Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý của tỉnh Thái Nguyên đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HỒNG QUANG

QUẢN LÝ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HỒNG QUANG

QUẢN LÝ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ QUANG DỰC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi, với các số liệu và tài liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả
nghiên cứu chƣa từng đƣợc công bố trong các công trình trƣớc đó.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Hồng Quang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý của tỉnh Thái Nguyên đối
với vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước”, tôi
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên, của nhiều cá nhân và tập thể, tôi

xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trƣờng, phòng Đào tạo
trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
về mọi mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu để tôi hoàn thành bản luận
văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo hƣớng dẫn
khoa học: TS. Lê Quang Dực.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, của các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô giáo trong trƣờng Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh cùng các đơn vị khác.
Để hoàn thành đƣợc đề tài, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ và cộng tác
của UBND tỉnh Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Sở Tài chính, Cục
Thống kê tỉnh.
Tôi xin cảm ơn bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên, giúp đỡ
tôi hoàn thiện bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Tác giả luận văn

Nguyễn Hồng Quang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2
4. Ý nghĩa khoa học và lý luận thực tiễn của luận văn ..................................... 2
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nƣớc ................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ và mục tiêu đầu tƣ .......................................... 4
1.1.2. Đặc điểm vai trò của đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nƣớc ............................................................................ 5
1.1.3. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách
Nhà nƣớc .................................................................................................... 8
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ............................................... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ...................................................................... 19
1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ............................................................... 19
1.2.2. Quy trình quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nƣớc .......................................................................... 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
1.3. Một số bài học kinh nghiệm trong quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ...................................................... 33
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong quản lý vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ...................... 33
1.3.2. Một số bài học kinh nghiệm .......................................................... 38
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 40
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 40
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 40
2.2.1. Phƣơng pháp luận .......................................................................... 40
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ..................................................... 40
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu ............................................. 41
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin ................................................... 41
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 41
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh ................... 41
2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc .......................... 42
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................................................43
3.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên ........................................... 43
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 43
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................... 49
3.2. Thực trạng hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2014 ................... 54

3.2.1. Thực trạng tình hình thu, chi ngân sách trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2014 ......................................................... 54
3.2.2. Thực trạng hoạt động đầu tƣ và quản lý vốn đầu tƣ bằng
nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh Thái Nguyên ........................... 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.2.3. Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại ............................................ 74
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................... 86
4.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020 .................................................................................... 86
4.1.1. Một số định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................ 86
4.1.2. Mục tiêu .......................................................................................... 87
4.2. Các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................... 95
4.2.1. Tăng cƣờng cải cách hành chính, thực hiện cơ chế dân chủ,
công khai, minh bạch ở các cơ quan Nhà nƣớc liên quan đến đầu tƣ
xây dựng cơ bản ........................................................................................ 95
4.2.2. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện kịp thời
những tiêu cực, tham nhũng, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng cơ bản ........... 96
4.2.3. Thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch, chủ trƣơng đầu
tƣ phải phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và quy hoạch
đƣợc duyệt ................................................................................................ 97

4.2.4. Thực hiện tốt cơ chế quản lý các dự án đầu tƣ, quản lý chất
lƣơng công trình ....................................................................................... 99
4.2.5. Thực hiện tốt công tác chuẩn bị đầu tƣ, thẩm tra, thẩm định,
phê duyệt dự án, tổ chức thi công, nghiệm thu công trình đƣa vào khai
thác sử dụng ............................................................................................. 100
4.2.6. Tăng cƣờng quản lý đầu tƣ và xử lý nợ đọng xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn NSNN ........................................................................ 102
4.2.7. Nâng cao chất lƣợng giải phóng mặt bằng, tái định cƣ ............... 104
4.2.8. Sớm hình thành tổ chức tƣ vấn, phản biện và giám định xã hội ......... 105
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 106
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ ngành trung ƣơng.......................... 106
4.3.2. Kiến nghị với địa phƣơng............................................................. 106
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

KẾT LUẬN .................................................................................................. 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 110

