ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------
PHẠM MINH NGUYỆT
HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH
QUẢN LÝ RÁC THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN
NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Thái Nguyên, 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------
PHẠM MINH NGUYỆT
HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH
QUẢN LÝ RÁC THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN
NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số ngành: 60 44 03 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Lan
Thái Nguyên -2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được xuất
phát từ yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hướng nghiên cứu. Các
số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày
trong luận văn được thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung thực
chưa từng được ai công bố trước đây.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nội dung khoa học c ủa công
trình này.
Quảng Ninh , tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn
Phạm Minh Nguyệt
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, luận văn của tôi đã được hoàn
thành. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ
nhiệt tình của ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, Khoa
sau Đại Học cùng sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong khoa đã giúp tôi
hoàn thành khóa học của mình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS. Đỗ Thị Lan
đã rất tận lòng hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận
văn này.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công
trong sự nghiệp trồng người, trong nghiên cứu khoa học./.
Quảng Ninh , tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn
Phạm Minh Nguyệt
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài ........................................................................................... 2
3. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................ 2
4. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................... 4
1.1.1. Tổng quan về chất thải ................................................................................ 4
1.1.2. Tổng quan về quy hoạch quản lý chất thải rắn .......................................... 12
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ............................................................................... 14
1.2.1. Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý chất thải ....... 14
1.2.2. Các văn bản của tỉnh Quảng Ninh về quy hoạch môi trường ................... 14
1.3. Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam .............. 16
1.3.1. Tình hình quy hoạch, quản lý CTR của một số nước trên thế giới........... 16
1.3.2. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam ........................... 19
1.3.3. Tình hình Quy hoạch và quản lý RTSH tại tỉnh Quảng Ninh................... 26
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................... 30
2.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................. 30
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 30
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 30
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 30
iv
2.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 30
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ....................................................... 30
2.3.2. Phương pháp xác định khối lượng chất thải rắn phát sinh ........................ 31
2.3.3. Phương pháp ước lượng chất thải phát sinh trong tương lai ..................... 33
2.3.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................... 33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 34
3.1. Điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội của huyện Vân Đồn ....................... 34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 34
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện ......................................................... 38
3.2. Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý CTRSH trên địa bàn huyện Vân
Đồn ...................................................................................................................... 41
3.2.1. Hiện trạng phát sinh CTRSH trên địa bàn huyện Vân Đồn ............... 41
3.2.2. Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện
Vân Đồn .............................................................................................................. 45
3.2.3. Nguồn kinh phí cho các hoạt động quản lý CTRSH................................. 47
3.2.4. Đánh giá nhận thức của cộng đồng về công tác quản lý, xử lý CTRSH trên
địa bàn huyện Vân Đồn ....................................................................................... 47
3.3. Dự báo CTRSH phát sinh trên địa bàn huyện Vân Đồn đến năm 2020,
2030 .................................................................................................................... 50
3.3.1. Dự báo phát sinh chất thải rắn năm 2020,2030 theo tốc độ gia tăng CTR
hàng năm ............................................................................................................. 50
3.3.2. Dự báo chất thải rắn phát sinh theo tốc độ tăng dân số ............................ 51
3.4. Định hướng quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện
Vân Đồn đến năm 2020....................................................................................... 55
