Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Thuyết Minh Quy Hoạch Xây Dựng Nông Thôn Mới Xã Yên Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.24 KB, 37 trang )

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

Trang
1

A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO THIẾT KẾ VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
1. Lý do, sự cần thiết phải lập quy hoạch
Yên Lạc là huyện đồng bằng Bắc Bộ, nằm bên bờ tả ngạn sông Hồng (bờ phía bắc
sông). Phía Tây giáp huyện Vĩnh Tường, góc phía Tây Bắc giáp huyện Tam Dương, phía
Bắc giáp thành phố Vĩnh Yên, phía Đông Bắc giáp huyện Bình Xuyên, phía Đông Nam
giáp huyện Mê Linh, các huyện thị này đều thuộc tỉnh Vĩnh Phúc (trừ Mê Linh đã được
sáp nhập về Hà Nội năm 2008). Riêng phía Nam, huyện Yên Lạc giáp với huyện Phúc
Thọ của tỉnh Hà Tây, mà ranh giới là sông Hồng. Nằm trên ranh giới của Yên Lạc với
Mê Linh có con sông Cà Lồ, nối sông Hồng với sông Cầu.
Huyện Yên Lạc gồm thị trấn huyện lỵ Yên Lạc và 16 xã: Đồng Văn, Đồng Cương,
Yên Phương, Trung Nguyên, Tề Lỗ, Tam Hồng, Nguyệt Đức, Văn Tiến, Trung Kiên,
Hồng Phương, Bình Định, Liên Châu, Hồng Châu, Đại Tự, Trung Hà, Yên Đồng.
Trong những năm qua huyện Yên Lạc luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của
Đảng bộ, chính quyền và sự ủng hộ của nhân dân trong huyện, do vậy tốc độ phát triển
kinh tế - xã hội ở huyện Yên Lạc tăng khá cao. Đặc biệt tốc độ phát triển kinh tế - xã hội
ở các trung tâm cụm xã tăng nhanh, tốc độ đô thị hóa các trung tâm kinh tế - xã hội mang
tính trọng điểm, điều phối cho các vùng miền trong huyện
Yên Phương là một xã trực thuộc và nằm về phía Nam của huyện Yên Lạc, có
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tương đối thuận lợi, đất đai thổ nhưng tương đối thuận
lợi, đất đai thổ những tốt phù hợp với nhiều loại cây trồng; có hệ thống giao thông đường
bộ thuận tiện, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng đều, hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng được
yêu cầu phục vụ sản xuất.
Tuy nhiên, xã Yên Phương còn nhiều khó khăn, xuất phát điểm kinh tế còn hạn
chế, kinh tế nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn, CN-TTCN và thương mại dịch vụ chưa
phát triển. Hệ thống giao thông nông thôn chất lượng còn thấp, giao thông nội đồng còn


kém, chưa đáp ứng được yêu cầu phục vụ cơ giói hóa nông nghiệp.
Để đạt tiêu chí quốc gia về NTM cần sử dụng quỹ đất hợp lý, tiết kiệm, đảm bảo
sự phát triển bền vững, lâu dài. Để đảm bảo cho việc đấu nối các công trình hạ tầng kỹ
thuật giữa khu vực nghiên cứu quy hoạch với các khu vực lân cận: đấu nối mạng lưới
giao thông nội bộ với giao thông đối ngoại, đấu nối giữa khu vực với hệ thống hạ tầng
của toàn bộ vùng lân cận. Để có sơ sở đầu tư XD NTM theo 19 tiêu chí và quản lý XD
theo quy hoạch được duyệt, việc lập quy hoạch XD NTM xã Yên Phương là cần thiết và
cấp bách theo đúng nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt, nhằm thực hiện chương trình
mục tiêu Quốc gia XD NTM của thủ tướng chính phủ.
2. Mục tiêu
+ Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn, hài
hoà giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các vùng còn nhiều khó khăn; nông
dân được đào tạo có trình độ sản xuất ngang bằng với các nước tiên tiến trong khu vực và
đủ bản lĩnh chính trị, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.
+ Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững,
sản xuất hàng hoá lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao,
đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài.
+ Cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên Lạc giai
đoạn 2011 ÷ 2020.
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

Trang
2


+ Xây dựng hình mẫu quy hoạch xây dựng nông thôn đạt được các tiêu chí có liên
quan đến lĩnh vực xây dựng trong Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới ban hành kèm
theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
II. PHẠM VI VÀ THỜI HẠN LẬP QUY HOẠCH
- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính xã Yên Phương,
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc, diện tích tự nhiên 544,7 5 ha, dân số 8.439 người.
- Thời hạn lập quy hoạch: 2011-2020
III. CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH
1. Các cơ sở pháp lý
+ Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
+ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 ÷
2020.
+ Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của thủ tướng
Chính phủ “v/v phê duyệt Chương trình ra soát quy hoạch xây dựng nông
thôn mới”.
+ Căn cứ Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
+ Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng về Ban hành
Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.
+ Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ xây
dựng Quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới.
+ Căn cứ Thông tư số 07/1010/TT-BNNPTNT ngày 08/2/2010 của Bộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
+ Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng về Ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn.
+ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011

của bộ Nông nghiệp và PTNT, bộ Kế hoạch và đầu tư, bộ Tài chính về việc hướng dẫn
một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTG ngày 04/6/2010 của Thủ tướng
chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010 ÷ 2020.
+ Căn cứ Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
v/v ban hành chương trình xây dựng NTM tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2020.
+ Căn cứ quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc v/v phê duyệt nhiệm vụ lập đề án quy hoạch xây dựng mô hình nông thôn mới tỉnh
Vĩnh Phúc (đến năm 2020, tầm nhìn 2030)
+ Căn cứ Quyết định số 1890/QĐ-CT ngày 26/7/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
v/v phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn mới (toàn xã), trung tâm xã đến
năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Các nguồn tài liệu, số liệu

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

Trang
3

+ Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2005 – 2020 và các
quy hoạch chuyên ngành.
+ Nguồn số liệu từ Báo cáo chương trình kế hoạch của huyện Yên Lạc và xã Yên
Phương.
+ Các đồ án quy hoạch chi tiết các khu vực lân cận có liên quan.

+ Căn cứ các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu về khí tượng, thủy văn,
địa chất, hiện trạng kinh tế - xã hội và các tài liệu khác có liên quan.
3. Các cơ sở bản đồ:
- Bản đổ rải thửa xã Yên Phương
- Bản đồ quy hoạch các khu vực lân cận có liên quan
B. QUY HOẠCH CHUNG TOÀN XÃ
PHẦN 1. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lý
* Vị trí khu vực nghiên cứu QH
+ Yên Phương là một xã trực thuộc và nằm về phía Nam của huyện Yên Lạc tỉnh
Vĩnh Phúc, địa giới hành chính xã được xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp thị trấn Yên Lạc.
+ Phía Nam giáp xã Hồng Phương và xã Liên Châu.
+ Phía Đông giáp xã Nguyệt Đức.
+ Phía Tây giáp xã Tam Hồng.
* Quy mô nghiên cứu
- Diện tích nghiên cứu quy hoạch trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiêu của toàn xã
là: 544,75ha.
2. Địa hình
Xã Yên Phương thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, có địa hình tự nhiên tương đối
bằng phẳng, có tuyến đê tả sông Hồng chạy qua. Phía ngoài đê chủ yếu là vùng trũng,
phát triển nuôi cá nước ngọt. Nhìn chung địa hình có hướng thấp dần về phía Đông.
3. Khí hậu, thủy văn
Cũng như các vùng khác thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, Yên Phương nằm trong vành đai
khí hậu gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều. Lượng mưa trung bình từ 1500-2000 mm, tập
trung vào các tháng 6-7-8. Nhiệt độ trung bình hàng năm là từ 23-240C. Độ ẩm trung bình
là 84-89%. Số giờ nắng là 1340-1800 giờ/năm. Chế độ gió mùa và sự thay đổi khí hậu
trong năm đã tạo điều kiện cho việc thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa nông nghiệp và tăng
hệ số sử dụng đất.

