ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––
HOÀNG THỊ HẢI
GIÁO DỤC KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH
TAI NẠN THƢƠNG TÍCH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
HUYỆN ĐỒNG HỶ - TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––
HOÀNG THỊ HẢI
GIÁO DỤC KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH
TAI NẠN THƢƠNG TÍCH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
HUYỆN ĐỒNG HỶ - TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Giáo dục học
Mã số: 60.14.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ANH TUẤN
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Hải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn TS. Trần Anh Tuấn, ngƣời đã tận tình chỉ bảo,
hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Tâm lý - Giáo dục và Phòng Sau
đại học trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn
thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các cán bộ giáo viên và các em học sinh
các trƣờng Tiểu học Huyện Đồng Hỷ đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong suốt quá
trình khảo sát và khảo nghiệm.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn bè và đồng nghiệp, những ngƣời luôn
động viên, khích lệ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Hải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
7. Giới hạn nghiên cứu.................................................................................................. 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƢƠNG TÍCH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC .................................... 4
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................. 4
1.1.1. Thế giới ............................................................................................................... 4
1.1.2. Trong nƣớc.......................................................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm công cụ ...................................................................................... 8
1.2.1. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống ............................................................ 8
1.2.2. Tai nạn thƣơng tích và kỹ năng phòng tránh tai nạn thƣơng tích ..................... 10
1.2.3. Biện pháp giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thƣơng tích .......................... 12
1.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học ..................................... 13
1.3.1. Định nghĩa.......................................................................................................... 13
1.3.2. Mục tiêu của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tiểu học ............................. 13
1.3.3. Nội dung hoạt động giáo dục NGLL ở trƣờng tiểu học ................................... 14
1.4. Giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thƣơng tích thông qua các hoạt động
GDNGLL ở trƣờng tiểu học ....................................................................................... 14
14.1. Ý nghĩa, mục tiêu của giáo GD KNPT - TNTT cho học sinh tiểu học ............ 14
1.4.2. Nguyên tắc giáo dục kĩ năng PTTNTT thông qua HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii
1.4.3. Phƣơng pháp GDKNPT-TNTT thông qua HĐGDNGLL ............................... 17
1.4.4. Hình thức tổ chức GDKN phòng tránh tai nạn thƣơng tích ............................. 20
1.4.5. Nội dung của giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thƣơng tích thông qua tổ
chức hoạt động GDNGLL ở trƣờng tiểu học .............................................................. 20
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hình thành và phát triển KN phòng tránh tai nạn
thƣơng tích cho học sinh thông qua HĐGDNGLL..................................................... 29
1.5.1. Các nguyên nhân từ ngƣời học ......................................................................... 29
1.5.2. Các nguyên nhân từ nhà trƣờng ........................................................................ 29
1.5.3. Các nguyên nhân từ phía gia đình ................................................................... 30
Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................................... 32
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƢƠNG TÍCH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI
GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐỒNG HỶ
THÁI NGUYÊN ...................................................................................... 33
2.1. Thực trạng tai nạn thƣơng tích ở học sinh tiểu học trên địa bàn ........................ 33
2.1.1. Khái quát về khách thể nghiên cứu................................................................... 33
2.1.2. Thực trạng tai nạn thƣơng tích ở học sinh tiểu học .......................................... 34
2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và giáo dục kỹ năng sống ở các
trƣờng TH Huyện Đồng Hỷ ....................................................................................... 37
2.2.1. Thực trạng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................................. 37
2.2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở ba trƣờng Tiểu học ................ 39
2.3. Thực trạng giáo dục phòng tránh tai nạn thƣơng tích cho học sinh tiểu học thông
qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. .................................................................. 40
2.3.1. Thực trạng nhận thức về giáo dục KNPT- TNTT ............................................ 40
2.3.2. Thực trạng về Nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức GDPTTNTT cho học
sinh thông qua HĐGDNGLL ở các trƣờng Tiểu học huyện Đồng Hỷ....................... 47
2.3.3. Kết quả đánh giá về kĩ năng phòng tránh tai nạn thƣơng tích của các học sinh ở
các trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ...................................................... 51
2.3.4 Các nguyên nhân của thực trạng giáo dục kĩ năng PTTNTT ............................ 53
2.4. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết ..................................................................... 55
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................... 56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƢƠNG TÍCH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC HUYỆN ĐỒNG HỶ
TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................................... 57
3.1. Một số nguyên tắc xây dựng biện pháp giáo dục kỹ năng PTTNTT cho học sinh
thông qua HĐGDNGLL ............................................................................................. 57
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích của quá trình giáo dục ................................................ 57
3.1.2. Tiếp cận hoạt động và nhân cách ...................................................................... 57
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ......................................................................................... 58
3.1.4. Đảm bảo tính hệ thống ...................................................................................... 58
3.1.5. Đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò chủ đạo của giáo viên với việc phát huy vai
trò chủ thể của học sinh .............................................................................................. 58
3.2. Các biện pháp giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thƣơng tích ở trƣờng tiểu
