Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Phát triển du lịch biển đảo nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––

HÀ MẠNH HÙNG

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN ĐẢO
NHẰM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN Ở HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––

HÀ MẠNH HÙNG

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN ĐẢO
NHẰM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN Ở HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60 62 01 15


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TỪ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa đƣợc
dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận
văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
ghi rõ nguồn gốc./.

Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

Hà Mạnh Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài: “Phát triển du lịch biển đảo nhằm chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh”,
tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của
Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị

ạo điều kiện

-

giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
TS. Nguyễn Từ
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy, cô giáo trong Trƣờ

ế và Quản trị Kinh doanh - Đại

học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

Hà Mạnh Hùng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu..........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU
LỊCH NHẰM CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN ............................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển du lịch nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp nông thôn .........................................................................................................5
1.1.1. Một số lý luận về du lịch và phát triển du lịch ..................................................5
1.1.2. Một số lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn..................7
1.1.3. Tác động của phát triển du lịch đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn ......................................................................................................12
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển du lịch nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp nông thôn .......................................................................................................15

1.2.1. Kinh nghiệm các địa phƣơng khác ..................................................................15
1.2.2. Bài học từ các địa phƣơng khác cho huyện Cô Tô.............................................17
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................20
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................20
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu .........................................................................20
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp ....................................................................21
2.2.3. Phƣơng pháp dự báo........................................................................................21
2.2.4. Phƣơng pháp bản đồ ......................................................................................21
2.2.5. Phƣơng pháp khảo sát thực địa .......................................................................21
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................22
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN ĐẢO VÀ TÁC
ĐỘNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN Ở HUYỆN CÔ TÔ.........................................................................25
3.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................25
3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................25
3.1.2. Địa hình, địa chất ............................................................................................25
3.1.3. Khí hậu - Thủy văn, hải văn ............................................................................26
3.1.4. Tài nguyên tự nhiên và tài nguyên du lịch tự nhiên........................................27
3.1.5. Tiềm năng nguồn lực kinh tế, xã hội và tài nguyên nhân văn ........................29
3.1.6. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế -xã hội...................................................35
3.2. Quy hoạch phát triển du lịch huyện Cô Tô (giai đoạn 2015 - 2020), tầm
nhìn đến năm 2030 ....................................................................................................42
3.2.1. Một số quy hoạch cụ thể .................................................................................42

3.2.2. Chiến lƣợc phát triển .......................................................................................44
3.2.3. Các phƣơng án phát triển du lịch Cô Tô đến 2020, định hƣớng đến
năm 2030 ..................................................................................................................44
3.2.4. Các chỉ tiêu phát triển du lịch giai đoạn 2016 – 2030 (Phƣơng án chọn) ..............46
3.2.5. Tổ chức không gian phái triển du lịch ............................................................49
3.2.6. Phát triển sản phẩm du lịch .............................................................................51
3.2.7. Phát triển các tuyến du lịch đảo Cô Tô ...........................................................52
3.2.8. Quy hoạch các điểm du lịch. ...........................................................................53
3.2.9. Quy hoạch phát triển hệ thống cơ sở vật chất dịch vụ du lịch ........................53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.2.10. Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch .......................................................56
3.2.11. Phát triển thị trƣờng khách du lịch và sản phẩm du lịch ...............................58
3.2.12. Các chỉ tiêu bảo vệ môi trƣờng trong du lịch................................................60
3.2.13. Danh mục các dự án ƣu tiên đầu tƣ ...............................................................60
3.2.14. Vốn đầu tƣ phát triển du lịch huyện Cô Tô đến 2020 và 2030 .....................61
3.3. Thực trạng phát triển ngành du lịch huyện Cô Tô .............................................62
3.3.1. Chỉ tiêu về khách du lịch .................................................................................62
3.3.2. Về cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch ...................................................................64
3.3.3. Về đầu tƣ phát triển du lịch ...........................................................................66
3.3.4. Về thị trƣờng khách du lịch và sản phẩm du lịch ...........................................66
3.3.5. Về công tác xúc tiến, quảng bá du lịch ...........................................................67
3.3.6. Về tổ chức không gian phát triển du lịch ........................................................67
3.3.7. Hiện trạng phát triển các tuyến du lịch ...........................................................68
3.3.8. Môi trƣờng và hiện trạng môi trƣờng du lịch .................................................68
3.3.9. Công tác quản lý an ninh trật tự môi trƣờng du lịch .......................................69

3.3.10. Cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển du lịch Cô Tô .......................................70
3.4. Những dự báo tác động tới phát triển du lịch Cô Tô .........................................70
3.4.1. Bối cảnh Quốc tế và trong nƣớc tác động đến phát triển du lịch đảo Cô
Tô ..............................................................................................................................70
3.4.2. Dự báo những tác động của phát triển du lịch tới kinh tế xã hội, chính trị
và môi trƣờng ............................................................................................................73
3.5. Đánh giá chung ..................................................................................................81
3.5.1. Những thuận lợi cơ bản để phát triển du lịch biển đảo ...................................81
3.5.2. Khó khăn .........................................................................................................81
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN ĐẢO NHẰM
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN Ở
HUYỆN CÔ TÔ - TỈNH QUẢNG NINH..............................................................83
4.1. Quan điểm và định hƣớng phát triển phát triển du lịch nhằm chuyển dịch
cơ cấu NN, NT ở huyện Cô Tô .................................................................................83
4.1.1. Quan điểm .......................................................................................................83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
4.1.2. Định hƣớng phát triển .....................................................................................84
4.2. Các giải pháp ......................................................................................................85
4.2.1. Các giải pháp tổ chức thực hiện các chỉ tiêu định hƣớng ...............................85
4.2.2. Giải pháp về cơ chế chính sách liên quan đến phát triển du lịch ....................90
4.2.3. Giải pháp về xúc tiến quảng bá du lịch ...........................................................92
4.2.4. Giải pháp đầu tƣ du lịch .................................................................................93
4.2.5. Giải pháp phát triển kinh doanh du lịch ..........................................................95
4.2.6. Giải pháp đối với nguồn nhân lực du lịch .......................................................98
4.2.7. Giải pháp bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng ....................................................98