4. Địa chất công trình, địa chấn
+ Địa chất công trình: nhìn chung địa chất trong vùng, đặc biệt là các khu vực đã
xây dựng có nền địa chất ổn định. Tuy nhiên, khu vực lập quy hoạch có nhiều ao hồ,
ruộng lúa nước là những vùng có lớp phủ hữu cơ khá dày vì vậy khi xây dựng cần khoan
khảo sát kỹ để có giải pháp hợp lý về nền móng;
+ Địa chấn: theo đề tài "Nghiên cứu dự báo động đất và dao động nền ở Việt Nam"
là một đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước vừa được nghiệm thu tại Viện Vật lý Địa cầu thì
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

Trang
4

khu vực nghiên cứu thiết kế quy hoạch nằm trong vùng dự báo có động đất cự đại 6,0 độ
richter gây chấn động cấp 8. Cần có giải pháp hợp lý về kết cấu công trình khi thiết kế, xây
dựng.
5. Các nguồn tài nguyên
* Tài nguyên đất
Yên Phương nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng nên đất đạt trên địa bàn xã chủ
yến có nguồn gốc được hình thành từ phù sa bồi đắp và lfa vùng trong đên nên đất đai
được bồi đắp lâu đời, qua quá trình canh tác đã có biến đổi nhiều, nhưng vẫn phù hợp với
các loại cây nông nghiệp cho năng suất cao.
* Tài nguyên nước:
Nguồn nước mặt ở xã Yên Phương chủ yếu từ kênh trung ương, hệ thống kênh
mương nội đồng và trong các ao hồ. Trong đó, diện tích nuôi trồng thuỷ sản chủ yếu là

các hồ ao nuôi cá nước ngọt khoảng 79,44 ha.
Hệ thống nước ngầm chưa được đánh giá, điều tra kỹ và hiện tại đang được khai
thác phục vụ sinh hoạt cho nhân dân qua hình thức giếng khơi, giếng khoan của các gia
đình, chất lượng được đánh giá là khác tốt, chưa bị ô nhiễm. Nguồn nước đang khai thác
có hiệu quả phục vụ trong đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân trong xã.
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP VÀ VÙNG SẢN XUẤT
1. Các chỉ tiêu chính
- Cơ cấu kinh tế
+ Nông nghiệp:
đạt 35,05 tỷ đồng chiếm 43,27%
+ Công nghiệp, TTCN và xây dựng: đạt 21,84 tỷ đồng chiếm 26,96%
+ Thương mại, dịch vụ và du lịch: đạt 24,12 tỷ đồng chiếm 29,77%
+ Tổng số làng nghề: 1 làng nghệ mộc (Lũng Hạ)
+ Thu nhập bình quân đầu người 9,6 triệu/người.
+ Về tỷ lệ hộ nghèo: tính đến 2011 có 206 hộ nghèo chiếm tỷ lệ 10,15%.
2. Kinh tế
Nông nghiệp có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế, chiếm 43,27% tổng giá trị
sản xuất các ngành kinh tế. Tỷ trọng chăn nuôi đang tăng dần trong sản xuất nông
nghiệp. Do ảnh hưởng tốc độ đô thị hóa nên diện tích đất nông nghiệp giảm tuy nhiên
nhờ áp dụng tiến bộ KHKT trong sản xuất nên sản lượng vẫn ổn định.
- Trồng trọt: Cây hàng năm: đất lúa 332,85ha; cây hàng năm khác 0,17ha.
- Chăn nuôi: hiện tại tổng số vật nuôi trên địa bàn xã có khoảng 9.014 con, trong
đó số đàn lợn: 7.850 con, bò: 609 con, gia cầm: 63.000 con và thủy cầm: 900 con.
Tính đến nay có 6 HTX trong đó có 1 HTX dịch vụ điện, 1 HTX chăn nuôi và 4
HTX nông nghiệp. Xã có 3 doanh nghiệp hoạt động. Nhìn chung, các doanh nghiệp, các
HTX đều hoạt động thiếu định hướng nên chưa thực sự phát triên bền vững. Hộ nông dân
vẫn là đơn vị sản xuất chủ lực trong nông nghiệp.
3. Xã hội
- Dân số
+ Tính đến tháng 3/2011, dân số xã Yên Phương là 8.439

người, tỷ lệ tăng dân số năm 2011 là 1,0%. Tình hình biến động dân số 5
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Trang
5

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

năm qua hầu như chỉ có tăng tự nhiên, tăng cơ học không có là do người dân
đi nơi khác làm ăn;
Thống kê dân số xã Yên Phương 2011
Tên làng
Làng Phương Trù
Làng Dân Trù

Làng Lũng Hạ

Làng Yên Thư

Tên thôn

Dân số (người)
Số hộ

Số nhân khẩu


Thôn 1

281

1110

Thôn 2

271

1115

Thôn 3

157

679

Thôn 4

175

737

Thôn 5

160

663


Thôn 6

178

763

Thôn 7

194

791

Thôn 8

275

1123

Thôn 9

187

826

Thôn 10

147

632


2025

8439

Toàn xã

(Nguồn: UBND xã Yên Phương)
- Lao động
Tổng hợp dân số và lao động 2011
TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Hiện trạng

Tỉ lệ
(%)

I

Tổng dân số

Người

8439

1


Nông nghiệp

Người

8189

97,04

2

Phi nông nghiệp

Người

250

2,96

II

Dân số phân theo dân tộc

1

Kinh

Người

8438


99,99

2

Dân tộc khác

Người

1

0,01
1

III

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

%

1

IV

Số hộ gia đình

Hộ

2025

1


Nông nghiệp

Hộ

1965

97,04

2

Phi nông nghiệp

Hộ

60

2,96

V

Lao động theo ngành

Người

4240

50,24

1


Nông nghiệp

Người

3210

75,71

2

CN-TTCN-Xây dựng

Người

650

15,33

3

Dịch vụ, thương mại

Người

380

8,96

Lao động theo kiến thức phổ Thông


Người

1

Tiểu học

Người

210

4,95

2

Trung học cơ sở

Người

2120

50,00

VI

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011



Trang
6

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

3

Trung học phổ Thông

Người

1910

45,05

Lao động được đào tạo chuyên môn

Người

1

Sơ cấp (3 tháng trở lên)

Người

150

3,54


2

Trung cấp

Người

25

0,59

3

Đại học

Người

10

0,24

4

Chưa qua đào tạo

Người

4055

95,64


%

100

100,00

VI

VI

Tỷ lệ LĐ sau khi đào tạo có việc làm

(Nguồn: UBND xã Yên Phương)
4. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
a. Hiện trạng sử dụng đất
Diện tích đất tự nhiên toàn xã là 544,75

Thống kê hiện trạng sử dụng đất

TỔNG DT TỰ NHIÊN
I
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1
Đất sản xuất nông nghiệp
1.1 Đất trồng cây hàng năm
1.1.1 Đất trồng lúa
1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác
1.2 Đất nuôi thuỷ sản
II
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1
Đất ở
2
Đất chuyên dùng
2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình SN
2.2 Đất giao thông
2.3 Đất thủy lợi
2.4 Đất SXKD phi nông nghiệp
2,6 Đất quốc phòng an ninh
3
Đất tôn giáo tín ngưỡng
4
Đất nghĩa trang nghĩa địa
5
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
III ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

544,75
412,46
333,02
333,02
332,85
0,17
79,44
132,29
57,87
70,36
0,72
46,26
21,22

0,00
0,00
1,63
2,43
0,00
0,00

645,51
488,75
394,62
394,62
394,42
0,20
94,13
156,76
68,57
83,37
0,85
54,82
25,15
0,00
0,00
1,93
2,88
0,00
0,00

b. Hiện trạng điểm dân cư:

Hiện nay xã có 04 làng (10 thôn) xây dựng tương đối tập

trung, chủ yếu ở một phía đường 305, ngoài ra có một dải dân cư nằm bên
còn lại của đường 305.
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

Trang
7

+ Làng Lũng Hạ nằm bên đường 305, đi theo đường đường
trục xã từ đường 305 tới kênh trung ương sẽ đi qua làng Dân Trù và làng
Yên Thư.
+ Làng Phương Trù lại được phân bố 2 bên đường trục xã đi
đường 303.
+ Việc phân bố tập trung tạp điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng, các công trình văn hoá phúc lợi xã hội, quản lý đất đai...
* Khu trung tâm: nằm dọc theo tuyến đường trục xã từ 305 tới kênh trung ương và
thuộc làng Dân Trù, gồm có các công trình:
- Trụ sở UBND xã, H ĐND, Đảng ủy.
- Trạm y tế.
- Trường tiểu học Yên Phương.
- Trường THCS Yên Phương
- Nghĩa trang liệt sỹ
Các công trình phục vụ công cộng khác đều được bố trí rải rác trong xã và có vị trí
tương đối phù hợp nên không cần phải di chuyển vào khu trung tâm.
5. Hiện trạng hạ tầng xã hội:

