Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Đánh giá hiện trạng và định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Định Hóa đến năm 2020 (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 107 trang )

I H C TH I NGUYÊN


TRƢỜ



V

NÔNG



Ê

ƢỚ



Ă



ĨQ Ả

Ý Ấ

Ê - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





I H C TH I NGUYÊN


TRƢỜ



V

NÔNG



Ê

ƢỚ



Ă

u

Quả

ất


số



ĨQ Ả

Ý Ấ

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ VĂ

T
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Ơ

Ê - 2015




i



O

Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong đề tài này là
trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực đề tài này đã đƣợc cảm ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

ác



Đồng Văn Nghiên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii





Ơ

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Lê Văn Thơ, ngƣời đã tận tình giúp
đỡ, hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài, cũng nhƣ trong quá trình
hoàn chỉnh đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo Phòng Quản lý Sau

ại học;

Khoa Tài nguyên và Môi trƣờng (Trƣờng ại học Nông Lâm Thái Nguyên); Huyện
ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Phòng Thống kê, Phòng Tài nguyên Môi
trƣờng, Phòng Lao động - TBXH, Trạm Khí tƣợng - Thuỷ văn đóng trên địa bàn
huyện


ịnh Hóa, tỉnh Nguyên; UBND các xã, thị trấn và bà con nông dân huyện

ịnh, tỉnh Thái Nguyên; các bạn bè, đồng nghiệp, gia đình và ngƣời thân đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện và hoàn chỉnh đề tài.
ác



Đồng Văn Nghiên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

LỜI CAM OAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC C C CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... v
DANH MỤC C C BẢNG......................................................................................... vi
DANH MỤC C C HÌNH .........................................................................................vii
Ở Ầ .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................... 3
ƣơ


. Ổ

Q

Ê

Ứ ........................................... 4

1.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam............................ 4
1.1.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới .............................................. 4
1.1.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam ........................................... 5
1.1.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên ............................... 6
1.2. Hiệu quả sử dụng đất............................................................................................ 6
1.2.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất .................................................................... 6
1.2.2. ánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hƣớng bền vững .................. 9
1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ....................... 13
1.3. ặc điểm và phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................. 15
1.4. Những nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất và sản
xuất nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hoá ......................................... 17
1.4.1. Những nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 17
1.4.2. Những nghiên cứu trong nƣớc ........................................................................ 19
ƣơ

. Ộ

V

ƢƠ

Ê


Ứ ........................... 21

2.1. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 21
2.1.1. ối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 21
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 21
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 21
2.2.1. iều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội .................................................................. 21
2.2.2. Hiện trạng phát triển nông nghiệp huyện ịnh Hóa ....................................... 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

2.2.3. ánh giá hiệu quả loại hình sử dụng đất nông nghiệp .................................... 21
2.2.4.

ịnh hƣớng sử dụng đất và một số giải pháp sử dụng đất nông nghiệp
đến năm 2020 trên địa bàn huyện ịnh Hóa................................................ 21
2.3. Phƣơng pháp nghiên........................................................................................... 22
2.3.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................... 22
2.3.2. Phƣơng pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu cơ bản ................................... 22
2.3.3. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả kinh tế .......................................................... 22
2.3.4. Phƣơng pháp thống kê và xử lý số liệu ........................................................... 23
2.3.5. Phƣơng pháp minh hoạ bằng bản đồ biểu đồ .................................................. 23
ƣơ
.K
Q Ả

Ê
Ứ V
ẢO
.................................. 24
3.1. iều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện ịnh Hóa.................................. 24
3.1.1. iều kiện tự nhiên ........................................................................................... 24
3.1.2. iều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 28
3.2. Hiện trạng phát triển nông nghiệp huyện ịnh Hoá .......................................... 31
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ................................................................... 31
3.2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp............................................................... 33
3.2.3. Các loại hình sử dụng đất ................................................................................ 34
3.2.4. Cơ cấu hệ thống cây trồng............................................................................... 35
3.3. ánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ................................ 37
3.3.1. Hiệu quả kinh tế .............................................................................................. 37
3.3.2. Hiệu quả xã hội ............................................................................................... 45
3.3.3. Hiệu quả môi trƣờng ....................................................................................... 47
3.4. ịnh hƣớng và một số giải pháp sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020
trên địa bàn huyện ịnh Hóa ....................................................................... 48
3.4.1. ịnh hƣớng sử dụng đất nông nghiệp huyện ịnh Hóa đến năm 2020 .......... 48
3.4.2. ịnh hƣớng phát triển các ngành sản xuất nông nghiệp ................................. 53
3.4.3. Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện
ịnh Hóa ...................................................................................................... 68
K
V

Ị ..................................................................................... 75
1. Kết luận ................................................................................................................. 75
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 76
K ẢO ...................................................................................... 77


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

ỮV
GO



Giá Giá trị sản phẩm tạo ra trong một thời gian

IC

Chi phí

VA

Giá trị tăng thêm (hay giá trị mới tạo ra)

L

Công lao động

USD

ô la Mỹ


GTSX

Giá trị sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

CPTG

Chi phí trung gian

LUT

Loại hình sử dụng đất

SD

Sử dụng đất

Ha

Héc ta

KHKT

Khoa học kỹ thuật

NXB


Nhà xuất bản

KT-XH

Kinh tế - xã hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

BẢ G
Bảng 3.1.

Giá trị sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2014 ........................... 29

Bảng 3.2.

Các chỉ tiêu xã hội của huyện ịnh Hóa (2012 - 2014) ...................... 30

Bảng 3.3.

Cơ cấu sử dụng đất huyện ịnh Hóa năm 2014.................................. 32

Bảng 3.4.

