Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý hoạt động dạy nghề cho học viên tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục Lao động xã hội Bắc Kạn (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.45 KB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGÔ XUÂN TRƢỜNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ CHO HỌC VIÊN
TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGÔ XUÂN TRƢỜNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ CHO HỌC VIÊN
TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN

Mã số: 60 14 01 14

HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Quản lý hoạt động dạy nghề cho học viên tại Trung tâm Chữa
bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội Bắc Kạn” đƣợc thực hiện từ tháng 02 năm 2015
đến tháng 8 năm 2015.
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn
trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, ngày 5 tháng 11 năm 2015
Tác giả

Ngô Xuân Trƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Hội đồng khoa học chuyên ngành "Quản lý Giáo
dục" và quý thầy cô của khoa Tâm lý Giáo dục, Khoa Sau Đại học Trƣờng Đại học Sƣ
phạm - Đại học Thái Nguyên cùng các nhà khoa học, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng
dạy, góp ý, chỉ bảo, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành, bảo vệ luận văn.
Đặc biệt tác giả xin trân trọng, bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới Tiến sĩ Đào
Hoàng Nam, Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Bạc Liêu, ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng
dẫn, động viên trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn.

Xin cảm ơn Ban giám đốc Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bắc
Kạn, Lãnh đạo phòng Phòng, chống Tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động; Ban giám đốc,
cán bộ viên chức Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn đã
tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình thu thập thông tin để hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song luận văn chắc
chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả rất mong nhận đƣợc ý kiến
đóng góp của quý thầy, cô giáo cùng đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, ngày 5 tháng 11 năm 2015
Tác giả

Ngô Xuân Trƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn bao gồm ....................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI
CẤP TỈNH ................................................................................................................... 6
1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................................................. 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam................................................................................ 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................................... 11
1.2.1. Quản lý .............................................................................................................. 11
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................................... 14
1.2.3. Nghề .................................................................................................................. 15
1.2.4. Hoạt động dạy nghề và quản lý hoạt động dạy nghề ........................................ 16
1. 3. Một số vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động dạy nghề cho học viên tại Trung
tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội cấp tỉnh. ..................................... 18
1.3.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao
động xã hội cấp tỉnh ......................................................................................... 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii




1.3.2. Đặc điểm tâm, sinh lý của học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động xã hội .................................................................................................. 19
1.3.3. Một số yêu cầu cơ bản đối với hoạt động dạy nghề cho học viên tại Trung

tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội .................................................... 23
1.3.4. Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội với vai trò
quản lý hoạt động dạy nghề cho học viên tại Trung tâm ................................... 26
1.3.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động dạy nghề cho học
viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội ............................ 32
Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................................... 34
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ CHO
HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG
XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN ....................................................................................... 35
2.1. Một vài nét về tình hình kinh tế- xã hội Tỉnh Bắc Kạn và Trung tâm Chữa
bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn .............................................. 35
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn ........................................................... 35
2.1.2. Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội Bắc Kạn ......................... 36
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................................. 40
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 40
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................................ 40
2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 40
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ....................................................................................... 40
2.2.5. Phƣơng thức xử lý số liệu ................................................................................. 40
2.3. Thực trạng về quản lý hoạt động dạy nghề cho học viên tại Trung tâm Chữa
bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn .............................................. 41
2.3.1. Việc xác định mục tiêu dạy nghề cho học viên ................................................ 41
2.3.2. Thực hiện nội dung chƣơng trình dạy nghề cho học viên ................................ 46
2.3.3. Quản lý học viên học nghề tại Trung tâm Chữa bệnh - GDLĐXH .................. 51
2.3.4. Giáo viên dạy nghề tại Trung tâm Chữa bệnh -GDLĐXH ............................... 55
2.3.5. Cơ sở vật chất tại Trung tâm Chữa bệnh -GDLĐXH ....................................... 57
2.3.6. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy nghề cho học viên tại Trung
tâm Chữa bệnh -GDLĐXH ................................................................................ 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv




2.3.7. Nhận định chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề cho học viên
tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội Bắc Kạn ..................... 60
2.4. Phân tích nguyên nhân của tồn tại ....................................................................... 63
2.4.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................................. 63
2.4.2. Nguyên nhân chủ quan ..................................................................................... 63
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................... 66
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
CHO HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO
ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN .......................................................................... 67
3.1. Định hƣớng đề xuất các biện pháp ...................................................................... 67
3.1.1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc ...................................................... 67
3.1.2. Mục tiêu giáo dục con ngƣời ............................................................................ 68
3.1.3. Hƣớng tới dạy nghề gắn với sử dụng................................................................ 68
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................................... 68
3.2.1. Tuân thủ pháp luật và đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng ...................................... 68
3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn...................................................................................... 68
3.2.3. Đảm bảo tính hiệu quả ...................................................................................... 69
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi ......................................................................................... 69
3.2.5. Đảm bảo tính hệ thống ...................................................................................... 70
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề cho học viên tại Trung tâm
Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội Bắc Kạn ............................................ 70
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho các lực lƣợng giáo dục về tầm quan trọng của việc
hƣớng nghiệp, giáo dục và dạy nghề cho học viên tại Trung tâm Chữa bệnh
- Giáo dục - Lao động xã hội ............................................................................. 70
3.3.2. Thực hiện tốt công tác tuyển dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng đối với

đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề hƣớng nghiệp tại Trung tâm
Chữa bệnh- Giáo dục - Lao động xã hội ............................................................ 73
3.3.3. Cải tiến công tác kiểm tra, đánh giá trong hoạt động dạy nghề đối với học
viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội ............................ 77
3.3.4. Tăng cƣờng đầu tƣ và khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất phục vụ công
tác dạy nghề cho học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - GDLĐXH .................... 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




3.3.5. Phân công rõ trách nhiệm đối với các lực lƣợng giáo dục, hƣớng nghiệp và
dạy nghề tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội .................... 83
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 87
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................... 89
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 93
1. Kết luận ................................................................................................................... 93
2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 100
PHỤ LỤC.......................................................................................................................

