Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Thuyết Minh Quy Hoạch Xây Dựng Nông Thôn Mới Xã Hồng Châu Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.1 KB, 37 trang )

HUYỆN YÊN LẠC
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ HỒNG CHÂU

THUYẾT MINH
QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
XÃ HỒNG CHÂU HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN

CHỦ ĐÂU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ HỒNG CHÂU

Yên Lạc, ngày 28 tháng 11 năm 2011

1


THUYẾT MINH
QUY HOẠCH XÂY DƯNG NÔNG THÔN MỚI XÃ HỒNG CHÂU,
HUYỆN YÊN LẠC - TỈNH VĨNH PHÚC
```````````````````````

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết
Phát triển nông thôn toàn diện đang là vấn đề cấp bách hiện nay trên phạm vi cả nước. Nghị
quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã chỉ rõ định hướng phát triển nông
nghiệp, nông thôn trong giai đoạn tới là ”Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông
nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, gắn phát triển kinh
tế với xây dựng nông thôn mới, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa nông thôn với thành thị
giữa các vùng miền, góp phần giữ vững ổn định chính trị xã hội, phát triển kinh tế đi đôi với


bảo vệ an ninh quốc phòng.”
Quy hoạch xây dựng xã Hồng Châu nhằm đánh giá rõ các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
để đưa ra định hướng phát triển về không gian, mạng lưới dân cư, hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội nhằm khai thác tiềm năng vốn có của địa phương, từ đó có thể chủ động kiểm
tra quản lý xây dựng, đất đai của địa phương, đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội đề
ra.

1.2. Mục tiêu
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Hồng Châu nhằm thúc đẩy phát triển toàn diện
kinh tế xã hội nông thôn để thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước. xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa phát triển toàn diện theo hướng hiện
đại có năng suất, chất lượng, hiệu quả, cạnh tranh cao. Đào tạo nguồn nhân lực, chuyển dịch
cơ cấu lao động nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ, giải quyết việc làm xóa nghèo,
nâng cao thu nhập và mức sống cho dân cư sinh sống tại khu vực nông thôn.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong xã, tạo
điều kiện thuận lợi để nông dân tham gia đóng góp và hưởng lợi nhiều hơn vào quá trình
thực hiện quy hoạch.
- Hoàn thiện đồng bộ kết cấu hạ tầng,kinh tế,xã hội trên địa bàn xã ,xây dựng cảnh quan
nông thôn xã theo hướng văn minh giàu đẹp, phát triển bền vững môi trường sinh thái thiên
nhiên,giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc.
- Định hướng mô hình phát triển, mục tiêu đạt được cho cả quá trình xây dựng NTM. Phân
kì lộ trình, mục tiêu phù hợp cho từng giai đoạn để đề xuất giải pháp thích hợp .Làm cơ sở
để xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đầu tư chi tiết trong những năm
tiếp theo của xã hướng tới mục tiêu tổng thể xã sớm đạt các tiêu chí nông thôn mới .

1.3. Phạm vi lập quy hoạch
- Xã Hồng Châu có tổng diện tích tự nhiên là 516,68 ha (Ngoài ra xã Hồng Châu còn đang
canh tác 50,03 ha đất xâm canh thuộc xã Liên Châu,13,9 ha thuộc xã Hồng Phương), nằm
ở phía nam huyện Yên Lạc, cách thị trấn Yên Lạc khoảng 7 km. Xã Hồng Châu có địa giới
tiếp giáp với các xã: Phía Bắc giáp với xã Hồng Phương, phía nam giáp huyện Phúc Thọ

Hà Nội theo gianh giới sông Hồng, phía đông giáp xã Trung Kiên và xã Trung Hà, phía tây
giáp xã Liên Châu.
- Quy mô dân số: 7866 người ( tính đến thời điểm 31/12/2010).
- Thời hạn lập quy hoạch:
2


+

Giai đoạn 1: Năm 2011 đến năm 2015.

+

Giai đoạn 2: Năm 2015 đến năm 2020.

1.4. Các cơ sở lập quy hoạch
1.4.1. Các văn bản pháp lý
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa X về vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ Tướng Chính phủ ban hành bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020.
- Quyết định số 19/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 20/4/2011 về việc ban hành
chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2020.
Quyết định số 1890/QĐ-CT ngày 26/7/2011 của Chủ Tịch UBND tỉnh v/v phê duyệt
nhiệm vụ QHXD NTM toàn xã, trung tâm xã đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Công văn số 739/SXD-QHKT ngày 19/5/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc về
hướng dẫn nội dung thể hiện trong thuyết minh và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn
mới, trung tâm xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. .

- Công văn số 1328/SXD-QHKT ngày 26/7/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc về
hướng dẫn quy hoạch XD NTM theo TTLT số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC
- Nghị quyết của Huyện uỷ Yên Lạc về phát triển Kinh tế - xã hội và An ninh quốc phòng.
- Kế hoạch số 636/KH-UND ngày 8/7/2011 của UBND Huyện Yên Lạc về thực hiện nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Lạc.
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Hồng Châu nhiệm kỳ 2010-2015.

1.4.2. Các tiêu chuẩn quy phạm
- Tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng nông thôn ban hành theo Thông tư số 31/2009/TTBXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD (QCXDVN 01: 2008/BXD)
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT (QCVN 14: 2009/BXD).
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội
dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 21/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định việc lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý QHXD nông thôn.
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.Quyết định số 2933/BGTVT-KHĐT ngày 11/5/2009 của
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn tiêu chí NTM trong lĩnh vực giao thông nông thôn.
- Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết định số 1117/QĐ-BXD ngày 30/11/2009 của Bộ Xây Dựng về phê duyệt đề cương
Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

3


1.4.3. Các tài liệu khác có liên quan
- Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc và Huyện Yên Lạc giai đoạn 20102020, tầm nhìn đến 2030.
- Số liệu điều tra hiện trạng kinh tế - xã hội xã Hồng Châu, huyện Yên Lạc.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất do UBND xã Hồng Châu cung cấp

- Báo cáo chính trị Đại hội Đảng bộ xã Hồng Châu nhiệm kỳ 2010-2015.
- Định hướng phát triển kinh tế - xã hội xã Hồng Châu
- Các dự án đầu tư đang có hiệu lực trên địa bàn
- Các nguồn tài liệu do Huyện Yên Lạc và xã Hồng Châu cung cấp .

PHẦN II. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1.Vị trí địa lý

Xã Hồng Châu nằm cách trung tâm huyện Yên Lạc khoảng 7 km về phía Nam của huyện, là
vùng đất tương đối bằng phẳng có giáp ranh với các xã như sau:
Phía Bắc giáp xã Hồng Phương.
Phía Nam giáp huyện Phúc Thọ Hà Nội theo danh giới là sông Hồng.
Phía Đông giáp xã Trung Kiên, xã Trung Hà
Phía Tây giáp xã Liên Châu.
Xã Hồng Châu có 100% diện tích nằm ngoài đê quốc gia tả ngạn sông Hồng. Tuyến đê bối,
đồng thời là tuyến đường trục chính của Hồng Châu và các xã ngoài đê thuận tiện cho giao
lưu phát triển kinh tế hàng hóa.Tuy nhiên phần diện tích vùng ngoài đê bối thường xuyên bị
ảnh hưởng do biến động dòng chảy và lũ của sông Hồng.
2.1.1.2.Khí hậu

Xã Hồng Châu nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm có hai mùa rõ rệt đó là mùa
khô và mùa mưa.
* Nhiệt độ
- Nhiệt độ trung bình từ 25,5 – 27,50C.
- Lượng bốc hơi bình quân từ 50-55% lượng mưa.
- Số giờ nắng trung bình trong năm khoảng 1.600 – 1.700 giờ.
* Hướng gió
Hướng gió thịnh hành về mùa đông là gió Đông Bắc, về mùa hè là gió Đông Nam. Xã

Hồng Châu thường chịu ảnh hưởng trực tiếp của các trận bão kèm theo mưa lớn và lũ trên
sông Hồng hàng năm gây thiệt hại không nhỏ đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của
dân cư.
* Lượng mưa
4


Lượng mưa tương đối lớn nhưng phân bố không đều giữa các tháng trong năm. Lượng mưa
bình quân đạt từ 1700 mm – 1720 mm.
* Độ ẩm không khí
- Độ ẩm trung bình: 83% ; Độ ẩm cao nhất: 91% ; Độ ẩm thấp nhất :76%
2.1.1.3.Địa hình, địa mạo

Xã Hồng Châu thuộc vùng đất bãi bồi của sông Hồng, địa hình tương đối bằng phẳng, độ
chênh lệch các khu vực trong xã không lớn, chi tiết gồm :
- Vàn cao là toàn bộ khu thổ cư phía tây bắc xã.
- Chân vàn bao gồm toàn bộ khu vực tây nam xã.
- Vàn thấp khu vực phía nam xã.
2.1.1.4.Thuỷ văn

Hồng Châu là xã tiếp giáp trực tiếp với sông Hồng, nguồn nước tưới phục vụ sản xuất khá
dồi rào. Tuy nhiên phần diện tích nằm ngoài đê bối hàng năm thường bị nước lũ sông Hồng
gây ngập lụt .Diện tích nằm trong đê bối có một số nơi trũng gặp những trận mưa lớn việc
thoát nước cục bộ có thể gặp khó khăn.

2.1.2. Các nguồn tài nguyên :
2.1.2.1. Tài nguyên đất

Theo báo cáo thống kê đất đai năm 2011, xã Hồng Châu có tổng diện tích tự nhiên là
516,68 ha, trong đó đất nông nghiệp 342,03 ha chiếm tỉ lệ khoảng 66,2 % (không kể 63,93

ha đất xâm canh thuộc xã Liên Châu 50,03, xã Hồng Phương 13,9 ha) ; đất phi nông
nghiệp174,65 ha chiếm 33,8 %; đất chưa sử dụng không có. Dân số trung bình sinh sống
tại xã tính đến 31/12/ 2010 có 7.866 khẩu. Như vậy bình quân một nhân khẩu sinh sống tại
xã Hồng Châu hiện có khoảng 656,8m2 đất tự nhiên và 516 m2 đất nông nghiệp( tính cả
đất xâm canh với Liên Châu và Hồng Phương ). Hồng Châu cũng là một trong những xã
đất chật người đông của huyện Yên Lạc.