Diện tích và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 .................... 34


Bảng 3.5.

Loại hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu huyện ịnh Hóa ................. 35

Bảng 3.6.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của vùng 1 năm 2014 ................ 36

Bảng 3.7.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của vùng 2 năm 2014 ................ 36

Bảng 3.8.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của vùng 3 năm 2014 ................ 37

Bảng 3.9.

Hiệu quả kinh tế LUT 1 ( ất 2 lúa) .................................................... 38

Bảng 3.10.

Hiệu quả kinh tế một số cây trồng LUT 2 ........................................... 39

Bảng 3.11.

Hiệu quả kinh tế một số cây trồng LUT 3 ........................................... 40

Bảng 3.12.


Hiệu quả kinh tế LUT 4 ....................................................................... 41

Bảng 3.13.

Hiệu quả kinh tế một số cây trồng LUT 5 ........................................... 42

Bảng 3.14.

Hiệu quả kinh tế LUT 6 ....................................................................... 43

Bảng 3.15.

Hiệu quả kinh tế LUT 9 ....................................................................... 44

Bảng 3.16.

Hiệu quả kinh tế LUT 12 ..................................................................... 44

Bảng 3.17.

Tổng hợp hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất huyện
ịnh Hóa ............................................................................................. 45

Bảng 3.18.

Tổng hợp Hiệu quả xã hội của các LUT ............................................. 46

Bảng 3.19.

ịnh hƣớng sử dụng đất huyện ịnh Hóa đến năm 2020 ................... 48


Bảng 3.20.

ặc điểm các vùng phát triển huyện ịnh Hóa .................................. 50

Bảng 3.21.

Dự kiến DT - NS - SL một số cây trồng chính huyện ịnh Hoá
đến năm 2015 và định hƣớng tới năm 2020 ........................................ 54

Bảng 3.22.

Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè phân theo cơ cấu giống .............. 57

Bảng 3.23.

ịnh hƣớng một số cây trồng có hiệu quả kinh tế .............................. 59

Bảng 3.24.

Tiến độ khoanh nuôi rừng huyện ịnh Hoá ........................................ 61

Bảng 3.25.

Tiến độ trồng rừng huyện ịnh Hoá ................................................... 61

Bảng 3.26.

Bố trí phát triển chăn nuôi đến năm 2020 ........................................... 64


Bảng 3.27.

Bố trí phát triển chăn nuôi thủy sản đến năm 2020 ............................. 67

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

Ì
Hình 1.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm từ 2005 - 2014........................ 26
Hình 1.2. Nhiệt độ trung bình năm từ 2005 - 2014 ................................................. 26
Hình 1.3. Lƣợng mƣa trung bình các tháng trong năm 2005 - 2014 ....................... 26
Hình 1.4. Lƣợng mƣa trung bình năm từ 2005 - 2014 ............................................ 26

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

Ở Ầ
í

cấp t ết củ

ềt


Nông nghiệp là một ngành sản xuất đặc biệt, là hoạt động có từ xa xƣa của
loài ngƣời; hầu hết các nƣớc trên thế giới đều xây dựng một nền kinh tế từ phát
triển nông nghiệp dựa vào khai thác các tiềm năng của đất, trên cơ sở đó để phát
triển các ngành khác… Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý, có
hiệu quả kinh tế cao là nhiệm vụ quan trọng đảm bảo cho nông nghiệp phát triển
bền vững.
Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp đất chật, ngƣời đông, đất đai đƣợc sử
dụng vào mục đích nông nghiệp chiếm tỷ lệ thấp (chỉ chiếm 28,43% tổng diện tích
đất tự nhiên), nên chỉ số về đất nông nghiệp bình quân đầu ngƣời là 1133m2/ngƣời
[24]. Trong những năm gần đây sản xuất nông nghiệp Việt Nam đã đạt đƣợc những
thành tựu rất đáng tự hào và đã từng bƣớc chuyển sang sản xuất hàng hoá.

ảng và

Nhà nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp
và kinh tế nông thôn nhƣ ".

ẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp

theo hƣớng hình thành nền nông nghiệp hàng hoá lớn, phù hợp với nhu cầu thị
trƣờng và điều kiện sinh thái của từng vùng; chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, lao
động, tạo việc làm, thu hút nhiều lao động nông thôn...[13]. Chuyển dịch mạnh cơ
cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hƣớng tạo ra giá trị gia tăng ngày càng
cao, gắn với công nghiệp chế biến và thị trƣờng… Phát triển các vùng trồng trọt và
chăn nuôi tập trung [16]…". Nông nghiệp đã đóng góp gần 20% tổng GDP tính theo
giá trị hiện hành và đóng góp tới 70% GDP khu vực nông thôn; tỷ trọng nông
nghiệp hàng hoá chiếm khá, nhiều nông sản có giá trị hàng hoá lớn nhƣ lƣơng thực
(50% là hàng hoá, trong đó 20% là xuất khẩu), các loại cây công nghiệp chiếm tới
(90 - 97%) [22]. Kim ngạch xuất khẩu nông sản chiếm 30 - 40% tổng kim ngạch

xuất khẩu của cả nƣớc [11]. Cùng với tăng trƣởng sản lƣợng và sản lƣợng hàng hoá
là quá trình đa dạng hoá các mặt hàng nông sản trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh
từng vùng.


