Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Ngữ văn 9 từ tiết 51-66

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.34 KB, 18 trang )

Tiết 52:
VĂN HỌC ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục đích cần đạt :
Giúp học sinh:
-Bước đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống văn học của đòa phương.
-Qua việc chọc chép một bài thơ hoặc một bài văn viết về đòa phương, vừa củng cố tình
cảm quê hương, vừa bước đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn thơ.
II.Chuẩn bò:
-Thầy: Một số thống kê các tác giả – tác phẩm.
-Trò: Tìm tác phẩm.
III.Các bước kên lớp;
1.n đònh:
2.Tiến hành tổ chức các hoạt động trên lớp.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Giới thiệu một số tác giả viết về
Vũng tàu (của Bà Ròa – Vũng tàu) mà em biết?
*Hoạt động 2:Đọc – Tìm hiểu một số tác phẩm
-Giáo viên giới thiệu.
-Đọc, phân tích một số đoạn hay.
1.Xuân Bách (1932)
-Hội viên hội nhà văn Việt Nam.
-Tác phẩm:
+Tiếng chuông chùa
+Hoa mẫu đơn.
2.Hoàng Trung Thủy (1945 – 1998)
-Hội viên hội nhà văn Việt Nam.
-Tác phẩm:
+Tình yêu mùa gặt.
+Hoa trăm miền
+Tình muộn
3.Lê Hạnh (1960)


-Hội viên hội nhà văn tỉnh
-Tác phẩm “Như thế giàn khoan”
4.Lê Tâm (1992)
-Hội viên hội nhà văn Việt Nam
-Tác phẩm: “Mùi nếp thơm quyến rũ”
II.Một số tác phẩm tiêu biểu:
1.Cỏ may – Hoà Bình:
“Tôi đứng trên cầu Cỏ May
Lắng nghe dưới chân cầu nước vỗ về ru cỏ
Đường qua cầu đã trở thành lòch sử
Dường “Ba mươi tháng tư” ơi cầu Cỏ May.
2.Dự cảm Vũng Tàu – Hòng Trung Tính
3.Gặp lại ở Hàng Dương – Lê Hồng Quân.
4.Trên giàn khoan ngày nắng – Vủ Đình Huy
5.Như thế – Giàn khoan – Lê Hạnh.
Dặn dò: -Tìm hiểu một số tác giả – tác phẩm
-Sáng tác thơ về quê hương
-Soạn bài : “Dấu ngoặc kép”
Tuần 14
Tiết 53:
DẤU NGOẶC KÉP
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
-Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép.
-Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II.Chuẩn bò:
-Giáo án.
-Bảng phụ.
III.Các bước lên lớp:
1.n đònh

2.Kiểm tra bài củ:
-Hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu gạch ngang.
-Sửa bài 3,5
3.Tiến hành tổ chưc các hoạt động trên lớp.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
*Hoãt động 1: Tìm hiểu công dụng của dấu
ngoặc kép.
-Giáo viên chép VD vào bảng phụ, hs đọc quan
sát.
-Dấu ngoạc kép dùng ở phần trích trên dể làm
gì?
“Trải qua một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy….”
“Những điều trông thấy
-Nói tóm lại dấu ngoặc kép có công dụng gì?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
-Học sinh lên bảng làm BT
-Học sinh lên điền dấu câu vào bài tập bảng
phụ.
-Học sinh liên kết đoạn văn.
I.Công dụng:
*Ví dụ:
a.Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
b.Từ “dãi lụa” hiểu theo một nghóa đặc biệt (ẩn
dụ)
c.Từ ngữ đựơc dùng với hàm ý móa mai.
d.Đánh dấu tên của các tác phẩm
đ.Dẫn chứng trong các tác phẩm
*Ghi nhớ: (sgk)
II.Luyện tập:

*Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc
kép:
a.Câu nói được dẫn trực tiếp.
b.Từ ngữ được dùng với hàm ý móa mai.
c.Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẩn lại của người
khác
d.Từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý
móa mai.
e.Dẫn lại từ hai câu thơ của Nguyễn Du
*Bài tập 3: hai câu có ý nghóa giống nhau,
nhưng dùng dấu câu khác nhau.
a.Dùng dấu hai chấu và dấu ngoặc kép để đánh
dấu lời dẫn trực tiếp (nguyên văn)
b.Không dùng dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép
(không nguyên văn).
Bài tập 4: Viết đoạn văn thuyết minh ngắn có
dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép. Giải thích công dụng?
Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập 2,5 (sgk)
-Chuẩn bò bài “Luyện nói…”
-Chuẩn bò cho Kt Tiếng Việt, ôn các bài:
1.Cấp độ khái quát của nghóa từ từ ngữ.
2.Trường tử vựng.
3.Từ tượng hình, từ tượng thanh.
4.Trợ từ, thánh từ.
5.Tình thái từ.
6.Nói quá
7.Nói giảm, nói tránh
8.Câu ghép

9.3 loại dấu câu.
Tiết 54:
LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH MỘT
THỨ ĐỒ DÙNG
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
-Dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kó năng về cách làm bài văn thuyết
minh đã học.
- Tạo điều kiện cho học sinh mạnh dạn suy nghó, phát biểu.
II.Chuẩn bò:
-Giáo án.
-Học sinh chuẫn bò trước bài trình bày.
III.Các bước lên lớp:
1.n đònh :
2.Kiểm tra bài cũ:
-Để làm bài văn thuyết minh, cần phải làm gỉ?
-Bố cục của một bài văn thuyết minh?
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Chia tổ tập nói, để học sinh nói
trong tổ.
-Một em trình bày cả tổ nhận xét và góp ý.
-Mỗi tổ một em đại diện lên trình bày
-Hướng dẫn: Nói nghiêm túc nói thành câu trọn
vẹn, dùng từ đúng, có mạch lạc, phát âm rõ
ràng, âm lượng đủ cho cả lớp nghe.
-Giáo viên nhận xét chung về phần trình bày
của các em.
I.Đề bài:
Thuyết minh về chiếc nón lá

II.Dàn ý:
a.Mở bài: nêu một đònh nghỉa về chiếc nón lá
Việt Nam.
b.Thân bài
-Hình dáng của nón lá thế nào ?
Nón dược làm bằng nguyên liệu gì?cách làm
nón ra sao?Nón được sản xuất ở đâu?Vùng nào
nổi tiếng về nghề làm nón? (Nón Huế, Quảng
Bình, Hà Tây)
-Nón có tác dụng thế nào trong cuộc sống của
người Việt Nam
-Có thể dùng nón làm quà tặng nhau được
không?
-Em có biết một điệu múa tên là “múa nón”
không?
-Em có nghó rằng nón đã trở thành một biểu
tượng của người phụ nữ Việt Nam không?
c.Kết bài: Cảm nghó về chiếc nón lá Việt Nam.
*Dặn dò:
-Về nhà ôn lại toàn biò« phần lí thuyết về văn thuyết minh.
Chuẩn bò phần kiến thức cho 4 đề văn đã cho.
-Giờ sau viết bài 2 tiết.
-Ra câu hỏi ôn tập học kỳ I.
Tiết 55-56
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3.
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh tập dược làm bài thuyết minh để kiễm tra toàn diện các kiến thức đã học về
loại bài này.
II.Chuẩn bò:
-Chọn đề ra đề.

III.Các bước lên lớp:
1.n đònh:
2.Làm bài:
*Đề bài: Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam
*Yêu cầu:
1-Nội dung (9điểm) đạt đượng những ý sau:
+Nguồn gốc, thời gian hình thành.
+Ngày càng được hoàn thiện, trở thành y phục dân tộc, mang tính thẩm mó cao.
+Trở thành một tác phẫm mó thuật tuyệt vời
+Được sử dụng như thế nào?
+Cảm xúc tự hào
2.Hình thức (1diểm)
-Bố cục rõ ràng: 3 phần.
-Diễn đạt mạch lạc, ngắn gọn.
-Trình bày sạch đẹp, không viết tát, không dùng bút xoá.
Học sinh viết bài 2 tiết, giáo viên thu bài.
Tuần 15:
Tiết 57:
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I.Mục tiệu cần đạt:
-Kiểm tra các kiến thức tiếng Việt đã học từ học kì I.
-Có ý thức tích hợp cả phần Văn và tập làm văn.
-Rèn luyện kó năng thực hành tiếng Việt.
II.Chuẩn bò:
Thầy chuẩn bò đề bài.
1.Phần trắch nghiệm: 4 điểm
2.Phần tự luận: 6 điểm.
III.Các bước lên lớp:
1.n đònh :
2.Hoạt động trên lớp: Học sinh làm bài

