Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quản lý thực hiện chương trình Giáo dục địa phương ở các trường THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN NGỌC PHƢƠNG

QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
"GIÁO DỤC ĐỊA PHƢƠNG" Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HIỆP HÒA,
TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN NGỌC PHƢƠNG

QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
"GIÁO DỤC ĐỊA PHƢƠNG" Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HIỆP HÒA,
TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN

THÁI NGUYÊN- 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Đề tài: Quản lý thực hiện chương trình "Giáo dục
địa phương" ở các trường THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang hoàn toàn
là kết quả nghiên cứu của riêng bản thân tôi và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ
một công trình nghiên cứu nào khác.
Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo
đức nghiên cứu; kết quả trình bày trong Đề tài là sản phẩm nghiên cứu, khảo
sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong Đề tài đều
đƣợc trích dẫn tƣờng minh, theo đúng quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các
nội dung khác trong Luận văn thạc sỹ của mình./.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2015
Tác giả Luận văn

Nguyễn Ngọc Phƣơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN





LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, Tác giả bản Luận văn này xin chân thành cảm ơn Phòng Đào
tạo Sau đại học, Trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều
kiện thuận lợi cho chúng tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. TRẦN ANH TUẤN, ngƣời
thầy hƣớng dẫn khoa học đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình thực
hiện Luận văn này.
Tác giả bản Luận văn này xin chân thành cảm ơn Phòng Giáo dục &
Đào tạo huyện Hiệp Hòa, Hiệu trƣởng các trƣờng THCS, giáo viên và học sinh
các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Hiệp Hòa đã quan tâm, động viên và cung
cấp tƣ liệu trong quá trình tác giả học tập và thực hiện nghiên cứu luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng Luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thày, cô
giáo để Luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn./.
Xin chân thành cảm ơn!

Học viên

Nguyễn Ngọc Phƣơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii

MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................ v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................ vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của Đề tài ........................................................ 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc Luận văn............................................................................................ 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỊA PHƢƠNG TẠI CÁC TRƢỜNG
THCS HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG ..................................................5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 5
1.1.1. Nƣớc ngoài ............................................................................................... 5
1.1.2. Trong nƣớc ............................................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 9
1.2.1. Quản lý ................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục và Quản lý nhà trƣờng ............................................... 9
1.2.3. Những vấn đề cơ bản về chƣơng trình, chƣơng trình giáo dục địa phƣơng........ 11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




1.3. Những vấn đề cơ bản về quản lý thực hiện chƣơng trình Giáo dục
địa phƣơng ở trƣờng THCS ............................................................................... 15

1.3.1. Vị trí, vai trò của chƣơng trình Giáo dục địa phƣơng ở trƣờng THCS ........... 15
1.3.2. Đặc điểm của chƣơng trình Giáo dục địa phƣơng ở trƣờng THCS ............ 16
1.3.3. Quản lý thực hiện chƣơng trình Giáo dục địa phƣơng ở trƣờng THCS ......... 20
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quá trình quản lý thực hiện chƣơng trình
Giáo dục địa phƣơng.......................................................................................... 25
1.4.1. Khách quan ........................................................................................... 25
1.4.2. Chủ quan ............................................................................................... 26
Kết luận Chƣơng 1 ............................................................................................. 29
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƢƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC ĐỊA PHƢƠNG Ở CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG ................................................... 30
2.1. Vài nét về tình hình triển khai chƣơng trình Giáo dục địa phƣơng
tại các trƣờng THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang .................................... 30
2.1.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội của huyện Hiệp Hòa ................... 30
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục của huyện Hiệp Hòa hiện nay ............... 30
2.2. Thực trạng triển khai thực hiện chƣơng trình Giáo dục địa phƣơng
ở các trƣờng THCS huyện Hiệp Hòa................................................................. 33
2.2.1. Nhận thức về tầm quan trọng của chƣơng trình Giáo dục địa phƣơng ........... 33
2.2.2. Thực trạng công tác xây dựng nội dung chƣơng trình GDĐP ............. 34
2.2.3. Thực trạng công tác chuẩn bị tài liệu và phƣơng tiện .......................... 37
2.2.4. Thực trạng t chức hoạt động giảng dạy Giáo dục địa phƣơng
trên lớp ............................................................................................................ 38
2.2.5. Đánh giá chung về thực trạng công tác thực hiện chƣơng trình
Giáo dục địa phƣơng ở các trƣờng THCS huyện Hiệp Hòa .......................... 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