2

Tuy nhiên, nền nông nghiệp nƣớc ta vẫn mang dáng dấp của nền nông
nghiệp sản xuất nhỏ, hiệu quả kinh tế thấp không còn phù hợp với kinh tế thị trƣờng
thời kỳ hội nhập; bên cạnh đó các nguồn tài nguyên để sản xuất có hạn... Vì vậy
phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hiệu quả, bền vững, tạo giá trị lớn về
kinh tế đang là mục tiêu của cả nƣớc nói chung và huyện ịnh Hóa nói riêng.
ại hội

ảng bộ huyện

ịnh Hoá lần thứ XXII xác định phát triển sản xuất

nông lâm nghiệp vẫn là chủ lực, mũi nhọn trong phát triển cơ cấu kinh tế của huyện,
giúp nông dân thoát nghèo và làm giàu. Tuy nhiên việc đầu tƣ cho phát triển chƣa
nhiều, chƣa khai thác hết tiềm năng thế mạnh của huyện. Trong điều kiện hiện nay
để thúc đẩy và phát huy hết tiềm năng và lợi thế của huyện trong phát triển nông
nghiệp, góp phần quan trọng trong thúc đẩy kinh tế xã hội của huyện phát triển
nhanh và bền vững, thì việc triển khai nghiên cứu đề tài: Đ nh gi hi n tr ng v
nh hướng s d ng

t nông nghi p huy n Đ nh Hóa ến năm 2020” là cần

thiết và cấp bách nhằm khai thác, sử dụng tối đa các nguồn lực để xây dựng ngành
nông nghiệp tƣơng xứng với tiềm năng và thế mạnh của một huyện nông nghiệp,

góp phần quan trọng trong việc xây dựng Nông thôn mới huyện

ịnh Hóa với tốc

độ nhanh và bền vững.
ục t u

cứu

2.2.1. M c tiêu chung
ánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, trên cơ cơ sở đó đề xuất hƣớng
sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020.
2.2.2. M c tiêu c thể
- Phân tích các lợi thế và những yếu tố hạn chế trong phát triển nông nghiệp
của huyện;
- Trên cơ sở xác định chất đất để hoạch định ranh giới, diện tích và điều kiện
phù hợp từng khu vực có thể thích ứng với từng loại cây trồng và chăn nuôi, thủy
sản trên địa bàn từng xã, thị trấn trong huyện;
- ƣa ra các định hƣớng sử dụng đất cho từng loại hình sử dụng đất nông nghiệp;
- Xác định các giải pháp đầu tƣ nhằm phát triển vùng sản xuất với sản phẩm
chế biến đặc sản chất lƣợng cao, gắn với phát triển nông thôn và du lịch sinh thái.


3

u cầu củ

ềt

- Thu thập các số liệu về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp theo 3 tiểu vùng

của huyện ịnh Hóa. Số liệu đảm bảo trung thực, khách quan;
-

ánh giá đúng thực trạng tình hình sản xuất nông nghiệp trên cơ sở đó để đề

xuất một số giải pháp tối ƣu cho huyện ịnh Hóa, tỉnh Thái Nguyên.


4

ƣơ

ì

ì

Q

sử dụ

Ê

ất ô

1.1.1. Tình hình s d ng

ệp tr

t ế




ớ v V ệt Nam

t nông nghi p trên thế giới

ất nông nghiệp là nhân tố vô cùng quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp.
Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nƣớc phát triển không
giống nhau nhƣng tầm quan trọng đối với đời sống con ngƣời thì quốc gia nào cũng
thừa nhận. Hầu hết các nƣớc coi sản xuất nông nghiệp là cơ sở nền tảng của sự phát
triển. Tuy nhiên, khi dân số ngày một tăng nhanh thì nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm
là một sức ép rất lớn.

ể đảm bảo an ninh lƣơng thực loài ngƣời phải tăng cƣờng

các biện pháp khai hoang đất đai. Do đó, đã phá vỡ cân bằng sinh thái của nhiều
vùng, đất đai bị khai thác triệt để và không còn thời gian nghỉ, các biện pháp gìn giữ
độ phì nhiêu cho đất chƣa đƣợc coi trọng. Kết quả là hàng loạt diện tích đất bị thoái
hoá trên phạm vi toàn thế giới qua các hình thức bị mất chất dinh dƣỡng và chất hữu
cơ, bị xói mòn, bị nhiễm mặn và bị phá hoại cấu trúc của tầng đất...[27].
ất trồng trọt là đất đang sử dụng, cũng có loại đất hiện tại chƣa sử dụng
nhƣng có khả năng trồng trọt.

ất đang trồng trọt của thế giới có khoảng 1,5 tỷ ha

(chiếm xấp xỉ 10,8% tổng diện tích đất đai và 46% đất có khả năng trồng trọt). Nhƣ
vậy, còn 54% đất có khả năng trồng trọt chƣa đƣợc khai thác [32].
ất đai trên thế giới phân bố ở các châu lục không đều. Châu
diện tích đất nông nghiệp khá cao so với các châu lục khác nhƣng Châu


là nơi có
lại có tỷ

lệ diện tích đất nông nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên thấp. Mặt khác, Châu
là nơi tập trung phần lớn dân số thế giới, ở đây có các quốc gia dân số đông nhất nhì
thế giới là Trung Quốc, Ấn

ộ, Inđônêxia; Châu

, cũng là nơi đất đồi núi chiếm

35% tổng diện tích. Tiềm năng đất trồng trọt nhờ nƣớc trời nói chung là khá lớn
khoảng 407 triệu ha, trong đó xấp xỉ 282 triệu ha đang đƣợc trồng trọt và khoảng
100 triệu ha chủ yếu nằm trong vùng nhiệt đới ẩm của