Đất đai xã Hồng Châu thuộc đất phù sa của hệ thống sông Hồng, theo kết quả điều tra nông
hóa thổ nhưỡng cho thấy đất đai ở đây thuộc loại đất chua, đất thấp trũng nên nghèo lân,
lượng đạm trong đất ở mức trung bình, thành phần cơ giới chủ yếu đất thịt, đến đất thịt
nặng, tầng đất màu trong sản xuất nông nghiệp khá dày.
Nhìn chung đất đai xã Hồng Châu cho phép phát triển tốt cây lúa, ngô và cây rau màu các loại đảm
bảo cung cấp nhu cầu cho nhân dân địa phương và các vùng lân cận.
2.1.2.2. Tài nguyên nước

Tài nguyên nước chủ yếu của xã bao gồm:
- Nước mặt: được cung cấp chủ yếu bởi nước sông Hồng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
là chính. Về nước sinh hoạt, 100% người dân thường dùng nước giếng khoan và nước mưa.
- Nước ngầm: Nước ngầm của xã chủ yếu được khai thác sử dụng cho sinh hoạt qua hình
thức giếng khoan, lượng nước dao động theo mùa, thường ở độ sâu từ 15 - 30m.
2.1.2.3. Tài nguyên nhân văn, lịch sử .

Xã Hồng Châu được hình thành từ 4 làng cổ ven sông Hồng là làng Cẩm La, làng Ngọc
Đường, làng Kim Lân và làng Ngọc Long , nhân dân có truyền thống lao động cần cù trong
lao động sản xuất và đoàn kết trong sinh hoạt đời sống.Văn hóa cộng đồng dòng họ và làng
mang đậm nét đặc trưng của vùng đồng bằng sông Hồng.
5


2.1.2.4.Cảnh quan môi trường


Là một địa bàn ven sông Hồng, chưa bị ảnh hưởng nhiều của quá trình đô thị hóa, môi
trường thiên nhiên xã Hồng Châu vẫn còn khá trong lành. Tuy nhiên về lâu dài cùng với
quá trình đô thị hóa và phát triển sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng thuốc trừ sâu và phân
hóa học dễ ảnh hưởng xấu đến môi trường đất ,nước mặt tại xã.

2.2. Hiện trạng kinh tế- xã hội
2.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Tăng trưởng kinh tế
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân/ năm trong giai đoạn 2006-2010 là 13,5%.
Năm 2010, kinh tế tiếp tục được duy trì và phát triển với tốc độ tăng trưởng cao. Tổng giá
trị sản xuất trong năm đạt 73,52 tỷ đồng; tăng 15,15% so với năm 2009, trong đó:
- Ngành Nông –Lâm nghiệp- Thủy sản đạt 22,822 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng bình quân/
năm trong giai đoạn 2006-2010 là 8,8 %
- Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp – xây dựng đạt 16,6 tỷ đồng, tăng 29,6% so với
năm 2009.Tốc độ tăng trưởng bình quân/ năm trong giai đoạn 2006-2010 là 11,5 %
- Ngành thương mại – dịch vụ đạt 34,1 tỷ đồng, tăng 4,4 % so với năm 2009. Tốc độ tăng
trưởng bình quân/ năm trong giai đoạn 2006-2010 là 18,5 %
-Bình quân thu nhập đầu người năm 2010 đạt 9,2 triệu đồng/người/năm, tăng 1,06 triệu
đồng so với năm 2009. Sản lượng bình quân lương thực đạt 545 kg /đầu người /năm.
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế năm 2010 xã Hồng Châu như sau:
- Nhóm ngành Nông nghiệp: 31,03%
- Nhóm ngành Công nghiệp, TTCN – XD: 22,59%
- Nhóm ngành Thương mại – dịch vụ: 46,38%
Cơ cấu kinh tế của xã trong giai đoạn 2006-2010 chuyển dịch chậm ; nhóm ngành nông
nghiệp, thương mại dich vụ tăng , giảm không ổn định, nhóm ngành CN, TTCN tăng
trưởng khá nhưng chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế trên địa bàn xã.
Chi tiết về phát triển kinh tế xã Hồng Châu 2006-2010 được thể hiện ở bảng 01.

Bảng 1: Thực trạng phát triển kinh tế của xã Hồng Châu 2006-2010

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

2005

2006

2007

2008

2009

2010

1

Tổng giá trị sản xuất

Ti.đ /năm

46.61

48.49

56.63


59.62

63.85

73.52

Ti.đ /năm

15.3

15.144

16.31

17

18.4

22.82

%

32.83

31.23

27.1

28.51


28.8

31,03

Ti.đ /năm

7.84

7.3

11.4

12.6

12.8

16.6

%

16.82

15.05

20.13

21.13

20.4


22.39

Ti.đ /năm

23.47

26.05

28.92

30.02

32.65

34.1

%

50.35

53.72

51.06

50.35

51.13

46.38


%

4.05

16.75

5.25

7.1

15.15

%

-1.02

7.7

4.7

8,2

24

1.1

Nông lâm nghiệp, thuỷ sản
Tỷ trọng

1.2


Công nghiệp - TTCN - XD
Tỷ trọng

1.3

Thương mại, dịch vụ
Tỷ trọng

2
2.1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Nông lâm nghiệp, thuỷ sản

6


2.2

Công nghiệp và TTCN

%

2.3

Thương mại, dịch vụ

%


-6.9

5.6

4.2

1.2

29.6

3

Tổng SLLT quy thóc

Tấn

3083

3405

4104

4175

4300

4280

4


Bình quân lương thực

Kg/năm

400

443

530

535

548

545

5

Thu nhập bình quân

Tr.đ/năm

6

6.3

7.3

7.64


8.14

9.2

6

Tỷ lệ hộ nghèo

%

4.25

14.1

10.6

9.51

9.28

6.4

7

Tỷ lệ học sinh đến trường

%

100


100

100

100

100

100

8

Tỷ lệ hộ dùng nước sạch

%

25

30

35

40

40

Nguồn UBND xã Hồng Châu
Xét ở tiêu chí NTM
-Tiêu chí 10: (Thu nhập) , thu nhập bình quân đầu người yêu cầu đạt 1,5 lần so với
B/Q chung toàn tỉnh thì năm 2010: Xã Hồng Châu còn thấp mới đạt 9,2 tr Đ/ ng/ năm.

- Tiêu chí 11: Hộ nghèo với yêu cầu dưới 3 % xã Hồng Châu còn 6,4 % . Tiêu chí 12 :
(Cơ cấu lao động 25 %), lao động trong nhóm ngành nông- lâm-thủy sản xã còn 92,2%.

2.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
+ Khu vực kinh tế nông nghiệp.
Thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU của Tỉnh ủy, kế hoạch số 22KH-HU của Huyện uỷ Yên
Lạc về phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống nông dân đến 2020. sản xuất
nông nghiệp ở xã Hồng Châu được các cấp ủy, chính quyền xã chỉ đạo quyết liệt, động viên
khuyến khích nông dân từng bước chuyển dần sang sản xuất hàng hóa, các HTX xây dựng
vùng chuyên canh giống cây trồng mới có năng suất cao, khuyến khích phát triển kinh tế các
trang trại, kết hợp với chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản.
* Thực trạng phát triển ngành trồng trọt
Năm 2010 diện tích cây trồng và sản lượng toàn xã Hồng Châu đã thực hiện:
- Cây lúa:( Chủ yếu là diên tích xâm canh thuộc địa bàn xã Liên Châu 50,03 ha, xã Hồng
Phương 13,9 ha ). Diện tích trồng lúa vụ chiêm Xuân là 63 ha; năng suất đạt 6,3 tấn/ha. Sản
lượng thóc vụ chiêm là 397 tấn
Vụ mùa diện tích 65 ha tăng suất là 6,3 tấn/ha. Sản lượng thóc thu vụ mùa là 409 tấn.
- Cây ngô: Diện tích trồng ngô là 290 ha, năng suất 4,1 tấn/ha; sản lượng 1189 tấn.
- Cây rau màu :Diện tích 290 ha, năng suất 20 tấn /ha; sản lượng 5800 tấn.
* Thực trạng phát triển ngành chăn nuôi,thủy sản
- Năm 2009 tình hình chăn nuôi ở xã Hồng Châu gặp nhiều khó khăn vì giá thức ăn chăn
nuôi cao, giá bán sản phẩm đầu ra không ổn định. Chăn nuôi chủ yếu phát triền ở khu vực
gia đình, số đầu lợn và bò có tăng nhưng sản lượng gia cầm ít biến động.
- Năm 2010 : Đàn bò có 1350 con,tỉ lệ Sind hóa đạt 100% ,đàn lợn có 3200 con tỉ lệ nạc
hóa đạt 85 %. Tổng đàn gia cầm có 30.000 con . Diện tích nuôi trồng thủy sản 12,9 ha năng
suất đạt 5 tấn/ha, sản lượng thu hoạch đạt 65 tấn.
Về hình thức sản xuất : xã Hồng Châu hiện có 4 HTX dịch vụ nông nghiêp .3/4 hợp tác xã
đã hoạt động theo đúng luật HTX : Thực hiện các khâu dịch vụ thỏa thuận như bảo vệ đồng
7



ruộng, bảo vệ thực vật, thủy lợi tưới tiêu và đều có đóng góp tích cực thúc đẩy phát triển
kinh tế trên địa bàn.