2.3. Thực trạng quản lý thực hiện chƣơng trình Giáo dục địa phƣơng ở

các trƣờng THCS huyện Hiệp Hòa.................................................................... 41
2.3.1. Phòng Giáo dục & Đào tạo chỉ đạo triển khai ..................................... 41
2.3.2. Hiệu trƣởng t chức thực hiện .............................................................. 42
2.3.3. Công tác chỉ đạo xây dựng kế hoạch bài giảng Giáo dục địa phƣơng......... 44
2.3.4. Thực trạng việc xây dựng lịch trình dạy học ....................................... 47
2.3.5. Thực trạng công tác quản lý các giờ dạy.............................................. 51
2.3.6. Yếu tố đảm bảo cho việc quản lý thực hiện chƣơng trình GDĐP ....... 53
2.3.7. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện ....................................... 54
2.4. Thực trạng công tác chỉ đạo của Phòng GD&ĐT huyện Hiệp Hòa trong
quản lý thực hiện chƣơng trình Giáo dục địa phƣơng tại các trƣờng THCS .............. 58
2.4.1. Công tác lập kế hoạch triển khai chƣơng trình Giáo dục địa
phƣơng tại các trƣờng THCS ........................................................................... 58
2.4.2. T chức triển khai và chỉ đạo Hiệu trƣởng trƣờng THCS thực hiện ........... 59
2.4.3. Chỉ đạo quá trình thực hiện chƣơng trình Giáo dục địa phƣơng
tại các trƣờng THCS theo kế hoạch, giải quyết các vƣớng mắc .................... 60
2.4.4. Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện và chỉ đạo các điều chỉnh
cần thiết ........................................................................................................... 60
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý việc thực hiện chƣơng trình
Giáo dục địa phƣơng ở các trƣờng THCS huyện Hiệp Hòa.............................. 61
2.5.1. Công tác quản lý của Hiệu trƣởng các trƣờng THCS trong huyện ......... 61
2.5.2. Công tác quản lý, chỉ đạo của Phòng Giáo dục & Đào tạo Hiệp Hòa............ 61
Kết luận Chƣơng 2 ............................................................................................. 62
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC ĐỊA PHƢƠNG Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN
HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG .................................................................... 63
3.1. Những định hƣớng cho việc đề xuất các biện pháp ................................... 63
3.1.1. Chủ trƣơng của Bộ GD&ĐT về thực hiện chƣơng trình Giáo
dục địa phƣơng ở THCS ................................................................................. 63
3.1.2. Các chủ trƣơng của Sở GD&ĐT Bắc Giang về việc thực hiện
chƣơng trình GDĐP ở trƣờng THCS ............................................................. 63

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




3.2. Các nguyên tắc của việc đề xuất biện pháp ................................................ 64
3.2.1. Đảm bảo mục tiêu giáo dục THCS....................................................... 64
3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học ................................................. 64
3.2.3. Đảm bảo sự phối hợp và phát huy vai trò chủ động của trƣờng THCS ........... 65
3.2.4. Tính hệ thống và đồng bộ ..................................................................... 65
3.3. Các biện pháp quản lý của Phòng GD&ĐT đối với việc thực hiện
chƣơng trình GDĐP ở các trƣờng THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang .......... 66
3.3.1. Bồi dƣỡng nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, và các
lực lƣợng giáo dục về tầm quan trọng của chƣơng trình Giáo dục địa phƣơng ......... 66
3.3.2. Thành lập một bộ phận chuyên trách về xây dựng chƣơng trình
và t chức, chỉ đạo triển khai thực hiện chƣơng trình .................................... 67
3.3.3. Phát triển chƣơng trình giáo dục địa phƣơng theo hƣớng mở
gắn với lịch sử, văn hóa, kinh tế địa phƣơng ................................................. 68
3.3.4. Phòng GD&ĐT t chức biên soạn các bộ tài liệu tham khảo
phục vụ các hoạt động giáo dục địa phƣơng của huyện................................. 69
3.3.5. Đ i mới phƣơng pháp, hình thức dạy học nâng cao chất lƣợng
thực hiện chƣơng trình.................................................................................... 70
3.3.6. Huy động nguồn lực để thực hiện chƣơng trình Giáo dục địa phƣơng........... 71
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................... 73
3.5. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất............ 74
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ......................................................................... 74
3.5.2. Đối tƣợng khảo nghiệm ........................................................................ 74
3.5.3. Cách tiến hành khảo nghiệm và các tiêu chí ........................................ 74
3.5.4. Đánh giá kết quả khảo nghiệm ............................................................. 75
Kết luận Chƣơng 3 ............................................................................................. 77

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 82
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

TT

Nội dung

1

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

2

GDĐP

Giáo dục địa phƣơng

3


GDPT

Giáo dục ph thông

4

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

5

QLGD

Quản lý giáo dục

6

SGK

Sách giáo khoa

7

SGV

Sách giáo viên

8


TH

Tiểu học

9

THCS

Trung học cơ sở

10

THPT

Trung học ph thông

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Số lƣợng cán bộ quản lý và giáo viên THCS từ 2008 đến nay ...... 31
Bảng 2.2. Đánh giá về đội ngũ giáo viên THCS theo cơ cấu bộ môn ............ 32
Bảng 2.3. Quy mô lớp, học sinh bậc THCS huyện Hiệp Hòa (27 trƣờng) ..... 32
Bảng 2.4. Kết quả học tập của học sinh THCS từ năm học 2008 đến nay ..... 33
Bảng 2.5. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng
của GDĐP ....................................................................................... 34
Bảng 2.6. Nội dung và mục tiêu chƣơng trình GDĐP cho cấp THCS ........... 36

Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL về việc quản lý chƣơng trình GDĐP ............ 43
Bảng 2.8. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch bài giảng GDĐP............... 44
Bảng 2.9. Ý kiến về việc xây dựng lịch trình thực hiện chƣơng trình GDĐP ..... 47
Bảng 2.10. Thực trạng công tác quản lý giờ dạy Giáo dục địa phƣơng............... 51
Bảng 2.11. Đánh giá của hiệu trƣởng, giáo viên về công tác kiểm tra thực
hiện chƣơng trình GDĐP ................................................................ 55
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm thực tế .......................................................... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1.