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi





DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT

Ký hiệu viết tắt

Nội dung

1

Bộ LĐ-TBXH

Bộ Lao động -Thƣơng binh xã hội

2

CBGV

Cán bộ giáo viên

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CNH - HĐH


Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

5

CSVC

Cơ sở vật chất

6

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

8

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

7

GDLĐXH

Giáo dục Lao động xã hội

9

GV


Giáo viên

10

GVDN

Giáo viên dạy nghề

11

HĐND

Hội đồng nhân dân

12

KHCN

Khoa học công nghệ

13

KHĐT

Kế hoạch đào tạo

14

KT-XH


Kinh tế - xã hội

15

NCKH

Nghiên cứu khoa học

16

NNMT

Ngƣời nghiện ma túy

17

TB&XH

Thƣơng binh và Xã hội

18

TC-HC

Tổ chức - Hành chính

19

UBND


Ủy ban nhân dân

20

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lƣợng và trình độ chuyên môn của cán bộ viên chức, nhân viên
Trung tâm Chữa bệnh - GDLĐXH Bắc Kạn............................................. 38
Bảng 2.2. Đội ngũ CBQL của Trung tâm năm 2013& 2014 (n=10) .......................... 38
Bảng 2.3. Chỉ tiêu, số lƣợng học viên vào Trung tâm ................................................ 40
Bảng 2.4. Ý kiến của cán bộ quản lý về xác định mục tiêu dạy nghề cho học viên
(n=10) ........................................................................................................ 41
Bảng 2.5. Ý kiến giáo viên về sự cần thiết dạy nghề cho học viên (n=10) ................ 43
Bảng 2.6. Ý kiến giáo viên về xác định mục tiêu dạy nghề cho học viên (n=10) ...... 43
Bảng 2.7. Ý kiến của phụ huynh về xác định mục tiêu dạy nghề cho học viên
(n=20) ........................................................................................................ 44
Bảng 2.8. Ý kiến của học viên cai nghiện về xác định mục tiêu học nghề (n=20) .... 45
Bảng 2.9. Hoạt động dạy nghề tại Trung tâm năm 2013&2014 ................................. 46
Bảng 2.10. Nội dung chƣơng trình các bài hƣớng nghiệp dành cho học viên ........... 47
Bảng 2.11. Thời gian giảng dạy các khóa nghề .......................................................... 49

Bảng 2.12. Thực hiện chƣơng trình dạy nghề (n=10) ................................................ 51
Bảng 2.13. Tình hình sức khỏe học viên năm 2013&2014 (n=252) .......................... 51
Bảng 2.14. Trình độ học vấn của học viên (n=252) ................................................... 52
Bảng 2.15. Nghề nghiệp và chuyên môn học viên vào Trung tâm năm 2013-2014
(n=252) ...................................................................................................... 54
Bảng 2.16. Khảo sát trình độ học vấn của giáo viên năm 2013-2014 (n=10) ............ 56
Bảng 2.17. Tình hình sinh hoạt chuyên môn của giáo viên dạy nghề (n=10) ............ 56
Bảng 2.18. Những khó khăn chính khi thực hiện nhiệm vụ dạy nghề cho học viên
(n=10) ........................................................................................................ 57
Bảng 2.19. Kiểm tra công tác dạy nghề cho học viên tại Trung tâm (n=10) ............. 58
Bảng 2.20. Kết quả thi tay nghề của học viên năm 2013 - 2014 (n=119) .................. 59
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp (n=20) .......................... 89
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ........................................ 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các chức năng quản lý .............................................................................. 13
Sơ đồ 3.1. Đánh giá, kiểm tra trong công tác dạy nghề .............................................. 80
Sơ đồ 3.2. Nhiệm vụ của giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - GDLĐXH khi quản
lý công tác dạy nghề .................................................................................. 84
Sơ đồ 3.3. Nhiệm vụ hƣớng nghiệp của cán bộ quản lý, giáo viên văn hóa và giáo
viên dạy nghề cho học viên tại Trung tâm cai nghiện ............................... 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở nƣớc ta trong những năm gần đây cùng với sự phát triển về kinh tế, văn hoá,
xã hội thì tệ nạn xã hội cũng có chiều hƣớng gia tăng và diễn biến phức tạp. Trong đó
nổi lên là tệ nạn ma tuý, đặc biệt là tình hình phát triển của tệ nạn nghiện ma tuý.
Phòng, chống tệ nạn xã hội nói chung và tệ nạn nghiện ma tuý nói riêng hiện nay đã
và đang trở thành các chƣơng trình toàn cầu. Cùng với tội phạm, tệ nạn ma tuý ở
nƣớc ta đã và đang là một trong những tệ nạn đặc biệt nguy hiểm, là vấn đề nhức
nhối. Ma tuý là nguồn gốc dẫn đến tội phạm, là nguyên nhân của sự bần cùng hoá gia
đình, làm băng hoại sức khoẻ, đạo đức, nhân cách, là bạn đồng hành của đại dịch
HIV/AIDS, đồng thời nó còn tác động xấu đến an ninh trật tự, sự ổn định và sự phát
triển của xã hội.
Tình hình sử dụng, nghiện ma tuý ở nƣớc ta hiện nay diễn ra rất đa dạng, phức
tạp và có chiều hƣớng gia tăng. Đặc biệt là từ khi các chất ma tuý nhƣ hêrôin, côcain,
morphine, ma tuý tổng hợp...đƣợc chuyển từ nƣớc ngoài vào Việt Nam bằng nhiều
con đƣờng khác nhau. Với khả năng gây nghiện nhanh của các loại chất ma tuý mới
này thì tệ nạn nghiện ma tuý nhƣ là một hiểm hoạ đối với sự phát triển lành mạnh của
dân tộc Việt Nam.
Tệ nạn nghiện ma tuý đƣợc xác định là một trong những tệ nạn xã hội nghiêm
trọng cần phải lên án và bài trừ ra khỏi cộng đồng dân cƣ. Bởi lẽ, đi liền với các hoạt
động nghiện ma tuý là tội phạm, hàng năm ở nƣớc ta xảy ra không ít các vụ án giết
ngƣời, cƣớp của, trộm cắp, cƣỡng đoạt, lừa đảo chiếm đoạt tài sản công dân... do đối
tƣợng nghiện ma tuý gây ra. Tệ nạn nghiện ma tuý nhƣ là một thứ dịch bệnh nguy
hiểm có sức cuốn hút, cám dỗ và lây lan rất mạnh đến tầng lớp thanh, thiếu niên, làm