ông Nam . Phần lớn diện

tích này là đất dốc và chua; khoảng 40-60 triệu ha trƣớc đây vốn là đất rừng tự


5

nhiên che phủ, nhƣng đến nay do bị khai thác khốc liệt nên rừng đã bị phá và thảm
thực vật đã chuyển thành cây bụi và cỏ dại.
ất canh tác của thế giới có hạn và đƣợc dự đoán là ngày càng tăng do khai
thác thêm những diện tích đất có khả năng nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu về
lƣơng thực thực phẩm cho loài ngƣời. Tuy nhiên, do dân số ngày một tăng nhanh nên
bình quân diện tích đất canh tác trên đầu ngƣời ngày một giảm.
ông Nam


là một khu vực đặc biệt. Từ số liệu của UNDP năm 1995 [31]

cho ta thấy đây là một khu vực có dân số khá đông trên thế giới nhƣng diện tích đất
canh tác thấp, trong đó chỉ có Thái Lan là diện tích đất canh tác trên đầu ngƣời khá
nhất, Việt Nam đứng hàng thấp nhất trong số các quốc gia ASEAN.
1.1.2. Tình hình s d ng

t nông nghi p của Vi t Nam

ất sản xuất nông nghiệp là đất đƣợc xác định chủ yếu để sử dụng vào sản
xuất nông nghiệp nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nông
nghiệp…[23]. Theo kết quả kiểm đất đai năm 2005, Việt Nam có tổng diện tích tự
nhiên là 33.069.348 ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp chỉ có 9.415.568 ha, dân
số trên 83 triệu ngƣời, bình quân diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 1133
m2/ngƣời [26]. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thoả mãn nhu cầu
cho xã hội về sản phẩm nông nghiệp đang trở thành vấn đề cấp bách luôn đƣợc các
nhà quản lý và sử dụng đất quan tâm. Thực tế cho thấy, trong những năm qua do tốc
độ công nghiệp hoá cũng nhƣ đô thị hoá diễn ra khá mạnh mẽ ở nhiều địa phƣơng
trên phạm vi cả nƣớc làm cho diện tích đất nông nghiệp ở Việt Nam có nhiều biến
động. Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2005 [26], đất sản xuất nông nghiệp của
chúng ta chỉ chiếm 28,43% tổng diện tích đất tự nhiên và diện tích đất chƣa sử dụng
chiếm 15,30%.

ây là tỷ lệ cho thấy, cần có nhiều biện pháp thiết thực hơn để có

thể khai thác đƣợc diện tích đất nói trên phục vụ cho các mục đích khác nhau. So
với một số nƣớc trên thế giới, nƣớc ta có tỷ lệ đất dùng vào nông nghiệp rất thấp. Là
một nƣớc có đa phần dân số làm nghề nông thì bình quân diện tích đất canh tác trên
đầu ngƣời nông dân rất thấp là một trở ngại lớn. ể phát triển một nền nông nghiệp
đủ sức cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho toàn xã hội và có một phần xuất khẩu

cần biết cách khai thác hợp lý đất đai, cần triệt để tiết kiệm đất, sử dụng đất có hiệu
quả cao trên cơ sở phát triển một nền nông nghiệp hiệu quả, bền vững.


6

1.1.3. Tình hình s d ng

t nông nghi p của tỉnh Th i Nguyên

Thái Nguyên có 3 vùng sinh thái: đồng bằng, trung du, miền núi, đất đai rất
đa dạng, phong phú. Vùng đồng bằng nhóm đất chủ yếu là phù sa có điều kiện địa
hình, thuỷ lợi khá thuận lợi, chất lƣợng dinh dƣỡng đất khá tốt có khả năng thâm
cancao. Vùng trung du chủ yếu là nhóm đất bạc màu, có thành phần cơ giới nhẹ,
phù hợp với nhiều cây rau màu. Vùng đồi núi chủ yếu là đất dốc tụ, khó khăn về
giao thông, thuỷ lợi, canh tác khó khăn, song ƣu thế của vùng này là diện tích đất
đồi núi lớn với những tiềm năng phát triển kinh tế trang trại, phát triển cây lâm
nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi.
Theo thống kê của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Thái Nguyên: hiện tỉnh có
trên 81.518 ha đất có nguy cơ hoang mạc hóa cao, trong đó 12.300 ha đất tại khu
vực đồng bằng, 54.100 ha đất vùng đồi núi, 15.118 ha đất tại vùng cao.

ây là

những diện tích đất đã bị khô cằn nứt nẻ sâu, phong hóa bạc mầu trắng xám rời rạc,
khả năng hấp thụ của đất bị suy giảm, lộ dần thành những vùng hoang mạc đá.
Nguyên nhân chủ yếu là do lũ quét, lũ ống, hạn hán xảy ra thƣờng xuyên, cùng với
việc sử dụng bừa bãi thuốc bảo vệ thực vật, khai thác quá mức tài nguyên đất, rừng,
nƣớc của con ngƣời đã làm suy thoái đất, dẫn đến hoang mạc hóa. Hàng năm, tại
các khu vực trung du miền núi của tỉnh, mƣa lũ đã cuốn đi khoảng 4,1 triệu tấn đất

mầu mỡ do xói mòn.
Thái Nguyên có trên 200 ngàn ha đất đồi núi, chiếm >55% diện tích đất tự
nhiên. Trừ đất xám mùn trên núi là loại đất có độ phì khá, các loại đất còn lại phân
theo độ dốc và độ dày tầng canh tác là đất chua, nghèo dinh dƣỡng. Những năm
qua, quá trình xói mòn và rửa trôi thƣờng xuyên xảy ra khiến chất lƣợng đất ngày
càng xấu, đòi hỏi có những biện pháp kỹ thuật canh tác hợp lý.
ệu quả sử dụ

ất

1.2.1. Kh i qu t về hi u quả s d ng

t

1.2.1.1. Bản chất của hiệu quả được hiểu như sau
- Việc đáp ứng nhu cầu của con ngƣời trong đời sống xã hội;
- Việc bảo tồn tài nguyên, nguồn lực để phát triển lâu bền.