4.2.8. Xây dựng hệ thống dữ liệu về du lịch đảm bảo khoa học .............................109
4.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................110
4.3.1. Đối với Chính phủ và Nhà nƣớc ...................................................................110
4.3.2. Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ..................................................................111
4.3.3. Đối với Sở Văn hoá Thể thao & Du lịch Quảng Ninh ..................................111
4.3.4. Đối với Sở Tài chỉnh và Sở Kế hoạch - Đầu tƣ Quảng Ninh........................111
4.3.5. Đối với các ngành khác trên địa bàn .............................................................111
4.3.6. Đối với UBND Thị trấn, các xã trên địa bàn Cô Tô .....................................112
KẾT LUẬN ............................................................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................113
PHỤ LỤC ...............................................................................................................115

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCKT

: Cơ cấu kinh tế

DL

: Du lịch

KT – XH

: Kinh tế - xã hội


PTNT

: Phát triển nông thôn

TTBQ

: Tăng trƣởng bình quân

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

VHTT

: Văn hóa thể thao

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tăng trƣởng kinh tế huyện Cô Tô giai đoạn 2011-2014 .......................... 29
Bảng 3.2: Cơ cấu kinh tế huyện Cô Tô giai đoạn 2011-2014 ................................... 30
Bảng 3.3: Những sản phẩm nông nghiệp chính huyện Cô tô ................................... 37
Bảng 3.4: So sánh một số chỉ tiêu của huyện Cô tô trong tỉnh Quảng Ninh và
các huyện khác năm 2012 ........................................................................ 41
Bảng 3.5: Hiện trạng khách du lịch đến Cô Tô giai đoạn 2011 – 2014 .................... 62
Bảng 3.6: Hiện trạng khách du lịch đến Cô Tô giai đoạn 2011– 2014 ..................... 63
Bảng 3.7: Mức chi tiêu và tổng thu từ khách du lịch đến Cô Tô giai đoạn
2011 – 2014 ............................................................................................. 63
Bảng 3.8: Hệ thống thoát nƣớc mặt huyện Cô Tô .................................................... 68
Bảng 3.9: Dự báo chất thải rắn phát sinh từ hoạt động dịch vụ huyện Cô Tô .......... 78
Bảng 3.10: Dự báo các chỉ tiêu theo phƣơng án chọn .............................................. 46
Bảng 3.11: Dự báo về ngày lƣu trú trung bình và tổng số ngày khách ..................... 48
Bảng 3.12: Dự báo mức chi tiêu, tổng thu từ khách du lịch ..................................... 49
Bảng 3.13: Dự báo nhu cầu lƣu trú và lao động trong ngành du lịch Cô Tô năm
2015 – 2020, định hƣớng đến năm 2030 ................................................. 54

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế huyện Cô tô ...................................................36
Hình 3.2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Cô Tô (%) ..........................................37
Hình 3.3: Sản lƣợng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng huyện Cô Tô (tấn) ................39
Hình 3.4: Tỷ lệ hộ nghèo hàng năm ..........................................................................42


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh nằm trong vịnh Bắc Bộ, thuộc vùng biên giới
đông bắc của Tổ quốc. Đảo Cô Tô cách đất liền khoảng 40 km, có vị thế chiến lƣợc
đặc biệt quan trọng về an ninh, quốc phòng và có vị trí thuận lợi để phát triển kinh
tế, du lịch, dịch vụ cứu hộ cứu nạn trên biển. Với tài nguyên thiên nhiên biển đảo đa
dạng, phong phú, đồng thời lƣu giữ những di sản văn hóa vật thể và phi vật thể có
giá trị, là địa danh du lịch nổi tiếng thu hút sự quan tâm của du khách trong và quốc
tế. Trong bối cảnh kinh tế thế giới, khu vực và trong nƣớc còn những khó khăn, tuy
nhiên lƣợng khách du lịch đến với Cô Tô tham quan, nghỉ dƣỡng ngày càng tăng
cao. Tiềm năng du lịch đặc sắc đang đƣa Cô Tô trở thành điểm đến du lịch sinh thái
– nghỉ dƣỡng biển đảo cấp quốc gia gắn với khu du lịch sinh thái biển đảo cao cấp
Vân Đồn trở thành trọng điểm du lịch hấp dẫn trong quần thể du lịch Cát Bà – Hạ
Long – Vân Đồn – Cô Tô – Móng cái – Trà Cổ.
Trong những năm qua, lĩnh vực dịch vụ - du lịch của Cô Tô đang ngày càng
đƣợc chú trọng đầu tƣ phát triển, đang từng bƣớc khẳng định vai trò của mình trong
cơ cấu kinh tế của huyện đảo. Đến năm 2013, tỷ trọng của ngành thƣơng mại – dịch
vụ và du lịch đứng thứ 2, chiếm 32,4% trong cơ cấu kinh tế toàn huyện và đây là
ngành kinh tế có tốc độ tăng trƣởng cao nhất trong giai đoạn 2010-2013(19,9%/năm
so với 12,9%/năm của nông – lâm nghiệp, thủy sản và 8,0%/năm của ngành công
nghiệp- tiểu thủ công nghiệp và xây dựng).
Tiềm năng và thế mạnh của du lịch Cô Tô đƣợc thể hiện rõ nét qua sức hấp
dẫn của những bãi biển nƣớc trong, bờ thoải gắn với cảnh quan của hệ sinh thái