3.4.1. Đề xuất một số giải pháp về công tác quản lý CTRSH trên địa bàn huyện
Vân Đồn .............................................................................................................. 55
3.4.2. Đề xuất phương án quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
huyện Vân Đồn.................................................................................................... 58
v
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 65
1. Kết luận ........................................................................................................... 65
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 67
I. Tài liệu tiếng việt ............................................................................................. 67
II. Tài liệu Tiếng Anh: ....................................................................................... 68
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCL
Bãi chôn lấp
BCLCTR
Bãi chôn lấp chất thải rắn
BQL
Ban quản lý
CS
Công suất
CTR
Chất thải rắn
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
EM
Chế phẩm vi sinh hữu hiệu
NĐ
Nghị định
THCS
Trung học cơ sở
THTP
Trung học phổ thông
UB
Ủy ban
UBND
Ủy ban nhân dân
VSMT
Vệ sinh môi trường
WHO
Tổ chức y tế thế giới
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Lượng chất thải rắn phát sinh ở Việt Nam .......................................... 20
Bảng 1.2: Lượng CTRSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam năm 2010 ............... 21
Bảng 1.3: Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt của một số đô thị năm 2010................ 23
Bảng 1.4: Tổng lượng CTR phát sinh và được thu gom trên địa bàn tỉnh ............. 27
Bảng 3.1: Dân số Vân Đồn phân theo xã (giai đoạn 2011-2015)...................... 38
Bảng 3.2: Khối lượng CTRSH phát sinh từ các hộ dân cư ................................. 42
trên địa bàn huyện Vân Đồn ............................................................................... 42
Bảng 3.3: Khối lượng CTRSH phát sinh từ khu vực chợ.................................... 43
trên địa bàn huyện Vân Đồn ............................................................................... 43
Bảng 3.4: Tổng khối lượng CTRSH từ các nguồn phát sinh .............................. 44
Bảng 3.5: Lượng rác thải phát sinh và các biện pháp xử lý ở các hộ gia đình ....... 48
Bảng 3.6: Phân loại và tận dụng nguồn rác thải vào các hoạt động khác ........... 49
Bảng: 3.7: Tốc độ gia tăng chất thải rắn của huyện Vân Đồn ............................ 50
Bảng 3.8: Dự báo khối lượng CTR phát sinh 2020 và 2030 ............................... 51
Bảng 3.9: Tỷ lệ sinh, chết và tăng tự nhiên từ 2010 – 2015 ............................... 51
Bảng 3.10: Dự báo dân số huyện Vân Đồn năm 2020, 2030.............................. 52
Bảng 3.11: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn ............................................................... 53
Bảng 3.12: Dự báo khối lượng rác thải phát sinh trên địa bàn huyện Vân Đồn
năm 2020 ............................................................................................................. 53
Bảng 3.13: Dự báo khối lượng rác thải phát sinh trên địa bàn............................ 54
huyện Vân Đồn năm 2030 .................................................................................. 54
Bảng 3.14: Báo cáo kiểm tra chất lượng môi trường ........................................... 64
của lò đốt rác SANKYO NAFCI – 150............................................................... 64
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt .......................................... 4
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình xử lý chất thải rắn........................................................ 6
Hình 1.3: Hệ thống thiêu đốt chất thải [18] .......................................................... 8
Hình 1.4: Quy trình công nghệ ủ sinh học quy mô công nghiệp xử lý CTR ........ 9
Hình 1.5. Công nghệ xử lý chất thải bằng phương pháp ép kiện ........................ 10
Hình 1.6. Xử lý chất thải theo công nghệ Hydromex.......................................... 11
Hình 1.7. Sơ đồ tổng quát một hệ thống quản lý chất thải rắn ............................ 13
Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Vân Đồn .................................................... 35
Hình 3.2: Sơ đồ quản lý rác thải tập trung theo cụm thị trấn .............................. 56
Hình 3.3: Tổ chức dịch vụ trong mô hình hộ gia đình ........................................ 57
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vân Đồn là huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Ninh có vị trí địa lý và vị thế
kinh tế quân sự đặc biệt quan trọng đối với Quảng Ninh nói riêng và đối với
đông bắc Bắc Bộ và vùng biển đông bắc nói chung.
Huyện Vân Đồn có các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội, quan trọng nhất là tài nguyên biển, tài
nguyên rừng, và nhiều cảnh quan tự nhiên kỳ thú. Tuy nhiên sự phát triển
không đồng bộ giữa việc xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cùng với
sự phát triển của các ngành dịch vụ, thương mại . . . đã làm phát sinh một số
lượng rác thải ngày càng lớn, vượt qua khả năng tự làm sạch của môi trường
tự nhiên, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và làm thay đổi cảnh quan
cũng như gây tác động xấu trực tiếp tới sức khỏe cộng đồng dân cư đang sinh
sống trên địa bàn huyện.