Tầm quan trọng của việc xây dựng kế hoạch bài giảng ............ 47

Biểu đồ 2.2.

Sự phù hợp của các hình thức xây dựng lịch trình dạy học ........... 50

Biểu đồ 2.3.

Sự quan trọng của công tác quản lý đối với chƣơng
trình GDĐP ............................................................................... 52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN





MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự nghiệp đ i mới giáo dục nƣớc ta đang đặt ra yêu cầu cấp thiết. Văn
kiện Đại hội XI của Đảng xác định "Phát triển giáo dục là quốc sách hàng
đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn
hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó,
đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý là khâu then chốt".[9] Công cuộc đ i mới và phát triển đất đòi hỏi ngành
giáo dục phải có những nỗ lực cao nhất để thực hiện đ i mới về quan điểm,
mục tiêu giáo dục, về nội dung, chƣơng trình, sách giáo khoa (SGK), đ i
mới phƣơng pháp quản lý, đ i mới về phƣơng pháp dạy học, ...
Một trong những điểm mới hiện nay ở trƣờng THCS là chƣơng trình
Giáo dục địa phƣơng (GDĐP), đƣợc đƣa vào nhƣ một hoạt động giáo dục tự
chọn Công văn số: 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 của Bộ Giáo dục và
Đào về việc hƣớng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phƣơng ở cấp THCS và
cấp THPT từ năm học 2008-2009.[2] Nội dung chƣơng trình GDĐP đƣợc phân
bố lồng ghép ở các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí và Giáo dục công dân..., giúp
học sinh không chỉ nắm bắt đƣợc những kiến thức mang tầm rộng lớn, bao quát
của Việt Nam và Thế giới mà còn có cái nhìn thực tế và có những kiến thức cần
thiết về địa phƣơng (những sự kiện, hiện tƣợng, con ngƣời, thiên nhiên cụ thể)
hiện hữu ngay trên quê hƣơng của các em.
Nhìn chung, chƣơng trình GDĐP có ý nghĩa to lớn trong việc giáo dục
học sinh; góp phần hình thành tri thức, nhân cách, đạo đức, tình cảm cho các
em. Tuy nhiên, việc thực hiện chƣơng trình GDĐP ở bậc THCS gặp không ít
khó khăn nhƣ: tài liệu tham khảo còn thiếu, các hoạt động thực tế ít, vì vậy hiệu
quả giáo dục đem lại còn hạn chế.
Để hoạt động dạy và học chƣơng trình GDĐP ở trƣờng THCS đạt mục

tiêu và hiệu quả, đòi hỏi giáo viên phải chuẩn bị tốt nội dung, phƣơng pháp,
phƣơng tiện, đáp ứng đƣợc yêu cầu đ i mới và phù hợp với đối tƣợng học sinh
trong điều kiện có thể.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




Tuy nhiên, trong thực tế còn rất nhiều giáo viên chƣa chú trọng, thậm chí
còn xem nhẹ các bài dạy về chƣơng trình địa phƣơng. Giáo viên nào biết nhiều
thì dạy nhiều, biết ít thì dạy ít, bên cạnh đó còn có giáo viên dạy không đúng
gây ra nhiều cách hiểu khác nhau dẫn đến kết quả bài học không đạt yêu cầu
theo mục tiêu bài đã đề ra.
Nguyên nhân chủ yếu của thực trạng trên chính là vấn đề quản lý hoạt
động GDĐP của Phòng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và các nhà trƣờng chƣa
đƣợc quan tâm đúng mức; chƣa đƣợc đầu tƣ công sức đầy đủ, cả về phía các
cấp quản lý, lẫn về phía ngƣời dạy, ngƣời học... nên chƣa phát huy đƣợc vai trò
và mục tiêu của chƣơng trình GDĐP nhƣ nó cần có.
Từ những lý do trên, tôi đã chọn Đề tài: "Quản lý thực hiện chương
trình Giáo dục địa phương ở các trường THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc
Giang" làm Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Quản lý giáo dục, với mong muốn góp
phần nâng cao công tác quản lý thực hiện chƣơng trình GDĐP ở trƣờng THCS
trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý thực hiện chƣơng trình GDĐP tại các
trƣờng THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang, từ đó giúp hoạt động GDĐP ở
các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Hiệp Hòa đạt mục tiêu giáo dục với chất
lƣợng cao hơn.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Chƣơng trình GDĐP ở các trƣờng THCS huyện

Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chƣơng trình GDĐP tại các trƣờng
THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Việc triển khai chƣơng trình GDĐP ở các trƣờng THCS huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang hiện nay chƣa đạt mục tiêu đề ra, nguyên nhân chủ yếu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




là do sự quản lý chƣa hiệu quả của các cấp lãnh đạo và nhận thức chƣa đúng
của một bộ phận giáo viên về mục tiêu, chƣơng trình GDĐP. Nếu đề xuất
đƣợc các biện pháp quản lý có tính đồng bộ, phù hợp với cơ sở lý luận
QLGD và phù hợp với điều kiện thực tế giáo dục của địa phƣơng thì các
hoạt động GDĐP tại các trƣờng THCS huyện Hiệp Hòa sẽ đạt đƣợc mục tiêu
giáo dục với chất lƣợng cao hơn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý thực hiện chƣơng trình GDĐP ở
các trƣờng THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý thực hiện chƣơng trình GDĐP
tại huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
5.3. Đề xuất và thử nghiệm một số biện pháp quản lý đối với việc thực hiện
chƣơng trình GDĐP ở các trƣờng THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của Đề tài
6.1. Về địa bàn, nội dung và thời gian nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu thực tiễn quản lý thực hiện hoạt động
GDĐP ở các trƣờng THCS thuộc huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang trong năm
học 2013 - 2014.

