Tải bản đầy đủ (.doc) (191 trang)

giao an van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.22 KB, 191 trang )

Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
Tuần1
Bài 1: Văn bản Tôi đi học
Thanh Tịnh
Soạn ngày: Dạy ngày:..
Tiết1,2 Đọc hiểu văn bản

A. Mục tiêu cần đạt :
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi
tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giầu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh
Tịnh.
- Tích hợp với văn tự sự, biểu cảm, so sánh, miêu tả.
- Rèn kỹ năng cảm thụ , phân tích truyện ngắn.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
Tiết 1:
* ổn định tổ chức (1')
* Kiểm tra : (3)sự chuẩn bị bài ở nhà.
* Bài mới.( 37)
Giới thiệu:
Trong cuộc đời mỗi con ngời, những kỷ niệm tuổi học trò thờng đợc lu giữ lâu
bền trong trí nhớ. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là các kỉ niệm, các ấn tợng của
ngày khai trờng đầu tiên. Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả cảm xúc ấy ở
nhân vật tôi gieo vào lòng ta bao nỗi lòng bâng khuông rung động nhẹ nhàng
trong sáng. Đọc truyện ngắn này, chúng ta nh đợc cùng tác giả trở về ngày đầu
tiên của tuổi học trò để sống lại những kỉ niệm mơn man
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
- HS dựa vào chú thích* tự giới thiệu tác giả , tác phẩm.
- Giáo viên bổ sung: Những truyện ngắn hay nhất của tác giả Thanh Tịnh đều
toát lên 1 tính chất êm dịu trong trẻo. Văn ông nhẹ nhàng mà thấm sâu, mang d
vị vừa miên mác buồn thơng vừa ngọt ngào quyến luyến: Tôi đi học là trờng


hợp nh vậy.
? Cho biết nội dung chính của văn bản:
- Văn bản kể về lần đầu tiên Tôi đi học mang tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ
ngỡ thật ngây thơ,đáng yêu và đợm chất thơ.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
+ Đọc -Tìm hiểu chú thích.
+ Bố cục
- Mở bài : Đoạn 1.
- Thân bài: Tôi quên thế nào .cảnh thật
- Kết bài : Còn lại
?Toàn truyện tác giả sử dụngphơng thức chính nào? Trình tự?
* Phơng thức chính: Tự sự- kể theo trình tự thời gian từ hiện tại nhớ về quá khứ.
- Từ thiên nhiên, cuộc sống gợi cho tôi nhớ về kỉ niệm lần đầu tôi đi học.
Trờng trung học cơ sở Hải Hoà - Hải Hậu Nam Định
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
- Khi nhớ về những kỉ niệm đợc kể theo trình tự thời gian, không gian:
+ Tâm trạng, cảm giác của Tôi trên đờng cùng mẹ đến trờng
+ Tâm trạng, cảm giác của Tôikhi đến trờng
+ Tâm trạng, cảm giác của Tôi vào lớp
Chúng ta sẽ đi phân tích theo trình tự này.
* Phân tích
1.Giới thiệu kỉ niệm lần đầu tiên tôi đi học
? Đọc từ đầu -> Tng bừng vội vã.
? Những điều gì đã khơi dậy kỉ niệm và cảm xúc của tôi? Đó là những kỉ
niệm, cảm xúc gì?
- Cuối thu. Lá rụng, có những đám mây bàng bạc -> náo nức những kỉ niệm mơn
man của buổi tựu trờng :
+ Những cảm giác trong sáng mấy cành hoa tơi
- Mấy em nhỏ rụt rè núp dới bóng mẹ -> lòng tng bừng rộn rã
? Phân tích nghệ thuật sử dụng các phơng thức trong đoạn này?

- Đoạn sử dụng phơng thức tự sự xen miêu tả, biểu cảm < HS chỉ ra> -> miêu tả
thiên nhiên, cuộc sống làm nổi bật yếu tố hiện thực tác động, cảm xúc trào dâng
khiến cho Tôi kể lại những kỉ niệm, cảm giác.
- Khi miêu tả, biểu cảm dùng những từ láy, so sánh: những cảm giác..
- Quang đãng => là hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm, tơi sáng, giàu chất trữ
tình => cảm giác, ý nghĩ của tôi đợc ngời đọc cảm nhận cụ thể, rõ ràng hơn làm
cho văn bản man mác chất trữ tình, chất thơ, trong trẻo.
? Nh vậy tác giả giới thiệu kỉ niệm lần đầu tiên tôi đi học đợc hiện về trong
khung cảm
- Những kỉ niệm mơn man . Học thờng hiện về trong khung cảnh thiên nhiên
tơi đẹp và thơ mộng
- => Trong khung cảnh thực và đầy chất thơ những kỉ niệm ấy mơn man hiện về
ntn?
2. Kỉ niệm lần đầu tôi đi học:
? ý niệm về trong tôi đợc chia là mấy ý? Cụ thể ?
Trên đờng cùng mẹ đến trờng
Khi đến trờng
Khi chuẩn bị vào lớp và khi vào lớp.
? Đọc phần nói về kỉ niệm của tôi khi cùng mẹ trên đờng đến trờng?
Phân tích khi kể về kỉ niệm này thì tôi đã kể lại lúc đó tôi đã có những hành
động, việc làm, cảm xúc, tâm trạng ntn?
Trên con đờng cùng mẹ đến trờng.
Tôi cảm thấy: + Con đờng tự nhiên thấy lạ, cảnh thay đổi
+ Trang trọng, đứng đắn
+ Thèm
Cầm sách rất khó khăn, nặng nhọc nhng cẩn thận có ý nghĩ non nớt ngây thơ
nhẹ nhàng nh làn mây lớt ngang trên ngọn núi lớn hơn so với mọi khi tôi
muốn thử sức mình. Tôi trân trọng nâng niu những vật mang theo vì nó làm cho
tôi thay đổi trởng thành.
2

Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
( ? NT) Đoạn văn tự sự mang đâm chất biểu cảm có xen cả miêu tả đặc biệt sự so
sánh ý nghĩ non nớt của tôi đã làm cho văn Thanh Tịnh nhẹ nhàng, đậm chất
trữ tình làm cho kỉ niệm mơn man hiện về thật đẹp, thật thơ mộng.
Nh vậy, khi cùng mẹ trên con đờng lần đàu tiên tới trờng tôi có tâm trạng, cảm
giác gì? (Rất hồi hộp trân trọng , cảm thân, nâng niu.
GV: Lần đầu tiên đi học không chỉ để lại cho nhân vật tôi cái kỉ niệm
Mơn man trên con đờng lần đầu tiên tới lớp mà nó còn để lại cho tất cả chúng ta
cái cảm giác hồi hộp, sự trang trọng thiết tha ấy cho nên tôi cũng nh tất cả
mọi ngời đều nâng niu trân trọng tất cả những gì của ngày hôm ấy. Nó không chỉ
là quyển sách, vở, cái bút, cái thớc mà nâng niu, trân trọng cả những cái suy nghĩ
non nớt, ngây thơ để bây giờ nhớ lại rạo rực những cảm xúc bâng khuông, xao
xuyến .
Luyện tập: (3)
? Em hãy nhớ lại những cảm nhận, cảm xúc của em trong lần đầu tiên trên con
đờng làng lần đầu tiên tơí trờng đi học?
- <HS nhớ- kể-xen lẫn tả- biểu cảm >
* Dặn dò : (1)
? Đọc và phân tích đoạn còn lại?
Chú ý phân tích : Tâm trạng, cảm xúc tôi khi đến trờng, khi vào lớp học, tình
cảm của ngời lớn.
Tiết 2:
*ổn định tổ chức(1)
* Kiểm tra bài cũ(3 )
? Phân tích tôi cùng mẹ trên đờng tới trờng liên hệ tới bản thân ?
Bài mới (37 )
? Đoạn trích kể về kỉ nịêm của tôi khi đến trờng? Có tâm trạng cảm xúc gì? Hãy
phân tích ?
- Tôi nhận thấy : Sân trờng dầy đặc ngời, ai cũng quần áo sạch đẹp, tơi vui =>
đây là cảm nhận rất thực, trong trẻo thờng khác lạ hơn so với lần trớc xinh xắn,

oai nghiêm, rộng cao-> lo sợ vẩn vơ => Vì ngôi trờng cao to còn tôi thì bé nhỏ.
- Lo sợ vì xa mẹ, vì toàn những ngời khác lạ.
? => Cảm nhận về ngôi trờng lần này khác với lần trớc vì lần này đi học, còn lần
trớc thì đi bẫy chim. Lần này thì lòng tôi đang có sự thay đổi lớn cho nên tôi
cảm nhận thấy đợc sự oai nghiêm, trang trọng của ngôi trờng, hay cũng chính là
việc của tôi đi học.
Tôi : bỡ ngỡ nép - nhìn 1 nửa- bớc nhẹ = con chim non - ao ớc=> vì toàn
những ngời lạ, vì lần đầu tiên tôi đi học .
? Cảm nhận hình ảnh so sánh: Sự so sánh thật tinh tế đầy chất thơ đã diễn tả tâm
trang bỡ ngỡ, hồi hộp lo âu thật ngây thơ thật đáng yêu của con trẻ lần đầu tiên
đến lớp.
? Khi kể về lần đầu tiên tới trờng đi học tác giả đã kết hợp với những phơng thức
nào? Để làm gì?
- Khi kể về lần đầu tiên tới trờng đi học tác giả vẫn xen lẫn miêu tả với biểu
cảm : Miêu tả cảnh trờng, cảnh ngời để bộc lộ cảm xúc ngỡ ngàng hồi hộp, lo
âu, bỡ ngỡ, sợ sệt thật ngây thơ, thật đáng yêu cảu nhân vật tôi và cũng thể hiện
3
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
chất trữ tình trong văn xuôi của Thanh Tịnh làm cho văn của Thanh Tịnh ngọt
ngào, quyết luyến.
? Đọc đoạn còn lại ?
? Hãy trình bày cảm nhận của em về hình ảnh những cậu bé khi có hồi trống
vang lên?
- HS miêu tả những hình ảnh các cậu bé
- Cảm nhận nh các cậu bé đang chơi vơi, hốt hoảng nh có sức hút từ hai phía: Tr-
ờng học hút các cậu đi nhng còn rụt rè, ngời thân thì hút các cậu lại cha dứt ra đ-
ợc cho lên hai chân cứ dềnh dàng mãi, muốn đi nhng lại rụt rè sợ ngợng, vừa vui
sớng rộn ràng lại vừa run run hốt hoảng .
? Trong văn tự sự thờng có chi tiết sự việc là cao trào đỉnh điểm có lẽ lúc này là
cao điểm những kỉ niệm lần đầu tiên tôi đi học.

