Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Câu hỏi Ôn thi TNTHPT QG môn Lich sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.77 KB, 16 trang )

Yên Thủy ngày

tháng

năm 2017
ÔN THI THPT QUỐC GIA LỚP 12 - Buổi 5

NỘI DUNG I: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1931
1. Việt Nam trong những năm 1929-1933
a) Tình hình kinh tế
- Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái:
+ Nông nghiệp: Giá lúa, giá nông phẩm hạ, ruộng đất bỏ hoang.
+ Công nghiệp: Các ngành suy giảm.
+ Thương nghiệp: Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hoá khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
b) Tình hình xã hội
- Công nhân thất nghiệp, những người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.
- Nông dân mất đất, phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng, bị bần cùng hoá cao độ.
- Tiểu tư sản, tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn.
+ Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc: mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và
mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ...
Mặt khác, thực dân Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước, nhất là sau khi cuộc khởi
nghĩa Yên Bái thất bại.
- Những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đến kinh tế, xã hội Việt Nam; là
nguyên nhân dẫn đến phong trào cách mạng 1930 - 1931.
2. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh
a) Phong trào cách mạng 1930 – 1931
- Phong trào cả nước:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả
nước.
+ Từ tháng 2 đến tháng 4-1930, nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân nổ ra. Tháng 5, trên
phạm vi cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5. Tháng 6,7,8, phong trào


tiếp tục diễn ra sôi nổi trong cả nước.
- Ở Nghệ An - Hà Tĩnh:
+ Phong trào phát triển mạnh, quyết liệt nhất, với những cuộc biểu tình của nông dân (9-1930) kéo đến
huyện lị, tỉnh lị, đòi giảm sưu thuế, được công nhân Vinh - Bến Thuỷ hưởng ứng.
+ Tiêu biểu là cuộc biểu tình của khoảng 8000 nông dân huyện Hưng Nguyên (12-9-1930), kéo đến huyện
lị phá nhà lao, đốt huyện đường, vây lính khố xanh...
+ Hệ thống chính quyền địch bị tê liệt, tan rã ở nhiều huyện, xã.
b) Xô viết Nghệ - Tĩnh
- Tại Nghệ An, Xô viết ra đời tháng 9-1930. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành cuối năm 1930 - đầu năm
1931. Các xô viết thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội, với chức
năng một chính quyền cách mạng.
- Chính sách của Xô viết:
+ Về chính trị, thực hiện các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân. Thành lập các đội tự vệ mà nòng cốt là tự
vệ đỏ, lập toà án nhân dân...
+ Về kinh tế, tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ...
+ Về văn hoá - xã hội, xoá bỏ tệ nạn mê tín dị đoan, xây dựng nếp sống mới...
- Chính sách của Xô viết đã đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng tỏ bản chất ưu việt (của dân, do dân, vì
dân).
c) Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)
- Những nội dung chính của Hội nghị :
+ Tháng 10-1930, Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng họp (Hương Cảng Trung Quốc).
+ Hội nghị quyết định đổi tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.
+ Hội nghị cử Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư.
+ Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.
- Nội dung Luận cương:


+ Luận cương xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương: lúc đầu là
cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên
con đường xã hội chủ nghĩa.

+ Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng có quan hệ khăng khít với nhau là đánh đổ đế quốc và phong
kiến.
+ Động lực cách mạng là giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.
+ Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản.
+ Luận cương chính trị cũng nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách mạng
Việt Nam và cách mạng thế giới.
- Hạn chế của Luận cương :
+ Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu,
nặng về đấu tranh giai cấp.
+ Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận
trung, tiểu địa chủ .
d) Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931
- Ý nghĩa :
+ Phong trào cách mạng 1930 - 1931 khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai
cấp công nhân đối với cách mạng các nước Đông Dương.
+ Khối liên minh công – nông được hình thành.
+ Phong trào cách mạng 1930- 1931 ở Việt Nam được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công
nhân quốc tế. Quốc tế Cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là bộ phận độc lập, trực thuộc
Quốc tế Cộng sản.
Phong trào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng
Tám sau này.
- Bài học: Đảng ta thu được những kinh nghiệm quý báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên minh
công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh v.v...
*. Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 của các nước tư bản ảnh hưởng đến Việt
Nam vì:
A. kinh tế Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào nền kinh tế Pháp.
B. quan hệ tư bản chủ nghĩa đã du nhập vào kinh tế Việt Nam.
C. kinh tế Việt Nam có ảnh hưởng đến kinh tế thế giới.
D. cuộc khai thác thuộc địa của Pháp đang diễn ra ở Việt Nam.