Như vậy xã Hồng Châu đã đạt được tiêu chí 13 về chuẩn nông thôn mới
+ Khu vực kinh tế CN-TTCN- XD: Do đặc thù là xã vùng bãi ven sông Hồng, giao thông
và mặt bằng xây dựng kém thuận lợi cho thu hút các nhà đầu tư công nghiệp lớn . Với
những cố gắng tích cực của xã năm 2010 đã có 75 hộ gia đình hình thành mô hình sản xuất
TTCN: gò hàn cơ khí sữa chữa, đồ mộc, xay sát chế biến lương thực thực phẩm.Giá trị sản
lượng TTCN năm 2010 đạt 16,598 tỉ đồng, góp phần tích cực vào giải quyết việc làm và
chuyển dịch cơ cấu lao động từ ngành nông nghiệp- thủy sản sang các ngành CN, TTCN.
+ Dịch vụ thương mại
- Toàn xã hiện có 130 hộ kinh doanh buôn bán hàng hóa nhỏ lẻ như sữa chữa xe đạp, xe
máy ,dịch vụ ăn uống. Xã có 5 đầu xe ô tô dịch vụ vận tải hành khách, 30 đầu xe ô tô dịch
vụ vận tải hàng hóa của các hộ gia đình. Ngoài ra xã Hồng Châu hiện có khoảng 1200
người đi lao động tại các tỉnh thành trong cả nước, tạo nguồn tiền công khá lớn đảm bảo ổn
định mức sống cho từng gia đình và tăng nguồn thu nhập cho địa phương.

2.2.3 Thực trạng phát triển Văn hóa- Xã hội:
+ Dân số:
* Hiện trạng phân bố dân cư xã Hồng Châu:

Bảng 2: phân bố dân cư của xã Hồng Châu năm 2010
Phân theo các thôn
Chỉ tiêu

ĐVT

- Tổng dân số
Người
Dân số nông nghiệp

Người
- Tổng số lao động
Người
Trong đó: Nữ
Người
- Tổng số hộ
Hộ
Hộ nông nghiệp
Hộ
- Số hộ nghèo
Hộ
- Tỷ lệ tăng dân số tự
%
nhiên
- Tỷ lệ tăng dân số cơ
%
học
- Tỷ lệ tăng dân số
%
- Quy mô hộ
Người/hộ

Toàn xã Thôn Thôn Thôn Thôn Thô Thôn Thô Thôn Thôn
1
2
3
4
n5 6
n7 8
9


7866
7805
4017
1993
1661
1637
124

846
841
430
214
171
167
16

639
634
326
160
148
147
20

638
632
326
163
142

140
12

1147
1042
586
286
230
228
17

995 1032
990 1026
505 536
248 270
200 219
197 218
13 11

929 927
924 915
480 464
240 231
192 181
189 177
16 12

713
699
364

181
129
125
7

0.44 0.35 0.46 0.31 0.35 0.2 0.29 0

0.43 0.7

0.22 0.35 0.15 0.16 0.44 0.2 0.29 0

0.32 0

0.66 0.7
4.7 4.9

0.61 0.47 0.79 0.4 0.58 0 0.75 0.7
4.3 4.5 5
4.9 4.7 4.8 5.1 5.5
Nguồn UBND xã Hồng Châu

- Dân số trung bình năm 2010 xã Hồng Châu có 7866 khẩu, được phân bố cư trú ở 9 thôn
từ 4 làng cổ, dân số tập trung đông nhất tại hai thôn 4 và thôn 6. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên
trung bình hàng năm giao động từ 0,35- 0,5 % /năm. Quy mô hộ từ 4,5 khẩu /hộ đến 5,5
khẩu / hộ. Dân số nông nghiệp chiếm tỉ lệ 99,2 % tổng dân số toàn xã. Tổng số lao động
năm 2010 có 4017 người chiếm khoảng 51,06 % dân số xã ,trong đó lao động nữ 1993
8


chiếm khoảng 49,6 % tổng số lao động. Tỉ lệ lao động trong nhóm ngành nông- lâm- thủy

sản ở xã còn khá lớn chiếm tới 92,2 % tổng số lao động toàn xã.
Xét về tiêu chí 12( Cơ cấu lao động nhóm ngành nông- lâm- thủy sản 25%) ở Xã
Hồng Châu còn khoảng cách khá xa so với mức chuẩn quy định. Việc phấn đấu
chuyển dịch cơ cấu lao động ở xã trong những năm tới gặp không ít khó khăn do đặc
thù là xã vùng bãi, số lượng lao động ngành nông- lâm- thủy sản lớn, điều kiện thu hút
phát triển CN, TTCN, DV không thuận lợi như các địa phương khác.
* Mức sống dân cư :
-Thu nhập bình quân đầu người xã năm 2010 ước đạt khoảng 9,2 triệu đồng / năm. Số hộ
nghèo theo tiêu chí mới năm 2010 xă Hồng Châu còn 124 hộ chiếm 7,46 % tổng số hộ toàn xã.
Mức sống của nhân dân trong xã tuy chưa đạt được tiêu chí 10, tiêu chí 11 chuẩn NTM
nhưng có thể xếp vào loại trung bình của huyện Yên Lạc.

Bảng 3: Tình hình biến động dân số của xã Hồng Châu
Chỉ tiêu

ĐVT

2005

2006

2007

2008

2009

2010

- Tổng dân số

Trong đó: Nữ
Dân số nông nghiệp
- Tổng số lao động
Trong đó: Nữ
Lao động nông nghiệp
- Tổng số hộ
Hộ nông nghiệp
- Số hộ nghèo
- Số sinh
Số chết
Số đi
Số đến
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
- Tỷ lệ tăng dân số cơ học
- Tỷ lệ tăng dân số
- Quy mô hộ

Người 7700
Người 3855
Người 7489
Người 3920
Người 1810
Người 3800
Hộ 1586
Hộ 1531
Hộ 68
Người 105
Người 40
Người 209
Người 184

%
0.84
%
-0.32
%
0.52
Người/hộ 4.8

7723
3843
7502
4042
1965
3891
1654
1632
230
112
39
74
25
0.95
-0.63
0.32
4.6

7816
3906
7642
4086

1981
3907
1666
1632
175
117
46
6
31
0.91
0.32
1.23
4.7

7924
3967
7784
4034
1990
3946
1666
1634
158
125
46
5
34
1
0.36
1.36

4.7

7821
3897
7769
4030
1985
3970
1661
1635
138
129
42
224
23
1.11
-2.5
-1.59
4.7

7866
3927
1738
4017
1993
3705
1661
1637
124
44

18
2
20
0.44
0.22
0.66
4.7

Nguồn UBND xã Hồng Châu
+ Lao động và việc làm
Số người trong độ tuổi lao động của xã năm 2010 là 4017 người, chiếm 51,06 % dân số. Số lao
động thường xuyên có việc làm đạt trên 90 % tổng số người trong độ tuổi có khả năng lao
động. Trong đó số lao động làm việc trong lĩnh vực sản xuất nông nghiêp là: 3705 người
chiếm 92,2 % , lao động làm việc trong lĩnh vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp và thương mại
dịch vụ khoảng 312 người chiếm khoảng 7,8 %. Xã Hồng Châu hiện có khoảng 1200 lao
đông đang đi làm ở các tỉnh thành trong cả nước. Tỉ lệ lao động trong độ tuổi đã qua đào tạo
đạt 58 % tổng số lao động trong độ tuổi lao động tại xã. Thời gian sử dụng lao động ở nông
thôn đạt trên 60 %.
9


Về chỉ tiêu tỉ lệ lao động qua đào tạo ( tiêu chí 14- giáo dục , tiểu mục 14.3 tỉ lệ lao động
qua đào tạo yêu cầu > 40 %) xã Hồng Châu đã đạt 58 %,đạt chuẩn NTM quy định .
+ Giáo dục
-Tỉ lệ trẻ huy động đến trường mầm non đạt 98%, nhà trẻ 55 %, trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100
%. Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi đạt 98,9% .
- Phổ cập giáo dục trung học cơ sở đạt 97 %. Xã đã có 2/3 trường đạt chuẩn quốc gia.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS và tiếp tục học THPT đạt trên 90%. Công tác khuyến học
khuyến tài được duy trì từ các dòng họ, thôn làng. Trung tâm học tập cộng đồng hoạt động
thường xuyên thúc đẩy công tác xã hội hóa giáo dục phát triển mạnh tại xã.

Về tiêu chí NTM 14 ( Giáo dục) :
14.1 Phổ cập giáo dục THCS ( tiêu chí NTM yêu cầu đạt ), xã đã đạt được chuẩn
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc,
học nghề), tiêu chí NTM yêu cầu đạt trên 90% . Xã đạt được chuẩn .
14.3 tỉ lệ lao động qua đào tạo( tiêu chí NTM yêu cầu > 40 % ) xã đạt chuẩn.
+ Y tế:
- Xã có một trạm y tế với diện tích 0,091 ha quy mô 6 giường bệnh có 1 bác sĩ và 4 y tá
phục vụ khám chữa bệnh chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong xã. Y tế xã đã được công
nhận đạt chuẩn quốc gia.Tuy nhiên trong thời gian tới cần được tăng cường trang thiết bi,
dụng cụ để nâng cao chất lượng khám chữa bệnh chăm sóc sức khỏe cho nhân dân . Xã
Hồng Châu đến năm 2010 đã có 2334 người tham gia bảo hiểm y tế, chiếm gần.30 % số
dân toàn xã nhưng còn thấp hơn so với tiêu chuẩn quy định NTM.
Tiêu chí 15 NTM ( Y tế ) :
15.1 Tỉ lệ người tham gia bảo hiểm y tế ( tiêu chí NTM yêu cầu đạt > 40 % ) xã Hồng
Châu chưa đạt được chuẩn yêu cầu..
15.5 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia. Xã đã đạt được chuẩn yêu cầu.
