Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Phát triển khai thác thủy sản tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 134 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THANH HƢNG

PHÁT TRIỂN KHAI THÁC THỦY SẢN
TẠI HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THANH HƢNG

PHÁT TRIỂN KHAI THÁC THỦY SẢN
TẠI HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS ĐỖ THỊ BẮC


THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Đồng thời tôi xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài này tại địa phƣơng
tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định của địa phƣơng nơi thực hiện để tài.
Hạ Long, ngày

tháng

năm 2015

Học viên

Nguyễn Thanh Hƣng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã
nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình về nhiều mặt của các tổ chức và các cá
nhân trong và ngoài trƣờng
Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, các
phòng ban, các khoa và các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô PGS.TS Đỗ Thị Bắc,
ngƣời đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo UBND huyện Cô Tô, phòng
Nông nghiệp, phòng tài nguyên môi trƣờng, phòng Lao động thƣơng binh và Xã hội,
Trạm khuyến nông, Hội nông dân, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, UBND các xã và
những hộ dân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi vô tƣ cung cấp số liệu, tƣ liệu khách quan
và nói lên những suy nghĩ của mình để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ và giúp đỡ tôi
nhiệt tình trong quá trình học tập và nghiên cứu của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Hƣng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, ĐỒ THỊ .................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ........................................................... 3
5. Bố cục của Luận văn ............................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN KHAI
THÁC THỦY SẢN .................................................................................................... 4
1.1. Khái niệm, đặc điểm phát triển khai thác thủy sản .............................................. 4
1.1.1. Khái niệm khai thác thủy sản ....................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm của khai thác thủy sản .................................................................. 4
1.1.3. Phát triển khai thác thủy sản ......................................................................... 4
1.2. Vai trò của phát triển khai thác thủy sản .............................................................. 6
1.3. Nội dung phát triển khai thác thủy sản ................................................................ 8
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển khai thác thủy sản ................................... 8
1.4.1. Các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên ....................................................... 9
1.4.2. Các nhân tố kinh tế - xã hội .......................................................................... 9
1.4.3. Các nhân tố về lao động, tổ chức sản xuất, khoa học công nghệ và kỹ thuật ........ 9
1.4.4. Các nhân tố khác ........................................................................................... 9
1.5. Kinh nghiệm phát triển khai thác thủy sản của một số nƣớc trên thế giới và
ở Việt Nam ................................................................................................................ 10

1.5.1. Kinh nghiệm phát triển khai thác thủy sản của một số nƣớc trên thế giới ....... 10
1.5.2. Kinh nghiệm phát triển khai thác thủy sản ở Việt Nam ............................... 12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.5.3. B

hát triển khai thác thủy sản ...................... 19

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 21
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 21
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 21
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát ........................................... 21
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu ........................................................ 22
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu ..................................... 22
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu ......................................................................................... 23
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI
HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH ..................................................... 25
3.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển khai thác thủy sản huyện đảo Cô Tô ..... 25
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện đảo Cô Tô ................................................... 25
3.1.2. Nhân khẩu và lao động của huyện đảo Cô Tô ............................................ 32
3.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng huyện đảo Cô Tô ................................................... 37
3.1.4. Điều kiện kinh tế của huyện đảo Cô Tô ..................................................... 40
3.1.5. Điều kiện văn hóa, y tế, giáo dục ................................................................ 48
3.1.6. Nhân tố kỹ thuật .......................................................................................... 49
3.1.7. Cơ chế chính sách về phát triển khai thác thủy sản huyện đảo Cô Tô ....... 50
3.1.8. Đánh giá chung về những thuận lợi và khó khăn ảnh hƣởng đến sự

phát triển khai thác thủy sản ở huyện đảo Cô Tô ................................................. 53
3.2. Thực trạng phát triển khai thác thủy sản ở huyện đảo Cô Tô ............................ 54
3.2.1. Tăng trƣởng và chuyến dịch cơ cấu khai thác thủy sản ở huyện đảo
Cô Tô .................................................................................................................... 54
3.2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của các hộ hoạt động khai thác thủy sản ....... 68
3.2.3. Dịch vụ kỹ thuật phục vụ khai thác: công cụ và kĩ thuật khai thác,
công tác khuyến ngƣ ............................................................................................. 74
3.2.4. Tổ chức tiêu thụ sản phấm .......................................................................... 78
3.2.5. Kết quả phát triển khai thác thủy sản tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh
Quảng Ninh .......................................................................................................... 84
3.3. Đánh giá chung về phát triển khai thác thủy sản tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh
Quảng Ninh ............................................................................................................... 85
3.3.1. Những mặt đạt đƣợc ................................................................................... 85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.3.2. Những mặt còn tồn tại ................................................................................ 86
3.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................... 87
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI
HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH ..................................................... 88
4.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu phát triển khai thác thủy sản tại huyện
đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................... 88
4.1.1. Quan điểm phát triển khai thác thủy sản tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................................... 88
4.1.2. Định hƣớng phát triển khai thác thủy sản ................................................... 89
4.1.3. Mục tiêu phát triển khai thác thủy sản ........................................................ 90
4.2. Giải pháp phát triển khai thác thủy sản tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh .... 91

4.2.1. Đánh bắt thủy sản bền vững tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh ................. 91
4.2.2. Thị trƣờng, xúc tiến thƣơng mại, tuyên truyền khuyến ngƣ tại huyện
đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................. 92
4.2.3. Khoa học công nghệ ................................................................................... 98
4.2.4. Phát triển nguồn nhân lực ........................................................................... 99
4.2.5. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, vốn ................................................................ 100
4.2.6. Tăng cƣờng công tác bảo quản thủy sản sau khi khai thác ....................... 103
4.2.7. Tăng cƣờng quản lý Nhà nƣớc ................................................................. 106
4.2.8. Chính sách khuyến khích phát triển khai thác thủy sản............................ 107
4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 111
4.3.1. Đối với Nhà nƣớc ..................................................................................... 111
4.3.2. Đối với chính quyền địa phƣơng .............................................................. 111
4.3.3. Đối với ngƣời dân ..................................................................................... 111
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 115
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 116

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HDH

Hiện đại hóa

CNH


Công nghiệp hóa

KTTS

Khai thác thủy sản

CN

Công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

ATTP

An toàn thực phẩm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Tình hình dân số huyện đảo Cô Tô năm 2012- 2014 .......................... 33

