Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Thuyết Minh Quy Hoạch Xây Dựng Nông Thôn Mới Xã Liên Châu Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.77 KB, 47 trang )

HUYỆN YÊN LẠC
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ LIÊN CHÂU

THUYẾT MINH
QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
XÃ LIÊN CHÂU HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN

CHỦ ĐÂU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ LIÊN CHÂU

Yên Lạc, tháng 11 năm 2011
1


THUYẾT MINH
QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI XÃ LIÊN CHÂU,
HUYỆN YÊN LẠC - TỈNH VĨNH PHÚC
```````````````````````

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết
Phát triển nông thôn toàn diện đang là vấn đề cấp bách hiện nay trên phạm vi cả nước. Nghị
quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lầ thứ X của Đảng đã chỉ rõ định hướng phát triển nông
nghiệp, nông thôn trong giai đoạn tới là ”Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông
nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, gắn phát triển kinh
tế với xây dựng nông thôn mới, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa nông thôn với thành thị
giữa các vùng miền, góp phần giữ vững ổn định chính trị xã hội, phát triển kinh tế đi đôi với
bảo vệ an ninh quốc phòng.”


Quy hoạch xây dựng xã Liên Châu nhằm đánh giá rõ các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
đưa ra định hướng phát triển về không gian, mạng lưới dân cư, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội nhằm khai thác tiềm năng vốn có của địa phương, từ đó chủ động kiểm tra quản
lý xây dựng, đất đai của địa phương, đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội đề ra.
1.2. Mục tiêu
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Liên Châu nhằm thúc đẩy phát triển toàn diện kinh
tế xã hội nông thôn để thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước. xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa phát triển toàn diện theo hướng hiện đại
có năng suất, chất lượng, hiệu quả , cạnh tranh cao. Đào tạo nguồn nhân lực, chuyển dịch cơ
cấu lao động nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ, giải quyết việc làm xóa nghèo, nâng
cao thu nhập và mức sống cho dân cư sinh sống tại khu vực nông thôn.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong xã, tạo
điều kiện thuận lợi để nông dân tham gia đóng góp và hưởng lợi nhiều hơn vào quá trình
thực hiện quy hoạch.
- Hoàn thiện đồng bộ kết cấu hạ tầng,kinh tế,xã hội trên địa bàn xã ,xây dựng cảnh quan
nông thôn xã theo hướng văn minh giàu đẹp, phát triển bền vững môi trường sinh thái thiên
nhiên,giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc.

2


- Định hướng mô hình phát triển, mục tiêu đạt được cho cả quá trình xây dựng NTM. Phân
kì lộ trình, mục tiêu phù hợp cho từng giai đoạn để đề xuất giải pháp thích hợp .Làm cơ sở
để xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đầu tư chi tiết trong những năm
tiếp theo của xã hướng tới mục tiêu tổng thể xã sớm đạt các tiêu chí nông thôn mới .
1.3. Phạm vi lập quy hoạch
- Xã Liên Châu có tổng diện tích tự nhiên là 865,93 ha (Trong đó có 50,03 ha đất xâm canh
xã Hồng Châu đang canh tác), nằm ở phía nam huyện Yên Lạc; phía Bắc giáp với xã Tam
Hồng và xã Yên Đồng, huyện Yên Lạc, phía Nam có ranh giới là sông Hồng giáp ranh với
các xã Xuân Phú, Cẩm Đình huyện Phúc Thọ, Hà Nội;


phía Đông giáp các xã Yên

Phương, Hồng Châu huyện Yên Lạc; phía Tây giáp với xã Đại Tự, huyện Yên Lạc.
- Quy mô dân số: 8935 người ( tính đến thời điểm 31/12/2010 ).
- Thời hạn lập quy hoạch:
+

Giai đoạn 1: Năm 2011 đến năm 2015.

+

Giai đoạn 2: Năm 2015 đến năm 2020.

1.4. Các cơ sở lập quy hoạch
1.4.1. Các văn bản pháp lý
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa X về vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ Tướng Chính phủ ban hành bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020.
- Quyết định số 19/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 20/4/2011 về việc ban
hành chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2020.
Quyết định số 1890/QĐ-CT ngày 26/7/2011 của Chủ Tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn mới toàn xã, trung tâm xã đến năm
2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Công văn số 739/SXD-QHKT ngày 19/5/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc về
hướng dẫn nội dung thể hiện trong thuyết minh và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn
mới, trung tâm xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. .

3


- Công văn số 1328/SXD-QHKT ngày 26/7/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc về
hướng dẫn quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo TTLT số 26/2011/TTLT-BNNPTNTBKHĐT-BTC
- Các Nghị quyết của Huyện uỷ Yên Lạc về phát triển Kinh tế - xã hội và An nhinh quốc
phòng.
- Kế hoạch số 636/KH-UND ngày 8/7/2011 của UBND Huyện Yên Lạc về thực hiện nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Lạc.
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Liên Châu nhiệm kỳ 2010-2015.
1.4.2. Các tiêu chuẩn quy phạm
- Tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng nông thôn ban hành theo Thông tư số 31/2009/TTBXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD (QCXDVN 01: 2008/BXD)
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT (QCVN 14: 2009/BXD).
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội
dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 21/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định việc lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý QHXD nông thôn.
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.Quyết định số 2933/BGTVT-KHĐT ngày 11/5/2009 của
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn tiêu chí NTM trong lĩnh vực giao thông nông thôn.
- Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết định số 1117/QĐ-BXD ngày 30/11/2009 của Bộ Xây Dựng về phê duyệt đề cương
Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
1.4.3. Các tài liệu khác có liên quan
- Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc và Huyện Yên Lạc giai đoạn 20102020, tầm nhìn đến 2030.
- Số liệu điều tra hiện trạng kinh tế - xã hội xã Liên Châu, huyện Yên Lạc.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất do UBND xã Liên Châu cung cấp.
4



- Báo cáo chính trị Đại hội Đảng bộ xã Liên Châu nhiệm kỳ 2010-2015.
- Định hướng phát triển kinh tế - xã hội xã Liên Châu.
- Các dự án đầu tư đang có hiệu lực trên địa bàn.
- Các kết quả điều tra, khảo sát, và các số liệu về thuỷ văn , địa chất …
- Các nguồn tài liệu do Huyện Yên Lạc và xã Liên Châu cung cấp phục vụ quy hoạch nông
thôn mới của xã Liên Châu.

PHẦN II. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1.Vị trí địa lý

Liên Châu nằm cách trung tâm huyện Yên Lạc khoảng 6 – 7 km về phía nam của huyện, là
vùng đất tương đối bằng phẳng có giáp ranh với các xã như sau:
Phía Bắc giáp xã Tam Hồng, Yên Đồng, Yên Phương.
Phía Nam giáp xã Xuân Phú, xã Cẩm Đình huyện Phúc Thọ Hà Nội.
Phía Đông giáp xã Hồng Châu, Hồng Phương.
Phía Tây giáp xã Đại Tự.
Xã Liên Châu có đê quốc gia tả ngạn sông Hồng chạy qua địa bàn xã, đường liên xã nối liền
với thị trấn huyện tương đối thuận tiện cho giao lưu phát triển kinh tế hàng hóa.
2.1.1.2.Khí hậu

Xã Liên Châu nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm có hai mùa rõ rệt đó là mùa khô
và mùa mưa.