xuống cấp nền văn hoá, đạo đức và lối sống tốt đẹp, đẩy lùi sự phát triển của xã hội.
Nó trực tiếp phá vỡ hạnh phúc gia đình của những ngƣời mắc nghiện, ảnh hƣởng
nghiêm trọng đến sức khoẻ, trí tuệ và nhân cách của ngƣời nghiện ma tuý, là mối
hiểm hoạ đối với tƣơng lai, nòi giống dân tộc, để lại hậu quả nghiêm trọng cho thế hệ
mai sau. Tệ nạn nghiện ma tuý cũng là một trong những nguy cơ dẫn đến lây nhiễm
căn bệnh thế kỷ HIV/AIDS.
Trong thời gian qua các cấp ủy, chính quyền và nhân dân các dân tộc tỉnh Bắc
Kạn đã đạt đƣợc nhiều tiến bộ trên cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội
và xây dựng con ngƣời, nhƣng cũng có nhiều vấn đề nảy sinh đang đặt ra cần giải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




quyết trong thời gian tới. Trong đó việc đấu tranh với tệ nạn ma tuý, giáo dục nhân
cách cho thanh, thiếu niên đã và đang là vấn đề bức xúc hiện nay của tỉnh Bắc Kạn
khi số ngƣời nghiện có hồ sơ quản lý trên 1.400 ngƣời, nhƣng số liệu thực tế chƣa
thống kê đƣợc có thể gấp đến 2 lần.
Giai đoạn cai nghiện ma tuý đồng thời cũng là quá trình phục hồi nhân cách
của ngƣời cai nghiện. Đó là một quá trình vô cùng khó khăn, phức tạp, đòi hỏi không
chỉ nỗ lực phi thƣờng của bản thân ngƣời nghiện, mà còn cần sự hỗ trợ của gia đình,
cộng đồng và xã hội.
Ý thức đƣợc tình hình cấp bách và trách nhiệm to lớn đối với từng số phận con
ngƣời, với cộng đồng và xã hội, Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh Bắc Kạn đã ra chủ
trƣơng xoá bỏ triệt để tệ nạn ma tuý, xây dựng xã hội văn minh, lành mạnh. Tuy
nhiên, tỷ lệ ngƣời tái nghiện còn rất cao, chiếm tới trên 80%. Một trong những
nguyên nhân tái nghiện là môi trƣờng sinh sống của họ chƣa thực sự trong sạch về ma
tuý. Mặt khác, những ngƣời sau cai nghiện chƣa có một nghề nghiệp vững chắc giúp

họ có thể kiếm sống, có điều kiện thuận lợi để tái hoà nhập cộng đồng, trở thành lao
động chân chính góp phần xây dựng gia đình, xã hội, đất nƣớc. Điều này đặt ra cho
chúng ta một vấn đề cấp thiết, cần nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề
và đề ra biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề giúp ngƣời cai nghiện có nghề nghiệp
ổn định để hòa nhập cộng đồng, góp phần hạn chế tối đa hậu quả của tệ nạn ma túy,
xây dựng môi trƣờng xã hội tốt đẹp. Từ ý nghĩa đó, chúng tôi chọn vấn đề “Quản lý
hoạt động dạy nghề cho học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động
xã hội tỉnh Bắc Kạn làm vấn đề nghiên cứu”, với mong muốn góp phần nâng cao
hiệu quả quản lý hoạt động dạy nghề tại Trung tâm.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về quản lý hoạt động dạy nghề cho
học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội Bắc Kạn, đề tài đề
xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý hoạt
động dạy nghề tại Trung tâm.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy nghề tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã
hội cấp tỉnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2




3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề cho học viên tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động dạy nghề ở Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã
hội tỉnh Bắc Kạn trong thời gian qua đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định, tuy nhiên

vẫn còn bộc lộ một số hạn chế bất cập về nội dung dạy nghề, phƣơng thức quản lý. Nếu
đề xuất và thực hiện một cách đồng bộ các biện pháp quản lý phù hợp thì hiệu quả của
hoạt động này sẽ đƣợc tăng lên, giúp ngƣời đã cai nghiện đƣợc ma túy có nghề nghiệp
ổn định để tái hòa nhập cộng đồng, hạn chế và giảm bớt tối đa hậu quả của tệ nạn ma
túy, góp phần xây dựng gia đình, môi trƣờng xã hội ổn định, phát triển tốt.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy nghề tại Trung tâm Chữa
bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động dạy nghề cho học viên tại
Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy
nghề cho học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy
nghề cho học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc
Kạn theo chức năng và nhiệm vụ của đơn vị.
Đề tài sử dụng các số liệu nghiên cứu thực trạng về quản lý hoạt động dạy nghề
tại Trung tâm Chữa bệnh - GDLĐXH Bắc Kạn trong 2 năm 2013-2014. Khách thể
điều tra gồm: 10 cán bộ quản lý; 10 viên chức, giáo viên, nhân viên tại Trung tâm
Chữa bệnh - GDLĐXH Bắc Kạn; 20 học viên, 20 phụ huynh của học viên đã cai
nghiện tại Trung tâm.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tiến hành nghiên cứu, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu, văn bản, chỉ thị nghị
quyết của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nƣớc, của tỉnh Bắc Kạn, các công trình
khoa học, sách báo…có nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu, để từ đó tìm hiểu
các khái niệm và phân tích, tổng hợp, khái quát hoá những vấn đề cơ bản làm cơ sở lý
luận cho đề tài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