Bảng 3.2:

Tình hình lao động các ngành trên địa bàn huyện đảo Cô Tô
năm 2012-2014 .................................................................................... 36

Bảng 3.3:

Cơ cấu sử dụng lao động huyện đảo Cô Tô năm 2012- 2014.................... 37

Bảng 3.4:

Lao động phân theo trình độ chuyên môn năm 2014 .......................... 57

Bảng 3.5:

Lao động phân theo ngành nghề huyện đảo Cô Tô ............................. 57

Bảng 3.6:

Tình trạng việc làm của lao động huyện đảo Cô Tô ........................... 58


Bảng 3.7:

Cơ cấu nhân lực theo trình độ học vấn Huyện đảo Cô Tô .................. 58

Bảng 3.8:

Tàu thuyền khai thác theo địa phƣơng ................................................ 59

Bảng 3.9:

Công suất tàu thuyền theo địa phƣơng (cv)......................................... 60

Bảng 3.10:

Bình quân công suất tàu thuyền theo địa phƣơng ............................... 60

Bảng 3.11:

Sản lƣợng khai thác thuỷ sản huyện đảo Cô Tô .................................. 63

Bảng 3.12:

Sản lƣợng khai thác theo địa phƣơng .................................................. 64

Bảng 3.13:

Năng suất khai thác thuỷ sản ............................................................... 64

Bảng 3.14:


Cơ cấu nghề khai thác thủy sản ........................................................... 66

Bảng 3.15:

So sánh một số chỉ tiêu của huyện đảo Cô tô trong tỉnh
Quảng Ninh và các huyện khác năm 2012 .......................................... 67

Bảng 3.16:

Một số thông tin của các hộ tham gia khai thác thủy sản tại
huyện đảo Cô Tô ................................................................................. 69

Bảng 3.17:

Lý do các hộ không tham gia vào hoạt động khai thác thủy sản .............. 70

Bảng 3.18:

Hiện trạng kinh doanh của các hộ dân ở Cô Tô .................................. 70

Bảng 3.19:

Mức độ thu nhập của các hộ dân ......................................................... 71

Bảng 3.20:

Xếp loại các yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển khai thác thủy
sản trên địa bàn huyện đảo Cô Tô ....................................................... 72

Bảng 3.21:


Cơ cấu tàu thuyền khai thác thuỷ sản huyện đảo Cô Tô ..................... 75

Bảng 3.22:

Giá trị sản phẩm thủy sản huyện đảo Cô Tô ....................................... 78

Bảng 3.23:

Một số chỉ tiêu KTTS năm 2014 ......................................................... 84

Bảng 4.1:

Dự kiến sản lƣợng khai thác huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh ........... 92

Bảng 4.2:

Dự kiến tàu thuyền khai thác theo địa phƣơng .................................. 102

Bảng 4.3:

Quan hệ giữa nhiệt độ và thời gian bảo quản .................................... 104

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii


DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, ĐỒ THỊ
Bản đồ 3.1: Vị trí địa lý huyện đảo Cô Tô .............................................................. 26
Bản đồ 3.2: Quần đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh ..................................................... 27
Đồ thị 3.1:

Tốc độ tăng trƣởng kinh tế huyện đảo Cô tô....................................... 41

Đồ thị 3.2:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện đảo Cô Tô (%) ............................. 42

Đồ thị 3.3:

Sản lƣợng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng huyện đảo Cô Tô (tấn) ......... 44

Đồ thị 3.4:

Giá trị sản xuất công nghiệp hàng năm (giá cố định 2010) ................ 45

Đồ thị 3.5:

Tổng mức bán lẻ hàng hóa huyện đảo Cô Tô ..................................... 45

Đồ thị 3.6:

Lƣợng khách du lịch tới đảo Cô Tô hàng năm.................................... 47

Đồ thị 3.7:

Tỷ lệ hộ nghèo hàng năm .................................................................... 68


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1:

Tàu, thuyền neo đậu tại Khu neo đậu, tránh trú bão huyện Cô Tô ........... 61

Hình 3.2:

Đặc sản mực ống Cô Tô ...................................................................... 79

Hình 3.3:

Đặc sản Bào Ngƣ Cô Tô ..................................................................... 80

Hình 3.4:

Ốc móng tay đảo Cô Tô ...................................................................... 81

Hình 3.5:

Tú Hài đảo Cô Tô ................................................................................ 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu hƣớng phát triển kinh tế của Việt Nam hiện nay, thủy sản đang
đƣợc coi là một ngành kinh tế mũi nhọn. Với tốc độ tăng trƣởng nhanh, khai thác
thủy sản đã góp phần quan trọng vào nền kinh tế uốc dân, là động lực thúc đẩy
ngành thủy sản phát triển hơn đồng thời cũng là thách thức đối với nhà quản lý khai
thác thủy sản trong việc duy trì và phát triển bền vững lĩnh vực kinh tế này.
Quảng Ninh là một tỉnh có nhiều tiềm năng thế mạnh về vị trí địa lý, tài
nguyên mặt biển, bãi triều, có hệ nguồn lợi thủy sản phong phú và truyền thống để
phát triển thủy sản. Trong những năm qua, sản lƣợng thủy sản của tỉnh không
ngừng tăng trƣởng, các sản phẩm thủy sản phong phú cung cấp cho nhu cầu tiêu
dùng nội địa và xuất khẩu; nhiều sản phẩm ,là đặc sản đáp ứng nhu cầu khách du
lịch trong và ngoài nƣớc.
Cô Tô là một huyện đảo trực thuộc tỉnh Quảng Ninh đƣợc thành lập năm
1994 với tổng chiều dài biên giới biển giáp Trung Quốc hơn 200km, nối với vùng
biển Bạch Long Vĩ của Hải Phòng làm nên hải phận Vịnh Bắc Bộ. Huyện đảo Cô
Tô có hàng chục hòn đảo lớn nhỏ, ngƣ dân trên đảo với công việc chính là đánh bắt
khai thác thủy sản, nghề vớt và chế biến sứa.
Khai thác thủy sản ở huyện đảo Cô Tô trong thời gian qua đƣợc khẳng định
là nghề sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao, góp phần thay đổi cơ cấu
kinh tế vùng biển đảo, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo và
thu hút đƣợc sự quan tâm đầu tƣ của nhiều thành phần kinh tế trong và ngoài nƣớc.
Tuy nhiên, khai thác thủy sản của huyện đảo Cô Tô đang phải đối mặt với
nhiều thách thức và khó khăn nhƣ: thiếu quy hoạch hoặc quy hoạch chạy theo thực