rừng nguyên sinh nhiệt đới đƣợc bảo tồn gần nhƣ nguyên vẹn mang lại vẻ đẹp
hoang sơ. Cô Tô cũng là vùng biển đƣợc coi là đa dạng sinh học hàng đầu Việt Nam
với sự có mặt nhiều hệ sinh thái điển hình của vùng biển nhiệt đới, trong đó có hệ
sinh thái rạn san hô tập trung. Đây cũng là địa bàn phong phú về cơ cấu hải sản với
nhiều loại quý hiếm, có giá trị cao nhƣ tôm hùm, bào ngƣ, hải sâm, cầu gai, cua,
ghẹ, cá song, mú, mực, san hô sừng...
Có thể nói trong giai đoạn vừa qua, du lịch của Cô Tô đã đạt những kết quả
phát triển tích cực, thu hút lƣợng du khách tăng cao qua từng năm. Nếu năm 2010
mới có 3000 lƣợt du khách thì đến năm 2012 có 35.000 lƣợt du khách và đến năm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
2013 có tới 56.000 lƣợt du khách, doanh thu du lịch – thƣơng mại đạt trên 70 tỷ
đồng. Sự phát triển này đã và đang khẳng định vai trò quan trọng của lĩnh vực du
lịch trong cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện đảo Cô Tô, đúng nhƣ nghị quyết đại hội
đảng bộ huyện Cô Tô lần thứ IV(2010-2015) đã xác định: “Tập trung phát triển
nhanh ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn”.
Mặc dù đã đạt đƣợc những kết quả đáng kể nhƣng quá trình phát triển du lịch
của Cô Tô cũng đang bộc lộ những khó khăn, hạn chế nhƣ: hoạt động du lịch còn
mang tính tự phát, quy mô nhỏ và phân tán, chƣa hình thành những sản phẩm mang
tính chủ lực, hệ thống cơ sở hạ tầng còn không ít hạn chế, bất cập...những khó khăn
hạn chế trong thực tiễn khiến du lịch Cô Tô chƣa phát triển tƣơng xứng với những
tiềm năng và lợi thế của mình.
Để tạo bƣớc chuyển biến về chất trong phát triển, việc nghiên cứu tìm ra các
giải pháp để phát triển du lịch biển đảo nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn ở huyện Cô Tô là yêu cầu mang tính cấp thiết của thực tiễn trong
định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Vì vậy em chọn đề tài: “Phát triển

du lịch biển đảo nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn ở
huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phát triển du lịch và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp. Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển du lịch biển đảo,
tiềm năng phát triển du lịch biển đảo tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh, chỉ ra đƣợc
những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế và nguyên nhân của những hạn
chế trong phát triển du lịch biển đảo tại huyện Cô Tô. Từ đó, đề xuất một số giải
pháp nhằm phát triển du lịch biển đảo, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn tại huyện Cô Tô.
Cung cấp các cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc nâng cao một bƣớc năng
lực và hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc về du lịch phục vụ quá trình phát triển
kinh tế-xã hội của huyện từ nay cho đến 2020, tầm nhìn 2030; góp phần vào việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn ở huyện, nâng cao thu nhập cho

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
ngƣời dân, văn hóa tinh thần phong phú, lành mạnh, thu hút nhiều lƣợt khách du
lịch trong và ngoài nƣớc đến huyện Cô Tô.
2.2. Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Nghiên cứu các đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, những tiềm
năng, lợi thế để phát triển du lịch biển đảo để huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh trở
thành khu du lịch biển đảo chất lƣợng cao, đặc sắc tầm cỡ khu vực và Quốc tế với
những mục tiêu cơ bản: Có hệ thống tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn đƣợc bảo
tồn, nâng cao và phát huy các giá trị hấp dẫn khách du lịch; Mặt bằng không gian, cơ