học trên địa bàn huyện Đồng Hỷ. ............................................................................... 59
3.2.1 Lồng ghép nội dung giáo dục kỹ năng PTTNTT
với một số chủ đề
HĐGDNGLL .............................................................................................................. 59
3.2.2. Thiết kế bài tập thực hành Case study gắn với tình huống thực tế PTTNTT ... 60
3.2.3. Đa dạng hóa chủ đề và hình thức tổ chức GDNGLL ....................................... 64
3.2.4. Ứng dụng CNTT, các PPDH phát huy tính tích cực HS vào trong dạy học
PTTNTT ........................................................................................................ 66
3.2.5. Đổi mới phƣơng pháp kiểm tra , đánh giá kết quả HĐGDNGLL gắn liền với
đánh giá KNS nói chung và KNPT- TNTT của học sinh ........................................... 67
3.2.6. Tạo môi trƣờng thuận lợi để học sinh có cơ hội rèn luyện KNS PTTNTT ...... 68
3.2.7. Thống nhất giữa các lực lƣợng trong việc triển khai nội dungGD KNPT-TNTT
thông qua HĐGDNGLL ............................................................................................. 70
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 71
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................ 71
3.4.1. Tính khả thi của các biện pháp ......................................................................... 71
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 78
1. Kết luận ................................................................................................................... 78
2. Kiến nghị................................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 82
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ
TT
Viết tắt
1
Cơ sở vật chất
2
Giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thƣơng tích
3
Giáo dục kỹ năng sống
4
Giáo viên
5
Hình thức tổ chức
6
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
7
Kỹ năng sống
8
Phòng tránh tai nạn thƣơng tích
PTTNTT
9
Quỹ nhi đồng Liên Hiệp Quốc
UNICEF
10
Tai nạn giao thông
11
Tiểu học
12
13
Tổ chức văn hoá, khoa học và giáo dục
của Liên hợp quốc
Tổ chức y tế thế giới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
CSVC
GD KNPT- TNTT
GDKNS
GV
HTTC
HĐGDNGLL
KNS
TNGT
TH
UNESCO
WHO
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thực trạng TNTT ở học sinh Tiểu học trong năm học 2013- 2014 ............34
Bảng 2.2. Thực trạng xử lý TNTT của học sinh .......................................................... 35
Bảng 2.3. Thực trạng kỹ năng xử lý TNTT của học sinh 3 trƣờng Tiểu học ..............36
Bảng 2.4. Thực trạng HĐGDNGLL của học sinh TH Huyện Đồng Hỷ .....................38
Bảng 2.5. Thực trạng giáo dục KNS của học sinh Tiểu học Huyện Đồng Hỷ ............39
Bảng 2.6. Nhận thức của giáo viên về giáo dục KNPT-TNTT ...................................41
Bảng 2.7. Thái độ của học sinh khi tham gia HĐGDNGLL .......................................43
Bảng 2.8. Mức độ học sinh khi tham gia xử lý tình huống TNTT .............................. 44
Bảng 2.9. Thái độ của học sinh tham gia xử lý các tình huống nguy hiểm .................45
Bảng 2.10. Mức độ tham gia xử lý tình huống tai nạn thông qua HĐGDNGLL ........46
Bảng 2.11. Những KNS đƣợc giáo viên thực hiện trong quá trình giáo dục KNPTTNTT ..........................................................................................................48
Bảng 2.12. Thực trạng sử dụng hình thức giáo dục KNPTTNTT ............................... 49
Bảng 2.13. Hình thức đƣợc sử dụng trong giáo dục KNPTTNTT cho học sinh thông
qua HĐGDNGLL .......................................................................................50
Bảng 2.14. Thực trạng kỹ năng ra quyết định xử lý tình huống TNTT của học sinh
trong giờ HĐGDNGLL ..............................................................................51
Bảng 2.15.Thực trạng về tính tự chủ của học sinh khi xử lý tình huống TNTT .........52
Bảng 2.16. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng rèn kỹ năng PTTNTT ........................... 53
Bảng 2.17. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng giáo dục KNPT- TNTT ........................54
Bảng 3.1. Khảo sát về mức độ cần thiết của các biện pháp .........................................72
Bảng 3.2. Khảo sát về mức độ khả thi của các biện pháp ...........................................74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhƣ chúng ta đã biết cuộc sống ngày nay đã và đang làm thay đổi con ngƣời,
nhiều vấn đề phức tạp đang dần nảy sinh trong cuộc sống. Nếu mỗi con ngƣời, đặc
biệt là trẻ em, thiếu những kiến thức cần thiết và thiếu các kỹ năng ứng phó với các
vấn đề của cuộc sống… thì các em sẽ gặp phải nhiều trở ngại, rủi ro không thể lƣờng
trƣớc đƣợc.
Năng lực thực tiễn là nguồn vốn quan trọng nhất cho trẻ trên hành trình đến
thành công của mình, trong đó, kỹ năng sống (KNS) là thứ mà mỗi ngƣời cần dùng
mọi lúc, mọi nơi, với mọi ngƣời, suốt đời và với chính mình. Chính vì vậy, ngay từ
đầu thập kỷ 90 các tổ chức của Liên Hợp Quốc nhƣ Tổ chức Y tế thế giới (WHO),
Quỹ cứu trợ nhi đồng (UNICEF), Tổ chức Giáo dục Văn hóa và Khoa học
(UNESCO) và nhiều nhà giáo dục trên thế giới đã cùng nhau tìm cách đƣa giáo dục
kỹ năng sống (GDKNS) vào các trƣờng học, giúp trẻ em phát triển năng lực xã hộitâm lý ứng phó với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày.
Hiện nay hầu hết các quốc gia trên thế giới đƣa GDKNS vào trƣờng học nhƣ
một môn học chính thức, trong đó có các kỹ năng ứng phó với những rủi ro thƣơng
tích ở trẻ em. Việc hình thành kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích (PTTNTT)
cho trẻ em đang dần trở thành nhiệm vụ quan trọng của học đƣờng nói chung và các
trƣờng tiểu học nói riêng.
Giáo dục kỹ năng sống (GDKNS) không thể hình thành trong ngày một ngày
hai mà phải hình thành theo thời gian, thông qua các hoạt động trải nghiệm thực hành
từ đó đi vào thực tế cuộc sống. GDKNS đƣợc đánh giá bằng việc mỗi cá nhân sử
dụng kỹ năng đó nhƣ thế nào trong cuộc sống. GDKNS còn giúp cho trẻ phát triển
hài hòa, toàn diện về phẩm chất đạo đức, cung cấp cho các em những kiến thức bổ
ích, cần thiết giúp các em ứng phó, giải quyết các vấn đề mà các em gặp phải trong
cuộc sống.
Ở độ tuổi học sinh tiểu học (7- 12) tuy các em có sự chuyển biến rõ rệt về tâm
lý các em chuyển từ hoạt động vui chơi sang hoạt động học tập, song bản tính tò mò
về mọi sự vật xung quanh, muốn khám phá và tìm hiểu thế giới… đã dẫn đến nhiều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1
câu chuyện đáng tiếc xảy ra. Ở lứa tuổi này các em cần sớm có đƣợc các kỹ năng cơ
bản PTTNTT nhƣ là một loại KNS cần đƣợc ƣu tiên hàng đầu.
GDKNS nói chung, GD KNPT- TNTT nói riêng cần phải thực hiện sớm, liên
tục ngay từ khi trẻ em mới vào trƣờng tiểu học và thông qua tất cả các loại hình hoạt
động học tập, rèn luyện của học sinh, tuy nhiên thông qua các hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp (GDNGLL) là một con đƣờng phù hợp đặc điểm lứa tuổi và có thể
coi đó là con đƣờng hiệu quả cao nhất ở trƣờng tiểu học.
Mặt khác, hiện nay các HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học vẫn còn chƣa thể hiện
đƣợc vị trí, vai trò của nó và chƣa đạt đƣợc mục đích đề ra. Do đó, nếu có thể lồng
ghép, tích hợp GD KNPT- TNTT vào trong các HĐGDNGLL sẽ không chỉ là con
đƣờng giúp học sinh trải nghiệm, hình thành KNS, mà còn là một giải pháp tăng
cƣờng hiệu quả giáo dục toàn diện ở các trƣờng tiểu học.