Công tác quản lý, thu gom, phân loại, và tái sử dụng chất thải, nếu được
thực hiện từ các hộ gia đình, sẽ rất có ý nghĩa trong việc mang lại lợi ích
kinh tế hộ gia đình, bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên. Cách quản lý
và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại hầu hết các thành phố, thị xã ở nước ta
hiện nay đều chưa đáp ứng được các yêu cầu về vệ sinh và bảo vệ môi
trường (BVMT). Không có những quyết sách đúng đắn và những giải pháp
đồng bộ, khoa học để quản lý chất thải rắn trong quy hoạch, xây dựng và
quản lý rác thải sẽ dẫn đến những hậu quả khôn lường, làm suy giảm chất
lượng môi trường, kéo theo những mối nguy hại về sức khoẻ cộng đồng, hạn
chế sự phát triển của xã hội.
Đối với công tác quản lý và xử lý chất thải
rắn sinh hoạt tại địa bàn huyện Vân Đồn, cơ chế quản lý và các chính sách
hỗ trợ cho công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt còn thiếu, chưa chú
trọng đến các giải pháp công nghệ xử lý chất thải sinh hoạt thu gom phù
hợp với trình độ và điều kiện kinh tế của huyện, chủ yếu mới tổ chức thu
2
gom, vận chuyển rác thải ở các khu đông dân cư và đổ lộ thiên. Chưa
phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
Để tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Vân Đồn
đồng thời đảm bảo cho sự phát triển bền vững, một trong các nhiệm vụ trọng
tâm là quản lý hiệu quả chất thải, đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn và đưa ra định hướng quy hoạch quản lý rác thải trên địa bàn huyện.
Xuất phát từ thực tế nói trên và nguyện vọng của bản thân tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Hiện trạng và định hướng quy hoạch quản lý rác
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2020, tầm nhìn 2030”.
2. Mục đích của đề tài
Đề tài tiến hành cần đánh giá được hiện trạng và đề xuất hướng quy
hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
3. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được hiện trạng nguồn rác thải rắn sinh hoạt của huyện
Vân Đồn.
- Dự báo lượng rác thải rắn trong tương lai của huyện Vân Đồn đến
năm 2030 và 2030.
- Đề ra giải pháp về quy hoạch quản lý nguồn rác thải sinh hoạt cho
huyện Vân Đồn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 nhằm góp phần bảo
vệ môi trường.
4. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá được hiện trạng rác thải rắn sinh hoạt phát sinh, tình hình
thu gom, vận chuyển và tình hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
huyện Vân Đồn.Và đưa ra định hướng quy hoạch quản lý rác thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến
3
năm 2030.
- Góp phần giải quyết vấn đề về ô nhiễm môi trường, nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn huyện Vân Đồn - tỉnh Quảng
Ninh và các vùng lân cận.
Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Vận dụng nâng cao kiến thức vào đời sống và thực tiễn.
- Nâng cao kiến thức và hiểu biết về công tác quản lý và quy hoạch môi
trường nói chung, về chất thải sinh hoạt nói riêng để phục vụ cho học tập
nghiên cứu sau này.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Tổng quan về chất thải
1.1.1.1. Khái niệm chung về chất thải rắn sinh hoạt
Khái niệm chất thải
Chất thải là sản phẩm được sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con
người, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, dịch vụ, thương mại,
sinh hoạt gia đình, trường học, các khu dân cư, nhà hàng, khách sạn. Ngoài ra,
còn phát sinh trong giao thông vận tải như khí thải của các phương tiện giao
thông, chất thải là kim loại, hóa chất và từ các vật liệu khác [7].
Khái niệm về chất thải rắn sinh hoạt
- Rác: là thuật ngữ dùng để chỉ chất thải rắn hình dạng tương đối cố
định, bị vứt bỏ từ hoạt động của con người. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn
sinh hoạt là một bộ phận của chất thải rắn, được hiểu là các chất thải rắn phát
sinh từ các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người [8].
- Chất thải rắn sinh hoạt: là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt cá
nhân, hộ gia đình, nơi công cộng.