sở vật chất – kỹ thuật và dịch vụ đạt chuẩn Quốc tế, đáp ứng yêu cầu của hoạt động
tham quan, nghỉ ngơi, giải trí của khách du lịch trong nƣớc và Quốc tế; Bảo đảm tạo
công ăn việc làm cho dân cƣ, tổng thu từ hoạt động du lịch chiếm tỷ trọng cao trong
GDP hàng năm của huyện; Tạo thuận lợi cho các chƣơng trình phát triển, các dự án
đầu tƣ, sử dụng hợp lý các nguồn lực đảm bảo phát triển Cô Tô bền vững.
Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn và mối quan hệ giữa phát triển du lịch với
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Thực trạng; tiềm năng, lợi thế
tại huyện Cô Tô để chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hƣớng phát triển bền
vững nhằm phát huy tốt các lợi thế so sánh giữa các ngành kinh tế, mục tiêu để có
một cơ cấu ngành kinh tế hợp lý. Các ngành, lĩnh vực kinh tế sẽ bổ trợ, hỗ trợ cho
nhau, kích thích cùng phát triển sẽ thúc đẩy kinh tế - xã hội của huyện phát triển
nhanh và bền vững hơn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề có liên quan đến giải pháp phát triển du lịch nhằm chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn ở huyện Cô Tô.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về không gian
Phạm vi bao gồm toàn huyện đảo Cô Tô (thị trấn Cô Tô, xã Đồng Tiến, xã
Thanh Lân, các đảo nhƣ đảo Trần, Cô Tô Con…).
3.2.2. Về thời gian
+ Hệ thống số liệu thống kê: Từ năm 2011 đến năm 2014
+ Định hƣớng giai đoạn 2015-2020; tầm nhìn 2030.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1. Trên cơ sở phân tích, đánh giá, dự báo các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4
các lợi thế so sánh, hạn chế và cơ hội cùng các thách thức đối với mục tiêu phát
triển du lịch biển đảo và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn huyện Cô Tô. Luận văn có thể sử dụng làm căn cứ khoa học cho lãnh đạo
UBND huyện Cô Tô, Sở Văn hóa – Thể Thao và Du lịch, các cơ quan khác xem xét
để có những biện pháp hiệu quả nhằm phát triển du lịch biển đảo, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Đồng thời, luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham
khảo cho các nghiên cứu liên quan.
2. Việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp để phát triển du lịch biển đảo là yêu
cầu mang tính cấp thiết của thực tiễn trong định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội
của huyện Cô Tô trong những năm tới. Luận văn đề ra các giải pháp cụ thể nhằm
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, phát triển các dịch vụ phục vụ
du lịch; phát huy tiềm năng, lợi thế của huyện đảo là phát triển hải sản và du lịch,
phát triển hải sản để phục vụ du lịch và phát triển du lịch để nâng cao giá trị của hải
sản. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội theo
xu hƣớng của thời đại, tăng trƣởng từ nâu sang xanh, phát triển bền vững trên cơ sở
những lợi thế, giá trị vô hạn là tài nguyên cảnh quan thiên nhiên. Tăng cƣờng bảo
vệ môi trƣờng, sử dụng hợp lý, tiết kiệm các nguồn tài nguyên hữu hạn nhƣ khoáng
sản, đất đai, nƣớc ngọt.... Phát triển nhân lực với chất lƣợng cao hơn, chuyển dịch
lao động từ các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, nông thôn kém hiệu quả hoặc tự
cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa hay làm dịch vụ phục vụ cho du lịch. Từ đó,
nâng cao giá trị tăng thêm trong các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, nâng cao thu nhập
cho ngƣời dân, đảm bảo an sinh và ổn định xã hội.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Đề nghị gồm có 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch biển đảo nhằm
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng phát triển du lịch biển đảo ở huyện Cô Tô và tác động

của phát triển du lịch đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn của
huyện Cô Tô.
Chương 4: Giải pháp để phát triển du lịch biển đảo nhằm chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, nông thôn ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH NHẰM CHUYỂN ĐỔI
CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển du lịch nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp nông thôn
1.1.1. Một số lý luận về du lịch và phát triển du lịch
Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời ngoài nơi
cƣ trú thƣờng xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí,
nghỉ dƣỡng trong một khoảng thời gian nhất định. Ngƣời ta căn cứ vào những yếu
tố sau đây để phân ra các hình thức du lịch:
- Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ: Du lịch quốc tế ; Du lịch nội điạ
- Căn cứ vào nhu cầu đi du lịch của du khách: Du lịch chữa bệnh; Du lịch
nghỉ ngơi giải trí; Du lịch thể thao; Du lịch tôn giáo; Du lịch khám phá.
- Căn cứ vào phƣơng tiện giao thông: Du lịch bằng xe đạp; Du lịch tàu hỏa;
Du lịch tàu biển; Du lịch ô tô; Du lịch hàng không
- Căn cứ theo phƣơng tiện lƣu trú: Du lịch ở khách sạn; Du lịch nhà trọ; Du
lịch cắm trại
- Căn cứ vào đặc điểm địa lý: Du lịch miền biển; Du lịch miền núi; Du lịch

đô thị; Dulịch đồng quê
- Căn cứ vào hình thức tổ chức du lịch: Du lịch theo đoàn; du lịch cá nhân
- Căn cứ vào thành phần của du khách: Du khách thƣợng lƣu ; du khách bình dân
- Các loại hình du lịch mới: Du lịch sinh thái; Du lịch cộng đồng; Du lịch
nông nghiệp.
- Du lịch Teambuilding; Du lịch MICE (Là loại hình du lịch kết hợp hội
nghị, hội thảo, triển lãm, tổ chức sự kiện); Du lịch Thiền
* Nhƣ vậy, Có khá nhiều khái niệm Du lịch nhƣng tổng hợp lại ta thấy du
lịch bao gồm các yếu tố sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
- Du lịch là sự di chuyển và tạm thời lƣu trú ngoài nơi ở thƣờng xuyên của cá
nhân tập thể nhằm thoả mãn các nhu cầu khác nhau của họ.
- Du lịch là tập hợp các hoạt động kinh doanh phong phú và đa dạng nhằm
phục vụ các cuộc hành trình, lƣu trú tạm thời và các nhu cầu khác khi họ ở ngoài
nơi cƣ trú thƣờng xuyên của họ.
- Các cuộc hành trình, lƣu trú tạm thời của cá nhân hoặc tập thể đó đều đồng
thời có một số mục đích nhất định trong đó có mục đích hoà bình.
Tính tất yếu của việc phải phát triển du lịch bền vững do các nguyên nhân sau:
- Thứ nhất: do đặc tính của nghành du lịch đó là nghành kinh doanh tổng hợp,
phức tạp và cần phải có quy hoạch phát triển đồng bộ
- Thứ hai: do các yếu tố tạo thành sản phẩm của nghành du lịch phải kết hợp
của cả tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên khó phục hồi và hoàn toàn
không thể phục hồi đƣợc đó là các tài nguyên xã hội, tài nguyên nhân văn và tài
nguyên tự nhiên.
- Thứ ba: do nhu cầu của khách hay xã hội nói chung về du lịch ngày càng