+ Văn hóa:
- Xã Hồng Châu có 9 thôn dân cư của 4 làng cổ : Làng Cẩm la, Ngọc Đường, Kim Lân,
Ngọc Long đến năm 2010 xã mới có 2 thôn ,2 làng đạt chuẩn thôn, làng văn hoá cấp Tỉnh,
6 thôn,2 làng đang đề nghị xem xét công nhận đạt thôn, làng văn hóa cấp huyện. Xã Có 92
% số hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá.
Tiêu chí 16 văn hóa : Tiêu chí NTM yêu cầu xã có từ 70 % số thôn, bản trở lên đạt
chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, xã Hồng Châu mới có 3/9 thôn đạt
chuẩn, như vậy xã chưa đạt được tiêu chí trên.
+ Nước sạch và vệ sinh môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh: 91% hộ dân trong xã đều dùng nước giếng khoan cho
sinh hoạt của gia đình, không có hộ sử dụng nước máy. Tỉ lệ hộ dùng nước sinh hoạt hợp vệ
sinh đạt khoảng 60 %.
-Tỷ lệ hộ có xây dựng đủ 3 công trình hợp vệ sinh đạt chuẩn, xã Hồng Châu đã đạt trên
75%, các hộ có nhà tắm, nhà xí đạt chuẩn, nhưng bể nước thì còn hạn chế.

- Xã hiện có 75 hộ gia đình hoạt động ngành nghề TTCN quy mô nhỏ đảm bảo được tiêu
chuẩn vế môi trường.
- Tình hình thu gom và xử lý rác thải: Toàn xã đã thành lập được 9 tổ vệ sinh môi trường,
9/9 thôn có hố tập kết rác. Toàn xã đã xây dựng 4 khu chôn lấp rác thải có tổng diện tích
10


khoảng 1500 m2. Hàng tháng phát động chiến dịch vệ sinh môi rường, vận động nhân dân
tham gia công tác vệ sinh môi trường đảm bảo, bảo vệ môi trường và sức khoẻ của nhân dân
trong xã.
- Rãnh, cống thoát nước: Đã xây dựng được 2 km theo trục đường chính trong các thôn,
ngõ trong tổng số khoảng 10,6 km đương ngõ ,xóm trong toàn xã .
- Nghĩa trang: Xã hiện cơ có 5 nghĩa trang, trong đó: có 01 nghĩa trang Liệt Sỹ và 04 nghĩa
trang nhân dân với tổng diện tích khoảng 4,6 ha. Các nghĩa trang chưa được quy hoạch để
đạt tiêu chí về khoảng cách xa khu dân cư tối thiểu là 500m.
Về tiêu chí 17( Môi trường):
17.1 Tỉ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn quốc gia từ 90% trở lên. Xã
Hồng châu chưa đạt được tiêu chuẩn này.
17.2 Các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường theo tiêu chí Đạt,
xã Hồng Châu đạt tiêu chuẩn quy định
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển
môi trường xanh sạch đẹp, tiêu chí NTM yêu cầu đạt. Xã Hồng Châu đạt tiêu chuẩn
quy định.
17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch, tiêu chí NTM yêu cầu đạt. Xã Hồng
Châu chưa đạt được tiêu chuẩn này.
17.5 Chất thải, nước thải được thu gom, xử lý theo quy định, tiêu NTM yêu cầu đạt.
Xã Hồng Châu đạt được tiêu chuẩn quy định.

2.3. Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 516,68 ha. Phân bố cụ thể như bảng sau:

Bảng 4. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất năm 2011
STT
I
1
2
3
4
II
1
2
3
4
5
*

Loại đất
Đất nông nghiệp (do xã quản lý)
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng cây lâu năm
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất nông nghiệp khác ( chăn nuôi tập
trung)
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất chuyên dùng
Đất tôn giáo
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất sông ngòi( mặt nước sông Hồng )
Đất xâm canh(Xã L.Châu, xã H.Phương)
Tổng diện tích tự nhiên(I+II)


Diện tích
(ha)
342,03
321,85
3,79
12,9
4,20
174,65
99,63
36,62
1,06
4,6
34,39
63,93
516,68

Tỷ lệ (%)
66.20
62.29
0.73
2.50
0.81
33.80
19.28
7.09
0.21
0.89
6.66
100.00


2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
2.4.1. Công trình công cộng
+ Trụ sở uỷ ban nhân dân:
11


-Trụ sở UBND xã hiện đang sử dụng có diện tích nhỏ hẹp ,xuống cấp. Diện tich khuôn viên
khoảng gần 0,24 ha .Xã đang xây dựng trụ sở UBND xã mới từ quý IV năm 2009 , dự kiến
hoàn thành đưa vào sử dụng quý IV năm 2011 . Diện tích đất khuôn viên khu hành chính xã
mới khoảng 0,5 Ha. Xây dựng nhà kiên cố 2 tầng gồm hội trường, các phòng làm việc đáp
ứng tiêu chuẩn quy định chuẩn NTM . Khu trụ sở UBND cũ sẽ chuyển xây dựng nhà văn
hóa làng Kim Lân và mở rộng diện tích cho trường mầm nontrung tâm xã.
+ Trường học :
- Trên địa bàn xã hiện có 1 trường trung học cơ sở, 1 trường tiểu học và 1 trường mầm non.
Tuy nhiên đối chiếu với chuẩn NTM quy định thì hiện tại diện tích khuôn viên các trường
tiểu học và trung học cơ sở đều chưa đủ chuẩn , cơ sở vật chất, phòng học chuyên dùng còn
thiếu. Trường mầm non trung tâm xã hiện chưa có diện tích sân chơi cho các cháu, trang
bị dụng cụ, phục vụ học tập còn sơ sài. Yêu cầu quy hoạch trường THCS tại địa điểm
mới ,chuyển diện tích cũ cho trường tiểu học,chuyển một phần diện tích khu vực trụ sở
UBND cũ cho trường mầm non để 3 trường đều đủ diện tích theo chuẩn quy định.
Tiêu chí NTM 5 ( Trường học) quy định tỉ lệ 100% các trường học có cơ sở đạt chuẩn
quốc gia . Xã Hồng Châu chưa đạt được chuẩn này.
+Cơ sở vật chất văn hoá.
- Nhà văn hoá, xã, thôn:
Hồng Châu chưa có nhà văn hóa khu thể thao trung tâm xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT- DL.
- Khu thể thao của xã, làng thôn:
Xã Hồng Châu hiện có 9 thôn hình thành từ 4 làng cổ, nhưng mới có 4/9 thôn có nhà văn
hóa thôn được tu sửa và xây mới phục vụ cho hoạt đông văn hóa, hội họp của nhân dân
tương đối thuận tiện. Xã Hồng Châu đã có 2/4 làng xây dựng được quy ước, hương ước của

làng tổ chức việc tang, cưới, mừng thọ theo nếp sống mới.Các thôn đều thành lập đội thể
thao như bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, cờ tướng hoạt động thường xuyên góp phần nâng
cao sức khỏe và đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân trong xã.
Để phục vụ tốt hơn nhu cầu tập luyện thể thao, rèn luyện sức khoẻ cho người dân, yêu cầu
quy hoạch xây dựng các khu văn hoá, thể thao đạt chuẩn. Mở rộng quy mô diện tích đối với
một số nhà văn hoá thôn, làng hiện có, bổ sung các trang thiết bị, thiết chế văn hóa.
Tiêu chí NTM 6 ( cơ sở vật chất văn hóa )
6.1 Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH- TT- DL, chuẩn NTM yêu
cầu đạt. Xã Hồng Châu chưa đạt.
6.2 Tỉ lệ thôn có nhà văn hóa, khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH- TT- DL
chuẩn NTM quy định đạt 100 % . Xã Hồng Châu chưa đạt tiêu chuẩn này.
+ Bưu điện
Hiện tại xã có 1 điểm Bưu điện đặt tại khu vực trung tâm xã phục vụ bưu chính viễn thông.
Có 3 trạm BTS phát sóng nằm trên địa bàn. Nhìn chung công tác bưu chính viễn thông,
Internet đã đáp ứng tốt đời sống của người dân.
Tiêu chí NTM 8( Bưu điện )
8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông yêu cầu đạt . Xã đạt tiêu chuẩn này.
8.2 Có Internet đến nông thôn : Chuẩn NTM yêu cầu đạt, xã đạt chuẩn này.
+ Chợ

12


Xã Hồng Châu hiện chưa có chợ riêng, nhân dân trong xã hiện đều mua, bán hàng hóa
thực phẩm chủ yếu tại chợ Rau thuộc xã Liên Châu hoặc về chợ thị trấn Yên Lạc.
Theo tiêu chí chợ nông thôn (tiêu chí 7) của Bộ Xây Dựng Xã chưa đạt chuẩn .

2.4.2.Nhà ở dân cư
Hiện tại xã Hồng Châu có trên 75% số hộ có nhà ở đạt chuẩn . Nhà tạm, cũ đã xuống cấp
còn dưới 5%. Xã không còn nhà dột nát.

Về thiết kế và quy hoạch xây dựng nhà ở dân cư tại xã chủ yếu do các hộ dân cư tự thiết kế
theo kinh nghiêm truyền thống và phong tục, phong thủy cổ truyền , đối chiếu với tiêu
chuẩn của Bộ Xây Dựng thì nhiều nhà ở dân tự xây chưa đạt được chuẩn này.
Tại 4 làng truyền thống của xã đều có đình, chùa. Các công trình này đều được xây dựng,
nâng cấp bằng tiền và công sức nhân dân đóng góp.
Theo tiêu chí 9 ( Nhà ở dân cư ) tiêu chuẩn NTM quy định 90 % hộ dân cư nông thôn
có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây Dựng quy định, Xã HồngChâu hiện chưa đạt
được tiêu chuẩn này.