- Khảo sát thực trạng quản lý thực hiện chƣơng trình GDĐP ở các trƣờng
THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất biện pháp quản lý, chỉ đạo của Phòng GD&ĐT huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang đối với việc thực hiện chƣơng trình GDĐP ở các trƣờng
THCS trong huyện.
6.2. Giới hạn về khách thể nghiên cứu
- Cán bộ quản lý giáo dục (Phòng GD&ĐT huyện, Ban giám hiệu, T
trƣởng chuyên môn);
- Một số giáo viên và học sinh các trƣờng THCS trên địa bàn huyện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp lý luận
Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu, phân tích, t ng hợp, khái quát
hóa, hệ thống hóa, các văn bản để xây dựng cơ sở lý luận của Đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: T ng kết kinh nghiệm của các cấp
quản lý về thực hiện chƣơng trình GDĐP.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Lấy ý kiến cán bộ quản lý giáo
dục và một số giáo viên các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh
Bắc Giang để tìm hiểu thực trạng (Mẫu phiếu hỏi).
- Phương pháp phỏng vấn (Mẫu biên bản phỏng vấn): Thiết kế các câu
hỏi để phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, giáo viên về các biện pháp thực hiện
chƣơng trình GDĐP tại các trƣờng THCS.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu sản phẩm
hoạt động GDĐP của giáo viên; kết quả học tập, rèn luyện của học sinh; các sản
phẩm hoạt động quản lý và thực hiện chƣơng trình GDĐP của các cấp quản lý.

7.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia (khảo nghiệm)
Xin ý kiến của các chuyên gia là cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên có kinh
nghiệm về quản lý thực hiện chƣơng trình GDĐP ở các trƣờng THCS trong huyện.
7.4. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng các phƣơng pháp thống kê toán học để phân tích dữ liệu cần
nghiên cứu nhƣ: Sử dụng công thức tính điểm trung bình, tính xác suất độ lệch
chuẩn, xếp thứ bậc, công thức tính các hệ số tƣơng quan.
8. Cấu trúc Luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
Luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý thực hiện chƣơng trình Giáo dục địa
phƣơng tại các trƣờng THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thực hiện chƣơng trình Giáo dục địa phƣơng
tại các trƣờng THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý thực hiện chƣơng trình Giáo dục địa phƣơng
ở các trƣờng THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỊA PHƢƠNG TẠI CÁC
TRƢỜNG THCS HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nước ngoài
Nhà tƣơng lai học ngƣời Mỹ là Alvin Toffer khẳng định tại Hội nghị
Liên Hợp Quốc khoá 15 (năm 1990): "Một dân tộc không được giáo dục - dân

tộc đó sẽ bị loài người đào thải, một cá nhân không được giáo dục - cá nhân
đó sẽ bị xã hội loại bỏ"; "Tương lai của con người phụ thuộc hoàn toàn vào
giáo dục". (Dẫn theo [10])
Năm 1992, UNESCO đã chỉ rõ: "Không có một sự tiến bộ và thành đạt
nào có thể tách khỏi sự tiến bộ và thành đạt trong lĩnh vực giáo dục của mỗi
quốc gia đó. Và những nước nào coi nhẹ giáo dục hoặc không đủ tri thức và
khả năng cần thiết để làm giáo dục một cách có hiệu quả thì số phận của quốc
gia đó xem như đã an bài và điều đó còn tồi tệ hơn cả sự phá sản"[10]
Quản lý chƣơng trình giáo dục địa phƣơng là một trong những dạng cụ
thể của quản lý phát triển chƣơng trình nhà trƣờng.
Thuật ngữ “chƣơng trình giáo dục” xuất hiện từ năm 1820, tuy nhiên
phải đến giữa thế kỉ 20, thuật ngữ này mới đƣợc sử dụng một cách chuyên
nghiệp ở Hoa Kỳ và một số nƣớc có nền giáo dục phát triển. Đã có rất nhiều
công trình nghiên cứu trên thế giới về phát triển chƣơng trình nhà trƣờng và các
vấn đề liên quan, bao gồm các đề tài khoa học, bài báo, sách chuyên khảo, các
bài phê bình, các văn bản pháp quy về chính sách giáo dục nói chung và về
phát triển chƣơng trình GDĐP nói riêng.
Năm 1994, Terengini và Pascarella đã nêu 12 điều làm cơ sở cho việc
thiết kế một chƣơng trình giáo dục và đặc biệt nhấn mạnh chất lƣợng giáo dục
khởi đầu bằng việc thiết kế một chƣơng trình giáo dục. (Dẫn theo [6])

