Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Biện pháp quản lý khắc phục tình trạng học sinh dân tộc bỏ học tại các trường THPT huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN NGỌC TRINH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG
HỌC SINH DÂN TỘC BỎ HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN NGỌC TRINH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG
HỌC SINH DÂN TỘC BỎ HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Hằng



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Biện pháp quản lý khắc phục tình trạng học sinh dân tộc bỏ
học tại các trường THPT huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang” đƣợc thực
hiện từ tháng 8 năm 2014 đến tháng 04 năm 2015.
Tác giả xin cam đoan:
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin
đã đƣợc chon lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đƣa vào luận văn đúng quy định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Ngọc Trinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, Tác giả luận văn xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn tới:
Các thầy cơ giảng viên khoa Tâm lý giáo dục, Phịng Đào tạo sau đại học
thuộc trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và

giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Ban Giám hiệu các trƣờng THPT trên địa bàn huyện Lâm Bình, cán bộ,
giáo viên, các em học sinh, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những ngƣời ln
sát cánh, động viên và giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện để tác giả có
thể hồn thành luận văn này.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ khoa học Nguyễn
Thị Thu Hằng, trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội, đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ
bảo và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài,
song khơng thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót trong luận văn. Tác giả
mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của thầy cô và đồng nghiệp để
kết quả nghiên cứu đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Ngọc Trinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1


1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học của đề tài ..................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 4
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài ...................................................... 4
8. Dự kiến điểm mới của đề tài ........................................................................ 5
9. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI........................................................ 6

1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài........................................................... 7
1.2.1. Quản lý ................................................................................................ 7
1.2.2. Chức năng quản lý .............................................................................. 8
1.2.3. Các nguyên tắc quản lý ....................................................................... 9
1.2.4. Quản lý giáo dục ............................................................................... 10
1.2.5. Quản lý nhà trƣờng ........................................................................... 11
1.2.6. Học sinh THPT ................................................................................. 12
1.2.7. Vùng miền khó khăn ......................................................................... 14
1.3. Trƣờng THPT và vấn đề khắc phục tình trạng học sinh bỏ học ............. 14
1.3.1. Những nguy cơ từ việc học sinh bỏ học ........................................... 14

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiii




1.3.2. Vị trí, chức năng quản lý của hiệu trƣởng trƣờng THPT ................ 15
Tiểu kết chƣơng 1........................................................................................... 24

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HỌC SINH DÂN TỘC BỎ HỌC VÀ BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ NHẰM KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG HỌC SINH DÂN TỘC BỎ
HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG ... 25

2.1. Khái quát về tình hình tự nhiên, kinh tế, văn hóa- xã hội huyện Lâm
Bình, tỉnh Tun Quang ................................................................................. 25
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................. 25
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, văn hóa- xã hội .................................................... 25
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục ............................................................ 26
2.1.4. Các yếu tố vùng miền ảnh hƣởng đến sự phát triển giáo dục .......... 27
2.2. Thực trạng học sinh dân tộc bỏ học ở các trƣờng THPT huyện Lâm
Bình tỉnh Tuyên Quang .................................................................................. 29
2.2.1. Tình hình học sinh bỏ học trên phạm vi tồn quốc .......................... 29
2.2.3. Tình hình học sinh dân tộc THPT huyện Lâm Bình bỏ học............ 31
2.3. Các nguyên nhân bỏ học ......................................................................... 32
2.3.1. Các nguyên nhân bỏ học theo đánh giá của Bộ Giáo dục&Đào tạo ...... 32
2.3.2.Nguyên nhân học sinh THPT bỏ học trên địa bàn huyện Lâm Bình ...... 34
2.4. Thực trạng về các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng ............................ 40
2.4.1. Đặc điểm chung của các trƣờng THPT Huyện Lâm Bình ............... 40
2.4.2. Thực trạng về công tác quản lý của nhà trƣờng nhằm khắc phục
tình trạng học sinh bỏ học ................................................................. 41
2.5. Đánh giá thực trạng biện pháp quản lý của các trƣờng nhằm khắc phục
tình trạng học sinh dân tộc bỏ học tại huyện Lâm Bình ..................................... 56
Tiểu kết chƣơng 2........................................................................................... 61
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG
HỌC SINH DÂN TỘC BỎ HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN LÂM
BÌNH TỈNH TUYÊN QUANG ........................................................................... 62

3.1. Định hƣớng cho việc đề xuất các biện pháp quản lý .............................. 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv





3.1.1. Định hƣớng chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội, giáo dục đào tạo
của Đảng và nhà nƣớc ta ................................................................... 62
3.1.2. Giải pháp phát triển giáo dục vùng núi, vùng dân tộc từ năm
2008-2020 của Bộ GD-ĐT ................................................................ 62
3.1.3. Quan điểm chỉ đạo phát triển Giáo dục THPT của tỉnh Tuyên Quang .... 63
3.1.4. Căn cứ vào kết quả thu đƣợc qua nghiên cứu thực trạng quản lý
ở các trƣờng THPT huyện Lâm Bình nhằm khắc phục tình trạng
học sinh dân tộc bỏ học .................................................................... 64
3.1.5. Mục tiêu ............................................................................................ 64
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng học sinh dân
tộc bỏ học ở các trƣờng THPT huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang ................. 65
3.2.1. Nhóm các biện pháp quản lý nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trƣờng ...................... 65
3.2.2. Nhóm các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng nhằm giúp đỡ học
sinh diện yếu kém, chán học, cá biệt, hồn cảnh khó khăn và có
trở ngại trong học tập ........................................................................ 76
3.2.3. Nhóm biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết
bị dạy học, cảnh quan sƣ phạm, xây dựng mơi trƣờng thân thiện ........... 77
3.2.4. Nhóm các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng nhằm phối hợp
chặt chẽ và có hiệu quả giữa nhà trƣờng, gia đình và cộng đồng
xã hội ................................................................................................. 82
3.3. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .... 84
3.3.1. Mục đích: Đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất..................................................................................... 84
3.3.2. Đối tƣợng khảo sát: Phỏng vấn cán bộ quản lý các trƣờng THPT
huyện Lâm Bình, 10 lãnh đạo Đảng và chính quyền địa phƣơng

huyện Lâm Bình. ............................................................................. 84
3.3.3. Phƣơng pháp khảo sát ....................................................................... 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv




3.3.4. Kết quả khảo sát................................................................................ 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 86

1. Kết luận ...................................................................................................... 86
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 88
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNvi




KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BCHTW

Ban chấp hành Trung Ƣơng

BĐD

Ban đại diện

CBQL


Cán bộ quản lý

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hoá

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

CSVC

Cơ sở vật chất

GD-ĐT

Giáo dục - Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh


QLNT

Quản lý nhà trƣờng

QLTH

Quản lý trƣờng học

THCN

Trung học chuyên nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số liệu học sinh dân tộc THPT huyện Lâm Bình bỏ học năm
học 2012-2013 ............................................................................... 31
Bảng 2.2. Số liệu học sinh dân tộc THPT huyện Lâm Bình bỏ học năm học

2013-2014...................................................................................... 31
Bảng 2.3. Thành phần, nghề nghiệp gia đình của học sinh bỏ học ................... 34
Bảng 2.4. Hồn cảnh kinh tế gia đình của học sinh bỏ học .............................. 34
Bảng 2.5. Xếp loại học lực của học sinh bỏ học ............................................... 35
Bảng 2.6. Xếp loại hạnh kiểm của học sinh bỏ học .......................................... 35
Bảng 2.7. Thống kê số học sinh bỏ học theo các nhóm nguyên nhân............... 37
Bảng 2.8. Nhận thức của cán bộ quản lý về tầm quan trọng các biện pháp
nhằm khắc phục tình trạng học sinh bỏ học .................................. 41
Bảng 2.9. Đánh giá cơng tác quản lý nhằm khắc phục tình trạng học sinh bỏ
học ở các trƣờng ............................................................................ 42
Bảng 2.10. Đánh giá thực trạng quản lý xây dựng môi trƣờng sƣ phạm, nề
nếp kích thích học sinh quan tâm học tập ..................................... 44
Bảng 2.11. Đánh giá thực trạng biện pháp quản lý, bồi dƣỡng, sử dụng đội
ngũ giáo viên ................................................................................. 44
Bảng 2.12. Đánh giá biện pháp tổ chức dạy phụ đạo cho học sinh ................... 46
Bảng 2.13. Đánh giá biện pháp quản lý việc học tập của học sinh .................. 47
Bảng 2.14. Đánh giá biện pháp quản lý phối hợp giữa gia đình nhà
trƣờng xã hội ................................................................................. 48
Bảng 2.15. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý phối hợp các lực
lƣợng giáo dục ............................................................................... 49
Bảng 2.16. Đánh giá biện pháp quản lý chặt chẽ nhằm duy trì sĩ số học sinh .. 51
Bảng 2.17. Cán bộ quản lý nhà trƣờng đánh giá về việc chỉ đạo và chất
lƣợng công tác GVCN ................................................................... 52
Bảng 2.18. Tìm hiểu về nhận thức của giáo viên trƣờng THPT ....................... 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv




Bảng 2.19. Giáo viên đánh giá về việc chỉ đạo, chất lƣợng công tác GVCN ... 54

Bảng 2.20. Đánh giá việc thực hiện nội dung công tác GVCN ........................ 55
Bảng 2.21. Đánh giá về mối quan hệ giữa GVCN với học sinh và gia đình học sinh.. 56
Bảng 3.1. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............................... 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNvi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Năm học 2014- 2015 nền giáo dục của nƣớc ta đứng trƣớc những thay
đổi và thách thức hết sức lơn lao, là năm học thứ 2 thực hiện nghị quyết 29 về
đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục việt nam, trong những năm học vừa
qua chúng ta đã đạt đƣợc những thành tựu hết sức quan trong trong sự nghiệp
trồng ngƣời đặc biệt đƣợc sự đầu tƣ quan tâm về mặt cơ sở vật chất, về mặt tài
chính xây dựng cơ sở hạ tầng, các chính sách ƣu đãi cho học sinh… Mặc dù
vậy chất lƣợng dạy và học việc theo học của học sinh giữa các vùng miền vẫn
cịn có sự chênh lệch rất lớn giữa miền suôi và miền núi, học sinh dân tộc thiểu
số ở miền núi tỷ lệ bỏ học vẫn còn khá cao, vấn đề học sinh bỏ học vì nhiều lý
do là vấn đề mà các nhà trƣờng, ngành giáo dục đặc biệt quan tâm, phải tìm ra
nguyên nhân và hƣớng giảo quyết dứt điểm góp phần nâng cao tri thức phất
triển kinh tế đất nƣớc bền vững. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo của chúng ta đã
đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn. Quy mơ giáo dục đƣợc duy trì và ngày càng
phát triển, nhƣng chƣa thật cân đối đồng đều giữa các địa phƣơng. Một trong
những vấn đề mà ngành giáo dục phải quan tâm tìm hiểu nguyên nhân thấu đáo
và tìm giải pháp hữu hiệu để khắc phục hiện nay là hạn chế tình trạng bỏ học
của học sinh đặc biệt là học sinh dân tộc ở những vùng miền khó khăn.
Lâm Bình là một huyện vùng cao Tuyên Quang với dân số 29.459
ngƣời dân trong đó trên 60% ngƣời dân tộc Tày, cịn lại chủ yếu là dân tộc

Dao, Mơng, Pà Thẻn. Đƣợc sự quan tâm đầu tƣ tích cực của Đảng và nhà
nƣớc Lâm bình đƣợc hƣởng chế độ huyện nghèo theo chƣơng trình 30a của
Chính phủ. Mạng lƣới trƣờng lớp đã đƣợc phát triển đều khắp trong cộng
đồng dân cƣ, cơ sở vật chất trƣờng học cũng nhƣ hạ tầng đƣợc tăng cƣờng,
đội ngũ giáo viên đƣợc bổ sung. Tuy vậy so với mặt bằng Kinh tế -Xã hội
chung của cả nƣớc Lâm Bình vẫn là một huyện nghèo, trình độ dân trí thấp.
Giao thơng đi lại cịn nhiều khó khăn, chất lƣợng giáo dục mặc dù đã có nhiều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN1




chuyển biến tiến bộ nhƣ: quy mô giáo dục đƣợc duy trì và phát triển nhƣng
vẫn cịn nhiều bất cập, hạn chế chƣa thật sự cân đối giữa các vùng trong
huyện. Đặc biệt là tình trạng học sinh dân tộc bỏ học ngày càng nhiều ở các
trƣờng THPT trên địa bàn huyện Lâm Bình.
Theo thơng kê của các trƣờng THPT huyện Lâm Bình - tỉnh Tuyên
Quang hàng năm tỷ lệ bỏ học ở nơi này trên 5 % (Nếu tính cả số liệu học sinh
bỏ học trong hè). Vậy thực trạng, nguyên nhân và giải pháp khắc phục vấn đề
này nhƣ thế nào?
Trong thời gian qua các trƣờng THPT trong huyện đặc đã bỏ nhiều công
sức, thời gian và hết sức vất vả tìm những giải pháp để khắc phục tình trạng bỏ
học nhƣng kết quả đạt đƣợc cịn hạn chế và chƣa bền vững. Từ những vấn đề
đã nêu trên chúng tôi thực hiện đề tài: "Biện pháp Quản lý khắc phục tình
trạng học sinh dân tộc bỏ học tại các trường THPT huyện Lâm Bình tỉnh
Tuyên Quang " là cần thiết cả về lý luận và thực tiễn.
Về lý luận: Đề tài đóng góp lý luận nghiệp vụ quản lý của các nhà trƣờng
trong điều kiện quản lý có nhiều khó khăn, kinh tế xã hội, dân trí cịn thấp.
Về thực tiễn: Đề tài mang lại thơng tin mới về tình hình bỏ học ở các
trƣờng THPT huyện Lâm Bình, các nguyên nhân tác động, tìm ra nguyên nhân

chủ yếu và những biện pháp tích cực cũng nhƣ các yếu kém đang tồn tại và tìm
ra giải pháp tối ƣu để khắc phục tình trạng học sinh dân tộc bỏ học trong các
trƣờng THPT trên địa bàn huyện Lâm Bình
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hoá các vấn đề lý luận và nghiên cứu đánh giá thực
trạng học sinh dân tộc bỏ học ở các trƣờng THPT huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang.
Đề tài tìm hiểu các nguyên nhân học sinh bỏ học, học sinh dân tộc bỏ
học tại các trƣờng THPT huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang.
Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng học sinh dân
tộc bỏ học trong các trƣờng THPT huyện Lâm Bình góp phần nâng cao hiệu
quả giáo dục đào tạo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN2