* Nhiệt độ : Nhiệt độ trung bình từ 25,5 – 27,50C. ; Lượng bốc hơi bình quân từ 50-55%
lượng mưa.; Số giờ nắng trung bình trong năm khoảng 1.600 – 1.700 giờ.
* Hướng gió
Hướng gió thịnh hành về mùa đông là gió mùa đông bắc, về mùa hè là gió đông nam. Xã

Liên Châu còn chịu ảnh hưởng của gió bão (vào mùa mưa) kèm theo mưa lớn và gió đông
nam khô nóng, hai loại gió này hàng năm gây thiệt hại không nhỏ đến sản xuất nông nghiệp.
5


* Lượng mưa
Lượng mưa tương đối lớn nhưng phân bố không đều giữa các tháng trong năm. Lượng mưa
bình quân đạt từ 1700 mm – 1720 mm.
* Độ ẩm không khí
- Độ ẩm trung bình: 83% ; Độ ẩm cao nhất: 91% ; Độ ẩm thấp nhất :76%
2.1.1.3. Địa hình, địa mạo

Xã Liên Châu có địa hình tương đối bằng phẳng, thuộc vùng đất đồng bằng sông Hồng,
không có sự chênh lệch về địa hình đáng kể trên địa bàn xã, khu vực liền kề về các tuyến
giao thông chính đã hình thành các cụm dân cư tập trung. Điều kiện sản xuất nông nghiệp
của địa phương rất thuật lợi cả về thâm canh và chuyển đổi cơ cấu cây trồng, thuận tiện
trong tưới tiêu và quy hoạch, cải tạo hệ thống thủy lợi.
2.1.1.4. Thuỷ văn

Nguồn nước chủ yếu cung cấp cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân trong xã
lấy từ kênh Liễn Sơn và nhờ hệ thống kênh mương của các xã lân cận. Ngoài ra trong các
thôn xóm còn có nhiều ao, hồ...nguồn nước ngầm cũng khá rồi rào, chất lượng tốt để cung
cấp nước cho sinh hoạt của người dân.
2.1.2. Các nguồn tài nguyên :
2.1.2.1. Tài nguyên đất

Theo báo cáo thống kê đất đai năm 2011, xã Liên Châu có tổng diện tích tự nhiên là
865,93 ha, trong đó đất nông nghiệp 546,25 ha (không kể 50,03 ha đất xâm canh của xã
Hồng Châu) chiếm 63,08 % ; đất phi nông nghiệp 255,68 ha chiếm 29,5 %; đất chưa sử
dụng 13,97 ha chiếm 1,6 % tổng diện tích tự nhiên. Dân số trung bình sinh sống tại xã tính

đến 1/1/2011 có 8960 khẩu. Như vậy bình quân một nhân khẩu sinh sống tại xã Liên Châu
hiện chỉ có khoảng 910 m2 đất tự nhiên và 610 m2 đất nông nghiệp. Đây là một trong
những địa phương thuộc diện đất chật người đông của huyện Yên Lạc.
Đất đai xã Liên Châu thuộc loại đất phù sa cổ của hệ thống sông Hồng. Theo kết quả điều
tra nông hóa thổ nhưỡng của những năm trước cho thấy đất đai ở đây thuộc loại đất chua,
đất thấp trũng nên nghèo lân, mụn đạm trong đất ở mức trung bình, thành phần cơ giới chủ
yếu đất thịt, đến đất thịt nặng, tầng đất màu trong sản xuất nông nghiệp mỏng.
Nhìn chung đất đai xã Liên Châu cho phép phát triển tốt cây lúa, rau màu và một số cây ăn quả.

6


2.1.2.2. Tài nguyên nước

Tài nguyên nước chủ yếu của xã bao gồm:
- Nước mặt: được cung cấp chủ yếu bởi các ao, hồ, đầm và nước kênh Liễn Sơn phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp là chính. Về sinh hoạt, 100% người dân thường dùng nước giếng
khơi, giếng khoan và nước mưa.
- Nước ngầm: Nước ngầm của xã chủ yếu được khai thác sử dụng qua hình thức giếng
khoan, lượng nước dao động theo mùa, thường ở độ sâu từ 20 - 40m.
2.1.2.3. Tài nguyên nhân văn, lịch sử .

Nhân dân trong xã 100% là người Kinh, có truyền thống lao động cần cù, có tinh thần đoàn
kết trong mọi hoạt động đời sống xã hội. Xã có hai khu di tích lịch sử văn hoá đã được xếp
hạng cấp tỉnh. Con em nhân dân xã Liên Châu có tinh thần hiếu học, người dân sinh sống
tại xã có trình độ dân trí khá cao . Đảng Bộ và nhân dân xã Liên Châu đã được Nhà nước
tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang thời kỳ chống Pháp, Huân chương lao động
hạng ba thời kì đổi mới. Những yếu tố trên vừa là truyền thống quý báu vừa là nhân tố tài
nguyên nhân văn đặc biệt quan trọng của Liên Châu trong công cuộc xây dựng NTM.
2.1.2.4.Cảnh quan môi trường


Là một xã nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, cây cối quanh năm xanh tốt, khí hậu trong
lành mát mẻ. Tuy nhiên, ngày nay khi công nghiệp, thương mại dịch vụ ngày càng phát
triển đã làm cho tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng, việc vứt rác thải
bừa bãi trong khu dân cư, khu chợ đã làm ảnh hưởng tới cảnh quan môi trường cũng như
sức khỏe của con người.
2.2. Hiện trạng kinh tế- xã hội
2.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Tăng trưởng kinh tế
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân/ năm trong giai đoạn 2005-2010 là 14%. Năm
2010, kinh tế tiếp tục được duy trì và phát triển với tốc độ tăng trưởng cao, nhiều chỉ tiêu
đạt và vượt mục tiêu đề ra.
Tổng giá trị thu nhập trong năm đạt 106,92 tỷ đồng; tăng 7,92% so với năm 2009, trong đó:
- Ngành nông nghiệp: 31,25 tỷ đồng, tăng 6,36% so với năm 2009. Tốc độ tăng trưởng bình
quân/ năm trong giai đoạn 2005-2010 là 6,9%
7


- Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp – xây dựng: 28,36 tỷ đồng, tăng 14,63% so với
năm 2009.Tốc độ tăng trưởng bình quân/ năm trong giai đoạn 2005-2010 là 17,5%
- Ngành thương mại – dịch vụ: 47,32 tỷ đồng, tăng 5,27% so với năm 2009. Tốc độ tăng
trưởng bình quân/ năm trong giai đoạn 2005-2010 là 18,3%
Giá trị bình quân thu nhập đầu người đạt 12,06 triệu đồng/người/năm tăng 0,83 triệu đồng
so với năm 2009.
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế năm 2010 như sau: Ngành Nông nghiệp: 29,23%;

Ngành Công nghiệp,

TTCN – XD: 26,52%; Ngành Thương mại – dịch vụ: 44,25%.

Chi tiết về tình hình phát triển kinh tế xã trong những năm qua được thể hiện ở bảng 01.