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




Phần lớn các công trình đến từ Ôxtraylia, Hoa Kỳ, Canađa, Vƣơng
quốc Anh, Israel. Chỉ riêng trong Áustralian Education Index đã có 350
(trong đó có 29 luận án tiến sĩ ) bài viết về phát triển chƣơng trình nhà
trƣờng. Cuối thập niên 80 đầu thập niên 90 ở New Zealand cũng xuất hiện

một số chuyên khảo, báo cáo t ng kết đề tài khoa học, bài báo về phát triển
chƣơng trình nhà trƣờng. (Ramsey et al., 1995; Ramsey, Hawk, Harold,
Mariot, và Posskin.1993).
Trong những năm gần đây những công trình về phát triển chƣơng trình
nhà trƣờng không nhiều, nhƣng từ năm 2000 trở lại đây, một số công trình ở
Hong Kong, Trung Quốc, Nhật, Đài Loan đã đƣợc độc giả quan tâm.
1.1.2. Trong nước
Luật giáo dục 2005, đƣợc sửa đ i năm 2009 quy định: “Chương trình
giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm
vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động
giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp,
mỗi cấp học hoặc trình độ đào tạo”.[17]
Lĩnh vực phát triển chƣơng trình nhà trƣờng cũng đã đƣợc nhiều
chuyên gia giáo dục trong nƣớc nghiên cứu và đề cập đến qua các tài liệu
khoa học, cụ thể nhƣ:
- “Lý thuyết phát triển chương trình” - Đỗ Hồng Toàn (1995);[20]
- "Những vấn đề cơ bản về chương trình và phát triển chương trình dạy
học” - Nguyễn Văn Hộ (2007).[11]
- “Lý thuyết phát triển chương trình - tài liệu giảng dạy cao học quản lý
giáo dục” - Phạm Hồng Quang (2008).[15]
- “Chƣơng trình văn học địa phƣơng với định hƣớng dạy học phát triển
năng lực ở trƣờng ph thông sau năm 2015”, Bùi Thanh Truyền trên Tạp chí
khoa học Đại học sƣ phạm TPHCM. Số 56, năm 2014.[24]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




- Đề tài “Giáo dục giá trị văn hóa truyền thống trong nhà trƣờng ph

thông Việt Nam”, Mã số: B2012-37-07NV, do Nguyễn Thị Hoàng Yến làm chủ
nhiệm.[25] Đề tài đã tiến hành khảo sát, đánh giá thực trạng giáo dục giá trị văn
hóa truyền thống trong nhà trƣờng ph thông ở nƣớc ta và đã phân tích những
mặt đƣợc, những bất cập, nguyên nhân của các bất cập trong giáo dục giá trị
văn hóa truyền thống trong nhà trƣờng ph thông hiện nay. Trên cơ sở phân
tích lý luận và từ thực tiễn nƣớc ta, đã đề xuất mục tiêu, nội dung và phƣơng
thức giáo dục các giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh qua chƣơng trình
giáo dục ph thông (GDPT) sau 2015 nhằm duy trì, củng cố và phát triển các
giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam.
- Đề tài “Mô hình sách giáo khoa nhằm đáp ứng yêu cầu của chƣơng tình
GDPT Việt Nam sau 2015” Mã số: V2012-03NV, do Đỗ Ngọc Thống làm chủ
nhiệm.[23] Đề tài đã khẳng định yêu cầu đ i mới phƣơng pháp dạy học đòi hỏi
phải thay đ i cách biên soạn SGK. SGK cần thay đ i theo hƣớng tập trung giúp
học sinh biết cách học, cách khai thác để nắm đƣợc các thông tin quan trọng
trong SGK, từ đó mà tự học, tự tìm hiểu, khám phá và nhất là biết cách vận
dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong cuộc sống. Để
đạt đƣợc mục tiêu đó, SGK cần giảm bớt việc cung cấp số lƣợng nội dung tri
thức cụ thể, tăng cƣờng các chỉ dẫn về phƣơng pháp, cách thức, nêu các tình
huống có vấn đề, các câu hỏi cốt lõi cần thảo luận (câu hỏi mở), các hƣớng trả
lời khác nhau, trái ngƣợc nhau (đáp án mở),...
Chương trình GDĐP là một trong những hình thức phát triển chƣơng
trình nhà trƣờng mà Bộ GD&ĐT đã tập trung chỉ đạo, nhằm tạo điều kiện cho
các nhà trƣờng, các địa phƣơng tự xây dựng chƣơng trình sao cho phù hợp với
đặc điểm của học sinh, nhà trƣờng, địa phƣơng đó.
Sau khi Quốc hội thông qua Nghị quyết số 40/2000/QH10 về đ i mới
chƣơng trình GDPT, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 14/2001/CT-

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN





TTg quy định chi tiết và hƣớng dẫn thực hiện Nghị quyết 40 của Quốc hội. Bộ
GD&ĐT đã xây dựng và ban hành các kế hoạch triển khai t ng thể, t chức
thực hiện trong toàn ngành; kiện toàn Hội đồng chỉ đạo biên soạn chƣơng trình
giáo dục ph thông và lập ban chỉ đạo cho mỗi cấp, bậc học, chọn lựa và quyết
định danh sách các tác giả biên soạn, các hội đồng thẩm định chƣơng trình,
SGK, danh mục thiết bị dạy học.
Tháng 4/2005, Dự án Dạy và học t ch cực của Việt-