3




7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Đối tƣợng quan sát: hoạt động dạy nghề, nhà xƣởng, phòng dạy nghề tại Trung
tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội Bắc Kạn.
Mục đích quan sát: Quan sát điều kiện cơ sở vật chất dành cho hoạt động dạy
nghề; hoạt động của giáo viên và học viên trong công tác dạy nghề... nhằm tìm hiểu
thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề cho học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo
dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Xây dựng các mẫu phiếu khảo sát với đối tƣợng: Giám đốc, cán bộ quản lý,
giáo viên dạy nghề, học viên học nghề, phụ huynh học viên tại Trung tâm Chữa bệnh
- Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn nhằm thu thập thông tin về thực trạng hoạt
động dạy nghề và quản lý hoạt động dạy nghề ở Trung tâm.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Nghiên cứu kế hoạch dạy nghề, kế hoạch hoạt động hƣớng nghiệp năm 20132014 nhằm xác định vai trò, vị trí của công tác dạy nghề tại Trung tâm.
Nghiên cứu hồ sơ dạy nghề (kế hoạch, hồ sơ sổ sách, kết quả các bài tập, bài
thực hành, kiểm tra của học viên tại Trung tâm để qua đó phân tích chất lƣợng, kết
quả dạy nghề).
Nghiên cứu giáo án lên lớp của giáo viên dạy nghề nhằm thu thập thông tin về
hoạt động dạy nghề của giáo viên.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn Ban giám đốc, cán bộ quản lý và giáo viên về mục đích việc dạy
nghề cho học viên cai nghiện; những thuận lợi, khó khăn, những yêu cầu cần thiết khi
quản lý hoạt động dạy nghề cho học viên tại Trung tâm.
Phỏng vấn một số học viên về công tác dạy nghề tại Trung tâm.

Phỏng vấn một số phụ huynh của học viên cai nghiện, tìm hiểu quan điểm của
họ khi con em đăng ký học nghề cũng nhƣ ghi nhận những tâm tƣ, ý kiến đóng góp
của phụ huynh học viên đối với Trung tâm để việc học nghề của con em họ thuận lợi
và hiệu quả hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4




7.2.5. Phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu: Chúng tôi sử dụng một số
công thức toán thống kê để xử lý các số liệu thu thập đƣợc.
8. Cấu trúc luận văn bao gồm
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, các
phụ lục, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy nghề tai Trung tâm Chữa
bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội cấp tỉnh.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề cho học viên tại Trung tâm
Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn.
Chương 3: Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề cho học viên tại
Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5





Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI
CẤP TỈNH
1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Trong thời đại hiện nay, các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nƣớc coi
giáo dục là nhân tố quan trọng, có tính chất quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã
hội và hƣng thịnh của mình, luôn đề cao công tác đào tạo nghề, có sự định hƣớng
ngay từ khi học sinh còn đang học phổ thông. Nhƣ ở Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Đức, Nga
...đã có những công cụ tâm lý để kiểm tra và phân hóa năng lực, hứng thú nhằm giúp
trẻ phát triển đúng hƣớng. Ở Trung Quốc hay Thái Lan hoặc Inđônêxia cũng có
những mục tiêu khác nhau nhằm phát triển giáo dục đào tạo nghề.
Ở Mỹ, đào tạo công nhân kỹ thuật đƣợc chú trọng và tiến hành ngay từ cấp
THPT phân ban vào các trƣờng dạy nghề cấp trung học, các cơ sở dạy nghề sau
THPT. Học sinh tốt nghiệp đƣợc cấp bằng chứng nhận, chứng chỉ công nhân lành
nghề và đƣợc quyền đi học tiếp. Ở các công ty tƣ nhân lớn thƣờng thành lập các
trƣờng đào tạo nghề ngay trong công ty mình để đào tạo công nhân cho mình và có
thể đào tạo cho công ty khác theo hợp đồng.
Ở Pháp, vào giữa thế kỷ XIX, xuất hiện nhiều cuốn sách mang nội dung đề cập
đến vấn đề phát triển đa dạng của nghề nghiệp do sự phát triển công nghiệp. Ngay khi
đó, ngƣời ta đã nhận thấy rằng hệ thống nghề nghiệp đã rất phức tạp, sự chuyên môn
hóa vƣợt lên hẳn so với giai đoạn sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Trên
cơ sở đó, nội dung các cuốn sách khẳng định tính cấp thiết phải hƣớng nghiệp, trang
bị cho thế hệ trẻ đi vào lao động sản xuất có nghề nghiệp phù hợp với năng lực của
mình và xã hội.
Ở Đức, nhiều nhà giáo dục học nổi tiếng thuộc tổ chức nghiên cứu về lao
động, kỹ thuật và kinh tế trong hoạt động dạy nghề đã nghiên cứu vấn đề đào tạo
nghề nghiệp. Các công trình nghiên cứu đã làm sáng tỏ về nội dung, phƣơng pháp,
hình thức tổ chức đào tạo nghề nghiệp, tạo điều kiện cho ngƣời học phát triển

thành những con ngƣời trƣởng thành trong cuộc sống lao động - xã hội.
Quán triệt quan điểm “Ba trong một” (Đào tạo, sản xuất, dịch vụ) trong đào
tạo nghề ở Trung Quốc hiện nay, theo đó các trƣờng dạy nghề phải gắn bó chặt chẽ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