Với những suy nghĩ và ý tƣởng trên đây, chúng tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài
“Giáo dục kĩ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh tiểu học huyện
Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp GD KNPT-TNTT vào quá trình giáo dục, từ đó góp
phần GDKNS và góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh tiểu
học.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Các hoạt động GDNGLL ở trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Đồng Hỷ - Tỉnh
Thái Nguyên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
GD KNPT-TNTT trong các hoạt động GDNGLL cho học sinh tiểu học Huyện
Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên.
4. Giả thuyết khoa học
Kỹ năng PTTNTT là một loại kỹ năng sống thiết yếu cần đƣợc giáo dục cho học
sinh tiểu học. Nếu xây dựng đƣợc hệ thống biện pháp GD KNPT- TNTT lồng ghép với
các hoạt động giáo dục – dạy học trong các trƣờng tiểu học phù hợp các cơ sở lý luận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2
GDKNS và giải quyết đƣợc các vấn đề thực tiễn thì sẽ nâng cao chất lƣợng các hoạt
đông GDKNS và góp phần giáo dục toàn diện học sinh tiểu học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của GDKNS và GD KNPT-TNTT cho học sinh
Tiểu học.
- Khảo sát thực trạng TTNTT và GD KNPT-TNTT cho học sinh tiểu học trên
địa bàn Huyện Đồng Hỷ- Tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất biện pháp GD KNPT-TNTT cho học sinh tiểu học trên địa bàn
Huyện Đồng Hỷ- Tỉnh Thái Nguyên.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
6.1.1. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết
6.1.2. Phƣơng pháp phân loại, hệ thống hóa lý thuyết
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phƣơng pháp phỏng vấn
6.2.2. Phƣơng pháp quan sát
6.2.3. Dùng phiếu hỏi……
6.3. Các phương pháp thống kê toán học
7. Giới hạn nghiên cứu
Luận văn đi sâu nghiên cứu các biện pháp GD KNPT- TNTT thông qua
các hoạt động GDNGLL ở trƣờng tiểu học trên địa bàn Huyện Đồng Hỷ - tỉnh
Thái Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu là 3 trƣờng tiểu học : TH Núi Voi, Sông Cầu, Nam Hòa.
- Đối tƣợng nghiên cứu: 180 học sinh khối 5 của 3 trƣờng tiểu học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƢƠNG TÍCH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Thế giới
1.1.1.1. Về kỹ năng sống và vấn đề giáo dục kỹ năng sống
Kỹ năng sống (KNS) và vấn đề giáo dục kỹ năng sống (GDKNS) cho con
ngƣời đã xuất hiện và đƣợc nhiều ngƣời quan tâm từ xa xƣa. KNS vốn là những kỹ
năng đơn giản nhất mang đậm tính chất kinh nghiệm phù hợp với đời sống thực, đã
đƣợc nhắc đến từ những năm 1980, chủ yếu trong các chƣơng trình hành động của
UNESCO, WHO, UNICEF (Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc), cũng nhƣ trong các
chƣơng trình hành động của các tổ chức xã hội trên thế giới.
KNS và GDKNS là vấn đề mà có rất nhiều tác giả trên thế giới quan tâm. Tuy
nhiên cách nghiên cứu và tiếp cận của các tác giả lại có sự khác nhau. Một số tác giả
thì nghiên cứu một cách khái quát và một số tác giả nghiên cứu theo các hƣớng cụ thể
Một số nƣớc châu Á [4], nhƣ CHDCND Lào thì GDKNS đƣợc bắt đầu quan
tâm từ năm 1997 với cách tiếp cận nội dung quan tâm đến giáo dục cách phòng chống
HIV/AIDS đƣợc tích hợp trong chƣơng trình giáo dục chính quy. Năm 2001 giáo dục
KNS ở Lào đƣợc mở rộng sang nhiều lĩnh vực khác nhau.
Ở Campuchia GDKNS đƣợc xem xét dƣới góc độ năng lực sống của con
ngƣời, kỹ năng làm việc, giúp cho con ngƣời thích nghi đƣợc với cuộc sống hàng
ngày và kỹ năng nghề nghiệp.
Ở Malaysia GDKNS đƣợc xem xét và nghiên cứu dƣới 3 góc độ: Các kỹ năng thao
tác bằng tay, kỹ năng thƣơng mại và đấu thầu, KNS trong đời sống gia đình.
Ở Bangladesh: Giáo dục KNS đƣợc khai thác dƣới góc độ các kỹ năng hoạt
động xã hội, kỹ năng phát triển, kỹ năng chuẩn bị cho tƣơng lai.
Ở Ấn Độ: Giáo dục KNS cho học sinh đƣợc xem xét dƣới góc độ giúp cho
con ngƣời sống một cách lành mạnh về thể chất và tinh thần, nhằm phát triển
năng lực ngƣời.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4
GDKS đã đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới quan tâm nhằm mục đích hình thành
cho các em những kỹ năng cần thiết để bƣớc vào cuộc sống tuy nhiên việc giáo dục
kỹ năng PTTNTT chƣa đƣợc nhắc đến nhiều nhƣ các kỹ năng khác nên trong chƣơng
trình này chỉ giới thiệu những kỹ năng cơ bản nhƣ: Kỹ năng nhận thức, kỹ năng xử
lý tình huống, kỹ năng ra quyết đinh, kỹ năng PTTNTT.