1.1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt [5]
Nhà dân, khu dân cư
Khu công
nghiệp
Dịch vụ
thương mại
Chất thải rắn
Bệnh viện,
cơ sở y tế
Cơ quan
trường học
Nông nghiệp, hoạt động
xử lý
Du lịch, giải
trí
Giao thông
xây dựng
Hình 1.1: Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
5
1.1.1.3. Thành phần và phân loại chất thải rắn sinh hoạt [11]
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Các thành phần đặc trưng của chất thải rắn như:
+ Hợp phần có nguồn gốc hữu cơ (50,27 % - 62,22 %)
+ Các chất không cháy được: gạch, đá, sỏi…
+ Các chất hỗn hợp có độ ẩm cao, nhiệt trị thấp (900kcal/kg)
Phân loại chất thải rắn sinh hoạt
Các loại chất thải rắn được thải ra từ các hoạt động khác nhau được
phân loại theo nhiều cách. Theo Trần Hiếu Nhuệ , có thể phân loại chất thải
rắn như sau:
* Theo vị trí hình thành: có thể phân loại rác hay chất thải rắn theo các
vị trí như: trong nhà, ngoài nhà, trên đường phố, chợ….
* Theo thành phần hóa học và vật lý: có thể phân biệt theo các thành
phần hữu cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim, chất dẻo,
vải vụn…
* Theo mức độ nguy hại có thể chia ra làm 2 loại:
+ Rác nguy hại: bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại,
rác thải sinh hoạt dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc rác phóng xạ, các rác
thải nhiễm khuẩn lây lan … có thể gây nguy hại tới con người, động vật và
môi trường. Nguồn phát sinh rác thải nguy hại chủ yếu là từ các hoạt động y
tế, công nghiệp, nông nghiệp.
+ Rác không nguy hại: Là những loại không có chứa các chất và hợp
chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành phần.
* Theo khả năng phân hủy chất thải rắn sinh hoạt được phân thành:
+ Chất thải hữu cơ dễ phân hủy
+ Chất thải khó phân hủy
1.1.1.4. Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt
Khái niệm về xử lý rác thải
6
Xử lý rác thải là dùng các biện pháp công nghệ kỹ thuật để xử lý các
chất thải nhằm làm giảm ảnh hưởng tới môi trường, tái tạo lại các sản phẩm
có lợi cho xã hội nhằm phát huy hiệu quả kinh tế, xử lý rác thải là một công
tác quyết định đến chất lượng bảo vệ môi trường. [12]
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình xử lý chất thải rắn
Phương pháp chôn lấp
Phương pháp đơn giản nhất là chôn lấp rác. Việc chôn lấp được thực
hiện bằng cách dùng xe chuyên dụng chở rác tới các bãi đã xây dựng trước.
Sau khi rác được đổ xuống, xe ủi san bằng, đầm nén trên bề mặt và đổ lên
một lớp đất, hàng ngày phun thuốc diệt ruồi muỗi, rắc vôi bột… theo thời
gian, sự phân hủy của vi sinh vật làm cho rác trở nên tơi xốp và thể tích của
bãi rác giảm xuống. Hiện nay việc chôn lấp rác thải sinh hoạt được sử dụng
chủ yếu ở các nước đang phát triển nhưng phải tuân thủ các quy định về bảo
vệ môi trường một cách nghiêm ngặt. Việc chôn lấp rác có xu hướng giảm
7
dần, tiến tới chấm dứt ở các nước phát triển. Các bãi chôn lấp rác phải đảm
bảo cách xa khu dân cư, không gần nguồn nước ngầm và nguồn nước mặt. Ở
các bãi chôn lấp rác cần phải thiết kế các khu vực phụ trợ như: khu thu gom
và xử lý nước rác trước khi thải vào môi trường. Việc thu khí ga để biến đổi
thành năng lượng là một cách để tận dụng từ rác thải rất hữu ích. [12]
- Ưu điểm của phương pháp:
+ Công nghệ đơn giản, rẻ tiền và phù hợp với nhiều loại rác thải.
+ Chi phí vận hành bãi rác thấp.
- Nhược điểm của phương pháp:
+ Chiếm diện tích đất tương đối lớn.
+ Không được sự đồng tình của người dân khu vực xung quanh.
+ Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí) cao.
+ Tìm kiếm xây dựng bãi rác mới là việc làm rất khó khăn.