tế sản xuất; các vấn đề về việc áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến vào hoạt
động khai thác thủy sản…
Với thực tế nêu trên, đề tài “Phát triển khai thác thủy sản tại huyện đảo Cô
Tô, tỉnh Quảng Ninh” đƣợc chúng tôi lựa chọn nhằm tìm hiểu thực trạng khai thác
thủy sản của huyện đảo Cô Tô, làm rõ những thách thức và cơ hội, từ đó đề xuất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
các giải pháp góp phần thúc đẩy sự phát triển cho lĩnh vực này.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng
phát triển khai thác thủy sản tại huyện đảo Cô Tô; từ đó đề xuất giải pháp phát
triển khai thác thủy sản tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh góp phần thực hiện
thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển khai thác
thủy sản.
- Đánh giá thực trạng phát triển khai thác thủy sản tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh
Quảng Ninh
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm phát triển khai thác thủy sản ở huyện đảo
Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các vùng, các xã, hộ thuộc huyện đảo Cô Tô thông
qua việc điều tra, khảo sát tình hình thực tiễn và các số liệu hiện có trong các báo

cáo tổng kết và số liệu thống kê của địa phƣơng về phát triển khai thác thủy sản.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu tại huyện đảo Cô Tô - tỉnh
Quảng Ninh.
- Thời gian nghiên cứu đề tài: Năm 2012 - 2014.
- Về nội dung:
Một ngành khai thác thủy sản biết giữ gìn, phát triển, bồi dƣỡng và sử dụng
hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên về khai thác thủy sản
+ Một ngành khai thác thủy sản có trình độ kĩ thuật cao, biết kết hợp một
cách hài hòa giữa việc sử dụng các kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, nhất là công
nghệ đánh bắt với kinh nghiệm và truyền thống của ngƣời ngƣ dân để tạo ra ngày
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
một nhiều sản phẩm khai thác thủy sản có chất lƣợng cao.
+ Một ngành khai thác thủy sản sạch, biết hạn chế một cách tối đa việc sử
dụng các chất hóa học có hại đến môi sinh, môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời. Kết
hợp hài hòa việc phát triển sản xuất với bảo vệ và tôn tạo môi trƣờng. Các sản phẩm
do khai thác thủy sản làm ra và cung cấp cho nhu cầu ngƣời tiêu dùng phải là những
sản phẩm sạch, có tác dụng tăng cƣờng nhanh sức khỏe cho con ngƣời.
+ Một ngành khai thác thủy sản phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu của
mỗi vùng, đảm bảo cho việc khai thác thủy sản phát huy đƣợc tối đa lợi thế so sánh,
phát triển nhanh, mạnh và vững chắc
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu, là cơ sở khoa học giúp huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh xây dựng kế
hoạch định hƣớng và nâng cao năng lực phát triển khai hoạt động khai thác thủy sản.

- Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu
phát triển khai hoạt động khai thác thủy sản, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát
triển hoạt động khai thác thủy sản và đối với các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự.
5. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài bao gồm 04 chƣơng:
Chƣơng 1: Cở sở lý luận và thực tiễn về phát triển khai thác thủy sản
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển khai thác thủy sản tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh
Quảng Ninh
Chƣơng 4: Giải pháp phát triển khai thác thủy sản tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh
Quảng Ninh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN
KHAI THÁC THỦY SẢN
1.1. Khái niệm, đặc điểm phát triển khai thác thủy sản
1.1.1. Khái niệm khai thác thủy sản
Thủy sản là những nguồn lợi, sản vật đem lại cho con ngƣời từ môi trƣờng
nƣớc và đƣợc con ngƣời khai thác, nuôi trồng thu hoạch, sử dụng. Nuôi trồng thủy
sản đã trực tiếp hoặc gián tiếp tác động lớn đến 500 triệu ngƣời ở các nƣớc đang
phát triển phụ thuộc vào nghề cá và nuôi trồng thủy sản.
Khai thác thủy sản là hoạt động sản xuất dựa trên cơ sở kết hợp giữa kĩ thuật
đánh bắt tác động trực tiếp lên tài nguyên thiên nhiên sẵn có (nhƣ cá, tôm, mực,

cua, ghẹ, bào ngƣ, hải sâm...) có sự tham gia trực tiếp của con ngƣời.
1.1.2. Đặc điểm của khai thác thủy sản
- Khai thác thủy sản là một ngành phát triển trên phạm vi cả nƣớc và có đối
tƣợng phức tạp so với các ngành sản xuất khác.
- Khai thác thủy sản có tính thời vụ cao.
- Đối tƣợng sản xuất của ngành Khai thác thủy sản là những cơ thể sống,
chúng sinh trƣởng, phát triển theo các quy luật sinh học.
- Ngoài ra, hoạt động khai thác thủy sảnViệt Nam còn có những đặc điểm riêng:
- Ngành Khai thác thủy sảnViệt Nam còn nhỏ, phân tán, lao động chủ yếu là
thủ công, cơ sở vật chất kỹ thuật còn thấp, trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật và
quản lý của cán bộ còn yếu kém và tâm lý của ngƣời sản xuất còn lạc hậu.
- Trong hoạt động khai thác thủy sản tại Việt Nam do ảnh hƣởng kĩ thuật
khai thác truyền thống có sự khác biệt giữa các vùng cũng ảnh hƣởng đến công tác
quản lý cũng nhƣ sản lƣợng hoạt động khai thác thủy sản.
- Nghề Khai thác thủy sảnViệt Nam chịu ảnh hƣởng của khí hậu nhiệt đới ẩm
có pha trộn ít khí hậu vùng ôn đới.
1.1.3. Phát triển khai thác thủy sản
Phát triển là một khái niệm mới nảy sinh từ sau cuộc khủng hoảng môi
trƣờng do đó cho đến nay chƣa có một định nghĩa nào đầy đủ và thống nhất. Một số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
định nghĩa của Khoa học Môi trƣờng bàn về phát triển gồm có:
Theo Hội đồng thế giới về môi trƣờng và phát triển (World Commission and
Environment and Development, WCED) thì “Phát triển là sự phát triển đáp ứng các
nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của các
thế hệ tƣơng lai”.