Có những khuyến nghị phù hợp đối với các cấp chính quyền, các cấp
quản lý giáo dục, các tổ chức ban ngành liên quan nhằm khắc phục tình trạng
học sinh dân tộc bỏ học trên địa bàn huyện Lâm Bình .
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiện tƣợng bỏ học của học sinh dân tộc trong ba trƣờng THPT thuộc địa
bàn vùng khó huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang đó là các trƣờng THPT
Thƣợng Lâm, THPT Lâm Bình, THPT Na Hang.
Biện pháp quản lý của nhà trƣờng nhằm khắc phục tình trạng học sinh
bỏ học thuộc ba trƣờng nêu trên.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý học sinh bỏ học của nhà trƣờng.
3.3. Đối tượng khảo sát

Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh 3 trƣờng THPT trên địa
bàn huyện Lâm Bình.
Lãnh đạo chính quyền địa phƣơng, trƣởng bản, phụ huynh học sinh trên
địa bàn Huyện Lâm Bình.
4. Giả thuyết khoa học của đề tài
Nếu khảo sát và đánh giá đúng thực trạng biện pháp quản lý nhằm khắc
phục tình trạng học sinh dân tộc bỏ học trong các trƣờng THPT huyện Lâm
Bình và đề xuất đƣợc các biện pháp đồng bộ phù hợp với đặc điểm vùng miền
thì sẽ hạn chế tình trạng học sinh bỏ học với tỷ lệ lớn nhƣ hiện nay. Góp phần
nâng cao chất lƣợng giáo dục Huyện lâm Bình tỉnh Tuyên Quang, huyện theo
chƣơng trình 30a của chính phủ.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề học sinh bỏ học và công tác quản lý
đối với vấn đề này.
5.2 Khảo sát thực trạng bỏ học, các nguyên nhân tác động, những biện pháp
nhằm khắc phục tình trạng bỏ học của học sinh dân tộc ở các trƣờng THPT
huyện Lâm Bình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN3




5.3 Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm khắc phục đƣợc tình trạng học sinh bỏ
học của học sinh các trƣờng THPT huyện Lâm Bình
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu tình trạng học sinh dân tộc bỏ học ở ba trƣờng
THPT huyện Lâm Bình.
Đề tài chỉ khảo sát ba trƣờng THPT Huyện Lâm Bình đó là các trƣờng
hiện tƣợng học sinh bỏ học cao gồm: THPT Thƣợng Lâm, THPT Lâm Bình ,
THPT Na Hang

7. Các phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích và tổng hợp các tài liệu về quản lý giáo dục, quản lý trƣờng
học, hiện tƣợng học sinh bỏ học, đánh giá kết quả thu đƣợc
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra phiếu
Địa bàn điều tra:
Ba trƣờng THPT huyện Lâm Bình đã nêu trên
Đối tƣợng điều tra
- Phiếu hỏi ý kiến cán bộ quản lý
- Phiếu hỏi ý kiến giáo viên.
- Phiếu hỏi ý kiến học sinh đang học.
- Phiếu hỏi ý kiến phụ huynh có con đang học.
- Phiếu hỏi ý kiến các lãnh đạo chính quyền địa phƣơng, các tổ chức
đoàn thể, già làng trƣởng bản.
7.2.2 Phương pháp phỏng vấn
- Phƣơng pháp quan sát
- Phƣơng pháp chuyên gia
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN4




7.3. Phương pháp thống kê toán học
8. Dự kiến điểm mới của đề tài
- Hiện tại có một số các nghiên cứu về tình hình bỏ học, tuy nhiên chƣa
có nghiên cứu nào đề cập sâu về tình hình bỏ học của học sinh dân tộc ở các
trƣờng THPT huyện Lâm Bình.
- Nghiên cứu vấn đề trên địa bàn huyện Lâm Bình nơi có tỷ lệ học sinh

dân tộc bỏ học cao và chƣa có đề tài nghiên cứu khoa học phù hợp với đặc
điểm vùng miền và tập quán ngƣời dân tộc Tày, Dao, H.Mông chiếm tỷ lệ lớn
trên địa bàn và có nguy cơ bỏ học cao.
- Kết hợp giữa tổng kết kinh nghiệm cũng nhƣ đề xuất những biện pháp
quản lí mới nhằm khắc phục có hiệu quả tình trạng học sinh bỏ học trên địa bàn.
- So sánh đối chiếu phân tích độ phù hợp vùng miền của các biện pháp
quản lí đã đƣợc đề nghị trong các nghiên cứu trƣớc đây về vấn đề này.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Nội dung
chính của luận văn đƣợc chia là 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương 2: Thực trạng học sinh dân tộc bỏ học và biện pháp quản lý
nhằm khắc phục tình trạng học sinh dân tộc bỏ học ở các trƣờng THPT huyện
Lâm Bình tỉnh tuyên Quang.
Chương 3: Biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng học sinh dân
tộc bỏ học ở các trƣờng THPT huyện Lâm Bình.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN5




Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nghiên cứu một số biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng học
sinh bỏ học đặc biệt là học sinh vùng khó trên địa bàn huyện Lâm Bình tỉnh
Tuyên Quang đang là cấp bách. Để nâng cao chất lƣợng giáo dục vùng khó đặc
biệt là khắc phục tình trạng học sinh bỏ học “Tiêu cực” trƣớc hết địi hỏi chính
hệ thống quản lý làm thế nào để tạo ra nội lực ở chính tổ chức mình cần có một

hệ thống giải pháp nào để quản lý giáo dục có hiệu quả hơn, cùng với nguồn
lực nhƣ hiện nay mà làm giáo dục tốt hơn. Đó là vấn đề đặt ra hết sức bức xúc.
Tình trạng học sinh bỏ học ở Việt Nam đã có nhiều tác giả nghiên cứu nhƣ:
- Nguyễn Hữu Chuỳ, Vấn đề lƣu ban, bỏ học xét từ bình diện tâm lý xã
hội. NCGD số 7/92
- Võ Thị Minh Chí, Tâm lý học thần kinh và một số hƣớng giải quyết
vấn đề học sinh kém. TTKHGD, số 43/94
- Hoàng Ngọc Di, Những nguyên nhân của hiện tƣợng bỏ học, tạp chí
khoa học giáo dục số 3, Hà Nội 1964.
- Đặng Thành Hƣng, Lƣu ban, bỏ học: bản chất, nguyên nhân và hƣớng
ngăn ngừa khắc phục. NCGD số 7/92
- Trần Kiểm, Trẻ em bỏ học và trách nhiệm của các bậc cha mẹ.
TTKHGD số 43/94
- Cách tiếp cận trong việc mô tả xác định nguyên nhân bỏ học. NCGD
số 5/93
Qua các đề tài nghiên cứu trên chúng tôi nhận thấy các công trình đã đề cập
sâu nhiều về vấn đề lý luận liên quan đến tình trạng bỏ học nhƣ bản chất của tình
trạng bỏ học, tác động, hậu quả của bỏ học đến chiến lƣợc phát triển của nguồn
nhân lực tuy nhiên các nghiên cứu trên chƣa khai thác sâu khía cạnh quản lý của
ngành giáo dục, nhất là đối với trƣờng THPT và vai trị vị trí trách nhiệm của nhà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN6




trƣờng hết sức quan trọng trong việc khắc phục tình trạng học sinh bỏ học. Các
giải pháp đề nghị còn bao quát chƣa cụ thể hoá cho các trƣờng THPT.
Các đề tài nghiên cứu của Sở Giáo dục & Đào tạo Tun Quang, chƣa có
cơng cụ khảo sát phân tích khoa học cịn mang tính chủ quan, nội dung bao
qt chƣa phân tích đánh giá cụ thể theo vùng miền, chƣa đi sâu đề cập cụ thể

đến biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học của Hiệu trƣởng trong các
trƣờng THPT vùng khó huyện Lâm Bình, tỉnh Tun Quang.
Muốn khắc phục tình trạng bỏ học trong các trƣờng THPT huyện Lâm
Bình có hiệu quả cần phải quan tâm nghiên cứu, đánh giá thực trạng cũng nhƣ
biện pháp một cách khoa học khách quan để có những giải pháp thoả đáng,
đồng bộ nhằm duy trì sĩ số học sinh góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục
vùng khó.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Có nhiều cách tiếp cận khái niệm quản lý. Sau đây là một số cách tiếp cận:
Tiếp cận trên phƣơng diện hoạt động của tổ chức, tác giả Nguyễn Ngọc
Quang cho rằng: “Quản lí là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể
quản lí đến tập thể những ngƣời lao động nói chung là khách thể quản lí nhằm
thực hiện những mục tiêu dự kiến” [27, tr.24].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Quản lí là tác
động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lí (ngƣời quản lí) đến khách
thể quản lí (ngƣời bị quản lí) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành
đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [6, tr.1].
Tác giả Nguyễn Minh Đạo định nghĩa: “Quản lí là tác động liên tục có tổ
chức, có định hƣớng của chủ thể quản lí (ngƣời quản lí hay tổ chức quản lí) lên
khách thể (đối tƣợng quản lí) về mặt chính trị, văn hố xã hội, kinh tế… bằng
một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và
biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối
tƣợng” [12, tr.7].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN7




Dựa vào “điều khiển học”, tác giả “Đại bách khoa tồn thƣ Liên Xơ”