1.1.1.2. Về giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích
Theo WHO thì TNTT là nguyên nhân hang đầu gây ra tàn tật và tử vong. Mỗi
ngày trên thế giới có 16.000 ngƣời chết do TNTT (theo WHO). Kèm theo tai nạn tử
vong thì có vài ngàn ngƣời bị thƣơng tật vĩnh viễn. Có khoảng 40% trƣờng hợp trẻ tử
vong từ 1-14 tuổi ở các nƣớc đang phát triển là do chấn thƣơng. Hàng năm có 2300
trẻ em này tử vong là chấn thƣơng do TNGT, ngã, bỏng, chết đuối,… Tuy nhiên tỉ lệ
tử vong do TNTT giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển có khoảng cách rất
lớn. Ngƣời dân sống ở các nƣớc có thu nhập thấp và trung bình có tỉ lệ tử vong do
TNTT cao gấp 4 lần ngƣời dân ở nƣớc có thu nhập cao hơn. Bên cạnh đó ở mọi quốc
gia trẻ em, ngƣời già, ngƣời nghèo đều là nhóm có nguy cơ bị TNTT cao. Đặc biệt tỉ
lệ này ở trẻ em nghèo cao gấp 3 - 4 lần trẻ sống trong gia đình khá giả. Tỷ lệ của
những TNTT chiếm 9% tỷ lệ tử vong toàn cầu, và là một mối đe dọa cho sức khỏe
cộng đồng ở mọi quốc gia trên thế giới. Đối với mỗi ca tử vong, WHO ƣớc tính rằng
có hàng chục ca nhập viện, hàng trăm lƣợt khám tại khoa cấp cứu và hàng ngàn cuộc
hẹn gặp bác sĩ điều trị. Trong khi đó, mỗi ngày có 1.000 trẻ em tử vong do một chấn
thƣơng hoặc nhiều hơn, hoặc có thể để lại khuyết tật suốt đời, tuy nhiên điều này có
thể ngăn chặn bằng các biện pháp phòng chống chấn thƣơng.
Chính vì những lý do này mà việc giáo dục KNPTTNTT cho trẻ em đƣợc chú
trong hơn, nhiều hội nghị, dự thảo đã đƣợc đƣa ra, nhƣ Hội nghị quốc tế khu vực
Châu Á - Thái Bình Dƣơng về phòng chống tai nạn thƣơng tích hay các biện pháp
phòng tránh TNTT do WHO và các tổ chức xã hội khác đƣa ra để giảm thiểu tai nạn
thƣơng tích cho trẻ.
1.1.2. Trong nước
1.1.2.1. Về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống
Thuật ngữ KNS đƣợc biết đến ở Việt Nam bắt đầu từ chƣơng trình của
UNICEF “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5
thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trƣờng”. Khi đó, quan niệm về KNS đƣợc giới
thiệu trong chƣơng trình chỉ bao gồm những kỹ năng cốt lõi nhƣ: Kỹ năng tự nhận thức,
kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng đặt mục
tiêu...Tuy nhiên, khái niệm “Kỹ năng sống” chỉ thực sự đƣợc quan tâm nhiều ở Việt
Nam sau hội thảo “Chất lƣợng giáo dục và kỹ năng sống” do UNICEF, Viện chiến lƣợc
và chƣơng trình giáo dục tổ chức từ ngày 23-25 tháng 10 năm 2003 tại Hà Nội.
Từ năm học 2002-2003, chƣơng trình Tiểu học đổi mới đã hƣớng đến GDKNS
thông qua lồng ghép một số môn học có tiềm năng nhƣ: Giáo dục đạo đức, Tự nhiênXã hội (ở lớp 1-3), HĐGDNGLL và môn Khoa học (ở lớp 4-5). KNS đƣợc giáo dục
thông qua một số chủ đề: “Con ngƣời và sức khoẻ”. Đề tài cấp Bộ của PGS.TS.
Nguyễn Thanh Bình nghiên cứu về thực trạng KNS cho học sinh và đề xuất một số
giải pháp về GDKNS cho học sinh.
Rèn luyện KNS cho học sinh là một trong năm nội dung của phong trào thi
đua “Xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trƣờng phổ thông
giai đoạn 2008 - 2013 do Bộ giáo dục và đào tạo phát động.
Từ năm học 2010 - 2011, Bộ giáo dục và đào tạo đƣa nội dung GDKNS đại trà
vào các trƣờng bằng cách tích hợp vào các môn học và các hoạt động ngoài giờ lên
lớp (NGLL).
GDKNS giúp trang bị cho học sinh những hiểu biết và kinh nghiệm thực tế để
trải nghiệm trong đời sống. Giáo dục cho các em cách ứng phó với những thử thách
nhƣ: Tai nạn, điện giật, bị ngộ độc, động vật cắn, bị xâm hại tình dục, phòng, chống
các tệ nạn xã hội… và mục đích quan trọng nhất, lâu dài đó là hình thành nhân cách
cho học sinh, trong đó quan trọng nhất là giáo dục tình thân ái và các ứng xử văn hóa.
1.1.2.2. Về giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích
TNTT ở trẻ em Việt Nam hiện nay là một vấn đề vô cùng nghiêm trọng và
nó đòi hỏi toàn xã hội phải có những hành động thiết thực để ngăn chặn những
nguy cơ TNTT đe dọa đến tính mạng và sức khỏe của trẻ em nƣớc ta.
Từ năm 2001, đã có một nghiên cứu về TNTT ở trẻ em Việt Nam đƣợc tiến
hành dƣới sự hỗ trợ của Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc (Unicef) và trƣờng Đại học Y
tế công cộng. Những kết quả nghiên cứu về TNTT ở trẻ em Việt Nam trên diện rộng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6
cùng với những nghiên cứu gần đây và dữ liệu thu thập đƣợc của Bộ Y tế năm 2006
đã giúp cho cộng đồng xã hội thấy một bức tranh toàn cảnh về quy mô, mô hình và
nguyên nhân TNTT trẻ em ở Việt Nam.
Có thể nói, TNTT đã trở thành nguyên nhân hàng đầu gây tử vong cho trẻ em
Việt Nam từ 1 tuổi trở lên. Năm 2006 có 7.198 trẻ trong độ tuổi từ 0-19 tử vong từ
những TNTT có thể phòng chống đƣợc. Một bản điều tra theo vùng do Liên minh Vì
sự an toàn của trẻ em (TASC) tiến hành năm 2007 cho biết, tƣơng ứng với một trẻ tử
vong thì có 12 trẻ nằm viện hoặc thƣơng tật vĩnh viễn và 34 trẻ cần chăm sóc y tế
hoặc không thể đi học, đi làm do tai nạn thƣơng tích.