Phát triển là một mô hình chuyển đổi mà nó tối ƣu các lợi ích kinh tế và xã
hội trong hiện tại nhƣng không hề gây hại cho tiềm năng của những lợi ích tƣơng tự
trong tƣơng lai (Gôdian và Hecdue, 1988; GS Grima Lino);
Về kinh tế, phát triển bao hàm việc cải thiện giáo dục, chăm lo sức khoẻ cho
phụ nữ và trẻ em, chăm lo sức khoẻ cho cộng đồng, tạo ra sự công bằng về quyền sử
dụng đất, đồng thời xóa dần sự cách biệt về thu nhập cho mọi thành viên trong cộng
đồng xã hội.
Về con ngƣời, để đảm bảo phát triển cần thiết nâng cao trình độ văn hoá,
khoa học kỹ thuật cho ngƣời dân, nhờ vậy ngƣời dân sẽ tích cực tham gia bảo vệ
môi trƣờng cho sự phát triển .
Nhu cầu hƣớng đến sản xuất ngày càng gia tăng. Sản xuất bao gồm việc áp
dụng các giải pháp kỹ thuật mới, sáng tạo trong thiết kế và cải tiến sản phẩm, cũng
nhƣ chú trọng đến các quá trình sản xuất nhƣ khuyến khích áp dụng sinh thái công
nghiệp, các tiếp cận vòng đời sản phẩm, sản xuất sạch hơn, sản xuất xanh...
Tại các nƣớc phát triển, những cải tiến, đổi mới về quá trình, công nghệ sản
xuất đã giúp giảm bớt lƣợng năng lƣợng cần sử dụng, giảm thiểu lƣợng phát thải
các chất ô nhiễm nhƣ các oxit lƣu huỳnh và các kim loại nặng, cũng nhƣ giúp tiết
kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thành quả về môi trƣờng và kinh
tế đạt đƣợc từ những đổi mới, cải tiến sản xuất này lại bị bù trừ do ảnh hƣởng của
nhu cầu tiêu thụ, chẳng hạn nhƣ việc gia tăng dân số và nhu cầu nâng cao chất
lƣợng cuộc sống. Vấn đề cần chú ý là những nỗ lực giúp các sản phẩm và dịch vụ
trở nên hoà hợp, tƣơng thích với môi trƣờng, cũng nhƣ đem lại các lợi ích về kinh tế
(tiết kiệm chi phí) cho các công ty từ những cải tiến trên lại tạo ra điều kiện rất
thuận lợi để tiêu thụ nhiều hơn các sản phẩm và dịch vụ đó, và do đó phần nào phủ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

nhận những lợi ích đạt đƣợc từ việc cải tiến quá trình sản xuất.
Phát triển khai thác thủy sản
Quản lý và bảo vệ các nguồn lợi thủy sản, hƣớng tới thay đổi về kỹ thuật và
thể chế nhằm đảm bảo đạt đƣợc sự thỏa mãn các nhu cầu thƣờng xuyên của con
ngƣời cho thế hệ hôm nay và mai sau. Phát triển khai thác thủy sản là sự phát triển
thân thiện với môi trƣờng, không làm môi trƣờng bị suy thoái, phù hợp về công
nghệ và kỹ thuật, thúc đẩy phát triển kinh tế, hƣớng vào cộng đồng ngƣ dân.
Xây dựng một ngành khai thác thủy sản đó là xu hƣớng tất yếu của tiến trình
phát triển.
1.2. Vai trò của phát triển khai thác thủy sản
- Cung cấp thực phẩm đáp ứng nhu cầu xã hội: thủy sản là một nguồn quan
trọng cung cấp protein trong khẩu phần ăn trên khắp thế giới, đặc biệt là các vùng
ven biển. Thủy sản là nguồn thực phẩm phong phú về chủng loại, bao gồm các
loại cá, tôm, cua, ốc, mực… Thủy sản là nguồn thực phẩm quan trọng của con
ngƣời, không những có hƣơng vị thơm ngon mà còn có giá trị dinh dƣỡng cao.
Nhiều loại thủy sản đƣợc dung làm thực phẩm và đƣợc chế biến làm nhiều món
ăn. 50% sản lƣợng đánh bắt thủy sản ở vùng biển Bắc Bộ, Trung Bộ và 40% sản
lƣợng đánh bắt ở vùng biển Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ đƣợc dung làm thực
phẩm cho nhu cầu của ngƣời dân Việt Nam. Nuôi trồng thủy sản phát triển rộng
khắp tới tận các vùng sâu, vùng xa, góp phần chuyển đổi cơ cấu thực phẩm trong
bữa ăn của ngƣời dân Việt Nam, cung cấp dinh dƣỡng dồi dào. Ở tầm vĩ mô, dƣới
góc độ nhành kinh tế uốc dân, phát triển khai thác thủy sản đã góp phần đảm bảo
an ninh lƣơng thực thực phẩm, đáp ứng đƣợc yêu cầu cụ thể là tăng nhiều đạm và
vitamin cho thức ăn. Có thể nói phát triển khai thác thủy sản đóng vai trò quan
trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho ngƣời dân, không những thế nó còn tạo
cơ hội công ăn việc làm cho nhiều nhân dân, đặc biệt ở những vùng nông thôn và
vùng ven biển. Những năm gần đây, công tác khuyến ngƣ đã tập trung vào hoạt
động trình diễn các mô hình khai thác và nuôi trồng thủy sản, hƣớng dẫn ngƣời
nghèo làm ăn. Hiện tại, mô hình kinh tế hộ gia đình đƣợc đánh giá là đã giải uyết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7
cơ bản công ăn việc làm cho ngƣ dân ven biển.
- Cung cấp nguyên liệu cho chế biến thủy sản: Khai thủy sản là một trong
những nguyên liệu chủ yếu cho ngành chế biến ở Việt Nam.
- Xóa đói giảm nghèo: Khai thác thủy sản là nguồn thu nhập trực tiếp và gián
tiếp cho một bộ phận dân cƣ làm nghề khai thác, nuôi trồng, chế biến và tiêu thụ
cũng nhƣ các ngành dịch vụ cho nghề cá: Cảng, bến, đóng sửa tàu thuyền, sản xuất
nƣớc đá, cung cấp dầu nhớt, cung cấp thiết bị nuôi…và sản xuất hàng tiêu dùng cho
ngƣ dân. Ngành thủy sản đã lập nhiều chƣơng trình xóa đói giảm nghèo bằng việc
phát triển các mô hình nuôi trồng thủy sản đến cả vùng sâu, vùng xa, không những
cung ứng nguồn dinh dƣỡng, đảm bảo an ninh lƣơng thực mà còn góp phần xóa đói
giảm nghèo. Tại các vùng duyên hải, nuôi thủy sản nƣớc lợ đã chuyển mạnh từ
phƣơng pháp nuôi uảng canh sang uảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh,
thậm chí nhiều nơi đã áp dụng mô hình nuôi thâm canh theo công nghệ nuôi công
nghiệp. Các vùng nuôi tôm rộng lớn, hoạt động theo quy mô sản xuất hàng hóa lớn
đã hình thành, một bộ phận dân cƣ các vùng ven biển đã giàu lên nhanh chóng, rất
nhiều gia đình thoát khỏi cảnh đói nghèo nhờ khai thác thủy sản.
- Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nông thôn. Việt Nam có đầy đủ điều kiện
phát triển một cách toàn diện một nền kinh tế biển. Nếu nhƣ trƣớc đây việc lấn ra
biển, ngăn chặn những ảnh hƣởng của biển để mở rộng đất canh tác là định hƣớng
cho một nền kinh tế nông nghiệp lúa nƣớc thì hiện nay việc tiến ra biển, kéo biển lại
gần là một định hƣớng khôn ngoan cho một nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại
hóa. Trong những thập kỷ qua, nhiều công trình hồ thủy điện đã đƣợc xây dựng,
khiến nƣớc mặn ngoài biển thâm nhập sâu vào các vùng cửa song, ven biển. Đối với
nền canh tác nông nghiệp lúa nƣớc thì nƣớc mặn là một thảm họa, nhƣng với phát
triển khai thác nuôi trồng thủy sản nƣớc mặn, nƣớc lợ thì nƣớc mặn đƣợc nhận thức