(Giáo viên phát đề)
*Sau 45’ giáo viên thu bài.
*Dặn dò:
Chuẩn bò bài “Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông”
-Tìm hiểu thêm về tác giả.
-Tìm hiểu về thể thơ.
Tiết 58:
CẢM TÁC VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG
Phan Bội Châu.
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
-Cảm nhân được vẻ đẹp của những chí só yêu nước đầu thế kỉ XX, những người mang chí
lớn của đất nước, cưu dân, dù ở hoàn cảnh nào vẫn giữ được phong thái ung dung, khí phách hiên
ngang, bất khuất và niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp giải phóng dân tộc.
-Hiểu được sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của tác giả.
II.Chuẩn bò:
-Giáo án:
-Tư liệu và ảnh chân dung tác giả.
III.Các bước lên lớp:
1.n đònh:
2.Kiển tra bài cũ:
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Gíới thiệu về tác giả, tác phẩm
-Đọc thêm tư kiệu về Phan Bội Châu.
-Hoàn cảnh ra đời tác phẩm.
-Giới thiệu cả đoạn trích đọc thêm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc Tìm hiểu tác
phẩm.
-Cho học sinh nhắc lại kiến thức về thể thơ,

giọng điệu của bài thơ, đọc diễn cảm.
Tìm hiểu phần chú thích các từ
-Phân tích cặp câu 1-2, tìm hiểu khí phách và
phong thái của nhà chí só khi rơi vào vòng tù
ngục
-Thế nào là hào kiệt? Phong lưu?
-Đọc câu 3,4 nhận xét về giọng điệu 2 câu thơ
này?
m hưởng có gì khác so với 2 câu trước?
-Vì sao? Lời tâm sự ở đây có ý nghóa như thế
nào?
-Có phải nhà thơ than thân trách phận không?
-Em hiểu thế nào về ý nghóa của cặp câu 5-6?
Lời nói khoa trương ở đây có tác dụng gì trong
việc biểu hiện hình ảnh người anh hùng, hào
kiệt này?
Học sinh đọc 2 câu thơ cuối
-Erm cảm nhận được điều gì từ hai câu thơ
này?
*Hoạt động 3: Tổng kết.
Giá trò nghệ thuật và nội dung của bài thơ?
Cảm hứng bao trùm toàn bài thơ>
I.Vài nét về tác giả – Tác phẩm:
(sgk)
II.Đọc – Tìm hiểu bài thơ:
*Câu 3,4:
-Giọng điệu trầm thống – Diễn tả nỗi đau cố
nén.
-Cuộc đời bôn ba, sóng gió và đầy bất trắc.
=>Cuộc đời riêng gắn với tình cảnh chung, với

vận mệnh đất nước.
*Câu 5,6:
-Khẩu khí của bậc anh hùng, hào kiệt
=>Không đổi, vẫn một lòng theo đuổi sự
nghiệp cứu nước, cứu đời.
-Ngạo nghễ cười trước mọi thủ đoạn tàn bạo
của kẻ thù.
*Hai câu kết
=>+Tư thế hiên ngang của con người đứng cao
*Hai câu đề:
Vẫn …. Hào kiệt, vẫn
Chay…hãy
Điệp từ -> Phong
thái đường hoàng,
ung dung, tự tin,
thanh thản
-Giọng thơ như đùa
cợt, thản nhiên.
Gây ấn tượng mạnh.
-Còn, còn…
-Sợ gì đâu.
-Điệp từ ngắt nhòp, nhấn
mạnh, khẳng đònh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×