ở giây phút này ngời lớn đã có những cử chỉ thái độ gì?
Tôi có thái độ tâm trạng ra sao? Hãy phân tích ?
Ông đốc : gọi tên, động viên
Tôi cảm thấy : tim ngừng đập, quên cả mẹ giật mình, lúng túng.
Nhìn với cặp mắt hiền từ, cảm động.
Mọi ngời ngắm nhìn chúng tôi : càng lúng túng
Tôi có cảm giác có bàn tay dịu dàng đẩy tôi đi, Bứơc đi nặng nề
Các cậu lng lẻo nhìn, lu luyến->khóc
Tôi khóc nức nở
Thầy giáo trẻ : Tơi cời đón chúng tôi vào lớp: -> Tôi thấy xa mẹ.
Vào lớp -> Lạ hay hay lam nhận riêng của mình, cảm thấy bạn không xa lạ chút
nào => đánh vần : Tôi đi học
? Cảm nhận của em về thái độ cử chỉ của ngời lớn .
Các bặc phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo cho con em, có lẽ các vị cũng đang lo
lắng hồi hộp cùng con em mình
Ông đốc rất từ tốn bao dung.
Thầy giáo trẻ vui tính, giàu tình thơng yêu.
Qua cá hình ảnh về ngời lớn chúng ta nhận thấy trách nhiệm, tấm lòng của gia
đình, nhà trờng đối với thế hệ tơng lai. Đó là một môi trờng ấm áp trìu mến, là
một nguồn nuôi dỡng các em trởng thành.
? Chỉ ra diễn biến tâm trạng của tôi trong giờ phút ấy.
- Tôi hồi hộp chờ nghe tên mình lúng túng giật mình thảng thốt=> Giật mình khi
rời bàn tay mẹ => khóc nức nở cảm thấy bớc vào thế giới mới lạ và xa cách mẹ
hơn bao giờ hết -> vừa xa lạ vừa gần gũi với những ngời xung quanh .
=> Nh vậy từ lo sợ vẩn vơ, ngỡ ngàng thảng thốt, chơi vơi hốt hoảng tôi thấy ấm
áp quyến luyến, gần gũi đến thân quen bất ngờ. Nhân vật tôi trang nghiêm bớc
vào giờ học đầu tiên .
Thảo luận: Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện ở phần cuối này ?
Ngôi kể ở ngôi thứ nhất số ít có lúc lại chỉ sang ngôi 1 số nhiều để diễn tả tâm
trạng cảm xúc không chỉ của riêng tôi mà của nhiều ngời bạn bè cùng trang lứa.

Kể vẫn xen miêu tả, biểu cảm.
Đặc sắc về miêu tả : Tả mấy cậu học trò khi nghe thấy tiếng trống; con chim
đứng trên bờ cửa sổ.
4
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
Biểu cảm về tâm trạng, cảm xúc của tôi, các bạn, ngời lớn => góp phần
tạo nên chất trữ tình man mác trong trẻo =>tạo nên niềm vui trong trẻo ấp áp
trong ngày tựu trờng đầu tiên cũng nh 1 niềm vui ấm áp của mỗi chúng ta khi
nhớ lại ngày đầu tiên đến lớp.
- GV cho HS hình dung về tâm trạng của con ngời lần đầu tiên đến lớp
liên hệ tới tâm trạng của ngời mẹ trong Cổng trờng mở ra.
III. Tổng kết ( 5)
? Đánh giá về nghệ thuật của văn bản và rút ra những điều ghi nhớ
- Truỵên ngắn đợc bố cục theo dòng hồi tởng, cảm nghĩ của nhân vật theo
trình tự thời gian của 1 buổi tựu trờng.
- Sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả, biểu cảm => tạo nên chất trữ tình
của tác phẩm.
- Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trờng, và các hình ảnh so sánh, nguồn cảm
xúc cũng toát lên chất trữ tình thiết tha, êm dịu.
=> ND: Từtôi nhớ lại. Tâm trạng hồi hộp, ngỡ ngàng, sợ sệt, lo âu, chơi
vơi hốt hoảng nhng lại nhanh chóng thấy ấm áp quyến luyến thân thơng, gần gũi
với tất cả mọi ngời và sự vật trong lớp lần đầu tiên đi học.
=> Bình: Chất trữ tình (thơ) trong văn xuôi của Thanh Tịnh và của 1 số tác
phẩm, cảm giác hồi hộp lo âu của tất cả mọi ngời khi đi học lần đầu tiên liên hệ
với cá em nhỏ hiện nay.
* Luyện tập: (3 )
? Trình bày lại diễn biến cảm xúc nhân vật Tôi ? ( Trong vai Tôi)
? Nói về cảm xúc của em trong lần đâù tiên đến trờng?
* Dặn dò: ( 1 )
Viết thành bài văn cảm xúc của mình lần đầu đi học.

Chuẩn bị tiết 3: Ôn lại từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Soạn ngày:
Dạy ngày:
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.
- Thông qua bài học rèn t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.
* ổn định tổ chức ( 1 )
* Kiểm tra miệng ( 3 )
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa? VD?
GV lu ý: Xét từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa là phải xét trên cùng 1 cấp độ cái cấp
độ ấy ngời ta gọi là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
* Bài mới ( 38 )
5
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
VD: SGK: GV chép bảng phụ.
? Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi SGK?
- Nghĩa của từ Động vật rộng hơn nghĩa của các từ Thú, Chim.
Cá vì động vật là từ chỉ loại chung bao gồm có Thú, Chim. Cá hoặc
ngợc lại: Thú, Chim. Cá có nghĩa hẹp hơn so với động vật
- Nghĩa của từ thú rộng hơn voi, hơu vì thú là từ chỉ loại chung các
động vật 4 chân bao gồm có voi, hơu
(Tơng tự)
động vật > thú. Chim, cá > voi, hơu, tu hú, sáo, cá rô.
hẹp nghĩa rộng
GV chép sơ đồ vào phiếu phô tô phát các nhóm điền lại điền thêm để củng cố?

Thuyết minh về nghĩa hẹp? Nhận xét?
- HS điền thuyết minh( Có thể HS điền khác nhng đúng,)
- Một từ ngữ có nghĩa rộng hơn đối với những từ ngữ này, nhng có thể có nghĩa
hẹp hơn đối với 1 từ ngữ khác.




? Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? - ( SGK) ghi nhớ.
? Từ các sơ đồ cho biết nghĩa của từ nào đợc gọi là cấp độ khái quát của từ nào?
Nghĩa của sinh vật là cấp độ nghĩa khái quát của tất cả các từ
Nghĩa của động vật là cấp độ nghĩa khái quát của tất cả các từ( dới)
Nghĩa của thú là cấp độ nghĩa khái quát của tất cả các từ (dới)
?Em hiểu thế nào về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
- Cấp từ ngữ là phạm vi nghĩa của từ này rộng hơn bao hàm phạm vi nghĩa
cuả 1 số từ ngữ khác ghi nhớ
? Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ có gì đúng lu ý? (có phải từ nào cũng luôn
đợc gọi là có nghĩa khái quát không?)
6
Hươu
Sinh vật
Động vật
CáchimThú
SáoTu húVoi
Thực vật
Mẹ, conGià, non
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
- Cấp độ khái quát cuả nghĩa của từ chỉ có tính chất tơng đối có thể là cấp
độ khái quát của những từ này nhng lại đồng thời có thể bị nghĩa của từ khác
khái quát ghi nhớ

? Lấy ví dụ và thuyết minh VD? ( Gv có thể đa tiếp sơ đồ trống về thực vật cho
HS điền tiếp)
? Đọc lại ghi nhớ:
? Các nhóm hãy tự đố nhau tìm các từ trong cùng 1 phạm vi tìm từ có nghĩa
rộng hơn, hẹp hơn.
VD: Nhóm 1 đa: Bút thớc chỉ định nhóm khác hãy tìm các từ nghĩa
hẹp, nghĩa rộng.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
? Yêu cầu: Lập sơ đồ cho mỗi nhóm từ ngữ.
? Cách làm:
Xác định từ nghĩa rộng? Từ nghĩa hẹp
Bài làm
(
GV có thể yêu cầu học sinh lập thêm)
2. Yêu cầu: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ở mỗi nhóm
? Cách làm: - Phải xác định các từ ngữ ở từng nhóm cùng thuộc phạm vi khái
quát nào?
Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là chất đốt
Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là nghệ thuật
Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là thức ăn
Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là nhìn
Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là đánh
3. Yêu cầu:Tìm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi
từ ngữ sau đây:
? Cách làm: Tìm những từ có nghĩa hẹp hơn so với những từ đã cho
Hình thức: tìm nhanh
xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô..
Kim loại: đồng, sắt, nhôm, vàng
Hoa quả: Xoài, mận