Trƣớc những hậu quả đáng báo động về TNTT ở trẻ em Việt Nam, Nhà nƣớc
đã ban hành nhiều chính sách và hoạt động thiết thực để góp phần giảm thiểu TNTT
ở trẻ: Chính sách quốc gia về phòng chống TNTT ở trẻ em (2001-2010); Quyết định
của Bộ Y tế về triển khai cộng đồng ăn toàn trẻn toàn quốc (2006); Quyết định của
Bộ Giáo dục về việc triển khai chƣơng trình trƣờng học an toàn (2007); Nghị quyết
32 về quy định đội mũ bảo hiểm bắt buộc (năm 2007 và bổ sung quy định đối với trẻ
em mới đƣợc ký năm 2010); Quy chuẩn xây dựng “Nhà ở và công trình công cộng an
toàn sinh mạng và sức khỏe” bao gồm quy định an toàn cho trẻ của Bộ Xây dựng và
Bộ LĐ-TB-XH (2008); Kế hoạch hành động liên ngành về Phòng chống đuối nƣớc
trẻ em của Bộ LĐ-TB-XH (2009). Đến nay đã có 43 tỉnh, thành phố lập Ban điều
hành thực hiện chính sách quốc gia về phòng chống TNTT, trên 50 Sở LĐ-TB-XH đã
xây dựng và đƣợc UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch phòng chống TNTT ở trẻ…
Những nỗ lực trên của Nhà nƣớc và xã hội đã góp phần giảm thiểu TNTT ở trẻ
em. Tuy nhiên, cần phải có một chƣơng trình hành động dựa trên việc xây dựng chiến
lƣợc can thiệp có hiệu quả về phòng chống TNTT cho trẻ em Việt Nam trong giai
đoạn từ 2010 - 2020. Đây sẽ là một bƣớc đệm giúp cho hành động phòng chống
TNTT ở trẻ em đƣợc thực hiện thành công.
Nhìn chung GDKNS cho con ngƣời nói chung, cho học sinh nói riêng đã đƣợc
các nƣớc trên thế giới và Việt Nam quan tâm khai thác, nghiên cứu dƣới các góc độ
khác nhau, nhƣng với vấn đề GD KNPT-TNTT cho học sinh tiểu học thông qua
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7
HĐGDNGLL ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn Huyện Đồng Hỷ-Thái Nguyên thì
chƣa có đề tài nào nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống
1.2.1.1. Kỹ năng sống
Kỹ năng sống (KNS) là một vấn đề phức tạp, chính vì vậy khi quan niệm về
KNS có rất nhiều quan niệm khác nhau. Một số tổ chức quốc tế đã đƣa ra những định
nghĩa và khái niệm KNS nhƣ sau:
Theo (UNESCO): Kỹ năng sống là năng lực cá nhân thực hiện đầy đủ các
chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày [16].
Tổ chức y tế thế giới (WHO) cho rằng: Kỹ năng sống là những kỹ năng thiết
thực mà con người cần để có cuộc sống an toàn, khỏe mạnh. Đó là những kỹ năng
mang tính tâm lý xã hội và những kỹ năng về giao tiếp được vận dụng trong những
tình huống hàng ngày để tương tác một cách hiệu quả với người khác và giải quyết
có hiệu quả những vấn đề, những tình huống trong cuộc sống hàng ngày [24].
Theo (UNICEF): Kỹ năng sống là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình thành
hành vi mới. Cách tiếp cận này lƣu ý đến sự cân bằng về tiếp thu kiến thức, hình
thành thái độ và kỹ năng [24].
Có thể thấy, mỗi định nghĩa về KNS đƣợc thể hiện dƣới những góc nhìn khác
nhau, song đều thống nhất trên nội dung cơ bản. Là những kỹ năng thực hành mà con
ngƣời cần để có đƣợc sự an toàn, cuộc sống khỏe mạnh với chất lƣợng cao; hƣớng
vào việc giúp con ngƣời thay đổi nhận thức, thái độ và giá trị trong những hành động
theo xu hƣớng tích cực và mang tính chất xây dựng.
1.2.1.2. Phân loại kỹ năng sống
* Các nhóm KNS từ góc độ xã hội
- Kỹ năng nhận thức bao gồm các kỹ năng cụ thể nhƣ tƣ duy phê phán, tƣ duy sáng
tạo, kỹ năng giải quyết vấn đề, ra quyết định, xác định mục tiêu, định hƣớng giá trị.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8
- Kỹ năng đƣơng đầu với cảm xúc, bao gồm: ý thức trách nhiệm, cam kết,
kiềm chế căng thẳng, kiểm soát được cảm xúc, kỹ năng tự điều chỉnh…
- Kỹ năng xã hội hay kỹ năng tƣơng tác nhƣ: giao tiếp thƣơng thuyết, từ chối,
hợp tác, chia sẻ, khả năng nhận thấy sự chia sẻ của ngƣời khác.
* Các nhóm KNS từ góc độ giáo dục hành vi xã hội (UNICEF)
- Các kỹ năng nhận biết và sống với chính mình (kỹ năng tự nhận thức, kỹ
năng tự trọng, kỹ năng kiên định, kỹ năng ứng xử với cảm xúc, kỹ năng đƣơng đầu
với căng thẳng).
- Những kỹ năng nhận biết và sống với ngƣời khác (kỹ năng quan hệ/tƣơng tác
liên nhân cách, kỹ năng cảm thông, kỹ năng đứng vững trƣớc áp lực một cách nhanh
chóng nhất, kỹ năng thƣơng lƣợng).
- Các kỹ năng ra quyết định một cách có hiệu quả (Tƣ duy phê phán, tƣ duy
sáng tạo, giải quyết vấn đề, ra quyết định …)
- ….
Nhìn chung, việc phân loại KNS chỉ mang tính tƣơng đối, tuỳ thuộc vào khía
cạnh xem xét và đặc thù của từng quốc gia. Qua một số cách phân loại trên thấy rằng
cách phân loại của tổ chức Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEF) dễ hiểu hơn cả,
phù hợp với việc tổ chức GDKNS.
Tuy nhiên việc phận loại kỹ năng nhƣ trên chƣa đề cập cụ thể đến kỹ năng
PTTNTT.
1.2.1.3. Giáo dục kỹ năng sống
Giáo dục là hoạt động nhằm tác động một cách có hệ thống đến sự phát triển
tinh thần, thể chất của một đối tƣợng giáo dục, làm cho họ dần dần có những phẩm
chất và năng lực nhƣ yêu cầu đề ra. Trong các nhà trƣờng giáo dục là một quá trình
hình thành và phát triển nhân cách ngƣời học, đƣợc tiến hành có mục đích có kế
hoạch dƣới vai trò chủ đạo của ngƣời giáo viên và sự tích cực, tự giác chủ động sáng
tạo của học sinh, đƣợc thực hiện thông qua hoạt động và giao lƣu nhằm giúp ngƣời
học biến kinh nghiệm xã hội lịch sử thành kinh nghiệm cá nhân ngƣời học.
GDKNS là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch đến học sinh nhằm
giúp học sinh có những kiến thức về cuộc sống, có những thao tác, hành vi ứng xử
đúng mực trong các mối quan hệ xã hội nhƣ quan hệ của cá nhân với xã hội, của cá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9
nhân với lao động, của cá nhân với mọi ngƣời và của cá nhân với chính mình, giúp
cho nhân cách mỗi học sinh đƣợc phát triển đúng đắn đồng thời thích ứng tốt nhất với
môi trƣờng sống.