với các cơ sở sản xuất và dịch vụ, góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lƣợng
đào tạo nghề.
Ở Inđônexia, nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho thị trƣờng thƣơng
mại tự do ASEAN năm 2003, APEC năm 2020, hệ thống đào tạo nghề từ năm 1993
đã đƣợc nghiên cứu phát triển mạnh. Trong đó, kết hợp đào tạo nghề giữa nhà trƣờng
với doanh nghiệp sản xuất đƣợc quan tâm đặc biệt.
Ở Thái Lan, để có nhân lực kỹ thuật phục vụ tại các doanh nghiệp sản xuất, họ đã
tổ chức đào tạo nghề ngay tại xƣởng sản xuất của mình. Năm 1999, Chính phủ Thái Lan
đã nghiên cứu và xây dựng “Hệ thống hợp tác đào tạo nghề” (Cosperative training
system) để giải quyết tình trạng bất cập giữa đào tạo nghề, sử dụng lao động và hƣớng
tới phát triển nhân lực kỹ thuật trong tƣơng lai.
Jacques Delors, Chủ tịch ủy ban Quốc tế về giáo dục thế kỷ XXI của
UNESCO khi phân tích “Những trụ cột của giáo dục” đã viết: “Học tri thức, học làm
việc, học cách chung sống và học cách tồn tại, đó là bốn trụ cột mà ủy ban đã trình
bày và minh họa những nền tảng của giáo dục”. Theo ông, vấn đề học nghề của học
sinh là không thể thiếu trong những trụ cột của giáo dục.
Ở các nƣớc XHCN, nhất là Liên Xô trƣớc đây cũng sớm quan tâm đến vấn đề
đào tạo nghề, những đóng góp quan trọng của các nhà giáo dục học, tâm lý học nhƣ
X.I Arkhagenxki, X.IA Batusep, AE Klimov, T.V Cudrisep… dƣới góc độ giáo dục
học nghề nghiệp, tâm lý lao động, tâm lý học kỹ sƣ, tâm lý học xã hội. Tuy nhiên,

theo nhận xét của T.V Cudrisep, những nghiên cứu trong lĩnh vực dạy học và giáo
dục nghề vào những năm 70 của thế kỷ XX còn mang tính từng mặt, một chiều nên
chƣa giải quyết đƣợc một cách triệt để vấn đề chuẩn bị cho thế hệ trẻ bƣớc vào cuộc
sống và lao động. Quá trình hình thành nghề lúc đó đƣợc chia làm 4 giai đoạn tách rời
nhau, đó là: Giai đoạn dự định nảy sinh dự định nghề và bƣớc vào học các trƣờng
nghề; giai đoạn học sinh lĩnh hội có tính chất tái tạo những tri thức, kỹ năng nghề
nghiệp; giai đoạn thích ứng nghề và cuối cùng là giai đoạn hiện thực hóa từng phần
hoạt động nghề. Quan điểm trên theo T.V Cudrisep đã tạo ra những khó khăn rất lớn
trong quá trình học và dạy nghề, quá trình đào tạo nghề trở nên áp đặt và không thấy
đƣợc mối quan hệ giữa các giai đoạn hình thành nghề.
Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập hiện nay, việc nghiên cứu và tổng kết
kinh nghiệm đào tạo nghề của các nƣớc trên thế giới và vận dụng vào thực tiễn đào
tạo nghề ở nƣớc ta là thực sự cần thiết và cấp bách nhằm đào tạo nguồn nhân lực có
trình độ cao, đủ sức đối đầu với sự cạnh tranh và hợp tác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7




1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt nam, những vấn đề về đào tạo nghề và quản lý đào tạo nghề cũng đƣợc
quan tâm ngay từ những năm 70 của thế kỷ trƣớc. Lúc đó, một số nhà nghiên cứu
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, tâm lý học lao động nhƣ Đặng Danh Ánh,
Nguyễn Ngọc Đƣờng, Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Bá Dƣơng…,đã chủ động nghiên
cứu những khía cạnh khác nhau về sự hình thành nghề và công tác dạy nghề.
Những năm gần đây, các nhà khoa học, giáo dục đã tiếp cận nhiều vấn đề đào
tạo nghề ở các khía cạnh khác nhau nhƣ:
Tác giả Phạm Minh Hạc, sau khi phân tích tình hình và phƣơng hƣớng đổi

mới giáo dục - đào tạo đã xác định: Việc xây dựng một nền giáo dục kỹ thuật, đó là
“Nền giáo dục đƣợc chỉ đạo bằng tƣ tƣởng phục vụ phát triển công nghệ”. Kết quả
nghiên cứu của tác giả về con ngƣời trong cuộc sống đổi mới “Con ngƣời là giá trị
sản sinh ra mọi giá trị, là thƣớc đo của mọi bậc thang giá trị. Mỗi thời đại mới đều
đƣợc chuẩn bị tập trung vào vấn đề con ngƣời, chủ thể của lịch sử, chủ thể của mọi
quá trình biến đổi xã hội.
Tác giả Nguyễn Văn Lê, trong chƣơng trình khoa học công nghệ cấp Nhà nƣớc
đề tài đề cập đến nền tảng phát triển nguồn nhân lực đi vào CNH - HĐH đất nƣớc, cho
rằng: Nghiên cứu giáo dục nghề nghiệp là nền tảng để phát triển nguồn nhân lực đi vào
CNH - HĐH đất nƣớc là vấn đề có ý nghĩa chiến lƣợc [10].
Tác giả Phạm Tất Dong, trong công trình khoa học của mình đã nêu ra số liệu
điều tra: Trong những ngƣời không kiếm ra việc làm, có 85,5% là thanh niên trong
tổng số thanh niên đứng ngoài việc làm, có 67,4% là không biết nghề. Trên cơ sở đó,
tác giả xác định: Cần chú trọng việc hình thành những năng lực nghề nghiệp cho thế
hệ trẻ để họ tự tìm ra việc làm, đồng thời tiếp sau quá trình hƣớng nghiệp, dứt khoát
phải dạy nghề cho học sinh…đây sẽ là một nguyên tắc cơ bản [1].
Ngoài ra có thể kể đến một số công trình nghiên cứu, bài báo liên quan hoặc
đề cập đến công tác quản lý đào tạo nghề, nhƣ sau:
- Năm 1993, tác giả Phạm Khắc Vũ nghiên cứu đề tài: “Cơ sở lý luận và thực tiễn
của hình thức tổ chức đào tạo nghề kết hợp tại nhà trƣờng và tại cơ sở sản xuất” [40].
- Năm 2005, tác giả Hoàng Ngọc Trí nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu các giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo công nhân kỹ thuật xây dựng ở thủ đô Hà
Nội”. Trong công trình này tác giả đã đề xuất đƣợc một số giải pháp nâng cao chất
lƣợng công nhân kỹ thuật xây dựng [34].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8