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

1

BOT

Hợp đồng xây dựng kinh doanh và chuyển giao

2

BT

Hợp đồng xây dựng và chuyển giao

3

BTO

Hợp đồng xây dựng chuyển giao và kinh doanh

4

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa


5

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

6

GRDP

Tổng sản phẩm trong tỉnh

7

HĐND

Hội đồng nhân dân

8

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

9

NGO

Viện trợ phi chính phủ


10

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

11

ODA

Viện trợ phát triển chính thức

12

PPP

Hợp đồng Đối tác công tƣ

13

TD&MNPB

Trung du và miền núi phía bắc

14

UBMTTQVN

Uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam


15

UBND

Ủy ban nhân dân

16

XDCB

Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Dân số tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2014 .......................... 49
Bảng 3.2: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp đạt đƣợc giai đoạn
2010 - 2014 ................................................................................... 51
Bảng 3.3: Cơ cấu GRDP tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2010-2014.................... 52
Bảng 3.4: Tình hình thu chi ngân sách tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2010 - 2014 ................................................................................... 56
Bảng 3.5: Tổng vốn đầu tƣ theo giá hiện hành của tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2010 - 2014.................................................................... 60
Bảng 3.6: Vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc
đƣợc phê duyệt giai đoạn 2010 - 2014 .......................................... 64

Bảng 3.7: Tình hình thực hiện phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc phân theo ngành giai
đoạn 2010 - 2014........................................................................... 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ mô phỏng trình tự phân bổ vốn đầu tƣ bằng nguồn
vốn NSNN ........................................................................... 23
Hình 1.2. Sơ đồ mô phỏng trình tự ra quyết định đầu tƣ ............................. 26
Hình 1.3. Sơ đồ mô phỏng trình tự trong hoạt động đầu tƣ ......................... 30
Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên ............................. 45
Hình 3.2. Tốc độ tăng trƣờng kinh tế và thu nhập bình quân đầu ngƣời
thời kỳ 2010 - 2014 ...................................................................... 52
Hình 3.3. Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh theo giá hiện hành
phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2010-2014 .......................... 52
Hình 3.4. Tình hình thu ngân sách tỉnh Thái Nguyên (2010-2014) ............. 57
Hình 3.5. Tình hình chi ngân sách tỉnh Thái Nguyên (2010 - 2014) ........... 58
Hình 3.6. Tỷ trọng nguồn vốn đầu tƣ thực hiện giai đoạn 2010 - 2014....... 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò chủ yếu
trong việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, thực hiện công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nƣớc. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc là một
nguồn lực tài chính rất quan trọng, góp phần tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng
phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội của cả nƣớc cũng nhƣ từng địa phƣơng.
Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc là một hoạt động
quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp và luôn biến động đặc biệt là trong điều kiện
môi trƣờng pháp lý, các cơ chế, chính sách quản lý của nƣớc ta hiện nay còn
chƣa hoàn thiện thiếu đồng bộ. Do có vai trò quan trọng nên từ lâu, quản lý
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc đã đƣợc đặc biệt chú
trọng. Nhiều nội dung quản lý nguồn vốn này đã đƣợc hình thành: Từ việc
ban hành văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính
sách quản lý đến việc xây dựng quy trình, thủ tục đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Tuy nhiên, trên phạm vi cả nƣớc nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói
riêng trong quá trình quản lý vốn và đầu tƣ xây dựng còn bộc lộ khá nhiều bất
cập: tình trạng thất thoát, lãng phí trong hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ còn
diễn ra khá phổ biến, làm cho hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ đạt thấp.
Trong điều kiện cả nƣớc đang đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tái
cơ cấu đầu tƣ công, thực hành tiết kiệm chống lãng phí thì việc tăng cƣờng
quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc đang là yêu cầu
cấp thiết. Việc tìm kiếm những giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc là vấn đề rất quan trọng đối với tỉnh.
Xuất phát từ những lý do trên tác giả đã lựa chọ đề tài: “Quản lý của tỉnh
Thái Nguyên đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước” làm luận văn tốt nghiệp của mình, với mục đích phân tích và