là một tiềm năng mới, vì hoạt động khai thác thủy sản có thể có hiệu qủa gấp hang
chục lần canh tác nông nghiệp. Một phần lớn diện tích canh tác nông nghiệp kém
hiệu qủa đã đƣợc chuyển sang phát triển nuôi trồng khai thác thủy sản. Nguyên
nhân của hiện tƣợng này là do giá thủy sản trên thị trƣờng thế giới những năm gần
đây tăng cao, trong khi giá các loại nông sản xuất khẩu khác của Việt nam lại bị
giảm sút dẫn đến nhu cầu chuyển đổi cơ cấu diện tích giữa khai thác nuôi trồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
thủy sản với nông nghiệp càng trở nên cấp bách.
- Tạo nghề mới, tăng hiệu quả sử dụng đất. Ao hồ nhỏ là một thế mạnh của
nuôi trồng thủy sản ở các vùng nông thôn Việt Nam. Ngƣời nông dân sử dụng ao hồ
nhỏ nhƣ một cách tận dụng đất đai và lao động. Hầu nhƣ họ không phải chi phí về
vốn vì phần lớn là nuôi uảng canh. Tuy nhiên, ngày càng có nhiều ngƣời nông dân
tận dụng các mặt nƣớc ao hồ nhỏ trong nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt với các hệ
thống nuôi bán thâm canh và thâm canh có chọn lọc đối tƣợng cho năng suất cao
nhƣ mè, trôi, cá rô phi đơn tính.
- Phát triển góp phần CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn
- Đảm bảo chủ Quyền uốc gia, đảm bảo an ninh Quốc phòng ở vùng sâu,
vùng xa, nhất là vùng biển và hải đảo. Phát triển khai thác thủy sản luôn giữ vai trò
quan trọng trong bảo vệ an ninh, chủ quyền trên biển, ổn định xã hội và phát triển
kinh tế các vùng ven biển, hải đảo, góp phần thực hiện chiến lƣợc quốc phòng toàn
dân và an ninh nhân dân. Nhà nƣớc đã chú trọng tới việc đầu tƣ nâng cấp, sửa chữa
và đóng mới tàu khai thác thủy sản xa bờ. Việc gia tăng số lƣợng tàu lớn đánh bắt
xa bờ không chỉ nhằm khai thác các tiềm năng mới, cung cấp nguyên liệu cho chế
biến mà còn góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng trên các vùng biển của nƣớc ta.
1.3. Nội dung phát triển khai thác thủy sản

* Tăng trưởng và chuyến dịch cơ cấu khai thác thủy sản
- Diện tích hoạt động khai thác thủy sản
- Lao động cho hoạt động khai thác thủy sản
- Các phƣơng tiện, cở sở hạ tầng hoạt động khai thác thủy sản
- Giá trị và sản lƣợng thuỷ sản
- Chuyển dịch cơ cấu khai thác thủy sản
- Xóa đói giảm nghèo cho đại bộ phận dân cƣ hoạt động khai thác thủy sản.
* Tình hình sản xuất kinh doanh của các hộ hoạt động khai thác thủy sản
- Thông tin chung về các hộ điều tra
- Các hình thức khai thác thủy sản tại các hộ điều tra
- Kết quả và hiệu quả khai thác thủy sản của hộ điều tra
- Một số yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả kinh tế của các hộ khai thác thủy sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
nhƣ vốn, cơ sở vật chất, trình độ học vấn
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển khai thác thủy sản
1.4.1. Các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên
Đặc điểm về trữ lƣợng, sinh học, ngƣ trƣờng, thời tiết, mùa vụ, các nhân tố
khác tác động đến khai thác thủy sản thông qua những biến động về sản lƣợng khai
thác, tỷ lệ sinh sản, thời gian sinh trƣởng, tỷ lệ chết tự nhiên...
1.4.2. Các nhân tố kinh tế - xã hội
Các nhân tố kinh tế - xã hội gồm: Cơ cấu kinh tế, các thành phần kinh tế, thị
trƣờng, vốn, cơ sở hạ tầng, sự phát triển của dân cƣ, lao động, trình độ của ngƣời
lao động, cơ cấu dân tộc, phong tục, tập quán, chính sách của Nhà nƣớc... Trong đó
vốn, lao động, cơ sở hạ tầng có vị trí rất quan trọng. Nếu có nguồn vốn dồi dào, lao
động có trình độ tay nghề cao, cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ, hệ thống chính