Họ hàng: Ông, bà, cô
7
Đồ dùng học tập
Bút
Bút mực
Thước VởSách
Bút bi Nhựa Toánđịa lýGỗ
Y phục
Quần
Quần đùi
áo
Quần dài áo dài Sơ mi
Vũ khí
Súng
Súng trư
ờng
Bom
Đại bác Bom bi Bom B52
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
Mang: xách, khiêng, cầm.
4. Yêu cầu: Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm
Hình thức: GV chép ra bảng phụ, hớng dẫn cách làm, gọi HS lên có thể hỏi thêm
tại sao?
ĐA:
a. Thuốc lào
b. Thủ quỹ

Bút điện
Hoa tai
5. Yêu cầu: Tìm 3 động từ cùng phạm vi nghĩa ( Rộng + 2 hẹp)

? Cách làm: Tìm các động từ và chọn ta những động từ nào cùng phạm vi
ĐA: Khóc: nức nở, sụt sùi.
* Củng cố, dặn dò:
- Từ bài này các em có thể thấy đợc mối quan hệ giữa cái chung, riêng
của sự vật hiện tợng; Giữa cấp độ khái quát và cụ thể của từ ngữ cũng nh sự vật
( VD) và từ đó các em có cách t duy, cách dụng từ cho đúng
- Những cấp độ khái quát chỉ có tính chất tơng đối.
- Phạm vi nghĩa chỉ đúng trong văn cảnh.
Học thuộc lý thuyết nghĩa rộng, hẹp, cấp độ khái quát.
Làm lại các bài tập SGK, BT Bài tập , Bài tập trắc nghiệm
Chuẩn bị tiết 4: Trả lời các câu hỏi
Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Soạn ngày:
Dạy ngày:
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề
- Biết xác định và duy trì đối tợng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần
sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
- Trích hợp Tôi đi học và cấp độ khái quát..
B. Các bớc tổ chức hoạt động dậy, học:
* ổn định tổ chức (1)
* Kiểm tra sự chuẩn bị (3
* Bài mới (39)
I. Chủ đề của văn bản
? Đối tợng chính mà tác giả nói tới trong Tôi đi học là gì?
- Kỷ niệm lần đầu tiên tôi đi học là kỷ niệm sâu sắc thời thơ ấu của chính
tác giả đối tợng VB.
? Sự hồi tởng lại kỷ niệm này đã gợi ấn tợng gì trong lòng tác giả? (Sự hồi tởng
lại kỷ niệm là để bộc lộ tâm trạng gì? - Vấn đề chủ yếu?

- Hồi tởng lại kỷ niệm lần đầu đi học của tôi là hồi tởng lại, tâm trạng hồi
hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi để vấn đề chủ yếu?
? Hai ý trên là chủ đề của văn bản tôi đi học Phát triển hoàn chỉnh chủ đề
của văn bản tôi đi học và khái niệm chủ đề?
8
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
- Chủ đề tôi đi học hồi tởng lại kỷ niệm lần đầu tiên đi học của tác giả -
hồi tởng lại tâm trạng.tác giả để thể hiện thái độ nâng niu, nôn nao, rạo rực để
bâng khuân, lu luyến
Chủ đề là đối tợng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
Cách xác định chủ đề?
Xác định: Đối tợng + Vấn đề chủ yếu, t tởng xuyên suất văn bản.
GV: Đối tợng mà văn bản biểu đạt có thể là vật, việc, hình tợng, hay 1 vấn đề
nào đó (Đề tài) có thể là thật, có thể là tởng tợng, có thể là ngời, vật hay 1 vấn đề
nào đấy: Chủ đề văn bản còn là vấn đề chủ yếu, t tởng xuyên suất văn bản, cho
nên chủ đề có nội dung bao quát hơn đề tài. Chủ đề trong văn nghị luận là 1 t t-
ởng là quan niệm của ngời viết đối với vấn đề đợc bàn bạc. Chủ đề trong văn bản
đợc thuyết minh là đối tợng cần thuyết minh, trong văn tự sự là sự việc chính và
ý nghĩa của nó Khi đọc văn bản thì phải xác định đối tợng và vấn đề chính
thức là đọc cái là? nó nói về vấn đề gì? hay khi tạo văn bản cũng vậy?
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
? Căn cứ vào việc trả lời các câu hỏi phần II, hãy thảo luận; Tại sao các em lại
xác định đợc chủ đề của văn bản tôi đi học
( căn cứ vào đâu mà em xác định đợc đối tợng vấn đề chính của VB)
- Xác định đợc đối tợng văn bản vì căn cứ vào:
+ Nhan đề: Tôi đi học nói về chuyện đi học của tôi. Đại từ tôi, việc
học lần đầu đợc nhắc đi nhắc lại; Nó là kỷ niệm vì căn cứ vào các từ: Lòng tôi lại
náo nức những kỷ niệm..trờng, tôi quên thế nào đợclòng tôi lại tng bừng rộn

+ Các câu đều nhắc đến kỷ niệm của buổi tựu trờng đầu tiên đối tợng

này đã làm nên tính mạch lạc tính liên kết của văn bản
- Xác định đợc vấn đề chủ yếu vì:
+ Khi kể về kỷ niệm lần đầu tiên đi học đều bộc lộ tâm trạng hồi
hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi.
( HS phải chỉ ra những tâm trạng, cảm giác trong từng thời điểm, không gian)
+ Các từ ngữ, chi tiết thể hiện tâm trạng cảm giác: (cụ thể)
Những điều này cũng thể hiện tính mạch lạc, tính liên kết của văn bản
? Nhận xét về chủ đề?
Chủ đề của văn bản thể hiện ở nội dung và hình thức:
+ Mọi phần văn bản, mọi chi tiết trong văn bản đều thể hiện chủ đề.
+ Từ nhan đề sự sắp xếp các phần mục, các từ ngữ đợc liên kết tính thống
nhất của chủ đề.
? GV đa ra 1 bảng phụ có ghi tóm tắt các sự việc, tâm trạng của tôi 1 cách lộn
xộn, với những chuỗi bất thờng về nghĩa có thể thêm vào những ý lạc chủ đề cho
HS nhận xét? (có thể lấy BT3)
Trên đờng đi học: cảnh vật thay đổi, trang trọng
Hàng năm cứ vào cuối thu.
Bỡ ngỡ, lúng tứng khi xếp hàng vào lớp
Trong lớp học: thấy xa mẹ, thấy thân quen
Trên sân trờng: đông, trờng oai nghiêm.
Tôi yêu thơng mẹ cha, ông bà, anh chị
9
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
Các nhóm trao đổi thảo luận:
- Đây là chuỗi câu lộn xộn, bất thờng về nghĩa không cùng nhau bộc lộ
chủ đề nh văn bản tôi đi học không có tính thống nhất về chủ đề.
? Em hiểu 1 VB nh thế nào là VB có tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi tất cả các phần các chi tiết các
từ ngữ ( cả nhan đề) đều biểu đạt chủ đề đã xác định, không có ý nào, phần nào,
hay từ ngữ nào xa rời hay lạc chủ đề (ghi nhớ).

? Tính thống nhất của văn bản quan hệ với tính mạch lạc, tính liên kết nh thế
nào?
- Có quan hệ mật thiết với nhau: VB không mạch lạc, không có tính liên
kết không đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, mặt khác, chính đối tợng thống
nhất về chủ đề làm cho VB mạch lạc và liên kết chặt chẽ
? Tính thống nhất của văn bản đợc thể hiện ở những mặt nào?
Tính .ở cả nội dung hình thức.
+ Tất cả mọi phần, mọi chi tiết (cả nhan đề) đều phải thể hiện các ý, các phần,
các đoạn phải liên kết với nhau, các từ ngữ then chốt thờng đợc lặp đi lặp lại.
? Nắm đợc tính thống nhất của chủ đề văn bản có tác dụng gì?
- Nắm đợc tính thống nhất của chủ đề văn bản có tác dụng hiểu và viết
văn bản muốn vậy cần thấy tính thống nhất của chủ đề văn bản trong nội
dung, hình thức (nh trên) ghi nhớ ( SGK).
III. Luyện tập
1. Yêu cầu: Đọc: rừng cọ quê tôi thảo luận các câu hỏi
? Chủ đề: (đối tợng + vấn đề chính)?
- Văn bản viết về cây cọ quê tôi ca ngợi vẻ đẹp của cây cọ của quê
hơng, tác dụng của cây cọ, sự gắn bó của cây cọ với con ngời.
? Phân tích tính thống nhất của chủ đề văn bản? (câu hỏi a, b, c).
? Chỉ ra trình tự của đối tợng, vấn đề?
Giới thiệu cây cọ quê tôi.
Miêu tả cây cọ với vẻ đẹp để ca ngợi.
Tác dụng của cây cọ với cuộc sống.
Sự gắn bó giữa cây cọ và con ngời.
Trình tự này là rất hợp lý cho nên không thể thay đổi đợc.
? Chủ đề của văn bản đợc thể hiện nh thế nào?
- Về nội dung: Các ý các đoạn đều nói về đối tợng cây cọ, đều góp phần
bộc lộ chủ định của ngời viết: ca ngợi vẻ đẹp, tác dụng và sự gắn bó của cây cọ
với quan hệ với con ngời ( câu c)
- Về hình thức:

+ Các từ ngữ, các câu thể hiện chủ đề: nhan đề, rừng cọ, thân cọ, búp cọ,
căn nhà..rừng cọ, ngôi trờng.
+ Các ý đợc sắp xếp hợp lý, các đoạn liên kết chặt chẽ, các từ then chốt:
rừng cọ, cọ, tôi đợc lặp đi lặp lại.
Bài 2,3: Làm nhanh chấm chéo chữa.
ĐA: Bài 2: ý lạc đề: b,d
Bài 3: - Có những ý lạc chủ đề: c, g.
- Có nhiều ý hợp chủ đề nhng do cách diễn đạt cha tốt nên thiếu sự
tập trung vào chủ đề: b,c.
10
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
- Điều chỉnh lại:
a. (nh a)
b. Khi mẹ nắm tay đến trờng cảm thấy con đờng tự nhiên thấy lạ nhiều cảnh vật
thay đổi.
c. Trùng với d.
d. Cảm nhận sân trờng nh rộng hơn, ngôi trờng cao hơn.
e
* Củng cố, dặn dò: (2)
- Muốn viết, hiểu văn bản tốt nắm đợc chủ đề văn bản và tính thống nhất của chủ
đề văn bản.
? Nhắc lại chủ đề và tính thống nhất của chủ đề của văn bản?
? Chuẩn bị bài 2 Tiết 5,6: trả lời các câu hỏi SGK.
Tuần 2
Bài 2: Trong lòng mẹ
(Trích" Thời thơ ấu" của Nguyên Hồng)
Tiết 5,6 : Đọc hiểu văn bản
Soạn ngày:
Dạy ngày:
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS

- Hiểu đợc tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé
Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng; thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện, chân thành giầu sức
truyền cảm.
- Tích hợp văn tự sự, biểu cảm, từ ngữ, so sánh.
- Giáo dục tình cảm yêu thơng mẹ cho HS
- Rèn kỹ năng phân tích, cảm thụ TP tự sự.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dậy - học.
Tiết 5:
ổn định tổ chức:(1)
Kiểm tra miệng(4)
? Cho biết chủ đề ? Cm tính thống nhất về chủ đề của văn bản Tôi đi học
Bài mới (37)
Vào bài : Công cha nh núi thái Sơn .. tính cảm của con cái đối với cha mẹ
nhất là đối với mẹ .
I, Giới thiệu tác giả , tác phẩm:
HS dựa vào SGK phần giới thiệu về tác giả , tác phẩm :
+ Tác giả Nguyên Hồng (1918-1982) quê ở thành phố Nam Định, sống ở Hải
Phòng chuyên viết về những ngời cùng khổ .Tiêu biểu ..
11
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
+ Tác phẩm: Những ngày thơ ấu là tập hồi ký kể về tuổi thơ cay đắng của tác giả
, tác phẩm gồm 9 chơng , đoạn trích là chơngIV.
+ Chủ đề : Văn bản kể về tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của chú bé
Hồng từ đó thể hiện tình cảm yêu thơng mẹ của chú bé.
GV bổ sung: Nói qua hình ảnh của chú bé Hồng -> phong cách : Do hoàn cảnh
sống của mình, Nguyên Hồng sớm thấm thía nỗi cực khỏ và gần gũi những ngời
nghèo khổ. Ông đợc coi là nhà văn của những ngời lao động cùng khổ, lớp ngời
dới đáy xã hội. Viết về thế giới nhân vật ấy, ông bộc lộ tình yêu thơng sâu sắc,

mãnh liệt, lòng trân trọng những vẻ đẹp đáng qúy. Văn xuôi Nguyên Hồng giầu
chất trữ tình, nhiều khi dạt dào những cảm xúc thiết tha rất mực chân thành. Đó
là văn của một trái tim nhạy cảm nhng dễ bị tổn thơng, dễ rung động đến cực
điểm với nỗi đau và niềm tin yêu bình dị của con ngời.Những ngày thơ ấu
còn gọi là tác phẩm tự sự truyện của nhà văn.
II, Đọc hiểu văn bản:
+ Đọc: GV hớng dẫn đọc - hs đọc - GV sửa, đọc mẫu.
+ Tìm hiểu từ khó : Bằng các hình thức GV cho HS tìm hiểu ý nghĩacủa các từ
khó 5.8.12.13.14.17 và 1 số từ khác .
+ Bố cục: không theo M-T- K mà chia theo hai ý:
Cuộc đối thoại giữa bé Hồng và bà cô : Từ đầu ngời ta hỏi đến chứ
Bé Hồng gặp mẹ : Còn lại.
+ Phân tích:
1, Bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô:
? Đọc phần thứ nhất ? Bé Hồng sống trong hoàn cảnh nào? Nhận xét ?
- HS tóm tắt phần chữ nhỏ.
Hoàn cảnh sống của bé Hồng thật đáng thơng tâm
? Vậy mà ngời cô ruột đã đối sử với đứa cháu tội nghiệp đáng thơng ấy ra sao?
Hãy phân tích nhân vật bà cô trong cuộc đối thoại với cháu <thảo luận>.
Cời hỏi : Hồng! ?Không phải vì thơng quan tâm đến tình cảm của mẹ con
mà chỉ muốn gieo rắc vào tâm hồn cháu những hoài nghi để Hồng khin miệt mẹ
Cời rất kịch ! Giọng rất ngọt : mợ mày phát tài lắm- hai con mắt long lanh, chằm
chặp đa nhìn tôi ? Chứng tỏ ngời cô tôi cứ muốn kéo đứa cháu đáng thơng vào
1 trò chơi độc ác đã dàn sẵn .
Vỗ vai tôi cời nói rằng: Mày dại lắmchứ tiếng em bé kéo dài thật ngọt thật
rõhành động vỗ vai thật mới giả dối làm sao. Lời nói này đã lộ rõ sự ác
độc,không những thế còn châm chọc, nhục mạ mẹ em sinh em bé khi cha đoạn
tang chồng, làm cho hai tiếng em bé nh xoắn chặt lấy tâm cam cậu bé nh bà ta
mong muốn.
Hai tiếng ấy với giọng thật ngọt thật rõ thể hiện sự thâm thù, ác ý , cay nghiệt

độc ác ,cao tay của bà ta trớc đứa cháu đáng thơng.
Khi chú bé cời dài trong tiếng khóc thì: Cô vẫn cứ tơi cời kể các chuyện cho tôi
nghe: Có 1 bà cô . Nón che .
Nhận xét cách kể tình cảm của bà cô :- Kể tỉ mỉ với 1 thái độ thích thú rõ ràng
thờ ơ vô cảm trớc sự đau khổ của ngời cháu. Lời kể này thật trái ngợc với lời
thông báo ban đầu mợ mày phát tài lắm..
Nhằm mục đích: Thông báo tình cảm túng quẫn, hình vẻ gầy guộc xấu xí, rách
rới của mẹ cháu bé < Đấy mẹ mày nh vậycho nên bây giờ mới đói túng, khổ sở
12
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
nh vậy> Để cố ý khoét sâu vào nỗi đau rớm máu trong tâm hồn nhạy cảm của
đứa cháu mồ côi .
Bà thật là con ngời quỷ quyệt, vô nhân đạo.
Cuối cùng : Bỗng thay đổi giọng, lại vỗ vai, nhìn vào mặt nghiêm nghị Vậy
mày hỏi..đợc sao ngậm ngùi thơng xót thầy tôi.
? Hình thức tấn công đợc thay đổi ntn? : Từ chỗ tơi cời, giọng ngọt, vỗ vaiđổi
giọng nghiêm nghị ngậm ngùi thơng xót nhng đây cũng chỉ là sự giả dối thâm
nghiêm mà trơ trẽn,
? Thay đổi đấu pháp tấn công cũng để nhằm mục đích gì? Nói xấu mẹ bé Hồng
để bé Hồng ghét mẹ .
? Nhận xét: Nghệ thuật xây dựng nhân vật bà cô của nhà văn?
Nguyên Hồng khi xây dựng nhân vật bà cô đã thành công trong việc xây dựng
nhân vật tơng phản đối lập :
+ Đối lập giữa thái độ cử chỉ, giọng nói- tâm địa độc ác xấu xa
+ Đối lập giữa thái độ cử chỉ, giọng nói trớc- sau (cụ thể)
+ Đối lập giữa nội dung lời nói
- Tâm địa độc ác xấu xa, sự giả dối, trơ trẽn của bà cô càng ngày càng đợc đẩy
lên cao , càng đợc bộc lộ rõ ràng .
? Qua việc phân tích này em hiểu gì bà cô bé Hồng? Hiểu gì về hoàn cảnh của
chú bé? Hiểu gì về bộ mặt XHPK?