đánh giá một cách toàn diện thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh từ đó đề xuất các giải pháp nhằm góp
phần để công tác quản lý đầu tƣ xây dựng bản đạt hiệu quả cao hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh Thái Nguyên; từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc.
- Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nƣớc ở tỉnh Thái nguyên qua 5 năm (2010 - 2014).
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ở tỉnh Thái
Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh do
UBND tỉnh Thái Nguyên trực tiếp quản lý. Từ đó rút ra những bài học kinh
nghiệm và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh.
- Phạm vi không gian: Đề


ực hiện trên đị

.

- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng về quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc qua các năm 2010 - 2014.
4. Ý nghĩa khoa học và lý luận thực tiễn của luận văn
Luận văn vận dụng lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc để phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
lý của tỉnh Thái Nguyên đối với vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách Nhà nƣớc từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn.
Với kết quả nghiên cứu đó, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho
công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh
Thái Nguyên góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu kham khảo, luận văn
gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Một số vấn đề chung về vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc.
Chƣơng 3.Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn

vốn ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 4. Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách Nhà nƣớc
1.1.1. Khái niệm về đầu tư và mục tiêu đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Đầu tƣ là sự bỏ tiền và tài sản khác trong hiện tại để tiến hành một hoạt
động nào đó nhằm thu về các kết quả có lợi trong tƣơng lai.
Theo Luật đầu tƣ năm 2005, Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các
loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt
động đầu tƣ.
Theo khoản 15, điều 4 Luật đầu tƣ công: Đầu tƣ công là hoạt động đầu tƣ
của Nhà nƣớc vào các chƣơng trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội và đầu tƣ vào các chƣơng trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc (đầu tƣ
công) là hoạt động kinh tế của nhà nƣớc với tƣ cách là ngƣời chủ sở hữu vốn
để đƣa các loại nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc vào xây dựng cơ bản nhằm

đạt lợi ích chung của nền kinh tế - xã hội.
Đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN có vai trò rất quan trọng là tiền đề
trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế quốc dân. Những
thay đổi lớn trong đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN có thể gây nên tác động
lớn đối với tổng mức cầu, sản lƣợng, công ăn và việc làm của xã hội.
1.1.1.2. Mục tiêu đầu tư
- Đứng trên góc độ doanh nghiệp: Mục tiêu đầu tƣ là tối đa hóa lợi nhuận.
- Đứng trên góc độ Nhà nƣớc thì mục tiêu của đầu tƣ xây dựng cơ bản là:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
+ Đảm bảo lợi ích công cộng dài hạn, mục tiêu văn hoá, xã hội dài hạn,
ví dụ đầu tƣ xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng công cộng thuộc lĩnh vực
giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, nghệ thuật...
+ Đảm bảo sự phát triển kỹ thuật, kinh tế trung dài hạn của đất nƣớc, ví
dụ đầu tƣ cho các công trình phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ có
tính chất chiến lƣợc, các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật và kinh tế quan
trọng, các công trình công nghiệp trọng điểm có tác dụng đòn bẩy đối với nền
kinh tế quốc dân...
+ Đảm bảo yêu cầu về quốc phòng và an ninh.
+ Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ nguồn tài nguyên
quốc gia.
+ Đảm bảo vị thế của đất nƣớc trên trƣờng Quốc tế.
+ Đầu tƣ vào các lĩnh vực đòi hỏi nguồn vốn lớn độ rủi do cao mà các
doanh nghiệp không có khả năng thực hiện đƣợc, mà các lĩnh vực này lại giữ
vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển chung của đất nƣớc và rất cần
thiết cho đời sống con ngƣời đặc biệt là những địa bàn vùng sâu vùng xa,