đƣợc triển khai

tại 14 tỉnh phía Bắc nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên
tiểu học và THCS. Sau gần hai năm triển khai, hoạt động biên soạn tài liệu
phần dành cho địa phƣơng trong khuôn kh Dự án Việt - Bỉ đã góp phần nâng
cao năng lực biên soạn cho giảng viên, giáo viên 14 tỉnh miền núi phía Bắc và
cung cấp giáo trình/tài liệu cho chƣơng trình GDĐP ở cấp tiểu học, THCS và
các trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm đào tạo giáo viên tiểu học, THCS.
Tính đến tháng 2/2009, 81 bản thảo giáo trình/tài liệu phần dành cho địa
phƣơng triển khai biên soạn tại 13 tỉnh với 5 môn học (Lịch sử, Địa lý, Ngữ
văn, Âm nhạc, Đạo đức) đã đƣợc Hội đồng thẩm định Trung ƣơng và Ban quản
lý Dự án phê duyệt.
Từ năm học 2008 - 2009, Bộ GD&ĐT đã đƣa chƣơng trình GDĐP vào
đan xen, lồng ghép, trong các môn học nhƣ: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục
công dân, Mĩ thuật, Âm nhạc... từ lớp 6 đến lớp 12.
Ngày 01/11/2012, Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đã ban hành Quyết định số
4763/QĐ-BGDĐT phê duyệt Đề án "Xây dựng mô hình trƣờng ph thông đ i
mới đồng bộ phƣơng pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục giai
đoạn 2012-2015". [4] Hƣớng dẫn 791 Bộ GD&ĐT về thí điểm phát triển
“chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng” theo định hƣớng phát triển năng lực học

sinh góp phần cho đ i mới chƣơng trình và SGK ph thông sau năm 2015. Đây
chính là cơ sở để đẩy mạnh thực hiện chƣơng trình GDĐP.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động ph biến diễn ra trong mọi lĩnh vực xã hội,
đặc biệt nó có liên quan mật thiết đến sự hợp tác và phân công lao động.
C.Mác đã xem quản lý là kết quả tất yếu của quá trình phát triển lao động xã
hội. Ông viết “Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn
nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng” [5].
Khái niệm quản lý trong Luận văn này đƣợc xác định theo định nghĩa:
Quản lý là hoạt động hay tác động có định hướng, có chủ định của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đ ch của tổ chức” [22, tr. 326].
Trong quá trình quản lý, chủ thể tiến hành các hoạt động cơ bản nhƣ: xác
định mục tiêu, chủ trƣơng, chính sách, kế hoạch; t chức thực hiện, điều chỉnh các
hoạt động để thực hiện các mục tiêu đề ra. Trong đó, mục tiêu quan trọng nhất là
nhằm tạo ra môi trƣờng, điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng quản lý.
Khoa học quản lý đi sâu vào nghiên cứu bản chất của các mối quan hệ
quản lý và các quy luật vận động, phát triển của chúng, trên cơ sở đó đề xuất
những con đƣờng, phƣơng pháp tối ƣu cho sự quản lý hệ thống xã hội nhằm tạo
điều kiện cho nó vận hành thuận lợi đạt tới mục tiêu xác định.
1.2.2. Quản lý giáo dục và Quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
Nếu xem quản lý là một thuộc tính bất biến, nội tại của mọi hoạt động
xã hội, thì quản lý giáo dục cũng là một thuộc tính tất yếu của mọi hoạt động

giáo dục có mục đích. Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý giáo dục,
song thƣờng ngƣời ta đƣa ra quan niệm quản lý giáo dục theo hai cấp độ chủ
yếu: cấp vĩ mô và vi mô.
Quản lý giáo dục“vĩ mô" tƣơng ứng với khái niệm quản lý một hệ
thống giáo dục (của quốc gia, của một địa phƣơng).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




Quản lý giáo dục“vi mô" tƣơng ứng với khái niệm quản lý một nhà
trƣờng (cơ sở giáo dục).
Quản lý giáo dục theo nghĩa khái quát là hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lượng xã hội nhằm làm cho toàn bộ hệ thống giáo dục vận hành theo
đường lối nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện có chất lượng và hiệu quả
mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra.
Chủ thể quản lý điều khiển các thành tố trong hệ thống quản lý thông
qua Đối tượng quản lý, là hoạt động của t chức và các thành viên (con
ngƣời) trong hệ thống đó. Tính chất chỉ huy - chấp hành là đặc trƣng n i trội
trong quan hệ quản lý. Tuy nhiên, chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý đều
có mục đích chung. Quản lý có nhiệm vụ tạo ra và duy trì một môi trƣờng
thuận lợi để mỗi cá nhân có thể hoạt động đạt đƣợc hiệu quả cao trong quá
trình đạt đến mục đích chung.
Quá trình QLGD là hoạt động của các chủ thể quản lý và đối tƣợng
quản lý thống nhất với nhau trong một cơ cấu nhất định nhằm đƣa hệ thống
giáo dục đạt tới mục tiêu dự kiến và tiến lên trạng thái mới về chất. QLGD
vừa là một hiện tƣợng xã hội (hiện tƣợng hoạt động, lao động, công tác), vừa
là một quá trình xã hội (quá trình quản lý) đồng thời cũng là một hệ thống xã
hội (hệ thống quản lý).
1.2.2.2. Quản lý nhà trường