sách của Nhà nƣớc thông thoáng, có tác dụng khuyến khích thì chắc chắn sẽ phát
triển tốt. Ngƣợc lại, nếu thiếu vốn, lao động dƣ thừa và trình độ thấp, cơ sở hạ tầng
lạc hậu, không đồng bộ, hệ thống chính sách của Nhà nƣớc gò bó, không khuyến
khích sẽ kìm hãm sự phát triển.
1.4.3. Các nhân tố về lao động, tổ chức sản xuất, khoa học công nghệ và kỹ thuật
- Đặc điểm về chủ tàu, thuyền trƣởng, nhân công liên quan đến lao động nhƣ
trình độ văn hóa, thời gian làm nghề, truyền thống nghề, kinh nghiệm, sức khỏe, bằng
cấp, phƣơng thức ăn chia, chế độ uản lý của chủ tàu, tổ chức sản xuất trên biển, sự phối
hợp của các lao động trên tàu, số chuyến khai thác, số tàu trong đội sản xuất.
- Tổ chức sản xuất giữ vai trò hết sức. Nếu tổ chức sản xuất tốt, các mô hình
tổ chức phù hợp với trình độ phát triển của lực lƣợng sản xuất trong khai thác thủy
sản, thì nó sẽ có tác dụng thúc đẩy tăng sản lƣợng khai thác bền vững. Khi mô hình
tổ chức không phù hợp nó sẽ tạo ra lực cản đối với sự phát triển của khu vực này.
Ngày nay, khoa học - kỹ thuật và công nghệ giữ vai trò quyết định đối với việc nâng
cao năng suất, chất lƣợng của sản phẩm, cũng nhƣ năng suất lao động của con
ngƣời. Vì vậy, việc áp dụng các thành tựu mới của khoa học và công nghệ vào sản
xuất là một đòi hỏi cần thiết.
1.4.4. Các nhân tố khác
Đó là các nguồn lực không trực tiếp nhằm mục đích kinh tế, nhƣng gián tiếp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
ảnh hƣởng. Có hàng loạt nhân tố thuộc loại này nhƣ địa vị của cá nhân trong cộng
đồng, cơ cấu gia đình, cơ cấu giai cấp, cơ cấu dân tộc, cơ cấu tôn giáo, cơ cấu thành
thị - nông thôn, đặc điểm văn hoá - xã hội, tính chất và đặc điểm của dân tộc, thể
chế chính trị xã hội... Đặc điểm chung của các nhân tố này là không thể lƣợng hoá
đƣợc các ảnh hƣởng của nó, nên không thể tính toán đối chiếu cụ thể đƣợc. Có

phạm vi ảnh hƣởng rộng và phức tạp trong xã hội, nên không thể đánh giá một cách
tách biệt rõ rệt đƣợc và không có ranh giới rõ ràng.
1.5. Kinh nghiệm phát triển khai thác thủy sản của một số nƣớc trên thế giới và
ở Việt Nam
1.5.1. Kinh nghiệm phát triển khai thác thủy sản của một số nước trên thế giới
1.5.1.1. Kinh nghiệm của Thái Lan
Thái Lan là nhà xuất khẩu lƣơng thực hàng đầu thế giới không chỉ dựa vào sự
phong phú của nguồn tài nguyên thiên nhiên. Không chỉ nổi tiếng là đất nƣớc xuất
khẩu các mặt hàng nông sản mà Thái Lan còn là vƣớc xuất khẩu các mặt hàng về
thủy sản hàng đầu của thế giới. Thị trƣờng thủy sản Thái Lan chủ yếu là xuất khẩu.
Quốc gia dẫn đầu tiêu thụ thủy sản Thái Lan là Nhật Bản, tiếp theo là thị trƣờng Mỹ.
Theo số liệu từ Cơ quan Quản lý Nghề cá biển quốc gia Mỹ (NMFS), Thái Lan là nhà
cung cấp thủy sản lớn thứ hai của Mỹ. Thị trƣờng xuất khẩu số 1 của Thái Lan là Mỹ,
chiếm khoảng 36,4% về giá trị, đứng thứ 2 là Nhật Bản (28,4%). Năm 2011, kim
ngạch xuất khẩu thủy sản của Thái Lan sang Mỹ đạt 1,8 tỷ USD, tăng 12,61% so với
năm 2010. Trong khi đó, kim ngạch xuất khẩu sang Nhật đạt 1,43 tỷ USD, tăng
22,4% trong cùng kỳ so sánh. Top 10 thị trƣờng xuất khẩu thủy sản hàng đầu của
Thái Lan chiếm hơn 85% trong cơ cấu thị trƣờng, 8 thị trƣờng còn lại bao gồm
Canada, Anh, Italia, Australia, Đức, Hàn Quốc, Trung Quốc và Pháp.
Sự thành công trong xuất khẩu thủy sản của Thái Lan một phần là do những
nỗ lực đáng kể của chính phủ Thái Lan và ngành thủy sản trong thập kỷ qua nhằm
đảm bảo các tiêu chuẩn sản xuất và chế biến đáp ứng những kỳ vọng của thị trƣờng
quốc tế về an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, bảo vệ môi trƣờng, trách nhiệm
xã hội và các quy định về lao động.
1.5.1.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