vùng biên giới hải đảo.
Trên góc độ quản lý Nhà nƣớc thì đầu tƣ xây dựng cơ bản cần hƣớng
đến hai mục tiêu chính là: Thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và thu nhập quốc
dân (mục tiêu phát triển) và cải thiện việc phân phối thu nhập quốc dân
(mục tiêu công bằng xã hội).
1.1.2. Đặc điểm vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước
1.1.2.1. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách
Nhà nước
Đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc hay còn
gọi là đầu tƣ công có những đặc điểm sau:
- Phạm vi và quy mô đầu tƣ luôn gắn liền với việc thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành lĩnh vực, chiến lƣợc phát triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
theo từng giai đoạn của mỗi địa phƣơng nói riêng và của quốc gia nói chung.
Quy mô tiền vốn, vật tƣ, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tƣ thƣờng rất
lớn. Vốn đầu tƣ tồn đọng lâu trong suốt quá trình đầu tƣ. Lao động cần sử
dụng cho dự án lớn, đặc biệt đối với các dự án trọng điểm quốc gia.
- Thời gian đầu tƣ kéo dài. Thời gian đầu tƣ tính từ khi khởi công thực
hiện dự án đến khi dự án hoàn thành và đƣa vào khai thác sử dụng. Nhiều
công trình đầu tƣ công có thời gian đầu tƣ kéo dài hàng chục năm. Sản phẩm
đƣợc tạo nên là sản phẩm công cộng do Nhà nƣớc là chủ sở hữu, mục đích
của đầu tƣ XDCB không phải chỉ vì lợi ích kinh tế do dự án mang lại, mà vì
lợi ích chung của nền kinh tế.
- Thời gian vận hành các kết quả đầu tƣ kéo dài. Thời gian này tính từ

khi đƣa công trình vào khai thác sử dụng cho đến khi hết thời gian sử dụng và
đào thải công trình.
- Đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN thƣờng mang tính định hƣớng,
đảm bảo tƣơng quan hợp lý giữa việc phục vụ mục tiêu phát triển của tỉnh với
việc ƣu tiên, hỗ trợ các lĩnh vực không thể kêu gọi đầu tƣ để góp phần thu hẹp
dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, giữa các lĩnh vực.
- Kết quả của hoạt động đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN là các
công trình xây dựng thƣờng phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó đƣợc tạo dựng
nên, do đó, quá trình thực hiện đầu tƣ cũng nhƣ thời kỳ vận hành các kết quả
đầu tƣ chịu ảnh hƣởng lớn của các nhân tố về tự nhiên, kinh tế xã hội vùng.
- Đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN thƣờng có độ rủi ro cao. Do quy mô
vốn đầu tƣ lớn, thời kỳ đầu tƣ kéo dài và thời gian vận hành các kết quả đầu tƣ
kéo dài … nên mức độ rui ro của hoạt động đầu tƣ XDCB thƣờng cao. Rủi ro
đầu tƣ do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân chủ quan từ phía các
nhà đầu tƣ nhƣ quản lý kém, chất lƣợng sản phẩm không đạt yêu cầu …
Từng bƣớc điều chỉnh cơ cấu đầu tƣ theo hƣớng giảm dần đầu tƣ
XDCB từ nguồn NSNN. Tăng cƣờng các biện pháp huy động các nguồn vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
của các thành phần kinh tế trong và ngoài nƣớc để đầu tƣ vào các dự án kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có khả năng thu hồi vốn.
1.1.2.2. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
Đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN giữ vai trò quan trọng trong quá
trình CNH-HĐH đất nƣớc, là nhân tố quan trọng tác động đến tăng trƣởng và
phát triển kinh tế điều đó đƣợc thể hiện chủ yếu qua những nội dung sau:
- Đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN có vai trò quyết định trong việc tạo

ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho xã hội, tái tạo và tăng cƣờng năng lực sản xuất
để tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN làm tăng tích luỹ vốn, tạo thêm nhiều công
ăn việc làm cho xã hội, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên của đất
nƣớc và thúc đẩy phát triển công nghệ mới. Hay nói cách khác, đầu tƣ XDCB
bằng nguồn vốn NSNN làm tăng cƣờng các nhân tố của sự phát triển, góp
phần đẩy nhanh sự nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc.
- Đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng
để Nhà nƣớc trực tiếp tác động đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội, điều
tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế
Nhà nƣớc. Bằng việc cung cấp các dịch vụ công cộng nhƣ hạ tầng kinh tế - xã
hội, an ninh - quốc phòng... mà các thành phần kinh tế khác không muốn,
không thể hoặc không đầu tƣ; các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách
Nhà nƣớc đƣợc triển khai ở các lĩnh vực quan trọng, then chốt, đảm bảo cho
nền kinh tế - xã hội phát triển ổn định theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
- Đầu tƣ xây dựng cơ bản có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh
tế, bởi vì nó tạo ra các tài sản cố định, là hoạt động đầu tƣ để sản xuất ra của
cải vật chất, đặc biệt là tạo cơ sở vật chất và kỹ thuật ban đầu cho xã hội. Tất
cả các ngành kinh tế chỉ tăng trƣởng nhanh khi có đầu tƣ xây dựng, đổi mới
công nghệ, xây dựng mới để tăng năng suất, chất lƣợng và hiệu quả sản xuất.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, tạo điều kiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nƣớc đầu tƣ mở rộng sản xuất, kinh
doanh, thúc đẩy sự tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tạo điều kiện để phát triển mới, đầu tƣ chiều

sâu, mở rộng sản xuất ở các doanh nghiệp. Đầu tƣ xây dựng cơ bản sẽ góp
phần phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất của giáo dục và đào
tạo, khoa học và công nghệ, phát triển y tế, văn hoá và các mặt xã hội khác,
góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, phát triển cơ sở hạ tầng, cải
thiện điều kiện sống ở các địa phƣơng nghèo, vùng sâu và vùng xa, từ đó đảm
bảo tỷ lệ cân đối vùng, miền, ngành nghề, khu vực và phân bổ hợp lý sức sản
xuất, tận dụng lợi thế so sánh.
- Đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN có tác động đến chuyển dịch
cơ cấu kinh tế thông qua những chính sách tác động đến cơ cấu đầu tƣ. Trong
điều hành chính sách đầu tƣ Nhà nƣớc có thể can thiệp trực tiếp nhƣ thực hiện
chính sách phân bổ vốn, kế hoạch hóa, xây dựng cơ chế quản lý đầu tƣ hoặc
điều tiết gián tiếp qua các công cụ tài chính nhƣ thuế, tín dụng, lãi xuất để xác
lập và định hƣớng một cơ cấu đầu tƣ dẫn dắt sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngày càng hợp lý hơn.
- Khối lƣợng đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN và tốc độ của nó
phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế. Đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn
NSNN trực tiếp góp phần tổ chức lại sản xuất phát triển các ngành kinh tế
mới và giải quyết vấn đề việc làm cho xã hội.
1.1.3. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
1.1.3.1. Vốn đầu tư - nguồn vốn đầu tư
a. Vốn đầu tư
Theo Luật Đầu tƣ năm 2014: Vốn đầu tƣ là tiền và tài sản khác để thực
hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh.
Theo đó vốn đầu tƣ là toàn bộ giá trị của đầu tƣ để tạo ra các sản phẩm
nhằm mục tiêu gia tăng thu nhập trong tƣơng lai. Các nguồn lực đƣợc sử
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