Bảng 01:Các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã Liên Châu
Chỉ tiêu

ĐVT

2005

2006

1. Tổng giá trị sản xuất

Tr.đồng

55406

- Nông nghiệp

Tr.đồng

- Công nghiệp - xây dựng

2008

2009

2010

65446 70731


78706

99074

106922

22372

23446 24231

23004

29384

31252

Tr.đồng

12629

15330 16500

20598

24740

28355

- Thương mại - dịch vụ


Tr.đồng

20400

26700 30000

35104

44950

47315

2. Cơ cấu kinh tế

%

100,00 100,0

100,0

100,0

100,0

100,00

- Nông nghiệp

%


40,30

35,80

34,25

29,22

29,66

29,23

- Công nghiệp - xây dựng

%

28,20

23,40

23,34

26,18

24,97

26,52

- Thương mại - dịch vụ


%

36,90

40,80

42,41

44,60

45,37

44,25

3315

3075

3805

3584

4713

4750

394

362


446

413

534

534

6,58

7,67

8,27

8,93

11,23

12,06

3. Tổng SLLT quy thóc

Tấn
4. Bình quân lương Kg/ngườ
thực/người
i
5.
Thu
nhập
bình

Tr.đồng
quân/người
6 Tỉ lê hộ nghèo
%
7 Lao động trong độ tuổi

2007

9,71

Người

4593

8.Trong đó: LĐ Trong NN Người

1722

9. Tỉ lệ LĐ NN/ Tổng số %
10.Lao động đã qua đào
%
tạo

37,5
40,7
(Nguồn: UBND xã Liên Châu )

8



Cơ cấu kinh tế của xã trong những năm gần đây có sự chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hóa – hiện đại hóa: Giảm dần tỉ trọng ngành nông nghiệp (năm 2005 là 40,3% xuống
29,23% năm 2010), tăng dần tỉ trọng ngành thương mại – dịch vụ (36,9% năm 2005 lên
44,25% năm 2010), tuy nhiên tỉ trọng ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp – xây dựng
biến động không ổn định.
Như vậy về các chỉ tiêu kinh tế xét ở tiêu chí NTM :Tiêu chí 10: (Thu nhập), thu nhập
bình quân đầu người yêu cầu đạt 1,5 lần so với bình quân chung của toàn tỉnh thì xã Liên
Châu còn thấp. Tiêu chí 11: Hộ nghèo với yêu cầu dưới 3 %, năm 2010 xã Liên Châu
còn 9,71 % . Tiêu chí 12 : (Cơ cấu lao động 25 %), lao động trong nhóm ngành nông
nghiệp xã còn tới 37,5%.
2.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
+ Khu vực kinh tế nông nghiệp.
* Thực trạng phát triển ngành trồng trọt
Năm 2010 diện tích cây trồng và sản lượng toàn xã Liên Châu đã thực hiện:
- Cây lúa: Với diện tích trồng lúa vụ chiêm xuân là 252,4 ha; năng suất bình quân đạt 6,3
tấn/ha. Sản lượng thóc vụ chiêm là 1513 tấn, giảm 27 tấn so với năm 2009 do ảnh hưởng của
thời tiết và sâu bệnh.Vụ mùa diện tích 231,5 ha tăng suất bình quân là 5,85 tấn/ha. Sản lượng
thóc thu vụ mùa là 1350 tấn, tăng 99 tấn so với năm 2009.
- Cây ngô: Diện tích trồng ngô là 435 ha, năng suất bình quân 4,8 tấn/ha; sản lượng 2088 tấn,
tăng 166 tấn so với năm 2009.
- Cây Đỗ tương: Diện tích trồng là 250 ha, năng suất 1,85 tấn/ha, sản lượng đạt 450 tấn.
- Cây Chuối: Chuối tây và chuối tiêu hồng được trồng với diện tích 45 ha, sản lượng 832 tấn.
- Cây cam: diện tích trồng là 2,1 ha, năng suất 2 tấn/ha, sản lượng đạt 4,2 tấn.
* Thực trạng phát triển ngành chăn nuôi, thủy sản
Đàn trâu, bò năm 2010 có 1.108 con, giảm 73 con so với năm 2009
Đàn lợn có 3.190 con tăng 290 con so với năm 2009, trong đó: Lợn nái sinh sản là 190 con,
lợn thương phẩm là 3000 con.
Tổng đàn gia cầm có 52.000 con tăng 2000 con so với năm 2009, trong đó: Đàn gà 42.000
con, đàn ngan, vịt là 10.000 con.


9


Diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2010 là 71ha, sản lượng đạt 195 tấn, tăng 10 tấn so với
năm 2009.
Về hình thức sản xuất : Xã hiện có 3 HTX dịch vụ nông nghiêp, 1 HTX điện, 1 khu trang
trại chăn nuôi tập trung gồm 11 hộ với diện tích 5,1 ha, 25 trang trại nhỏ lẻ. Các hợp tác xã
hoạt động đều có đóng góp tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế trên địa bàn xã
Như vậy xã Liên Châu đã đạt được tiêu chí 13 về NTM.
+ Khu vực kinh tế CN-TTCN- XDCB Trên địa bàn có 14 doanh nghiệp, Phát huy tiềm
năng, nghề truyền thống, TTCN ở địa phương khuyến khích các hộ làm nghề mây xiên và một
số ngành nghề hiện có như xây dựng, xay sát gạo ...
+ Dịch vụ thương mại
Hoạt động hàng ngày của chợ Rau tại khu vực trung tâm xã đã thu hút 368 lao động tiểu
thương tham gia hoạt động buôn bán thương mại. Toàn xã có 71 người đi lao động xuất
khẩu, 11 ô tô khách, 8 ô tô tải và 1.475 người đi lao động tại các địa phương khác.
2.2.3 Thực trạng phát triển Văn hóa-. Xã hội:
+ Dân số:
* Hiện trạng phân bố dân cư:
Biểu 2. Thống kê số hộ, số khẩu, diện tích của từng thôn 2011

STT Tên các thôn

Diện tích (ha)

Số hộ
quản ký

Số khẩu
quản ký


Tổng số

Trong đó: Đất ở

1

Nhật chiêu 1

200

787

12,8

3,82

2

Nhật chiêu 2

195

755

11,58

3,63

3


Nhật chiêu 3

121

474

6,9

2,28

4

Nhật chiêu 4

214

837

12,82

3,31

5

Nhật chiêu 5

102

396


4,03

1,82

6

Nhật chiêu 6

67

272

4,82

1,2

7

Nhật chiêu 7

67

291

4,55

1,5

8


Nhật tiến 1

177

717

8,96

3,42

9

Nhật tiến 2

154

639

8,25

3,06

10

Nhật tiến 3

226

918


12,5

4,03

11

Thụ ích 1

190

732

9,65

3,21

12

Thụ ích 2

206

852

8,98

3,27

13


Thụ ích 3

170

684

10,73

3,09

14

Thụ ích 4

149

606

7,93

3,02
10


Tổng cộng

2238

8960


124,5

40,66

(Nguồn: UBND xã Liên Châu )
- Dân số xã Liên Châu được phân bố cư trú ở 14 thôn nằm trong 3 làng truyền thống: Nhật
Chiêu 1, Nhật Chiêu 2, Nhật Chiêu 3, Nhật Chiêu 4, Nhật Chiêu 5, Nhật Chiêu 6, Nhật
Chiêu 7, Nhật Tiến1, Nhật Tiến 2, Nhật Tiến 3, Thụ Ích 1, Thụ Ích 2, Thụ Ích 3, Thụ Ích 4.