1.2.2. Tai nạn thương tích và kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích
1.2.2.1. Tai nạn thương tích
“Tai nạn” là một sự kiện bất ngờ xảy ra, không có nguyên nhân rõ ràng và
khó lƣờng trƣớc đƣợc.
“Thương tích” là những thƣơng tổn thực thể trên cơ thể ngƣời do tiếp xúc cấp
tính với các tác động gây hại không mong muốn (do vô ý, hoặc cố ý, hoặc do các
nguồn năng lƣợng (năng lƣợng có thể là cơ học, nhiệt, hóa học, điện, hoặc phóng xạ)
với những mức độ, tốc độ khác nhau quá ngƣỡng chịu đựng của cơ thể hoặc do cơ thể
thiếu hụt các yếu tố cơ bản của sự sống (ví dụ nhƣ thiếu ô xy trong trƣờng hợp đuối
nƣớc, giảm nhiệt độ trong môi trƣờng cóng lạnh). Thƣơng tích gây ra thiệt hại về thể
chất và tinh thần cho một ngƣời nào đó.
1.2.2.2. Phân loại tai nạn thương tích
Theo tài liệu tập huấn PTTNTT cho trẻ em của sở y tế Hà nội thì TNTT đƣợc
chia ra làm hai loại.
a. Thương tích không chủ định, không chú ý
Thƣơng tích không chủ định (thƣờng hiểu là tại nạn) là hậu quả của tai nạn
giao thông, đuối nƣớc, bỏng và ngã. Thƣơng tích không chú ý cũng có thể do nghẹn,
ngộ độc, bom mìn và các vật liệu cháy, nổ…gây ra. Hầu hết các thƣơng tích không
chú ý đều có thể phòng tránh đƣợc.
b. Thương tích có chủ định, có chú ý
Thƣơng tích có chủ định gây nên bởi sự chủ quan của con ngƣời, tự thƣơng, tự
tử, thƣơng tật do bạo lực, bị lạm dụng hoặc bỏ rơi.
Tuy nhiên trong nhiều trƣờng hợp, việc phân loại TNTT vào nhóm chủ định hoặc
không chủ định cũng không thể đạt mức tuyệt đối. Thống kê cho thấy tỷ lệ trẻ nhỏ và
thanh thiếu niên bị thƣơng tích và tử vong phần lớn do TNTT không chủ định (90%).
1.2.2.3. Kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích
a. Kỹ năng
Kỹ năng là một vấn đề phức tạp và có nhiều quan điểm khác nhau, về vấn đề
này. Theo quan điểm của K.K.Platônôp thì kỹ năng là khả năng của con ngƣời thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10
hiện một hoạt động bất kỳ nào đó hay các hành động trên cơ sở của kinh nghiệm cũ.
Còn theo L.Đ.Lêvitôv nhà tâm lý học Liên Xô cho rằng kỹ năng: là sự thực hiện có
kết quả một động tác nào đó hay một hoạt động phức tạp hơn bằng cách lựa chọn và
áp dụng những cách thức đúng đ n, có tính đến những điều kiện nhất định. Theo ông,
người có kỹ năng hành động là người phải n m được và vận dụng đúng đ n các cách
thức hành động nhằm thực hiện hành động có kết quả. Ông còn nói thêm, con người
có kỹ năng không chỉ n m lý thuyết về hành động mà phải vận dụng vào thực tế [4].
Ở Việt Nam, theo tác giả Vũ Dũng thì: “Kỹ năng là năng lực vận dụng có kết
quả tri thức về phương thức hành động đã được chủ thể lĩnh hội để thực hiện những
nhiệm vụ tương ứng” [3]; Theo tác giả Thái Duy Tuyên, kỹ năng là sự ứng dụng kiến
thức trong hoạt động. Mỗi kỹ năng bao gồm một hệ thống thao tác trí tuệ và thực
hành, thực hiện trọn vẹn hệ thống thao tác này sẽ đảm bảo đạt đƣợc mục đích đặt ra
cho hoạt động. Điều đáng chú ý là sự thực hiện một kỹ năng luôn luôn đƣợc kiểm tra
bằng ý thức, nghĩa là khi thực hiện bất kỳ một kỹ năng nào đều nhằm vào một mục
đích nhất định.
Từ những khái niệm trên cho thấy rằng:
+ Tri thức giữ vai trò quan trong nó là cơ sở, là nền tảng để hình thành kỹ
năng. Tri thức ở đây bao gồm tri thức về cách thức hành động và tri thức về đối tƣợng
hành động.
+ Kỹ năng là sự chuyển hoá tri thức thành năng lực hành động của cá nhân.
+ Kỹ năng luôn gắn với một hành động hoặc một hoạt động nhất định nhằm
đạt đƣợc mục đích đã đặt ra.
Từ sự phân tích trên ta có thể hiểu kỹ năng một cách chung nhất: Kỹ năng là
năng lực thực hiện một hành động hay một hoạt động nào đó bằng cách lựa chọn và
vận dụng những tri thức, cách thức hành động đúng đắn để đạt đƣợc mục đích đề ra.
b. Kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích
Trong cuộc sống hàng ngày con ngƣời thƣờng gặp phải những tình huống có
thể gây nguy hiểm cho mình ở mọi lúc , mọi nơi, chính vì vậy mà cuộc sống đòi hỏi
con ngƣời cần phải có kiến thức, hiểu biết để ứng phó với những tình huống nguy
hiểm ấy để có thể giúp bản thân mình cũng nhƣ những ngƣời xung quanh tránh đƣợc
những mối nguy hiểm đấy để làm giảm bớt những hậu quá đáng tiếc xảy ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11
Mỗi con ngƣời luôn luôn đƣợc đƣa ra quyết định và thực hiện quyết định để
giải quyết tình huống. Chất lƣợng và kết quả xử lý tình huống của con ngƣời có tốt
hay không là phụ thuộc vào hiểu biết và kỹ năng sử lý tình huống của ngƣời đó cho
nên điều chủ yếu là mỗi ngƣời phải biết tối đa hóa khả năng xủa lý các tình huống
nguy hiểm của mình và nhận thức đƣợc những hậu quả trƣớc khi xử lý , phải biết
cách xử lý, ứng phó trƣớc mọi tình huống nguy hiểm khi gặp phải.
Nhƣ vậy có thể hiểu: Kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích là (KNPTTNTT) một loạt các thao tác và hành động của bản thân để xử lý các tình huống nguy
hiểm khi gặp phải nhằm mục đích đảm bảo đạt đƣợc một kết quả nào đó theo mong
muốn của bản thân.