9
dụng cho hoạt động đầu tƣ đƣợc gọi là vốn đầu tƣ, nếu quy đổi ra thành tiền
thì vốn đầu tƣ là toàn bộ chi phí đầu tƣ. Bất kỳ một quá trình tăng trƣởng
hoặc phát triển kinh tế nào muốn tiến hành đƣợc đều phải có vốn đầu tƣ. Vốn
đầu tƣ trở thành yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu đối với tất cả các dự án
đầu tƣ cho việc phát triển kinh tế đất nƣớc.
- Các nguồn lực thuộc quyền sở hữu và chi phối toàn diện của nhà nƣớc
đƣợc sử dụng cho hoạt động đầu tƣ xây dựng đƣợc gọi là vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN. Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập
trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý, gắn
quyền hạn với trách nhiệm (Điều 3 - Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002).
- Vốn đầu tƣ là giá trị tài sản xã hội đã đƣợc đƣa vào đầu tƣ nhằm mang
lại hiệu quả trong tƣơng lai. Bất kỳ một quốc gia nào muốn tăng cƣờng và
phát triển kinh tế đều cần vốn đầu tƣ. Vốn đầu tƣ kết hợp với các yếu tố khác
của quá trình sản xuất trở thành yếu tố có tầm ảnh hƣởng quan trọng hàng đầu
đối với đầu tƣ phát triển và có vai trò hết sức quan trọng đối với sự nghiệp
CNH - HĐH đất nƣớc.
Những đặc trƣng cơ bản của vốn đầu tƣ:
- Vốn là đại diện cho một lƣợng giá trị tài sản, có nghĩa vốn là biểu
hiện bằng giá trị của những tài sản hữu hình và vô hình nhƣ: nhà xƣởng, đất
đai, máy móc, thiết bị, chất xám, thông tin,… tài sản này đƣợc sử dụng vào
mục đích kinh doanh để kiếm lời. Vốn là giá trị của những tài sản có thực. Tài
sản có thể là hữu hình và có thể là vô hình nhƣng nếu tài sản đó đƣợc giá trị
hoá và đƣa vào đầu tƣ thì đƣợc gọi là vốn đầu tƣ.
- Vốn và chủ sở hữu vốn luôn luôn gắn liền với trong suốt quá trình
vận động. Nếu đồng vốn không rõ ràng về chủ sở hữu sẽ có chi phí lãng phí
và kém hiệu quả.
- Trong nền kinh tế thị trƣờng vốn đƣợc quan niệm là hàng hoá đặc
biệt, đƣợc thể hiện ở giá trị của vốn là để sinh lời và quyền sở hữu vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





10
cũng nhƣ quyền sử dụng vốn có thể đƣợc gắn với nhau nhƣng cũng có thể
tách rời nhau...
- Theo thời gian đồng vốn sẽ có giá trị tƣơng ứng (thời giá): Ở các thời
điểm khác nhau thì giá trị đồng vốn cũng khác nhau. Đó là đặc trƣng vốn có
của từng đồng vốn trong nền kinh tế thị trƣờng. Đồng tiền khi sử dụng nếu
càng dàn trải theo thời gian thì càng có nguy cơ bị mất giá, độ rủi ro càng cao,
hiệu quả thấp. Vì vậy trong đầu tƣ kinh doanh ngƣời ta phải đƣa ra các khoản
thu, chi về cùng một thời điểm để so sánh, đánh giá kết quả (giá so sánh).
b. Nguồn vốn đầu tư
Việc hiểu biết và nắm bắt đƣợc nguồn vốn đầu tƣ có ý nghĩa hết sức
quan trọng trong việc huy động vốn và sử dụng vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn
NSNN vì nguồn vốn chính là nơi sản sinh, cung cấp vốn, là những tiềm năng,
khả năng từ đó có thể hình thành nên vốn đầu tƣ. Nguồn hình thành vốn đầu tƣ
có thể đƣợc phân thành nhiều loại khác nhau: Nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc;
nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài; nguồn vốn tiềm năng và nguồn vốn vô hình...
* Nguồn vốn đầu tư trong nước

ết kiệm của khu vực tƣ, dân cƣ, các

.

tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và tiết kiệm của chính phủ đƣợc huy
động vào quá trình sản xuất của xã hội. Biểu hiện cụ thể của nguồn vốn đầu
tƣ trong nƣớc bao gồ