Chi tiết vê dân số và phân bố dân cư trong xã được thể hiện ở biểu số 2.
Dân số xã tính đến tháng 12/2010 là 8892 người, trong đó nữ là 4559 người chiếm 51,27%,
nam là 4333 chiếm 48,73%. Tỷ lệ tăng chung của dân số là 0,75%, tổng số hộ là 2164 hộ, quy
mô hộ là 4,11 người/hộ. Năm 2011 (Tháng 6 /2011 ) dân số xã là 8960 khẩu, 2238 hộ. Số hộ
phát sinh qua các năm khá nhanh năm 2008 là 1.965 hộ, năm 2009 là 1.974 hộ và năm 2010
là 2.164 hộ.Trong thời kì quy hoạch cần chú ý bố trí các khu vực giãn dân, các công trình công
cộng tại các thôn có dân số lớn.
+ Mức sống dân cư :
Thu nhập bình quân đầu người xã năm 2010 ước đạt khoảng 12,06 triệu đồng / năm. Số hộ
nghèo theo tiêu chí mới năm 2010 xă còn 214 hộ chiếm 9,71 % . Mức sống của nhân dân tuy
chưa đạt được tiêu chí 10.11 NTM nhưng có thể xếp vào loại khá của huyện Yên Lạc.
Bảng 03: Tình hình biến động dân số xã Liên Châu
Chỉ tiêu

Đơn vị

1. Tổng số nhân khẩu
- Trong đó : Nữ
2. Tổng số hộ

Người

Người
Hộ
Người/h

3. Quy mô hộ


4. Tỷ lệ tăng dân số
%
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên %
Số Sinh
Người
Số tử
Người
- Tỷ lệ tăng dân số cơ học
%
Số đi
Người
Số đến
Người

Năm
2005

2006

2007

2008


2009

2010

8441
4317
1954

8539
4339
1965

8613
4387
1962

8719
4386
1965

8703
4532
1974

8892
4559
2164

4,32
0,76

1,17
142
43
-0,41
77
42

4,35
0,45
1,15
147
49
-0,70
126
66

4,29
0,80
1,14
150
52
-0,34
131
102

2011
8960
2238
4,01


4,44 4,41 4,11
0,68 0,26 0,75
0,93 0,90 0,92
135
125
125
54
47
43
-0,25 -0,63 -0,17
146
132
65
124
77
50
(Nguồn UBND xã Liên Châu )

+ Lao động và việc làm

11


Số người trong độ tuổi lao động của xã năm 2010 là 4593 người, chiếm 51,3 % dân số, trong đó
số lao động làm việc trong lĩnh vực sản xuất nông nghiêp, thủy sản là: 1722 người chiếm 37,5
% , lao động làm việc trong lĩnh vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ 1125
người. Xã Liên Châu hiện có khoảng 71 lao đông đi xuất khẩu , 1475 lao đông đang đi làm
ăn xa ở các tỉnh thành trong cả nước và còn khoảng 200 lao đông thiếu việc làm ổn định trong
năm. Tỉ lệ lao động trong độ tuổi đã qua đào tạo đạt 40,7 % tổng số lao động trong độ tuổi .
+ Giáo dục

- Phổ cập giáo dục trung học: Xã đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục bậc Trung học cơ sở.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS và tiếp tục học THPT đạt trên 90%,
- Trên địa bàn xã hiện có 1 trường học mầm non công lập đã đạt chuẩn quốc gia mức 1, hiện
đang thu hút khoảng 450 cháu trong độ tuổi đến lớp thường xuyên. Trường hiện có một khu
trung tâm và hai khu lẻ với 15 phòng học, 6 phòng chức năng, tổng diện tích đất khoảng
4.067 m2. So với nhu cầu học tập của các cháu trong xã cần bổ sung thêm diện tích khoảng
9000m2 đất xây dựng thêm 16 phòng học và 6 phòng chức năng.
- Trường tiểu học, xã hiện có quy mô16 lớp học với 484 học sinh, trường đã được công
nhận đạt chuẩn quốc gia mức 1 năm 2000. Hiện đang được đầu tư xây dựng 1 dãy nhà học
kiên cố 2 tầng và nhà ăn bán trú cho các cháu . Tuy nhiên diện tích sân chơi, bãi tập còn
thiếu cần được quy hoạch bổ sung khoảng 3000m2 diện tích đất sân bãi.
- Trường THCS ,xã có 13 lớp với 414 học sinh, hiện đang được đầu tư xây dựng nâng cấp
để trở thành trường đạt tiêu chuẩn chất lượng cao của huyện.
- Ngoài ra trên địa bàn xã còn có 1 trường THPT Yên Lạc 2, do Sở giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc
quản lý với 1500 em thuộc các xã phía Nam huyện Yên Lạc theo học.
Về tiêu chí 14 Giáo dục:
14.1 Phổ cập giáo dục trung học xã Liên Châu đã đạt được chuẩn NTM yêu cầu .
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc,
học nghề), tiêu chí NTM yêu cầu đạt trên 90% . Xã Liên Châu đạt được tiêu chuẩn
này.
14.3 tỉ lệ lao động qua đào tạo tiêu chí NTM yêu cầu > 40 % ) xã Liên Châu năm 2010
đã đạt 40,7 %.
+ Y tê:

12


- Xã có một trạm y tế với quy mô 10 giường bệnh, 6 y tá, y sỹ và bác sĩ, trạm đã được công
nhận đạt chuẩn quốc gia. Tuy nhiên trong thời gian tới cần được tăng cường trang thiết bi,
dụng cụ để nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong xã.

Xã hiện đã có 3.600 người tham gia bảo hiểm y tế chiếm gần 40,17 % số dân toàn xã.
Xã Liên Châu đã đạt được tiêu chuẩn về tiêu chí 15 Y tế : 15.1 Tỉ lệ người tham gia
bảo hiểm y tê, tiêu chí NTM yêu cầu đạt > 40 %. 15.5 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia.
+ Văn hóa:
- Xã Liên Châu có 14 thôn dân cư nằm trong 3 làng truyền thống. Đến năm 2010 cả 3 làng
đạt chuẩn làng văn hoá cấp Tỉnh, 14/14 thôn dân cư đạt khu dân cư tiên tiến. Có 95% số hộ
đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá.
Tiêu chí 16 văn hóa : Tiêu chí NTM yêu cầu xã có từ 70 % số thôn, bản trở lên đạt chuẩn
làng văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, xã Liên Châu đã đạt được tiêu chí trên.
+ Nước sạch và vệ sinh môi trường.
Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh: 100% hộ dân trong xã đều dùng nước giếng khoan cho
sinh hoạt của gia đình, không có hộ sử dụng nước máy. Hiện tại xã đang triển khai dự án
xây dựng nhà máy nước sạch theo nguồn vốn tài trợ của Ngân hàng thế giới ADP, nhằm
đảm bảo chất lượng nước sinh hoạt cung cấp cho người dân đạt tiêu chuẩn quốc gia.
Tỷ lệ hộ có xây dựng đủ 3 công trình hợp vệ sinh: Đa số các hộ đều có nhà tắm, nhà xí đạt
chuẩn, nhưng bể nước thì còn hạn chế mới có khoảng 60% số hộ đạt chuẩn.