Phương pháp thiêu đốt [18]
Xử lý chất thải bằng phương pháp thiêu đốt (hình 1.3) có thể làm giảm
tới mức tối thiểu kích thước rác, tuy nhiên đây là phương pháp xử lý tốn kém
nhất. Công nghệ đốt rác thường được sử dụng ở các nước phát triển vì phải
có nền kinh tế đủ mạnh để bao cấp cho việc thu đốt RTSH như là một dịch
vụ phúc lợi xã hội của toàn dân. Điều cần lưu ý là trong CTRSH bao gồm
nhiều chất thải khác nhau, khi đốt sẽ tạo ra khói độc, đặc biệt là đioxin; nếu
không có biện pháp xử lý loại khí này sẽ gây nguy hiểm rất lớn tới sức khỏe
con người.
Năng lượng phát sinh từ việc đốt CTR có thể tận dụng cho các lò hơi,
lò sưởi hoặc có thể tận dụng để phát điện. Mỗi lò đốt phải được trang bị một
hệ thống xử lý khí thải tốn kém để khống chế ô nhiễm không khí do quá trình
đốt gây ra.
8
Hình 1.3: Hệ thống thiêu đốt chất thải [18]
Phương pháp ủ sinh học [6]
Phương pháp này thích hợp với loại CTR hữu cơ trong chất thải sinh
hoạt chứa nhiều cacbonhydrat như đường, xenlulo, lignin, mỡ, protein,
những chất này có thể phân huỷ đồng thời hoặc từng bước. Quá trình phân
huỷ các chất hữu cơ dạng này thường xảy ra với sự có mặt của ôxy không
khí (phân huỷ hiếu khí) hay không có không khí (phân huỷ yếm khí, lên
men). Quá trình ủ được coi như quá trình lên men yếm khí mùn hoặc hoạt chất
9
mùn. Hai quá trình này xảy ra đồng thời ở một khu vực chứa chất thải và tuỳ
theo mức độ thông khí mà dạng này hay dạng kia chiếm ưu thế. Xử lý rác
làm phân hữu cơ là biện pháp rất có hiệu quả, sản phẩm phân hủy có thể kết
hợp tốt với phân người và phân gia súc cho ta chất hữu cơ có hàm lượng
dinh dưỡng cao, tạo độ tơi xốp, rất tốt cho việc cải tạo đất.
Nhược điểm của công nghệ này là chi phí đầu tư xây dựng lắp đặt,
duy trì hoạt động cao; vận hành phức tạp; đòi hỏi hầm ủ có thể tích lớn, nên
không phù hợp với điều kiện rác thải của Việt Nam do CTR không được
phân loại từ đầu nguồn.
Phương pháp ủ sinh học làm phân compost được thể hiện ở hình 1.4.
Hình 1.4: Quy trình công nghệ ủ sinh học quy mô công nghiệp xử lý CTR
10
Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ ép kiện [9]
Rác thu gom tập trung về nhà máy chế biến được phân loại bằng
phương pháp thủ công trên băng tải. Các chất trơ và các chất có thể tận dụng
được như: Kim loại, nilon, giấy, thủy tinh, nhựa… được thu hồi để tái chế.
Những chất còn lại sẽ được băng tải chuyển qua hệ thống ép nén rác bằng
thủy lực với mục đích giảm tối đa thể tích khối rác và tạo thành các kiện có
tỷ số nén cao (hình 1.5). Các khối rác ép này được sử dụng vào việc san lấp,
làm bờ chắn các vùng đất trũng.
Hình 1.5. Công nghệ xử lý chất thải bằng phương pháp ép kiện
Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ Hydromex [9]
Công nghệ Hydromex (hình 1.6) nhằm xử lý rác đô thị thành các sản
phẩm phục vụ xây dựng, làm vật liệu, năng lượng và các sản phẩm nông
nghiệp hữu ích.
Bản chất của công nghệ Hydromex là nghiền nhỏ rác, sau đó polyme
hóa và sử dụng áp lực lớn để ép nén, định hình các sản phẩm. Rác thải được
thu gom chuyển về nhà máy, không cần phân loại được đưa vào máy cắt,
nghiền nhỏ, sau đó đi qua băng tải chuyển đến các thiết bị trộn.