2.4.3. Hiện trạng giao thông
Hệ thống giao thông của xã được hình thành tương đối hoàn chỉnh, đã được bê tông hóa ở
các trục đường chính từ xã đi lên đê quốc gia về trung tâm huyện . Tuyến đường đê bối
đồng thời là tuyến trục chính của xã, tuyến liên các xã vùng bãi huyện Yên Lạc từ Liên
Châu qua Hồng Châu đi Trung Kiên, Trung Hà ( đoạn qua xã Hồng Châu dài khoảng 3
km).Tuy nhiên các tuyến trục đường trên được xây dựng từ năm 2001 có mặt cắt hẹp, mặt
đường nhiều chỗ đang xưống cấp nghiêm trọng. Trong 5 năm từ 2006- 2010 xã Hồng Châu
đã xây dựng bê tông cứng được 5,4 Km đường giao thông nông thôn với tổng giá trị là 6,56
tỉ đồng. Trong đó có 1 kn đường ra khu chăn nuôi tập trung, 4,4 km đường liên thôn , xóm.
Bảng 5. Thống kê đường giao thông
TT

Chiều
Bề rộng Kết cấu mặt đường
dài (km) (m)
14,915

1
2
3
4


Tên đường
Tổng km đường giao thông
nông thôn (1.1+1.2)
Đường liên xã,trục xã
Tuyến đê bối từ LiênC-T.Hà
Tuyến Gốc gạo cũ- Hồng phương
Đê TW- UBND mới- Bến phà
Vân Phúc
Trục đường liên thôn
Các tuyến đường thôn Ngọc
Long
Miếu-Thành Liên
Tuyến giữa-trục thôn
Tuyến Dần-Kiện
Tuyến Da Sinh-Gò 21

5
6

Tuyến Bình-Thọ
Tuyến Thắng-Hồng

0,33
0,43

3,5
5

7


Tuyến Thắng-Khai

0,13

5

I
1.1

1.2

2,8
0,3
2,1

8
10
7

Bê tông
Bê tông, mới xây dựng
Bê tông(1,1km)
Đường đất(1km)

0,5
0,5
0,38
0,27


3
8
7
5

Đường đất
Đường đất
Bê tông
Bê tông(0,13km)
Đường đất(0,14km)
Đường đất
Bê tông(0,2km)
Đường đất(0,23km)
Bê tông(0,06km)
Đường đất(0,07km)
13


TT

Chiều
Bề rộng Kết cấu mặt đường
dài (km) (m)
0,47
4
Bê tông(0,2km)
Đường đất(0,27km)

8


Tên đường
Tuyến An-Mậu Dậu

1
2
3

Các tuyến đường thôn Kim Lân
Tuyến giữa làng-Vị Khai-Luân
0,6
Tuyến Chúc-Hoàn Hiền
0,5
Đường xóm Chiến-Hợi
0,4

7
7
5

4
5

Tuyến Chức-Thưng
Tuyến Trí-Sơn Tiến

0,26
0,48

4,5
4,5


6
7
8
9
10
11
12
13

Tuyến Bình Tuất-Loan Chinh
Tuyến Tuấn Bính-Minh Mật
Tuyến Minh Sắc-Chiểu
Tuyến Sen-Chiến Thông
Tuyến Bắc-Hoa Lập
Tuyến Mão-Dĩnh
Tuyến Quân-Thọ
Tuyến Tùy-Vị Khai
Các tuyến đường thôn Cẩm La
Tuyến giữa làng-Liên Châu

0,33
0,47
0,27
0,26
0,25
0,37
0,21
0,19


5
5
5
6
4
6
4
6

Đường đất
Bê tông
Bê tông(0,2km)
Đường đất(0,2km)
Bê tông
Bê tông(0,3km)
Đường đất(0,18km)
Đường đất
Đường đất
Bê tông
Bê tông
Bê tông
Bê tông
Bê tông
Bê tông

0,48
0,8
0,67
0,165
0,195

0,116
0,165
0,155
0,14
0,4

8
4,5
8
4
3,5
5
5
3
3
8

Đường đất
Bê tông
Bê tông
Bê tông
Đường đất
Đường đất
Đường đất

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10

Tuyến giữa làng(Ngưỡng-Trạm điện)

Đường ven hồ CL-Ngọc Đường
Ngõ Đầm-Quang Bích
Tuyến Tư Mùi-hải Kỳ
Tuyến Lưu-Yên Hà
Tuyến Nhâm An-Quyết
Tuyến Thảo-Kỷ
Tuyến Nhất-Long
Tuyến Phình-Nông
Các tuyến đường thôn Ngọc Đường

1
2
3
4
5
II
1
2
3
4
5
6


Tuyến đường thôn Bình-Biên
Tuyến Máy-Đình
Tuyến Binh-Máy
Tuyến Toản-Minh
Tuyến Đình-Thìn Hoán
Đ. giao thông nội đồng
Hà-Vân Phúc
Thân-Vân Phúc
Sen-Vân Phúc
Chức-Vân Phúc
Trực Bắc nl-Vân Phúc
Xuyên Trương-bến đò

0,22
0,37
0,195
0,39
0,4
12,075
0,5
0,8
0,925
1,11
0,775
1,325

6
4,5
4,5

5
3

Bê tông

6
6
5
6
4
7

7
8
9
10

Ô điều-Lò gạch
Trực Bắc qua xóm 3.4
Trực Bắc Mía
Khu B dài

0,775
0,625
0,975
0,525

6
5
5

5

Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Bê tông(1km)
Đường đất(0,325km)
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất

Đường đất

14


TT
11
12
13
14
15
16
17
18
III


Tên đường
E trên-E dưới
Vùng Trực Bắc lớn
Trục xã-Khu Trực Tây
Hùng Hậu-Gò
Hoàn Hiền-Trại
Chính Đinh-Tân Bồi
Tân Bồi(Bãi trài)
Tân Bồi(Đoạn ra gò)
Tổng toàn xã (I+II)

Chiều
dài (km)
0,525
0,4
0,925
0,4
0,375
0,375
0,425
0,315
26,99

Bề rộng
(m)
5
5
4
3
3

3
3
3

Kết cấu mặt đường
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất

Nguồn UBND xã Hồng Châu
Tiêu chí giao thông ( tiêu chí 2 )
2.1 Tỉ lệ km đường trúc xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo
cấp kỹ thuật của Bộ GTVT ( chuẩn NTM yêu cầu đạt 100% ). Xã HồngChâu đạt được
tiêu chuẩn trên. Trong thời kì QH cần được đầu tư mở rộng bề mặt và nâng cao chất
lượng mặt đường.
2.2 Tỉ lệ đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt cấp kỹ thuật Bộ GTVT (chuẩn
NTM yêu cầu đạt 100% ). Xã Hồng Châu đã đạt chuẩn. Tuy nhiên trong thời kì QH
cần được đầu tư mở rộng bề mặt
2.3 Tỷ lệ đường ngõ xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa ( chuẩn NTM yêu cầu
đạt 100 % ). Xã Hồng Châu chưa đạt tiêu chẩn này
2.3. Tỷ lệ km đường trục nội đồng được cứng hoá , xe cơ giới đi lại thuận tiện
( chuẩn NTM yêu cầu đạt 100%) . Xã HồngChâu chưa đạt.

2.4.4 Hiện trạng cấp nước sinh hoạt dân cư
100% hộ dân trong xã đều dùng nước giếng khoan cho sinh hoạt của gia đình, không có hộ

sử dụng nước máy. Hiện tại xã chưa có các dự án xây dựng trạm sản xuất nước sạch theo
phương pháp công nghiệp.

2.4.5. Hiện trạng mạng lưới cấp điện
Xã có hệ thống lưới điện hạ thế dài gần 18,5 km. Hiện tại đang được triển khai cải tạo và
nâng cấp theo dự án năng lượng REII của Sở điện lực Vĩnh Phúc. Hệ thống chiếu sáng trên
địa bàn xã chủ yếu do nhân dân đầu tư với hình thức bóng đèn Compắc nói chung chưa
đảm bảo tốt trong việc thắp sáng phục vụ đời sống và sinh hoạt của nhân dân. Vì vậy cần có
KH cải tạo, nâng cấp hệ thống chiếu sáng, đặc biệt là đối với các tuyến trục chính.
Số trạm biến áp hiện có trên địa bàn xã:5.trạm, số trạm đạt yêu cầu là.2 trạm, cần nâng cấp
3.trạm, quy hoạch xây dựng mới .3. trạm.
Tiêu chí điện (tiêu chí 4)
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện (chuẩn NTM yêu cầu
đạt). Xã HồngChâu chưa đạt được yêu cầu này.
4.2 Tỉ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn (chuẩn NTM yêu cầu đạt
99 %). Xã HồngChâu đã đạt được yêu cầu trên.

15


2.4.6 Hiện trạng hệ thống kênh mương thủy lợi
Tổng số kênh mương phục vụ sản xuất nông nghiệp ,thủy sản trên địa bàn xã Hồng Châu
có khoảng10 km,trong đó đã cứng hóa được khoảng 1,5 km.
Trong các khu dân cư hiện có khoảng 10,6 km rãnh thoát nước, trong đó đã xây dựng
cứng hóa được khoảng 2 km.
Hệ thống tưới tiêu của xã hiện tại cơ bản phục vụ cho sản xuất nông nghiệp ở mức trung
bình. Một số mương tưới, tiêu nội đồng đã được xây dựng khai thác từ những năm trước
2000 hiện đã xuống cấp cần được quy hoạch đầu tư nâng cấp cải tạo trong thời gian tới.
Tiêu chí thủy lợi (tiêu chí 3)
3.1 Hê thống thủy lợi được đầu tư nâng cấp cải tạo cơ bản đáp ứng yêu sản xuất và

dân sinh (chuẩn NTM yêu cầu đạt). Xã HồngChâu chưa đạt tiêu chuẩn trên.
3.2 Tỉ lệ kênh mương loại 3 được kiên cố hóa (chuẩn NTM yêu cầu đạt 100 %). Xã
HồngChâu mới có 15 % được kiên cố hóa , xã chưa đạt được tiêu chuẩn này.