7

Do vậy, hiệu quả là một phạm trù trọng tâm rất cơ bản của khoa học kinh tế
và quản lý. Việc xác định hiệu quả là việc hết sức khó khăn và phức tạp mà nhiều
vấn đề về lý luận cũng nhƣ thực tiễn chƣa giải đáp hết. Bản chất của hiệu quả xuất
phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội là đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao về đời sống vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội. Muốn
vậy, sản xuất phải không ngừng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Việc nâng
cao hiệu quả không chỉ là nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp, mỗi ngƣời sản xuất mà
là của mọi ngành, mọi vùng.


ây còn là vấn đề mang tính toàn cầu, vì xu hƣớng

chung của thế giới ngày nay là phát triển kinh tế theo chiều sâu, sao cho với nguồn
nhân lực hạn chế mà sản xuất ra một lƣợng sản phẩm hàng hoá có giá trị sử dụng
cao nhất với mức hao phí ít nhất.
Ngày nay, chúng ta đang sống trong một "Thế giới phẳng" nên con ngƣời
ngày càng nhận thức đƣợc các quy luật tự nhiên, kinh tế- xã hội và môi trƣờng.
Trong điều kiện cụ thể của nền kinh tế mở nhƣ hiện nay thì mọi hoạt động sản xuất
của con ngƣời không chỉ quan tâm đến vấn đề kinh tế - xã hội mà vấn đề môi
trƣờng ngày càng trở nên quan trọng, toàn cầu cấp bách, đòi hỏi phải đƣợc quan tâm
đúng mức của mỗi quốc gia
Quan niệm về hiệu quả trong điều kiện hiện nay là phải tiết kiệm thời gian, tiết
kiệm tài nguyên trong sản xuất, mang lại lợi ích xã hội và bảo vệ đƣợc môi trƣờng.
1.2.1.2. Phân loại hiệu quả
Mọi hoạt động sản xuất của con ngƣời đều có mục tiêu chủ yếu là kinh tế.
Tuy nhiên, kết quả hoạt động đó không chỉ duy nhất đạt đƣợc về mặt kinh tế mà
đồng thời tạo ra nhiều kết quả liên quan đến đời sống kinh tế xã hội của con ngƣời.
Những kết quả đó là:
- Cải thiện điều kiện sống và làm việc của con ngƣời, nâng cao thu nhập;
- Cải tạo môi sinh, nâng cao đời sống tinh thần cho ngƣời lao động;
- Cải tạo môi trƣờng sinh thái, tạo ra một sự phát triển bền vững trong sử
dụng đất đai.


8

ể phân loại hiệu quả thì có nhiều cách phân loại khác nhau, nếu căn cứ vào
nội dung và cách biểu hiện thì hiệu quả đƣợc phân thành 3 loại: hiệu quả kinh tế,
hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trƣờng.
* Hiệu quả kinh tế:

Theo C. Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy
luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo
các ngành sản xuất khác nhau, các nhà khoa học

ức (Stenien, Hanau, Rusteruyer,

Simmerman - 1995) cho rằng: hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm
chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động
sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội [29].
Nhƣ vậy, hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế chung nhất, là khâu trung
tâm của các loại hiệu quả. Hiệu quả kinh tế có vai trò quyết định các hiệu quả còn
lại. Bởi vì, trong mọi hoạt động sản xuất con ngƣời đều có mục tiêu chủ yếu là khi
có đƣợc hiệu quả kinh tế thì mới có các điều kiện vật chất để đảm bảo cho các hiệu
quả về xã hội và môi trƣờng.
Hiệu quả kinh tế có khả năng lƣợng hoá, tính toán chính xác trong mối
quan hệ so sánh giữa lƣợng kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra trong hoạt động sản
xuất. Kết quả đạt đƣợc là phần giá trị thu đƣợc của sản phẩm đầu ra, lƣợng chi phí
bỏ ra là phần các nguồn lực đầu vào. Mối tƣơng quan đó cần xét cả về phần so
sánh tuyệt đối và so sánh tƣơng đối cũng nhƣ xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa
hai đại lƣợng đó.
Vì vậy, bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là với một diện tích đất đai
nhất định sản xuất ra một khối lƣợng của cải vật chất nhiều nhất với một lƣợng đầu
tƣ chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
về vật chất của xã hội [28].
* Hiệu quả xã hội:
Hiệu quả xã hội có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế, nó thể hiện mục
tiêu hoạt động kinh tế của con ngƣời. Hiệu quả xã hội là mối tƣơng quan so sánh
giữa kết quả xã hội và lƣợng chi phí bỏ ra [29], [34]. Ở đây, hiệu quả xã hội phản