- Bà cô bé Hồng là một ngời lạnh lùng vô cảm bản chất độc ác xấu xa, xảo
quyệt, thâm độc ngay cả đứa cháu đáng thơng của mình.Hình ảnh này giúp ta
hiểu đợc hoàn cảnh sống đáng thơng cay đắng tủi nhục của bé Hồng trong những
ngày thơ ấu.
- Bà cô của bé Hồng với tính cách tàn nhẫn là sản phẩm của XH cũ đã cho ta
thấy đợc bộ mặt lạnh lùng của xã hội chỉ coi trọng đồng tiền, đầy rẫy những
thành kiến cổ hủ, thói nhỏ nhen, của đám dân thị dân tiểu t sản khiến cho tình
máu muruootj thịt cũng thành khô héo, có những định kiến đối với ngời phụ nữ
trong XH cũ.
Bình: Về nỗi khổ của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến không chỉ nh Bánh
trôi nứơc Sau phút chia li Ca dao mà ở đây còn là nỗi khổ nữa: Chôn vùi
tuổi thanh xuẩn trong gia đình không có hạnh phúc ngời chồng già quá hoặc non
quá Bồng bồng cõng chồng đi chơimúc chồng tôi lên Trời ma nớc chảy
thôi cho nên nhiều ngời phụ nữ hai tay cầm hai quả hồng thơng trai thì
nhiều ở đây bà mẹ của bé Hồng đã rơi vào hoàn cảnh ấy phải bỏ con đi tha ph-
ơng cầu thực để lại bao điều tiếng tăm dị nghị . Nhng ác thay ngời đời, ngời thân
không hiểu đợc nỗi đau đó, trái tim khao khát yêu thơng nhng phải chịu đựng
bao đau khổ, gieo bao tai hoạ nghiệt ngã vào một đứa trẻ đáng thơng tội nghiệp
thì thật là vô nhân đạo.
Chuyển: Bà cô với bao âm mu thâm độc, quỷ quái có thực hiện đợc mục đích
đen tối đó không? Ta hãy xem Hồng ntn?
? Trứơc những thủ đoạn tấn công của bà cô bé Hồng đã có những hành động lời
nói cử chỉ thái độ gì hãy tìm và phân tích diễn biến tâm lý ấy của cậu bé?
< GV ghi bảng phụ tơng ứng với bà cô>
- Khi cô hỏi: Tởng đến mẹ thơng đến mẹ ,toan trả lời có .
13
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
- Nhng nhận ra ý nghĩa cay độc , cái cời rất kịch không để tình yêu thơng lòng
kính trọng mẹ bị rắp tâm tanh bản xâm phạm đếnTrả lời:
- Im lặng, lòng thắt lại khoé mắt cay cayđau đớn âm thầm chuẩn bị .

- Đến khi mục đích mỉa mai, nhục mạ ngời cô đã trắng trợnnớc mắt ròng ròng
rớt xuống hai bên mép rồi chan hoà đầm đìa ở cằm và ở cổ thơng mẹ + căm
tức sao mẹ lại sợ hãi những thành kiến cời dài trong tiếng khóc.
- Khi cô kể cha dứt : Cổ họng đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng em ớc : giá những
cổ tục thôi. (Hình tợng hóa cổ tục không bị tiêu diệt ác. Dùng động từ diễn tả
sự căm tức tột độ.
? Cảm nhận ở bé Hồng khi nghe thấy bà cô hỏi?Hồng hỏi lại tởng đến khuân
mặt rầu rầu.. Hồng rất nhớ mẹ , mong mẹ cho nên Hồng nh 1 phản ứng tự nhiên
H toan trả lời có .
?Tại sao Hồng lại nhận ra ngay âm mu thâm độc của bà cô vì có lẽ H đã từng bị
nhiều lần nh thế đã quen với âm mu , ý nghĩ thâm độc , cái cời rất kịch của cô
mình rồi.
? Thái độ H đã coi những âm mu ấy là những rắp tâm tanh bẩn và em quyết tâm
giữ gìn bảo vệ tình thơng mẹ không bị nó bị xâm phạm, không bị vẩn đục.
? PTNT xây dựng diễn biến tâm lý nhân vật tôi ?
Kể, xen lẫn biểu cảm.
+ Kể ngôi thứ nhất số ít với giọng kể xót xa : tôi đợc lặp đi lặp lại để liên kết
chủ đề, thống nhất chủ đề : kể về những ngày tuổi thơ đau khổ cay đắng của tôi.
+ Kể theo trình tự thời gian tâm lý nhân vật diễn ra theo trình tự tăng dần
theo sự tác động của đối tợng bà cô (Hs chỉ ra sự tăng )Chất trữ tình, tâm hồn
nhậy cảm..
+ Khi biểu cảm đã sử dụng những từ ngữ cùng cấp độ(trờng từ vựng) để diễn tả
tình cảm của bé Hồng đồng thời có những hình ảnh so sánh thật đẹp, đặc sắc:
Tình thơng của mẹ : lòng kính trọng, thơng mẹ tôi.
Khóc : rớt nớc mắt, cay cay, ròng ròng rớt, chan hoà, đầm đìa, cời dài trong tiếng
khóc, nghẹn ứ, khóc không ra tiếng
So sánh : Giá nh mới thôi.
Căm thù : căm tức, vồ, cắn, nhai, nghiến những động từ.
? Với nghệ thuật này cho ta biết bé Hồng là ngời ntn?
- Hồng là chú bé nhạy cảm giàu tình thơng yêu mẹ của bé đợc đặt trong 1 hoàn

cảnh thật là éo le, đặc biệt (cụ thể :mẹ . Cô.)Càng thơng yêu mẹ H càng xót
xa tủi cực căm tức bà cô, căm tức những hủ tục đã đầy đoạ mẹ đã chia cắt tình
thơng mẹ con cho nên Hồng đã quyết tâm bảo vệ tình thơng ấy.
Tình thơng yêu của chú bé H không có gì có thể chia cắt đợc .
? Cảm nhận gì về nghệ thuật xây dựng 2 nhân vật của tác giả ?
Hai nhân vật có tâm lý tính cách trái ngợc nhau.
Tâm lý, tính cách nhân vật đều đợc đẩy lên đỉnh điểm.
Sự trái ngợc ấy càng làm nổi bật sự tàn ác bất nhẫncủa bà cô, của những cổ tục
phong kiến , làm nổi bật tuổi thơ cay đắng của H, những ngày thơ ấuvà nó
cũng càng làm sáng tỏ tình thơng yêu mẹ của bé Hồng .
GV bình : + Tuổi thơ cay đắng của bé Hồng .
+ Tình cảm thơng yêu của 1 trái tim nhạy cảm nên rất dễ bị rung
động đồng cảm với con ngời.
14
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
* Củng cố dặn dò:
? Phát biểu cảm tởng của em về nhân vật bé Hồng khi đối thoại bà cô .
Chuẩn bị tiết 2: Phân tích tình cảm của bé Hồng khi trong lòng mẹ.
Tiết 6:
ổn định tổ chức: (1)
kiểm tra miệng : (3)
? Phân tích bé Hồng khi trò chuyện với bà cô.
- Hoàn cảnh : Gia đình , bà cô
- Tình cảm của bé Hồng .
*Bài mới: (37)
? Đọc đoạn còn lại ? Đoạn này diễn tả gì?
2. Trong lòng mẹ :
? Hồng đã kể lại ngày mẹ cậu về đã làm gì? Nghĩ gì ? Tại sao?
Thoáng thấy 1 bóng ngời giống mẹ đuổi theo , bối rối :Mợ, chỉ sợ điều đó
không phải là sự thật , lo rằng ngời đó không phải là mẹ của mình nên đã nghĩ :

nếu không phải là mẹ của mình thì sẽ là trò cời , trò chế nhạo cho lũ trẻ, lúc đó
sẽ làm cho cậu : thẹn tủi cực- so sánh : khác gì ảo ảnh trên sa mạc Vì
Hồng rất khát khao đợc gặp mẹ .
Mẹ vẫy : đuổi thở hồng hộc - đẫm mồ hôi ríu cả chân - oà khóc nức nở.
Tác giả sử dụng một chuỗi những động từ, tính từ diễn tả tâm lý, cử chỉ vội và,
bối rối, lập cập, của chú bé khi gặp mẹ .
Đặc biệt diễn tả cái khóc, sử dụng những từ ngữ ở cấp độ khác nhau những lần
khóc: giọt nớc mắt ở lần này khác hản ở lần trớc. Đây là những giọt nớc mắt là
tiếng nấc dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tởi mà mãn nguyện.
Khi ngồi trong lòng mẹ :
- Thấy mẹ : gơng mặt tơi sáng
đôi mắt trong
da mịn +gò má hồng
Ngồi áp đùi vào lòng mẹ , ngả đầu vào lòng mẹ cảm giác mơn man ấm áp
khắp da thịt + hơi quần áo , hơi thở thơm tho lạ thờng .
Cảm giác : Phải bé lại lăn ấp - để mẹ thấy ngời mẹ có một cảm giác
thật dịu dàng vô cùng .
Không mảnh mai nghĩ đến câu nói của bà cô .
? Cảm nhận của em về ngòi bút NH khi sử dụng các phơng thức để diễn tả cảm
giác khi ngồi trong lòng mẹ ?
Tác giả đã kết hợp hài hoà , tài tình các phơng thức kể tả biểu cảm .
Cụ thể: + Kể lại những hành động , sự việc khi gặp mẹ .
+ Tả lại : Hình ảnh H khi chạy đuổi theo mẹ + hình ảnh mẹ dới cái mắt
của H.
Đặc biệt + Biểu cảm : Cảm xúc của Hồng khi gặp mẹ và nhất là khi ngồi cạnh
mẹ đây là 1 cảm xúc đặc biệt say mê và những rung động vô cùng tinh tế.
15
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
? Cảm xúc này đợc tạo ra từ đâu, từ hình ảnh ngời mẹ ngời mẹ với ( đôi mắt,
mặt )đã mang lại 1 không gian ánh sáng, màu sắc, của hơng thơm vừa lạ lùng