2.5. Hệ thống chính trị
- Xã Hồng Châu có một Đảng bộ trên 200 đảng viên đang sinh hoạt tại 13 chi bộ, trong đó
có 9 chi bộ thôn, 3chi bộ nhà trường và 1 chi bộ cơ quan xã. Nhiều chi bộ Đảng xã Hồng Châu
đã được công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh .
- Đội ngũ cán bộ xã hiện nay có 3 đồng chí có trình độ ĐH, 1 đồng chi đang học đại học,8
đồng chí đi học trung cấp chính trị 5 đồng chí học trung cấp chuyên môn.
- Hoạt động của các tổ chức đoàn thể đã phát huy tác dụng tích cực củng cố duy trì khối
đại đoàn kết toàn dân, khơi dậy ý chí vươn lên làm giàu ,xây dựng quê hương, vận động nhân
đân thực hiện tốt các chủ chương chính sách của Đảng và nhà nước.
- Công tác an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại xã Hồng Châu luôn được đảm bảo.
Đảng bộ và nhân dân trong xã luôn có tinh thần đoàn kết, thống nhất tin tưởng vào sự lãnh
đạo của cấp ủy Đảng . chính quyền địa phương.
Tiêu chỉ 18 (Hệ thống tổ chức chính tri xã hội vững mạnh theo tiêu chuẩn NTM yêu
cầu)
18.1 -Về yêu cầu cán bộ xã đạt chuẩn, xã Hồng Châu đạt tiêu chí này.
18.2- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định, xã đạt .
18.3-Đảng Bộ , chính quyền xã đạt tiêu chuẩn ‘‘ trong sạch vững mạnh’, xã Hồng
Châu chưa đạt được tiêu chí này.
18.4 – Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên, xã
chưa đạt được tiêu chí trên.
Tiêu chí 19- An ninh trật tự xã hội:
Xã Hồng Châu đạt được yêu cầu của tiêu chí này.

2.6. Đánh giá tổng hợp hiện trạng xã Hồng Châu
2.6.1. Đánh giá theo bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.


Bảng 6: Tổng hợp theo 19 tiêu chí NTM

16


TT

Tên tiêu chí

I

Quy hoạch

1

II

2

3

4

5
6

7
8

Nội dung tiêu chí


Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc
gia Hiện trạng
(Vùng ĐB
sông Hồng)

1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng Đạt
thiết yếu cho phát triển nông nghiệp sản
xuất hàng hoá, công nghiệp, TTCN,
dịch vụ.
Quy hoạch 1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế Đạt
và thực hiện - xã hội môi trường theo chuẩn mới.
quy hoạch
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư Đạt
mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện
có theo hướng văn minh, bảo tồn được
bản sắc văn hoá tốt đẹp của địa phương
Hạ tầng kinh tế xã hội
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã 100%
được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
Giao thông 2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm
được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ 100%
thuật của Bộ GTVT
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch,
100%
không lầy lội vào mùa mưa.
2.4 Tỷ lệ km đường trục nội đồng được 70%

cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện
Thuỷ lợi
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng
Đạt
yêu cầu sản xuất và dân sinh
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý
85%
được kiên cố hoá
Điện
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ Đạt
thuật của ngành điện
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường 99%
xuyên, an toàn từ các nguồn
Trường học Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật 80%
chất đạt chuẩn QG
Cơ sở vật 6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt
chất
văn chuẩn của bộ VH-TT-DL
Đạt
hóa
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu
thể thao thôn đạt quy định của bộ VH- Đạt
TT-DL
Chợ nông Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng
Đạt
thôn
Bưu điện
8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn Đạt
thông

8.2 Có Internet đến thôn
Đạt

Đang làm
Chưa đạt
Đang làm
Đang làm

100%
Đạt
Đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa Đạt
Chưa đạt
Đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa Đạt
Đạt
Đạt
17


TT

Tên tiêu chí


9

Nhà ở dân 9.1 Nhà tạm, nhà dột nát

9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ
xây dựng
Kinh tế và tổ chức sản xuất
Thu nhập
Thu nhập bình quân người/năm so với
mức bình quân chung của tỉnh
Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
Cơ cấu lao Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc
động
trong các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp
Hình thức Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động
tổ chức sản có hiệu quả
xuất
Văn hoá - xã hội và môi trường
14.1 Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Giáo dục
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
được tiếp tục học trung học (phổ thông,
bổ túc, học nghề)
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
Y tế
15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình
thức bảo hiểm y tế.
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Văn hoá

Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt
tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định
của Bộ VH-TT-DL
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn
về môi trường
Môi trường 17.3 Không có các hoạt động gây suy
giảm môi trường và có các hoạt động
phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo
quy hoạch
17.5 Chất thải, nước thải được thu gom
và xử lý theo quy định
Hệ thống tổ 18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
chức chính 18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
trị xã hội chính trị cơ sở theo quy định
vững mạnh 18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
chuẩn trong sạch vững mạnh
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của
xã hội đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
An ninh trật An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
tự xã hội

III
10
11
12
13
IV

14

15
16

17

18

19

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc
gia Hiện trạng
(Vùng ĐB
sông Hồng)
Không
Đạt
80%

Chưa đạt

1,5 lần

Chưa đạt

3%

25%

Chưa đạt
Chưa đạt



Đạt

Đạt
70%

Đạt
Đạt

>40%
40%

Đạt
Chưa đạt

Đạt
Đạt

Đạt
Chưa đạt

85%

Chưa đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Chưa đạt

Đạt

Đạt

Đạt
Đạt

Đạt
Đạt

Đạt

Chưa đạt

Đạt

Chưa đạt


Đạt

Đạt
18


Nguồn UBND xã Hồng Châu

( xã Hồng Châu hiện còn 15 tiêu chí chưa đạt là : quy hoạch, giao thông, thủy lợi,
điện,trường học, cơ sở vật chât văn hóa, chợ,nhà ở dân cư, thu nhập, tỉ lệ hộ nghèo,
cơ cấu lao động, y tế, văn hóa, môi trường,hệ thống tổ chức chính trị xã hôi.)
2.6.2 Tiềm năng, thế mạnh để xây dựng nông thôn mới.
-Xã Hồng châu có quỹ đất tự nhiên 516,68 ha trong đó có 340,06 ha đất nông nghiệp thuộc
loại đất phù xa của lưu vực sông Hồng, đất có độ phì nhiêu khá thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp hàng hóa có giá trị kinh tế cao.Hệ thống đường giao thông khá thuận lợi cho
giao lưu với trong huyện và tỉnh , địa bàn các tỉnh lân cận.
- Hệ thống lưới điện, các công trình thuỷ lợi, trường học, khu trụ sở hành chính trung tâm xã
đang được xây dựng mới,cải tạo, nâng cấp.Dự kiến đến 2012- 2013 hoàn thành đưa vào khai
thác các công trình đáp ứng tốt hơn nhu cầu sản xuất, đời sống của nhân dân trong xã.
- Xã có một lực lượng lao động 1200 người đi làm việc tại các tỉnh thành trong cả nước
hàng năm tạo ra một nguồn tiền đáng kể đảm bảo mức sống cho gia đình và tăng thu nhập
cho địa phương.

2.6.3 Khó khăn, hạn chế.
- Xã nằm ở địa bàn vùng bãi của sông Hồng, trực tiếp chịu ảnh hưởng của lũ và sạt lở đất
do biến đổi dòng chảy sông Hồng.
- Trên địa bàn xã sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. Thu nhập bình quân đầu người thấp chỉ
ở mức trung bình thấp so với mức bình quân chung của huyện Yên Lạc.
- Xã có quy mô dân số đông, diện tích hẹp, đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp.

- Vị trí , địa bàn xã Hồng Châu không thuận lợi cho thu hút phát triển CN,TTCN, DV rất
khó khăn trong chuyển dịch cơ cấu lao động nông- lâm- thủy sản sang ngành nghề khác.

2.6.4. Các vấn đề chính cần giải quyết:
- Xây dựng nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xã hội trên địa bàn, tạo thuận lợi cho sản
xuất và sinh hoạt của nhân dân.
-Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hóa , tạo bước đột phá trong chuyển dịch cơ cấu
trồng trọt ,phát triển mạnh chăn nuôi, kinh tế trang trại..
- Giải quyết việc làm ,chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang các ngành nghề
TTCN, DV.
-Chăm lo đời sống vật chất, văn hóa tinh thần, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân
dân, làm nền tảng cho việc phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

PHẦN III. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI
3.1. Định hướng phát triển kinh tế- xã hội của xã:
3.1.1. Phát triển kinh tê:
+ Phấn đấu trong giai đoạn (2011- 2015 ) đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình hàng
năm là 14,6 % / Năm. ( tính theo giá trị sản xuất ). Thu nhập bình quân đầu người đạt 18,3
triệu đồng / người /năm. Cơ cấu kinh tế trên địa bàn xã đến năm 2015 : Nông nghiệp -Thủy
sản 24,56 %; Công nghiêp, tiểu thủ công nghiệp- Xây dựng 26,25 %; Thương mại, Dịch vụ
49,19 %. Giá trị sản xuất trên 1 ha canh tác đạt 75 triêu đồng.
19


3.1.2. Phát triển văn hóa- xã hội.
Xã Hồng Châu có hệ thống chính trị vững mạnh 12/14 số chi bộ đạt TSVM,không có
chi bộ yếu kếm, 100% số đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ, đảm bảo trật tự an
ninh tốt, chính trị xã hội ổn định.
Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng , chính quyền, phát huy vai trò tích cực của các tổ
chức chính trị xã hội, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. Đảng bộ xã đạt TSVM, mặt trận

tổ quốc và các đoàn thể đạt VM.
Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 0,6-0,7 % /năm. Tăng cường đào tạo nghề, tăng tỷ lệ
lao động qua đào tạo đạt 60 %, giải quyết việc làm cho lao động trong độ tuổi .