Quản lý nhà trường đƣợc coi là đồng nghĩa với quản lý giáo dục vi mô.
Cần nhận rõ chủ thể quản lý nhà trƣờng có hai loại: tác động từ bên
ngoài và tác động bên trong nhà trƣờng.
Tác động từ bên ngoài nhà trƣờng là tác động của các cơ quan quản lý
giáo dục cấp trên nhằm hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho các hoạt động dạy
học, giáo dục của nhà trƣờng.
Tác động từ bên trong là hoạt động của các chủ thể quản lý của chính
nhà trƣờng nhằm huy động, điều phối, giám sát các lực lƣợng giáo dục của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




nhà trƣờng thực hiện có chiến lƣợc, có hiệu quả các nhiệm vụ dạy học và
giáo dục đặt ra. Đó là sự tác động của thủ trƣởng, ngƣời chỉ huy cấp trên đối
với các t chức cấp dƣới thuộc quyền. Sự tác động đó phải có mục đích, có
kế hoạch và phải tuân theo các nguyên tắc quản lý.
1.2.3. Những vấn đề cơ bản về chương trình, chương trình giáo dục địa phương
1.2.3.1. Khái niệm Chương trình giáo dục
Để khái quát về các quan điểm trong việc định nghĩa khái niệm "Chƣơng
trình giáo dục” (curriculum), có thể liệt kê một số định nghĩa về curriculum của
tác giả Oliva (1977) (dẫn theo [6])
- Curriculum là tất cả những gì đƣợc dạy trong trƣờng.
- Curriculum là tập hợp các môn học, là nội dung dạy- học.
- Curriculum là chƣơng trình học tập, là trình tự các môn học..
- Curriculum là tập hợp các tài liệu học tập.
- Curriculum là tất cả những gì diễn ra trong trƣờng bao gồm cả các hoạt
động ngoài giờ học, sự hƣớng dẫn và các mối quan hệ giữa các cá nhân.
Từ những năm 90 đến đầu của thế kỷ 21, quan niệm về chƣơng trình

giáo dục có những thay đ i lớn. Ví dụ, theo K.Frey (dẫn theo [6]). “Chƣơng
trình giáo dục là sự trình bày, diễn tả có hệ thống việc dạy - học đƣợc dự
kiến trong một khoảng thời gian xác định mà sản phẩm của sự trình bày đó
là một hệ thống xác định các thành tố khác nhau nhằm chuẩn bị, thực hiện và
đánh giá một cách tối ƣu việc dạy - học”. Đây là định nghĩa đƣợc nhiều nhà
nghiên cứu lựa chọn.
Cho đến nay vẫn còn nhiều ý kiến khác nhau trong việc định nghĩa về
chƣơng trình giáo dục. Sự khác nhau đó tuỳ thuộc vào quan niệm của mỗi nhà
nghiên cứu và các nhà thực hành khi tƣ duy và thiết kế chƣơng trình.
Định nghĩa về chƣơng trình giáo dục theo Luật Giáo dục năm 2005,
sửa đ i năm 2009 nhƣ sau “Chương trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo
dục; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




dục, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh
giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học hoặc trình
độ đào tạo” (Điều 6).[17]
Mặc dù có những khác biệt song có nhiều thống nhất khi coi chƣơng
trình bao gồm nhiều thành tố khác nhau và đƣợc chia thành bốn nhóm, có quan
hệ tƣơng tác với nhau, cụ thể nhƣ sau:
a) Mục đ ch, mục tiêu và chuẩn đầu ra chương trình giáo dục;
b) Nội dung chương trình;
c) Hình thức tổ chức dạy học, phương pháp, phương tiện dạy học;
d) Các hình thức đánh giá trong giáo dục.
Bên cạnh đó, còn có những thành tố quan trọng khác, nhƣng đƣợc thiết kế
lồng ghép, thẩm thấu vào tất cả các thành tố trên nhƣ cơ sở Triết học, Tâm lý học,

Giáo dục học, Xã hội học, Văn hóa,… và gọi là bộ phận ẩn của chƣơng trình.
Đồng thời, để chƣơng trình giáo dục đạt hiệu quả cao cần phải đặc biệt
chú ý đến khái niệm “phát triển chƣơng trình giáo dục”.
Phát triển chương trình giáo dục là một quá trình liên tục nhằm hoàn
thiện không ngừng chương trình giáo dục cho phù hợp với trình độ phát triển
của kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ, của đời sống xã hội... Như vậy,
chương trình giáo dục không phải được thiết kế một lần và dùng mãi, mà luôn
được phát triển, bổ sung, hoàn thiện tùy theo sự phát triển kinh tế - xã hội, của
thành tựu khoa học - kỹ thuật và công nghệ, và cũng là theo yêu cầu của thị
trường sử dụng lao động.
Các nhà nghiên cứu đã đi đến thống nhất xem “Phát triển chƣơng trình
giáo dục” là một quá trình liên tục nó sẽ bao gồm các yếu tố sau.
1. Phân tích nhu cầu;
2. Xác định mục đích và mục tiêu;
3. Thiết kế;
4. Thực thi;
5. Đánh giá.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