vừa gần gũi .
? Cái cảm giác Phải bé.vô cùng còn mang lại cho bé 1 thế giới đang bừng
nở, hồi sinh, 1 thế giới dịu dàng kỉ niệm và ắp tình mẫu tử.
? Phơng thức biểu cảm này đợc viết ra từ lời văn (ntn) say mê khác thờng nh đợc
viết ra trong dòng cảm xúc mơn man dạt dào . Nó đã có tác dụng gì ? Góp phần
tạo lên chất trữ tình đặc biệt của chơng hồi kí .
? Với chất văn, đặc biệt sự kết hợp các phơng thức trong phần hai cho thấy điều
gì của chú bé H khi trong lòng mẹ ?
- Trong lòng mẹ chú bé Hồng nh bồng bềnh trôi trong cảm giác sung sớng rạo
rực đến cực điểm .
GVBình: Về tình cảm của bé H với mẹ về tình mẫu tử và ý nghĩa giáo dục.
III, Tổng kết:
? Đánh giá những mặt thành công về nội dung và nghệ thuật của văn bản .
Nghệ thuật : Tác giả có cách thể hiện kết hợp các phng thức góp phần quan trọng
tạo nên chất trữ tình :
+ Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể với bộc lộ cảm xúc : dòng cảm xúc phong phú
của chú bé H ( cũng chính là mạnh kết cấu của văn bản ) Khi xót xa tủi nhục,
lòng căm giận sâu sắc quyết liệt , tình yêu thơng lồng nàn thắm thiết , đều giàu
sức gợi cảm .
+ Lời văn giọng văn đa dạng thể hiện bản chất tâm lý nhân vật, nhiều khi say
mê khác thờng nh đợc viết bằng dòng cảm xúc mơn man dạt dào .
+ tình huống nội dung câu chuyện rất tự nhiên xuất phát từ cuộc đời thực của
nhà văn : Hoàn cảnh đáng thơng của chú bé H câu chuyện về 1 ngời mẹ âm
thầm chịu đựng nhiều đắng cay, thành kiến tàn ác lòng tin yêu và lòng tin cậy
của chú be H giành cho mẹ của mình
Nội dung: (ghi nhớ SGK)
Luyện tập củng cố (3)
? Nêu các luận điểm cho các đề sau : <Phân làm hai nhóm về nhà làm đề còn
lại >
Đề 1: Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng .

Đề 2: C/M rằng văn của Nguyên Hồng giàu chất trữ tình .
Đá:
Đ1: Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng. Đây là những con ngời
xuất hiện nhiều trong thế giới nhân vật của ông.
Ông dành cho những ngời phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa thơng yêu và
thái độ nâng niu trân trọng .
Nhà văn diễn tả thấm thía nỗi cơ cực tủi nhục mà phụ nữ và nhi đồng đã phải
gánh chịu thời trớc.
NH thấu hiểu và vô cùng trân trọng vẻ
Dặn dò : Chuẩn bị tiết 7 : Trờng từ vựng.
16
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
Tiết 7 : Trờng từ vựng
Ngày soạnNgày dạy
A-Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn
giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng
ngôn ngữ đã học nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóagiúp ích
cho việc học văn và làm văn.
- Tích hợp với Trong lòng mẹ, với tạo lập văn bản.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Đọc tài liệu, nghiên cứu giáo án
2. Học sinh : Đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK và thực hiện những việc GV
đã dặn.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
* ổn định tổ chức : (1 )
* Kiểm tra : (3 ) ? Cấp độ khái quát về nghĩa của từ?
* Bài mới : (38 )
I- Thế nào là trờng từ vựng : (18 )

? Đọc đoạn văn trong SGK PI cho biết các từ in đậm có chung nét nghĩa nào?
- Các từ in đậm có chung nét nghĩa : bộ phận cơ thể ngời (tích hợp miêu tả
mẹ tỉ mỉ tình cảm của bé Hồng.
Những từ này là cùng trờng từ vựng.
? Thế nào là trờng từ vựng?
- Ghi nhớ : Trờng từ vựng là tập hợp cr5 những từ có ít nhất một nét nghĩa
chung.
? Các nhóm hãy yêu cầu nhau cùng tìm ra những trờng từ vựng?
- Nhóm 1 yều cầu nhóm 2 tìm những từ cùng trờng từ vựng một nét nghĩa.
- Nhóm 2 yêu cầu nhóm 3 tìm tiếp các từ trong trờng từ vựng.
? Dùng trờng từ vựng trong những trờng hợp nào? Có ý nghĩa gì?
- Khi viết về cái gì dùng trờng từ vựng đó.
- Thể hiện vốn ngôn ngữ .
GV đa ví dụ a cho HS tìm hiểu trờng từ vựng về mắt? Nhận xét trờng từ vựng
này chia làm mấy trờng từ vựng nhỏ? Chỉ rõ từng loại?
- Trờng từ vựng mắt : chia thành các trờng từ vựng nhỏ (giống nh cấp độ
khái quát về nghĩa)
Lu ý 1: Một trờng từ vựng có thể bao gồm nhiều trờng từ vựng nhỏ hơn
Từ loại ở các trờng từ vựng nhỏ có thể khác nhau về từ loại
Lu ý 2 : ở một trờng từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhauvề từ loại
HS lấy ví dụ khác tơng tự
GV đa ví dụ ccho HS phân tích Lu ý? Ví dụ?
Lu ý 3: Một từ có thể thuộc nhiều trờng từ vựng khác nhau
? Đọc ví dụ c xác định những từ in đậm? Rút ra lu ý 4
17
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
Các từ in đậm vốn thuộc trờng từ vựng của ngời chuyển sang trờng từ vựng chỉ
tâm trạng, hành động, tên gọi của vật để nhân hóa con chó nh con ngời để thể
hiện rõ tình cảm của lão Hạc với con chó
Lu ý 4:Có thể chuyển từ vựng này sang trờng từ vựng khác

II - Bài tập (20 )
1. Bài tập 1 Tự làm
2. Bài tập 2
? Yêu cầu : Đặt tên cho mỗi trờng từ vựng?
? Cách làm?
Tìm những nét nghĩa chung nhất
Đáp án a Đồ dùng đánh bắt cá d Trạng thái tâm lý
b Dụng cụ để đựng e Tính cách
c Hoạt động của chân g Dụng cụ để viết
GV có thể yêu cầu HS tìm thêm.
3. Bài tập 3 :
? Yêu cầu : Tìm trờng từ vựng của những từ in đậm?
? Cách làm : Tìm nét nghĩa chung nhất
Trả lời : Các từ in đậm cùng trờng từ vựng tình cảm Chia làm hai trờng từ
vựng nhỏ hơn :
- Khinh miệt hoài nghi, ruồng rẫy, rắp tâm Thái độ tiêu cực.
- Thơng yêu, kính mến Thái độ tích cực,
ý nghĩa : tác giả sử dụng hai trờng từ vựng trái ngợc nhau để diễn tả âm mu thâm
độc của bà cô và tinh tình yêu mẹ của bé Hồng.
Tơng tự GV gợi ý các bài tập 4, 5, 6 cho HS làm.
* Củng cố, dặn dò : (2 )
GV cho HS nhắc lại trờng từ vựng.
GV dặn HS chuẩn bị tiết 8 : Bố cục của văn bản.
Tiết 8 : Bố cục của văn bản
Ngày soạnNgày dạy
A-Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Nắm đợc bố cục văn bản đặc biệt là cách sắp sếp nội dung trong phần
thân bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận
thúc của ngời đọc.

- Củng cố kiến thức văn học trong văn bản Tôi đi học, Trong lòng mẹ và
kiến thức Tiếng Việt.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Đọc tài liệu, nghiên cứu giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh : Đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK và thực hiện những việc GV
đã dặn.
18
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
* ổn định tổ chức : (1 )
* Kiểm tra : (3 ) ? Chủ đề văn bản là gì? Tính thống nhất của chủ đề văn bản ?
* Bài mới : (38 )
I- Bố cục văn bản : (9 )
1.Ví dụ : SGK
? Đọc Ngời thầy đạo cao đức trọng? Tìm chủ đề của văn bản? Chỉ ra các phần?
Nhiệm vụ từng phần trong văn bản đó?
- Mở bài : đoạn 1 : giới thiệu đối tợng và nhiệm vụ của đối t-
ợng
Thầy Chu Văn An giỏi, tính cứng cỏi, không
à màng danh lợi
- Thân bài : đoạn 2, 3 :Làm sáng tỏ chủ đề, nói rõ đối tợng và nhiệm vụ.
Cụ thể : nói rõ về sự tài giỏi, tính tình cứng cỏi, không màng danh lợi của thầy
Chu Văn An.
- Kết bài : đoạn 4 : Tổng kết chủ đề, nhấn mạnh lại thái độ của mọi ngời
đối với thầy khi thầy mất.
? Mối quan hệ giữa các phần?
- Mở bài : có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của văn bản
- Thân bài : Gồm một số đoạn trình bày các khía cạnh của chủ đề.
- Kết bài : Tổng kết lại chủ đề, nhấn mạnh lại chủ đề nêu thái độ tình
cảm.

