Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

báo các thực tập công việc kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.23 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
******

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN
TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
ANH NGỮ QUỐC TẾ VIỆT MỸ

Giảng viên hướng dẫn : TS. Trần Văn Tùng
Sinh viên thực hiện:
Mã số SV
Họ tên
Lớp
12014561
Phạm Nguyễn Minh Hoàng DHKT8A

TP. HCM, THÁNG 03/2016
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN


BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRỪƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
******

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN
TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
ANH NGỮ QUỐC TẾ VIỆT MỸ

Giảng viên hướng dẫn : TS. Trần Văn Tùng
Sinh viên thực hiện:
Mã số SV
Họ tên
Lớp
12014561
Phạm Nguyễn Minh Hoàng DHKT8A

TP. HCM, THÁNG 03/2016
2


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học
Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh và các thầy cô Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại
học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện học tập và tận tình chỉ bảo, truyền
đạt kiến thức cho chúng em trong suốt các năm học qua, giúp chúng em có được một

nền tảng kiến thức và có thêm động lực để bước trên con đường tương lai.
Đặc biệt, em xin phép gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy TS.
Trần Văn Tùng đã hết lòng trực tiếp hướng dẫn, cho em nhiều ý kiến, kiến thức quý
báu và giúp đỡ em trong suốt quá trình chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành bài báo cáo
thực tập này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, các anh chị trong phòng Kế
toán của chi nhánh Công ty cổ phần Anh ngữ Quốc tế Việt Mỹ đã tạo điều kiện cho em
có cơ hội thực tập tại công ty và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua để em có thể học
hỏi được nhiều kiến thức cũng như tích lũy kinh nghiệm cho bản thân và có tư liệu để
hoàn thành bài báo cáo này.
Với kiến thức còn hạn hẹp, khả năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn chưa được
tốt. Do đó trong quá trình thực hiện bài báo cáo thực tập không thể tránh khỏi những
sai sót và hạn chế. Em rất mong nhận được những đóng góp, ý kiến của quý thầy cô
cùng các anh chị để em có thể hoàn chỉnh kiến thức của mình.
Cuối cùng chúng em xin chúc quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể anh chị
trong chi nhánh Công ty cổ phần Anh ngữ Quốc tế Việt Mỹ dồi dào sức khỏe, thành
công trong công việc và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

3


NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

ĐẠI DIỆN CÔNG TY
(Ký và ghi rõ họ tên)

4


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Ngày.........tháng........năm.......

Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên)

5


NHẬN XÉT
(Của giảng viên phản biện)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Ngày.........tháng........năm.......
Giảng viên phản biện
(Ký tên)

6


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nước Việt Nam ta đã và đang đi trên con đường hội nhập quốc tế,

tăng cường đoàn kết, giao lưu, hợp tác phát triển với bạn bè nước ngoài, đặc biệt là đã
gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO nên có rất nhiều sự phát triển, tiến bộ
vượt bậc. Và điều kiện đầu tiên để chúng ta làm được những diều trên đó là kiến thức
ngoại ngữ.
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền lâu thì phải cạnh tranh, tạo uy tín
thì trước tiên phải kinh doanh cho có lợi nhuận. Muốn được như vậy, người lãnh đạo
phải nắm bắt các thông tin kinh doanh của mình thật chính xác, kịp thời đánh giá các
ưu nhược điểm của mình để từ đó đưa ra các kế hoạch, chiến lược phát triển phù hợp
và kịp thời. Là một bộ phận không thể thiếu trong hầu hết các doanh nghiệp, được giao
trách nhiệm xử lý, phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp...nên công tác kế
toán phải được cải tiến và hoàn thiện không ngừng.
Và đó cũng là lý do em chọn đề tài công tác kế toán tại công ty cổ phần anh
ngữ quốc tế Việt Mỹ sau một thời gian được tạo điều kiện thực tập ở đây.

7


MỤC LỤC

8


Trang 9

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ QUỐC TẾ VIỆT MỸ ACPI
Thành lập:
1.1.1
Lịch sử hình thành:

Công ty cổ phần Anh ngữ Quốc tế Việt Mỹ ACPI được thành lập vào tháng
09/2014. Đây là trường Anh ngữ đầu tiên tại Việt Nam hợp tác với trường đại học cộng
đồng danh tiếng Hoa Kỳ (El Camino College, California) mang đến chương trình ESL
( English as a Second Language ) giảng dạy cho người Việt Nam có nhu cầu du học tại
Mỹ một cách hiệu quả và kinh tế...giúp cho học viên đạt được trình độ Anh ngữ với
những kỹ năng Nghe – Nói - Đọc Viết thuận lợi cho giao tiếp và các môi trường làm
việc và giáo dục tại Việt Nam.
Chứng chỉ ESL của Đại Học El Camino được các Đại Học Hoa Kỳ công nhận
để thay thế điểm TOEFL khi ghi danh du học.
1.1

ANH VĂN THIẾU NHI - PUPPY
Chương trình được thiết kế đặc biệt giúp các em Thiếu Nhi (từ 4- 6 tuổi ), học
tập trong một môi trường tràn đầy sự quan tâm và khuyến khích, đưa các bé từng bước
làm quen và hòa nhập vào một ngoại ngữ mới.
Các em sẽ lãnh hội ngôn ngữ Tiếng Anh thông qua các trò chơi với nhiều màu
sắc, qua các bài hát và diễn kịch ,trong lớp và ngoài trời, theo hình thức luyện tập sử
dụng nhiều giác quan cùng lúc với sự vận động của cơ thể (Total Physical Response TPR).
ANH VĂN THIẾU NHI - STARTERS - MOVERS - FLYERS
Giúp các em thiếu nhi (từ 6 -10 tuổi ), phát huy tối đa tính sáng tạo, sự tự tin, và
khả năng tư duy độc lập.
Các em sẽ được phát triển năng khiếu sử dụng ngôn ngữ một cách chủ động, dựa
trên phương pháp lấy học sinh làm trung tâm điểm (Student Centered Methodology SCM)
Hình thức giảng dạy TPR, như trò chơi, tập hát, tập diễn kịch, cũng được kết hợp
vào chương trình này .
ANH VĂN THIẾU NIÊN YOUNG LEARNERS .
Tạo cho các Thiếu niên (từ 13 - 17 tuổi )đủ khả năng Anh Ngữ và tự tin học thẳng
vào các trường Trung Học trên thế giới. Bốn (4) kỹ năng NGHE, NÓI, ĐỌC, VIẾT,
được rèn luyện trực tiếp với giáo viên nước ngoài.


GVHD: TS. Trần Văn Tùng

SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


Trang 10

ESL - ENGLISH AS A SECOND LANGUAGE .
Đào tạo học viên sử dụng anh văn như ngôn ngữ chính thứ hai .
ESL là chương trình giảng dạy Anh văn phổ biến nhất tai Hoa Kỳ. Áp dụng cho
mọi đối tượng đạt đủ khả năng anh văn hội nhập vào đời sống, vào môi trường lam
việc, cũng như môi trường giáo dục tại Hoa Kỳ .
Học viên ACPI được đào tạo theo giáo trình chính thức của Đại Học EL CAMINO
tại CALIFORNIA và được Đại Học EL Camino cấp chứng chỉ .
Chứng chỉ ELS của Đại Học EL Camino ,California được nhiều đại học Hoa Kỳ
công nhận và thay thế được điểm TOEFL khi ghi danh vào các đại học tại Hoa Kỳ .
Du học sinh học ESL tại ACPI sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí và thời gian thay vì
phải học ESL tại Hoa Kỳ .
Giáo trình ESL được biên soạn dễ học, phù hợp cho lứa tuổi thanh thiếu niên .
LUYỆN THI TOEIC .
Kết quả đánh giá trình độ của TOEIC càng ngày càng được công nhận rộng rãi
trên thế giới, và được sử dụng như một chuẩn mực để tuyển dụng nhân viên bởi các
công ty đa quốc gia .
Chương trình luyện thi Toeic tập trung vào việc nâng cao các kỹ năng nghe hiểu,
đọc hiểu trong môi trường giao tiếp thương mại, giúp học viên thực hành các tình
huống thực tế, bồi dưỡng tiếng Anh thương mại, rèn luyện kỹ năng thuyết trình và giải
quyết vấn đề trong kinh doanh.
ANH VĂN GIAO TIẾP .
Nâng cao trình độ NGHE và NÓI với giáo viên Hoa Kỳ, đặc biệt luyện cách phát
âm cho chuẩn và dùng từ chính xác .

Tạo cho học viên mất đi sự e ngại và tự tin khi giao tiếp, trong môi trường chuyên
nghiệp đa quốc gia, cũng như trong cuộc sống hằng ngày.
Học viên thực tập nói chuyện thuyết trình bằng tiếng Anh với Thầy và bạn, trên
70% giờ học .
TƯ VẤN DU HỌC
- Chỉ chuyên tư vấn du học Mỹ .
- Hiểu biết sâu rộng về trung học, đại học và sau đại học tại Hoa Kỳ
- Giúp du học sinh chọn ngành và trường phù hợp nhất .
- Tư vấn viên chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm, bổ túc và hoàn tất hồ sơ xin
Visa.
- Có những khóa đặc biệt chuẩn bị tường tận du học sinh trước khi phỏng vấn
Lãnh Sự Quán Hoa Kỳ .

GVHD: TS. Trần Văn Tùng

SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


Trang 11

- Sau khi được Visa, du học sinh (và phụ huynh )sẽ được chỉ dẫn chi tiết những
điều cần biết và cần làm trước khi len đường, khi đến Mỹ, khi đến chỗ ở ,khi đến Đại
Học, cùng với những chỉ dẫn cần thiết thực nhất về đời sống hằng ngày tại Hoa Kỳ .
- Là nhịp cầu liên lạc thường xuyên giữa đại học và gia đình trong thời gian du
học.
CƠ SỞ VẬT CHẤT TIỆN NGHI
- Phòng học 100% được trang bị máy lạnh ,phương tiện dạy hiện đại, sĩ số giới
hạn (tối đa 15 học viên /1 lóp )Tv's, DVD's, Casseette Players, Multi-media Projctors .
- Phòng LAB được trang bị 100% màn hình LCD và đường truyền ADSL tốc độ
cao cùng với nhiều phần mềm Anh ngữ Multi-Media mới, tạo điều kiện cho học viên

tự học và truy cập thông tin dễ dàng .
- Sân đậu xe riêng miễn phí. Phòng hội thảo chứa trên 100 người .
GIÁO TRÌNH HIỆN ĐẠI
- Giáo trình ESL tại ACPI do Đại Học EL Camino (California )biên soạn.
- Giáo trình được cập nhập thường xuyên đáp ứng nhu cầu xử dụng Anh Ngữ của
học viên cho các mục đích : Thi CCQG, TOEFL - iBT, TOEIC, ESL, Du học, Làm
việc tại các công ty đa quốc gia, tự tin trong môi trường giao tiếp quốc tế ....
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN KINH NGHIỆM
- Có bằng cấp cao về TESOL. Nhiều năm kinh nghiệm, tận tâm, yêu nghề .
- Ngoài kỹ năng giảng dạy Tiếng Anh thông thường, các giảng viên được huấn
luyện đặc biệt để dạy tiếng anh cho từng đối tượng (trẻ em, người lớn )với từng mục
đích khác nhau (du học, , làm việc, giao tiếp, đinh cư ,.....)
- Giảng viên Mỹ được đại học EL Camino tuyển chọn và tập huấn về chuyên môn.
Thường xuyên cập nhật kiến thức, với phương pháp giảng dạy hiện đại và sáng tạo .
Tên công ty :
- Tên tiếng Việt
: Chi nhánh Công ty Cổ phần Anh ngữ Quốc tế Việt Mỹ
- Tên tiếng Anh
: American College Preparation Institute (ACPI)
- Công ty có :
* Trụ sở chính : Tại số 39 Lam Sơn, Q. Thủ Đức, TP. HCM
* Chi nhánh : Tại số 240 Võ Văn Ngân, Q. Thủ Đức, TP. HCM
- Điện thoại: (08) 62.529.529 - (08) 62.528.528
- Mã số thuế: 0310001765-001
- Website: />- Email:

GVHD: TS. Trần Văn Tùng

SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng



Trang 12
1.1.2

Vốn điều lệ: 700.000.000 đồng

Quyết định thành lập:
Chi nhánh công ty cổ phần Anh ngữ Quốc tế Việt Mỹ được thành lập theo giấy
phép số 10/11/GP-GDTX do Sở Giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh cấp
ngày 18 tháng 6 năm 2014.

1.1.3

Ngành nghề kinh doanh:
- Kinh doanh giáo dục, dạy anh văn thiếu nhi, anh văn (A, B, C), TOEIC, TOEFLiBT, IELTS.

1.1.4

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY:
1.2.1
Cơ cấu chung:
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
1.2

GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH DOANH

PHÒNG GIÁM
HIỆU


PHÒNG KẾ TOÁN

Chức năng các phòng ban:
Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật, trực tiếp điều hành, chỉ
đạo mọi hoạt động của các phòng ban công ty, ban hành quy chế nội bộ của công ty.
Đồng thời còn thu thập đầy đủ thông tin về hoạt động kinh doanh để có các kế hoạch,
chiến lược, quyết định sáng suốt, nhằm lãnh đạo tốt công ty, tổ chức quản lý tốt, sắp
xếp tổ chức lao động hợp lý, chính sách tuyển dụng, phân côn lao động phù hợp với
khả năng, chuyên môn từng người để đạt được hiệu suất công việc cao nhất.
Phòng kinh doanh:
Tư vấn, chăm sóc khách hàng, quản lí học viên.
Thu tiền cho công ty, viết biên lai thu tiền.
Tham mưu cho giám đốc các chiến lược phù hợp với thị trường, thu thập
thông tin giá cả giúp giám đốc ra quyết định kinh doanh.
Giải quyết nhanh gọn các khoản nợ khó đòi.
Phòng kế toán:
Tham mưu cho giám đốc tình hình tài chính của công ty, triển khai thực
hiện công tác kế toán tài vụ của công ty theo đúng quy định, quản lí tình

GVHD: TS. Trần Văn Tùng

SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


Trang 13

hình tài chính chặt chẽ và lập báo cáo tài chính xác để giám đốc nắm bắt
được tình hình tài chính của công ty.
Tổ chức hệ thống chứng từ, phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Báo cáo trích nộp đầy đủ kịp thời các khoản

phải nộp theo đúng quy định.
Phòng giám hiệu:
Có vai trò xây dựng, điều tiết và quản lý các hoạt động giảng dạy và học
tập trong nhà trường. Tham mưu và trợ giúp Ban giám hiệu trường trong
việc triển khai thực hiện các chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các
định hướng chiến lược phát triển trong công tác giáo dục và đào tạo.
Phổ cập kiến thức cũng như phương pháp giảng dạy cho giáo viên.
Chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo.
Trực tiếp giảng dạy học viên.
Cơ cấu phòng kế toán:
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại công ty
1.2.2

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN
THANH TOÁN

KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG

KẾ TOÁN
CÔNG NỢ

Nhiệm vụ từng bộ phận kế toán:
Kế toán trưởng:
Có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, làm tham mưu cho tổng
giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Khi quyết toán được lập xong, kế toán trưởng
có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu
trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo

cáo tài chính theo quy định.
Kế toán thanh toán:
Ghi chép, theo dõi, phản ánh kịp thời các khoản thu nhập, chi phí liên quan đến
tiền mặt. Có nhiệm vụ viết phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, theo đúng chứng từ
GVHD: TS. Trần Văn Tùng

SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


Trang 14

đã được duyệt, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
tình hình luân chuyển vốn của công ty. Chi tiền khi có lệnh và giữ tiền của giám đốc
đưa ra. Đồng thời cũng chịu trách nhiệm khai báo thuế với cơ quan thuế.
Kế toán tiền lương:
Chấm công, hạch toán tiền lương, lập bảng lương, bảng chấm công và các
khoản trích theo lương.
Kế toán công nợ:
Theo dõi các khoản phải thu khách hàng. Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời,
chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo từng khách hàng, từng khoản thanh
toán (dựa theo danh sách thiếu học phí tự lập ra có sự phê duyệt của kế toán trưởng).
CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY:
1.3.1.
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ - ghi sổ
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty
1.3

CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN

SỔ CHI TIẾT CÁC
TÀI KHOẢN

SỐ QUỸ

SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ CÁI

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

GVHD: TS. Trần Văn Tùng

SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


Trang 15

Các loại sổ áp dụng tại công ty:
- Sổ Cái từng tài khoản.
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ chi tiết các tài khoản.
1.3.2.
Phương pháp nộp thuế GTGT :
Doanh nghiệp là dịch vụ giáo dục, dạy học ngoại ngữ nên thuộc đối tượng

không chịu thuế GTGT.
Các chính sách khác:
- Chế độ kế toán: Áp dụng theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
Tài Chính áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành
phần kinh tế trong cả nước bao gồm công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp
danh, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/2015 và kết thúc ngày 3112/2015
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: hạch toán theo giá mua
+ Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng theo quy
định thông tư 45/2013/TT-BTC.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: tính theo phương pháp nhập trước xuất
trước và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Hệ thống báo cáo tại công ty: (Kế toán lập báo cáo tài chính năm)
+ Bảng cân đối số phát sinh
+ Bảng căn đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính

1.3.3.

GVHD: TS. Trần Văn Tùng

SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


Trang 16


CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY CỐ PHẦN ANH NGỮ QUỐC TẾ VIỆT MỸ
2.1
2.1.1

2.1.2

2.1.3

2.1.4

Kế toán tiền mặt
Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT, Biên lai thu tiền, bảng lương
- Chứng từ ghi sổ: Phiếu thu, Phiếu chi.
Tài khoản sử dụng
- TK cấp 1: 111 - Tiền mặt
- TK cấp 2:
1111 - Tiền mặt VND
Sổ kế toán sử dụng
- Sổ kế toán: Sổ quỹ, sổ cái TK 111, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:

Quy trình thu tiền: Khi khách hàng đến đóng tiền học phí, kế toán thanh toán
lập hóa đơn GTGT, biên lai thu tiền và phiếu thu rồi ghi vào sổ quỹ và sổ cái TK 111,
sau đó giao tiền cho giám đốc. Biên lai thu tiền liên 1 lưu, liên 2 đưa khách hàng; HĐ
GTGT và phiếu thu kế toán lưu.

GVHD: TS. Trần Văn Tùng


SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


Trang 17

Sơ đồ 2.1 - Kế toán thu tiền mặt

GVHD: TS. Trần Văn Tùng

SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


Trang 18

Quy trình chi tiền: Khi có nhu cầu chi tiền, kế toán sẽ trao đổi miệng với giám
đốc. Nếu duyệt, giám đốc sẽ đưa tiền cho kế toán, kế toán nhận tiền rồi lập phiếu chi
và ghi vào sổ quỹ và sổ cái TK 111.

Sơ đồ 2.2 - Kế toán chi tiền mặt

GVHD: TS. Trần Văn Tùng

SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


Trang 19

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
- Nghiệp vụ 1: Ngày 03/01/2015 học viên Lê Trịnh Nguyên Khang đóng học phí số

tiền 1.732.000 đồng theo HĐ số 0000016.
+ Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 2.045.000đ
Có TK 511: 2.045.000đ
+ Chứng từ đính kèm: Hóa đơn GTGT số 0000016 [I.20], phiếu thu 16/01 [I.21], biên
lai thu tiền số 0320066 [I.22]
+ Sổ đính kèm: Sổ quỹ (Phụ lục ), Sổ Cái TK 111 (Phụ lục ), sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ.
2.1.5

- Nghiệp vụ 2: Ngày 31/01/2015 kế toán chi tiền cho chị Trịnh Thị Hằng mua sổ kế
toán số tiền 45.000 đồng.
+ Kế toán định khoản:
Nợ TK 642: 45.000đ
Có TK 111: 45.000đ
+ Chứng từ đính kèm: Phiếu chi 05/01 [I.23]
+ Sổ đính kèm: Sổ quỹ [II.12], Sổ Cái TK 111 [II.4], sổ đăng ký chứng từ ghi sổ [II.3].
Kế toán công cụ, dụng cụ:
2.2.1. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Biên bản bàn giao tài sản, công cụ
2.2

Tài khoản sử dụng:
- TK cấp 1: 153 - Công cụ, dụng cụ
- TK cấp 2: 1531 - Máy vi tính
1532 - Máy in
1533 - Ghế học sinh gắn bàn
1534 - Loa, đầu DVD
2.2.2.


Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ cái TK 153, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
2.2.3.

Tóm tắt quy trình:
Quy trình tăng công cụ, dụng cụ: Khi kế toán trưởng (chi nhánh) có nhu cầu cần
thêm công cụ, dụng cụ, kế toán sẽ trao đổi miệng với giám đốc. Nếu giám đốc đồng ý
thì giám đốc sẽ lệnh cho cơ sở chính chở hàng qua giao cho chi nhánh. Kế toán
trưởng( cơ sở chính) lập phiếu xuất kho và biên bản bàn giao tài sản, công cụ 2 bản,
2.2.4.

GVHD: TS. Trần Văn Tùng

SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


Trang 20

bản 1 lưu, bản 2 giao cho bên nhận. Kế toán trưởng(chi nhánh) nhận hàng và căn cứ
vào biên bản bàn giao tài sản, công cụ lập phiếu nhập kho, ghi sổ và lưu.

Sơ đồ 2.3 - Kế toán công cụ, dụng cụ
Quy trình giảm công cụ, dụng cụ: Bộ phận có nhu cầu cần thêm công cụ dụng
cụ sẽ trao đổi miệng với giám đốc. Nếu duyệt, giám đốc sẽ yêu cầu kế toán trưởng
xuất công cụ dụng cụ và giao cho bộ phận đó sử dụng, sau đó kế toán trưởng lập phiếu
xuất kho và lưu.

GVHD: TS. Trần Văn Tùng


SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


Trang 21

Sơ đồ 2.4 - Kế toán công cụ, dụng cụ
2.2.5.

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị:

- Nghiệp vụ 1: Ngày 15/01/15 nhận biếu tặng 40 ghế học sinh từ cơ sở chính trị
giá 7.200.000đ vế nhập kho theo phiếu nhập kho số 01/01
+ Kế toán định khoản:
Nợ TK 1533: 7.200.000đ
Có TK 411: 7.200.000đ
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho 01/01 [I.24], biên bản bàn giao tài sản,
công cụ [I.25].
+ Sổ sách sử dụng: Số cái TK 153 [II.13], sổ đăng ký chứng từ ghi sổ [II.3].
- Nghiệp vụ 2: Ngày 15/01/15 nhận biếu tặng 2 máy vi tính từ cơ sở chính trị
giá 9.400.000đ về nhập kho theo phiếu nhập kho số 02/01.
+ Kế toán định khoản:
Nợ TK 1531: 9.400.000đ
GVHD: TS. Trần Văn Tùng

SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


Trang 22

Có TK 411: 9.400.000đ

+ Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho 02/01 [I.26], biên bản bàn giao tài sản,
công cụ [I.25].
+ Sổ sách sử dụng: Số cái TK 153 [II.13], sổ đăng ký chứng từ ghi sổ [II.3].
- Nghiệp vụ 3: Ngày 20/01/15 xuất kho 10 ghế học sinh trị giá 1.800.000đ dùng
cho phòng học theo phiếu xuất kho số 01/01.
Nợ TK 642: 1.800.000đ
Có TK 1533: 1.800.000đ
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho số 01/01 [I.27]
+ Sổ sách sử dụng: Số cái TK 153 [II.13], sổ đăng ký chứng từ ghi sổ [II.3].
2.3
2.3.1

Kế toán hàng hóa:
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Biên bản bàn giao tài sản, công cụ

2.3.2

Tài khoản sử dụng:
- TK cấp 1: 156 - Hàng hóa
- TK cấp 2: 1561 - Ba lô học sinh
1562 - Áo đồng phục
1563 - Khung bằng
1564 - Tập vở

2.3.3

Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ cái TK 156, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.


Tóm tắt quy trình:
Quy trình tăng hàng hóa:
Khi kế toán trưởng (chi nhánh) có nhu cầu cần thêm hàng hóa, kế toán sẽ trao
đổi miệng với giám đốc. Nếu giám đốc đồng ý thì giám đốc sẽ lệnh cho cơ sở chính
chở hàng qua giao cho chi nhánh. Kế toán trưởng( cơ sở chính) lập phiếu xuất kho và
biên bản bàn giao tài sản, công cụ 2 bản, bản 1 lưu, bản 2 giao cho bên nhận. Kế toán
trưởng(chi nhánh) nhận hàng và căn cứ vào biên bản bàn giao tài sản, công cụ lập
phiếu nhập kho, ghi sổ và lưu.
2.3.4

GVHD: TS. Trần Văn Tùng

SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


Trang 23

Sơ đồ 2.5 - Kế toán hàng hóa
Quy trình giảm hàng hóa:
Bộ phận có nhu cầu thêm hàng hóa sẽ trao đổi miệng với giám đốc. Nếu duyệt,
giám đốc sẽ yêu cầu kế toán trưởng xuất hàng hóa và giao cho bộ phận đó sử dụng,
sau đó kế toán trưởng lập phiếu xuất kho và lưu.

GVHD: TS. Trần Văn Tùng

SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


Trang 24


Sơ đồ 2.6 - Kế toán hàng hóa
2.2.6. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị:
- Nghiệp vụ 1: Ngày 15/01/15 nhận biếu tặng 30 ba lô từ cơ sở chính trị giá
6.000.000đ theo phiếu nhập kho số
+ Kế toán định khoản:
Nợ TK 1561: 6.000.000đ
Có TK 411: 6.000.000đ
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho 05/01 [I.28], biên bản bàn giao tài sản,
công cụ [I.25].
+ Sổ sách sử dụng: Số cái TK 156 [II.14], sổ đăng ký chứng từ ghi sổ [II.3].
- Nghiệp vụ 2: Ngày 15/01/15 nhận biếu tặng 30 áo đồng phục từ cơ sở chính
trị giá 3.300.000đ theo phiếu nhập kho số 08/01.
+ Kế toán định khoản:
Nợ TK 1562: 3.300.000đ
Có TK 411: 3.300.000đ
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho 08/01 [I.29], biên bản bàn giao tài sản,
công cụ [I.25].
GVHD: TS. Trần Văn Tùng

SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


Trang 25

+ Sổ sách sử dụng: Số cái TK 156 [II.14], sổ đăng ký chứng từ ghi sổ [II.3].
- Nghiệp vụ 3: Ngày 20/01/2015 xuất kho 10 áo đồng phục phát cho học sinh trị
giá 1.100.000đ theo phiếu xuất kho số 04/01.
Nợ TK 642: 1.100.000đ
Có TK 1562: 1.100.000đ

+ Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho số 04/01 [I.30]
+ Sổ sách sử dụng: Số cái TK 156 [II.14], sổ đăng ký chứng từ ghi sổ [II.3].
2.4
2.4.1

Kế toán phải thu khách hàng:
Chứng từ sử dụng:
- Danh sách chưa đóng học phí tháng.
- Sổ liên lạc của học sinh.
- Phiếu thu.

2.4.2

Tài khoản sử dụng:
- TK 131 - Phải thu khách hàng

2.4.3

Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ cái TK 131, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

Tóm tắt quy trình:
Quy trình giảm nợ phải thu khách hàng:
Khi khách hàng trong danh sách học viên chưa đóng học phí đến đóng học phí
bổ sung, kế toán thanh toán thu tiền, lập các chứng từ thu tiền. Căn cứ vào các chứng
từ thu tiền, kế toán công nợ xem học viên nào vẫn chưa đóng tiền dù đã gọi nhắc học
phí thì sẽ tiếp tục gọi nhắc học phí lần thứ hai.
2.4.4

GVHD: TS. Trần Văn Tùng


SVTT: Phạm Nguyễn Minh Hoàng


×