ công cộng vì mục tiêu là lợi ích
chung của toàn xã hội) và kinh tế ngoài quốc doanh (chủ yếu là chức năng kinh
doanh vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận). Trong cơ cấu sản xuất xã hội, kinh tế ngoài
quốc doanh được coi là một thực thể khách quan, gồm các thành phần kinh tế được
xác định tùy theo đặc điểm kinh tế xã hội và quan điểm chính trị của mỗi quốc gia
trong từng giai đoạn khác nhau.
* Đặc điểm khu vực ngoài quốc doanh


12
Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là khu vực kinh tế bao gồm các tổ chức, cá
nhân hoạt động kinh doanh bằng nguồn vốn của cá nhân hoặc một số cá nhân đóng
góp, theo cơ chế thị trường vì mục tiêu lợi nhuận. Theo nghiên cứu, khu vực kinh tế

ngoài quốc doanh có một số đặc điểm sau:
Thứ nhất, kinh tế ngoài quốc doanh mang tính sở hữu tư nhân về tư liệu sản
xuất, do tư nhân quản lý và phân phối lợi nhuận, hiệu quả sản xuất gắn liền với
quyền lợi cá nhân người sản xuất.
Thứ hai, mục tiêu lớn nhất trong kinh doanh là lợi nhuận, họ có thể sẵn sàng
bằng bất kỳ giá nào để kiếm được nhiều lợi nhuận với những phương án táo bạo và
mạo hiểm, do vậy nhiều khi gây hậu quả xấu cho xã hội. Kinh tế ngoài quốc doanh
thường tự phát và khó quản lý, không ít cơ sở kinh doanh trái phép, kinh doanh
không kê khai nộp thuế, trốn thuế, lợi dụng hóa đơn chứng từ xin hoãn thuế sai quy
định.
Thứ ba, tổ chức các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh phần lớn là quy mô nhỏ và
vừa do vốn ít, cơ cấu gọn nhẹ, linh hoạt, dễ thích ứng nhanh với sự thay đổi của môi
trường kinh doanh. Nhân viên thường đảm nhận công việc theo kiểu đa năng, chi
phí nhân công thấp.
b. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp khu vực ngoài quốc doanh
* Khái niệm doanh nghiệp khu vực ngoài quốc doanh
Theo Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 có quy định
“Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. [11]
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là hình thức doanh nghiệp không thuộc sở
hữu của Nhà nước, trừ Hợp tác xã; toàn bộ vốn, lợi nhuận đều thuộc sở hữu tư nhân
hay tập thể người lao động; chủ sở hữu hay chủ cơ sở sản xuất kinh doanh chịu
trách nhiệm toàn bộ về hoạt động sản xuất kinh doanh và toàn quyền quyết định
phương thức phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà
nước mà không chịu sự chi phối nào từ các quyết định của Nhà nước hay cơ quan
quản lý.


13
Số lượng doanh nghiệp tăng nhanh qua các năm, tỷ trọng doanh nghiệp ngoài

quốc doanh chiếm trên 90% trong tổng số doanh nghiệp đang hoạt động. Các doanh
nghiệp ngoài nhà nước ngày càng khẳng định vị trí của mình, nhiều thương hiệu đã
có chỗ đứng vững chắc ở thị trường trong và ngoài nước (Hạ Thu Thủy, 2014) [11]
Hiện nay, tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về doanh nghiệp NQD (có tác giả
cho rằng doanh nghiệp NQD là loại hình doanh nghiệp không thuộc sở hữu Nhà
nước, chủ doanh nghiệp là người quyết định mọi vấn đề liên quan đến doanh
nghiệp; cũng có tác giả cho rằng doanh nghiệp NQD là doanh nghiệp không chịu
bất cứ sự chi phối nào của Nhà nước, doanh nghiệp tự chủ trong hoạt động tài chính
của mình…) nhưng một trong những quan niệm về doanh nghiệp NQD được thừa
nhận chung là:
Doanh nghiệp NQD là hình thức doanh nghiệp không thuộc sở hữu của Nhà
nước, trừ Hợp tác xã; toàn bộ vốn, lợi nhuận đều thuộc sở hữu tư nhân hay tập thể
người lao động; chủ sở hữu hay chủ cơ sở sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm
toàn bộ về hoạt động sản xuất kinh doanh và toàn quyền quyết định phương thức
phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước mà
không chịu sự chi phối nào từ các quyết định của Nhà nước hay cơ quan quản lý.
[7]
Như vậy DN NQD là loại hình doanh nghiệp không thuộc sở hữu nhà nước,
không có vốn của nhà nước và không có vốn đầu tư nước ngoài. Nhà nước không
tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp.
Các hình thức cụ thể của doanh nghiệp NQD bao gồm:
- Công ty cổ phần;
- Công ty TNHH (công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở
lên);
- Công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Hợp tác xã.


14

c. Đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh ảnh hưởng đến công tác quản lý thu
thuế
Mọi cơ sở sản xuất kinh doanh đều lấy mục tiêu lợi nhuận làm thước đo hiệu
quả. Tuy nhiên ở nước ta phát triển sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường định
hướng Xã hội chủ nghĩa. Vì vậy vị trí và vai trò của mỗi thành phần kinh tế có khác
nhau. Khu vực kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, có nhiều doanh nghiệp kinh
doanh để phục vụ nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước, còn các cơ sở sản xuất
kinh doanh thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh chỉ lấy lợi nhuận là mục tiêu
chính của hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, doanh nghiệp khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh ở nước ta còn có những đặc điểm riêng so với các doanh nghiệp
khu vực kinh tế khác. Những đặc điểm này ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế
thường là những thách thức hơn là thuận lợi. Cụ thể:
- Đặc điểm về sở hữu: Đây là khác biệt cơ bản nhất giữa DN NQD với DN
Nhà nước và thành phần kinh tế tư bản Nhà nước. Toàn bộ vốn, tài sản của doanh
nghiệp NQD đều thuộc sở hữu tư nhân. Chủ doanh nghiệp hoặc chủ cơ sở SXKD
chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động SXKD và toàn quyền quyết định phân phối
lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế mà không chịu sự chi phối nào
từ các quy định của Nhà nước hoặc từ cơ quan quản lý. Do đó, họ luôn tìm mọi
cách để có thể đạt được lợi nhuận cao nhất.
- Đặc điểm về trình độ văn hóa, trình độ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ: So
với những doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế Nhà nước và khu vực kinh tế đầu tư
nước ngoài thì phần lớn những người chủ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có
trình độ văn hóa chưa cao, chưa được đào tạo chính quy về các nghiệp vụ quản lý,
trình độ chuyên môn chủ yếu tự phát hoặc theo kinh nghiệm. Vì vậy, nhìn chung
hiệu quả SXKD của DN NQD còn thấp, số đông các cơ sở kinh tế NQD hoạt động
ở lĩnh vực thương mại và dịch vụ, mục đích chính là mua đi bán lại để hưởng chênh
lệch giá, một số lượng nhỏ hoạt động ở lĩnh vực sản xuất thì đa số sử dụng máy móc
thiết bị cũ kỹ, trình độ công nghệ thấp, trình độ quản lý không cao do đó năng suất
lao động đạt thấp, chất lượng hàng hóa sản xuất không cao…



×