9

ánh những khía cạnh về mối quan hệ xã hội giữa con ngƣời với con ngƣời nhƣ vấn
đề công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo, định canh, định cƣ, công bằng xã hội...
Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu đƣợc xác định bằng
khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp. Trong giai đoạn
hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là
nội dung đang đƣợc nhiều nhà khoa học quan tâm [30].
* Hiệu quả môi trường:
Hiệu quả môi trƣờng là một vấn đề mang tính toàn cầu, ngày nay đang đƣợc
chú trọng quan tâm và không thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả. iều này có ý nghĩa
là mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi giải pháp về quản
lý... đƣợc coi là có hiệu quả khi chúng không gây tổn hại hay có những tác động xấu
đến môi trƣờng đất, môi trƣờng nƣớc và môi trƣờng không khí cũng nhƣ không làm
ảnh hƣởng xấu đến môi sinh và đa dạng sinh học. Có đƣợc điều đó mới đảm bảo
cho một sự phát triển bền vững của mỗi vững lãnh thổ, mỗi quốc gia cũng nhƣ cả
cộng đồng quốc tế.
Trong sản xuất nông nghiệp hiệu quả môi trƣờng là hiệu quả mang tính lâu
dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hƣởng xấu đến tƣơng lai, nó
gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trƣờng
sinh thái.
Bên cạnh cách phân loại hiệu quả nói trên, ngƣời ta còn có thể căn cứ vào
yêu cầu tổ chức và quản lý kinh tế, căn cứ vào các yếu tố cơ bản về sản xuất,
phƣơng hƣớng tác động vào sản xuất cả về mặt không gian và thời gian. Tuy nhiên,
dù nghiên cứu ở bất cứ góc độ nào thì việc đánh giá hiệu quả cũng phải xem xét về
mặt không gian và thời gian, trong mối liên hệ chung của toàn bộ nền kinh tế. Ở đó,
hiệu quả bao gồm cả hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng với một mối quan hệ
mật thiết thống nhất và không thể tách rời nhau. Có nhƣ vậy mới đảm bảo cho việc
đánh giá hiệu quả đƣợc đầy đủ, chính xác và toàn diện.
1.2.2. Đ nh gi hi u quả s d ng


t nông nghi p theo hướng bền vững

1.2.2.1 Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững


10

ể duy trì đƣợc sự bền vững của đất đai, Smith A.J và Julian Dumanski
(1993) [35] đã xác định 5 nguyên tắc có liên quan đến sự sử dụng đất bền vững là:
- Duy trì hoặc nâng cao các hoạt động sản xuất;
- Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất;
- Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự thoái hoá
chất lƣợng đất và nƣớc;
- Khả thi về mặt kinh tế;
- ƣợc xã hội chấp nhận.
Nhƣ vậy, theo các tác giả, sử dụng đất bền vững không chỉ thuần tuý về mặt
tự nhiên mà còn cả về mặt môi trƣờng, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm nguyên tắc
trên đây là trụ cột của việc sử dụng đất bền vững, nếu trong thực tiễn đạt đƣợc cả 5
nguyên tắc trên thì sự bền vững sẽ thành công, ngƣợc lại sẽ chỉ đạt đƣợc ở một vài
bộ phận hay sự bền vững có điều kiện. Tại Việt Nam, theo ý kiến của

ào Châu

Thu và Nguyễn Khang (1995) [33] , việc sử dụng đất bền vững cũng dựa trên những
nguyên tắc và đƣợc thể hiện trong 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và đƣợc thị
trƣờng chấp nhận;
- Bền vững về mặt môi trƣờng: loại hình sử dụng đất bảo vệ đƣợc đất đai,
ngăn chặn sự thoái hoá đất, bảo vệ môi trƣờng tự nhiên;

- Bền vững về mặt xã hội: thu hút đƣợc nhiều lao động, đảm bảo đời sống
ngƣời dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
Tóm lại: Hoạt động sản xuất nông nghiệp của con ngƣời diễn ra hết sức đa
dạng trên nhiều vùng đất khác nhau và cũng vì thế khái niệm sử dụng đất bền vững
thể hiện trong nhiều hoạt động sản xuất và quản lý đất đai trên từng vùng đất xác định
theo nhu cầu và mục đích sử dụng của con ngƣời. ất đai trong sản xuất nông nghiệp
chỉ đƣợc gọi là sử dụng bền vững trên cơ sở duy trì các chức năng chính của đất là
đảm bảo khả năng sản xuất của cây trồng một cách ổn định, không làm suy giảm về
chất lƣợng tài nguyên đất theo thời gian và việc sử dụng đất không gây ảnh hƣởng
xấu đến môi trƣờng sống của con ngƣời và sinh vật.


11

1.2.2.2. Tiêu chí đánh giá tính bền vững
Vào năm 1991, ở Nairobi đã tổ chức Hội thảo về “Khung đánh giá quản lý đất
bền vững” đã đƣa ra định nghĩa: “Quản lý bền vững đất đai bao gồm tổ hợp các công
nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế xã hội với các
quan tâm môi trƣờng để đồng thời:
- Duy trì, nâng cao sản lƣợng (hiệu quả sản xuất);
- Giảm rủi ro sản xuất (an toàn);
- Bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa thoái hoá đất và nƣớc
(bảo vệ);
- Có hiệu quả lâu dài (lâu bền);
- ƣợc xã hội chấp nhận (tính chấp nhận) [19].
Năm nguyên tắc trên đƣợc coi là trụ cột của sử dụng đất đai bền vững và là
những mục tiêu cần phải đạt đƣợc, nếu thực tế diễn ra đồng bộ, so với các mục tiêu
cần phải đạt đƣợc. Nếu chỉ đạt một hay một vài mục tiêu mà không phải tất cả thì khả
năng bền vững chỉ mang tính bộ phận.
ể đánh giá tính bền vững trong sử dụng đất cần dựa vào 3 tiêu chí sau đây:

* Bền vững về kinh tế: Ở đây cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, đƣợc thị
trƣờng chấp nhận.
Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình quân
vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các sản phẩm chính và
phụ (đối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả... và tàn dƣ để lại). Một hệ bền vững phải có
năng suất trên mức bình quân vùng, nếu không sẽ không cạnh tranh đƣợc trong cơ
chế thị trƣờng.
Về chất lƣợng: sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phƣơng, trong
nƣớc và xuất khẩu, tùy mục tiêu của từng vùng.
Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thƣớc đo quan trọng nhất của
hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một giai đoạn
hay cả chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dƣới mức đó thì nguy cơ ngƣời