định nghĩa: “Quản lí - đó là chức năng của những hệ thống có tổ chức với bản
chất khác nhau (sinh vật, xã hội, kĩ thuật) nó bảo tồn cấu trúc xác định của
chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chƣơng trình, mục đích hoạt
động” [23, tr.5].
Dù có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu: quản lí là cách
thức tổ chức - điều khiển (cách thức tác động) của chủ thể quản lí đến khách
thể quản lí nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu mà tổ chức đã đề ra.
1.2.2. Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là một hoạt động cơ bản mà thơng qua đó chủ thể
quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu xác định.
Chức năng quản lý chiếm giữ vị trí then chốt, nó gắn liền với nội dung của hoạt
động điều hành ở mọi cấp.
- Chức năng kế hoạch hoá
Để phản ánh bản chất của khái niệm chức năng kế hoạch hố, chúng ta
có thể định nghĩa nhƣ sau: chức năng kế hoạch hố là q trình xác định mục
tiêu và quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Nhƣ vậy,
thực chất của kế hoạch hố là đƣa tồn bộ những hoạt động vào cơng tác kế
hoạch hố, với mục đích, biện pháp rõ ràng, bƣớc đi cụ thể và ấn định tƣờng
minh các điều kiện cung ứng cho việc thực hiện mục tiêu.
Trong QLGD, quản lý nhà trƣờng, kế hoạch hoá là một chức năng quan
trọng vì trên cơ sở phân tích các thông tin quản lý, căn cứ vào những tiềm năng
đã có và những khả năng sẽ có mà xác định rõ hệ thống mục tiêu, nội dung hoạt
động, các biện pháp cần thiết để chỉ rõ trạng thái mong muốn của nhà trƣờng
khi kết thúc các hoạt động. Kế hoạch hố có vai trị to lớn nhƣ vậy bởi bản thân
nó có những chức năng cơ bản cụ thể sau:
Chức năng chẩn đốn:
Chức năng dự báo:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN8





Chức năng tổ chức
Chức năng chỉ đạo
Chức năng kiểm tra
Tóm lại: Sự phân cơng và chun mơn hố trong hoạt động quản lý đã
hình thành nên các chức năng quản lý, đó là chức năng kế hoạch hố, tổ chức,
chỉ đạo và kiểm tra. Các chức năng này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhƣ
minh hoạ ở sơ đồ dƣới đây:
Sơ đồ chức năng quản lý
Lập kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
1.2.3. Các nguyên tắc quản lý
Trong việc quản lý các tổ chức (Kinh tế - Chính trị - Văn hoá, Giáo
dục...) mà yếu tố chủ yếu là con ngƣời, các nhà lãnh đạo, các nhà quản lý
thƣờng vận dụng các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc đảm bảo tính Đảng:
Đảng cộng sản Việt Nam là Đảng lãnh đạo tồn diện, tuyệt đối vì thế
trong quản lý chúng ta phải thƣờng xuyên bám sát vào các Chỉ thị, Nghị quyết,
các chủ trƣơng, đƣờng lối chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nƣớc.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ:
Đây là nguyên tắc quan trọng đảm bảo sự thành công trong công tác
quản lý. Tạo khả năng quản lý một cách khoa học, có sự kết hợp chặt chẽ của

cơ quan quyền lực với sức mạnh sáng tạo của quảng đại quần chúng trong việc
thực hiện mục tiêu quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN9




Trong thực tiễn ngƣời quản lý phải biết kết hợp hài hoà giữa tập trung và
dân chủ, tránh tập trung dẫn đến quan liêu, độc đoán. Song cũng phải biết sử
dụng quyền tập trung một cách đúng lúc, đúng chỗ, phải dám quyết đoán và
dám chịu trách nhiệm.
- Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và thực tiễn.
Nguyên tắc này đòi hỏi ngƣời quản lý phải nắm đƣợc quy luật phát triển
của bộ máy, nắm vững quy luật tâm lý của quá trình quản lý, hiểu rõ thực tế địa
phƣơng, thực tế ngành mình đảm bảo hài hồ lợi ích tập thể và lợi ích cá nhân
đảm bảo hiệu quả kinh tế, đảm bảo vai trò quần chúng tham gia quản lý thực
hiện tinh thần: dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
1.2.4. Quản lý giáo dục
Hiện nay, định nghĩa thế nào là quản lý giáo dục tuy chƣa hồn tồn
thống nhất với nhau nhƣng đã có nhiều ý kiến đồng nhất với nhau. Nhà nƣớc
quản lý mọi hoạt động của xã hội, trong đó có hoạt động giáo dục. Nhà nƣớc
quản lý giáo dục thông qua tập hợp các tác động hợp quy luật đƣợc thể chế hoá
bằng pháp luật của chủ thể quản lý, nhằm tác động đến các phân hệ quản lý để
thực hiện mục tiêu giáo dục mà kết quả cuối cùng là chất lƣợng, hiệu quả đào
tạo thế hệ trẻ.
Đã có nhiều nghiên cứu về quản lý nói chung cho nên cũng có nhiều
quan niệm khác nhau về quản lý giáo dục.
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với

ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh…” [13].
Từ những quan niệm trên chúng ta có thể khái quát rằng: Quản lý giáo
dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy
mạnh công tác giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
Trong hệ thống giáo dục, con ngƣời giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN10