Trong khu vực không có công trình kiến trúc lớn, công trình công cộng và nhà dân
chủ yếu là xây dựng cấp 4, quy mô từ 1-3 tầng. Nhà dân xây dựng kiên cố có 363 nhà,
nhà bán kiến cố có 490 nhà trên tổng số 1910 nhà trong toàn xã.
5.1. Trụ sở Đảng ủy – HĐND – UBND xã:
+ Trụ sở UBND xã nằm tại Làng Dân Trù, 4200m 2 có tường rào và cổng khang
trang;
+ Công trình nhà trụ sở UBND là nhà kiên cố 2 tầng, gồm 16 phòng làm việc và
01 phòng họp;
+ Ngoài ra, trong khuôn viên khu UBND xã có nhà bảo vệ sát cổng.
Mặc dù khu UBND xã Yên Phương mới được xây dựng nhưng diện tích cây xanh
còn ít, chưa có các công trình bổ trợ khác.
Nhận xét: Hiện tại số phòng ban và diện tích các phòng của UBND không đủ điều
kiện làm việc. Trong tương lai cần được xây dựng mở rộng hoặc xây dựng mới. Các công
trình như nhà công an, quỹ tín dụng, nhà văn hóa ... đều chưa có do đó cần phải xây mới.
5.2. Giáo dục
(1). Nhà trẻ, mầm non
Nhà trẻ, mầm non Yên Phương ở làng Dân Trù có tổng diện tích xây dựng
3.517m2 (các công trình bổ trợ 250m 2). Trong đó có 13 phòng học, 13 lớp học với tổng số
321 cháu (mỗi lớp 24 cháu). Hiện tại số phòng đủ cho số trẻ nhưng trong tương lai phải
phát triển thêm số phòng học. Các phòng chức năng chưa đủ, phải xây thêm để đạt tiêu
chí nông thôn mới.
Nhận xét: Diện tích sử dụng (11m2/1 trẻ) chưa đạt chuẩn mức bình quân tối thiểu
là 20m2/1 trẻ; về cơ sở vật chất cần bổ sung, nâng cấp để đạt chuẩn quốc gia.
(2). Trường tiểu học
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011



Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

Trang
8

Xã Yên Phương có 01 trường tiểu học ở làng Dân Trù với tổng diện tích khuôn
viên 10.453 m2, bình quân 17m2/1 học sinh. Trường tiểu học có 18 phòng học, 18 lớp học
với 592 học sinh (mỗi lớp 32 học sinh). Các phòng chức năng hiện có đã xuống cấp
nghiêm trọng, cần rất nhiều phòng chức năng phải đầu tư. Công trình bổ trợ của trường
đều có tuy nhiên cần nâng cấp, mở rộng.
Nhận xét: Để đạt chuẩn và đáp ứng nhu cầu trong tương lai cần đầu tư xây mới
phòng học và các phòng chức năng cùng các công trình phụ trợ. Mở rộng diện tích khuôn
viên trường để đạt chuẩn mức bình quân tối thiểu là 25m2/1 học sinh.
(3). Trường trung học cơ sở (THCS)
Xã Yên Phương có 01 trường THCS với tổng diện tích khuôn viên 6.282m 2, bình
quân 15m2/1 học sin. Trường có 08 phòng học, 12 lớp học như vậy trường còn thiếu lớp
học, các học sinh phải học 2 ca trong ngày.
Nhận xét: Diện tích sử dụng chưa đạt chuẩn cần mở rộng. Các phòng học hiện có đã
xuống cấp nhiều, các phòng chức năng gần như chưa có. Trường THCS cần được đầu tư
làm mới nhiều hạng mục chính trong tương lai gần.
Nhận xét chung: Đối chiếu với tiêu chí số 5 Chưa đạt tiêu chí NTM
5.3. Công trình y tế
Xã có 01 trạm y tế, diện tích khuôn viên khoảng 1705m 2 (có tường rào bảo vệ) đã
đạt chuẩn quôc gia. Cơ sở vật chất trạm y tế xã hiện nay có dãy nhà hai tầng khang trang
và hai dãy nhà một tầng bán kiên cố. Có các phòng truyền thông, phòng tiêm, phòng
tiêm, phòng trực nam, phòng trực nữ, phòng khám bệnh, phòng đẻ, phòng hộ trường còn
lại là các phòng đã xuống cấp, ngoài ra còn có vườn mẫu trồng cây thuốc 80 m2. Trạm y
tế xã hoạt động khá hiệu quả, với 100% số trẻ em được tiêm các loại vacxin, người
nghèo, trẻ em có bảo hiểm y tế, cấp đủ thuốc thường xuyên cho các đối tượng bệnh xã
hội,. Về nhân lực của trạm y tế: có 06 người, trong đó có 1 bác sỹ, 03 y sỹ, 01 nữ hộ sinh

và 01 dược tá.
Theo điều tra hiện trạng, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 22,6% (tiêu
chí của nông thôn mới là 40%). Trạm y tế đã đạt chuẩn quốc gia.
Nhận xét: Đối chiếu với tiêu chí số 15 Chưa đạt tiêu chí NTM
5.4. Thông tin liên lạc:
- Bưu điện văn hoá: Xã có 01 điểm bưu điện văn hóa, diện tích xây dựng khoảng
540m , đã kết nối internet.
2

- Đến nay tỷ lệ số hộ dùng điện thoại chiếm 90%.
- Tỷ lệ số làng có hệ thống đài truyền thanh đạt 100%. Tỷ lệ số hộ có máy thu hình
là 100%.
- Có Internet tới từng thôn.
Nhận xét: Đối chiếu với tiêu chí số 8 Đạt tiêu chuẩn NTM
5.5. Văn hoá - Thể dục thể thao
+ Xã Yên Phương hiện nay chưa có nhà văn hóa của xã, chưa có nhà văn hóa của
làng hay của thôn. Mới chỉ có một nhà văn hóa làng Yên Thư được tận dụng từ nhà
HTXNN tuy nhiên cũng bị xuống cấp và chưa có cơ sở vật chất đầy đủ.

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

Trang
9


+ Khu thể thao: hiện nay xã Yên Phương chưa có khu thể thao. Ở các thôn có các
hoạt động thể thao như cầu lông, cờ tướng, … nhưng chủ yếu là tự phát và các sân chơi
là các bãi đất trống. Để phong trào thể thao ở xã ngày càng phát triển và đáp ứng mục
tiêu xây dựng nông thôn mới thì cần thiết phải đầu tư xây dựng khu thể thao với nhiều
môn, có khuôn viên đủ rộng, dự kiến khu thể thao chính được bố trí trong khu trung tâm.
+ Đình, chùa, di tích lịch sử:
Yên Phương là xã có đền, chùa, nhà thờ công giáo đặc biệt có chùa Long Sơn
được tỉnh Vĩnh Phúc công nhận di tích lịch sử. Các đình chùa trong xã có cái đã và đang
được trùng tu nhưng cũng có cái đang ở tình trạng xuống cấp.
Có hai nhà thờ công giáo trong xã, hiện trạng một cái mới xây và một cái đang
xuống cấp.
Nhận xét: Đối chiếu với tiêu chí số 6 Chưa đạt tiêu chí NTM
5.6. Công trình dịch vụ thương mại
Xã Yên Phương chưa có chợ, chỉ có một chợ tạm ở Làng Yên Thư, ở đây mới chỉ
có một số mặt hàng thiết yếu như thịt, rau, bánh kẹo ... tuy nhiên chỉ họp ở đường và
không thể phát triển lớn do thiếu mặt bằng và hệ thống giao Thông.
Dịch vụ thương mại ở xã cũng được phát triển, các cửa hàng kinh doanh bia, nước
giải khát làm ăn tương đối phát đạt, xã còn phát triển vận tải hàng hóa, hành khách, kinh
doanh các mặt hàng thiết yếu tiêu dùng của nhân dân.
Nhận xét: Đối chiếu với tiêu chí số 7 Chưa đạt tiêu chí NTM
5.7. Kinh tế và tổ chức sản xuất
* Thu nhập bình quân đầu người
Theo số liệu xã cung cấp cho tư vấn, hiện nay thu nhập bình quân đầu người của
toàn xã đạt 9,6 triệu đồng/người/năm.
Như vậy thu nhập bình quân người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh nhỏ
hơn 1,5 lần
Nhận xét: Đối chiếu với tiêu chí số 10 Chưa đạt tiêu chí NTM
* Hộ nghèo
Hiện tại xã Yên Phương có 206 hộ nghèo trên tổng số 2025 hộ trong toàn xã, số
hộ nghèo chiếm tỷ lệ 10,17%.