12

sử dụng đất sẽ không có lãi, hiệu quả vốn đầu tƣ phải lớn hơn lãi suất tiền vay vốn
ngân hàng [15].
* Bền vững về xã hội:
Thu hút đƣợc lao động, đảm bảo đời sống và phát triển xã hội.
áp ứng nhu cầu của nông hộ là điều quan tâm trƣớc, nếu muốn họ quan tâm
đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trƣờng..). Sản phẩm thu đƣợc cần thoả mãn cái ăn,
cái mặc, và nhu cầu sống hàng ngày của ngƣời nông dân.
Nội lực và nguồn lực địa phƣơng phải đƣợc phát huy. Về đất đai, hệ thống sử
dụng đất phải đƣợc tổ chức trên đất mà nông dân có quyền hƣởng thụ lâu dài, đất đã
đƣợc giao và rừng đã đƣợc khoán với lợi ích các bên cụ thể.
Sử dụng đất sẽ bền vững nếu phù hợp với nền văn hoá dân tộc và tập quán địa
phƣơng, nếu ngƣợc lại sẽ không đƣợc cộng đồng ủng hộ [19].
* Bền vững về môi trường:
Loại hình sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc độ màu mỡ của đất, ngăn chặn thoái

hoá đất và bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Giữ đất đƣợc thể hiện bằng giảm thiểu lƣợng
đất mất hàng năm dƣới mức cho phép.
ộ phì nhiêu đất tăng dần là yêu cầu bắt buộc đối với quản lý sử dụng bền vững.
ộ che phủ tối thiểu phải đạt ngƣỡng an toàn sinh thái (>35%).
a dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài (đa canh bền vững hơn độc
canh, cây lâu năm có khả năng bảo vệ đất tốt hơn cây hàng năm...).
Ba yêu cầu bền vững trên là để xem xét và đánh giá các loại hình sử dụng đất
hiện tại. Thông qua việc xem xét và đánh giá các yêu cầu trên để giúp cho việc định
hƣớng phát triển nông nghiệp ở vùng sinh thái [19].
Tóm lại: khái niệm sử dụng đất đai bền vững do con ngƣời đƣa ra đƣợc thể
hiện trong nhiều hoạt động sử dụng và quản lý đất đai theo các mục đích mà con
ngƣời đã lựa chọn cho từng vùng đất xác định. ối với sản xuất nông nghiệp việc sử
dụng đất bền vững phải đạt đƣợc trên cơ sở đảm bảo khả năng sản xuất ổn định của
cây trồng, chất lƣợng tài nguyên đất không suy giảm theo thời gian và việc sử dụng
đất không ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng sống của con ngƣời, của các sinh vật.


13

1.2.3. C c yếu tố ảnh hưởng ến hi u quả s d ng

t nông nghi p

1.2.3.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
iều kiện tự nhiên (đất, nƣớc, khí hậu, thời tiết...) có ảnh hƣởng trực tiếp đến
sản xuất nông nghiệp (Vũ Thị Phƣơng Thuỵ 2000) [29], (Nguyễn Duy Tính, 1995)
[30], (Vũ Thị Ngọc Trân, 1996). Bởi vì, các yếu tố của điều kiện tự nhiên là tài
nguyên để sinh vật tạo nên sinh khối. Do vậy, cần đánh giá đúng điều kiện tự nhiên
để trên cơ sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp và định hƣớng đầu tƣ
thâm canh đúng.

Theo C.Mác, điều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tô chênh lệch I.
Theo N. Borlang - Ngƣời đƣợc giải Nobel về giải quyết lƣơng thực cho các nƣớc
phát triển cho rằng yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây trồng ở tầm
cỡ thế giới trong các nƣớc đang phát triển, đặc biệt đối với nông dân thiếu vốn là
độ phì đất [29].
1.2.3.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con ngƣời vào đất đai, cây
trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để
hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. ây là những tác động thể hiện sự
hiểu biết sâu sắc về đối tƣợng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trƣờng và thể
hiện sự dự báo thông minh và sắc sảo [14]. Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa
chọn chủng loại và cách sử dụng các yếu tố đầu vào phù hợp với các quy luật tự
nhiên của sinh vật nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra. Theo Frank Ellis và Douglass
C.North, ở các nƣớc phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới,
thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra các yêu cầu mới đối với việc sử dụng
đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho
kinh tế nông nghiệp tăng trƣởng nhanh. Cho đến giữa thế kỷ XXI, trong nông
nghiệp nƣớc ta, quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế
[14]. Nhƣ vậy, nhóm các yếu tố kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá
trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
1.2.3.3. Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức


14

Nhóm các yếu tố này bao gồm:
- Công tác quy oạc v bố trí sả xuất
Thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên, dựa
trên cơ sở phân tích, dự báo và đánh giá nhu cầu của thị trƣờng, gắn với quy hoạch
phát triển công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực và các

thể chế pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trƣờng [29], [30].

ó là cơ sở để phát

triển hệ thống cây trồng, vật nuôi và khai thác đất một cách đầy đủ, hợp lý.