Câu 2. Những mâu thuẫn và tình trạng bất ổn trong xã hội Việt Nam tăng lên sau khi cuộc khởi
nghĩa Yên Bái thất bại (2/1930), vì:
A. hoạt động của khuynh hướng cách mạng tư sản đã chấm dứt.
B. nhân dân đấu tranh cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
C. Pháp tiến hành chiến dịch khủng bố dã man những người yêu nước.
D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 3. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến phong trào đấu tranh 1930 – 1931 của nhân dân Việt Nam là:
A. mâu thuẫn gay gắt cùng sự khủng bố dã man của thực dân Pháp.
B. do tác động của phong trào cách mạng thế giới, nhất là ở Pháp.
C. thành công của Liên Xô đã cổ vũ mạnh mẽ cuộc đấu tranh ở thuộc địa.
D. do Pháp bị khủng hoảng kinh tế nên suy yếu, thời cơ xuất hiện.
Câu 4. Nhân tố có ý nghĩa quyết định đưa cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam phát triển là:
A. nhân dân Việt Nam đã giác ngộ chính trị.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo.
C. sự giúp đỡ của cách mạng thế giới.
D. Pháp đang lâm vào khủng hoảng kinh tế.
Câu 5. Tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 thể hiện là:
A. chống đế quốc Pháp và bọn tư sản phản động.
B. chống lại kẻ thù dân tộc là đế quốc Pháp.
C. chống đế quốc Pháp, phú nông, trung, tiểu địa chủ.
D. chống đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
Câu 6. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:
A. nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động (1/5/1930).


B. cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (12/9/1930).
C. sự ra đời của Xô viết ở Nghệ An (9/1930).
D. sự ra đời của Xô viết ở Hà Tĩnh (cuối 1930 – đầu 1931).
Câu 7. Đỉnh cao của phong trào 1930 – 1931 là:
A. các cuộc đấu tranh chống đế quốc và phong kiến (2 – 4/1930).

B. các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động (1/5/1930).
C. ở Nghệ An và Hà Tĩnh, các Xô viết ra đời (9/1930 – đầu 1931).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (10/1930).
Câu 8. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, sự kiện thể hiện lần đầu tiên công – nông đã
đoàn kết dưới sự lãnh của Đảng Cộng sản chống đế quốc và tay sai là:
A. cuộc bãi công của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng (2/1930).
B. các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động (1/5/1930).
C. cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An, 12/9/1930)
D. các cuộc đấu tranh của nông dân Đức Phổ, Sơn Tịnh (Quảng Ngãi 10/1930).
Câu 9. Bản chất của Xô viết Nghệ - Tĩnh là :
A. nhà nước của giai cấp phong kiến.
B. nhà nước của dân, do dân, vì dân.
C. nhà nước của giai cấp tư sản.
D. nhà nước của giai cấp vố sản.
Câu 10. Thời gian tồn tại của Xô viết Nghệ - Tĩnh là :
A. từ tháng 2/1930 đến tháng 9/1930.
B. từ tháng 5/1930 đến tháng 9/1930.
C. từ tháng 9/1930 đến đầu năm 1931.
D. từ tháng 9/1930 đến cuối năm 1931.
Câu 11. Đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945, phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:
A. cuộc diễn tập đầu tiên.
B. căn cứ địa cách mạng đầu tiên.
C. cuộc biểu dương lực lượng đầu tiên.
D. cuộc tập dượt trực tiếp.
Câu 12. Lực lượng chủ yếu của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:
A. công nhân và nông dân.
B. công nhân và tư sản.
C. công nhân và tiểu tư sản.
D. nông dân và tư sản.
Câu 13. Xô viết Nghệ - Tĩnh là chính quyền của những giai cấp:

A. công nhân, trung và tiểu địa chủ.
B. công nhân, nông dân và trí thức.
C. công nhân, nông dân và tư sản.
D. công nhân, nông dân và binh lính.
Câu 14. Xô viết Nghệ - Tĩnh được thành lập khi:
A. hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến đang mạnh.
B. hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã.
C. khối liên minh công – nông vừa được hình thành.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương được công nhận trực thuộc Quốc Tế Cộng sản.
Câu 15. Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào 1930 – 1931 là:
A. bãi công, biểu tình có vũ trang.
B. tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. khởi nghĩa từng phần ở địa phương.
D. bạo động, thành lập các tổ chức quân sự.
Câu 16. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam họp
vào:
A. tháng 1/1930.
B. tháng 10/1930.
C. tháng 3/1935.
D. tháng 7/1936.


Câu 17. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam đã
bầu Tổng Bí thư là đồng chí:
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Lê Hồng Phong.
C. Trần Phú.
D. Nguyễn Văn Cừ.
Câu 18. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời, Đảng Cộng sản Việt Nam
được đổi tên là:

A. Đông Dương Cộng sản Đảng.
B. An Nam Cộng sản Đảng.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 19. Văn kiện quan trọng nhất được Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm
thời Đảng Cộng sản Việt Nam thông qua là:
A. sách Đường Kách mệnh.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C. Luận cương chính trị của Đảng.
D. Nghị quyết chính trị của Đảng.
Câu 20. Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định mối quan
hệ giữa nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến là:
A. hai nhiệm vụ có quan hệ khăng khít với nhau.
B. nhiệm vụ chống đế quốc phải đặt lên hàng đầu.
C. đánh đổ phong kiến từ đó tiến lên giành độc lập.
D. chống phong kiến là bộ phận của nhiệm vụ chống đế quốc.
Câu 21. Cho các sự kiện sau: 1. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam; 2. Hội nghị
lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam; 3. Cuộc biểu tình của 8000
nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An); 4. Công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế lao
động. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 4, 1, 3.
C. 1, 4, 3, 2.
D. 3, 1, 2, 4.
Câu 22. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương họp vào:
A. tháng 2/1930.
B. tháng 10/1930.
C. tháng 3/1935.
D. tháng 7/1936.
Câu 23. Sự kiện đánh dấu hệ thống tổ chức của Đảng từ Trung ương đến địa phương đã được