nhiều và với chất lƣợng cao hơn và các loại hình du lịch phải phong phú hơn do
mức sống của con ngƣời nói chung đang đƣợc nâng lên rất nhanh, trình độ văn hoá
xã hội ngày càng đƣợc cải thiện
Các lợi ích chung do du lịch mang lại:
- Lợi ích cho nhà cung cấp: các nhà cung cấp kinh doanh do lợi ích có thể có
nhiều loại hình, sản phẩm du lịch lớn hơn để có thể cung cấp cho khách du lịch
nhiều sản phẩm, dịch vụ phong phú hơn và có thể thu đƣợc lợi nhuận lớn hơn. Do
tính chu kỳ sống của sản phẩm du lịch và điểm du lịch nên khi phát triển du lịch bền
vững sẽ kéo dài tuổi sống của các điểm, các khu du lịch hơn. Nhà cung cấp cũng có
thể phát triển mở rộng quy mô hoạt động, giảm đƣợc rủi ro trong kinh doanh.
- Lợi ích cho khách du lịch: khách du lịch có thể đƣợc tiếp cận và khám phá,
nghiên cứu về các nền văn hoá, hong tục tập quán lâu đời trƣờng tồn qua thời gian,
đƣợc chiêm ngƣỡng, khám phá các phong cảnh, cảnh quan tự nhiên, hoang sơ kết
hợp với sự tu bổ, kết hợp với các công trình văn hoá, lịch sử cổ kính và hiện đại,
đƣợc sử dụng các sản phẩm và du lịch tốt nhất chi phí thấp.
- Lợi ích cho điểm du lịch: ban quản lý của các điểm du lịch có thể cung cấp
sản phẩm dịch vụ cho các đơn vị kinh doanh và khách du lịch và từ đó thu lợi nhuận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
và tiếp tục đầu tƣ để cải tạo và nâng cấp, bảo vệ cho khu du lịch, tạo điều kiện công
ăn việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng.
Lợi ích của du lịch đối với các địa phƣơng:
- Du lịch tạo ra thu nhập: cung cấp công việc trực tiếp, thƣờng xuyên tạo ra
thu nhập tại chỗ.
- Các dịch vụ địa phƣơng đƣợc cải thiện.
- Trao quyền văn hóa và trao đổi văn hóa giữa các vùng miền, quốc gia.

- Làm thay đổi nhận thức về bảo tồn của cộng đồng địa phƣơng.
Một số hạn chế của du lịch đối với cộng đồng địa phƣơng:
- Tác động lên môi trƣờng từ số lƣợng lớn du khách có thể phá vỡ môi trƣờng
tự nhiên.
- Tính không bền vững về kinh tế sẽ làm cho cộng đồng rủ ro theo sự dao
động về nhu cầu du lịch.
- Sự đông đúc của đô thị, bãi biển sẽ phá vỡ sự bình yên của các vùng tự nhiên
và môi trƣờng xung quanh.
- Sự phát triển quá mức sẽ phá vỡ cộng đồng dân cƣ, phá vỡ quy hoạch.
- Bị ảnh hƣởng bởi các điều kiện tác động từ bên ngoài, rò rỉ kinh tế, tác động
tới văn hóa…
1.1.2. Một số lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn
1.1.2.1. Cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế là tổng hợp các ngành kinh tế và mối quan hệ tỷ lệ giữa
các ngành thể hiện ở vị trí và tỷ trọng của mỗi ngành trong tổng thể nền kinh tế. Cơ
cấu ngành phản ánh phần nào trình độ phân công lao động xã hội chung của nền
kinh tế và trình độ phát triển chung của lực lƣợng sản xuất. Thay đổi mạnh mẽ cơ
cấu ngành là nét đặc trƣng của các nƣớc đang phát triển.
Khi phân tích cơ cấu ngành của một quốc gia, ngƣời ta thƣờng phân tích theo
3 nhóm ngành chính:
- Ngành nông nghiệp, trong nông nghiệp bao gồm 3 ngành nhỏ là nông
nghiệp, lâm nghiệp và ngƣ nghiệp.
- Ngành công nghiệp , bao gồm ngành công nghiệp và xây dựng.
- Ngành dịch vụ bao gồm ngành thƣơng mại , bƣu điện và du lịch,…

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8
Ngành nông nghiệp: Là tổ hợp các ngành gắn liền với các quá trình sinh học
gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp và ngƣ nghiệp. Do sự phát triển của phân công lao
động xã hội, các ngành này hình thành và phát triển tƣơng đối độc lập, nhƣng lại
gắn bó mật thiết với nhau.
Nông nghiệp là một ngành cơ bản của nền kinh tế cả nƣớc, vừa chịu sự chi
phối chung của nền kinh tế quốc dân, vừa gắn bó mật thiết với các ngành khác trên
địa bàn nông thôn, đồng thời lại phản ánh những nét riêng biệt mang tính đặc thù
của 1 ngành mà đối tƣợng sản xuất là những cơ thể sống.
Theo nghĩa hẹp: nông nghiệp bao gồm trồng trọt và chăn nuôi, theo nghĩa
rộng thì nông nghiệp còn bao gồm cả lâm nghiệp và thuỷ sản.
Ngành công nghiệp: Là một ngành quan trọng của nền kinh tế bao gồm
ngành công nghiệp nhẹ: Chế biến nông, lâm, thuỷ sản, may mặc, da – giầy, điện tử
– tin học, một số sản phẩm cơ khí và hàng tiêu dùng.
Công nghiệp nặng: Dầu khí, luyện kim, cơ khí chế tạo, hoá chất cơ bản, phân
bón, vật liệu xây dựng….
Ngành dịch vụ: Đây là một ngành kinh tế ra đời và phát triển gắn liền với sự
phát triển của nền kinh tế quốc dân. Dịch vụ bao gồm rất nhiều loại: Thƣơng mại,
dịch vụ vận tải hàng hoá, hành khách, dịch vụ bƣu chính – viễn thông, dịch vụ tài
chính tiền tệ nhƣ tín dụng, bảo hiểm, kiểm toán, chứng khoán…dịch vụ kỹ thuật,
dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ phục vụ đời sống. Đối với Việt Nam hiện nay, du lịch đang
thực sự trở thành 1 ngành kinh tế mũi nhọn.
Nhìn vào thực trạng cơ cấu ngành kinh tế nƣớc ta ngày nay, ta có thể nhận
xét: về cơ bản đang là một nƣớc nông nghiệp. Xu hƣớng có tính quy luật chung của
sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và chuyển dịch theo hƣớng CNH-HĐH, nghĩa
là tỷ trọng và vai trò của ngành công nghiệp và dịch vụ có xu hƣớng tăng nhanh còn
tỷ trọng của ngành nông nghiệp có xu hƣớng giảm dần. Kinh nghiệm thế giới cho
thấy muốn chuyển từ một nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp
đều phải trải qua các bƣớc: chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp (tỷ trọng ngành nông
nghiệp chiếm 40-60%, công nghiệp từ 10-20%, dịch vụ từ 10-30%) sang nền kinh tế