- Thu gom và xử lý rác thải: Xã có 2 HTX, làng văn hóa (Nhật Tiến, Nhật Chiêu) đã quy
hoạch bãi rác tập trung. Thành lập và tổ chức thực hiện các tổ thu gom xử lý rác thải. Làng
văn hóa Nhật Chiêu đang xây dựng nhà xử lý rác thải. Làng văn hoá Thụ Ích tiến hành quy
hoạch bãi rác tập trung và thành lập đội thu gom xử lý rác thải.
Hàng tháng toàn xã phát động phong trào toàn nhân dân tham gia công tác vệ sinh môi
trường .Xã trích một nguồn kinh phí ngân sách hỗ trợ công tác thu gom, xử lý rác thải.
- Rãnh, cống thoát nước: Toàn xã có khoảng 40,3 km rãnh tiêu nước trong thôn, xóm , trong
đó xây dựng đã xây dựng kiên cố được khoảng 17,2km. Trong thời kỳ quy hoạch cần xây
dựng kiên cố số rãnh tiêu thoát nước còn lại để làm sạch môi trường khu vực dân cư.
- Nghĩa trang: Xã có 4 nghĩa trang, trong đó: có 01 nghĩa trang Liệt Sỹ và 03 nghĩa trang
nhân dân. Các nghĩa trang đã được quy hoạch và quản lý chặt chẽ.
Tiêu chí 17( Môi trường):
13



17.1 Tỉ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn quốc gia từ 90% trở lên. Xã
Liên châu chưa đạt được tiêu chuẩn này.
17.2 Các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường theo tiêu chí Đạt,
xã Liên Châu đạt tiêu chuẩn trên.
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển
môi trường xanh sạch đẹp, tiêu chí NTM yêu cầu đạt. Xã liên Châu đạt tiêu chuẩn
trên.
17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch, tiêu chí NTM yêu cầu đạt. Xã Liên
Châu đạt được tiêu chuẩn này.
17.5 Chất thải, nước thải được thu gom, xử lý theo quy định, tiêu NTM yêu cầu đạt.
Xã Liên Châu chưa đạt được quy định trên.
2.3. Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 865,93 ha . Phân bố cụ thể như bảng sau:
Bảng 4. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất năm 2011
STT
I
1
2
3
4
II
1
2
3
4
III
IV

Loại đất

Đất nông nghiệp (do xã quản lý)
Đất trồng lúa
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất nông nghiệp khác ( chuyên màu + bãi
ven sông )
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất chuyên dùng
Đất tôn giáo
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất chưa sử dụng
Đất xâm canh (Xã Hồng Châu canh tác)
Tổng diện tích đất tự nhiên (I+II+III+IV)

Diện tích
(ha)
546,25
256,52
229,78
45,21

Tỷ lệ (%)
68,90%
29,62
26,54
5,22

14,74


1,70

255,68
29,53
124,5
14,38
127,18
14,69
0,33
0,04
3,67
0,42
13,97
1,61
50,03
5,78
865.93
100
(Nguồn: UBND xã Liên Châu )

14


2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
2.4.1. Công trình công cộng
Hệ thống công trình hạ tầng xã hội đã được đầu tư tương đối đồng bộ, nhiều công trình đã
đang và được xây dựng kiên cố và đáp ứng được các yêu cầu phục vụ cho toàn xã như
trường tiểu học, THCS, trường mầm non, bưu điện, trạm y tế , trụ sở UBND...
Hiện trạng các công trình như sau:
+ Trụ sở uỷ ban nhân dân xã

Công trình xây dựng kiên cố 2 tầng, diện tích phòng làm việc, hội trường đáp ứng yêu cầu
phục vụ lâu dài. Diện tích đất khuôn viên khu hành chính xã hiện có khoảng 1,1 Ha.
+ Trường học :
- Trường mầm non
Xã có 01 trường mầm non công lập với 16 lớp 410 học sinh đã đạt chuẩn Quốc gia mức 1.
Cơ sở vật chất của nhà trường gồm khu trung tâm và 2 khu lẻ với: số phòng học là: 15
phòng, phòng chức năng: 6 phòng, diện tích 4067m2.
Trong thời gian tới cần quy hoạch và xây dựng mới khu trung tâm trường mầm non tại khu
phía sau trường tiểu học và THCS với diện tích: 9000m 2. Quy mô gồm: 16 phòng học; 8
phòng chức năng và diện tích sân chơi, bãi tập.
- Trường Tiểu học:
Xã có 01 trường Tiểu học với: 16 lớp và 484 học sinh, trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ
1, hiện đang xây dựng 1 nhà lớp học 2 tầng, chuẩn bị xây dựng 01 nhà ăn bán trú với kinh
phí khoảng 7 tỷ đồng. Hiện có 2 dãy nhà lớp học 2 tầng được xây dựng từ những năm
trước đang xuống cấp cần được tu sửa và nâng cấp. Số diện tích phục vụ cho sân chơi, bãi
tập cho các em còn thiếu: 3000m2.
- Trường THCS:
Xã có 01 trường THCS với 13 lớp và 414 học sinh. Hiện đang được đầu tư xây dựng để trở
thành trường THCS chất lượng cao, với kinh phí được duyệt 12 tỷ đồng. Tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp và thi vào các trường THPT đạt trên 90%.
- Trên địa bàn xã có 01 trường Trung học phổ thông Yên Lạc 2

15


Phục vụ học sinh các xã phía nam huyện Yên Lạc, với quy mô khoảng: 1500 học sinh
theo học thường xuyên.
Tiêu chí NTM 5 (Trường học) quy định tỉ lệ 100% các trường học có cơ sở đạt chuẩn
quốc gia . Xã Liên Châu đã đạt được tiêu chí này.
+Cơ sở vật chất văn hoá:

- Nhà văn hoá, xã, thôn:
Trên địa bàn xã hiện có 01 nhà văn hoá (trung tâm văn hoá thể thao) làng văn hoá trọng
điểm Nhật Chiêu gắn với nhà văn hoá xã và 14 nhà văn hoá của 14 thôn dân cư. Các nhà
văn hoá cơ bản đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cộng đồng của nhân dân. Tuy nhiên có một số
nhà văn hoá thôn quy mô còn chật hẹp cần được cải tạo đạt chuẩn quy định. Trong những
năm tới dự kiến xây mới 02 nhà văn hoá ở 2 làng truyền thống là Thụ Ích và Nhật Tiến để
đáp ứng nhu cầu vui chơi của nhân dân và đạt chuẩn quy định đối với các làng văn hoá.
- Khu thể thao của xã, làng thôn:
Xã hiện có 3 sân vận động của 3 làng văn hoá , trong đó có 01 sân của làng Nhật Chiêu có
diện tích trên 4000m2. Hai sân bóng đá của làng Thụ Ích và làng Nhật Tiến với diện tích
mỗi sân ≈ 5000m2 , ngoài ra xã còn có 02 sân bóng chuyền và 15 sân cầu lông.
Dự kiến quy hoạch xây dựng một sân vận động, khu thể thao trung tâm xã với diện tích
17000m2 và mở rộng quy mô diện tích đối với một số nhà văn hoá thôn, làng . Đầu tư trang
thiết bị cho nhà văn hóa để nâng cao chất lượng phục vụ sinh hoạt cộng đồng của nhân dân.
Tiêu chí NTM 6 ( cơ sở vật chất văn hóa )
6.1 Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH- TT- DL, chuẩn NTM yêu
cầu đạt. Xã Liên Châu đã xây dựng hội trường đa năng đạt tiêu chuẩn trên. Nhưng
trong những năm tới cần bổ sung xây dựng sân thể thao xã và Trung tâm VHTT hai
làng truyền thống và trang thiết bị phục vụ.
6.2 Tỉ lệ thôn có nhà văn hóa, khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH- TT- DL
chuẩn NTM quy định đạt 100 % . Xã Liên Châu đã đạt tiêu chuẩn này.
+ Bưu điện
Hiện tại xã có 1 điểm Bưu điện đặt tại khu vực trung tâm xã và có 5 trạm BTS phát sóng
nằm trên địa bàn. Nhìn chung công tác bưu chính viễn thông, Internet đã đáp ứng tốt đời
sống của người dân trong xã
16


Tiêu chí NTM 8( Bưu điện )
8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông : Chuẩn NTM yêu cầu đạt . Xã Liên Châu

đạt tiêu chuẩn này.
8.2 Có Internet đến nông thôn : Chuẩn NTM yêu cầu đạt, xã Liên Châu đạt tiêu chuẩn
này.
+ Chợ
Xã Liên Châu hiện có 1 chợ Rau địa điểm gần trụ sở UBDN xã. Chợ họp cả ngày và liên
tục các ngày trong tháng với khoảng 368 tiểu thương buôn bán . Hiên trạng chợ Rau có
diện tích khoảng 5.200 m2.Tuy nhiên cơ sở vật chất chợ chủ yếu là nhà cấp 4 và nhà tạm
chưa đáp ứng yêu cầu chuẩn quy định.
Theo tiêu chí chợ nông thôn (tiêu chí 7) của Bộ Xây Dựng Xã Liên Châu chưa đạt
chuẩn tiêu chuẩn này.
2.4.2.Nhà ở dân cư
Hiện tại xã Liên Châu có trên 60% số hộ có nhà ở đạt chuẩn, nhà tạm, cũ đã xuống cấp còn
dưới 5%, còn lại là các hộ có nhà đã xây dựng từ vài chục năm trước nên chất lượng nhà ở
đang xuống cấp.
Bình quân đất ở 575 m2/hộ. Mật độ xây dựng 30 - 40%.Tầng cao: Khoảng 89.08% tổng số
nhà ở trong xã là nhà 1 tầng kiên cố và bán kiên cố, 5.84% và nhà ở của người nghèo là 120
nhà chiếm 5,07% . Nhà ở là nhà kiên cố > 2 tầng (chủ yếu tập trung ở khu vực trung tâm
xã).
Hình thức kiến trúc: Đa số các công trình nhà 1 tầng đều mang hình thức nhà ở nông thôn
truyền thống : Nhà xây gạch vì kèo gỗ, 3-5 gian mái lợp ngói, còn lại là nhà 1 tầng mái
bằng. Một số ít nhà 2-3 tầng nằm ở mặt đường chính mới được xây dựng trong vài năm gần
đây có hình thức kiến trúc lai tạp, dạng nhà chia lô và các biệt thự trên 2 tầng trong các khu
dân cư.
Tại các làng truyền thống của xã đều có đình, chùa. Các công trình này đều được xây dựng,
nâng cấp bằng tiền và công sức nhân dân đóng góp,được xếp hạng cấp tỉnh.
Theo tiêu chí 9 ( Nhà ở dân cư ) tiêu chuẩn NTM quy định 90 % hộ dân cư nông thôn có
nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây Dựng quy định, Xã Liên Châu hiện chưa đạt được tiêu
chuẩn này.

17



2.4.3. Hiện trạng giao thông
Hệ thống giao thông của xã được hình thành đồng bộ , hoàn chỉnh với các tuyến đê Trung
ương và các trục đường liên thôn đạt tiêu chuẩn NTM.
Bảng 5. Thống kê đường giao thông
TT
1

2

3.
4

Chiều
Tên đường
Liên xã
Đê TƯ
Hành lang đê TƯ
Đê Bối
Đường Nhật Tiến -Đại Tự
Liên thôn
Nhật Chiêu (8 trục đường)
Nhât Tiến (6 trục)
Thụ Ích (5 trục )
Trục chính GT nội đồng
Đã xây dựng
Tổng toàn xã

dài (m)

13.340
4200
4200
1650
3290
13.600
7260
3150
3190
18.000
6200
44.940

Bề rộng (m)
Mặt
Nền

Kết cấu mặt

8
8
8
8
6-13

13
13
13
13


đường
Bê tông
Bê tông
Bê tông
Bê tông
Bê tông

6
6
6

9
9
9

Bê tông
Bê tông
Bê tông

4
6

5
9

Bê tông

13

(Nguồn: UBND xã Liên Châu )

Giao thông ngõ xóm toàn xã có tổng số 143 tuyến với tổng chiều dài 16710m, mặt đường
rộng trên 3m đã được bê tông hoá không lầy lội trong mùa mưa .
Tiêu chí giao thông (tiêu chí 2)
2.1 Tỉ lệ km đường trúc xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo
cấp kỹ thuật của Bộ GTVT ( chuẩn NTM yêu cầu đạt 100% ). Xã Liên Châu đạt được
tiêu chuẩn trên.
2.2 Tỉ lệ đường trục thôn, xóm được cứng hóa đat chuẩn cắp kỹ thuật Bộ GTVT
(chuẩn NTM yêu cầu đạt 100% ). Xã Liên Châu còn 3 km chưa cứng hoá.
2.3. Tỷ lệ km đường trục nội đồng được cứng hoá đạt 100%, xã Liên Châu chưa đạt.
2.4.4. Hiện trạng cấp nước sinh hoạt dân cư
100% hộ dân trong xã đều dùng nước giếng khoan cho sinh hoạt của gia đình, không có hộ
sử dụng nước máy. Hiện tại xã đang làm các thủ tục để triển khai dự án xây dựng nhà máy
nước sạch theo nguồn vốn tài trợ của Ngân hàng thế giới ADP. Nhằm tăng cường và đảm
bảo chất lượng nước sinh hoạt cho người dân đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc gia.

18


2.4.5. Hiện trạng mạng lưới cấp điện
Xã có hệ thống lưới điện hạ thế dài: 21,790km. Hiện tại đang được triển khai cải tạo và
nâng cấp theo dự án năng lượng REII .Hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn xã chủ
yếu do các làng văn hoá và nhân dân đầu tư với hình thức bóng đèn tuýp hoặc Compắc ,
nhìn chung chưa đảm bảo chiếu sáng cho các trục đường chính trên địa bàn xã. Vì vậy cần
có kế hoạch cải tạo, nâng cấp hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn xã.
Số trạm biến áp trên địa bàn xã: 06 trạm, số trạm đạt yêu cầu là 04 trạm, cần nâng cấp 02
trạm, xây dựng mới 02 trạm.
Tiêu chí điện (tiêu chí 4)
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện (chuẩn NTM yêu cầu đạt).
Xã Liên Châu chưa đạt được yêu cầu này.
4.2 Tỉ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn (chuẩn NTM yêu cầu đạt 99

%). Xã Liên Châu đã đat được yêu cầu trên.
2.4.6 Hiện trạng hệ thống kênh mương thủy lợi
Hệ thống tưới tiêu của xã hiện tại cơ bản phục vụ đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp nhưng
ở một số mương tưới, tiêu nội đồng cần được nâng cấp cải tạo để tăng công suất phục vụ
sản xuất nông nghiệp, thủy sản .
Số trạm bơm: 04 trong đó: Số trạm bơm đạt yêu cầu 01, số trạm bơm cần được nâng cấp và
xây mới 04 (nâng cấp: 03 trạm, xây mới: 01).
Số km kênh mương có: 69,68km, trong đó: đã cứng hoá: 15,9km cần xây dựng mới:
14,1km, cứng hóa tiếp số kênh mương còn lại .
Số km rãnh thoát nước trong khu dân cư: 40,3km, trong đó: đã xây kiên cố được: 17,2km,
cần xây mới: 23,1km, ngầm hóa tiếp số km rãnh thoát nước sinh hoạt dân cư còn lại.
Tiêu chí thủy lợi (tiêu chí 3)
3.1 Hê thống thủy lợi được đầu tư nâng cấp cải tạo cơ bản đáp ứng yêu sản xuát và
dân sinh (chuẩn NTM yêu cầu đạt). Xã Liên Châu chưa đạt tiêu chuẩn trên.
3.2 Tỉ lệ kênh mương loại 3 được kiên cố hóa (chuẩn NTM yêu cầu đạt 100 %). Xã Liên
Châu chưa đạt được tiêu chuẩn này.

19


2.5. Hệ thống chính trị
- Xã Liên Châu có một Đảng bộ với 384 đảng viên đang sinh hoạt tại 20 chi bộ, trong đó có
14 chi bộ thôn, 6 chi bộ chuyên ngành. Đảng bộ và các chi bộ Đảng xã Liên châu đều đạt tiêu
chuẩn trong sạch vững mạnh trong nhiều năm liên tục. Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể luôn
đạt danh hiệu vừng mạnh xuất sắc, được Trung Ương và Tỉnh tặng bằng khen.
- Công tác an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại xã Liên Châu luôn được đảm bảo.
Đảng bộ và nhân dân trong xã luôn có tinh thần đoàn kết, thống nhất tin tưởng vào sự lãnh
đạo của cấp ủy Đảng , chính quyền địa phương.
Tiêu chỉ 18 (Hệ thống tổ chức chính tri xã hội vững mạnh) và tiêu chí 19 (An ninh ,
trật tự xã hôi) theo tiêu chuẩn NTM yêu cầu thì Xã Liên Châu đạt được cả hai tiêu

chuẩn trên
2.6. Đánh giá tổng hợp hiện trạng kinh tế, xã hội, cơ sở hạ tầng
2.6.1. Tổng hợp đánh giá theo bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới xã Liên Châu:
TT

Tên tiêu chí

I

Quy hoạch

1

II

2

Nội dung tiêu chí

1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển nông nghiệp sản
xuất hàng hoá, công nghiệp, TTCN,
dịch vụ.
Quy hoạch 1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế
và thực hiện - xã hội môi trường theo chuẩn mới.
quy hoạch
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư
mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện
có theo hướng văn minh, bảo tồn được
bản sắc văn hoá tốt đẹp

Hạ tầng kinh tế xã hội
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã
được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
Giao thông 2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm
được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch,
không lầy lội vào mùa mưa.
2.4 Tỷ lệ km đường trục nội đồng được
cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện

Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc gia
Hiện trạng
(Vùng ĐB
sông Hồng)
Đạt

Đang làm
Chưa đạt

Đạt

Đang làm

Đạt

Đang làm


100%

100%
Đạt

100%

Đạt

100%
70%

91,4%
Chưa đạt
34%
Chưa đạt
20


TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc gia
(Vùng ĐB

sông Hồng)

3

4

5
6

7
8
9

III
10
11
12
13
IV
14

15
16

Thuỷ lợi

3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng
yêu cầu sản xuất và dân sinh
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý
được kiên cố hoá

Điện
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn
Trường học Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật
chất đạt chuẩn QG
Cơ sở vật 6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt
chất VH
chuẩn của bộ VH-TT-DL
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu
thể thao thôn đạt quy định của bộ VHTT-DL
Chợ nông Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng
thôn
Bưu điện
8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn
thông
8.2 Có Internet đến thôn
Nhà ở dân 9.1 Nhà tạm, nhà dột nát

9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ
xây dựng
Kinh tế và tổ chức sản xuất
Thu nhập
Thu nhập bình quân người/năm so với
mức bình quân chung của tỉnh
Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
Cơ cấu lao Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc

động
trong các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp
Hình thức Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động
tổ chức sản có hiệu quả
xuất
Văn hoá - xã hội và môi trường
14.1 Phổ cập giáo dục trung học
Giáo dục
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
được tiếp tục học trung học (phổ thông,
bổ túc, học nghề)
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
Y tế
15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình
thức bảo hiểm y tế.
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Văn hoá
Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt

Đạt

Hiện trạng

đạt

Đạt

44% Chưa
Đạt
Chưa đat


99%

Đạt

80%

Đạt

Đạt

Chưa đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Chưa Đạt

Đạt

Đạt

Đạt
Không

Đạt
Đạt


80%

Chưa đạt

1,5 lần

Chưa đạt

3%
25%


Chưa đạt
37,5%,
Chưa đạt
Đạt

Đạt
70%

Đạt
Đạt

>20%
40%

Đạt
Đạt


Đạt
Đạt

Đạt
Đạt

85%

21


TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc gia
(Vùng ĐB
sông Hồng)

17

18

19

Môi trường


Hệ thống tổ
chức chính
trị xã hội
vững mạnh

An ninh trật
tự xã hội

tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định
của Bộ VH-TT-DL
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn
về môi trường
17.3 Không có các hoạt động gây suy
giảm môi trường và có các hoạt động
phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo
quy hoạch
17.5 Chất thải, nước thải được thu gom
và xử lý theo quy định
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
chuẩn trong sạch vững mạnh
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của
xã hội đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững


Hiện trạng

85%

Chưa đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Chưa Đạt

Đạt
Đạt

Đạt
Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

(Nguồn: UBND xã Liên Châu )

( Xã đã đạt được 8 tiêu chí , còn 11 tiêu chí chưa đạt là : quy hoạch, giao thông,
thủy lợi, điện, chợ, cơ sở vật chất nhà văn hóa, nhà ở dân cư, thu nhập, tỉ lệ hộ
nghèo, cơ cấu lao động , nước sạch và thu gom và xủ lý nước thải).
2.6.2 Tiềm năng, thế mạnh để xây dựng nông thôn mới.
Vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng của xã Liên Châu tương đối hoàn chỉnh: Hệ thống đường giao
thông đã được cứng hoá đảm bảo đi lại thuận lợi cho giao lưu với thị trấn Yên Lạc và thành
phố Vĩnh Yên, các xã lân cận, trong vùng.
Xã Liên châu có quỹ đất tự nhiên 865,93 ha trong đó có 546,25 ha đất nông nghiệp thuộc
loại đất phù xa cổ của lưu vực sông Hồng, đất có độ phì nhiêu khá thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp hàng hóa có giá trị kinh tế cao.
Hệ thống lưới điện, các công trình thuỷ lợi cơ bản đảm bảo chủ động tưới ,tiêu cho sản xuất và
phục vụ đời sống sinh hoạt của dân cư trên địa bàn và đang được đầu tư cải tạo, nâng cấp.

22


Xã có nguồn tài nguyên nhân văn, lịch sử : Con em trong xã có truyền thống hiếu học, dân

cư sinh sống tại xã có trính độ dân trí khá cao, hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh. Xã
được tặng danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang trong kháng chiến chống pháp và Huân
chương lao động trong thời kì đổi mới. Ngoài ra xã còn một lực lượng lao động đi xuất
khẩu,làm việc ngoài địa bàn .
2.6.3 Khó khăn, hạn chế.
Kinh tế của nhân dân sinh sống tại Liên Châu có đời sống khá, nhưng thu nhập chưa bền
vững. Trên địa bàn xã sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. Thu nhập bình quân đầu người đạt ở
mức trung bình khá so với mức bình quân chung của tỉnh.
Xã có quy mô dân số đông, diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp, hệ số khai
thác, sử dụng đất nông nghiệp đã đến giới hạn tối đa.
Nguồn nhân lực tuy dồi dào nhưng chất lượng lao động còn thấp.
2.6.4. Các vấn đề chính cần giải quyết
- Đổi mới sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá chất lượng cao, hình thành
các hình thức tổ chức sản xuất mới trong công nghiệp, thương mại.
- Tích cực nghiên cứu nâng cao hiệu quả các mô hình trang trại, Chuyển dịch cơ cấu lao
động, giải quyết việc làm ổn định cho lao động, nâng cao thu nhập bình quân.
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của xã, nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân, làm nền tảng cho việc phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

PHẦN III. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI
3.1. Tiềm năng và định hướng phát triển kinh tế xã hội của xã
Khai thác tối đa các nguồn lực và lợi thế củả địa phương Đảng bộ và nhân dân Liên Châu
nỗ lực phấn đấu để đến năm 2014 Liên Châu đạt được đầy đủ 19 tiêu chí nông thôn mới
theo chuẩn quốc gia. Xã có hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội cơ bản hoàn chỉnh, hiện
đại; Kinh tế - xã hội phát triển, hình thức sản xuất phù hợp; Hệ thống chính trị vững mạnh,
an ninh chính trị ổn định; Mức sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao, đạt
trên mức trung bình của huyện ; Môi trường thiên nhiên trong lành.

23



3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế
+ Mở rộng quy mô sản xuất công nghiệp và thương mại dịch vụ gắn với nâng cao hiệu quả,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng thương mại, dịch vụ và công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, xây dựng.
+ Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hoá chất lượng cao trên cơ sở chuyển đổi cơ cấu
cây trồng hợp lý, nghiên cứu vận dụng các mô hình tổ chức HTX có hiệu quả.
+ Không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.Tăng cường công tác
đào tạo nghề cho lao động trong độ tuổi, hỗ trợ lao động nông nghiệp có khả năng chuyển
đổi sang nghề mới phù hợp.
3.1.2. Định hướng phát triển xã hội
Xã Liên Châu có hệ thống chính trị vững mạnh: 100% số chi bộ đạt TSVM, 100% số đảng
viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ, đảm bảo trật tự an ninh tốt, chính trị xã hội ổn
định.
Xã Liên Châu sẽ phát triển theo hướng đô thị hoá nông thôn, sớm đạt các tiêu chí Quốc gia
về NTM, trình độ dân trí của người dân được nâng cao, vai trò lãnh đạo của Đảng và các tổ
chức xã hội, đoàn thể được tăng cường.
Kiểm soát tăng dân số: Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên, tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo, giải
quyết việc căn bản việc làm cho lao động trong độ tuổi .
Đời sống của dân cư sẽ được nâng cao vững chắc : Đến năm 2015 không còn hộ đói, số hộ
nghèo theo tiêu chí mới sẽ giảm xuống mức dưới 3% .
Chất lượng giáo dục các cấp: Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ II; Trường Tiểu
học đạt chuẩn quốc gia mức II; Trường THCS đạt “Trường trọng điểm chất lượng cao”.
Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân, xây dựng khu làng ,thôn, gia
đình văn hóa. Xây dựng hương ước dòng họ,tôn vinh người hiếu học, chăm sóc người cao
tuổi.Thực hiện tổ chức việc cưới, việc tang theo quy ước văn hóa.
Đảm bảo vệ sinh môi trường, 100% số hộ dùng nước hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn quốc gia.
Xã Liên Châu xác định mục tiêu phấn đấu đến năm 2014 đạt được19 tiêu chí NTM.
3.1.3. Nhiệm vụ đột phá, ‘‘then chốt” làm động lực phát triển
- Đầu tư chỉnh trang, phát triển hệ thống giao thông đối ngoại ,đối nội và giao thông nội

đồng đạt tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn theo tiêu chi NTM.
24


-Đầu tư công trinh xử lý rác thải, nước thải khắc phuc tình trạng ô nhiễm môi trường.
- Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp hàng hóa : Khai thác tối đa điều kiện vị trí, quỹ đất
vùng bãi ,chuyển dịch cơ cấu cây trồng sang cây ăn quả, rau màu cao cấp có giá trị kinh tế
cao. Phát triển trang trại, chăn nuôi, thủy sản.
- Đẩy mạnh phát triển thương mại dịch vụ góp phần nâng cao giá trị sản xuất.
- Thu hút phát triển CN,TTCN có phương án xử lý chất thải, hạn chế ô nhiễm môi trường..
3.2. Dự báo quy mô dân số, lao động và đất đai
3.2.1. Dự báo dân số và lao động
Đơn vị Hiện trạng
tính
Năm 2010
Tổng số dân toàn xã

Dự báo
Năm 2015

Năm 2020

người

8892

9251

9616


Số hộ

hộ

2164

2035

2423

Tỷ lệ tăng dân số trung bình

%

0,33

0,8

0,8

- Tỷ lệ tăng tự nhiên

%

0,94

0,9

0,8


- Tỷ lệ tăng cơ học

%

-0,61

-0,1

người

4593

4718

4904

%

0,52

0,51

0,51

Lao động trong tuổi
Tỷ lệ lao động trong dân số
(Nguồn: UBND xã Liên Châu )

- Trong giai đoạn 2011- 2015 khống chế tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ở xã duy trì ở mức 0,9
%/năm, tỷ lệ tăng cơ học không đổi, dân số xã Liên Châu đến năm 2015 có khoảng 9251

người, năm 2020 có 9616 người. Từ năm 2010 đến năm 2015 dân số tăng thêm khoảng 359
người. Quy mô hộ gia đình ít biến đổi (4,01 người /hộ), số hộ tăng thêm : 141 hộ. Trong 5
năm tiếp theo (đến năm 2020 ) dân số tăng thêm 365 người, số hộ tăng thêm : 258 hộ.
- Tỷ lệ lao động trong dân số biến đổi không nhiều so với giai đoạn 2006- 2010, số lao động
trong độ tuổi ở xã đến năm 2015 vào khoảng 4718 người, năm 2020 là 4904 người.
3.2.2. Dự báo sử dụng đất
-Trong giai đoạn quy hoạch đến 2015 , dự kiến diện tích đất nông nghiệp giảm 83,91 ha
( trong đó đất trồng lúa giảm 44,26 ha, đất trồng cây hàng năm còn lại giảm 38,84, đất thủy
sản giảm 0,81 ha ), đất chưa sử dụng giảm 0,2 ha . Do chuyển mục đích sử dụng sang đất
phi nông nghiệp tăng 84,11 ha; chi tiết chuyển sang các loại đất phi nông nghiệp khác như
sau:
Bảng cân đối đất đai toàn xã
25


×