Đến năm 2015 số hộ nghèo theo tiêu chí mới sẽ giảm xuống mức dưới 4 % . Đạt chuẩn
về tiêu chí làng văn hóa : Làng Cẩm La và làng Ngọc Đường đạt làng văn hóa trọng điểm
cấp tỉnh, làng Kim Lân, làng Ngọc Long đạt làng văn hóa cấp huyện. 95 % gia đình đạt gia
đình văn hóa, trong đó 15- 20 % đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa cấp tỉnh..Thực hiện nếp
sống văn hóa trong việc cưới , việc tang, lễ cưới, mừng thọ...
Nâng cao chất lượng giáo dục các cấp: Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ II;
Trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức II; Trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
Giữ vững đạt chuẩn quốc gia về y tế cơ sở.
Đường giao thông đến 2015 hoàn thành cứng hóa, mở rộng mặt đường 95 % hệ thống
đường giao thông nông thôn, cứng hóa 80% đường nội đồng ,đạt chuẩn tiêu chí NTM .
Đảm bảo vệ sinh môi trường, 100% số hộ dùng nước hợp vệ sinh theo TCQG.
Xã Hồng Châu xác định mục tiêu phấn đấu đến 2015 đạt được đủ 19 tiêu chí NTM .

3.1.3. Nhiệm vụ đột phá, ‘‘then chốt” làm động lực phát triển
- Đầu tư nâng cấp hệ thống giao thông đối ngoại ,đối nội và giao thông nội đồng. Cải tạo ,
nâng cấp hệ thống kênh mương thủy lợi phục vụ tốt yêu cầu sản xuất và đạt chuẩn NTM.
- Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp hàng hóa : Khai thác tối đa quỹ đất vùng bãi ,chuyển
dịch cơ cấu cây trồng sang cây rau màu cao cấp có giá trị kinh tế cao. Phát triển trang trại,
chăn nuôi gia cầm, gia súc và thủy sản.
- Tích cực phát triển thương mại dịch vụ góp phần tiêu thụ sản phẩm nông sản hàng hóa, tạo
việc làm ,tăng thu nhập cho dân cư.

3.2. Dự báo quy mô dân số, lao động và đất đai
3.2.1. Dự báo dân số và lao động

Bảng 7: Dân số ,lao động xã Hồng Châu (2015,2020)
Đơn vị Hiện trạng Dự báo

tính
Năm 2010 Năm 2015

Năm 2020

Tổng số dân toàn xã

người

7866

8181

8508

Số hộ

hộ

1661

1818

1933

Tỷ lệ tăng dân số trung bình

%

0,66


0,90

0,80

%

0,44

0,70

0,60

- Tỷ lệ tăng tự nhiên

20


- Tỷ lệ tăng cơ học

%

0,22

0,20

0,20

Lao động trong tuổi


người

4017

4254

4424

Tỷ lệ lao động trong dân số

%

0,5106

0,52

0,52
Nguồn UBND xã Hồng Châu

- Trong giai đoạn 2011- 2015 khống chế tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ở xã duy trì ở mức 0,70
%/năm, tỷ lệ tăng cơ học khoảng 0,20 %, tỉ lệ lao động trong độ tuổi chiếm khoảng 52 % .
Dân số xã Hồng Châu đến năm 2015 có khoảng..8181 người, lực lượng lao động khoảng
1818 người. Năm 2020 xã có . khoảng 8508 người, lao động 1933 người. Từ năm 2010
đến năm 2015 dân số tăng thêm khoảng .315 người, tương đương với khoảng 75 hộ. Năm
2020 dân số xã tăng so với 2010 khoảng 642 khẩu, tương đương với 143 hộ..

3.2.3. Dự báo sử dụng đất
+ Trong giai đoạn 2011- 2015, dự kiến diện tích đất nông nghiệp giảm 31,21 ha, trong
đó đất trồng cây hàng năm giảm 28,49 ha, đất nuôi trồng thủy sản giảm 2,72 ha . Chuyển
mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang các loại đất khác như sau:

-Chuyển sang đất xây dựng trụ sở UBND mới tăng 0,3 ha .
-Chuyển sang đất cơ sở sản xuất làng nghề TTCN tăng 1,5 ha.
- Chuyển sang đất kinh doanh cho thuê dịch vụ 10,0 ha.
-Chuyển sang đất nghĩa địa tăng 0,5 ha.
-Chuyển sang đất phát triển hạ tầng tăng 9,09 ha, trong đó: Đất giao thông tăng 4,12 ha.
Đất năng lượng tăng 0,01ha ; Đất văn hóa tăng 1,6 ha ; Đất giáo dục tăng 1,5 ha . Đất
thể dục thể thao tăng 1,3 ha ; Đất chôn lấp rác thải tăng 0,4 ha; Đất chợ tăng 0,5 ha
- Chuyển sang Đất ở nông thôn tăng 9,42 ha : Nhu cầu diện tích đất ở cần tăng bao gồm
đât ở quy hoach dành cho các hộ dãn dân còn tồn đọng từ trước đến 2011, các hộ dân tăng
trong kỳ, đất ở quy hoạch dành cho các hộ dân cư khu vực sạt lở phải buộc di dời trong kỳ
quy hoạch khoảng 1,3 ha. Một phần diện tích đất ở dành để đấu giá.
+ Giai đoạn 2016- 2020 về cơ bản đảm bảo ổn định diện tích đât nông nghiệp và đất phi
nông nghiệp. Điều chỉnh chủ yều trong nôi bộ đất nông nghiệp theo hướng chuyển đổi diện
tích cây trồng từ cây ngô sang rau màu ,thực phẩm chất lượng cao để đáp ứng thị trường
dân cư đô thị Vĩnh Phúc và Hà Nội.

Bảng 8: Biến động đất đai đến 2015, 2020
Thứ
tự

Loại đất

(1)

(2)

(3)

(4)


Tăng
(+),
giảm (-)
so với
HT2011
(5)

TỔNG D.T ĐẤT TỰ NHIÊN

516.68

516.68

Đất nông nghiệp(xã quản lý)

342.03

310.82

I

Năm 2011

Năm 2015

Năm
2020

Tăng
giảm2020

so với
2015

(6)

(7)

0.00

516.68

0.00

-31.21

310.82

0.00

21


- 2.00

Đất trồng cây hàng năm

321.85

293.36


1.1

Đất trồng lúa

0.00

0.00

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

321.85

293.36

-28,49

291.36

-2.00

2

Đất trồng cây lâu năm

3.79

3.79


0.00

5.79

2.00

3

Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất nông nghiệp khác( chăn
nuôi )
Đất phi nông nghiệp

12,19

9,47

-2.72

9,47

0.00

4.20

4.20

0.00

4,2


0.00

174.65

205.86

31.21

205.86

0.00

99.63

109.05

9.42

109.05

0.00

0.2

0.5

0.3

0.5


0.00

0

10.00

10.00

10.00

0.00

1.50

1.50

1.50

0.00

5

Đất ở
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
Đất kinh doanh dịch vụ
Đất cơ sở sản xuất làng nghề
TTCN
Đất sản xuất vật liệu xây dựng


0.58

0.58

0.00

0.58

0.00

6

Đất phát triển hạ tầng

34.13

43.22

9.09

43.22

0.00

6.1

Đất giao thông

29.05


33.17

4.12

33.17

0.00

6.2

Đất thủy lợi

3.04

3.04

0

3.04

0.00

6.3

Đất năng lượng

0.03

0.04


0.01

0.04

0.00

6.4

Đất bưu chính viễn thông

0.02

0.02

0.00

0.02

0.00

6.5

Đất văn hóa

1.60

1.60

1.60


0.00

6.6

Đất y tế

0.09

0.09

0.00

0.09

0.00

6.7

Đất giáo dục

1.64

3.14

1.50

3.14

0.00


6.8

Đất thể thao

0.26

1.56

1.30

1.56

0.00

6.9

Đất chợ

0.5

0.5

0.5

0.00

7

Đất tôn giáo, tín ngưỡng


1.06

1.06

0.00

1.06

0.00

8

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

0.06

0.46

0.40

0.46

0.00

9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

4.60


5.10

0.50

5.1

0.00

10

Đất sông, suối
Đất xâm canh(Xã L.Châu, xã
H.Phương)

34.39

34.39

0.00

34.39

0.00

63,93

63,93

4

II
1
2
3
4

-28,49

291.36

1

0.00

63,93

Nguồn UBND xã Hồng Châu

PHẦN IV. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
4.1 Chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật áp dụng trong QH XD NTM
( Tiêu chuẩn QHXD NTM, Nghị quyết HĐND tỉnh Vĩnh Phúc số 15/2007; số 08/ 2010. )

Stt
1
2
3
4
5
6


Loại công trình

Chỉ
tiêu Diện tích (m2)
(m2/người)
Đất ở
≥ 25
Hộ NN ≥ 250m2/ hộ H Hộ
phi NN ≥ 100 m2/ hộ
Đất xây dựng công trình dịch vụ
≥5
Đất giao thông, hạ tầng kỹ ≥ 5
thuật
Đất cây xanh công cộng
≥2
Trụ sở UBND xã
DT đất XD ≥ 1000 m2
DT sử dụng ≤ 400 m2
Khu thiết chế văn hóa cơ sở
DT đất XD 10.000 m2( tối
thiểu )
22


Stt
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22

23

24

Loại công trình

Chỉ
tiêu Diện tích (m2)
(m2/người)
Nhà văn hóa xã
DT đất XD >1.000 m2
Nhà văn hóa thôn
DT đất XD 300-500 m2
Trường mầm non
≥ 20
DT đất XD3000-5000 m2
Trường tiểu học

≥ 25
DTđất XD3000- 5000 m2
Trường THCS
≥ 30
DT đất XD3000- 5000 m2
Trường Trung học phổ thông
DTđất XD 30.000 m2
Trạm y tế xã
DT đất XD 500- 1000m2
Sân thể thao xã
DT đất 8000- 12000m2
Sân thể thao làng, thôn
DT đất 2000-3000m2
Chợ
DT đất XD 3000 m2
Điểm phục vụ bưu chính viễn
≥ 500 m2/ điểm
thông
Nghĩa trang nhân dân
0,3 ha/1000dân
Hung táng≤5m2/ mộ
Cát táng ≤ 3 m2 / mộ
Vị trí cách khu dân cư 500m
Khu tâp kết,xử lý chất thải rắn
Cách ranh giới khu dân cư
≥ 1000 m.