Nhận xét: Đối chiếu với tiêu chí số 11: Chưa đạt tiêu chí NTM
* Cơ cấu lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
chiếm 75,71%
Nhận xét: Đối chiếu với tiêu chí số 12: Chưa đạt tiêu chí NTM
* Hình thức tổ chức sản xuất:
Mặc dù có các hợp tác xã và một số cơ sở sản xuất đạt hiệu quả trong việc thúc
đẩy phát triển kinh tế trong xã.
Nhận xét: Đối chiếu với tiêu chí số 13: Đạt tiêu chí NTM
5.8. Thực trạng văn hóa - xã hội - môi trường
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

Trang
10

* Giáo dục
Số trẻ mầm non trong độ tuổi được đến trường đạt 98%. Mức độ phổ cập tiểu học
ở Yên Phương đạt 100%.
* Văn hóa
Xã có 6 làng, trong đó có 4 làng đạt danh hiệu làng văn hóa chiếm tỷ lệ 66%
Nhận xét: Đối chiếu với tiêu chí số: Chưa đạt tiêu chí NTM
5.9. Môi trường
+ Toàn xã có 1620 nhà có bể nước trên tổng số 1910 nhà trên toàn xã, 2025 hộ có
nhà tắm, 2025 hộ có nhà vệ sinh đạt chuẩn. Tỷ lệ hộ xây dựng đủ 3 công trình này đạt

chuẩn là khoảng 85%.
* Hiện trạng quản lý chất thải rắn, nghĩa trang
+ Thoát nước thải: hiện xã không có hệ thống thoát nước thải. Nước thải sinh hoạt
đa phần không được xử lý mà được xả trược tiếp ra môi trường. Hệ thống thoát nước thải
có nhưng chưa đạt yêu cầu, nhất là ở làng Lũng Hạ nước thải bị tắc trong khu dân cư gây
ngập đường.
+ Chất thải rắn: chất thải rắn sinh hoạt mới chỉ được thu gom của các hộ dân dọc
các trục đường giao thông chính, đổ về các bãi rác lộ thiên trong các Làng.
+ Tình trạng các nghĩa trang: toàn xã có 07 nghĩa trang phân tán với tổng diện tích
khoảng 2,7 ha. Tuy đã có ban quản lý nhưng có những nghĩa trang nằm gần với khu dân
cư, không đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh theo quy định.
6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
6.1. Hiện trạng giao thông
Đường giao thông đối ngoại
Xã Yên Phương có tuyến đường tỉnh 305 chạy qua, tổng chiều dài đoạn đường
này đi qua xã là 1,5 km, mặt đường đã cứng hóa bằng bê tông với bề rộng mặt đường
10,0 m, bề rộng lề hai bên đường (1÷3)m. Đường đê sông Hồng đã được cứng hóa dài
2,9km và đang có dự án mở rộng thêm về phía sông.
Đường giao thông đối nội
Tổng số km đường trong làng xóm trên toàn xã là 38,2km, trong đó đã được lát
gạch hoặc bê tông hoá mặt đường được 20,66km (tỷ lệ cứng hoá đạt 68%), phần còn lại
chưa được cứng hóa hoặc cứng hóa nhưng đã xuống cấp :
+ Đường trục xã, liên xã có tổng chiều dài 7,12km, trong đó: đã bê tông hoá mặt
đường (bề rộng phần xe chạy rộng 3m÷5m, lề đường rộng 1m÷3,0m) được 3,17 km (đạt
44%), xe cơ giới đi lại thuận tiện và không bị lầy lội vào mùa mưa.
+ Đường trục thôn, liên thôn có tổng chiều dài 6,9km, trong đó: đã bê tông hoá
hoặc lát gạch mặt đường (bề rộng phần xe chạy rộng 2m÷4m, lề đường rộng 1,0m÷1,5m)
được 5,9 km (đạt 87%), không bị lầy lội vào mùa mưa.
+ Đường làng, ngõ xóm có tổng chiều dài 14,4 km, trong đó: đã bê tông hoá hoặc
lát gạch mặt đường (bề rộng phần xe chạy rộng 1m÷5m, lề đường rộng 0,8m÷2,0m) được

khoảng 13 km (đạt 69%). Một số tuyến đường mặc dù đã được cứng hoá nhưng có bề
rộng nhỏ hoặc xuống cấp, không thuận tiện cho xe cơ giới đi lại.
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

Trang
11

+ Đường trục chính nội đồng có tổng chiều dài 11,5km, 100% là đường đất, chưa
đáp ứng được yêu cầu sản xuất theo hướng công nghiệp hoá.
+ Đề xuất: trong giai đoạn tới, cần ưu tiên đầu tư, kiện toàn hệ thống giao Thông xã
theo tiêu chuẩn của nông thôn mới.
Nhận xét: Đối chiếu với tiêu chí số 1: Chưa đạt tiêu chí NTM
6.2. Hiện trạng thuỷ lợi
(1). Kênh mương
Hệ thống kênh mương nội đồng do xã quản lý (gồm các kênh: tưới; tiêu; tưới tiêu
kết hợp chủ yếu bằng động lực) có tổng chiều dài khoảng 15km, trong đó: hệ thống kênh
tưới đã được kiên cố hoá khoảng 50%, hiên trạng còn tốt. Các tuyến kênh tưới và tiêu
còn lại chưa được kiên cố chiếm tỷ lệ khá lớn, chưa đáp ứng được yêu cầu tưới, tiêu chủ
động. Việc kiên cố hoá các tuyến kênh này thực sự cần thiết.
(2). Tuyến đê
Tuyến đê tả sông Hồng chạy qua địa bàn xã có chiều dài 2,9km, mặt đê đã được
cứng hoá rộng 5,5 m, mái đê được trồng cỏ. Về cơ bản, mặt cắt đê được xây dựng đạt
chuẩn về phòng chống lũ, bão.
Nhận xét: Đối chiếu với tiêu chí số 2: Chưa đạt tiêu chí NTM.

6.3. Hiện trạng cấp điện
Nguồn điện cấp cho xã Yên Phương được lấy từ lộ 974 có đường dây trung thế
10kV. Xã quản lý khoảng 4,02 km đường dây trung thế, tổng số trạm biếp áp là 05 trạm
công suất S = 1420 kVA, trong đó có 4 trạm được kiên cố hóa và một trạm treo. Tỷ lệ hộ
dùng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện đạt chuẩn (100%)
Nhận xét: Đối chiếu với tiêu chí số 4: Đạt tiêu chí NTM.
6.4. Hiện trạng thoát nước mặt
+ Thoát nước mưa chủ yếu chảy theo địa hình tự nhiên theo các ruộng trũng, qua
hệ thống mương tiêu rồi chảy ra kênh, ngòi
+ Trên địa bàn xã Yên Phương chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh. Với đặc
thù địa hình đồng bằng, đất thổ cư tập trung hình thành các làng xóm, tuy nhiên các hệ
thống ao hồ tự nhiên đã bị lấp làm nhà gần hết do đó rất ảnh hưởng tới vấn đề tự điều tiết.
Hệ thống đường ngõ xóm chủ yếu được cứng hóa bằng gạch, rãnh thoát nước hai bên
đường hẹp không đủ thoát nước khi xảy ra mưa lớn.
+ Hệ thống tiêu ở đồng ruộng chủ yếu chảy vào hệ thống mương tiêu tự nhiên về
hướng xã Nguyệt Đức.
6.5. Hệ thống chính trị
Cả xã có 1 Đảng bộ, Ủy ban MTTQ và các đoàn thể hoạt động thường xuyên và
có hiệu quả, hàng năm đều được công nhận là đơn vị tiên tiến cấp huyện.
Nhận xét: Đối chiếu với tiêu chí số 19: Đạt tiêu chí NTM
7. Đánh giá chung
7.1. Những thuận lợi
- Yên Phương có địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai phì nhiêu, khí hậu ôn hòa.
Xã có truyền thống sản xuất nông nghiệp, có điều kiện tự nhiên sinh thái thuận lợi cho
việc phát triển đa dạng về cây trồng vật nuôi cho năng suất, sản lượng cao.
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011



Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

Trang
12

- Đội ngũ lãnh đạo của xã được tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ,
chuyên môn, lý luận.
- Có điều kiện thuận lợi giao lưu kinh tiế, trao đổi hàng hóa bên ngoài, tiếp thu,
ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, phát triển kinh tế đa dạng, phong phú.
- Dân số trẻ nên có nguồn lao động dồi dào, năng động.
- Hệ thống chính trị xã hội vững mạnh. Đảm bảo tốt anh ninh, trật tự xã hội.
- Nhân dân cần cù, sáng tạo, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền, yên
tâm sản xuất xây dựng nâng cao đời sống.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Mạng lưới giao thông đã hình thành tương đối thuận lợi.
+ Có lưới điện Quốc gia, 100% hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn
7.2. Những hạn chế
+ Thời tiết khí hậu phân hóa theo mùa, đặc biệt vào mùa Đông có gió Đông Bắc
làm ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sinh trưởng và phát triển của cây trồng, ảnh hưởng
đến đời sống sinh hoạt của nhân dân.
+ Nguồn nhân lực tuy dồi dao nhưng trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật còn
hạn chế. Hầu hết nhân lực của xã chưa được đào tạo.
+ Do điều kiện địa phương đang trong giai đoạn đẩy mạnh phát triển toàn diện nên
kinh phí đầu tư cho các ngành còn hạn hẹp, do đó chất lượng phục vụ của các công trình
cũng như của các dự án còn chưa cao và chưa đủ. Trong những năm tới cần được quan
tâm đầu tư của các ngành, các cấp từ Trung ương đến địa phương.
7.3. Những vấn đề tồn tại chính cần được quan tâm giải quyết
+ Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật đặc biệt là giao thông, đảm bảo phục vụ sản
xuất, sinh hoạt và đời sống của nhân dân.