.
* Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
Nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ở nƣớc ta hiện nay gồm có: Vốn viện trợ
phát triển chính thức (ODA); Vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài (FDI); Viện
trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO); Kiều hối, vốn của những ngƣời lao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
động Việt Nam công tác ở nƣớc ngoài và nguồn vốn đi vay từ bên ngoài.
* Nguồn vốn tiềm năng
Gồm nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân lực.
* Nguồn vốn vô hình
Gồm nguồn khoa học và công nghệ và Các nguồn vô hình khác.
Để thúc đẩy nhanh sự nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc nhất là trong giai
đoạn hiện nay chúng ta cần đa dạng hoá và có chính sách hợp lý để thu hút
các nguồn vốn đầu tƣ. Trong đó nguồn vốn đầu tƣ XDCB bằng NSNN có vai
trò nhƣ đầu tàu, vừa đảm bảo là nguồn vốn chủ lực trong xây dựng cơ sở hạ
tầng, vừa có tính chất nhƣ vốn "mồi" trong chủ trƣơng khuyến khích, thu hút
đầu tƣ. Có nhƣ vậy mới tạo nên sức mạnh tổng hợp cho nền kinh tế quốc dân.
1.1.3.2. Vốn đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
a. Khái niệm ngân sách Nhà nước và cơ cấu chi ngân sách Nhà nước
- Khái niệm NSNN: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc
trong dự toán đã đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc

thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nƣớc”. {Điều 1 Luật Ngân sách Nhà nƣớc năm 2002}, về mặt bản chất
NSNN là hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nƣớc và các thành viên
trong xã hội, phát sinh trong quá trình Nhà nƣớc huy động và sử dụng các
nguồn lực tài chính, nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng quản lý và điều
hành nền kinh tế, xã hội của Nhà nƣớc. NSNN là thƣớc đo sức mạnh của Nhà
nƣớc, là công cụ để thực hiện các chức năng của Nhà nƣớc, NSNN gắn kết
với các chức năng chính trị của Nhà nƣớc. NSNN đƣợc hình thành từ các
nguồn thu nhƣ thuế, phí, lệ phí, các nguồn thu từ hoạt động đầu tƣ của Nhà
nƣớc, thu khác nhƣ vay, viện trợ...
- Cơ cấu chi NSNN: Chi NSNN là một hệ thống các quan hệ rất đa
dạng, phức tạp, chi NSNN gắn liền với những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
hội thuộc chức năng của Nhà nƣớc. Chi NSNN gồm các khoản chi phát triển
kinh tế - xã hội, chi bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ
máy Nhà nƣớc và một phần khá lớn chi cho đầu tƣ phát triển.
b. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
Đối với một dự án nhất định thì vốn đầu tƣ XDCB bao gồm các khoản:
chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tƣ, chi phí thiết
kế xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, chi phí xây dựng và các chi
phí khác. Các nguồn lực thuộc quyền sở hữu và chi phối toàn diện của Nhà
nƣớc đƣợc sử dụng cho hoạt động đầu tƣ XDCB đƣợc gọi là vốn đầu tƣ
XDCB bằng nguồn vốn NSNN.
NSNN là nơi tập trung nguồn lực lớn nhất của Nhà nƣớc tham gia huy
động và phân phối vốn đầu tƣ thông qua hoạt động thu, chi ngân sách.

Vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN đƣợc thanh toán trực tiếp
cho các dự án đầu tƣ thuộc đối tƣợng đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn NSNN.
Hàng năm vốn đầu tƣ từ NSNN đƣợc Quốc hội thông qua trong tổng dự toán
NSNN và đƣợc Chính phủ, các bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ƣơng (gọi chung là UBND) phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ
đến từng dự án của từng chủ đầu tƣ.
Toàn bộ nguồn vốn đầu tƣ từ NSNN đƣợc quản lý và thanh toán tập
trung. Cơ quan thực hiện thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là hệ thống
Kho bạc Nhà nƣớc trên cơ sở kế hoạch vốn đầu tƣ hàng năm đã đƣợc cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Khi dự án hoàn thành, công trình đƣợc bàn giao đƣa vào khai thác và
sử dụng, chủ đầu tƣ phải tiến hành quyết toán vốn đầu tƣ dự án hoàn thành.
1.1.3.3. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
a. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN gồm hệ thống
những công cụ và biện pháp của Nhà nƣớc để quản lý quy trình đầu tƣ, bắt
đầu từ giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, đến giai đoạn thực hiện đầu tƣ và giai đoạn
kết thúc đầu tƣ đƣa dự án vào khai thác sử dụng nhằm đạt mục tiêu đã định.
Nhà nƣớc thực hiện chức năng quản lý thông qua việc ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật, hƣớng dẫn và thanh tra, kiểm tra quá trình thực hiện đầu
tƣ xây dựng các dự án, công trình.
Số liệu báo cáo về đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN trong những
năm qua cho thấy việc đầu tƣ XDCB kém hiệu quả là do quản lý yếu hoặc