phục hồi là:
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu 1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930).
C. Sự ra đời của Xô viết Nghệ - Tĩnh (cuối 1930 – đầu 1931).
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1935).
Câu 24. Nền kinh tế Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giwois 1929 - 1933 là
do
A. kinh tế Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào kinh tế Pháp
B. quan hệ tư bản chủ nghĩa du nhập vào kinh tế Việt Nam
C. kinh tế Việt Nam có ảnh hưởng đến kinh tế thế giới
D. cuộc khai thác thuộc địa của Pháp đang dienx ra ở Việt Nam
Câu 25. Một trong những nét nổi bật của tình hình xã hội Việt Nam những năm khủng hoảng kinh tế
thế giới 1929 - 1933 là
A. Sản xuất nông nghiệp giảm sút.
B. tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân
C. kinh tế công thương nghiệp bị đình đốn.
. Tệ nạn xã hội ngày càng phổ biến


Câu 26. Mâu thuẫn lớn nhất của xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933

A. mâu thuẫn giữa nông dân với chế độ phong kiến
B. mâu thuẫn giữa khuynh hướng vô sản và cách mạng tư sản
C. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với pháp và bộ tay sai phản động
D. mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản
NỘI DUNG II: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939
1. Tình hình thế giới và trong nước
a) Tình hình thế giới
- Từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX, thế lực phát xít cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản chạy đua vũ
trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.

- Tháng 7-1935, Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII xác định nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít và
nguy cơ chiến tranh, bảo vệ hoà bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi.
- Tháng 6-1936, Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
b) Tình hình trong nước
- Ở Việt Nam nhiều đảng phái chính trị hoạt động, tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng, trong đó
Đảng Cộng sản Đông Dương là chính đảng mạnh nhất.
- Về kinh tế, thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa để bù đắp thiệt hại cho kinh tế của "chính
quốc".
- Nông nghiệp, chính quyền thực dân tạo điều kiện cho tư bản Pháp chiếm đoạt ruộng đất của nông dân
lập đồn điền (lúa, cao su, cà phê …).
- Về công nghiệp, Pháp đẩy mạnh ngành khai mỏ; sản lượng của các ngành dệt, rượu, xi măng tăng. Các
ngành điện, nước, cơ khí, đường,… ít phát triển.
- Về thương nghiệp, Pháp độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối… thu lợi nhuận cao.
- Những năm 1936 - 1939, kinh tế Việt Nam phục hồi và phát triển, nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc kinh tế
Pháp.
- Đời sống của đa số nhân dân gặp khó khăn, nên họ hăng hái tham gia đấu tranh đòi cải thiện đời sống,
đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình.
2. Phong trào dân chủ 1936 - 1939
a) Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936
- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và phong kiến.
- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống
chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hoà bình.
- Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và tay sai.
- Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
- Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, đến tháng 3-1938 đổi
thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
b) Những phong trào đấu tranh tiêu biểu (HS đọc thêm)
3. Kết quả và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 - 1939
- Ý nghĩa:
+ Phong trào dân chủ 1936 - 1939, là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của

Đảng Cộng sản Đông Dương.
+ Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
+ Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng; cán bộ
đựợc tập hợp và trưởng thành ; Đảng tích luỹ được nhiều kinh nghiệm đấu tranh.
Phong trào đã động viên, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đồng thời đập tan những
luận điệu tuyên truyền, xuyên tạc với những hành động phá hoại của các thế lực phản động khác.
- Bài học kinh nghiệm: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 để lại nhiều bài học về:
+ Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
+ Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.


- Phong trào dân chủ 1936 - 1939, như một cuộc tập dượt chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
*. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước vào thời gian nào:
A. Cuối những năm 20 của thế kỷ XX
B. Đầu những năm 30 của thế kỷ XX
C. Giữa những năm 30 của thế kỷ XX
D. Cuối những năm 30 của thế kỷ XX
Câu 2: Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII được tổ chức vào thời gian nào:
A. Tháng 7/1935
B. Tháng 7/1936
C. Tháng 7/1937
D. Tháng 7/1938
Câu 3: Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp vào thời gian nào?
A. Tháng 4/1936
B. Tháng 5/1936
C. Tháng 6/1936
D. Tháng 7/1936
Câu 4: Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng cộng sản đông Dương tháng 7/1936 xác định mục tiêu

trước mắt của phong trào cách mạng 19361939 là gì?
A. Độc lập dân tộc.
B. Các quyền dân chủ đơn sơ
C. Ruộng đất cho dân cày
D. Tất cả các mục tiêu trên
Câu 5: Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng cộng sản đông Dương tháng 7/1936 xác định đối tượng
của cách mạng trong giai đoạn 19361939 là:
A. Đế quốc Pháp xâm lược.
B. Phong kiến.
C. Đế quốc Pháp và phong kiến.
D. Chế độ Phản động thuộc địa
Câu 6: Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng cộng sản đông Dương tháng 7/1936 xác định hình thức
tổ chức và đấu tranh trong giai đoạn 1936 1939?
A. Công khai, hợp pháp.
B. Nửa công khai, nửa hợp pháp.
C. Bí mật, bất hợp pháp.
D. Kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp
Câu 7: Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng cộng sản đông Dương tháng 7/1936 chủ trương thành lập
mặt trận:
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
D. Mặt trận Việt Minh
Câu 8: Phong trào Đông Dương Đại hội sôi nổi nhất năm nào?
A. 1936
B. 1937
C. 1938
D. 1939
Câu 9: Đảng phát động Phong trào Đông Dương Đại hội nhằm mục đích gì?
A. Chuẩn bị khởi nghĩa