1.2.2.4. Giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích
Giáo dục trong nhà trƣờng Tiểu học là một quá trình dƣới tác động sƣ phạm
của ngƣời giáo viên, ngƣời học tự giác tích cực, chủ động tự tổ chức hoạt động tự
giáo dục nhằm hình thành ý thức, thái độ, niềm tin, hành vi phù hợp với yêu cầu của
xã hội.
Giáo dục kỹ năng PTTNTT: Là giáo viên sử dụng các tình huống mang tính
giả định hoặc có thật nhằm đƣa học sinh vào những tình huống có vấn đề buộc ngƣời
học phải lựa chọn và đƣa ra những quyết định để giải quyết tình huống gặp phải
nhằm kịp thời phòng tránh đƣợc những hậu quả đáng tiếc xảy ra gây thiệt hại về
ngƣời và của...Thông qua đó nhằm rèn cho các em các kỹ năng cơ bản đặc biệt là
KNPT- TNTT tích cho bản thân.
1.2.3. Biện pháp giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích
1.2.3.1. Biện pháp
Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể. Biện pháp phối hợp
các yếu tố khác nhau trong hoạt động nhƣ kỹ thuật, phƣơng tiện, công cụ, tình huống,
môi trƣờng, thời gian, công nghệ, các yếu tố tâm lý, xã hội và con ngƣời…
Biện pháp là cấu trúc vi mô của phƣơng pháp và do đó, một biện pháp có thể
tồn tại trong nhiều phƣơng pháp.
Biện pháp là sản phẩm của sự suy nghĩ tìm tòi của cá nhân, của sự trao đổi
kinh nghiệm,từ sự học hỏi trực tiếp lẫn nhau, có một số đặc điểm sau: Có tính kinh
nghiệm và chủ quan; Có tính linh hoạt tuỳ điều kiện và hoàn cảnh, tính tình huống;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12
Biện pháp đƣợc phân thành các mức độ khác nhau tuỳ thuộc vào điểm tựa đặc thù
riêng, tức là mỗi biện pháp có cái lõi chủ yếu hay then chốt của nó.
Các biện pháp chuyên biệt, nhằm thực hiện một hoạt động cụ thể với những
nhiệm vụ và điều kiện chuyên biệt
1.2.3.2. Biện pháp giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích
Biện pháp GD KNPT-TNTT là loại biện pháp chuyên biệt, đƣợc giáo viên sử
dụng (cùng với các yếu tố kỹ thuật, các phƣơng tiện, các tình huống cụ thể) nhằm tạo
môi trƣờng giả định, an toàn cho ngƣời học, thông qua đó thực hiện giáo dục kỹ năng
giúp ngƣời học rèn luyện kỹ năng PTTNTT.
Các yếu tố kỹ thuật sử dụng trong biện pháp: Công não, nêu vấn đề, làm việc
theo nhóm, phiếu học tập, đóng kịch, phản hồi nhanh…
1.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học
1.3.1. Định nghĩa
Hoạt động GDNGLL là một bộ phận quan trọng không thể thiếu đƣợc trong toàn
bộ quá trình giáo dục của các trƣờng phổ thông nói chung, của trƣờng tiểu học nói riêng.
Hoạt động GDNGLL ở trƣờng tiểu học là những hoạt động đƣợc tổ chức ngoài
giờ học các môn học. Đó là sự tiếp nối và thống nhất hữu cơ với hoạt động dạy học, tạo
điều kiện gắn lí thuyết với thực hành, góp phần quan trọng vào sự hình thành và phát
triển nhân cách toàn diện của học sinh tiểu học.
Thiết kế và tổ chức hiệu quả các hoạt động GDNGLL trong trƣờng tiểu học là
một nhiệm vụ quan trọng đối với giáo viên tiểu học .
1.3.2. Mục tiêu của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tiểu học
nghiệm thực tế, phát triển các khả năng của mình trong Củng cố, khắc sâu những
kiến thức đã đƣợc học qua các môn học ở trên lớp.
Phát triển sự hiểu biết của học sinh trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã
hội, từ đó làm phong phú thêm vốn tri thức của các em.
Hình thành và phát triển ở học sinh các kỹ năng ban đầu, cơ bản cần thiết phù hợp
với sự phát triển chung của trẻ (kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tham gia các hoạt động tập thể,
kĩ năng nhận thức,…)
Góp phần hình thành và phát triển tính tích cực, tự giác cho học sinh trong
việc tham gia vào các hoạt động chính trị- xã hội. Trên cơ sở đó, bồi dƣỡng cho trẻ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
13
thái độ đúng đắn với các hiện tƣợng tự nhiên và xã hội, thái độ có trách nhiệm đối
với công việc chung.
1.3.3. Nội dung hoạt động giáo dục NGLL ở trường tiểu học
Hoạt động GDNGLL trong trƣờng tiểu học phản ánh cuộc sống học tập, sinh hoạt
và rèn luyện của học sinh tiểu học ở nhà trƣờng, gia đình và trong cộng đồng. Đồng thời,
tạo cơ hội để học sinh tiểu học trải HĐGDNGLL.
Nội dung của HĐGDNGLL trong trƣờng tiểu học đƣợc thể hiện ở các loại hình
hoạt động sau:
- Hoạt động văn hóa - nghệ thuật (VH-NT);
- Hoạt động vui chơi giải trí, thể dục thể thao;
- Hoạt động thực hành khoa học- kĩ thuật;
- Hoạt động lao động công ích;
- Hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh;
- Các hoạt động mang tính xã hội.
1.4. Giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thƣơng tích thông qua các hoạt động
GDNGLL ở trƣờng tiểu học
* Khái niệm GD KNPT-TNTT thông qua HĐGDNGLL: Là giáo viên thông
qua nội dung, kế hoạch của HĐGDNGLL tổ chức chức GD KNPT-TNTT lồng ghép
với các chủ đề, chủ điểm khác nhau nhƣ hoạt động văn hóa-văn nghệ, hoạt động đoàn
đội…thông qua các hoạt động đó nhằm đƣa ra các tình huống mang tính giả định
hoặc có thật để học sinh tham gia vào những tình huống có vấn đề buộc ngƣời học
phải lựa chọn và đƣa ra những quyết định để giải quyết tình huống gặp phải, nhằm
giúp các em kịp thời phòng tránh đƣợc những hậu quả đáng tiếc xảy ra gây thiệt hại
về ngƣời và của...Thông qua đó nhằm rèn cho các em các kỹ năng cơ bản đặc biệt là
KNPT- TNTT tích cho bản thân.