ồng

thời tạo điều kiện thuận lợi để đầu tƣ thâm canh và tiến hành tập trung hoá, chuyên
môn hoá, hiện đại hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát
triển sản xuất hàng hoá.
-

ì

t ức tổ c ức sả xuất

Các hình thức tổ chức sản xuất có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc tổ chức khai
thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp [18]. Vì thế, phát huy thế mạnh
của các loại hình tổ chức sử dụng đất trong từng cơ sở sản xuất là rất cần thiết.
Muốn vậy cần phải thực hiện đa dạng hoá các hình thức hợp tác trong nông nghiệp,
xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa
các hình thức đó.
1.2.3.4. Nhóm các yếu tố xã hội
Nhóm các yếu tố này bao gồm:
- Hệ thống thị trƣờng và sự hình thành của thị trƣờng đất nông nghiệp, thị
trƣờng nông sản phẩm. Theo Nguyễn Duy Tính (1995) [30], 3 yếu tố chủ yếu ảnh
hƣởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là: Năng suất cây trồng, hệ số quay
vòng đất, thị trƣờng cung cấp đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra;
- Hệ thống chính sách (chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu đầu

tƣ, chính sách hỗ trợ...);
- Sự ổn định chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tƣ phát
triển nông nghiệp của Nhà nƣớc;
- Những kinh nghiệm, tập quán sản xuất nông nghiệp, trình độ năng lực của
các chủ thể kinh doanh, trình độ đầu tƣ.


15

Theo Douglas C.North, sự thay đổi công nghệ và sự thay đổi hợp lý các thể
chế là những yếu tố then chốt cho sự tiến triển của kinh tế xã hội [30].
ặc

ểm v p ƣơ

p áp á

á

ệu quả sử dụ

1.3.1. Đ t nông nghi p v quan iểm s d ng

ất ô

ệp

t nông nghi p

1.3.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp

Theo báo cáo của World Bank (1995) [36], hàng năm mức sản xuất so với
yêu cầu sử dụng lƣơng thực vẫn thiếu hụt từ 150 - 200 triệu tấn, trong khi đó vẫn có
từ 6 - 7 triệu ha đất nông nghiệp bị loại bỏ do xói mòn. Trong 1200 triệu ha đất bị
thoái hoá có tới 544 triệu ha đất canh tác bị mất khả năng sản xuất do sử dụng
không hợp lý.
Luật đất đai 2003 phân loại đất thành 3 nhóm theo mục đích sử dụng, đó là
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chƣa sử dụng.

ất

nông nghiệp là đất đƣợc xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp nhƣ
đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng, đất rừng trồng, nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối hoặc nghiên cứu thí
nghiệm về nông nghiệp.

ất nông nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự

phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. ất nông nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất
và làm ra sản phẩm cần thiết nuôi sống xã hội.
ất đai là sản phẩm của thiên nhiên, đất đai có những tính chất đặc trƣng
riêng khiến nó không giống bất kỳ một tƣ liệu sản xuất nào khác, đó là đất có độ
phì, giới hạn về diện tích, có vị trí cố định trong không gian và vĩnh cửu với thời
gian nếu biết sử dụng đúng.
Nhận thức đúng đắn các vấn đề trên sẽ giúp ngƣời sử dụng đất có các định
hƣớng sử dụng tốt hơn đối với đất nông nghiệp, khai thác có hiệu quả các tiềm năng
tự nhiên của đất đồng thời không ngừng bảo vệ đất và môi trƣờng sinh thái. Xét cho
cùng, đất chỉ có giá trị thông qua quá trình sử dụng của con ngƣời, giá trị đó tuỳ
thuộc vào sự đầu tƣ trí tuệ và các yếu tố đầu vào khác trong sản xuất. Hiệu quả của
việc đầu tƣ này sẽ phụ thuộc rất lớn vào những lợi thế của quỹ đất đai hiện có và
các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể.

1.3.1.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
* Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp


16

ất đai là nguồn tài nguyên có hạn, trong khi đó nhu cầu của con ngƣời lấy
từ đất ngày càng tăng, mặt khác đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do bị trƣng
dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng đất nông nghiệp ở nƣớc ta với mục
tiêu nâng cao hiệu quả KT-XH trên cơ sở đảm bảo an ninh lƣơng thực, thực phẩm,
tăng cƣờng nguyên liệu cho công nghiệp và hƣớng tới xuất khẩu. Sử dụng đất trong
sản xuất nông nghiệp trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển KT-XH, tận
dụng tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh hƣớng xấu đến
môi trƣờng là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác sử
dụng bền vững nguồn tài nguyên đất [14]. Do đó, đất nông nghiệp cần đƣợc sử
dụng theo nguyên tắc “đầy đủ và hợp lý”, phải có các quan điểm đúng đắn theo xu
hƣớng tiến bộ, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, làm cơ sở thực hiện việc sử
dụng đất nông nghiệp có hiệu quả kinh tế cao.
Thực hiện sử dụng đất nông nghiệp đầy đủ và hợp lý là cần thiết vì:
- Nó sẽ làm tăng nhanh khối lƣợng nông sản trên 1 đơn vị diện tích, xây
dựng cơ cấu cây trồng, chế độ bón phân hợp lý, góp phần bảo vệ độ phì đất;
- Là tiền đề để sử dụng có hiệu quả cao các nguồn tài nguyên khác, từ đó
nâng cao đời sống của nông dân;
- Trong cơ chế kinh tế thị trƣờng cần phải xét đến tính quy luật của nó, gắn
với các chính sách vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát
triển nền nông nghiệp bền vững.
* Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp:
- Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về khoa
học- kỹ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển cây trồng, vật nuôi
có tỉ suất hàng hoá cao, tăng sức cạnh tranh và hƣớng tới xuất khẩu;

- Trên quan điểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dụng đất
nông nghiệp theo hƣớng tập trung chuyên môn hoá, sản xuất hàng hoá theo hƣớng
ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và liên tục. Thâm canh
cây trồng, vật nuôi vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông
nghiệp vừa đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp ổn định;


×