B. Thu thập nguyện vọng của nhân, chuẩn bị triệu tập Đông Dương đại hội
C. Xây dựng lực lượng chính trị
D. Xây dựng lực lượng vũ trang


Câu 10: Điều kiện nào tạo ra khả năng đấu tranh công khai hợp pháp cho phong trào cách mạng Đông
Dương giai đoạn: 19361939?
A. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới
B.Chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản
C. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền
D. Tất cả các điều kiện trên
Câu 11. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. Có tính chất dân tộc.
B. Chỉ có tính dân chủ.
C. Không mang tính cách mạng.
D. Không mang tính dân tộc.
Câu 12: Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít xuất hiện ở Đức, Italia, Nhật Bản. Điều đó
dẫn đến nguy cơ.
D. Chiến tranh thế giới mới.
B. Quốc tế cộng sản chấm dút hoạt động
C. Nền dân chủ tư sản bị diệt vong D. các tổ chức quân sự được hình thành.
Câu 13: Trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít và chiên tranh thế giới, Quốc tế Cộng sản đã tổ chức.
A. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ II.
B. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII
C. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ IV
D. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V
Câu 14: Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII (1935) đã xác định nhiệm vự trước mắt của giai cấp công
nhân thế giới là.
A. Xây dựng hệ thống Xã Hội chủ nghĩa.
B. Thiết lập chính quyền dân chủ nhân dân

C. Chống phát xít, giành dấn chủ, bảo vệ hòa bình.
D. Duy trì hòa bình an ninh, đẩy mạnh hợp tác quốc tế
Câu 15: Một tronh những chủ trương của Quốc tế Cộng sản tại Đại hội lần thứ VII (1935) là
A. Đoàn kết các dân tộc trên thế giới bị áp bức
B. Củng cố và mở rộng Hội Quốc liên
C. Đoàn kết giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức
D. Thành lập mặt trân nhân dân rộng rãi.
Câu 15: Sau khi nên nắm quyền ở Pháp (6/1936), Mặt trân nhân dân Pháo đã thi hành chính sách với
thuộc địa là.
A. nới rộng quyền tự do dân chủ, thả từ chính trị.
B. tiếp tục cổng cố vị thế của tư Phản Pháp tại thuộc địa.
C. tăng thuế để bổ sung cho ngân hàng Đông Dương.
D. biến thuộc địa thành nơi cung cấp tối đa tiềm lực kính tế cho Pháp.
Câu: 16 Cách mạng Việt Nam có thể tranh thủ những yếu tố thuận lợi nào để phát động đấu tranh dân
chủ công khai?
A. chủ nghĩa phát xít đã thể hiện rõ bản chất phản động của chúng.
B. Chính phủ nhân dân Pháp thi hành một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa.
C. Quốc tế cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII.
D. Phong trào chống chiến tranh phát xít phát triển mạn trên thế giới .
Câu 17: Mặc dù mới được phục hồi , nhưng khi bước vào phong trào dân chủ 1936 - 1939 tổ chức chính
trị uy tín hơn cả là.
A. Đại Việt Quốc xã Đảng là.
B. Đại Việt dân chính Đảng
C. Đảng Cộng Sản Đông Dương
D. Đại Việt Quốc dân Đảng
Câu 18: Đảng Cộng Sản xác định kẻ thù của cách mạng trong những năm 1936 - 1939 là.
A. Đế quốc và phong kiến tay sai.
B. Đế quốc và tư sản Việt Nam
C. Chủ nghĩa Phát xít và phong kiến tay sai
D. Chủ nghĩa Phát xít , phản động thuộc địa và tay sai.