11
Nhật Bản là quốc gia tiêu thụ sashimi cá ngừ đại dƣơng lớn nhất thế giới và
Nhật bản cũng là nƣớc có phƣơng pháp đánh bắt cá ngừ hiệu quả cao nhất thế giới.
Theo ƣớc tính của Tổ chức Hòa Bình Xanh, hàng năm có đến 80% lƣợng cá ngừ đại
dƣơng thế giới đƣợc tiêu thụ dƣới hình thức này tại Nhật Bản.
Đồng thời, Nhật Bản cũng chính là quốc gia có nghề khai thác cá ngừ đại
dƣơng phát triển mạnh. Ủy ban Quản lý nghề cá Trung và Tây Thái Bình Dƣơng
(WCPFC) cho biết, số liệu thống kê liên quan đến hoạt động khai thác cá ngừ của
Nhật Bản đƣợc bắt đầu ghi nhận từ năm 1953. Theo đó, các ngƣ cụ sử dụng chính
gồm có: câu vàng, câu chạy và lƣới vây. Việc thu thập số liệu đối với nghề khai
thác cá ngừ đại dƣơng của Nhật Bản đƣợc thực hiện liên tục, chi tiết đến sản lƣợng
của mỗi loài cá quan trọng nhƣ cá ngừ mắt to, ngừ vây vàng, ngừ sọc dƣa, cá kiếm,
cá cờ, thu ngàng… và đƣợc thống kê, thu thập cho từng đội tàu riêng biệt.
Năm 1953, Nhật Bản có 669 tàu câu vàng cá ngừ ven bờ, 1.064 tàu câu vàng
cá ngừ xa bờ và đại dƣơng, 622 tàu câu chạy cá ngừ. Đến năm 1969 mới xuất hiện 4
tàu lƣới vây cá ngừ. Số lƣợng tàu câu vàng cá ngừ ven bờ cũng nhƣ tàu câu vàng cá
ngừ xa bờ và viễn dƣơng của Nhật Bản biến động mạnh trong suốt mấy thập kỷ qua.
Cho đến thời điểm năm 2003, số lƣợng tàu câu vàng cá ngừ ven bờ chỉ còn khoảng
320 chiếc và hiện tại còn khoảng 230 chiếc. Tƣơng tự với số lƣợng tàu câu vàng cá
ngừ xa bờ và viễn dƣơng, đến năm 2006 còn 683 chiếc và thời điểm năm 2012 chỉ
còn 124 chiếc. Điều này cho thấy, mặc dù đƣợc phát triển sớm, số lƣợng tàu đánh bắt
cá ngừ đại dƣơng của Nhật Bản đã giảm đi đáng kể trong hai thập kỷ qua.
Nghề câu chạy cá ngừ cũng có xu hƣớng liên tục giảm số lƣợng phƣơng tiện
khai thác. Đến năm 2000 chỉ còn 160 phƣơng tiện và hiện tại chỉ còn khoảng 90
phƣơng tiện đang hoạt động. Nghề câu chạy chủ yếu khai thác cá ngừ sọc dƣa và
một số cá ngừ đại dƣơng khác. Số lƣợng tàu thuyền nhiều nhất vào những năm cuối
của thập niên 70 đến đầu năm 1980, khoảng 650 phƣơng tiện. Sau năm 1980, đội
tàu này đã giảm dần về số lƣợng.
Nghề lƣới vây cá ngừ Nhật Bản phát triển sau so với hai nghề trên, song xu
hƣớng về biến động số lƣợng phƣơng tiện khai thác thì ngƣợc lại - tăng liên tục.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
Đến năm 2000 có 37 chiếc, 2010 có 70 chiếc và hiện tại Nhật Bản có khoảng 80 tàu
làm nghề lƣới vây cá ngừ. Số phƣơng tiện làm nghề này tăng nhanh vào năm 2004 66 chiếc). Trƣớc đó (năm 2003) đội tàu này chỉ có 35 chiếc.
Sản lƣợng khai thác cá ngừ đại dƣơng của Nhật Bản cao nhất vào những năm
1980 đạt khoảng 530.000 tấn và sau đó chỉ tiêu này giảm, duy trì ở mức ổn định,
dao động khoảng 430.000 tấn trong vài năm lại đây.
Nghề lƣới vây cá ngừ đang có xu hƣớng tăng mạnh về sản lƣợng trong khi
các nhóm nghề câu trái lại có xu hƣớng giảm sản lƣợng. Điều này có thể do sự hạn
chế về ngƣ trƣờng do việc thực hiện Công ƣớc Quốc tế về Luật biển năm 1982 và
sự suy giảm nguồn lợi cá ngừ đại dƣơng, đặc biệt là cá ngừ vây xanh, cá ngừ vây
ngực dài và cá ngừ mắt to.
Nhóm lƣới vây cá ngừ thƣờng có tỷ lệ trội của cá ngừ sọc dƣa Katsuwonus
pelamis trong sản lƣợng khai thác, chủ yếu dao động trong khoảng 70-85% tổng sản
lƣợng chuyến biển. Tiếp đó là cá ngừ vây vàng khoảng 15%, cá ngừ mắt to chỉ
chiếm khoảng 3% tổng sản lƣợng khai thác.
Tƣơng tự nhƣ nghề lƣới vây, nghề câu chạy cá ngừ có đối tƣợng khai
thác chính là cá ngừ sọc dƣa (trên 50% sản lƣợng), tiếp theo là cá ngừ vây ngực
dài (trên 20% sản lƣợng), cá ngừ vây vàng và ngừ mắt to chiếm tỷ lệ không
đáng kể, tỷ lệ sản lƣợng của mỗi loài chỉ chiếm khoảng 2% tổng sản lƣợng khai
thác của nghề.
Chúng ta cần học tập kinh nghiệm của Nhật bản trong khai thác cá ngừ đại dƣơng
và khâu bảo quản sau khai thác của hộ để nâng cao giá trị của sản phẩm đánh bắt.
1.5.2. Kinh nghiệm phát triển khai thác thủy sản ở Việt Nam
1.5.2.1. Kinh nghiệm của Khánh Hòa
Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam, giáp với tỉnh