Công trình dịch vụ thương mại
DT đất XD 200- 500m2
Đường giao thông nông thôn
* Đường từ huyện đến xã,

đường liên xã, từ xã đến thôn,
xóm:
+ Chiều rộng dành cho xe cơ
giới ≥ 3.5 m/ làn xe.
+ Chiều rộng lề và lề gia cố
≥ 1,25 m.
+ Chiều rộng mặt cắt ngang
đường ≥6.0 m.
*Đường thôn, xóm đường
trục chính nội đồng:
+ Chiều rộng mặt đường ≥
3mm
Cấp điện
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Điện năng 200 kwh / người
năm
+ Phụ tải 150 w/ người
Chỉ tiêu cấp điện cho công
trình công cộng≥ 15 % nhu
cầu điện sinh hoạt toàn xã.
Cấp nước
+ Có trang thiết bị vệ sinh và
mạng đường ống ≥ 80
lít/người / ngày.
+ Có đường ống và vòi nước
dẫn đến hộ gia đình ≥ 60
lít /người / ngày.
+ Sử dụng vòi nước công
cộng ≥ 40 lít /người /ngày.
Thoát nước

+phải có hệ thống thoát nước
thải sinh hoạt.
23


Stt

Loại công trình

Chỉ
tiêu Diện tích (m2)
(m2/người)
+ thu gom được 80 % lượng
nước cấp.

4.2. Quy hoạch định hướng phát triển không gian xã
4.2.1.Bố trí không gian tổng thể
+ Khu vực trung tâm xã :
Vị trí khu trung tâm xã tại phía bên phải đường trục đê bối Liên Châu- Trung Hà cắt góc
với đường từ đê TU đi bến phà Vân Phúc( tiếp giáp từ điểm cổng Ông Sen thôn Kim Lân 5
đến giáp nhà Ông Chức thôn Kim Lân 6 ). Diện tích Khu trung tâm khoảng 14. ha.
+ Khu vực đất ở của dân cư :
9 thôn 1,2,3,4,5,6,7,8,9 nằm trong 4 làng truyền thống làng Kim Lân, làng Ngọc Long
,làng Cẩm La, làng Ngọc Đường chủ yếu là giữ nguyên hiện trạng .Tổng diện tích đất ở dân
cư nông thôn toàn xã năm 2010 khoảng 99,63 ha.
Quy hoạch khu dân cư mới chủ yếu chạy dọc theo tuyến đường đê bối Liên Châu- Trung
Hà ( Phía bên trụ sở UBND xã mới) tiếp giáp với các thôn 4,thôn 5,thôn 6, thôn 1, thôn 2 .
Diện tích đất ở dân cư quy hoạch mới( bao gồm cả diện tích đất dành cho các hộ dân cư
phải di dời do sạt lở 1,3 ha ) khoảng 9,42 ha. Đến 2015 diện tích đất ở dân cư nông thôn
toàn xã khoảng 109,05 ha .

+ Khu vực sản xuất :
Nông nghiệp : sản xuất ngô, rau màu chất lượng cao; trang trại chăn nuôi; thuỷ sản; khu
thương mại dịch vụ; khu vực làng nghề TTCN.

4.2.2. Quy hoạch phát triển kinh tê
a. Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp:

Bảng 9: Định hướng phát triển kinh tế xã Hồng Châu( 2011- 2015)
Các chỉ tiêu
Tổng giá trị sản xuất
Nông nghiệp, thủy sản
Tiểu thủ công nghiệp
Thương mại dịch vụ
Cơ cấu kinh tế
Nông nghiệp
Tiểu thủ công nghiệp
Thương mại dịch vụ
Tăng trưởng Kinh tế
(2011- 2015)
NN, TS
CN,TTCN-XD
TM,DV

Đơn vị
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
%
%

%
%
chung

Năm 2010
73,52
22,82
16,6
34,1
100
31
22,6
46,4

Năm 2015
144,941
35,602
38,049
71,29

100
24,56
26,25
49,19

14,6 %/năm
9,3 %/ năm
18,1 %/ năm
19,1 %/ năm


b. Sản xuất nông nghiệp
+ Về trồng trọt:
24


Diện tích canh tác các loại cây trồng chính gồm cây hàng năm như:cây Ngô: 290 ha, cây đỗ
tương, rau xanh và cây trồng khác 30 ha. ( Về sản xuất lúa chủ yếu xã đang canh tác trên
diện tích đất xâm canh thuộc xã liên Châu 50,03 ha, xã Hồng Phương 13,9 ha)
Đẩy mạnh sản xuất ngô, đỗ tương , gieo trồng các loại giống có năng suất, chất lượng cao.
Khai thác tiềm năng vốn có của diện tích đất vùng bãi sản xuất các loại rau, màu sạch
hướng tới thị trường tiêu thụ đô thị như Vĩnh Yên, Thủ đô Hà Nội .
+ Về chăn nuôi: Ổn định và phát triển chăn nuôi gia súc,gia cầm. Hiện tại trên địa bàn xã
đàn bò có: 1350 con , đàn lợn có: 3200 con, đàn gia cầm có: 30.000 con.Tập trung chỉ đạo
xây dựng khu trang trại chăn nuôi tập trung xa khu dân cư. Duy trì, ổn định và tăng dần đều
đàn bò đạt khoảng 1450 con, đàn lợn 4000 con và gia cầm 45.000 con
+ Về nuôi trồng thủy sản: Khai thác hiệu quả diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản.
Hiện tại sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt khoảng 65 Tấn/năm.Tổ chức sản xuất theo hướng
công nghiệp lựa chọn giống thủy sản có giá trị kinh tế cao như trắm đen, mè lai, chép lai
thủy sản đặc sản. Chú ý đảm bảo an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường..
Quy hoạch một số vùng sản xuất hàng hóa tập trung xã Hồng Châu 2011- 2015 cụ thể
như sau :
+ Vùng sản xuất ngô, rau màu gồm :
Tiểu vùng màu ba vụ ở khu vực cánh đồng Tám Mẫu, đồng Hạ Hờm, đồng Trực Bắc Lớn
thuộc HTX Kim Lân.khoảng .48..ha. khu vực cánh đồng Trực Bắc , khuTrực Đông xóm 4
thuôc HTX...Kim lân.. khoảng .52 ha.
Tiểu vùng ngô, rau màu bãi tiếp giáp với lòng sông Hồng gồm cánh đồng Khu Trực Tây,
đồng Vùng Thổ Thường 45 ha, khu đồng Bến Ông Thân, đồng Khu Bê Dài khoảng 50 ha,
khu đồng Khu Trực Bắc Xóm 4 thôn Ngọc Long với diện tích khoảng.48 ha. .
+ Khu phát triển chăn nuôi tập trung chăn nuôi lợn, gia cầm gồm:
- Hiện tại đang có 1 khu ở khu chăn nuôi tập trung tại xứ đồng Mẫu 8 Ngọc Long khoảng

4,2 ha hiện có 12 hộ kinh doanh chăn nuôi lợn , gia cầm. Trong thời kì 2011-2015 duy trì
diện tích khu chăn nuôi tập trung đã có. Nếu phát triển chăn nuôi có hiệu quả ,thời kì 20162020 sẽ mở rộng diện tích tại khu vực tiếp theo đến giáp sông Hồng
+ Quy hoạch khu dự án đất nông nghiệp sạch theo chủ trương của tỉnh :
Tại khu đồng Ưu Tiên – Bụng Bò , diện tích khoảng 10 ha.
c. Khu làng nghề TT CN
Quy hoạch khu vưc thu hút đầu tư phát triển làng nghề TTCN tại khu vực đồng Bãi Bi thôn
Cẩm La (đối diện khu vực quy hoạch trường THCS) diện tích khoảng 1,5 ha. Định hướng
thu hút phát triển các ngành nghề chế biến thực phẩm ,thức ăn chăn nuôi, đồ mộc, dịch vụ
cơ khí gò hàn sữa chữa.
c. Thương mại và dịch vụ
- Quy hoạch vị trí xây dựng chợ tại khu vực trung tâm xã đối diện với UBND và liền với
sân vận động xã , diện tích khuôn viên đất chợ khoảng 0,5 ha .Phấn đấu xây dựng cơ sở vật
chất chợ kiên cố đạt chuẩn theo quy đinh. Khai thác chợ phục vụ cho nhu cầu trao đổi
hàng hóa nông sản, thực phẩm cho nhân dân trong xã và các vùng lân cận.
Quy hoạch khu vực cho thuê làm dịch vụ văn phòng theo chủ trương của tỉnh:
Tại khu vực Hạ Hờm lô 3, đối diện trụ sở UBND xã mới diện tích khoảng 10 ha.
* Khu vực đất xâm canh :Diện tích đất xâm canh tại xã Liên Châu 50,03 ha và xã Hồng
Phương 13,9 ha quy hoạch sản xuất lúa 2 vụ kết hợp với trồng rau màu vụ đông.
25


×