14.1. Ý nghĩa, mục tiêu của giáo GD KNPT - TNTT cho học sinh tiểu học
Mục tiêu của GDKNS nói chung và giáo GD KNPT- TNTT nói riêng nhằm
mục đích làm thay đổi hành vi, thói quen sống thụ động, không có hiểu biết về các kỹ
năng cũng nhƣ cách PTTNTT cho bản thân thành những thói quen , hành vi tốt mang
tính chất xây dựng , tích cực có hiệu quả để năng cao chất lƣợng cƣợc sống cho bản
thân và góp phần phát triển bền vững cho xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
14
Cụ thể, GD KNPT- TNTT cho học sinh tiểu học nhằm: trang bị cho các em
những kiến thức cơ bản về những loại tai nạn thƣơng tích, cung cấp cho các em
những nguyên nhân dẫn tới TNTT và giúp các em nắm đƣợc cách xử lý khi gặp phải
các tình huống nguy hiểm trong cuộc sống, lúc ở nhà, ở trƣờng học hay ngoài xã hội
cho chính bản thân mình cũng nhƣ giúp đỡ những ngƣời xung quanh khi gặp vấn đề
nguy hiểm.
Giáo dục KNPT- TNTT giúp các em có những kỹ năng cơ bản để xử lý từng
trƣờng hợp, hay tình huống nguy hiểm cụ thể mà các em phải trong đời sống.
Giáo dục KNPT- TNTT còn giúp các em có thái độ trách nhiệm với những
hành động việc làm của mình để các em không gây ra những việc làm nguy hiểm cho
bản thân và những ngƣời xung quanh mình, giúp các em phát triển toàn diện một
cách khỏe mạnh và an toàn.
Giáo dục KNPT- TNTT giúp các em phát triển kỹ năng cho bản thân , hình thành
lối sống an toàn khỏe mạnh, là hành trang để để các em ứng xử trong cuộc sống, giúp đỡ
bạn bè và những ngƣời xung quanh mình. Việc hình thành kỹ năng PTTNTT sẽ giúp các
em tự tin trong cuộc sống không bị sợ hãi hay lúng túng gkhi gặp phải các vấn đề nguy
hiểm đểcác em sống tự tin và có trách nhiệm với mình và xã hội.
1.4.2. Nguyên tắc giáo dục kĩ năng PTTNTT thông qua HĐGDNGLL ở trường tiểu học
1.4.2.1. Nguyên t c bảo đảm tính mục đích
Đây là nguyên tắc có tính xuyên suốt, nó chỉ đạo mọi hoạt động của giáo dục KNS
nói chung và GD KNPT- TNTT, bao gồm mục đích ngắn hạn và mục đích dài hạn.
Mục đích trƣớc mắt, trong GDKNS nói chung và KNPT- TNTT nói riêng
thƣờng hƣớng tới cách làm, cách ứng phó với những thách thức, những mối nguy hại
trong cuộc sống tƣơng lai của ngƣời học; Mục đích ngắn hạn là cơ sở, phƣơng tiện để
đạt đƣợc mục đích dài hạn.
Mục đích lâu dài, và là mục đích cuối cùng của GD KNPT- TNTT cho học
sinh là làm thay đổi thói quen hành vi không tốt trở thành hành vi thói quen tốt hoặc
hình thành kỹ năng, hành vi mới phù hợp với yêu cầu của xã hội và mục đích đó phải
đƣợc quán triệt xuyên suốt quá trình GDKNS cũng nhƣ KNPT-TNTT.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
15
1.4.2.2. Nguyên t c phù hợp với đối tượng giáo dục
Đối tƣợng đƣợc hƣởng lợi từ GDKNS nói chung và KNPT- TNTT nói riêng
hết sức đa dạng, từ lứa tuổi mẫu giáo cho đến ngƣời lớn tuổi. GDKNS và KNPTTNTT cho học sinh tiểu học phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm tâm lý, trình độ
nhận thức của học sinh tiểu học.
1.4.2.3. Nguyên t c cung cấp thông tin cơ bản
Thiếu thông tin sẽ khó hình thành đƣợc KNS nói chung và KNPT- TNTT cho
con ngƣời. GDKNS không quá coi trọng việc cung cấp thông tin, mà coi trọng việc
hình thành hành vi cho đối tƣợng. Việc cung cấp thông tin chỉ là những thông tin cơ
bản để đối tƣợng biết và để làm. Vì vậy giáo dục kỹ năng cho học sinh phải thông qua
hoạt động của ngƣời học nhằm giúp ngƣời học hình thành kỹ năng, hành vi hoặc thay
đổi kỹ năng, hành vi.
1.4.2.4. Nguyên t c khuyến khích động viên, cổ vũ người học và hứớng họ đến tương
lai sáng hơn
Nguyên tắc này đòi hỏi trong giáo dục lấy phƣơng pháp động viên khuyến
khích là chính, bởi vì mục đích của giáo dục là hình thành kỹ năng cần thiết cho
ngƣời học, và nó chỉ đạt đƣợc điều đó khi ngƣời học tự giác, mọi biện pháp mang
tính chất hành chính sẽ không mang lại hiệu quả.
1.4.2.5. Nguyên t c hình thành kỹ năng để có hình vi lành mạnh
Muốn có hành vi thì phải trang bị kiến thức cơ bản, thời gian dành cho việc
cung cấp tri thức không nhiều, phƣơng pháp đơn giản, chủ yếu là phƣơng pháp động
não nên dành nhiều thời gian cho việc lĩnh hội cách làm để có kỹ năng. Kỹ năng là cơ
sở, là nền tảng để có hành vi lành mạnh.
- Yêu cầu động viên mọi ngƣời tham gia chấp nhận những hành vi mới
- Dạy và luyện các kỹ năng cần thiết để đạt đƣợc những hành vi đó
- Tiếp tục củng cố những kỹ năng mới cho đến khi ngƣời tham gia cảm thấy có
thể thực hiện đƣợc những hành vi lành mạnh.
1.4.2.6. Nguyên t c phát huy óc phê phán và khả năng lựa chọn phương án phù hợp
của người học
Trong đời sống xã hội, có những vấn đề tích cực, có những vấn đề không tích
cực, thậm chí tiêu cực. Để tồn tại, phát triển và tránh mọi rủi ro có thể xảy ra, con
ngƣời cần phải biết phân tích, mổ sẻ mọi vấn đề, biết phê phán những cái không phù
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
16