+ Quy hoạch các cum dân cư theo mô hình thương mại dịch vụ để phù hợp với
điều kiện thực tế của địa phương.
+ Tạo thêm việc làm cho người lao động, thu hút lao động ở lại địa phương.
+ Nâng cao chất lượng, bổ sung các công trình hạ tầng xã hội.
+ Cần có nguồn lực lớn để phát triển thành xã nông thôn mới.
8. Các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã
+ Giao thông vận tải: Giao thông nông thôn trong xã cơ bản đã được đầu tư làm
mới nhiều tuyến giao thông nông thôn, giao thông nội đồng được nâng cấp, tạo điều kiện
thuận lợi cho sản xuất, lưu thông và phát triển kinh tế xã hội.
+ Hệ thống thủy lợi: Trong những năm qua xã đã đầu tư xây dựng, sửa chữa 8,3
km kênh mương cứng.
+ Hệ thống điện: Hiện tại xã đã triển khai thực hiện dự án xây dựng hệ thống điện
sinh hoạt nông thôn REII tại 4 làng đưa vào sử dụng có hiệu quả cao 5 trạm biến áp.
Đường dây hạ áp 4 làng đảm bảo cung cấp cho 100% hộ sử dụng điện.
9. Đánh giá tổng hợp theo tiêu chí nông thôn mới
Đánh giá 19 tiêu chí nông thôn mới

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Trang
13

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

I


Quy hoạch và thực hiện quy
hoạch
QH sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho
phát triển SXNN hàng hoá, CN- TTCN,
DV
QH phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH- MT
QH phát triển các khu dân cư mới và
chỉnh trang các khu dân cư hiện có

Chưa
đạt
Có/chưa

Có/chưa

Có/chưa


Đang triển
khai



Chưa có



Chưa có




II

Hạ tầng kinh tế-xã hội

2

Giao thông

%

Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được
nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn

%

55,00

100

Chưa
đạt

Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được
cứng hoá đạt chuẩn

%

87(Cứng
hóa)


100

Chưa
đạt

Tỷ lệ đường ngõ xóm sạch và không lầy
lội trong mùa mưa

%

69,00( Cứn
g hóa)

100

Chưa
đạt

Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được
cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện

%

0 ( cứng
hóa)

100

Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu

cầu SX và dân sinh

Đạt/chưa
đạt

Chưa đạt

Đạt

Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được
kiên cố hoá

%

49,00

85,00

3

4

Thủy lợi

Điện
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
ngành điện
Tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn


5

7

Chợ nông thôn
Chợ đạt chuẩn bộ Xây dựng

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

Chưa
đạt

Đạt/chưa
đạt

Đạt

Đạt

Đạt

%

100,00

99

Đạt
Chưa
đạt


%

50

100

Cơ sở văn hóa xã
Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt
chuẩn
Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể
thao thôn đạt chuẩn

Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt

Đạt

Trường học
Trường học các cấp: Mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất
đạt chuẩn quốc gia

6

Chưa

đạt

%

0

Đạt

%

0

100

Chợ

0,00

%

0,00

Đạt

Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt

Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt
N¨m
2011


Trang
14

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

TT
8

Tiêu chí

ĐVT

Tiêu Chí QG
(491/QĐ-TTg)

Bưu điện
Có điểm phục vụ Bưu chính viễn thông

Có/không




Đạt

Đạt



Đạt

Nhà

0

Không

%

68,00

90,00

Đạt
Chưa
đạt
Đạt
Chưa
đạt

Nhà ở dân cư

Nhà tạm, dột nát
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ
XD

Đánh
giá
Đạt

Có Internet đến thôn
9

Mô tả hiện
trạng

III Kinh tế và tổ chức SX
10

Thu nhập
Thu nhập BQ đầu người so với BQ
chung TP

11

Tỷ lệ hộ nghèo

12

Cơ cấu lao động
Tỷ lệ LĐ trong độ tuổi làm việc trong
lĩnh vực NN-NT


13

Lần

1,50

%

10,17

<3

%

75,71

< 25

Hình thức tổ chức SX

Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa

đạt
Đạt

Có HT hoặc HTX hoạt động hiệu quả

Chưa



Đạt

IV Văn hóa, xã hội, môi trường
14

Phổ cập giáo dục mẫu giáo 5 tuổi,
tiểu học, THCS theo quy định
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ
túc, học nghề)

Đạt/chưa
đạt

Đạt

Đạt

Đạt

%


100,00

90,00

Đạt

%

4,36

> 40

%

22,60

> 40

Đạt/Chưa
đạt

Chưa đạt

Đạt

%

66


Đạt

Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ
sinh

%

100

90,00

Đạt

Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về MT

Đạt/chưa
đạt

Chưa đạt

Đạt

Chưa
đạt

Tỷ lệ lao động qua đào tạo
15

Y tế
Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức

BHYT
Y tế xã đạt chuẩn quốc gia

16

Văn hóa
Tỷ lệ số làng đạt tiêu chuẩn làng văn hoá

17

Chưa
Đạt

Giáo dục

Môi trường

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
Đạt
Chưa

đạt
Chưa
đạt

N¨m
2011


Trang
15

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

TT

Tiêu chí

Không có các hoạt động gây suy giảm
môi trường và có các hoạt động phát
triển môi trường xanh, sạch, đẹp
Nghĩa trang được xây dựng theo quy
hoạch
Chất thải được thu gom và xử lý theo
quy định

V

Hệ thống chính trị

18


Hệ thống tổ chức chính trị vững mạnh
Tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính
trị
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
"trong sạch vững mạnh"
Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều
đạt danh hiệu tiên tiến trở lên

19

ĐVT

Mô tả hiện
trạng

Tiêu Chí QG
(491/QĐ-TTg)

Đánh
giá

Đạt/chưa
đạt

Chưa đạt

Đạt


Chưa
đạt

Đạt/chưa
đạt

Chưa đạt

Đạt

%

0,00

Đạt

Đạt
%

Đạt

Đạt

Đạt

Có/không



Đạt


Đạt

Có/không



Đạt

Đạt

Có/không



Đạt

Đạt

An ninh trật tự
An ninh trật tự xã hội được giữ vững

Chưa
đạt
Chưa
đạt

Đạt
Có/không




Đạt

Đạt

- 5 tiêu chí đã đạt chuẩn là các tiêu chí: Điện; Bưu điện; Hình thức tổ chức sản
xuất; An ninh trật tự; Hệ thống chính trị vững mạnh;
- 14 tiêu chí chưa đạt là các tiêu chí: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch; Giao
Thông; Thuỷ lợi; Trường học; Cơ sở vật chất văn hoá; Chợ nông thôn; Nhà ở dân cư;
Thu nhập; Tỷ lệ hộ nghèo; Cơ cấu lao động; Giáo dục; Y tế; Văn hoá; Môi trường.
PHẦN II. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MƠI
I. TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA XÃ:
1. Xác định các tiềm năng
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước của Đảng với mục tiêu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế thế giới, tránh tụt hậu.
- Cơ cấu kinh tế ngành cả nước có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ.
- Kinh tế trong vùng ngày một phát triển mạnh với cơ cấu sản xuất khá đồng đều nên
huyện Yên Lạc có thể hướng vào thị trường này để chung ứng các sảu phẩm có lợi thế
như gia cầm chật lượng cao, gạo đặc sản, ... hàng thủ công mỹ nghệ.
- Xã Yên Phương có vị trí thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội
+ Hệ thống giao thông đường bộ tương đối đầy đủ, các trục đường liên xã đang được
xây dựng tương đối hoàn thiện. Chuẩn bị mở rộng các con đường huyện lộ và đê trung
ương, tạo điều kiện thông thương với các vùng miền xung quanh.
+ Phía Bắc xã Yên Phương giáp với thị trấn Yên Lạc, là trung tâm của huyện nên thị
trường tiêu thụ các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, lương thực thực, thực phẩm tạo điều kiện
thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển theo hướng hiện đại hóa, nâng cao năng suất cây
trồng.
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi


N¨m
2011


Trang
16

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

2. Định hướng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
+ Khai thác và phát huy triệt để các tiềm năng đất đai, nguồn nhân lực và cơ sở hạ
tầng hiện có. Vận dụng chính sách ưu tiên phát triển kinh tế xã hội và kinh nghiệm thu
hút đầu tư của tỉnh để huy động các nguồn vốn, công nghệ từ bên ngoài nhằm đưa kinh tế
xã phát triển với tốc độ cao hơn.
+ Đa dạng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp
+ Đào tạo lao động, hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề.
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển TTCN, dịch vụ thương mại.
+ Phát triển kinh tế-xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường, giảm nhẹ thiên tai.
+ Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2020 và định hướng đến 2030 là công nghiệp, TTCN,
dịch vụ thương mại-nông nghiệp
3. Các quan hệ liên vùng hình thành và phát triển xã
+ Yên Lạc là một huyện đồng bằng thuộc châu thổ sông Hồng, là một vùng đất
văn hiến. Phía Nam giáp tỉnh Hà Tây, huyện Mê Linh, phía Đông giáp huyện Bình
Xuyên, phía Bắc giáp thành phố Vĩnh Yên, huyện Tam Dương, phía Tây giáp huyện
Vĩnh Tường. So với các huyện trong tỉnh, Yên Lạc có vị trí địa lý tương đối thuận lợi với
hệ thống giao thông Quốc gia chạy qua.
+ Huyện Yên Lạc nói chung, xã Yên Phương nói riêng nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm, cách không xa các đô thị, trung tâm công nghiệp lớn, các thị trường tiêu thụ
lớn về nông sản hàng hóa và các hàng tiêu dùng khác. Đây cũng là thuận lợi trong việc

tiếp cận, ứng dụng khoa học kỹ thuật, giao lưu kinh tế đối ngoại, thu hút đầu tư, phát
triển kinh tế xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
II. DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU KT-KT
1. Quy mô dân số
+ Căn cứ dự báo phát triển dân số:
- Xã Yên Phương có nhiều thuận lợi để giao lưu, vận chuyển hàng hoá đi các nơi
nên dịch vụ thương mại phát triển;
- Chủ trương của Đảng và Nhà nước xây dựng mô hình nông thôn mới, đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, văn hóa, giáo dục đào tạo..., nâng cao năng suất nông
nghiệp, đầu tư phát triển CN, TTCN giải quyết lao động tại chỗ với phương châm “ly
nông bất ly hương’’;
- Căn cứ tỉnh hình phát triển dân số xã Yên Phương từ năm 2004 đến 3/2011;
- Dự báo những năm tới số người đến cân bằng với số người đi nên phát triển dân
số chủ yếu tăng tự nhiên, tăng cơ học không đáng kể;
- Dự báo dân số qua công thức:
Pt = Ph.(1+ 0,01.n) t . Trong đó:
Pt: Dân số dự báo;
Ph: Dân số hiện trạng;
n: Tỷ lệ tăng trưởng dân số (bao gồm tăng tự nhiên + tăng cơ học) là 1,0%;
Dự báo dân số từng thôn, xã Yên Phương
Tên làng
Làng Phương
Trù

Tên Thôn
Thôn 1

Dân số hiện tại
2011


1.110

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

Quy hoạch
2015

2020

1.166

1.221
N¨m
2011


Trang
17

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

1.115
679
737
663
763
791
1.123
826
632

8.439

Thôn 2
Thôn 3
Thôn 4
Thôn 5
Thôn 6
Thôn 7
Thôn 8
Thôn 9
Thôn 10

Làng Dân Trù
Làng Lũng Hạ

Làng Yên Thư
Toàn xã

1.171
713
774
696
801
831
1.179
867
664
8.862

1.227

747
811
729
839
870
1.235
908
696
9.283

Dự báo dân số và số hộ tăng thêm từng làng
TT

Tên làng

Hiện tại
Số dân

1
2
3
4

Phương Trù
Dân Trù
Lũng Hạ
Yên Thư
Tổng

2.225

1.416
2.217
2.581
8.439

2.337
1.487
2.328
2.710
8.862

2015
Số dân
tăng
112
71
111
129

Tăng
số hộ
32
20
32
37
121

Số
dân
2.448

1.558
2.438
2.839
9.283

2020
Tăng
dân số
111
71
110
129

Tăng
số hộ
32
20
31
37
120

2. Lao động
+ Ưu tiên giải quyết lao động tại chỗ, giảm tỷ trọng lao động nông nghiệp, tăng tỷ
trọng lao động phi nông nghiệp trên cơ sở đầu tư phát triển CN, TTCN, dịch vụ thương
mại. Giai đoạn đến năm 2015 chủ yếu đầu tư hạ tầng, cơ sở vật chất. Giai đoạn sau năm
2015 đi vào hoạt động, khai thác các cơ sở kinh tế tạo động lực phát triển.

Hiện trạng và dự báo lao động xã hội
TT


I
II

H¹ng môc

Dân số toàn xã
Lao động trong các nghành nghề,
trong đó:

Hiện trạng

Năm 2015

Năm 2020

Số

Tỷ lệ

Số

Tỷ lệ

Số

Tỷ lệ

người

(%)


người

(%)

người

(%)

8.439

100

8.862

100

9.283

100

4240 50,24

4.449 50,20

4.660 50,20
3.693 50,12

1


Trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp

321
75,71
0

2.692 60,52

2

Trong lĩnh công nghiệp - TTCN - XD

650 15,33

1.126 25,32

3

Trong lĩnh vực dịch vụ, thương mại

380

8,96

630

14,1
6

889


30,5

465 19,38

3. Các chỉ tiêu KT – KT

Bảng chỉ tiêu KT-KT

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Trang
18

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

Số
TT
1

Loại công trình

Chỉ tiêu
m2/người

Đất ở


Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

≥ 25

Diện tích m2(đất)

(Miền núi 400m2/hộ; Trung du
120m2/hộ; Đồng bằng 200m2/hộ;

N¨m
2011


Trang
19

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

Số
TT
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18

Loại công trình
Đất XD công trình dịch vụ
Đất cho giao thông và
HTKT
Đất cây xanh công cộng
Trụ sở UBND xã
Khu thiết chế văn hóa cơ sở
Nhà văn hóa xã
Nhà văn hóa thôn
Trường mầm non
Trường tiểu học
Trường THCS, THPT
Trạm y tế xã
Sân thể thao xã
Sân thể thao thôn
Chợ
Điểm phục vụ bưu chính
VT

Chỉ tiêu
m2/người

≥5

Nghĩa trang nhân dân
Bãi rác tạm
Công trình DVTM

19

Đường giao thông nông
thôn

20

Cấp điện

21

Cấp nước

22

Thoát nước

Diện tích m2(đất)

≥6
≥2

20
25

30

Diện tích đất XD ≥ 1000m2
10.000÷15.000 (tối thiểu)
≥ 1.000
500÷1500 m2
3.000 (tối thiểu)
5.000 (tối thiểu)
10.000 và 30.000 (tối thiểu)
500-1.000
8.000-12.000
2.000-3.000
3.000÷5000
≥ 500m2/điểm
Hung táng ≤5m2/mộ; Cát táng
≤3m2/mộ
≥ 500
200-500
- Giao thông nông thôn: quy mô nền
đường cấp V với Bnền = 4÷5m, Mmặt
= 3,5m
- Giao thông nội đồng:
+ Đường trục chính có bề rộng nề
đường 6,5m; mặt đường 3,5m; lề
đường mỗi bên 1,5m(lề mỗi bên 1m)
+ Trường hợp khó khăn: nền đường
tối thiểu 4,5m và có vị trí quay đầu,
tránh xe hợp lý.
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Điện năng 200 KWh/người/năm

+ Phụ tải 150w/người
- Chỉ tiêu cấp điện cho công trình
công cộng: ≥15% nhu cầu điện sinh
hoạt của xã
Chỉ tiêu cấp nước 80 l/người/ngày
đêm
Có hệ thống thoát nước thu gom
được tối thiểu 80% lượng nước cấp.

PHẦN III: NỘI DUNG ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

Trang
20

1. Quan điểm
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch cần phát triển không gian trên cơ sở hiện trạng và
tận dụng lợi thế địa lý, kinh tế, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có, nhằm tạo sự phát triển
một cách bền vững làm nên tảng cho sự phát triển đảm bảo môi trường và ổn định đời
sống nhân dân.
- Phát triển hướng tới sự ưu tiên cho việc xã hội hóa đầu tư, tạo quỹ đất phát triển
xây dựng, phát triển kinh tế xã hội, không tác khỏi quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của