11
Hình 1.6. Xử lý chất thải theo công nghệ Hydromex
Xử lý rác bằng công nghệ Seraphin [12]
Ban đầu rác thải được đưa tới nhà máy và đổ xuống nhà tập kết nơi có
hệ thống phun vi sinh khử mùi cũng như ozone diệt vi sinh vật độc hại. Tiếp
đến, băng tải sẽ chuyển rác tới máy xé bông để phá vỡ mọi loại bao gói. Rác
tiếp tục đi qua hệ thống tuyển từ (hút sắt thép và các kim loại khác) rồi lọt
xuống sàng lồng.
Sàng lồng có nhiệm vụ tách chất thải mềm, dễ phân huỷ, chuyển rác vô
cơ tới máy vò và rác hữu cơ tới máy cắt. Trong quá trình vận chuyển này, một
chủng vi sinh đặc biệt, được phun vào rác hữu cơ nhằm khử mùi hôi, làm
chúng phân huỷ nhanh và diệt một số tác nhân độc hại. Sau đó, rác hữu cơ
được đưa vào buồng ủ, buồng ủ có chứa một chủng vi sinh khác làm rác
phân huỷ nhanh cũng như tiếp tục khử vi khuẩn. Rác biến thành phân khi
được đưa ra khỏi nhà ủ, sau đó tới hệ thống nghiền và sàng. Phân trên
sàng được bổ sung một chủng vi sinh đặc biệt nhằm cải tạo đất và bón cho
nhiều loại cây trồng, thay thế trên 50% phân hoá học. Phân dưới sàng tiếp tục
được đưa vào nhà ủ trong thời gian 7-10 ngày.
12
Do lượng rác vô cơ khá lớn nên các nhà khoa học tục phát triển hệ
thống xử lý phế thải trơ và dẻo, tạo ra một dây chuyền xử lý rác khép kín. Phế
thải trơ và dẻo đi qua hệ thống sấy khô và tách lọc bụi tro gạch. Sản phẩm thu
được lúc này là phế thải dẻo sạch. Rác tiếp tục được băm cắt, phối trộn, sơ
chế, gia nhiệt bảo tồn rồi qua hệ thống thiết bị định hình áp lực cao.
Như vậy công nghệ seraphin làm cho rác thải sinh hoạt được chế biến
gần 100% trở thành phân bón hữu cơ vi sinh, vật liệu xây dựng, vật liệu sản
xuất đồ dân dụng, vật liệu cho công nghiệp.
1.1.2. Tổng quan về quy hoạch quản lý chất thải rắn
1.1.2.1. Hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Hoạt động quản lí chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản
lí, đầu tư, xây dựng cơ sở quản lí chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu
gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lí chất thải rắn nhằm ngăn
ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và con người.
Quản lí rác thải sinh hoạt là hoạt động quy hoạch quản lí, đầu tư, xây
dựng cơ sở quản lí rác thải sinh hoạt, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái
sử dụng, tái chế và xử lí rác thải sinh hoạt để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Các hoạt động chính trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt gồm:
+ Phân loại chất thải rắn: Trước khi CTR được xử lý thì cần thiết phải
qua công tác phân loại, hoạt động phân loại chất thải rắn có thể được tiến
hành tại hộ gia đình, các điểm trung chuyển và các bãi rác xử lý tập trung.
+ Thu gom chất thải: Công tác thu gom xử lý chất thải cần được hợp
lý hóa, cần xác định mức độ phục vụ đề ra như thu gom thường xuyên,
phân tích kho chứa tạm thời và phương pháp thu gom đã áp dụng cũng như
các tuyến đường thu gom vận chuyển.
+ Xử lý chất thải rắn: Mục tiêu của xử lý chất thải rắn là giảm hoặc
loại bỏ các thành phần không mong muốn trong chất thải như các chất độc
hại, không hợp vệ sinh, tận dụng vật liệu và năng lượng trong chất thải. Để
đảm bảo vệ sinh môi trường cần có các phương thức xử lý phù hợp mang lại
hiệu quả kinh tế cao
13
1.1.2.2. Quy hoạch quản lý chất thải rắn
Khái niệm về quy hoạch môi trường
Theo Nguyễn Thế Thôn [14] : “Quy hoạch môi trường là xác định
chức năng môi trường cho các phạm vi lãnh thổ khác nhau, hài hòa với sự
phát triển kinh tế, nhằm làm cho môi trường không bị suy thoái, ô nhiễm và
ngày càng cải thiện hơn theo đời sống kinh tế - xã hội”.