NỘI DUNG III: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939 – 1945 )
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI
1. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 - 1945
a) Tình hình chính trị
- Tháng 9-1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Chính phủ Pháp đầu hàng Đức, thực hiện chính
sách thù địch với phong trào cách mạng thuộc địa.
- Ở Đông Dương, Pháp thực hiện chính sách vơ vét sức người, sức của để dốc vào cuộc chiến tranh.
Tháng 9-1940, quân Nhật vào miền Bắc Việt Nam, Pháp đầu hàng. Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của
Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ cho chiến tranh.
- Ở Việt Nam, các đảng phái thân Nhật ra sức tuyên truyền lừa bịp về văn minh, sức mạnh Nhật Bản,
thuyết Đại Đông Á, dọn đường cho Nhật hất cẳng Pháp.
- Bước sang năm 1945, ở châu Âu, Đức thất bại nặng nề; ở châu Á – Thái Bình Dương, Nhật thua to. Tại
Đông Dương, ngày 9-3-1945 Nhật đảo chính Pháp, các đảng phái chính trị ở Việt Nam tăng cường hoạt
động. Quần chúng nhân dân sục sôi khí thế, sẵn sàng khởi nghĩa.
b) Tình hình kinh tế - xã hội
- Về kinh tế:
+ Chính sách của Pháp: thi hành chính sách "Kinh tế chỉ huy", tăng thuế cũ, đặt thuế mới …, sa thải công
nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm…
+ Chính sách của Nhật: cướp ruộng đất của nông dân, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu,
yêu cầu Pháp xuất các nguyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá rẻ. Nhật đầu tư vào những ngành phục vụ
cho quân sự như mănggan, sắt...
- Về xã hội:
+ Chính sách bóc lột của Pháp – Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực. Cuối 1944 đầu năm 1945, có gần
2 triệu đồng bào ta chết đói.
+ Các giai cấp, tầng lớp ở nước ta, đều bị ảnh hưởng bởi chính sách bóc lột của Pháp - Nhật.
2. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 3-1945
a) Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939

Từ ngày 6 – 8 tháng 11-1939, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tại Bà Điểm (Hóc Môn –
Gia Định) do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
+ Hội nghị xác định.
- Nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn
độc lập.
- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế
quốc và địa chủ tay sai đế quốc, chống tô cao, lãi nặng.
- Khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công nông binh thay thế bằng khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ cộng
hòa.
-Về mục tiêu, phương pháp đấu tranh: Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đánh đổ chính
quyền của đế quốc và tay sai. Từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật.
- Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương (gọi tắt là Mặt trận Phản đế Đông Dương)
thay cho Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
+ Ý nghĩa lịch sử: Đánh dấu bước chuyển quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu đưa
nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
b) Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới (HS đọc thêm)
c) Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)
+ Hoàn cảnh: 28-01-1941, sau nhiều năm hoạt động ở nước ngoài, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước
trực tiếp lãnh đạo cách mạng, từ ngày 10 đến 19-5-1941. Người chủ trì Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8
ở Pắc Bó (Hà Quảng - Cao Bằng)
+ Nội dung Hội nghị
Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc.
Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, thuế, chia lại ruộng công, tiến tới người
cày có ruộng. Thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.


Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh 19/5/1941). Và giúp đỡ việc thành lập mặt
trận dân tộc thống nhất ở Lào và Campuchia.
Hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm

vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
+ Ý nghĩa: Hội nghị TW Đảng lần VIII có ý nghĩa lịch sử to lớn đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ
Hội nghị Trung ương tháng 11-1939 nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là độc lập dân tộc.
d) Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
- Xây dựng lực lượng chính trị :
+ Nhiệm vụ cấp bách của Đảng là vận động quần chúng tham gia Việt Minh. Cao Bằng là nơi thí điểm
cuộc vận động xây dựng các đoàn thể "Cứu quốc". Năm 1942, có 3 "châu hoàn toàn". Uỷ ban Việt Minh Cao
Bằng và liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng thành lập.
+ Ở nhiều tỉnh Bắc Kì và Trung Kì, các hội cứu quốc được thành lập.
+ Năm 1943, Đảng ban hành Đề cương Văn hoá Việt Nam. Năm 1944, Hội Văn hoá cứu quốc và Đảng
Dân chủ Việt Nam được thành lập, đứng trong Mặt trận Việt Minh…
- Xây dựng lực lượng vũ trang :
+ Công tác xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng được Đảng đặc biệt coi trọng. Sau thất bại của cuộc
khởi nghĩa Bắc Sơn, theo chủ trương của Đảng một bộ phận lực lượng chuyển sang xây dựng thành những
đội du kích.
+ Năm 1941, du kích Bắc Sơn chuyển thành Trung đội Cứu quốc quân I (2-1941). Cứu quốc quân phát
động chiến tranh du kích 8 tháng, từ tháng 7-1941 đến tháng 2-1942. Ngày 15-9-1941, Trung đội Cứu quốc
quân II ra đời.
- Xây dựng căn cứ địa: Công tác xây dựng căn cứ cũng được Đảng ta quan tâm. Sau khởi nghĩa Bắc Sơn,
căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai được xây dựng. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trương xây dựng căn cứ địa
Cao Bằng.
- Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền :
+ Tháng 2-1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp, vạch ra kế hoạch chuẩn bị toàn diện cho khởi
nghĩa vũ trang. Khắp nông thôn, thành thị Bắc Kì, các đoàn thể Việt Minh, các hội cứu quốc được thành lập.
+ Ở Bắc Sơn - Võ Nhai, Trung đội cứu quốc quân III ra đời (2-1944).
+ Ở Cao Bằng, các đội tự vệ vũ trang, đội du kích thành lập. Năm 1943, 19 ban "xung phong Nam tiến"
được lập ra...
+ Tháng 5-1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa".
+ Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được
thành lập. Ngay sau khi ra đời, đội đánh thắng hai trận Phay Khắt và Nà Ngần.

3. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
a) Khởi nghĩa từng phần (tháng 3-1945 đến giữa tháng 8-1945)
- Nhật đảo chính Pháp:
+ Tối 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp; Pháp đầu hàng.
+ Nhật tuyên bố "giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập", dựng Chính phủ bù nhìn Trần
Trọng Kim, đưa Bảo Đại làm "Quốc trưởng". Thực chất là độc chiếm Đông Dương.
- Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta":
Ngày 12-3-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta". Chỉ thị nêu rõ:
+ Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.
+ Khẩu hiệu "Đánh đuổi Pháp – Nhật" được thay bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật".
+ Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị ... sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều
kiện.
+ Quyết định "phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước".
- Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước:
+ Ở căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng, Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Cứu quốc quân cùng với
quần chúng giải phóng nhiều xã, châu, huyện.
+ Ở Bắc Kì, khẩu hiệu "Phá kho thóc giải quyết nạn đói" thu hút hàng triệu người tham gia.
+ Ở Quảng Ngãi, tù chính trị nhà lao Ba Tơ nổi dậy, thành lập chính quyền cách mạng (11-3), tổ chức Đội
du kích Ba Tơ.
+ Ở Nam Kì, Việt Minh hoạt động mạnh mẽ, nhất là ở Mĩ Tho, Hậu Giang.


b) Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa
- Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4-1945) quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang.
- Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam và Uỷ ban Dân tộc giải
phóng các cấp (4-1945).
- Khu giải phóng Việt Bắc và Uỷ ban lâm thời Khu giải phóng được thành lập (6-1945).
4. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
- Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố :

+ Ngày 9-8-1945, Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.
+ Ngày 15-8-1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Quân Nhật ở Đông
Dương rệu rã, chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang lo sợ, điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi
nghĩa đã đến.
+ Ngày 13-8-1945, Trung ương Đảng và Việt Minh thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc, ban bố
"Quân lệnh số 1", phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
+ Các ngày 14, 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang), quyết định phát
động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, thông qua những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính
quyền.
+ Tiếp đó, từ ngày 16 đến 17-8-1945, Đại hội quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa,
thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm
Chủ tịch.
- Nhận biết đây là thời cơ "ngàn năm có một" cho cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi :
+ Chưa có lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ được những điều kiện thuận lợi như thế.
+ Thời cơ "ngàn năm có một" chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng quân Đồng
minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào giải giáp quân Nhật (đầu tháng 9-1945).
+ Chúng ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh (Anh –
Pháp – Tưởng) vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Cuộc Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng thắng lợi
và ít đổ máu.
- Diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám :
+ Chiều ngày 16-8-1945, một đơn vị của đội Việt Nam Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, tiến
về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
+ Ngày 18-8-1945, nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền sớm nhất
trong cả nước.
+ Tại Hà Nội, ngày 19-8, hàng vạn nhân dân đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch, như Phủ Khâm
sai, Toà Thị chính..., khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.
+ Tiếp đó, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế (23-8-1945), Sài Gòn (25-8-1945).
+ Thắng lợi ở Hà Nội – Huế – Sài Gòn đã tác động mạnh đến các địa phương trong cả nước khởi nghĩa
giành chính quyền, Đồng Nai Thượng và Hà Tiên giành chính quyền muộn nhất vào ngày 28-8-1945.
5. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập (2-9-1945)

- Ngày 25-8-1945, Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng về Hà Nội.
- Uỷ ban Dân tộc giải phóng cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (28-81945).
- Ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà.
6. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm
1945
a) Nguyên nhân thắng lợi
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc ; vì vậy, khi Đảng Cộng
sản Đông Dương kêu gọi thì cả dân tộc nhất tề đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
+ Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
+ Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh.
+ Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng, toàn dân quyết tâm cao. Các cấp bộ Đảng chỉ đạo linh hoạt,
sáng tạo, chớp đúng thời cơ.


- Nguyên nhân khách quan: Quân Đồng minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội khách quan thuận lợi cho
nhân dân ta khởi nghĩa thành công.
b) Ý nghĩa lịch sử
- Tạo ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn 80 năm và Nhật gần 5
năm, lập nên Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà...
- Mở ra một kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập, tự do, kỉ nguyên nhân dân nắm chính quyền, làm chủ đất
nước.
- Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho những thắng lợi tiếp
theo.
- Góp phần vào thắng lợi của cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít ; cổ vũ các dân tộc thuộc địa trong
đấu tranh tự giải phóng.
c)Bài học kinh nghiệm
- Phải có đường lối đúng dắn vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê nin vào thực tiễn Việt Nam. Thay đổi
chủ trương, chiến lược phù hợp. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