Phú Yên về hƣớng Bắc, tỉnh Đắk Lắk về hƣớng Tây Bắc, tỉnh Lâm Đồng về hƣớng
Tây Nam, tỉnh Ninh Thuận về hƣớng Nam và Biển Đông về hƣớng Đông; có mũi
Hòn Ðôi trên bán đảo Hòn Gốm huyện Vạn Ninh, là điểm cực Ðông trên đất liền
của nƣớc ta.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
Dân số Khánh Hòa (theo số liệu đến ngày 1-4-2011) là 1.174.848 ngƣời với
32 dân tộc đang sinh sống (Kinh, Raglai, Hoa, Ê-đê, Cơ-ho, một nhóm nhỏ dân tộc
Tày, Nùng, Mƣờng, Thái, Chăm, Khmer, Thổ...). Diện tích tự nhiên của Khánh
Hòa, cả trên đất liền và hơn 200 đảo và quần đảo là 5.197 km2. Bờ biển dài 385 km
với nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, nhiều đảo và vùng biển rộng lớn. Ðặc biệt, Khánh
Hòa có Trƣờng Sa là huyện đảo, nơi có vị trí kinh tế, an ninh quốc phòng trọng yếu.
Khánh Hòa có bờ biển dài và gần 200 hòn đảo lớn nhỏ cùng nhiều vịnh biển
đẹp nhƣ Vân Phong, Nha Trang, Cam Ranh... với khí hậu ôn hòa, nhiệt độ trung bình
26⁰C, có hơn 300 ngày nắng trong năm và nhiều di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng
khác. Bên cạnh đó, Khánh Hòa còn có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong
phú, đặc biệt tài nguyên biển có nhiều loại thủy sản quý hiếm có thể khai thác, nuôi
trồng, chế biến xuất khẩu với khối lƣợng lớn, có yến sào, là nguồn nguyên liệu đặc
biệt để xuất khẩu và bào chế các sản phẩm bổ dƣỡng quý hiếm cho con ngƣời.
Trữ lƣợng thủy sản thuộc vùng biển Khánh Hòa ƣớc khoảng 150 nghìn tấn,
trong đó chủ yếu là cá nổi (70%). Khả năng cho phép hàng năm khoảng 70.000 tấn.
Ngoài các thủy sản nhƣ cá, mực và các loại ốc, biển Khánh Hòa còn là nơi trú ngụ
của chim yến, hàng năm cho phép khai thác khoảng 2.000 kg yến sào. Đây là một
đặc sản quý mà không phải tỉnh nào trong cả nƣớc cũng có thể có đƣợc. Nó không
chỉ góp phần cho xuất khẩu mà còn là nguồn nguyên liệu quý cho công nghiệp chế
biến dƣợc liệu bổ dƣỡng cao cấp.

Năm 2015, tỉnh Khánh Hòa đặt mục tiêu khai thác 89.000 tấn thủy sản; trong đó
sản lƣợng khai thác biển chiếm 95%.Với những chuyển biến trong việc vay vốn đóng
mới tàu cá theo Nghị định 67 và hỗ trợ dầu theo Quyết định 48 của Chính phủ, tàu cá
của ngƣ dân trong tỉnh sẽ có động lực để vƣơn khơi bám biển. Những ngƣ trƣờng
truyền thống nhƣ: Trƣờng Sa, Hoàng Sa và DK1 tiếp tục đƣợc ngƣ dân khai thác. Hiện
nay, ngoài các nghiệp đoàn nghề cá đã đƣợc thành lập, Khánh Hòa đã xây dựng 2 ngƣ
đội câu cá ngừ đại dƣơng là ngƣ đội Song Tử Tây và Đá Tây A, gồm 45 tàu khai thác.
Dự kiến, vụ cá Bắc 2015, các phƣơng tiện hành nghề lƣới cản, lƣới kéo và câu cá ngừ
đại dƣơng sẽ tăng cƣờng sản xuất, giải quyết nhu cầu việc làm cho ngƣ dân và lao động
trên biển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
1.5.2.2. Kinh nghiệm của Nam Định
Những tháng đầu năm 2014, mặc dù gặp nhiều khó khăn song ngành NN và
PTNT và các địa phƣơng ven biển tiếp tục nâng cao năng lực khai thác thủy sản, đổi
mới tổ chức sản xuất trên biển, tích cực thực hiện tái cơ cấu ngành nghề tạo việc
làm, tăng thu nhập cho ngƣ dân, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh và khẳng
định chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.
Hiện toàn tỉnh có 1.942 tàu cá, với tổng công suất 97.198CV; trong đó số tàu
có công suất trên 90CV có 335 chiếc, 94 tàu từ 50-90CV, 202 tàu 20-50CV, 1.311 tàu
dƣới 20CV. Nghề khai thác thủy sản tiếp tục phát triển, tạo việc làm cho gần 12
nghìn lao động địa phƣơng. Trong 6 tháng đầu năm, giá các loại vật tƣ phục vụ sản
xuất ngày càng tăng, trong khi giá bán sản phẩm tăng ít dẫn đến thu nhập của chủ tàu
và ngƣời lao động giảm... Trƣớc tình hình trên, thực hiện sự chỉ đạo của Bộ NN và
PTNT, UBND tỉnh, Sở NN và PTNT phối hợp với Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh, UBND
các huyện ven biển tăng cƣờng quản lý hoạt động nghề cá trên biển, tổ chức tuyên

truyền, vận động, củng cố các đoàn, tổ đội khai thác thủy sản. Hiện nay, toàn tỉnh
thành lập đƣợc 41 đoàn, tổ, đội khai thác thủy sản với 1.185 tàu và
1 tổ đội. Ngƣ trƣờng hoạt
động của các tàu cá trong tỉnh chủ yếu là ở Vịnh Bắc Bộ. Các tàu có công suất trên
90CV khai thác tại tuyến khơi, thƣờng ở các ngƣ trƣờng Bạch Long Vĩ, Hòn Mê Hòn Mắt, một số tàu đã di chuyển ngƣ trƣờng khai thác ở vùng biển Nha Trang,
Vũng Tàu. Sở NN và PTNT đã tăng cƣờng hƣớng dẫn ngƣ dân tham gia vùng đánh
cá chung Vịnh Bắc Bộ thực hiện đúng các quy định pháp luật, đồng thời phát hiện
cung cấp thông tin về việc tàu cá Trung Quốc vi phạm vùng biển Việt Nam cho cơ
quan chức năng. Bên cạnh đó, Sở NN và PTNT chỉ đạo các Trạm Kiểm ngƣ cập nhật
tần số liên lạc, số điện thoại của các tàu cá, nhất là tàu có công suất máy trên 90CV
phục vụ công tác thông tin, gọi tàu khi có bão, áp thấp nhiệt đới và thiên tai xảy ra.
Kỹ thuật khai thác từng bƣớc đƣợc nâng cao, việc cải tiến, gia công lƣới rê hỗn hợp 3
lớp đã góp phần nâng cao hiệu quả trong khai thác thủy sản. Mô hình tổ chức sản
xuất kiêm nghề, tăng thời gian bám biển, giảm thời gian đi về tiếp tục đƣợc ngƣ dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×