huyện Yên Lạc và đặc biệt bám sát quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của các vùng phụ
cận.
2. Lựa chọn các điểm dân cư tập trung
Hiện tại toàn xã có 1 khu dân cư tập trung với 4 làng tương đương 10 thôn. Các khu
dân cư sẽ có quy hoạch đất giãn dân, đấu giá.
3. Quy hoạch vùng sản xuất
- Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung được dựa trên tiêu chí:
quy mô mỗi vùng khoảng từ 30 ha trở lên.
- Quy hoạch cụm công nghiệp, làng nghề, được dựa trên số liệu các hộ có nghề sản
xuất trên toàn xã, quy mô khoảng 5 ha trở lên.
- Quy hoạch hệ thống giao thông nội đồng (bờ vùng, bờ thửa) đáp ứng yêu cầu sản
xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, tạo tiền đề cho việc áp dụng cơ khí hóa, hiện đại
hóa sản xuất nông nghiệp.
4. Phương hướng phát triển các ngành chính
+ Chuyển dịch lao động gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Phát triển các ngành
dịch vụ thương mại, công nghiệp, tiểu chủ công nghiệp. Phát triển nền nông nghiệp sản
xuất gắn với chế biến nông sản hàng hóa, hiện đại hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm,
gắn với kinh tế trang trại, tham quan du lịch. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học công
nghệ vào đời sống; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân. Tạo bước
chuyển biến mạnh mẽ về nguồn nhân lực, trình độ dân trí.
+ Phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa nhằm đạt mức tăng trưởng kinh tế cao.
Phát triển văn hóa xã hội tương ứng với phát triển kinh tế, nâng cao năng lực quản lý xã
hội trong thời kỳ hội nhập. Giữ vững an ninh chính trị-trật tự an toàn xã hội; gắn phát
triển kinh tế-xã hội với đảm bảo quốc phòng an ninh.
4.1. Khu vực kinh tế nông lâm nghiệp
+ Sản xuất nông nghiệp: Tiếp tục chuyển đổi mạnh cơ cấu kinh tế trong nông
nghiệp, ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh học nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp.
+ Đối với vùng đất tốt, độ phì cao, chủ động tưới tiêu, đưa các giống năng suất
chất lượng cao vào sản xuất đảm bảo năng suất trên 70 tạ/ha, đối với các vùng trũng

khai thác có hiệu quả diện tích NTTS và diện tích 1 lúa, 1 cá, khuyến khích các hộ
dân dầu tư chuyên nuôi trồng thủy sản thâm canh năng suất cao theo hướng nuôi
công nghiệp. Đối với vùng cao, đất khô hạn khó sản xuất chuyển sang trồng các cây
rau màu có chất lượng cao, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả, hoa, cây cảnh.
Khuyến khích các hộ nông dân phát triển kinh tế trang trại sản xuất có hiệu quả.
+ Về chăn nuôi: Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện tốt các biện pháp
phòng chống dịch bệnh, để ngành chăn nuôi thực sự là ngành đem lại thu nhập cho
hộ nông dân cung cấp thực phẩm cho thị trường nông thôn và thành thị; giữ ổn
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Trang
21

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

định và phát triển đàn bò, đàn lợn, đàn gia cầm. Khuyến khích các hộ phát triển
chăn nuôi xa khu dân cư, áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp hiện đại như
nâng cao chất lượng sản phẩm. Phối hợp với các ban ngành liên quan tổ chức tiêm
phòng cho gia súc, gia cầm theo theo kế hoạch đã đề ra.
4.2. Khu vực kinh tế công nghiệp TTCN và xây dựng
Quy hoạch và xây dựng trung tâm kinh tế-xã hội của xã, xây dựng khu CN-TTCN
đáp ứng yêu cầu phát triển nghề cho nhân dân, khai thác nguồn lao động tại chỗ nhất là
phát triển các dự án CN-TTCN, phát triển làng nghề của xã, nhằm phát huy các nghề
đang có của địa phương như sản xuất gỗ, cơ khí, chế biến và tiêu thụ nông sản... nâng cao
giá trị CN-TTCN; tích cự tranh thủ các dự án mở rộng sản xuất CN-TTCN, có cơ chế
khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi thu hút các nhà đầu tư, doanh nghiệp phát triển

CN-TTCN trên địa bàn xã. Quan tâm đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cơ sở nông
thôn.
Dự kiến đến năm 2015, tỷ trọng ngành công nghiệp-TTCN và xây dựng chiếm
từ 36 % trong tổng GDP toàn xã.
4.3. Khu kinh tế thương mại, dịch vụ
Tập trung xây dựng, phát triển các khu trung tâm thương mại-dịch vụ ven trục
đường 305. Xây dựng chợ nhằm phát triển giao thương hàng hóa với thị trấn Yên
Lạc, thành phố Vĩnh Yên, tiêu thụ hết hàng hóa nông sản của nông dân trong vùng,
tăng nguồn thu nhập kinh tế hộ gia đình và thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển
từng bước đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và đời sống của nhân dân. Phát
triển thị trường thương mại dịch vụ đa dạng, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân
tham gia các hoạt động kinh doanh dịch vụ đa dạng ngành nghề.
II. CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI TOÀN XÃ (SAU QUY HOẠCH)
TT

Loại đất

(1)

(2)

Hiện trạng

Diện tích
cấu
(ha)
(%)
(3)
(4)


QH đến 2020
Diện tích Cơ cấu
(ha)
(5)

(%)
(6)

Biến
động
tăng (+)
giảm (-)
(7)

Tổng diện tích đất tự nhiên

544,75

100,00

544,75

100,00

1

Đất nông nghiệp

412,46


75,72

340,48

62,50

-71,98

1.1

Đất lúa nước

332,85

61,10

254,43

46,71

-78,42

1.2

Đất trồng lúa nương

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại


0,17

0,03

0,17

0,03

1.4

Đất trồng cây lâu năm

1.5

Đất rừng

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

79,44

14,58

76,68

14,08

1.7


Đất nông nghiệp khác

2

Đất phi nông nghiệp

2.1

Đất ở nông thôn

2.2

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, CTSN

2.3

Đất quốc phòng

2.4

Đất an ninh

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

-2,76

9,20

9,20


132,29

24,28

204,27

37,50

71,98

57,87

10,62

71,35

13,10

13,48

0,72

0,13

0,72

0,13

N¨m
2011



Trang
22

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

TT

Loại đất

(1)

(2)

Hiện trạng

Diện tích
cấu
(ha)
(%)
(3)
(4)

QH đến 2020
Diện tích Cơ cấu
(ha)
(5)

(%)

(6)

Biến
động
tăng (+)
giảm (-)
(7)

2.5

Đất dịch vụ cho thuê

10,00

1,84

10,00

2.6

Đất cơ sở sx kinh doanh, làng nghề

13,51

2,48

13,51

2.7


Đất sản xuất VLXD gốm sứ

2.8

Đất di tích danh thắng

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

0,54

0,10

0,54

2.10

Đất tôn giáo tín ngưỡng

1,63

0,30

1,63

0,30

2.11


Đất nghĩa trang nghĩa địa

2,43

0,45

3,93

0,72

1,50

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

2.14

Đất phát triển hạ tầng

69,64

12,78

102,59

18,83

32,95


2.14.1

Đất giao thông

46,26

8,49

59,30

10,89

13,04

2.14.2

Đất thủy lợi

21,22

3,90

33,72

6,19

12,50

2.14.3


Đất năng lượng

0,05

0,01

0,12

0,02

0,07

2.14.4

Đất bưu chính viễn thông

0,02

0,00

0,02

0,00

2.14.5

Đất văn hóa

1,83


0,34

1,83

2.14.6

Đất y tế

0,17

0,03

0,29

0,05

0,12

2.14.7

Đất giáo dục

1,92

0,35

3,92

0,72


2,00

2.14.8

Đất thể thao

2,18

0,40

2,18

2.14.9

Đất cây xanh

0,53

0,10

0,53

0,67

0,12

0,67

2.14.10 Đất cơ sở khoa học
2.14.11 Đất chợ, thương mại dịch vụ

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

3

Đất đô thị

4

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

III. TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI VÀ CÁC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG
1. Cơ cấu không gian chức năng
Trên cơ sở vị trí trung tâm xã hiện nay và dự án xây dựng các tuyến đường Tỉnh
lộ, huyện lộ, liên xã... cơ cấu quy hoạch xã Yên Phương được phân khu như sau:
- Cần tuân thủ theo quyết định do Tỉnh, Huyện đã phê duyệt về các dự án như: mở
rộng TL 305, Tuyến đường đê sông Hồng.
- Tổ chức mạng lưới dân cư trên cơ sở tôn trọng hiện trạng phát triển các thôn xóm
trên địa bàn xã.
- Phát triển các điểm dân cư tập trung, có điều kiện thuận lợi về hạ tầng chung, hạn
chế phát triển các điểm dân cư nhỏ lẻ, phân tán. Dịch chuyển các điểm dân cư tự phát,
manh mún, nhỏ lẻ vào các khu vực ở tập trung, tạo điều kiện tốt cho sinh hoạt và sản
xuất.
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011