- Tập hợp lực lượng trong một mặt trận dân tộc thống nhất trên cơ sở liên minh công nông.
- Triệt để phân hoá và cô lập kể thù rồi tiến lên đánh bại chúng.
- Linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Khởi nghĩa từng phần, khởi nghĩa ở nông thôn
và thành thị, tiến tới Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
*. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Chiến tranh thế giới II bùng nổ vào thời gian nào?
A. 1937
B. 1938
C. 1939
D. 1940
Câu 2: Quân đội phát xít Nhật vào xâm lược nước ta tháng, năm nào?
A. 9/1939
B. 9/1940
C. 5/1941
D. 3/1945
Câu 3: Khi Nhật vào Đông Dương, để đối phó với tình hình mới Pháp đã thực hiện chính sách gì?
A. Thỏa hiệp với Nhật để ra sức vơ vét bóc lột nhân dân ta
B. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”
C. Tăng cường đầu tư để thu lợi nhuận
D. Bóc lột bằng cách tăng thuế
Câu 4: Dưới hai tầng áp bức bóc lột của Nhật – Pháp, giai cấp nào bị khốn khổ, tổn thất nặng nhất trong
nạn đói năm 1944- 1945 ở Việt Nam?
A. Nông dân
B. Công nhân
C. Địa chủ phong kiến
D. Tiểu tư sản
Câu 5: Sự áp bức bóc lột của Nhật – Pháp ở Đông Dương đã dẫn đến mâu thuẫn nào:
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt nam với phát xít Nhật
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt nam với Pháp
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt nam với phát xít Nhật và Pháp

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Đông Dương với phát xít Nhật và Pháp
Câu 6: Chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng của Đảng được bắt đầu từ Hội nghị Trung ương
nào?


A. Hội nghị Trung ương 6
B. Hội nghị Trung ương 7
C. Hội nghị Trung ương 8
D. Hội nghị Trung ương 9
Câu 7: Hội nghị Trung ương 6 (111939) họp tại đâu?
A. Tân Trào (Tuyên Quang)
B. Bà Điểm (Hóc Môn- Gia Định)
C. Đình Bảng (Bắc Ninh)
D. Thái Nguyên
Câu 8: Ai chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939?
A. Nguyễn ái Quốc
B. Trường Chinh
C. Nguyễn Văn Cừ
D. Lê Hồng Phong
Câu 9: Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương được quyết định thành lập tại Hội nghị nào của
Ban chấp hành Trung ương Đảng?
A. Hội nghị họp tháng 101930
B. Hội nghị họp tháng 111939
C. Hội nghị họp tháng 111940
D. Hội nghị họp tháng 51941
Câu 10: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 xác định nhiệm vụ của cách mạng
Đông Dương:
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, tay sai làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, phát xít Nhật làm cho Việt nam độc lập
C. Đánh đổ phát xít Nhật, Phong kiến làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập

D. Đánh đổ đế quốc Pháp, tay sai làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập
Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 xác định phương pháp hoạt động cách
mạng:
A. Công khai, hợp pháp.
B. Nửa công khai, nửa hợp pháp.
C. Bí mật, bất hợp pháp.
D.Tất cả các hình thức trên.
Câu 12: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 đề ra khẩu hiệu:
A. Thành lập chính quyền Xô Viết công nông binh
B. Thành lập chính phủ dân chủ tư sản
C. Thành lập chính quyền dân chủ cộng hòa
D. Thành lập chính quyền công nhân – nông dân
Câu 13. Vì sao hội nghị trung ương tháng 11/1939 đã đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Đế quốc Pháp đầu hàng phát xít Đức
B. Chiến tranh thế giới bùng nổ, chính phủ Pháp thực hiện chính sách phản động ở thuộc địa.
C. Nhật vào Đông Dương, Nhật - Pháp bắt tay đàn áp nhân dân Đông Dương
D. Thời cơ cách mạng đã đến


Câu 14: Lần đầu tiên Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập chính quyền nhà nước với
hình thức cộng hoà dân chủ tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị họp tháng 101930
B. Hội nghị họp tháng 111939
C. Hội nghị họp tháng 111940
D. Hội nghị họp tháng 51941
Câu 15: Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng 5/1941 họp ở đâu? Do ai chủ trì ?
A. Cao Bằng - Nguyễn ái Quốc chủ trì
B. Bắc Cạn - Trường Chinh chủ trì
C. Cao Bằng- Trường Chinh chủ trì
D. Tuyên Quang - Nguyễn ái Quốc chủ trì

Câu 16: Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) được thành lập ngày tháng năm nào?
A. 19/5/1940
B. 28/1/1941
C. 10/5/1941
D. 19/5/1941
Câu 17: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng nhấn mạnh giải phóng dân tộc là nhiệm vụ
bức thiết nhất
A. Hội nghị họp tháng 101930
B. Hội nghị họp tháng 111939
C. Hội nghị họp tháng 111940
D. Hội nghị họp tháng 51941
Câu 18: Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm tại
Hội nghị nào?
A. Hội nghị họp tháng 101930
B. Hội nghị họp tháng 111939
C. Hội nghị họp tháng 111940
D. Hội nghị họp tháng 51941
Câu 19: Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng
nước ở Đông Dương vào thời gian nào ?
A. Tháng 101930
C. Tháng 111940
D. Tháng 51941

B. Tháng 111939

Câu 20: Hội nghị lần thứ Tám của Ban chấp hành Trung ương Đảng (51941) cử ai làm Tổng bí thư?
A. Nguyễn ái Quốc
C. Trường Chinh

B. Võ Văn Tần

D. Lê Duẩn

Câu 21: Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập khi nào?
A. 22121944
B. 22121945
C. 1551945
D. 1051945
Câu 22: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ở đâu? do ai chỉ huy?.
A. Cao Bằng – Hồ Chí Minh
B. Cao Bằng – Võ Nguyên Giáp
C. Tuyên Quang – Hoàng Sâm
D. Bắc Cạn – Phạm Hùng


Câu 23: Việt Nam Giải phóng quân được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 91940
C. Tháng 121944
Câu 24: Cho các sự kiện sau:

B. Tháng 121941
D. Tháng 51945

1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
2. Quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.
3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 2, 3 ,1.

