TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
PGS.TS. Lê Nguyễn Đoan Duy
Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
ĐỊNH NGHĨA
Luật thực phẩm của châu Âu (EU 188/2002)
Truy xuất nguồn gốc là khả năng để tìm kiếm
và theo dõi thực phẩm và các thành phần của
nó trong tất cả mọi công đoạn của quá trình
sản xuất, chế biến và phân phối
Luật an toàn thực phẩm Việt Nam (2010)
Truy xuất nguồn gốc thực phẩm là việc truy
tìm quá trình hình thành và lưu thông thực
phẩm
Luật an toàn thực phẩm châu
Âu EC 178/2002, Điều 18
• Theo quan điểm của Luật thực phẩm
châu Âu, yêu cầu của Truy xuất nguồn
gốc được giới hạn trong phạm vi đảm
bảo ít nhất là doanh nghiệp có thể xác
định được nhanh chóng nhà cung cấp
hoặc các sản phẩm có vấn đề và các
thành phần trong công thức của thực
phẩm này.
MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN CỦA LUẬT THỰC
PHẨM CHÂU ÂU LIÊN QUAN ĐẾN TXNG
•
ARTICLE 11: IMPORT OF FOOD AND FEED
•
ARTICLE 12: EXPORT OF FOOD AND FEED
•
ARTICLE 17: RESPONSIBILITIES OF MEMBER STATES
•
ARTICLE 18: TRACEABILITY
•
ARTICLE 19: WITHDRAWAL, RECALL AND NOTIFICATION BY
FOOD BUSINESS OPERATORS
ARTICLE 20: WITHDRAWAL, RECALL AND NOTIFICATION BY FEED
BUSINESS OPERATORS
Traceability is often discussed as two linked
processes:
Track – Ability to physically locate
articles or items inside a facility - to a
specific location or to identify articles or
items used to fulfill an outbound sales
order (e.g., where it is and where it went).
Trace – Ability to search historical
records identifying manufacturing
processes, and the source of
ingredients or components, etc.
(e.g., how it was processed and
what was done).
Yêu cầu của truy xuất nguồn gốc
• Tổ chức cần xây dựng một hệ thống cho phép
xác định được số lô của sản phẩm cũng như mối
liên hệ đến mẻ nguyên liệu, vật liệu bao gói, các
ghi chép trong quá trình sản xuất và phân phối.
• Các ghi chép cần bao gồm:
– Nhận diện bất kỳ nguyên liệu hay phụ gia đầu vào
– Ghi chép của các sản phẩm trung gian và sản phẩm
cuối
– Ghi chép về người mua hàng hoặc điểm phân phối
của tất cả các sản phẩm.
Yêu cầu của TXNG
• TXNG cần được xây
dựng tại mọi khâu của
quá trình sản xuất,
chế biến và phân phối
• Doanh nghiệp sản
xuất thực phẩm phải
có khả năng nhận
diện tất cả các khách
hàng đã tiêu thụ sản
phẩm của họ và phải
áp dụng một hệ thống
và quy trình cho phép
cung cấp thông tin
nhanh chóng đến các
cơ quan chức năng.
Yêu cầu của TXNG
• Doanh nghiệp kinh
doanh thực phẩm phải
trang bị hệ thống và quy
trình cho phép xác định
các doanh nghiệp đang
sử dụng sản phẩm của
họ để có thể cung cấp
nhanh chóng cho các
cơ quan chức năng.
• Thực phẩm đưa ra thị
trường phải được dán
nhãn đầy đủ và chi tiết
để cho quá trình truy
xuất nguồn gốc thông
qua hồ sơ lưu trữ sẽ dễ
dàng.
Tóm tắt về luật châu Âu về TXNG
• Tiếp cận theo hướng “một bước lùi” ‘one
step back’, “một bước tiến” ‘one step
forward’
• Xác định được sản phẩm do ai cung cấp và
sẽ cung câp cho ai
• Yêu cầu về ‘TXNG nội bộ’ chưa rõ ràng.