Trang
23

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

- Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất và hệ thống đường giao thông. Hạn chế
tuyệt đối việc vi phạm hành lang kỹ thuật quốc gia; khai thác quỹ đất dành cho các cơ sở
sản xuất, tạo động lực phát triển cho toàn xã.
- Tôn trọng cấu trúc làng truyền thống đã phát triển lâu đời tại xã, bổ sung các
không gian cần thiết, cải tạo và xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xã hội phù hợp
các tiêu chí nông thôn mới.
2. Phương án quy hoạch các không gian chức năng
2.1. Định hướng tổ chức không gian
+ Phát triển các điểm dân cư tập trung, các khu chức năng chính: khu trung tâm
hành chính vẫn được đặt tại vị trí hiện tại; khu dịch vụ thương mại được phát triển dọc
đường 305; khu trung tâm văn hoá, thể thao... được bố trí vào khu trung tâm (ngay sau
khu trụ sở UBND xã); các điểm dân cư tập trung đã có được chỉnh trang lại; các điểm
dân cư mới được bố trí giãn dân cho từng thôn.
2.2. Tổ chức mạng lưới các điểm dân cư
* Giữ hệ thống 10 thôn (4 làng) trên địa bàn xã, tạo thành các khu vực ở như bảng
sau:
Các khu dân cư hiện có
+Với dự án mở rộng đường 305 thì khu dân cư phía đồng được quy hoạch tái định
cư về khu đất đồng vùng 6 thôn Lũng Hạ và dải đất sau băng đất đường 305 sau khi trừ
hành lang mở rộng đường theo quy hoạch của tỉnh.
+ Được giữ nguyên, chỉnh trang lại nhà cửa theo đề xuất mô hình mới và cải tạo,
bổ sung, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng đảm bảo theo các tiêu chí nông thôn mới.
Không phát triển khu dân cư ra phía ngoài đê.
+ Riêng khu dân cư hai bên đường 305 phát triển dịch vụ, các điểm kinh doanh,
trưng bày giới thiệu sản phẩm của làng nghề. Tuy nhiên, không phát triển lấn chiếm hành

lang an toàn của tuyến đường 305.

Bảng dự kiến phân bố đất ở mới
TT
1
2
3
4
5
6

Ký hiệu
2015-2020
OM1
OM2
OM3
OM4
OM5
OM6

Diện tích
(m2)
3.460
1.860
21.190
11.030
8.360
39.770
20.000


7
8
9
10

OM7
OM8
OM9
OM10
Tổng

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

9.080
5.840
4.230
9.960
134.780

Cấp cho làng
Phương Trù
nt
nt
Dân Trù
nt
Lũng Hạ
Đất giãn dân+tái định
cư+dịch vụ
Lũng Hạ
nt

Yên Thư
nt
N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

Trang
24

2.3. Hệ thống các công trình công cộng
* Trụ sở UBND xã
+ Vị trí: Trên cơ sở khuôn viên trung tâm đã có, bổ sung các công trình còn thiếu
như hội trường, nhà công an xã, nhà xã đội, phòng cơ chế một cửa, và bãi để xe kiên cố.
Khu UBND xã hiện tại được chỉnh trang, bổ sung cây xanh, tiểu lâm viên (hồ nước, hòn
non bộ, ...); làm lại cổng chính ra vào.
+ Diện tích đất: 4.318 m2.
* Các trung tâm công cộng, dịch vụ thương mại
+ Quy hoạch xây dựng khu trung tâm thương mại trước trạm y tế xã có diện tích
1715 m2; chợ ở giáp bến xe quy hoạch và xã Hồng Phương diện tích đất: 5.000 m 2.
* Các trường học
Mở rộng, cải tạo một số trường học hiện có. Các trường học trên địa bàn chưa đạt
chuẩn Quốc gia, cần tiếp tục nâng cao chất lượng, bổ sung, mở rộng không gian dành cho
các hoạt động ngoài trời, cây xanh, TDTT của học sinh. Bố trí thêm quỹ đất mở rộng tại
mỗi trường, cụ thể:
- Mở rộng trường mầm non Yên Phương với diện tích 4831 m2;
- Mở rộng trường tiểu học Yên Phương với diện tích 7453 m2;
- Mở rộng trường THCS Yên Phương với diện tích 7760 m2.
Như vậy đến năm 2020, diện tích đất giáo dục của xã có 3,92ha tăng 2,00ha so với

hiện nay.
(1). Trường mầm non
+ Quy mô xây dựng: hiện tại số phòng học đã đủ nhưng trong tương lai với sự phát
triển dân số cần phải thêm 3 phòng học mới, xây dựng thêm 3 phòng chức năng gồm:
thêm một phòng hiệu phó; phòng nghệ thuật âm nhạc; phòng nghỉ trưa. Mở rộng trường
0,48ha thành tổng diện tích 0,84ha; làm mới 1 cổng trường, xây dựng 2 nhà vệ sinh và 1
nhà để xe, làm mới biển ghi tên trường.
+ Mua sắm trang thiết bị cho trường mầm non để đạt trường chuẩn quốc gia.
(2). Trường tiểu học
+ Quy mô xây dựng: 2 phòng học được xây mới, 7 phòng phục vụ học và 8 phòng
thuộc khối phòng hành chính quản trị. Mở rộng khuôn viên trường thêm 0,74ha thành
tổng diện tích 1,75ha và làm mới các công trình bổ trợ khác để đạt trường chuẩn quốc
gia.
(3). Trường THCS
+ Quy mô xây dựng: 12 phòng học mới, 6 phòng phục vụ học và 11 phòng thuộc
khối phòng hành chính quản trị. Mở rộng khuôn viên trường thêm 0,78ha thành tổng diện
tích 1,40ha và xây mới các công trình bổ trợ khác để đạt trường chuẩn quốc gia.
(4). Các không gian sinh hoạt văn hóa cộng đồng (tổ hợp không gian cây xanh và
sinh hoạt văn hóa cộng đồng)
Làm mới, bảo tồn, cải tạo các không gian sinh hoạt văn hóa cộng đồng tại mỗi
thôn, làng. Hiện nay, chưa có các nhà văn hóa của thôn, làng do đó khi các nhà văn hóa
và các khu vui chơi công cộng tại các làng, thôn được xây dựng thì xã phải có các
chương trình tổ chức văn hóa thể dục thể thao để nâng cao chất lượng đời sống tinh thần
của nhân dân, hướng thanh thiếu niên vào các hoạt động cộng đồng lành mạnh.
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011



Trang
25

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Yên Phương

* Cơ sở văn hóa
Nhằm đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt văn hóa của người dân trong tương lai và đạt
chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới xã cần tiến hành quy hoạch mới các nhà văn hóa xã,
làng và các thôn như sau:

Bảng quy hoạch các công trình công cộng
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Ký hiệu
VH1
VH2
VH3
VH4

VH5
VH6
16
17
18
19
20
21

Tên công trình
Sân bóng đá làng Phương Trù
NVH làng Phương Trù
NVH xã kết hợp NVH làng Dân Trù
NVH làng Lũng Hạ
Sân bóng đá làng Lũng Hạ
NVH làng Yên Thư + sân bóng đá
Trung tâm thương mại
Sân bóng đá+khu thể thao đa năng
Khu hồ cảnh quan
Khu dự trữ phát triển
Khu cây xanh
Khu cây xanh

Diện tích(m2)
3000
1489
1340
450
3000
4200

1707
12857
18240
17000
1833
2570

IV. QUY HOẠCH VÙNG SẢN XUẤT
1. Vùng TTCN, thương mại, dịch vụ, làng nghề
Vùng 1: Khu làng nghề mộc vị trí tại xứ đồng vùng 10 thôn Lũng Hạ có diện tích
5,0ha. ở đây được quy hoạch thành khu sản xuất và trưng bày sản phẩm nghề mộc, nhằm
phát triển quy mô sản xuất nâng cao tay nghề, thu nhập cho và đảm bảo vệ sinh môi
trường.
Vùng 2: Khu làng nghề Minh Phương được quy hoạch thành làng nghề tổng hợp, với
phương châm đấu thầu và phát triển có định hướng của xã với diện tích 8,51ha.
Vùng 3: Khu dịch vụ cho thuê vị trí ở khu Đồng Nắng thôn Phương Trù có diện tích
10ha.
3. Vùng sản xuất nông nghiệp
Vùng 4: Khu chăn nuôi tập trung
Quy hoạch 5ha tại vị trí đồng Gò Lác làng Yên Thư. Đây là khu vực giữa đồng, xa khu
dân cư, không ở đầu hướng gió thổi vào làng và xa các trục đường chính. Đảm bảo điều
kiện cách ly với môi trường bên ngoài để tránh các dịch bệnh và ô nhiễm môi trường.
Vùng 5: Khu nông nghiệp sạch vị trí ở khu Đồng Nắng thôn Phương Trù có diện tích
9,2ha.
Vùng 6: Khu nuôi trồng thủy sản cã 5 khu: Phương Trù có khu Lưỡi Trai, Đồng Lầm,
Đồng Nắng; Làng Dân Trù có khu Rệ Kênh Ngoài, Đồng Cúi; Lũng Hạ có khu Cao
Điền, khu 314; Làng Yên Thư có khu Rệ Kênh Ngoài.
Vùng 7: Các vùng còn lại được trồng lúa 2 vụ và làm một vụ đông (trồng màu).
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
5.1. Giao thông

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


×