công nông nghiệp (tỷ trọng ngành nông nghiệp từ 15-25%, công nghiệp 25-35%,
dịch vụ 40-50%), để từ đó chuyển sang nền kinh tế công nghiệp phát triển (tỷ trọng
ngành nông nghiệp dƣới 10%, công nghiệp 35-40%, dịch vụ 50-60%)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
Nhƣng theo tính chất mối quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài thì cơ cấu ngành
còn đƣợc dựa theo cơ cấu ngành đóng, cơ cấu ngành hƣớng ngoại, cơ cấu mở hỗn
hợp. Cơ cấu ngành đóng hay còn gọi là cơ cấu hƣớng nội, đƣợc tổ chức dựa trên cơ
cấu tiêu dùng của dân cƣ. Nhƣợc điểm của cơ cấu này là nền kinh tế không có tính
cạnh tranh quốc tế, không tranh thủ đƣợc sự giúp đỡ của quốc tế.
Cơ cấu hƣớng ngoại là hƣớng tổ chức ngành kinh tế trong nƣớc theo những
dấu hiệu quốc tế về giá cả, câú thị trƣờng quốc tế, nghĩa là cá nhân ngƣời sản xuất
và ngƣời tiêu dung đều hƣớng ra thị trƣờng quốc tế. Nhƣợc điểm của cơ cấu này là
nền kinh tế phụ thuộc vào sự biến động của quốc tế, hạ thấp đồng tiền trong nƣớc.
Cơ cấu mở hỗn hợp: Vừa chấp nhận giao lƣu thƣơng mại quốc tế vừa không
phân biệt thị trƣờng, nghĩa là coi trọng cả thị trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng quốc
tế. Xu hƣớng của việt nam hiện nay là thực hiện nền kinh tế mở hỗn hợp .
1.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
a, Khái niệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: là quá trình chuyển cơ cấu
ngành kinh tế từ dạng này sang dạng khác phù hợp với sự phát triển của phân công
lao động xã hội và phù hợp với sự phát triển của lực lƣợng sản xuất, phát triển khoa
học- công nghệ. Đây không phải đơn thuần là sự thay đổi vị trí, mà là sự thay đổi cả
về lƣợng và chất trong nội bộ cơ cấu ngành. Việc chuyển dịch cơ cấu này phải dựa
trên cơ sở một cơ cấu hiện có, do đó nội dung của chuyển dịch cơ cấu ngành là cải
tạo cơ cấu cũ lạc hậu hoặc chƣa phù hợp để xây dựng cơ cấu mới tiên tiến hoàn
thiện và phù hợp hơn.

b, Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Từ khi đổi mới đến nay cơ cấu kinh tế đã có sự chuyển biến tích cực
nhƣng vẫn chƣa thoát khỏi tình trạng sản xuất nhỏ và nông nghiệp vẫn chiếm tỷ
trọng lớn, các ngành nghề chƣa đƣợc phát triển. Nhìn chung cơ cấu kinh tế ở
nƣớc ta còn bất hợp lý, dẫn tới sản xuất đạt hiệu quả thấp, chƣa khai thác hết
mọi tiềm năng của đất nƣớc. Do đó chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một tất yếu cần
thiết để phát triển đất nƣớc.
c, Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế chịu sự tác động của nhiều nhân tố, do đó việc
phân tích các nhân tố này sẽ cho phép tìm ra một cơ cấu ngành hợp lý. Cả 2 nhóm nhân tố
chính ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấu ngàng kinh tế:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
Nhóm nhân tố địa lý tự nhiên: Vị trí địa lý, khí hậu, đất đai tài nguyên. Các
nhân tố này có ảnh hƣởng lớn đến quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế . Bởi
vì nguyên tắc của chuyển cơ cấu ngành kinh tế là phải tạo ra đƣợc cơ cấu kinh tế
hợp lý trên cơ sở sử dụng đƣơc hiệu quả mọi lợi thế so sánh. Với mỗi đặc điểm
khác nhau về vị trí địa lý, khí hậu, đất đai, tàI nguyên thì sẽ có một cách lựa trọn cơ
cấu ngành kinh tế khác nhau.
Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội
- Dân số và nguồn lao động : nhân tố này tác động không nhỏ tới quá trình
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Với đặc điểm dân số đông, nguồn lao động dồi
dào, cho nên trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tranh thủ lợi thế
nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động rẻ để phát triển những ngành thu hút nhiều
lao động, vốn đầu tƣ
- Nhân tố truyền thống lịch sử: Việc phát huy những ngành nghề tiểu thủ