thiếu kinh nghiệm. Qua tổng kết cho thấy việc cung cấp tiền vốn, kỹ thuật
công nghệ chƣa đem lại hiệu quả nhƣ mong đợi. Yếu tố hạn chế trong hầu hết
các trƣờng hợp chính là hệ thống quản lý vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn
NSNN chƣa đồng bộ, thiếu hiệu quả và còn nhiều bất cập.
Tóm lại, ta có thể hiểu quản lý vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn
NSNN là chức năng và hoạt động của hệ thống tổ chức Nhà nƣớc nhằm quản
lý vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN một cách có hiệu quả thông qua
việc xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật, tổ chức triển khai nhằm thực hiện
các định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với quy luật khách quan.
b. Mục tiêu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN phải gắn liền với
chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, mục
tiêu quản lý vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN là:
- Đảm bảo việc sử dụng vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN một
cách có hiệu quả và tiết kiệm.
- Phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ chính sách và nguyên tắc tài
chính của Nhà nƣớc trong đầu tƣ XDCB.
- Đảm bảo chống lãng phí, thất thoát trong đầu tƣ XDCB.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
- Đảm bảo nâng cao chất lƣợng công trình đầu tƣ XDCB bằng nguồn
vốn NSNN, góp phần thúc đẩy nhanh và bền vững sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, phát triển nhanh kinh tế thị trƣờng, tăng trƣởng và phát
triển kinh tế - xã hội, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
- Bố trí vốn đầu tƣ XDCB hợp lý. Để làm đƣợc việc này đòi hỏi khi

phân bổ ngân sách phải cân đối nguồn vốn ở từng lĩnh vực, từng địa phƣơng
cho phù hợp.
Tóm lại, việc quản lý vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN là một
tất yếu khách quan. Nó góp phần khắc phục tình trạng thất thoát lãng phí vốn,
nâng cao chất lƣợng các công trình; Thúc đẩy phát triển kinh tế thị trƣờng,
nâng cao năng lực cạnh tranh, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, và thúc đẩy
tăng trƣởng và phát triển kinh tế - xã hội ở nƣớc ta hiện nay.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
Có rất nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ bằng ngân sách
Nhà nƣớc. Các nhân tố này tồn tại trong suất quá trình đầu tƣ từ khi có chủ
trƣơng đầu tƣ, trong quá trình thực hiện đầu tƣ, xây dựng và trong quá trình
khai thác, sử dụng các sản phẩm đầu tƣ hoàn thành. Những nhân tố chính ảnh
hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc bao gồm:
1.1.4.1. Về công tác lập các dự án đầu tư
Dự án đầu tƣ bằng vốn ngân sách Nhà nƣớc đƣợc lập hàng năm phải
đảm bảo đúng đối tƣợng đầu tƣ và đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hiệu
quả công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng ngân sách Nhà nƣớc
sẽ đƣợc tăng cƣờng khi các dự án đầu tƣ đƣợc lập với chất lƣợng cao. Chất
lƣợng công tác lập dự án đầu tƣ đƣợc thể hiện ngay từ chủ trƣơng đầu tƣ: đặc
điểm đầu tƣ, quy mô đầu tƣ, theo đúng quy hoạch ngành, vùng, lãnh thổ. Làm
tốt công tác thẩm định dự án trƣớc khi ra quyết định phê duyệt, không những
đem lại nguồn lợi lớn cho xã hội mà còn giúp cho công tác quy hoạch, hoạch
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×