Quy hoạch quản lý chất thải rắn
Hoạt động quy hoạch quản lý chất thải rắn là một dạng của quy hoạch
môi trường. Nó bao gồm nhiều thành phần khác nhau như quy hoạch tuyến
thu gom, quy hoạch trạm trung chuyển, quy hoạch khu xử lý,…. Như vậy có
thể hiểu một cách khái quát, quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt là
s ự sắp xếp, phân bổ các hoạt động, các nguồn lực quản lý chất thải rắn theo
không gian lãnh thổ để quản lý tốt chất thải rắn, đảm bảo sự phát triển
kinh tế và bảo vệ môi trường [4]. Quy hoạch QLCTR bao gồm quy hoạch
vùng liên tỉnh, vùng tỉnh… được lập cho giai đoạn 10 năm, 20 năm hoặc dài
hơn tuỳ theo giai đoạn lập quy hoạch xây dựng.
Các bộ phận cấu thành một hệ thống QLCTR và mối quan hệ giữa
chúng được mô tả như sau (hình 1.7):
Hình 1.7. Sơ đồ tổng quát một hệ thống quản lý chất thải rắn
14
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
1.2.1. Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý chất thải
- Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua và có hiệu lực từ
ngày 01/01/2015;
- Nghị định số: 18/2015/NĐ-CP : Quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015;
- Nghị định số: 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của chính phủ về
quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số: 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn;
- Quyết định số: 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới;
- Quyết định số : 2149/QĐ-TTg Chiến lược quốc gia về quản lý chất
thải rắn đến 2025, tầm nhìn đến 2050;
- Quyết định số: 1326/QĐ-BXD ngày 03/11/2014 về việc ban hành kế
hoạch triển khai thực hiện đề án huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ
thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
- Quyết định số: 525/QĐ-BXD về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch quản
lý chất thải rắn vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ đến năm 2030;
- Thông tư số: 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 về quản lý chất
thải nguy hại;
1.2.2. Các văn bản của tỉnh Quảng Ninh về quy hoạch môi trường
- Chỉ thị số: 30 - CT/TU ngày 07/09/ 2010 của Ban thường vụ Tỉnh ủy
về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh;
- Công văn số: 712/TNMT-BVMT ngày 06/04/2012 của Sở TNMT
15
Quảng Ninh về việc Triển khai lập Quy hoạch Bảo vệ Môi trường đến năm
2015 định hướng đến năm 2020;
- Công văn số: 6260/UBND ngày 13/12/2012 của UBND tỉnh v/v điều
chỉnh thời gian quy hoạch của Quy hoạch bảo vệ môi trường các địa phương;
- Công văn số: 6629/UBND-QH2 ngày 21/11/2014 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Hệ thống số liệu thống kê, các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu,
tài liệu liên quan và dự báo trong tỉnh, thành phố và các huyện, thị xã lân cận
và huyện Vân Đồn;
- Kế hoạch số: 1925/KH-UBND ngày 19/05/2010 của UBND tỉnh
Quảng Ninh v/v bảo vệ Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010 và định
hướng bảo vệ môi trường giai đoạn 2011-2015;
- Kế hoạch số: 38-KH/TU ngày 12/11/2012 của BCH Đảng bộ Tỉnh
Quảng Ninh;
- Kế hoạch số: 2216/KH-UBND ngày 09/05/2013 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc thực hiện NQ số 35/NQ - CP ngày 18/03/2013 của Chính
Phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện nhiệm kỳ 2010-2015; Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ huyện Vân Đồn lần thứ XXIII nhiệm kỳ 2015 – 2020;
- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIII,
nhiệm kỳ 2010 - 2015;
- Nghị quyết số: 33/2010/NQ-HĐND của Hội đồng Nhân dân tỉnh
Quảng Ninh ban hành ngày 10/12/2010 về những chủ trương, giải pháp
tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh trong giai
đoạn 2011-2015;
- Quyết định số: 4253/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của UBND tỉnh
Quảng Ninh v/v phê duyệt Quy hoạch môi trường tổng thể và một số vùng