công nghiệp truyền thống cũng ảnh hƣởng không nhỏ đến quá trình chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế. Điêù này không chỉ tạo ra những sản phẩm truyền thống xuất
khẩu mà còn tạo điệu kiện các ngành dịch vụ du lịch
- Nhân tố thị thường :Thị trƣờng đặc biệt là cầu và cạnh tranh trên thị trƣờng
trong và ngoàI nƣớc là yếu tố có ảnh hƣởng trực tiếpvà quyết định đầu tiên tới cơ
cấu ngành kinh tế .Chính cầu mà cơ cấu và xu thế vận động của chúng ta đặt ra
những mục tiêu cần vƣơn lên để thoả mãn , là cơ sở để đảm bảo tính thực thi và và
hiệu quả của phƣơng án chuyển dịch cơ ấu ngành kinh tế.
Nhân tố khoa học công nghệ: Tác động của khoa học công nghệ có ảnh
hƣởng nhiều mặt đến cơ cấu ngành của nền kinh tế .ở nƣớc ta ,yếu tố này đã thúc
đẩy sự ra đời và thúc đẩy một số ngành nhƣ dầu khí , điện tử…làm thay đổi quy mô
tốc độ phát triển của cac ngành chế biến, dịch vụ.
Nhân tố chính trị: Sự ổn dịnh về chính trị cũng là cơ sở thúc đẩy quá trình
chuyển dịch cơ cấu ngành theo hƣớng CNH-HĐH. ở nƣớc ta do có sự lãnh đạo của
đảng ,do đƣờng lối phát xã hội đúng đắn ,vì vậy sau 10 năm đổi mới nƣớc ta đã thu
đƣợc nhiều thành tựu to lớn trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế .
Nhân tố chính sách: Những định hƣớng chiến lƣợc và vai trò quản lý vĩ mô
của nhà nƣớc có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc hình thành cơ cấu ngành .Nếu
ta phó mặc cho sự tác động của thị trƣờng thì sự hình thành cơ cấu ngành mong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
muốn sẽ rất chậm,nếu là những ngành không vì mục đích lí luận hoặc tỷ suất lợi
nhuạn thấp .Ngƣợc lại nếu nhà nƣớc can htiệp quá sâu vào quá trình thực hiện sẽ
dẫn tới việc hình thành cơ cấu ngành kém hiệu quả.
1.1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn
Phát triển kinh tế với tốc độ cao và bền vững là mục tiêu phấn đấu của tất cả

các nƣớc, của quốc gia và các địa phƣơng. Để thực hiện đƣợc mục tiêu đó cần thiết
phải xây dựng 1 cơ cấu kinh tế hợp lý. Trong đó cần phải xác vai trò, tỷ trọng và
mối quan hệ hợp thành giƣã các ngành kinh tế quốc dân, giữa các vùng, lãnh thổ và
giữa các thành phần kinh tế. Các yếu tố hợp thành cơ cấu kinh tế phải đƣợc thể hiện
cả về mặt số lƣợng cũng nhƣ về mặt chất lƣợng và đƣợc xác định trong những giai
đoạn nhất định, phù hợp với những đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội cụ thể của mỗi
địa phƣơng qua từng thời kỳ.
Có thể hiểu cơ cấu kinh tế là một tổng thể các bộ phận hợp thành kết cấu (hay
cấu trúc) của nền kinh tế trong quá trình tăng trƣởng sản xuất xã hội. Các bộ phận
đó gắn bó với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và biểu hiện ở các quan hệ tỷ lệ về số
lƣợng, tƣơng quan về chất lƣợng trong những không gian và thời gian nhất định,
phù hợp với những điều kiện kinh tế xã hội nhất định nhằm đạt đƣợc hiệu quả kinh
tế xã hội cao.
Một cơ cấu kinh tế hợp lý phải có các bộ phận kết hợp một cách hài hoà, cho
phép khai thác tối đa các nguồn lực của đất nƣớc một cách có hiệu quả, đảm bảo
nền kinh tế tăng trƣởng với nhịp độ cao và phát triển ổn định, không ngừng nâng
cao đời sống vật chất, văn hoá tinh thần của ngƣời dân.
Chuyển dịch CCKT nông nghiệp, nông thôn là sự vận động và thay đổi cấu
trúc của các yếu tố cấu thành trong kinh tế nông thôn theo các quy luật khách
quan dƣới sự tác động của con ngƣời vào các nhân tố ảnh hƣởng đến chúng
theo những mục tiêu xác định. Đó là sự chuyển dịch theo những phƣơng hƣớng
và mục tiêu nhất định chuyển dịch CCKT nông nghiệp, nông thôn đƣợc xem
xét trên các phƣơng diện: chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu vùng, và cơ cấu
thành phần kinh tế…
Chuyển dịch cơ cấu ngành trong nông thôn là sự thay đổi mối quan hệ tƣơng
quan của mỗi ngành so với tổng thể các ngành trong nông thôn. Sự thay đổi này do