Được khuyến khích thực hiện chứ không
bắt buộc
• TXNG của bao bì thuộc về một điều luật
khác của châu Âu
Luật an toàn thực phẩm Việt nam
Điều 54: Truy xuất nguồn gốc thực phẩm, thu hồi và
xử lý đối vói thực phẩm không đảm bảo an toàn
Việc truy xuất nguồn gốc thực phẩm đối với
thực phẩm không đảm bảo an toàn do tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực
hiện trong các trường hợp sau đây:
Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu
Khi phát hiện thực phẩm do mình sản xuất,
kinh doanh không bảo đảm an toàn
Luật an toàn thực phẩm Việt nam
Điều 54: Truy xuất nguồn gốc thực phẩm, thu hồi và
xử lý đối vói thực phẩm không đảm bảo an toàn (tt)
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh TP
thực hiện việc TXNGTP đối với TP không bảo
đảm an toàn phải thực hiện các việc sau đây:
Xác định, thông báo lô sản phẩm TP không
đảm bảo an toàn
Yêu cầu các đại lý kinh doanh TP báo cáo số
lượng sản phẩm của lô sản phẩm TP không
đảm bảo an toàn, tồn kho thực tế và đang lưu
thông trên thị trường
Tổng hợp, báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về kế hoạch thu hồi và biện pháp xử lý
Luật an toàn thực phẩm Việt nam
Điều 54: Truy xuất nguồn gốc thực phẩm, thu hồi và
xử lý đối với thực phẩm không đảm bảo an toàn (tt)
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách
nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện
TXNGTP đối với thực phẩm không đảm bảo
an toàn
THÔNG TƯ VỀ TXNG
Nguyên nhân của việc TXNG TP
• Để đáp ứng với yêu cầu của pháp luật và của khách
hàng
• Để cung cấp thông tin trong nội bộ doanh nghiệp nhằm
hỗ trợ cho việc kiểm soát tiến trình và quản lý sản xuất,
vd như quản lý tồn kho, tính toán hiệu quả của quy
trình sản xuất
• Để hỗ trợ doanh nghiệp khi có những vấn đề phát sinh
như là khách hàng phàn nàn hay có sự cố trong việc
quản lý
• Để hỗ trợ doanh nghiệp khi cần cung cấp chứng cứ
hay thông tin cho khách hàng, đặc biệt là khi các
chứng cứ này không thể xác nhận được thông qua
phân tích, ví dụ như thực phẩm hữu cơ hay nguồn gốc
nguyên liệu thực phẩm
Những thuận lợi của TXNG TP
Mục đích
An toàn
Nguyên nhân
Bảo vệ khách hàng (thông qua việc
thu hồi và triệu hồi sản phẩm)
Yêu cầu
Các quy định đặc thù về an toàn
thực phẩm
Các quy định đặc thù về an ninh
thực phẩm
An ninh
Ngăn ngữa các hành vi tội phạm
hoặc khủng bố
Chất lượng theo quy định
Bảo vệ khách hàng (thông qua việc
thu hồi và triệu hồi sản phẩm)
Chất lượng không theo quy định
& Marketing
Sự sáng tạo và duy trì lòng tin của
khác hàng
Quản lý chuỗi cung ứng thực
phẩm
Quản lý nhà máy
Sự kiểm tra những thuộc tính của
bao bì và thực phẩm
Những thuộc tính đặc thù theo quy
định
Những thuộc tính đặc thù theo tiêu
chuẩn xã hội
Sự đồng nhất trong chuỗi cung cấp
thực phẩm & cải tiến chuỗi cung
ứng
Những thuộc tính đặc thù theo yêu
cầu của dịch vụ cung ứng theo điều
kiện hợp đồng
Nâng cao năng suất và giảm chi phí
Quản lý nội bộ và những thuộc tính
đặc thù
Tiêu chuẩn
Bắt buộc
Ví dụ
Luật châu Âu
Tự nguyện (1)
Bắt buộc (2)
Tự nguyện
(không có tiêu chuẩn chung)
Bắt buộc (3)
Tự nguyện
Luật Hoa Kỳ về phòng ngừa khủng
bố sinh học
Bảo hộ thương hiệu và sản phẩm
Quy định bắt buộc của châu Âu về
dán nhãn và thông tin cho khách
hàng.
Sản phẩm chất lượng (ghi nhãn )
(tiêu chuẩn chung) (4)
Thực phẩm hữu cơ (Organic food),
Nhãn sinh thái (Eco-labelling)
Tiêu chuẩn riêng (4)
Hệ thống riêng về TXNG (e.g.
Wal-Mart)
Tiêu chuẩn chung về thông tin trên
mã vạch
EAN.UCC 128 (5) (e.g. với tiêu
chuẩn TRACEFISH (6)
Tự nguyện (TXNG nội bộ)
Hệ thống IT từ đơn giản đến phức
tạp.
Các yêu cầu của khách hàng
• Khác với yêu cầu của luật lệ
• Tất cả các nhà sản xuất và phân phối lớn
đều yêu cầu TXNG nội bộ
• TXNG nội bộ là hệ thống để ghi lại thông tin
nguyên liệu đầu vào, nguyên liệu thô và các
sản phẩm trong nhà máy tại mọi thời điểm.
• Yêu cầu về TXNG cũng bao gồm các thông
tin trên bao bì
• Một số khách hàng sẽ có những yêu cầu
đặc biệt khác
Đáp ứng yêu cầu về TXNG
• Cần dán nhãn ghi rõ
tất cả nguyên liệu thô,
phụ gia, bao bì, sản
phẩm chế biến
• Luôn ghi chép chính
xác và kịp thời thông
tin ở mọi thời điểm của
quá trình sản xuất
Đáp ứng yêu cầu về TXNG
• Sản phẩm cuối cần
phải có số lô và mã
vạch rõ ràng
• Cần có sự quan tâm
cẩn thận đến những
yêu cầu đặc biệt của
khách hàng về sản
phẩm
• Các thông tin về sản
phẩm cần phải có
sẵn khi yêu cầu bất
cứ lúc nào
Thailand
Product identification
Product origin
Product destination
Sanitary
attestation
Have been submited to
a sanitary control
Signature of the
Control officer
Một số ví dụ về TXNG TP
Sheep and goat tag, Lithuania
Initials of the Animal Recording
Centre (Agriculture Information
and Rural Business Development
Center)
Country code
6-digit individual animal
identification number
Cattle passport, Germany
Date of issue
Ear tag number
Origin
Name and address of
owner
Label on beef steak, Belgium
Traceability bar code
Country where animal was born
Country where animal was
fattened
Country where animal was
slaughtered
Label on oranges, Belgium
Origin
Category
Weight
Traceability code