1.2.3.2. Chương trình giáo dục nhà trường
Chương trình giáo dục nhà trường là chƣơng trình giáo dục của quốc gia
đƣợc giữ nguyên hoặc điều chỉnh một phần, đƣợc lựa chọn và sắp xếp lại, hoặc
thiết kế mới với sự tham gia của giáo viên, các chuyên gia hoặc các bên liên
quan, cho phù hợp với đối tƣợng học sinh trong một bối cảnh dạy học cụ thể.
Định nghĩa về phát triển chƣơng trình nhà trƣờng, theo OECD: “Phát
triển chương trình nhà trường là một quá trình, trên cơ sở các hoạt động bên

trong nhà trường, hoặc trên cơ sở nhu cầu của nhà trường trong việc thực thi
chương trình giáo dục - nhằm tạo ra sự phân quyền, trách nhiệm và sự kiểm
soát giữa chính quyền trung ương và địa phương, để nhà trường có được quyền
tự chủ hợp pháp về hành chính, nghề nghiệp để có thể tự quản lý quá trình phát
triển của trường mình (OECD, 1979).
Nhƣ vậy, Chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng cần đảm bảo sự mềm dẻo,
cho phép các trƣờng cùng giáo viên tham gia thiết kế chƣơng trình giáo dục
phù hợp với nhu cầu học tập của học sinh, phù hợp với năng lực cá nhân mỗi
học sinh, phù hợp với các cách học khác nhau của học sinh, phù hợp với những
thay đ i trong điều kiện kinh tế - xã hội, phù hợp với những yêu cầu và kì vọng
của phụ huynh học sinh và cộng đồng tại địa phƣơng.
Để chƣơng trình nhà trƣờng đƣơc triển khai rộng khắp và đạt kết quả cao
cần phải phát triển chƣơng trình nhà trƣờng. Phát triển chƣơng trình giáo dục
nhà trƣờng là việc một cơ sở giáo dục lập kế hoạch, thiết kế, thực thi và đánh
giá chƣơng trình học tập của học sinh trƣờng mình.
1.2.3.3. Chương trình giáo dục địa phương
Để thực hiện mục tiêu giáo dục, Bộ GD&ĐT đã ban hành Quy định về
“chƣơng trình giáo dục ph thông” (Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT, ngày
05/5/2006 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Chương trình giáo dục
phổ thông), trong đó đã xác định một số nội dung giáo dục địa phương ở một
số môn học. Để thực hiện nội dung đó, các sở giáo dục phải chuẩn bị tài liệu,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN




hƣớng dẫn t chức dạy học, kiểm tra, đánh giá, sử dụng kết quả đánh giá để xếp
loại học sinh cuối học kỳ và cuối năm học.
Từ năm học 2008 - 2009, Bộ GD&ĐT đã đƣa chƣơng trình GDĐP vào
chƣơng trình THCS đan xen, lồng ghép trong các môn học nhƣ: Ngữ văn, Lịch

sử, Địa lí, Giáo dục công dân, Mĩ thuật, Âm nhạc... từ lớp 6 đến lớp 9.
Môn Ngữ văn: Giáo viên cho học sinh sƣu tầm các tác phẩm Văn học ở
địa phƣơng, tác giả ngƣời địa phƣơng, củng cố cho học sinh hiểu biết về văn
hóa, khoa học về ngôn ngữ vùng miền.
Môn Lịch sử: Đề cập đến truyền thống cách mạng của địa phƣơng, tham
quan và tìm hiểu nguồn gốc của các di tích lịch sử văn hóa, phong tục tập quán
của địa phƣơng.
Môn Âm nhạc: Sƣu tầm các làn điệu dân ca đặc trƣng của địa phƣơng
nhƣ (quan họ, chèo, ví dặm, cải lƣơng, bài chòi, dân ca dân tộc thiểu số, các
điệu múa truyền thống) gắn với phong tục tập quán của từng địa phƣơng.
Môn Địa lí: Giới thiệu vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của địa phƣơng.
Môn Giáo dục công dân: Giúp học sinh hiểu rõ về các tệ nạn xã hội và
cách phòng chống. Thực hành ngoại khóa về các vấn đề địa phƣơng.
Môn Mĩ thuật: Vẽ tranh theo đề tài, những bài do giáo viên lựa chọn chủ
đề cần gần gũi với cuộc sống, mô tả những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
văn hóa địa phƣơng. Giới thiệu di tích lịch sử, văn hóa, tác phẩm mĩ thuật địa
phƣơng nhƣ đình, chùa, tranh, tƣợng, sứ mĩ nghệ.
Môn Công nghệ: Giới thiệu truyền thống địa phƣơng.
Môn Thể dục: Giới thiệu về các môn thể thao truyền thống: vật, đua
thuyền, chơi đu, ném còn... nhƣng phải vừa sức với học sinh.
Nhƣ vậy, chƣơng trình GDĐP là một phƣơng thức giáo dục đƣa thực tiễn
hoạt động kinh tế - xã hội, văn hoá, lịch sử địa phƣơng vào trong các tiết học, bài
dạy, trong các bộ môn trong chƣơng trình giáo dục ph thông do Bộ GD&ĐT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ĐHTN





×