Các phần đều bộc lộ chủ đề.
? Vậy bố cục văn bản là gì?
Ghi nhớ : Bố cục của văn bản là sự sắp xếp, tổ chức các ý, các đoạn
bộc lộ chủ đề.
? Bố cục văn bản thờng có mấy phần? Nhiệm vụ? Quan hệ giữa các phần?
(Nh trên)
? Chỉ ra bố cục của một số văn bản?
HS tự làm.
II- Cách bố chí sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản : (9 )
? Tìm các sự việc trong phần thân bài ở các văn bản Tôi đi học, Trong lòng mẹ
và nhận xét về trình tự sắp xếp các sự việc trong phần thân bài?
- HS Thảo luận tìm ra các sự việc trong từng văn bản.
- Nhận xét :
+ Phần thân bài của Tôi đi học các sự việc đợc sắp xếp theo trình tự thời
gian.
+Phần thân bài Trong lòng mẹ diễn biến tâm trạng của cậu bé diễn ra theo
thời gian và không gian.
+ Phần thân bài Ngời thầy đạo cao đức trọng các sự việc đợc sắp xếp theo
khía cạnh của chủ đề
? Khi tả ngời hoặc tả cảnh em thờng đi theo trình tự nào?
- Tả ngời theo trình tự : hình dáng - tính nết
- Tả cảnh theo trình tự : không gian thời gian.
? Nhận xét cách bố trí sắp xếp nội dung phần thân bài của các văn bản?
19
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
- Không theo một sự quy định nào mà tùy thuộc từng kiểu văn bản, chủ
đề, ý đồ của ngời viết.
Ghi nhớ SGK
? Trình tự thờng gặp ?
- Trình tự thời gian

- Trình tự không gian
- Trình tự theo mạch suy luận
Đi theo trình tự nào sao cho phù hợp với sự triển khai chủ đề và sự tiếp nhận
của ngời đọc.
III- Luyện tập : (20 )
Bài tập 1 :
? Yêu cầu : Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn trích cách bố trí sắp xếp
nội dung trong các đoạn trích.
? Cách làm :
- Xác định chủ đề
- Tìm các ý thể hiện chủ đề trình tự.
Dựa vào cách làm trên, GV cho HS xác định theo từng bớc ở từng đoạn văn.
Trả lời :
a.Chủ đề : Ca ngợi sự phong phú của loài chim ở đất rừng Phơng Nam.
- Trình tự : Nhìn từ xa gần khi đi xa Trình tự không gian.
b.Chủ đề : Vẻ đẹp Ba vì - ca ngợi vẻ đẹp quê hơng đất nớc.
- Trình tự : giới thiệu vẻ đẹp chung thời tiết thanh tịnh về chiều tối
Trình tự thời gian.
c.Tơng tự HS tự làm.
Bài tập 3 : Cho trình tự sẵn của bài văn nghị luận
Yêu cầu HS nhận xét trình tự hợp lí cha? sửa lại
? Cách làm : HS xác định các ý trong bài nghị luận chứng minh
+ Giải thích câu tục ngữ
+ Chứng minh tính đúng đắn
? Kết luận : trình tự đã cho cha hợp lí.
? Sửa lại : HS tự sửa
* Củng cố, dặn dò : (2 )
GV cho HS nhắc lại bố cục văn bản và cách bố trí sắp xếp nội dung phần thân
bài.
GV dặn HS làm bài tập 2, chuẩn bị tiết 9 đọc hiểu văn bản Tức nớc vỡ bờ.

Tuần 3
Bài 3: Văn bản
Tức nớc vỡ bờ
(Trích tác phẩm: Tắt đèn của nhà văn Ngô Tất Tố)
Tiết 9 : Đọc hiểu văn bản
Ngày soạn / 9/200
20
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
Ngày dạy: /9/200
A, Mục tiêu cần đạt:
- Qua đoạn trích thấy đợc bộ mạt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân nửa phong
kiến trớc CMT8 và tình cảnh đau thơng của ngời nông dân trong xã hội đó.
- Cảm nhận đợc quy luật của hiện thực : có áp bức có đấu tranh.
- Thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông dân.
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện kết hợp tự sự và biểu
cảm: Khắc hoạ nhân vật bằng hàng loạt các chi tiết : cử chỉ, điệu bộ, lời nói,
hành động thể hiện tính chân thực quá trình tâm lí nhân vật, sử dụng biện pháp t-
ơng phản đối lập.
- Tích hợp với phần tiếng việt ở bài trờng từ vựng..
B, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
* ổ n định tổ chức(1)
*Kiểm tra bài cũ(2): kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
*Bài mới(40):
I, Giới thiệu tác giả tác phẩm:
Hs dựa vào phầm chú thích * trong SGK trang 31
GV bổ sung thêm: Ngô Tất Tố là nhà văn của nông dân, tắt đèn đợc Vũ Trọng
Phụng gọi là một thiên tiểu thuyết có luận đề xã hội ..hoàn toàn phụng sự dân
quê, một áng văn có thể gọi là kiệt tác , tòng lai cha từng thấy.
Chủ đề của tác phẩm: văn bản kể về việc thu thuế dã man của bọn cai trị và sự
phản kháng của ngời nông dân. Qua đó văn bản vạch trần bộ mặt tàn ác, bất

nhân của xã hội TDPK đã đẩy ngời nông dân vào tình cảnh cực khổ khiến họ
phải liều mạng. Đồng thời cũng cho thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn , sức sống tiềm
tàng của ngời phụ nữ.
II, Đọc hiểu văn bản :
? Tóm tắt truyện phần chữ nhỏ
Gv nói đoạn trích này nằm ở cao trào >< . Sau đó giáo viên đọc mẫu, hs đọc và
tìm hiểu chú thích.
? Chỉ ra bố cục của văn bản .
Cảnh chị Dậu chăm sóc anh Dậu : từ đầu ngon miệng hay
Cảnh tức nớc vỡ bờ: còn lại
1, Tình thế gia đình chị Dậu:
HS đọc đoạn đầu đoạn trích:
GV: Có thể nói toàn bộ nội dung đoạn trích kể chuyện ở nhà chị Dậu khi anh
Dậu vừa tỉnh dậy. Chị Dậu vừa thơng xót, vừa lo lắng, vừa hồi hộp chờ đợi ngời
nhà lý trởng sắp đến thúc su. Câu chuyện vừa chùng xuống lại có dấu hiệu căng
lên khi:
- Chị Dậu hối hả múc cháo quạt, bà lão hàng xóm lật đật chạy sang hỏi thăm
và chạy về với bộ mặt băn khoăn lo lắng. Anh Dậu cố ngồi dậy để húp bát cháo
chiều lòng ngời vợ hiền.
- Tất cả những cảnh ấy diễn ra trong không khí căng thẳng với âm thanh
giục giã, hối thúc đe doạ của tiếng trống, tiếng tù và thủng thẳng đua nhau vọng
từ đầu làng đến đình .
? Qua tất cả những cảnh ấy em thấy tình thế gia đình chị Dậu nh thế nào?
21
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
Tình thế gia đình chị Dậu buổi sáng hôm ấy thật thê thảm đáng thơng và nguy
cấp.
Món nợ su của nhà nớc chị vẫn cha có cách gì trả đợc.
Anh Dậu đang ốm rề rề vẫn có thể bị bắt, bị trói, bị hành hạ bất kể lúc nào.
? Đa anh Dậu về nhà chị Dậu có mong muốn gì?

Chăm sóc cho anh, mong anh tai qua nạn khỏi.
? Tìm những chi tiết, cử chỉ, hành động, lời nói đối với chồng:
Hành động: nấu cháo, múc cháo ra bát, quạt cho cháo nguội
Cử chỉ: Rón rén bng bát cháo lớn lại chỗ anh nằm, đón cái Tỉu và ngồi xuống đó
nh cố ý chờ xem chồng chị ăn có ngon không.
Lời nói: thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
? Em có nhận xét gì về thái độ của chị Dậu đối với chồng.
+ Từ hành động, cử chỉ đến lời nói đều thể hiện thái độ yêu thơng, chăm sóc,
lo lắng cho chồng. Chính tình thơng này đã quyết định phần lớn thái độ và hành
động của chị trong phần tiếp theo.
? Trong phần tiếp theo của đoạn trích xuất hiện các nhân vật đối lập với chị Dậu
trong đó nổi lên nhân vật nào.
2. Tức nớc vỡ bờ :
a, Nhân vật cai lệ và ngời nhà lý trởng.
? Đọc phần hai của đoạn trích.
? Từ chú thích của SGK em hiểu cai lệ là nhân vật nh thế nào ? Đó là danh từ
chung hay danh từ riêng.
Cai lệ là viên chỉ huy một tốp lính lệ. Cai lệ là danh từ chung.
? Tên cai lệ có vai trò gì trong vụ thuế của làng Đông Xá.
- ở làng Đông Xá tên cai lệ là tay sai đắc lực của quan tuần phủ, giúp bọn lí
trởng tróc nã những ngời cha nộp đủ tiền su thuế. Có thể đánh, trói ngời là nghề
của hắn, làm việc đó với kĩ thuật thành thạo và say mê.
GV: Nêu các vấn đề và chia nhóm thảo luận.
? Ngòi bút Ngô Tất Tố đã khắc hoạ hình ảnh tên cai lệ bằng những chi tiết điển
hình nào? Hãy nhận xét về cách sử dụng từ trong đoạn văn và nghệ thuật khắc
hoạ nhân vật của tác giả? Chi tiết cai lệ bị chị Dậu ấn giúi ra cửu, ngã chổng
quèo trên mặt đất miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu su gợi cho
em cảm xúc liên tởng gì? Qua bộ dạng, lời nói, hành động em hiểu gì về bản
chất tên cai lệ ?
*Nhóm1 GV định hớng