- Năm 2006, tác giả Nguyễn Văn Tuấn nghiên cứu đề tài: “Một số biện pháp
tăng cường quản lý đào tạo nghề ở trường đại học Công nghiệp Hà Nội”. Trong công
tác này tác giả phân tích mối quan hệ giữa quản lý với chất lƣợng đào tạo nghề [37].
Ngoài ra, còn có một số đề tài khoa học nghiên cứu về hoạt động dạy nghề tại
các trƣờng học nhƣ sau:
Đề tài: “Tìm hiểu tình hình đội ngũ làm công tác quản lý trƣờng lớp dạy nghề
công và bán công, thiết kế chƣơng trình và phƣơng thức bồi dƣỡng về quản lý cho đội
ngũ này tại Thành Phố Hồ Chí Minh” (2003). Chủ nhiệm đề tài: Tạ Văn Doanh. Đề
tài cho thấy cán bộ quản lý là yếu tố có tính quyết định của công tác quản lý dạy
nghề. Nếu đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ này tốt thì hoạt động của hệ thống sẽ hiệu quả
hơn. Đề tài chỉ rõ đội ngũ quản lý chƣa có đƣợc tiêu chuẩn và trình độ theo yêu cầu
của Sở Giáo dục- Đào tạo...do đó hiệu quả hoạt động đào tạo nghề chƣa cao, điều này
lý giải một phần về sự thiếu hụt đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhất là ở các nghề mũi
nhọn tại Thành phố.
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng chƣơng trình dạy nghề ở trƣờng phổ thông của
Thành Phố Hồ Chí Minh”(2003). Chủ nhiệm đề tài Chu Xuân Thành. Tác giả nhấn
mạnh sự cấp thiết phải tổ chức giáo dục lao động, kỹ thuật tổng hợp, hƣớng nghiệp và
dạy nghề cho học sinh phù hợp với tình hình phát triển của thành phố. Đề tài xây
dựng đƣợc một chƣơng trình nghề gồm 3 nhóm nghề:
Kỹ thuật công nghiệp, thủ công: mộc, nguội, gò hàn, tiện kim loại, điện gia
dụng, điện tử, sửa xe...;
Kỹ thuật phục vụ: dinh dƣỡng, may, thêu, nhiếp ảnh, uốn tóc, thủ công, nhân
viên lễ tân, thƣ ký văn phòng, tin học, công nhân xây dựng...;
Kỹ thuật nông nghiệp: Trồng trọt và chăn nuôi.
Đề tài: “Hiệu trƣởng quản lý công tác giáo dục lao động - hƣớng nghiệp tại
Trƣờng Ngô Quyền Thành phố Hồ Chí Minh” (2004). Chủ nhiệm đề tài: Huỳnh Thị
Xuân. Tác giả đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục lao động, kĩ
thuật, tổng hợp, hƣớng nghiệp và dạy nghề tại trƣờng Ngô Quyền. Kết luận của đề tài là:
cần tạo điều kiện cho học sinh đƣợc học nghề theo sở thích, năng lực và sức khỏe; nâng

cao nhận thức của các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng , đặc biệt là đối với
phụ huynh học sinh và học sinh; chú trọng hiệu quả giờ thực hành nghề. [41].
Đề tài: “Hiệu trƣởng quản lý công tác dạy nghề tại Trƣờng An Nhơn - Gò
Vấp, Thành Phố Hồ Chí Minh” (2005). Chủ nhiệm đề tài: Hồ Thị Thu Liên. Đề tài đã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9




bƣớc đầu tìm hiểu nguyên nhân những hạn chế của hoạt động quản lý dạy nghề, đồng
thời đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy nghề tại
Trƣờng An Nhơn - Gò Vấp. Kết luận của đề tài là: để quản lý tốt công tác dạy nghề,
nhà quản lý cần lập kế hoạch rõ ràng, đúng chu trình, khoa học, cụ thể, triển khai kịp
thời để đạt kết quả cao, nghiêm túc thực hiên kế hoạch đề ra, bám sát mục tiêu: giáo
dục ngƣời học năng lực, phẩm chất lao động thông qua việc dạy nghề. Đồng thời cần
có sự kết hợp của các lực lƣợng giáo dục có liên quan mới đem lại hiệu quả công tác
dạy nghề.
Đề tài: “Hoạt động quản lý việc thực hiện nhiệm vụ dạy nghề của Hiệu trƣởng
tại một số trƣờng Trung học cơ sở trong Thành Phố Hồ Chí Minh” (2005). Tác giả:
Phạm Thị Kim Thƣ. Đề tài nêu lên những ƣu điểm và những tồn tại trong việc thực
hiện nhiệm vụ dạy nghề ở một số trƣờng Trung học cơ sở tại Thành phố Hồ Chí
Minh, đi sâu khảo sát đánh giá việc quản lý của các hiệu trƣởng trong từng trƣờng cụ
thể, đề ra những giải pháp nhằm thực hiện đồng bộ hoạt động này trên địa bàn toàn
thành phố bằng sự quản lý sâu sát từ Sở Giáo dục - Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
đến các Phòng Giáo dục - Đào tạo, đến các trƣờng và đến từng thành viên trong lực
lƣợng giáo dục.[31].
Từ những phân tích nêu trên có thể rút ra nhận xét như sau: Có nhiều công
trình khoa học trong và ngoài nước quan tâm đến lĩnh vực đào tạo và dạy nghề. Mục