Con ngƣời vừa là chủ thể vừa là khách thể quản lý. Mọi hoạt động giáo dục và
QLGD đều hƣớng vào việc đào tạo và phát triển nhân cách thế hệ trẻ, bởi vậy
con ngƣời là nhân tố quan trọng nhất trong QLGD.
1.2.5. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trƣờng là một bộ phận trong quản lý giáo dục. Nhà trƣờng
(cơ sở giáo dục) chính là nơi tiến hành các q trình giáo dục đào tạo có nhiệm
vụ trang bị kiến thức cho một nhóm dân cƣ nhất định, thực hiện tối đa một quy
luật tiến bộ xã hội là “Thế hệ đi sau phải lĩnh hội đƣợc tất cả những kinh
nghiệm xã hội mà các thế hệ đi trƣớc đã tích lũy và truyền đạt lại đồng thời làm
phong phú thêm những kinh nghiệm đó”
Quản lý trƣờng học có thể hiểu là một hệ thống những tác động sƣ phạm
hợp lý có hƣớng đích của chủ thể quản ý đến tập thể giáo viên, học sinh và các
lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động và phối hợp sức
lực, trí tuệ của họ vào mọi hoạt động của nhà trƣờng hƣớng vào việc hồn
thành có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu dự kiến. Bản chất của hoạt động quản
lý là ở chỗ hệ quản lý (chủ thể quản lý) tác động một cách có hệ thống, có mục
đích đến hệ bị quản lý (khách thể quản lý) nhằm thực hiện các mục tiêu đề ra.
Nhƣ vậy là trong quá trình hoạt động, chủ thể và khách thể tƣơng tác lẫn nhau
một cách tích cực thông qua mối liên hệ thuận nghịch. Trong nhà trƣờng hệ
quản lý chỉ gồm các lãnh đạo trƣờng (hiệu trƣởng và các phó hiệu trƣởng) cịn

hệ bị quản lý gồm tập thể giáo viên và tập thể học sinh. Tuy nhiên xuất phát từ
vai trò chủ đạo của giáo viên có thể nói rằng: Quản lý trƣờng học chủ yếu là tác
động đến tập thể giáo viên để tổ chức và phối hợp các hoạt động của họ trong
quá trình giáo dục học sinh theo mục tiêu đào tạo. Trong trƣờng luôn luôn diễn
ra quan hệ giáo dục - đƣợc giáo dục mà trƣớc hết là quan hệ giữa hai hệ thống
tập thể giáo viên và tập thể học sinh.
Công tác quản lý trƣờng học bao gồm sự tác động qua lại giữa trƣờng học
và xã hội, đồng thời quản lý chính nhà trƣờng. Ngƣời ta có thể phân tích quá trình
giáo dục - đào tạo của nhà trƣờng nhƣ là một hệ thống gồm 6 thành tố:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN11




1. Mục đích giáo dục
2. Nội dung giáo dục
3. Phƣơng pháp giáo dục
4. Giáo viên
5. Học sinh
6. Cơ sở vật chất và các phƣơng tiện, thiết bị phục vụ giáo dục
Ngƣời quản lý trƣờng học chính là Hiệu trƣởng và Phó Hiệu trƣởng các
trƣờng. Hoạt động của ngƣời quản lý phải làm sao cho hệ thống các thành tố
vận hành, liên kết chặt chẽ với nhau và đƣa lại kết quả mong muốn. Nhƣ vậy
xác định một cách tổng thể: Quản lý nhà trƣờng phổ thông thực chất là tác động
một cách có định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn
lực nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà trƣờng theo nguyên lý giáo dục và tiến
tới mục tiêu giáo dục, mà trọng tâm của nó là đƣa hoạt động dạy và học tiến lên
trạng thái mới về chất. Do vậy công tác quản lý giáo dục nói chung và quản lý
giáo dục nói riêng gồm có hoạt động quản lý trong nhà trƣờng và các quan hệ
giữa nhà trƣờng và xã hội.

1.2.6. Học sinh THPT
Học sinh THPT là học sinh tốt nghiệp THCS đƣợc tuyển hoặc thi tuyển
vào trƣờng THPT, có độ tuổi đầu cấp từ 15 đến 19, học sinh nữ đƣợc tăng 1
tuổi so với tuổi quy định.
Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể học trƣớc tuổi
hoặc vƣợt lớp nếu đƣợc hội đồng giáo dục nhà trƣờng xét đề nghị và đƣợc giám
đốc sở Giáo dục & Đào tạo cho phép. Học sinh dân tộc, học sinh ở những vùng
có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, học sinh bị khuyết tật, học sinh kém phát
triển về thể lực và trí tuệ, học sinh bị thiệt thịi, học sinh ở nƣớc ngồi về nƣớc
có thể vào lớp đầu cấp ở tuổi cao hơn độ tuổi quy định.
Học sinh có nhiệm vụ kính trọng thầy cơ giáo, nhân viên nhà trƣờng,
đồn kết giúp đỡ bạn bè, phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trƣờng, thực
hiện điều lệ, nội quy nhà trƣờng, chấp hành các quy tắc trật tự, an toàn xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN12




Hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện theo yêu cầu của thầy cô giáo và của
nhà trƣờng. Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân, giữ gìn và bảo vệ môi
trƣờng. Tham gia các hoạt động tập thể của nhà trƣờng, của lớp của Đoàn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, giữ gìn bảo vệ tài sản của nhà trƣờng, giúp đỡ gia
đình, tham gia lao động cơng ích và cơng tác xã hội.
Học sinh có quyền đƣợc bình đẳng trong việc hƣởng thụ giáo dục tồn
diện, đƣợc đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn
để học tập ở lớp và tự học ở nhà, đƣợc cung cấp những thơng tin về việc học tập
của mình, đƣợc sử dụng trang thiết bị, phƣơng tiện để phục vụ các hoạt động học
tập, văn hóa, thể dục, thể thao của nhà trƣờng, đƣợc tơn trọng và bảo vệ, đƣợc
đối xử bình đẳng dân chủ, đƣợc quyền khiếu nại với nhà trƣờng và các cấp quản
lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình. Đƣợc quyền chuyển

trƣờng khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành. Đƣợc tham gia các hoạt
động nhằm phát triển năng khiếu vế các môn học, về thể dục, thể thao, nghệ
thuật do nhà trƣờng tổ chức nếu có đủ điều kiện.
Học sinh bỏ học.
Bỏ học tức là không tiếp tục đi học nữa, có loại bỏ học hẳn nhƣ học xong
chƣơng trình một lớp nào đó rồi bỏ học, có loại đang học dở một buổi học bỏ
một hoặc vài tiết để giải quyết một vấn đề nào đó hoặc đi chơi (bỏ học trong
thời gian ngắn). Trong giới hạn của đề tài này chủ yếu nói về học sinh ở lứa
tuổi THPT bỏ học, đang học giữa năm thì bỏ học không đi học nữa, hoặc chƣa
học hết bậc THPT đến hè thì bỏ hẳn.
Bộ Giáo dục & Đào tạo hƣớng dẫn các sở giáo dục tính số học sinh bỏ
học theo khái niệm: là học sinh có trong danh sách của trƣờng, nhƣng đã tự ý
nghỉ học quá 45 buổi (cộng dồn) tính đến thời điểm báo cáo. Khơng tính học
sinh chuyển từ trƣờng phổ thông này sang trƣờng phổ thơng khác hoặc chuyển
sang học bổ túc văn hóa, học nghề, học trung cấp chuyên nghiệp.
Bỏ học ở cấp THPT là hiện tƣợng thƣờng gặp phải ở hầu hết các quốc
gia trên thế giới, nhất là các nƣớc nghèo chậm phát triển. Một trong những yêu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN13




cầu cơ bản đối với q trình dạy học nói riêng, q trình giáo dục nói chung là
phải đảm bảo cho mỗi học sinh đƣợc học trọn vẹn bậc học. Nhƣng trong thực tế
do nhiều nguyên nhân tác động, một bộ phận học sinh bỏ học khơng hồn thành
đƣợc hết bậc học, thậm chí có em bỏ ngang ngay từ lớp 10 không chuyển qua
hệ giáo dục thƣờng xuyên, không chuyển qua trƣờng nghề, khơng có một định
hƣớng nghề nghiệp trong tƣơng lai đã trở thành gánh nặng cho gia đình, xã hội
và chính bản thân các em.
1.2.7. Học sinh dân tộc

1.2.8 Vùng miền khó khăn
Theo quyết định số 30/2012/QĐ- TTg của Thủ tƣớng chính phủ ngày
18/7/2012 về tiêu chí xác định thơn đặc biệt khó khăn xã thuộc vùng dân tộc và
miên núi giai đoạn 2012-2015; quyết định số 447 ngày 19/9/2013 của bộ
trƣởng , chủ nhiệm ủy ban dân tộc về cơng nhận thơn đặc biệt khó khăn, xã khu
vực I, II, III vùng dân tộc thiểu số miền núi.
1.3. Trƣờng THPT và vấn đề khắc phục tình trạng học sinh bỏ học
1.3.1. Những nguy cơ từ việc học sinh bỏ học
Những hệ quả nảy sinh từ tình trạng bỏ học sớm hôm nay là việc hệ
trọng cho bản thân các em và cho tƣơng lai của xã hội.
Trƣớc hết tình trạng bỏ học liên thế hệ sẽ diễn ra trong xã hội. Hàng trăm
ngàn học sinh bỏ học hơm nay, thì trong tƣơng lai xã hội sẽ có thêm số gia đình
tƣơng ứng có ơng bố hoặc bà mẹ thất học hoặc có học vấn thấp. Nhƣ vậy con
cái của những gia đình này sẽ nhƣ thế nào ? Khả năng thất học liên thế hệ sẽ
xảy ra với một xác suất rất lớn, bởi các nghiên cứu xã hội học giáo dục trên thế
giới đã chứng minh mối quan hệ tƣơng quan thuận giữa học vấn của bố mẹ và
học vấn của con cái, tức là nếu bố mẹ có học vấn cao thì con cái cũng có học
vấn cao và ngƣợc lại.
Hậu quả kế tiếp mà xã hội phải đối diện trong tƣơng lai đó là tình trạng
tội phạm hoặc các hành vi lệch lạc sẽ gia tăng trong xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN14




×