- Sầm sập tiến vào, gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng khàn khàn.
- Trợn ngợc hai mắt- quát- giọng hầm hè, nham nhảm.
- Đùng đùng giật phắt cái thừng- bịch luôn vào ngực chị Dậu-sấn đến trói
anh Dậu-tát vào mặt chị Dậu đánh bốp.
*Nhóm2 GV định hớng.
-Tác giả dùng từ ngữ gắn liền với chi tiết thuật tả đặt trong nhóm trờng từ
vựng .
+Sầm sập, gõ, trợn ngợc, giật phắt, bịch sấn, tát.
+Thét, quát, hầm hè, nham nhảm.
-Tác giả đã kết hợp các chi tiết điển hình về bộ dạng, lời nói hành động đặc biệt
là cách kết hợp trờng từ vựng để khắc hoạ nhân vật.
22
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
*Nhóm 3 GV định hớng.
- Hắn là một kẻ hung dữ sẵn sàng gây tội ác mà không hề chùn tay từ lời nói đến
hành động đều mang tính cách của loài dã thú.
GV: Chỉ xuất hiện trong khoảng khắc ngắn nhng nhân vật tên cai lệ đợc khắc
hoạ hết sức nổi bật, sống động, có giá trị điển hình rõ rệt nhất của cái nhà nớc
bất nhân lúc bấy giờ.
b, Nhân vật chị Dậu
Giáo viên: Nh đã nói mục đích duy nhất của chị Dậu trong tình thế này là làm
sao bảo vệ chồng. Thế nhng trớc bọn ngời hung hãn nh thế chúng ta xem chị
Dậu bảo vệ chồng bằng cách nào?
? Chị Dậu đối phó với bọn tay sai bảo vệ chồng bằng cách nào ?
- Ban đầu chị cố van xin tha thiết
? Tại sao chị Dậu phải nhún mình nh vậy?
- Bởi lẽ chị biết đây là bọn ngời hung hãn nhân danh nhà nớc, ngời của quan
quân, để ra tay, còn chồng chị là một ngời cùng đinh đang có tội nên chị phải
van xin. Vả lại với kinh nghiệm lâu đời của ngời nông dân thấp cổ bé họng biết
rõ thân phận của mình với bản chất mộc mạc, quen nhẫn nhục khiến chị van xin

rất lễ phép để kêu gợi từ tâm và lơng tri ông cai.
? Thế nhng tên cai lệ có nghe lời van xin của chị không? Hành động tiếp theo
của chị là gì?
- Tên cai lệ không thèm nghe lấy nửa lời, đáp lại bằng những của bịch vào
ngực và cứ xông đến anh Dậu. Chỉ đến khi ấy hình nh tức quá không thể chịu
đựng đợc đã liều mạng cự lại.
? Sự cự lại của chị Dậu diễn ra nh thế nào?
- Sự cự lại của chị Dậu diễn ra cũng có qúa trình làm hai bớc.
+ Thoạt đầu chị cự lại bằng lí lẽ chồng tôi đau ốm các ông không đ ợc phép
hành hạ
+ Sau chị vụt đứng dậy với liền căm giận ngùn ngụt: chị nghiến hai hàng răng
mày trói chồng bà đi bà cho mày xem
? Em có nhận xét gì về các xng hô của chị Dậu trớc bọn cai lệ?
- Lúc đầu chị xng hô là cháu gọi cai lệ là ông, tiếp đó là tôi-ông và cuối
cùng là bà-mày. Bằng sự thay đổi đó chị đã đứng thẳng lên , có vị thế của kẻ
ngang hàng nhìn thẳng vào mặt đối thủ. Hơn thế cách xng hô sau cùng hết sức,
đanh đá của ngời phụ nữ bình dân thể hiện sự khinh bỉ cao độ, đồng thời khẳng
định t thế đứng trên đầu đối thủ đè bẹp đối phơng.
? Kết quả của sự cự lại bằng sự đấu lực nh thế nào?
- Túm cổ cai lệ ấn giúi ra cửa làm cho y không kịp trở tay, tiếp luôn bắt gậy
của ngời nhà lý trởng đu đẩy với tên ngời nhà lý trởng và cuối cùng túm tóc
hắn, lẳng 1cái khiến hắn ngã ra thềm
? Chi tiết nào, hành động nào khiến em đồng tình và thú vị nhất. Hãy giải thích?
(học sinh tự bộc lộ)
? Em cảm nhận đợc điều gì qua câu trả lời của chị Dậu khi anh Dậu can ngăn vợ
Thà ngồi tù, để cho chúng nó làm tình làm tội mãi tôi không chịu đợc
23
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
- Câu trả lời của chị Dậu không chịu cứ sống cúi đầu, mặc cho kẻ ác trà đạp.
Câu chuyện tuy dừng ở đấy nhng ngời đọc cảm thấy ở chị một tinh thần phản

kháng mãnh liệt.
? Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh tiềm tàng khi quật ngã hai tên tay sai nh
vậy ?
- Đó là sức mạnh của lòng căm hờn và cái gốc của lòng căm hờn đó bắt
nguồn từ sự yêu thơng. Hành động quyết liệt dữ dội và sức mạnh của chị trực
tiếp xuất phát từ động cơ bảo vệ chồng.
? Hãy nhận xét nghệ thuật khắc hoạ nhân vật chị Dậu?
- Tác giả đã kết hợp các chi tiết điển hình về cử chỉ lời nói hành động. Kết
hợp các phơng thức biểu đạt tự sự với miêu tả và biểu cảm. Cách thể hiện tâm lý
phù hợp tự nhiên, tha thiết van xin đến cứng cỏi thách thức quyết liệt. Dùng phép
tơng phản tính cách của chị Dậu với bọn tay sai.
? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó.
- Tạo cho nhân vật chị Dậu giống nh thật, sinh động có sức truyền cảm.
? Trong các phẩm chất sau đây thì phẩm chất nào của chị Dậu đợc toát lên từ
đoạn trích tức nớc vỡ bờ ?
A, Thơng chồng B, Thơng con C, Đảm đang, tháo
vát.
D, Thông minh, sắc sảo E, Hiền dịu , đầy vẻ thiết tha.
G, Biết nhẫn nhục H, Tinh thần phản kháng mãnh
liệt.
HS thảo luận và tìm ra đáp án đúng: a,e,g,h,d.
GV: Hành động của chị Dậu tuy là bột phát và về căn bản cha giải quyết đợc gì,
(chỉ một lúc sau cả nhà chị bị trói giải ra trình quan) tức là chị vẫn bế tắc nhng
có thể tin rằng khi có ánh sáng cách mạng rọi tới chị sẽ là ngời đi hàng đầu trong
cuộc đấu tranh. Hành động của chị chứng minh 1 quy luật của xã hội có áp bức
có đấu tranh, hay nói cách khác hình ảnh mạnh mẽ hơn là tức nớc vỡ bờ
IV, Tổng kết:
1, Nghệ thuật:
? Nhận xét gì về nghệ thuật đoạn trích.
- Phơng thức biểu đạt tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm .

- Khắc hoạ nhân vật bằng kết hợp các chi tiết điển hình về cử chỉ, lời nói và
hành động.
-Thể hiện chính xác quá trình tâm lý nhân vật.
- Đoạn trích giàu tính kịch và chất điện ảnh.
2, Nội dung:
? Qua bài này chúng ta nhận thức thêm những điều gì về xã hội về nông thôn
Việt Nam TCMT8 về ngời nông thôn đặc biệt là ngời phụ nữ nông thôn thông
qua hình ảnh chị Dậu .
Đoạn trích đã vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến
đơng thời, cái mà đã đẩy ngời nông dân vào cảnh vô cùng khổ cực, khiến họ phải
liều mạng chống lại. Đoạn trích còn cho thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của ngời phụ
nữ nông dân vừa giàu tình yêu thơng vừa có sức sống tiềm tàng mãnh liệt.
V, Luyện tập
24
Giáo án Ngữ văn 8 Pham thi Loan
? Chứng minh rằng chị Dậu là ngời phụ nữ giàu tình thơng yêu chồng có tinh
thần phản kháng tiềm tàng mạnh mẽ thông qua tức nớc vỡ bờ
VI, Dặn dò
Phân tích lại- chuẩn bị cho tiết 10
Tiết 10:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Xây dựng đoạn trong văn bản.
A, Mục tiêu cần đạt:
- Giúp hs hiểu đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ
giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
- Viết đợc các đoạn văn mạch lạc đủ sức sống làm sáng tỏ một nội dung
nhất định .
- Tích hợp với Tắt đèn Những ngày thơ ấu , chủ đề
B, Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:

*ổn định tổ chức (1)
*Kiểm tra bài cũ(2)
? Nêu bố cục của văn bản? Nêu nhiệm vụ của từng phần?
- Văn bản thờng có bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài
+ Phần mở bài có nhiệm vụ nêu ra câu chủ đề của văn bản.
+ Phần thân bài thờng có 1 số đoạn nhỏ trình bày các khía cạch của chủ đề.
+ Kết bài: Tổng kết chủ đề của văn bản.
*Bài mới(40)
I. Thế nào là đoạn văn:
? Đọc văn bản? Xác định chủ đề, của văn bản? Gồm có mấy ý?
- Văn bản nói về Ngô Tất Tố+ tác phẩm tắt đèn
- Gồm có 2 ý:
+ Ngô Tất Tố: từ đầuviệc làng( 1940)
+ Tác phẩm Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu của Ngô Tất Tố
? Hai phần văn bản này đợc gọi là hai đoạn văndấu hiệu nhận biết của hai
đoạn văn? (Hình thức, nội dung, vai trò với văn bản)
Là một phần của văn bản, là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản (góp phần bộc lộ
chủ đề)
Hình thức: + Thờng do nhiều câu tạo thành.
+ Bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng.
Nội dung: Thờng biểu đạt một ý tơng đối hoàn chỉnh.
GV: Trờng hợp đặc biệt do 1 câu, 1 từ cha diễn đạt ý.
?Lấy ví dụ, Phân tích? <có thể làm ngay bài tập 1>
II, Từ ngữ và câu trong đoạn văn : (20)
1, Từ ngữ câu chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×