đích là tạo cho con người khả năng dễ dàng hòa nhập với cuộc sống lao động nghề
nghiệp trong nền kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
Những đề tài trên rất bổ ích và đề cập nhiều tới vấn đề quản lý hoạt động dạy
nghề cho học sinh. Tuy nhiên, chƣa có đề tài nào nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt
động dạy nghề cho học viên tại các Trung tâm cai nghiện ma túy nói chung và tại tỉnh
Bắc Kạn cũng chƣa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề này, vì đây là đối tƣợng đặc
thù. Chúng tôi nhận thấy việc dạy nghề cho ngƣời nghiện các chất ma túy là rất khó
khăn, đòi hỏi phải có hình thức, phƣơng pháp quản lý đặc biệt, khác với việc quản lý
những học sinh bình thƣờng. Nếu nhà quản lý quan tâm nghiên cứu kỹ lƣỡng đối
tƣợng này thì việc dạy nghề mới đạt hiệu quả cao. Điểm mới của luận văn là khảo sát,
đánh giá thực tiễn quản lý việc dạy nghề cho học viên tại Trung tâm Chữa bệnh GDLĐXH Bắc Kạn, bằng số liệu của hai năm 2013& 2014, để từ đó nêu lên những
ƣu điểm cũng nhƣ những hạn chế tồn tại, đề ra những biện pháp hữu hiệu trong quản
lý hoạt động dạy nghề cho học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động
xã hội Bắc Kạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

10




1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội của lao
động. Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con ngƣời. Cho đến nay,
về cơ bản mọi ngƣời đều cho rằng: Quản lý chính là các hoạt động do một hoặc nhiều
ngƣời điều phối hành động của những ngƣời khác nhằm thu đƣợc kết quả mong muốn.
Khái niệm quản lý đã đƣợc phát hiện cách đây hơn 700 năm. Thời kỳ cổ Hy
Lạp đã áp dụng quản lý tập trung và dân chủ. Khái niệm về trách nhiệm và kiểm tra
đã có từ thời Babilon vào khoảng năm 1750. Thời Trung Hoa cổ đại, các nhà hiền

triết của Trung Quốc trƣớc công nguyên đã có những đóng góp to lớn về tƣ tƣởng
quản lý quan trọng thuộc phạm vi vĩ mô, quản lý toàn xã hội trên quan điểm triết học
đƣơng thời, vạch ra lôgích của quá trình quản lý xã hội theo các mức từ thấp đến cao
“tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ”.
Bƣớc sang thời kỳ Chủ nghĩa tƣ bản, do yêu cầu phát triển sản xuất đại công
nghiệp, dƣới tác dụng của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, yêu cầu về quản lý không
ngừng tăng lên. Quản lý từng bƣớc tách khỏi triết học và dần dần trở thành bộ môn khoa
học độc lập, với sự tham gia đóng góp của nhiều trƣờng phái và nhiều học giả.
Theo Harold Koonts, Cyri O’donnell và Heinz Weihrich thì: “Quản lý là một
hoạt động thiết yếu đảm bảo sự hoạt động nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu của tổ chức”. [6]
Ở Việt Nam, các tác giả thuộc lĩnh vực khoa học quản lý và một số tác giả
thuộc các lĩnh vực khoa học đƣa ra các định nghĩa khác nhau về “quản lý” nhƣ sau:
Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập
thể ngƣời lao động nói chung (khách thể quản lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự
kiến (theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang - Dân chủ hóa quản lý trƣờng phổ thông).
Quản lý là tác động liên tục, có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý
(ngƣời quản lý) tới khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức về mặt
chính trị, văn hóa, kinh tế, xã hội…bằng một hệ thống các luật lệ, chính sách,
nguyên tắc, các phƣơng pháp và biện pháp cụ thể nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt mục tiêu của tổ chức [5].
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối
tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra [39].
Từ các quan điểm, tƣ tƣởng, học thuyết kể trên có thể hiểu “Quản lý là hoạt
động có ý thức của con người nhằm phối hợp hành động của một nhóm người hay
một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất.”
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

11





Quản lý có bốn chức năng cơ bản đó là: Lập kế hoạch; tổ chức; chỉ đạo và
kiểm tra.
Chức năng lập kế hoạch: Là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng quản
lý, bao gồm xác định mục tiêu, xây đựng chƣơng trình hành động và bƣớc đi cụ thể
nhằm đạt đƣợc mục tiêu trong một thời gian nhất định của một hệ thống quản lý.
Xác định mục tiêu là khâu đầu tiên, mục tiêu là đích đến mà mọi hoạt động
của hệ thống hƣớng tới. Các mục tiêu tạo thành một hệ thống phân cấp từ mục tiêu
chung của hệ thống đến mục tiêu của bộ phận, mục tiêu của cá nhân và tạo thành mục
tiêu hệ thống mạng lƣới khi các mục tiêu đƣợc phản ánh trong chƣơng trình phối hợp
chặt chẽ với nhau. Nhƣ vậy, mục đích của lập kế hoạch là hƣớng mọi hoạt động của
hệ thống vào mục tiêu để tạo khả năng đạt mục tiêu một cách hiệu quả và cho phép
ngƣời quản lý có thể kiểm soát đƣợc quá trình tiến hành nhiệm vụ..
Xây dựng chƣơng trình hành động là bƣớc đi cụ thể nhằm đạt các mục tiêu
trong quá trình thực hiện chức năng lập kế hoạch. Lập kế hoạch là quá trình lựa chọn
cơ hội, phân tích thực trạng của hệ thống, xây dựng phƣơng án hành động và tổ chức
các phƣơng tiện để đạt tới các mục tiêu đã đƣợc xác định.
Thực hiện chức năng lập kế hoạch tạo ra tầm nhìn chiến lƣợc cho các nhà quản
lý, giúp cho việc phát hiện và lựa chọn chính xác chƣơng trình hành động sao cho
phù hợp với nguồn lực của hệ thống, giảm bất trắc, hạn chế lãng phí đã đƣợc tính
toán sắp đặt từ trƣớc.
Chức năng tổ chức: Tổ chức thƣờng đƣợc hiểu nhƣ là tập hợp của hai hay
nhiều ngƣời cùng hoạt động trong những hình thái cơ cấu nhất định để đạt đƣợc
những mục đích chung. Mục đích của tổ chức là làm cho những mục tiêu trở nên có ý
nghĩa và góp phần tăng thêm tính hiệu quả về mặt tổ chức. Nội dung của chức năng
tổ chức là việc thiết lập đối tƣợng quản lý và bộ máy quản lý đối tƣợng, bao gồm 2
tiến trình:
Sự phân chia: Phân chia mục tiêu từ mục tiêu cơ bản thành các mục tiêu cụ thể

cho từng bộ phận, cá nhân (phân chia chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm,
phân chia thành từng cấp, từng khâu quản lý). Sự phân chia là cơ sở để hình thành cơ
cấu tổ chức quản lý.
Sự phối hợp: Là tạo lập các mối quan hệ giữa các bộ phận đã đƣợc phân chia, bao
gồm: Quan hệ phối hợp ngang quyền; quan hệ phối hợp cấp trên, cấp dƣới. Sự phối hợp
là cơ sở hình thành cơ chế vận hành tổ chức bộ máy và vận hành cả hệ thống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12




Chức năng chỉ đạo: Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì chỉ đạo là quá
trình vận hành, điều khiển hệ thống. Có thể nói, đây là quá trình tác động của chủ thể
quản lý, sau khi kế hoạch đã đƣợc thiết lập, cơ cấu bộ máy đã hình thành, nhân sự đã
đƣợc tuyển dụng và hoàn thiện tổ chức.
Để tổ chức hoạt động có hiệu quả, ngƣời quản lý cần thực hiện chức năng lãnh
đạo, chỉ đạo. Chỉ đạo là quá trình tác động, điều hành, điều khiển con ngƣời, làm cho họ
nhiệt tình, tự giác nỗ lực phấn đấu đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức.
Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là chức năng liên quan đến một cấp quản lý để
đánh giá đúng kết quả hoạt động của hệ thống, đo lƣờng các sai lệch nảy sinh trong
quá trình hoạt động so với các mục tiêu và kế hoạch đã định.
Mục đích của kiểm tra nhằm đảm bảo các kế hoạch thành công, phát hiện kịp
thời các sai sót, tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục sửa chữa những sai sót
đó. Muốn cho công việc kiểm tra có kết quả, cần có những kế hoạch rõ ràng làm căn
cứ cung cấp những chỉ tiêu xác đáng cho việc kiểm tra; sắp xếp tổ chức khoa học,
hợp lý nhằm xác định chính xác nhiệm vụ của từng bộ phận, cá nhân trong việc thực
hiện kế hoạch.
Các chức năng quản lý tạo thành một hệ thống thống nhất với một trình độ

nhất định, từng chức năng vừa có tính độc lập lƣơng đối, vừa có mối quan hệ phụ
thuộc với các chức năng khác, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành một chu trình
quản lý của một hệ thống. Thông tin sẽ xuyên suốt chu trình quản lý ấy. Chức năng
quản lý có thể mô tả theo sơ đồ sau:
Môi trƣờng bên ngoài

Lập kế hoạch

Tổ chức
Thông tin

Chỉ đạo

Kiểm tra
Sơ đồ 1.1. Các chức năng quản lý

Bất cứ lĩnh vực hoạt động nào của xã hội cũng cần đến hoạt động quản lý. Quản
lý ngoài việc đƣợc xem là một khoa học, một nghệ thuật, còn đƣợc xem là công nghệ công nghệ điều hành, phối hợp và sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực, tài lực và thông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13




tin của một tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, quản
lý có vai trò hết sức quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục đào tạo. Muốn nâng cao chất lƣợng đào tạo giáo viên cần hết sức coi trọng công tác
quản lý đào tạo giáo viên.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý xã hội. Với

các cách tiếp cận khác nhau đã đƣa ra nhiều khái niệm quản lý giáo dục.
Đối với cấp vĩ mô: Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có
ý thức, có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các
mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm
thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ
mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục.
Đối với cấp vi mô: Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và
các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu
quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm cho hệ vận hành theo đường
lối, nguyên lý giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối
với ngành giáo dục với thế hệ trẻ và với từng học sinh" [3, tr 61].
Giáo dục là một hoạt động đặc biệt của con ngƣời, là hoạt động có mục đích,
có chƣơng trình, có kế hoạch có hai chức năng tổng quát: “Ổn định duy trì quá trình
đào tạo đáp ứng nhu cầu hiện hành của nền KT-XH và đổi mới phát triển quá trình
đào tạo đón đầu sự tiến bộ, phát triển KT-XH”.
Như vậy, quản lý giáo dục được hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Nói một cách rõ ràng đầy đủ hơn, quản lý
giáo dục là hệ thống những tác động có mục đính, có kế hoạch hợp quy luật của chủ
thể quản lý trong hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục
tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Quản lý giáo dục là
hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo
dục theo yêu cầu phát triển của xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

14





×