Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 161 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƢU MẠNH HẢI

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
TẠI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƢU MẠNH HẢI

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
TẠI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG THỊ PHƢƠNG HOA


THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn: “Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo
tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực
và chƣa đƣ c s

ng đ

Các thông tin s

ảo vệ một học vị nào.
ng nghiên cứu trong luận văn đƣ c thu thập từ khảo

sát thực tế và từ nhiều nguồn khác, đƣ c chỉ rõ ràng về nguồn gốc.
Mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã đƣ c tác giả cảm ơn.

Thái Nguyên, ngày 16 tháng 10 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lƣu Mạnh Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo,
các thày, cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh oanh Thái
Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận l i cho tôi trong quá
trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc iệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đặng Thị Phƣơng Hoa đã trực
tiếp hƣớng ẫn, chỉ ảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý áu, giúp đỡ
tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Huyện ủy, Ủy an
nhân ân huyện Võ Nhai; các đồng chí lãnh đạo và cán ộ các phòng, an,
ngành là thành viên trong Ban chỉ đạo Giảm nghèo của huyện Võ Nhai; các
đồng chí lãnh đạo, cán ộ và nhân ân các xã Nghinh Tƣờng, Thƣ ng Nung,
Lâu Thƣ ng, Tràng Xá, Liên Minh, Dân Tiến đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện
thuận l i cho tôi trong quá trình thu thập thông tin và khảo sát thực địa đ
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo C c Thống kê tỉnh
Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi đƣ c tham gia khóa đào tạo và hoàn
thành đề tài nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin g i lời cảm ơn tới gia đình, cơ quan, ạn è, đồng
nghiệp đã luôn động viên, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và
thực hiện đề tài này.
Thái Nguyên, ngày 16 tháng 10 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Lƣu Mạnh Hải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1
2. M c tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣ ng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Tính mới của luận văn ................................................................................... 3
5. Bố c c của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
1.1.1. Nghèo ................................................................................................ 4
1.1.2. Chuẩn nghèo ...................................................................................... 5
1.1.3. Chính sách giảm nghèo ..................................................................... 8
1.1.4. Thực hiện chính sách giảm nghèo ..................................................... 9
1.1.5. Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo ...................................... 9
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 10
1.2.1. Kinh nghiệm quốc tế về thực hiện chính sách giảm nghèo ............ 10

1.2.2. Kinh nghiệm thực hiện chính sách giảm nghèo ở Việt Nam .......... 13
1.2.3. Kinh nghiệm thực hiện chính sách giảm nghèo của tỉnh
Vĩnh Phúc ................................................................................................. 17
1.2.4. Kinh nghiệm thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện
Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn........................................................................ 18
1.2.5. Bài học kinh nghiệm ....................................................................... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 22
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 22
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 22
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 22
2.2.2. Cơ sở phƣơng pháp luận ................................................................. 24
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................... 24
2.2.4. Phƣơng pháp đánh giá, phân tích .................................................... 31
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 32
Chƣơng 3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
GIẢM NGHÈO TẠI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN ......... 33
3.1. Đặc đi m điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Võ Nhai,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 33
3.1.2. Thực trạng tình hình phát tri n kinh tế - xã hội .............................. 39
3.1.3. Đánh giá những thuận l i - khó khăn trong thực hiện chính
sách giảm nghèo của huyện Võ Nhai ........................................................ 50
3.2. Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện Võ Nhai,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 54

3.2.1. Công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện ............................................ 54
3.2.2. Kết quả thực hiện chính sách giảm nghèo ...................................... 58
3.2.3. Kết quả thực hiện m c tiêu giảm nghèo ......................................... 75
3.3. Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình kinh tế - xã hội của nhóm
hộ khảo sát mẫu tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên .................................. 77
3.3.1. Đặc đi m kinh tế - xã hội của hộ .................................................... 77
3.3.2. Tình trạng giáo

c ......................................................................... 79

3.3.3. Tình trạng y tế và chăm sóc sức khỏe ............................................. 82
3.3.4. Tình trạng đào tạo nghề - Giải quyết việc làm ............................... 85
3.3.5. Tình trạng tín

ng.......................................................................... 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.3.6. Tình trạng nhà ở .............................................................................. 95
3.3.7. Tình hình sở hữu tài sản ................................................................ 100
3.3.8. Nguyên nhân nghèo của hộ ........................................................... 101
3.4. Đánh giá chung thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện Võ
Nhai, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 108
3.4.1. Kết quả đạt đƣ c ........................................................................... 108
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 109
3.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thực hiện chính sách .......................... 110

Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TẠI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN ........ 114
4.1. Quan đi m, định hƣớng về thực hiện chính sách giảm nghèo của
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 114
4.1.1. Định hƣớng phát tri n kinh tế - xã hội .......................................... 114
4.1.2. M c tiêu thực hiện chính sách giảm nghèo ................................... 114
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả giảm nghèo ền vững tại
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 116
4.2.1. Giải pháp ƣu tiên thực hiện các nhóm chính sách có hiệu
quả giảm nghèo ền vững nhất................................................................ 116
4.2.2. Nhóm giải pháp tổ chức thực hiện chính sách .............................. 117
4.2.3. Kiến nghị chính sách ..................................................................... 122
KẾT LUẬN .................................................................................................. 123
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 127
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 129

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

ASEAN


Association of Southeast Asian Nations

BMA

Bayesian Model Average

DT

Diện tích

GQVL

Giải quyết việc làm

HĐND

Hội đồng nhân ân

KT

Khuyết tật

KTĐBN

Khuyết tật đặc iệt nặng

KTXH

Kinh tế xã hội


MDG

M c tiêu phát tri n thiên niên kỉ

MPI

Multidimensional Poverty Index

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát tri n nông thôn

PTNT

Phát tri n nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh oanh

TBXH

Thƣơng inh xã hội

TH

Ti u học

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TN

Thu nhập

Tr.đ

Triệu đồng

TT

Thị trấn

UBND

Ủy an nhân ân

XĐGN

Xoá đói giảm nghèo

XKLĐ

Xuất khẩu lao động


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1:

Tỷ lệ hộ nghèo ở Việt Nam theo chuẩn mới của Chính phủ
giai đoạn 2010-2014................................................................... 16

Bảng 2.1:

Danh sách các xã khảo sát mẫu .................................................. 28

Bảng 2.2:

Danh sách các địa àn (xóm) đƣ c chọn vào mẫu khảo sát ...... 29

Bảng 3.1:

Hiện trạng s

Bảng 3.2:

Dân số trung ình huyện Võ Nhai giai đoạn 2011-2014 ........... 39


Bảng 3.3:

Số lao động trong độ tuổi của huyện Võ Nhai giai đoạn

ng đất giai đoạn 2011-2014 của huyện Võ Nhai..... 38

2011-2014 .................................................................................. 41
Bảng 3.4:

Giá trị sản xuất và cơ cấu ngành kinh tế huyện Võ Nhai giai
đoạn 2011-2014 (Theo giá so sánh năm 2010) .......................... 42

Bảng 3.5:

Số trƣờng, số phòng học, số lớp học, số giáo viên phổ thông
của huyện Võ Nhai giai đoạn 2011-2014 .................................. 45

Bảng 3.6:

Số cơ sở y tế, số giƣờng ệnh, số cán ộ y tế của huyện Võ
Nhai giai đoạn 2011-2014 .......................................................... 46

Bảng 3.7:

Kết quả thực hiện chính sách hỗ tr giáo

c của huyện Võ

Nhai giai đoạn 2011-2014 .......................................................... 59
Bảng 3.8:


Kết quả thực hiện chính sách hỗ tr chăm sóc sức khỏe của
huyện Võ Nhai giai đoạn 2011-2014 ......................................... 61

Bảng 3.9:

Kết quả thực hiện chính sách hỗ tr về nhà ở của huyện Võ
Nhai giai đoạn 2011-2014 .......................................................... 62

Bảng 3.10: Kết quả thực hiện chính sách đào tạo nghề, giải quyết việc
làm của huyện Võ Nhai giai đoạn 2011-2014 ........................... 63
Bảng 3.11: Kết quả thực hiện chính sách tín

ng ƣu đãi của huyện Võ

Nhai giai đoạn 2011-2014 .......................................................... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
Bảng 3.12: Kết quả thực hiện chính sách hỗ tr trực tiếp cho ngƣời ân
thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn của huyện Võ Nhai giai
đoạn 2011-2014.......................................................................... 68
Bảng 3.13: Kết quả thực hiện Chƣơng trình 135 của huyện Võ Nhai
giai đoạn 2011-2014................................................................... 69
Bảng 3.14: Kết quả thực hiện chính sách hỗ tr tiền điện cho hộ nghèo
của huyện Võ Nhai giai đoạn 2011-2014 .................................. 74
Bảng 3.15: Kết quả thực hiện chính sách tr giúp pháp lý cho ngƣời

nghèo, đồng ào ân tộc thi u số của huyện Võ Nhai giai
đoạn 2011-2014.......................................................................... 74
Bảng 3.16: Kết quả thực hiện chính sách cứu tr đột xuất tết Nguyên
Đán của huyện Võ Nhai, giai đoạn 2011-2014 .......................... 75
Bảng 3.16: Tỷ lệ hộ nghèo của huyện Võ Nhai giai đoạn 2010-2014 ......... 76
Bảng 3.17: Đặc đi m kinh tế - xã hội của hộ ............................................... 78
Bảng 3.18: Tình trạng giáo

c của hộ ......................................................... 79

Bảng 3.19: Khả năng tiếp cận chính sách hỗ tr giáo

c của hộ ................ 80

Bảng 3.20: Tình hình y tế và chăm sóc sức khỏe của hộ ............................. 82
Bảng 3.20:

Khả năng tiếp cận chính sách chăm sóc sức khỏe của hộ......... 83

Bảng 3.21: Tình trạng tham gia đào tạo nghề - giải quyết việc làm của hộ .... 86
Bảng 3.22: Khả năng tiếp cận chính sách đào tạo nghề - Giải quyết việc
làm của hộ .................................................................................. 87
Bảng 3.23: Tình trạng tín

ng của hộ ......................................................... 91

Bảng 3.24: Tình trạng nhà ở của hộ ............................................................. 96
Bảng 3.25: Tình hình trang ị đồ ùng của hộ ........................................... 100
Bảng 3.26: Nguyên nhân nghèo của hộ ...................................................... 101
Bảng 3.27: Các iến độc lập định lƣ ng của mô hình hồi quy .................. 105

Bảng 3.28: Kết quả lựa chọn các mô hình hồi quy .................................... 105
Bảng 3.29: Kết quả hồi quy mô hình tối ƣu nhất ....................................... 106
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC BIỂU, HÌNH
Hình 2.1:

Sơ đồ khung phƣơng pháp nghiên cứu vấn đề ....................... 23

Hình 3.1:

Bản đồ hành chính huyện Võ Nhai ........................................ 34

Bi u đồ 1.1:

Tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2010-2014 của Việt Nam .............. 16

Bi u đồ 3.1:

Các nhóm đất chính của huyện Võ Nhai ................................ 36

Bi u đồ 3.2:

Hiện trạng s


Bi u đồ 3.3:

Cơ cấu các ân tộc huyện Võ Nhai năm 2014 ....................... 40

Bi u đồ 3.4:

Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Võ Nhai giai

ng đất năm 2014 của huyện Võ Nhai .......... 39

đoạn 2011-2014 ...................................................................... 43
Bi u đồ 3.5:

Tỷ lệ hộ nghèo huyện Võ Nhai giai đoạn 2010-2014 ............ 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Trong những năm qua, Việt Nam đã nỗ lực thực hiện đạt và vƣ t
trƣớc hạn nhiều m c tiêu phát tri n thiên niên kỷ, nhất là về xóa đói giảm
nghèo, đƣ c các nƣớc trên thế giới ghi nhận và đánh giá cao. Đảng, Nhà
nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng chính sách, đã ành một nguồn ngân sách rất
lớn đ hỗ tr các địa phƣơng nghèo, hộ gia đình nghèo và con em gia đình
nghèo. Bình quân tỷ lệ hộ nghèo giảm 2%/năm, tỷ lệ hộ nghèo ở các

huyện nghèo giảm 5-6%/năm.
Tuy vậy, tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện, các xã vùng sâu, vùng xa, vùng
đồng ào ân tộc thi u số còn cao, nhiều nơi tỷ lệ hộ nghèo vẫn còn trên 50%,
thậm chí 60-70%. Theo áo cáo của cơ quan chức năng ình quân mỗi năm
có khoảng 1/3 số hộ tái nghèo và phát sinh nghèo mới. Nhƣ vậy, thực hiện
chính sách giảm nghèo ở một số địa phƣơng chƣa vững, kết quả giảm nghèo
chƣa ền, chêch lệch giàu nghèo giữa các vùng các nhóm ân cƣ chƣa đƣ c
thu hẹp, nhất là khu vực miền núi, iên giới phía Bắc.
Mặc ù đƣ c Đảng và Nhà nƣớc hết sức quan tâm đầu tƣ cho việc thực
hiện các chính sách giảm nghèo, nhƣng huyện Võ Nhai vẫn là huyện nghèo
nhất của tỉnh Thái Nguyên. Tỷ lệ hộ nghèo năm 2014 của huyện Võ Nhai là
21,98%, cao hơn nhiều so với mặt ằng chung toàn tỉnh (9,06%) và mặt ằng
chung cả nƣớc (5,97%). Do vậy, thực hiện chính sách giảm nghèo của huyện
Võ Nhai vẫn cần phải tiếp t c đẩy mạnh, đòi hỏi địa phƣơng cũng nhƣ Trung
ƣơng phải tiếp t c ƣu tiên thực hiện những chính sách phù h p với thực tiễn,
loại ỏ ần những chính sách không còn phù h p, nhằm giúp hộ nghèo phát
tri n sản xuất, nâng cao thu nhập tiến tới thoát nghèo ền vững.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
Đề tài nghiên cứu: “Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo tại
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” đƣ c lựa chọn làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- M c tiêu tổng quát:
Góp phần chuẩn ị cho thực hiện chính sách giảm nghèo giai đoạn 20152020 của huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên, đề tài tiến hành nghiên cứu, đánh
giá lại những thành tựu và hạn chế trong thực hiện chính sách giảm nghèo giai

đoạn 2011-2014, làm cơ sở giúp s a đổi và hoàn chỉnh phƣơng hƣớng hoạt
động và cơ chế chính sách hỗ tr , đ thực hiện giảm nghèo ền vững có hiệu
quả hơn trong giai đoạn tới, thực hiện thành công m c tiêu quốc gia về xóa
đói giảm nghèo.
- M c tiêu c th :
+ Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá thực hiện
chính sách giảm nghèo.
+ Phân tích thực trạng, đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo và các
nhân tố ảnh hƣởng đến thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện Võ Nhai.
+ Đề xuất các giải pháp đ chính sách giảm nghèo có hiệu quả ền vững
hơn ở huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc thực hiện
chính sách giảm nghèo, những nhân tố ảnh hƣởng đến thu nhập của hộ nghèo.
Đối với từng nhóm chính sách, đề tài tập trung đánh giá vào ốn khía
cạnh ao gồm:
* Sự tiếp cận của các hộ nghèo với các chính sách, chƣơng trình liên
quan đến giảm nghèo.
* Kết quả thực hiện và những tác động của các chính sách, chƣơng trình
hỗ tr giảm nghèo đến các hộ nghèo - đối tƣ ng hƣởng l i trực tiếp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
* Những hạn chế trong quá trình tổ chức, thực hiện các chính sách,
chƣơng trình liên quan giảm nghèo.

* Những cải tiến cần thiết đ các chính sách, chƣơng trình liên quan
giảm nghèo đƣ c thực hiện hiệu quả hơn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Việc thực hiện các chính sách giảm nghèo tại huyện
Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
+ Phạm vi thời gian: Giai đoạn năm 2011-2014.
Đề tài chọn giai đoạn thời gian 2011-2014 vì đây là giai đoạn ắt đầu
thực hiện các chính sách giảm nghèo theo chuẩn nghèo mới của chính phủ.
4. Tính mới của luận văn
Trong những năm gần đây, vấn đề về thực hiện chính sách giảm nghèo
đƣ c rất nhiều nhà nghiên cứu, học giả, nhà áo... quan tâm và đã đƣ c các
cơ quan chức năng nghiên cứu. Tuy nhiên tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái
Nguyên hầu hết các hình thức nghiên cứu chỉ đề cập tới một số mặt của vấn
đề về xoá đói giảm nghèo theo chỉ số nghèo đo lƣờng ằng thu nhập hoặc chi
tiêu, chứ chƣa có đề tài nào nghiên cứu, đánh giá về việc thực hiện chính sách
giảm nghèo theo hƣớng tiếp cận chỉ số nghèo đa chiều (MPI).
Luận văn tận

ng các kết quả nghiên cứu, nhìn nhận khách quan cả mặt

đƣ c và và chƣa đƣ c, tiến hành đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo tại
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên hiện nay trên những mặt lý luận, thực trạng
theo phƣơng pháp tiếp cận đa chiều, giúp đƣa ra ức tranh nghèo một cách
toàn iện hơn, và đề xuất một số giải pháp từ góc độ kinh tế - chính trị nhằm
thực hiện chính sách giảm nghèo có hiệu quả hơn, và sẽ là cơ sở quan trọng
cho việc hoạch định, s a đổi các chính sách và chiến lƣ c giảm nghèo ền
vững phù h p hơn của huyện trong các năm tiếp theo, ựa trên cơ sở kế thừa
và phát tri n công trình của các tác giả đã nghiên cứu trƣớc.
5. Bố cục của luận văn
Bố c c của luận văn gồm 04 phần chính:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện
Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả giảm nghèo ền vững tại
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
Các khái niệm liên quan:
1.1.1. Nghèo
Nghèo iễn tả sự thiếu cơ hội đ có th sống một cuộc sống tƣơng ứng với
các tiêu chuẩn tối thi u nhất định. Thƣớc đo các tiêu chuẩn này và các nguyên
nhân ẫn đến nghèo nàn thay đổi tùy theo địa phƣơng và theo thời gian.
- Nghèo tuyệt đối:
Đ có một cái nhìn tổng quan về các vấn đề của các nƣớc đang phát
tri n, Ro ert McNamara, khi là giám đốc của Ngân hàng Thế giới, đã đƣa ra
khái niệm nghèo tuyệt đối. Ông định nghĩa khái niệm nghèo tuyệt đối nhƣ
sau: “Nghèo ở mức độ tuyệt đối là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại.
Những ngƣời nghèo tuyệt đối là những ngƣời phải đấu tranh đ sinh tồn trong
các thiếu thốn tồi tệ và trong tình trạng ỏ ê và mất phẩm cách vƣ t quá sức
tƣởng tƣ ng của giới trí thức chúng ta”. Ngân hàng Thế giới xem thu nhập 1
đôla Mỹ/ngày theo sức mua tƣơng đƣơng của địa phƣơng đ thỏa mãn nhu

cầu sống nhƣ là chuẩn tổng quát cho nạn nghèo tuyệt đối. Trong những ƣớc
sau đó các trị ranh giới nghèo tuyệt đối (chuẩn) cho từng địa phƣơng hay từng
vùng đƣ c xác định, từ 2 đôla cho khu vực Mỹ La tinh và Carri ean đến 4
đôla cho những nƣớc Đông Âu cho đến 14,40 đôla cho những nƣớc công
nghiệp (Chƣơng trình Phát tri n Liên Hiệp Quốc 1997).
- Nghèo tƣơng đối:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
Nghèo tƣơng đối có th đƣ c xem nhƣ là việc cung cấp không đầy đủ
các tiềm lực vật chất và phi vật chất cho những ngƣời thuộc về một số tầng
lớp xã hội nhất định so với sự sung túc của xã hội đó. Nghèo tƣơng đối có
th là khách quan, tức là sự hiện hữu không ph thuộc vào cảm nhận của
những ngƣời trong cuộc. Ngƣời ta gọi là nghèo tƣơng đối chủ quan khi
những ngƣời trong cuộc cảm thấy nghèo không ph thuộc vào sự xác định
khách quan. Bên cạnh việc thiếu sự cung cấp vật chất (tƣơng đối), việc
thiếu thốn tài nguyên phi vật chất ngày càng có tầm quan trọng hơn. Việc
nghèo đi về văn hóa - xã hội, thiếu tham gia vào cuộc sống xã hội o thiếu
h t tài chính một phần đƣ c các nhà xã hội học xem nhƣ là một thách thức
xã hội nghiêm trọng.
1.1.2. Chuẩn nghèo
1.1.2.1. Tiêu chí của thế giới
* Quan đi m của ngân hàng thế giới (WB) năm 1998:
- Trong việc lựa chọn tiêu thức đánh giá WB đã lựa chọn tiêu thức phúc
l i với những chỉ tiêu về ình quân đầu ngƣời ao gồm cả ăn uống, học hành,
mặc, thuốc men, ịch v y tế, nhà ở và giá trị hàng hoá lâu ền. Tuy nhiên,
áo cáo về những số liệu này về thu nhập ở Việt Nam sẽ thiếu chính xác ởi

phần lớn ngƣời lao động tự hành nghề.
- WB đƣa ra hai ngƣỡng nghèo:
+ Ngƣỡng nghèo thứ nhất là số tiền cần thiết đ mua một số lƣơng thực
gọi là ngƣỡng nghèo lƣơng thực.
Ngƣỡng nghèo lƣơng thực, thực phẩm mà WB đƣa ra theo cuộc điều tra
mức sống 1998 là lƣ ng lƣơng thực, thực phẩm tiêu th phải đáp ứng nhu cầu
inh ƣỡng với năng lƣ ng 2000-2200 kcal mỗi ngƣời mỗi ngày. Ngƣời ƣới
ngƣỡng đó thì là nghèo về lƣơng thực. Dựa trên giá cả thị trƣờng đ tính chi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
phí cho rổ lƣơng thực đó. Và theo tính toán của WB chi phí đ mua rổ lƣơng
thực là 1.286.833 đồng/ngƣời/năm.
+ Ngƣỡng nghèo thứ hai là ao gồm cả chi tiêu cho sản phẩm phi lƣơng
thực, gọi là ngƣỡng nghèo chung.
Cách xác định ngƣỡng nghèo chung:
Ngƣỡng nghèo chung = (ngƣỡng nghèo lƣơng thực) + (ngƣỡng nghèo
phi lƣơng thực).
Ngƣỡng nghèo đƣ c tính toán về phần phi lƣơng thực năm 1998 là
503.038 đồng/ngƣời/năm từ đó ta có ngