Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ mẫu giáo ở trường mần non thị xã Chí Linh, Tỉnh Hải Dương (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ KIM NHI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE
CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON
THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ KIM NHI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE
CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON
THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đinh Đức Hợi



THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nêu trong luận văn này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.

Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Nhi

i


LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả như ngày hôm nay, em xin trân trọng cảm ơn TS. Đinh
Đức Hợi đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình em làm đề tài. Những kiến thức
và kinh nghiệm trong NCKH được thầy dạy bảo là nền tảng, động lực để em tiếp tục
trên con đường NCKH.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, cô giáo trường Đại học Sư phạm
Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình học tập và nghiên
cứu tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Chí Linh nơi em
công tác đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần trong 2 năm qua

để em hoàn thành quá trình học tập. Em xin chân thành cảm ơn các trường Mầm non
trên địa bàn thị xã Chí Linh, đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã cộng tác, chia sẻ, giúp
đỡ để em hoàn thành luận văn này.

Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Nhi

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................iv
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Tính cấ p thiết của vấn đề nghiên cứu ........................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
3. Đối tượng và khách thể và nghiên cứu ......................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................2
6. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
8. Cấu trúc của luận văn.................................................................................................4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC
SỨC KHỎE THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO LỚN Ở

TRƯỜNG MẦM NON ..................................................................... 5
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................................5
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................5
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam ..........................................................6
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài ......................................................................7
1.2.1. Quản lý .................................................................................................................7
1.2.2. Quản lý giáo dục ..................................................................................................9
1.2.3. Chăm sóc..............................................................................................................9
1.2.4. Chăm sóc sức khỏe thể chất ...............................................................................10
1.2.5. Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ Mầm non ....................11
1.3. Chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ Mầm non .....................................................12

iii


1.3.1. Ý nghĩa của chăm sóc sức khỏe thể chất với sự phát triển toàn diện của trẻ
Mầm non ......................................................................................................................12
1.3.2. Nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ Mầm non ..................................13
1.3.3. Nội dung và phương pháp chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ Mầm non ........17
1.4. Hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ ở trường Mầm non ........................... 23
1.4.1. Lập kế hoạch chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ mẫu giáo lớn ở trường
Mầm non .....................................................................................................................23
1.4.2. Mục tiêu, nội dung hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ mẫu giáo lớn ..24
1.4.3. Thực hiện tổ chức, chỉ đạo, triển khai hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất
cho trẻ mẫu giáo lớn ở trường Mầm non .....................................................................24
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ mẫu giáo lớn ở
trường Mầm non ..........................................................................................................26
1.4.5. Chất lượng đội ngũ giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe
thể chất cho trẻ .............................................................................................................27
1.4.6. Các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt động chăm sóc sức

khỏe thể chất cho trẻ ....................................................................................................29
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất cho
trẻ mẫu giáo lớn ở trường Mầm non ............................................................................30
1.5.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................................30
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................... 31
Kết luận chương 1 ........................................................................................................33
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE
THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO LỚN Ở TRƯỜNG MẦM NON
THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG .............................................34
2.1. Khái quát về địa bàn và khách thể nghiên cứu .....................................................34
2.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương...34
2.1.2. Một số kết quả đạt được của bậc học Mầm non thị xã Chí Linh tỉnh Hải Dương ....35
2.2. Thực trạng hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi ở
trường Mầm non thị xã Chí Linh tỉnh Hải Dương.......................................................36
2.2.1. Thực trạng tổ chức hình thành các hành vi, thói quen vệ sinh cho trẻ Mầm non ..........36

iv


2.2.2. Thực trạng tổ chức chế độ sinh hoạt hàng ngày cho trẻ Mầm non ....................38
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ ở trường Mầm
non thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương ...........................................................................45
2.3.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, nội dung hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất
cho trẻ Mầm non ..........................................................................................................45
2.3.2. Quản lý kế hoạch chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ ......................................46
2.3.3. Thực trạng tổ chức hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ .......................48
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ ......49
2.3.5. Thực trạng quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên, thực hiện nhiệm vụ chăm sóc
sức khỏe thể chất cho trẻ.............................................................................................. 51
2.3.6. Thực trạng quản lý các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt

động chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ ....................................................................57
2.3.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất
cho trẻ .......................................................................................................................... 60
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe thể
chất cho trẻ ở trường Mầm non ...................................................................................63
Kết luận chương 2 ........................................................................................................68
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE
THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO LỚN Ở TRƯỜNG MẦM NON
THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG .............................................70
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp .....................................................................70
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu .......................................................................................70
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn.......................................................................................70
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả .......................................................................................70
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi .......................................................................................... 70
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ ở trường
Mầm non ......................................................................................................................71
3.2.1. Tăng cường nhận thức và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên về vai trò và tầm quan trọng của việc chăm sóc SKTC cho trẻ trong
trường mầm non ............................................................................................................71

v


3.2.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chế độ ăn và nuôi dưỡng, chăm
sóc trẻ .......................................................................................................................... 73
3.2.3. Chỉ đạo các đơn vị nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ ...................................75
3.2.4. Xây dựng môi trường đảm bảo vệ sinh an toàn trong sạch ............................... 79
3.2.5. Chỉ đạo các dơn vị làm tốt công tác phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ
Mầm non ......................................................................................................................83
3.2.6. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho công tác nuôi dưỡng ...............86

3.2.7. Chỉ đạo các nhà trường làm tốt công tác tuyên truyền về kiến thức chăm sóc,
nuôi dưỡng sức khỏe của trẻ theo khoa học cho các bậc phụ huynh ........................... 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất
cho trẻ ở trường Mầm non ........................................................................................... 91
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ Mầm non ............................................................. 92
3.4.1. Mục đích của khảo nghiệm ................................................................................92
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm.......................................................................................92
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm .....................................................................................92
3.4.4. Thang đánh giá khảo nghiệm .............................................................................92
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của hệ thống biện pháp .....93
Kết luận chương 3 ........................................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................98
1. Kết luận ....................................................................................................................98
2. Khuyến nghị .............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................102
PHỤ LỤC..................................................................................................................104

vi


CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu, viết tắt

Viết đầy đủ

CBQL

: Cán bộ quản lý


CS

: Chăm sóc

CSGD

: Chăm sóc giáo dục

CSSKTC

: Chăm sóc sức khỏe thể chất

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

NV


: Nhân viên

SKTC

: Sức khỏe thể chất

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng quy định chế độ sinh hoạt hàng ngày của trẻ ở trường Mầm non .....22
Bảng 2.1. Thực trạng mức độ thực hiện các yêu cầu khi tổ chức cho trẻ ăn bán trú ở
trường Mầm non .........................................................................................39
Bảng 2.2. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về công tác chăm sóc giấc ngủ
cho trẻ ............................................................................................. 40
Bảng 2.3. Thực trạng sử dụng các hình thức tổ chức vận động cho trẻ ......................43
Bảng 2.4. Đánh giá của Cán bộ quản lý, giáo viên về việc thực hiện mục tiêu, nội dung
hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ mầm non ............................. 45
Bảng 2.5. Kết quả công tác xây dựng kế hoạch chăm sóc sức khỏe thể chất ..............47
Bảng 2.6. Kết quả công tác tổ chức hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất ...............48
Bảng 2.7. Kết quả công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên, nhân viên trong hoạt động
chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ ở trường Mầm non Thị xã Chí Linh ..50
Bảng 2.8. Kết quả công tác tuyển dụng giáo viên .......................................................52
Bảng 2.9. Kết quả công tác sử dụng giáo viên ............................................................ 53
Bảng 2.10. Kết quả công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động sư phạm của giáo viên ........55
Bảng 2.11. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tại các trường Mầm non
Thị xã Chí Linh, Tỉnh Hải Dương .............................................................. 56
Bảng 2.12. Kết quả quản lý về cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt động chăm sóc ....57
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp kết quả thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe thê

chất cho trẻ ..................................................................................................60
Bảng 2.14. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc sức
khỏe thể chất cho trẻ ở các trường Mầm non .............................................64
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động
chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ ........................................................... 93
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động chăm
sóc sức khỏe thể chất cho trẻ .....................................................................94
Bảng 3.3. Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ .............................. 95

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Mô hình hóa mối quan hệ giữa các biện pháp............................................92

vi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấ p thiết của vấn đề nghiên cứu
Giáo dục đào tạo là cốt lõi, là trọng tâm của chiến lược trồng người. Phát triển
giáo dục (GD) là nền tảng để tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao, là động lực
của sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Bởi vậy Đảng ta đã khẳng định "GD là
quốc sách hàng đầu", trong đó GD Mầm non là một bộ phận cấu thành của hệ thống
GD quốc dân, có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp phát triển nguồn nhân lực của
đất nước. GD Mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, GD trẻ từ 3 tháng tuổi
đến 6 tuổi. Mục tiêu của GD Mầm non là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí
tuệ, thẩm mỹ. Những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1. Hình
thành và phát triển ở trẻ những chức năng tâm sinh lý, những kỹ năng sống phù hợp

với lứa tuổi, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo.
GD Mầm non là giai đoạn khởi đầu đặt nền móng cho sự hình thành và phát
triển nhân cách trẻ em, thời kỳ Mầm non còn được gọi là thời kỳ vàng của cuộc
đời. Với đặc điểm phát triển đặc biệt của trẻ Mầm non, với vai trò quan trọng của
việc GD trẻ nên GD Mầm non có những nhiệm vụ đặc biệt mà không một bậc học
nào có được, đó là đồng thời thực hiện ba nhiệm vụ: nuôi dưỡng, chăm sóc (CS) và
GD. Trong ba nhiệm vụ trên thì nhiệm vụ chăm sóc cho trẻ ở lứa tuổi Mầm non có vị
trí vô cùng quan trọng và được coi là nhiệm vụ hàng đầu, vì sức khỏe là vốn quý giá
nhất và có ý nghĩa sống còn đối với con người, đặc biệt đối với trẻ Mầm non.
Nhận thức được tầm quan trọng trong hoạt động chăm sóc sức khỏe (CSSK)
cho trẻ ở lứa tuổi Mầm non, trong những năm qua tại thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương
được sự quan tâm của các cấp các ngành đặc biệt là ngành GD thì hoạt động CSSK
nói riêng và công tác GD toàn diện cho trẻ ở các trường mầm nói chung đạt được
những thành tựu rất đáng khích lệ như: tổ chức tốt việc hình thành các kỹ xảo, thói
quen tự vệ sinh cho trẻ; tổ chức khoa học chế độ ăn, ngủ, phát triển vận động… kết
quả của các hoạt động đã góp phần quan trọng trong quá trình GD toàn diện nhân
cách cho trẻ ở các trường Mầm non. Tuy nhiên, đi sâu tìm hiểu thì hoạt động CSSK
cho trẻ ở các trường Mầm non của thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương vẫn còn bộc lộ
một số hạn chế nhất định đặc biệt là công tác quản lý hoạt động CSSK cho trẻ như:
hoạt động quản lý thực hiện chương trình chăm sóc chưa triệt để, các chương trình

1


vẫn nặng về sách vở ít có tính thực tiễn; kế hoạch chăm sóc sức khỏe còn chung
chung khó thực hiện, đánh giá; đội ngũ cán bộ, giáo viên (GV), nhân viên (NV) thực
hiện nhiệm vụ chăm sóc còn thiếu về số lượng và chưa đảm bảo về mặt chất lượng
phục vụ cho hoạt động chăm sóc…
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên tôi chọn nội dung “Quản lý hoạt động chăm
sóc sức khỏe cho trẻ Mẫu giáo ở trường Mầm non thị xã Chí Linh, tỉnh Hải

Dương” làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn tìm ra các biện pháp quản lý
hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất (CSSKTC) hiệu quả, góp phần nâng cao chất
lượng GD toàn diện trẻ ở lứa tuổi Mầm non.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động CSSKTC cho
trẻ ở trường Mầm non, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ ở
trường Mầm non thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương nhằm nâng cao hiệu quả GD toàn
diện cho trẻ góp phần đạt mục tiêu giáo dục Mầm non góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo.
3. Đối tượng và khách thể và nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ ở trường Mầm non, thị xã Chí
Linh, tỉnh Hải Dương
3.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ mẫu giáo lớn ở trường Mầm non
thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ ở trường Mầm non
thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương bước đầu đã đạt được quan tâm chú ý. Tuy nhiên,
quản lý hoạt động CSSKTC vẫn còn hạn chế và tồn tại những bất cập nhất định. Nếu
đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động CSSKTC phù hợp hơn sẽ nâng cao
được chất lượng GD toàn diện cho trẻ ở lứa tuổi Mầm non trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ ở trường
Mầm non.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng chăm sóc và quản lý hoạt động CSSKTC
cho trẻ ở các trường Mầm non thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
2



5.3. Đề xuất, khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ ở
trường Mầm non thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực trạng quản lý hoạt động
CSSKTC cho trẻ mẫu giáo lớn ở trường Mầm non thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương, từ
đó đề xuất các biện pháp có tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động
CSSKTC thể chất cho trẻ mẫu giáo lớn.
6.2. Về chủ thể quản lý
Hiệu trưởng trường Mầm non thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
6.3. Về địa bàn nghiên cứu
Đề tài chỉ khảo sát thực trạng quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ mẫu giáo
lớn ở các trường Mầm non thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
6.4. Về khách thể khảo sát
- Tổng số khách thể khảo sát: 200 người, trong đó:
+ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng: 50 đồng chí.
+ Giáo viên, nhân viên: 150 đồng chí.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và các nhiệm vụ nghiên cứu đề tài sử dụng các nhóm
phương pháp sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu về quản lý, tài liệu liên quan đến CSSK cho trẻ Mầm non.
Trên cơ sở đó tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống tài liệu để xây dựng khung lý
luận làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát các biểu hiện của hoạt động chăm sóc; quản lý hoạt động chăm sóc
của GV, NV các trường Mầm non.
7.2.2. Phương pháp điều tra
Để điều tra thực trạng quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ mẫu giáo lớn ở các

trường Mầm non thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương, tác giả sử dụng các bảng hỏi dành
cho các đối tượng: CBQL, GV, NV.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Bổ sung, kiểm tra và làm rõ những thông tin đã thu thập được thông qua
phương pháp điều tra. Qua đó tìm hiểu thêm những biện pháp quản lý hoạt động
3


CSSKTC cho trẻ mẫu giáo lớn. Những thông tin này có giá trị là căn cứ để nhận xét,
khẳng định chính xác hơn thực trạng biện pháp quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ
mẫu giáo lớn của Hiệu trưởng các trường Mầm non. Đồng thời những thông tin này
cũng giúp cho nhà nghiên cứu có thêm căn cứ để khẳng định tính trung thực, độ tin
cậy của kết quả nghiên cứu.
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các lãnh đạo phòng GD&ĐT, các đồng chí Hiệu trưởng,
GV lâu năm, các nhà quản lý… để có thêm thông tin tin cậy đảm bảo tính khách quan
cho các kết quả nghiên cứu. Đặc biệt xin ý kiến đóng góp cho những đề xuất biện
pháp nhằm quản lý có hiệu quả việc đổi mới quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ mẫu
giáo lớn.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Qua các hoạt động: viết sáng kiến kinh nghiệm về đổi mới quản lý hoạt động
chăm sóc, nuôi dưỡng; các hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về đổi mới quản lý hoạt động
chăm sóc…đề xuất các biện pháp quản lý CSSKTC cho trẻ mẫu giáo lớn phù hợp.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Dùng toán học thống kê để xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình
điều tra thực trạng quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ sau đó mô tả dưới dạng:
Bảng số liệu, biểu đồ... giúp cho các kết quả nghiên cứu trở nên chính xác và
đảm bảo độ tin cậy.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài các phần: Mở đầu; Kết luận và kiến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo,

Phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ mẫu giáo lớn
ở trường Mầm non.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ mẫu giáo lớn ở
trường Mầm non trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ mẫu giáo lớn ở
trường Mầm non thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC
SỨC KHỎE THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO LỚN
Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Công tác CSSKTC cho trẻ em là một phần rất quan trọng của chiến lược phát
triển đất nước, là yếu tố cơ bản để nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, của
từng gia đình và của toàn xã hội.
Trên thế giới có một số công trình nghiên cứu đến vấn đề chăm sóc sức khỏe
cho trẻ nói chung và CSSKTC cho trẻ mẫu giáo lớn nói riêng.
V.A Xukhomlinxki đã tổng kết những thành công cũng như thất bại của 26
năm kinh nghiệm thực tiễn làm công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ của một Hiệu
trưởng. Cùng với nhiều tác giả ông đã nhấn mạnh đến sự phân công hợp lý, sự phối
hợp chặt chẽ, sự thống nhất quản lý giữa Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng để đạt được
mục tiêu của các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ đã đặt ra. Các tác giả đều khẳng
định vai trò lãnh đạo toàn diện của Hiệu trưởng. Tuy nhiên, trong thực tế cùng tham
gia hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở trường Mầm non còn có vai trò của Phó
Hiệu trưởng, các tổ trưởng và các tổ chức đoàn thể.

Xverxlerơ nhấn mạnh đến việc phân tích bài giảng, sinh hoạt tổ nhóm chuyên
môn. Ông cho rằng dự giờ và phân tích bài giảng là đòn bẩy quan trọng nhất trong
công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ của người giáo viên nhìn thấy và khắc phục
các thiếu sót đồng thời phát huy mặt mạnh nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo
dục trẻ [13].
Nghiên cứu về tác động của trình độ đào tạo của giáo viên với chất lượng
chăm sóc giáo dục (CSGD) trẻ em, của 2 tác giả Ramela Kelley và Gregory Camilli
(2007) đã cho thấy rằng, những GV có trình độ cao hơn trình độ cử nhân thì có tác
động tích cực đến chất lượng CSGD trẻ. Nghiên cứu này chỉ ra rằng ảnh hưởng về kết
quả CSGD trẻ của những GV có trình độ cử nhân thì khác đáng kể so với kết quả chăm
sóc từ các GV có trình độ GD thấp hơn [35].
Một nghiên cứu khác cũng chỉ ra mối quan hệ giữa những đặc điểm của GV và
điều kiện lớp học với hoạt động chăm sóc trẻ, của 2 tác giả Andrew J và Robert C.
5


Pianta. Trong tác phẩm đó chỉ ra rằng trình độ đào tạo, lĩnh vực đào tạo và những
điều kiện của lớp học như kích thước lớp học, số lượng trẻ và chương trình CSGD trẻ
có tác động gián tiếp đến việc học tập và phát triển thể chất của trẻ [11].
Vào năm 1980 tác giả William Fowler chỉ ra những yếu tố nhằm nâng cao chất
lượng CSGD trẻ có chất lượng cao có thể giúp phát triển tốt thể chất và tình cảm - xã
hội cho trẻ [11].
Như vậy, các nghiên cứu về chăm sóc sức khỏe trẻ em nói chung và chăm
CSSKTC cho trẻ mẫu giáo lớn trong trường Mầm non nói riêng đã được các nhà nghiên
cứu trên thế giới nghiên cứu khá nhiều, nhưng những nghiên cứu về quản lý hoạt động
CSSKTC cho trẻ trong trường Mầm non thì hầu như có rất ít tài liệu đề cập đến.
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam
Để nâng cao chất lượng CSGD trẻ em ở trường Mầm non nói chung và chăm
sóc về mặt thể chất cho trẻ nói riêng. Ở nước ta cùng với những kết quả đã đạt được
trong thực tế hoạt động chăm sóc, thì các nhà nghiên cứu cũng đã quan tâm đến việc

nghiên cứu tìm ra các giải pháp tốt nhất để CSSKTC cho trẻ.
Đối với giáo dục Mầm non, có một số tác giả nhấn mạnh vai trò của quản lý
hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ, cụ thể; công trình nghiên cứu “Khảo sát khẩu
phần ăn trưa và bữa phụ” của tác giả Lê Thị Khánh Hoà (1983) có đưa ra khảo sát
khẩu phần ăn trưa năng lượng của trẻ ở trường Mầm non. Kết quả nghiên cứu cho
thấy tình hình cung cấp năng lượng cho trẻ ở trường Mầm non còn thấp so với tiêu
chuẩn; tỉ lệ các chất sinh năng lượng chưa cân đối, chưa hợp lý, trong đó lượng
Gluxit quá cao, còn lượng Lipit thì quá thấp. Đồng thời tác giả cũng chỉ ra một
nguyên nhân dẫn đến tình hình trên như: bếp ăn mới được hình thành, cơ sở vật chất
thiếu thốn, có nhiều quan niệm coi nhẹ việc nuôi nên các hình thức tổ chức còn nghèo
nàn. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp: Trang bị đầy đủ cơ sở vật chất cho các trường
Mầm non để đảm bảo cho việc tổ chức ăn cho trẻ; đào tạo đội ngũ cô nuôi có trình độ
hiểu biết về dinh dưỡng cho trẻ….
Việc “Điều tra tình trạng dinh dưỡng của trẻ mẫu giáo ở một số trường phía
Bắc” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Trâm (1989) và “tình hình cung cấp dưỡng chất
cơ bản cho trẻ ở một số trường mẫu giáo” của tác giả Võ Thị Cúc (1992) cũng cho
thấy việc cung cấp dưỡng chất cơ bản (Gluxit, Lipit) cho trẻ mẫu giáo ở các trường
Mầm non của ta hiện nay còn thấp. Chúng ta mới chỉ cung cấp được khoảng 70% nhu
cầu cần thiết tối thiểu năng lượng cho trẻ mẫu giáo và năng lượng đó chủ yếu là do
6


Gluxit mang lại. Mặt khác hai tác giả cũng nhấn mạnh việc nâng cao hơn nữa kiến
thức khoa học về dinh dưỡng cho trẻ mẫu giáo đối với các cơ sở nuôi dạy trẻ là cần
thiết, tránh tình trạng cho ăn theo kinh nghiệm hoặc tổ chức dinh dưỡng thiếu lý luận
toàn diện, chặt chẽ và kém hiệu quả. Đồng thời, nhà trường và gia đình cần có sự hiểu
biết đúng đắn về mối quan hệ giữa nuôi và dạy, giữa sức khoẻ thể chất và sức khoẻ
tinh thần của trẻ mẫu giáo.
Năm 2001, cuốn sách “Kỹ năng và bài tập thực hành quản lý trường Mầm non
của Hiệu trưởng” của tác giả Trần Bích Liễu, cuốn sách này cung cấp những tri thức

khoa học về nghiệp vụ quản lý trường Mầm non và hệ thống các bài tập hình thành các
kỹ năng cơ bản của người Hiệu trưởng như: kỹ năng lập kế hoạch.
Đề tài luận văn thạc sĩ: “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả GD thể chất cho
trẻ 5 - 6 tuổi thông qua trò chơi đóng vai theo chủ đề” của tác giả Lục Thị Trung Hải,
Đại học sư phạm Hà Nội, năm 2005. Tác giả tập trung nghiên cứu vai trò hoạt động
chơi trong sự phát triển thể chất của trẻ và đề ra những biện pháp làm nâng cao hiệu
quả GD thể chất cho trẻ thông qua các trò chơi đóng vai theo chủ đề, góp phần phát
triển vận động trẻ nhằm nâng cao SKTC cho trẻ.
Các công trình nghiên cứu của các tác giả trình bày trên đã đề cập một số nội
dung liên quan đến công tác CSGD trẻ em ở trường Mầm non, các giải pháp nâng cao
chất lượng CSGD. Tuy nhiên, chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu về quản lý
hoạt động CSGD thể chất cho trẻ Mầm non. Quản lý hoạt động CSGD thể chất cho
trẻ là vấn đề quan trọng, bức thiết nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả GD trẻ em ở
các trường Mầm non, cần thiết phải nghiên cứu, hoàn thiện và áp dụng vào các
trường Mầm non khác nhau trên phạm vi vùng, miền và quốc gia.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động thiết yếu được hình thành để tổ chức, phối hợp và
điều hành các hoạt động của các cá nhân khác nhau trong một nhóm nhỏ hay là tổ
chức rộng lớn nhằm đạt mục đích nhất định. Quản lý là một hoạt động phổ biến và
cần thiết diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và liên quan đến mọi người. Nếu
không có quản lý thì sẽ dẫn đến tình trạng tự phát, tuỳ tiện, hỗn loạn trong các tổ
chức và hoạt động trở nên kém hiệu quả C.Mác coi đó là một hoạt động tự nhiên, tất
yếu của mọi tổ chức, tập thể trong đời sống xã hội: “Tất cả mọi lao động xã hội trực
tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng
7


đều cần đến quản lý để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức
năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận

động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều
khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”[12, tr.147].
Quản lý là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật, có nhiều cách hiểu khác
nhau về quản lý:
- Theo từ điển tiếng Việt thông dụng, NXB GD, 1998, thuật ngữ quản lý được định
nghĩa là: “ Tổ chức điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan” [dẫn theo 22, tr.61].
- Theo Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, “Quản lý là một quá trình định hướng,
quá trình có mục tiêu, quản lý có hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm
đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái
mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn” [24, tr.124].
- Theo Hà Sỹ Hồ, “Quản lý là một quá trình tác động có định hướng (có chủ
đích) có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể có dựa trên các thông tin về tình
trạng của đối tượng và môi trường, nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng được ổn
định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định ” [20, tr.44].
- Quản lý là một nghệ thuật đạt được mục tiêu đó đề ra thông qua việc điều
khiển, phối hợp, hướng dẫn, chỉ huy hoạt động của người khác... .
Theo Nguyễn Quốc Chí, nguyễn Thị Mỹ Lộc, quản lý có các chức năng là kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá. Các chức năng này đồng thời
cũng là quy trình của quản lý. Mọi công việc quản lý đều phải bắt đầu từ việc xây dựng
kế hoạch tiếp đến là hình thành tổ chức, bố trí nhân sự và các nguồn lực khác để thực
hiện công việc tiếp đến là chỉ đạo triển khai công việc và thường xuyên kiểm tra đánh giá
các bước, các khâu trong quá trình thực hiện để kịp thời uốn nắn, điều chỉnh tiến độ của
kế hoạch, điều chỉnh nhân sự và các nguồn lực khác khi cần thiết. Khi công việc kết thúc
cần đánh giá kết quả tổng thể để rút kinh nghiệm trong quản lý [15].
Tóm lại, do tính đa dạng và tính phức tạp của đối tượng quản lý và tuỳ theo
từng giai đoạn lịch sử xã hội cụ thể mà khái niệm quản lý được định nghĩa một cách
khác nhau.
Như vậy, khái niệm quản lý có thể hiểu: Quản lý là những tác động có định
hướng của chủ thể quản lý (nhà quản lý) tới khách thể quản lý (đối tượng quản lý) nhằm
điều phối các hoạt động của các cá nhân hay tập thể để đạt được mục đích chung của tổ

chức bằng các phương pháp và công cụ nhất định.
8


1.2.2. Quản lý giáo dục
GD là một loại hình, lĩnh vực hoạt động xã hội rộng lớn được hình thành do
nhu cầu phát triển, tiếp nối các thế hệ của đời sống xã hội thông qua quá trình truyền
thụ tri thức và kinh nghiệm xã hội của các thế hệ trước cho các thế hệ sau. Cũng như
bất kỳ một hoạt động xã hội nào, hoạt động GD cần được tổ chức và quản lý với
nhiều cấp độ khác nhau (nhà nước, nhà trường, lớp học…) nhằm thực hiện có hiệu
quả mục đích và các mục tiêu GD phù hợp với từng giai đoạn phát triển của các thể
chế chính trị - xã hội ở các quốc gia.
Với cách hiểu này P.V Khuđôminxky cho rằng: “QLGD là tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức, có mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác
nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ GD & ĐT đến trường học) nhằm đảm
bảo việc GD cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và
hài hòa của họ trên cơ sở nhận thức và sử dụng các quy luật về GD, sự phát triển
cũng như quy luật khách quan của quá trình dạy học và GD, của sự phát triển thể
chất và tâm lý của trẻ em” [22, tr.68].
QLGD là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích
của chủ thể quản lý ở mọi cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của toàn bộ hệ thống
nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở quy luật
của quá trình GD về sự phát triển thể lực, trí lực và tâm lực trẻ em.
Phạm Minh Hạc quan niệm rằng: “Quản lý GD là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ GD vận hành
theo đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - GD thế
hệ trẻ, đưa hệ GD tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất” [18, tr.66].
Như vậy, quản lý GD là quản lý những tác động có hệ thống, khoa học, có ý
thức và có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý là quá trình dạy học và

GD diễn ra ở các cơ sở GD.
1.2.3. Chăm sóc
Chăm sóc là để cảm nhận và thể hiện mối quan tâm và cảm thông cho những
người khác.
Chăm sóc trẻ em là sự cung cấp đầy đủ mọi điều kiện về dinh dưỡng, an toàn,
môi trường tự nhiên, môi trường xã hội để trẻ phát triển toàn diện.

9


Chăm sóc cần phù hợp với lứa tuổi, mức độ chăm sóc phù hợp với quá trình
phát triển thể chất, tinh thần, khả năng xã hội hóa và trí tuệ trẻ.
Trong Điều 24, Điều lệ trường Mầm non (ban Thành kèm theo Quyết định số
05/VBHN-BGD&ĐT ngày 13/2/2014 của Bộ trưởng Bộ GD và Đào tạo) đã quy định:
“Hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ bao gồm: chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc
ngủ, chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn cho trẻ” [5].
Như vậy, chăm sóc trẻ em là hoạt động nuôi dưỡng, GD, theo dõi quá trình
phát triển của trẻ nhỏ.
1.2.4. Chăm sóc sức khỏe thể chất
1.2.4.1. Sức khỏe thể chất
Theo Nô-vi-cốp nhà sinh lý học người Nga thì người có sức khỏe là người có
trạng thái sinh vật học bình thường, đảm bảo cho cơ thể tiến hành lao động, học tập và
hoạt động xã hội khác nhau trong những điều kiện nhất định.
Như vậy, một con người khỏe mạnh phải có những điều kiện sau:
+ Cơ thể phát triển khỏe mạnh, tức là các hệ thống chức năng như hệ thần
kinh, tuần hoàn, hô hấp, vận động… đều lành mạnh, không có bệnh tật và hoạt động
bình thường.
+ Cơ thể phát triển cân đối và nhịp nhàng theo từng lứa tuổi, các chỉ số sinh lý
phát triển bình thường như: Chiều cao, cân nặng, cơ bắp chân tay tối thiểu phải đạt
được mức trung bình của người Việt Nam.

+ Phải có thể lực toàn diện, phát triển đồng đều, cân đối tố chất của cơ thể:
sức nhanh, sức mạnh, sức bền, mềm dẻo khéo léo và khả năng phối hợp vận động.
+Thần kinh hoạt động bình thường, luôn có cảm hứng hưng phấn trong cuộc
sống lao động và học tập.
- Sức khoẻ thể chất được thể hiện một cách tổng quát sự sảng khoái và thoải
mái về thể chất là:
- Sức lực: Khả năng hoạt động của cơ bắp mạnh, có sức đẩy, sức kéo, sức nâng
cao…do đó làm công việc chân tay một cách thoải mái như mang vác, điều khiển
máy móc, sử dụng công cụ…
- Sự nhanh nhẹn: Khả năng phản ứng của chân tay nhanh nhạy, đi lại, chạy
nhảy, làm các thao tác kỹ thuật một cách nhẹ nhàng, thoải mái.
- Sự dẻo dai: Làm việc hoặc hoạt động chân tay tương đối lâu và liên tục mà
không cảm thấy mệt mỏi.
10


- Khả năng chống đỡ được các yếu tố gây bệnh: ít ốm đau hoặc nếu có bệnh
cũng nhanh khỏi và chóng hồi phục.
- Khả năng chịu đựng được những điều kiện khắc nghiệt của môi trường:
Chịu nóng, lạnh, hay sự thay đổi đột ngột của thời tiết.
Như vậy có thể cho rằng: Sức khoẻ là một trạng thái thoải mái về thể chất, tinh
thần và xã hội, chứ không chỉ không có bệnh hay thương tật. Sức khoẻ gồm 3 mặt:
Sức khoẻ thể chất, sức khoẻ tinh thần và sức khoẻ xã hội.
1.2.4.2. Chăm sóc sức khỏe thể chất
Theo tác giả Hoàng Đình Cầu trong cuốn: “Quản lý và chăm sóc sức khỏe ban
đầu”, nhà xuất bản Y học Hà Nội năm 1995. Chăm sóc SKTC là việc làm thỏa mãn
các nhu cầu trong sinh hoạt (Nhu cầu đầy đủ dinh dưỡng, được vui chơi giải trí…), để
đảm bảo trạng thái thoải mái về thể chất, tinh thần, xã hội của mỗi thành viên trong
xã hội.
Hoạt động phát triển thể chất là nâng cao phát triển thể lực sức khoẻ. Các hoạt

động tập luyện, vui chơi, ngoài việc giúp trẻ phát triển các kỹ năng vận động còn giúp
trẻ có sức khoẻ tốt cân đối hài hoà.
Đối với sự phát triển toàn diện của trẻ nhỏ, ngoài việc chăm sóc cẩn thận và
nuôi dưỡng theo nhu cầu phát triển, trẻ còn cần phải có sự giao tiếp tình cảm, luyện
tập thường xuyên có mục đích với người lớn dưới hình thức trò chơi. Bên cạnh đó
chúng ta thấy rằng các trò chơi liên quan đến vận động của cơ thể làm cho trẻ sảng
khoái tinh thần vui vẻ, trẻ trở nên hoạt bát, nhanh nhẹn và tự tin hơn, là một việc làm
cần thiết và có ý nghĩa đối với sự phát triển toàn diện của trẻ
1.2.5. Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ Mầm non
Hoạt động trung tâm của các trường Mầm non là hoạt động CSGD trẻ. Đây
chính là quá trình hình thành những tri thức, kỹ năng, thái độ … theo yêu cầu mục
tiêu của cấp học. Để làm tốt công việc của người cán bộ quản lý thì bên cạnh những
hiểu biết về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, người Hiệu trưởng trường Mầm non
còn phải am hiểu các khoa học nghiên cứu về con người, mối quan hệ giữa con người
với nhau trong cuộc sống, phải nắm vững các vấn đề thuộc về lĩnh vực phương pháp
trong nghiên cứu khoa học, phải nắm vững bản chất của lao động sư phạm, của quá
trình dạy học, quá trình phát triển về mặt sinh lý của trẻ.
Quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ bao gồm: quản lý mục tiêu, nội dung
chương trình; quản lý kế hoạch; quản lý việc tổ chức các hoạt động chăm sóc; quản lý
11


đội ngũ CB, GV, nhân viên thực hiện nhiệm vụ chăm sóc; quản lý hoạt động kiểm
tra, đánh giá chất lượng hoạt động chăm sóc và các điều kiện phục vụ về cơ sở vật
chất, thiết bị phục vụ cho hoạt động chăm sóc…
Như vậy, quản lý nhà trường Mầm non nói chung và quản lý hoạt động
CSSKTC cho trẻ Mầm non nói riêng là quản lý quá trình hoàn thiện và phát triển
nhân cách của trẻ. Quá trình quản lý nhằm đảm bảo cho quá trình đó vận hành thuận
lợi và có hiệu quả. Quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ bao gồm:
- Khái niệm Quản lý hoạt động CSSKTC cho trẻ Mầm non;

- Quản lý mục tiêu, nhiệm vụ CSSKTC cho trẻ;
- Quản lý nội dung, chương trình CSSKTC cho trẻ;
- Quản lý phương pháp, phương tiện CSSKTC cho trẻ;
- Quản lý đội ngũ GV, nhân viên thực hiện nhiệm vụ CSSKTC cho trẻ.
1.3. Chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ Mầm non
1.3.1. Ý nghĩa của chăm sóc sức khỏe thể chất với sự phát triển toàn diện của trẻ
Mầm non
Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người và của toàn xã hội, là nhân tố
quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Để đảm bảo cho sự tăng
trưởng của xã hội mai sau, việc phát triển nhân tố con người, nguồn lực con người
phải tiến hành không ngừng ngay từ khi trẻ mới sinh, thậm chí ngay từ khi trẻ còn là
bào thai trong bụng mẹ. Vì vậy, công tác CS - GD trẻ đặc biệt là GD thể chất cho trẻ
ở trường Mầm non có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của trẻ
nói riêng và nguồn lực nói chung.
GD thể chất là một bộ phận quan trọng của GD phát triển toàn diện. Đó là quá
trình tác động chủ yếu vào cơ thể trẻ thông qua việc rèn luyện cơ thể và hình thành
các kỹ xảo vận động, tổ chức sinh hoạt và giữ gìn vệ sinh nhằm làm cho cơ thể phát
triển hài hòa cân dối, sức khỏe được tăng cường làm cơ sở cho sự phát triển toàn diện
nhân cách.
Không ai có thể phủ nhận vai trò của sức khỏe đối với sự phát triển của mỗi
con người. C.Mác cho rằng “việc kết hợp lao động sản xuất với trí dục và thể dục
không những chỉ là một phương tiện tăng thêm sản xuất xã hội mà còn là phương tiện
duy nhất để đào tạo con người phát triển toàn diện” [2]. Nhận thức rõ được điều đó,

12


Hồ Chí Minh đã kêu gọi toàn dân tập thể dục, bởi mỗi người dân khỏe mạnh là làm
cho cả nước hùng mạnh.
GD thể chất có mối quan hệ mật thiết tới việc GD đức, trí, thẩm mỹ và lao

động cho trẻ. Bởi sự thành công của bất cứ hoạt động nào của trẻ đều phụ thuộc vào
trạng thái sức khỏe của cơ thể. Nếu cơ thể khỏe mạnh sẽ làm cho trẻ yêu đời hơn, tri
giác cái đẹp sâu sắc, tinh tế hơn và trẻ có khả năng tạo ra cái đẹp trong mọi hoạt động
và đời sống. GD thể chất còn có mối liên hệ chặt chẽ với GD lao động. Thể dục giúp
trẻ có sức khỏe dẻo dai, vận động nhanh nhẹn, chính xác hơn, trẻ có cảm giác về nhịp
điệu và sự định hướng không gian tốt hơn.
1.3.2. Nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe thể chất cho trẻ Mầm non
Quyết định 55 của Bộ GD quy định mục tiêu, kế hoạch đào tạo của nhà trẻ mẫu giáo Hà Hội, 1990, trang 6 ghi rõ mục tiêu GD Mầm non là “… Hình thành ở trẻ
những cơ sở đầu tiên của nhân cách con người mới xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Khỏe mạnh, nhanh nhẹn, cơ thể phát triển hài hòa cân đối.
- Giàu lòng thương, biết quan tâm, nhường nhịn giúp đỡ những người gần gũi
(bố, mẹ, bạn bè, cô giáo), thật thà, lễ phép, mạnh dạn, hồn nhiên.
- Yêu thích cái đẹp, biết giữ gìn cái đẹp và mong muốn tạo ra cái đẹp ở
xung quanh.
- Thông minh, ham hiểu biết, thích tìm tòi khám phá, có một số kỹ năng sơ
đẳng (quan sát, phân tích, tổng hợp, suy luận…) cần thiết để vào trường phổ thông,
thích đi học” [29, tr.6].
Để thực hiện mục tiêu GD Mầm non thì hoạt động CSGD thể chất trong
trường Mầm non cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
1.3.2.1. Phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ trong trường Mầm non
Tai nạn thương tích rất dễ xảy ra đối với trẻ lứa tuổi Mầm non (0 - 6 tuổi) vì ở
lứa tuổi các em thường hiếu động, thích tò mò khám phá lại nghịch ngợm và chưa có
kiến thức, kỹ năng phòng tránh nên rất dễ bị tai nạn thương tích.
* Nguyên nhân gây ra tai nạn thương tích.
- Do trẻ chưa có ý thức và kiến thức
- Do người lớn thiếu kiến thức và ý thức, không trông nom trẻ đúng cách (đặc
biệt là đối với trẻ sơ sinh).
- Môi trường có nhiều yếu tố, nguy cơ gây tai nạn:

13



* Phân loại tai nạn thương tích
- Thương tích không chủ định, không chủ ý
Thương tích không chủ ý (thường hiểu là “tai nạn”) là hậu quả của tai nạn giao
thông, bị đuối nước, bỏng và ngã. Thương tích không chủ ý cũng có thể do nghẹn
hóc, ngộ độc, do bom mìn và các vật liệu nổ gây ra, do côn trùng và súc vật cắn đốt…
Hầu hết các thương tích không chủ ý đều có thể phòng tránh được.
-Thương tích có chủ định, có chủ ý.
Thương tích có chủ ý gây nên do sự chủ định của con người (người chủ định
gây thương tích cho người khác hoặc do bản thân người bị thương tích tự gây ra) như:
Chiến tranh, tự thương, tự tử, thương tật do bạo lực, lạm dụng hoặc bị bỏ rơi.
* Để đảm bảo an toàn và phòng tránh các tai nạn sảy ra đối với trẻ cần lưu ý.
- Đảm bảo an toàn xung quanh ngôi nhà:
+ Có cửa, cổng, hàng rào chắc chắn, độ cao phù hợp với lứa tuổi của trẻ em;
+ Đường đi vào nhà và sân quanh nhà phải phù hợp, không trơn trượt và an
toàn cho trẻ em;
+ Nền nhà cao phải có bậc thềm cho trẻ lên xuống phù hợp với lứa tuổi;
+ Xung quanh ao, hố chứa nước, hố vôi, cống thoát nước trong khu vực nhà ở
phải có hàng rào chắc chắn đảm bảo an toàn cho trẻ em;
+ Giếng nước, bể nước hoặc các đồ dùng chứa nước khác phải có nắp đậy
an toàn;
+ Xung quanh ngôi nhà phải được phát quang;
+ Vật nuôi trong nhà phải được nuôi giữ đảm bảo an toàn cho trẻ;
+ Những dụng cụ, đồ dùng nguy hiểm hoặc vật chứa chất độc hại nguy hiểm
phải để trong kho chứa đồ an toàn;
- Đảm bảo an toàn các phòng trong ngôi nhà:
+ Cửa sổ phải có chấn song, các thanh dọc chắc chắn và khoảng cách đảm bảo
trẻ không chui qua được;
+ Cửa sổ, cửa đi phải có móc áp sát vào tường để trẻ khi chạy nhảy không va

quệt, vướng mắc;
+ Cánh cửa phòng phải có dụng cụ chặn khe cửa để trẻ em không bị kẹp tay
khi đóng, mở cửa;

14


×