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





12
2 yếu tố là số lƣợng các tiểu ngành thay đổi và mối tƣơng quan tốc độ phát triển
giữa các ngành có sự thay đổi hoặc thay đổi đồng thời cả 2 yếu tố đó.
Chuyển dịch CCKT theo vùng nông thôn là sự chuyển dịch của các ngành
kinh tế xét theo từng vùng. Về thực chất, cũng là sự chuyển dịch của ngành, hình
thành sản xuất chuyên môn hoá, nhƣng đƣợc xét ở phạm vi hẹp hơn theo từng vùng
lãnh thổ.
Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế là sự thay đổi tỷ lệ về sản xuất
kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nông thôn. Cơ sở của sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo thành phần là sự tồn tại khách quan, vai trò, vị trí của từng thành
phần kinh tế trong kinh tế nông thôn và sự vận động khách quan của nó trong nền
kinh tế. Đối với cơ cấu thành phần kinh tế, bên cạnh sự vận động khách quan thì sự
định hƣớng về mặt chính trị - xã hội theo các cơ sở khách quan có sự tác động rất
lớn đến sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế trong nền kinh tế nói chung, trong
nông thôn nói riêng.
1.1.2.4. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Có sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Đẩy nhanh
CNH – HĐH nông nghiệp và nông thôn tiếp tục phát triển và đƣa nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngƣ nghiệp lên một trình độ mới bằng ứng dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ nhất là công nghệ sinh học.
Công nghiệp: Vừa phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động, vừa đi
nhanh vào một số ngành lĩnh vực có công nghệ hiện đại, công nghệ cao. Phát triển
mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thuỷ sản, may mặc….Xây dựng có chọn lọc
một số cơ sở công nghiệp nặng quan trọng. Sản xuất tƣ liệu sản xuất cần thiết để
trang bị cho các ngành kinh tế và quốc phòng, khai thác có hiệu quả các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
Phát triển mạnh và nâng cao chất lƣợng các ngành dịch vụ, thƣơng mại, kể
cả thƣơng mại điện tử, các loại hình vận tải, bƣu chính – viễn thông, du lịch, tài

chính, ngân hàng, bảo hiểm….
1.1.3. Tác động của phát triển du lịch đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn
Phát triển du lịch biển, đảo góp phần thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành
kinh tế khác: Du lịch là ngành kinh tế có tính liên ngành, vì vậy sự phát triển của du
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
lịch biển, đảo sẽ kéo theo sự phát triển của nhiều ngành kinh tế trong mối quan hệ
tƣơng hỗ. Trƣớc hết sự phát triển các khu du lịch, các điểm tham quan, vui chơi giải
trí sẽ tạo ra “cầu” ngày một lớn cho ngành xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng.
Khi các khu du lịch, các điểm tham quan, giải trí đã hình thành, nhu cầu vận chuyển
khách du lịch sẽ thúc đẩy sự phát triển hệ thống giao thông vận tải, bao gồm cả
công nghiệp đóng tàu; xây dựng, cải tạo các sân bay, bến cảng. Trong quá trình hoạt
động, nhu cầu đi lại du ngoạn; ăn, ở; vui chơi giải trí; mua sắm… của du khách sẽ là
động lực thúc đẩy sự phát triển của các ngành vận tải, nuôi trồng đánh bắt thủy sản,
sản xuất thủ công mỹ nghệ, nông nghiệp... tiến tới tạo cơ hội phát triển mới cho,
làm tăng nguồn thu cho quốc gia và cải thiện cán cân thanh toán, góp phần đẩy
mạnh phát triển kinh tế biển, đa dạng hóa nền kinh tế cho suốt dọc vùng duyên hải
và hải đảo của 28 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng, là cửa mở có sức lôi kéo và
thúc đẩy các vùng khác phát triển, thu hút đầu tƣ cả trong và ngoài nƣớc. Phát triển
du lịch biển tăng cơ hội tạo việc làm : Hiện nay ở 157 quốc gia có biển trên thế giới,
ở các mức độ khác nhau, vấn đề việc làm cho ngƣời dân vùng ven biển đã và đang
đƣợc đặt ra bởi đây là khu vực địa chính trị nhạy cảm, tập trung dân cƣ. Du lịch nói
chung, du lịch biển nói riêng là “ngành kinh tế tổng hợp có tính xã hội hoá cao” có
khả năng tạo nhiều công ăn việc làm cho xã hội trong quá trình phát triển. Vì vậy
việc phát triển du lịch biển có ý nghĩa rất quan trọng trong việc giải quyết vấn đề

trên, đặc biệt trong bối cảnh hiện nay khi số lao động cần bố trí việc làm ở vùng ven
biển nƣớc ta hiện nay đã lên đến khoảng trên 15 triệu ngƣời (chiếm khoảng 80%
dân số trong độ tuổi lao động ở 28 tỉnh, thành ven biển).
* Ảnh hưởng tích cực của du lịch đến phát triển kinh tế:
.
- Tham gia tích cực vào quá trình phân phối lại thu nhập quốc dân giữa các vùng.
- Bên cạnh đó, du lịch nội địa phát triển tốt sẽ củng cố sức khỏe cho nhân dân
lao động và do vậy góp phần làm tăng năng suất lao động xã hội. Ngoài ra du lịch
nội địa giúp cho việc sử dụng cơ sở vật chất kĩ thuật của du lịch quốc tế đƣợc hiệu
quả hơn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
.
- Du lịch khuyến khích và thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
với các nƣớc

trên thế giới.
- Du lịch quốc tế phá

.

.
- Khu vực du lịch đã mang lại cơ hội to lớn trong quá trình chuyển đổi từ
một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp chuyển sang một nền kinh tế dựa
vào dịch vụ:

- Du lịch làm tăng nguồn thu ngân sách cho các địa phƣơng phát triển du lịch,
tham gia tích cực vào quá trình tạo nên thu nhập quốc dân và phân phối lại thu nhập
quốc dân giữa các vùng:
-

ngành k

theo:

-

:
kinh tế

-

:

* Về mặt xã hội
phƣơng (Du lịch là

-

ngành tạo ra nhiều việc làm thứ hai, sau nông nghiệp, ở các nƣớc đang phát triển,
trong đó có Việt Nam).
- Du lịch là một ngành kinh tế không chỉ mang lại việc làm cho nhiều phụ nữ
mà còn mang lại nhiều cơ hội to lớn vì sự tiến bộ của phụ nữ.
- Du lịch làm




* Một số tác động tiêu cực do du lịch gây ra:
Bên cạnh các lợi ích to lớn của du lịch đối với quá trình phát triển kinh tế xã
hội của nƣớc ta thì du lịch vẫn còn tồn tại những điểm tiêu cực nhƣ:
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×