B. 1, 2, 3.


C. 3, 2, 1.

D. 1, 3, 2.

Câu 25: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa" vào thời gian nào?
A. 51944
B. 31945
C. 61945
D. 81945
Câu 26: Chỉ thị "Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" ra đời khi nào?
A. 9/3/1945
B. 12/3/1945
C. 10/3/1846
D. 12/3/1946
Câu 27: Bản Chỉ thị “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” phản ánh nội dung của Hội nghị
nào?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 51941
B. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tháng 21943
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tháng 31945
D. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ họp tháng 41945
Câu 28: Khẩu hiệu nào sau được nêu ra trong Cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Đánh đuổi phát xít Nhật
B. Đánh đuổi Pháp – Nhật
C. Giải quyết nạn đói
D. Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
Câu 29: Bản chỉ thị “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản gì?
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa
B. Khởi nghĩa đánh đuổi Pháp – Nhật
C. Phát đông phong trào “Kháng Nhật cứu nước”
D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân

Câu 30: Cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra trong khoảng thời gian nào
A. 9/3/1945 đến 13/8/1945
B. 9/3/1945 đến 2/9/1945
C. 9/3/1945 đến 30/8/1945
D. 14/8/1945 đến 2/9/1945
Câu 31: Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kỳ Cao trào kháng Nhật?
A. Khởi nghĩa Ba tơ
B. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói
C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc
D. Thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc
Câu 32: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ họp vào thời gian nào?
A. Tháng 31945

B. Tháng 41945

C. Tháng 51945

D. Tháng 61945

Câu 33: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ quyết định vấn đề gì?
A. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân


B. Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam
C. Thành lập khu giải phóng việt Bắc
D. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân
Câu 34: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào trong thời gian nào?
A. 16 17/8/1941

B. 13 15/8/1945


C. 14 15/8/1945

D. 14- 17/8/1945

Câu 35: Uỷ ban dân tộc giải phóng do ai làm chủ tịch?
A. Hồ Chí Minh

B. Trường Chinh

C. Phạm Văn Đồng D. Võ Nguyên Giáp

Câu 36: Quốc dân Đại hội Tân Trào tháng 81945 đã không quyết định những nội dung nào dưới đây:
A. Quyết định Tổng khởi nghĩa
B. 10 Chính sách của Việt Minh.
C. Quyết định thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc
D. Quyết định cử ra Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam
Câu 37: Nhân dân ta phải tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào
Đông Dương vì:
A.
B.
C.
D.

Đó là lúc so sánh lực lượng có lợi nhất đối với cách mạng
Đó là lúc kẻ thù cũ đã ngã gục nhưng kẻ thù mới chưa kịp đến
Quân Đồng minh có thể dựng ra một chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng của nhân dân ta
Tất cả các lý do trên

Câu 38: Tháng 8/1945 điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi tạo thời cơ cho nhân dân va vùng lên

giành độc lập, đó là:
A. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường Châu Âu
B. Sự đầu hàng của phát xít Italia và Đức.
C. Sự tan giã của phát xít Đưc, sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật
D. Sự thắng lợi của phe Đồng Minh
Câu 39: Tổng khởi nghĩa Tháng Tám đã diễn ra trong khoảng thời gian nào
A. 16/8/1945 đến 2/9/1945
C. 16/8/1945 đến 30/8/1945

B. 14/8/1945 đến 28/8/1945
D. 14/8/1945 đến 2/9/1945

Câu 40: Những Tỉnh nào giành được chính quyền đầu tiên trong tổng khởi nghĩa Tháng 8/1945?
A. Hải Dương, Bắc Giang , Nghệ An, Hà Tĩnh
B. Hải Dương, Bắc Giang , Quảng Nam, Hà Tĩnh
C. Hải Dương, Bắc Giang , Thanh Hóa, Hà Tĩnh
D. Hải Dương, Bắc Giang , Hà Tĩnh, Thái Nguyên
Câu 41: Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ vào thời gian nào?
A. 6/6/1884
B. 23/8/1945
C. 30/8/1945
D. 2/9/1945
Câu 42: Sự kiện đánh dấu Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ?
A. Giành chính quyền ở Huế
B. Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị
D. Giành chính quyền trong cả nước
Câu 43: Sự kiện đánh dấu Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được thành lập:
A. Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện



B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị
C. Giành chính quyền trong cả nước
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập
Câu 44: Nguyên nhân quan trọng nhất làm nên thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945?
A. Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện
B. Thắng lợi của phe Đồng Minh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa Phát xít
C. Do sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương và quá trình chuẩn bị lưc lượng trong 15 năm
D. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước
Câu 37. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của:
A. Công – Nông - Binh.
B. Toàn thể nhân dân.
C. Công nhân và Nông dân.
D. Công - Nông và Trí thức.



×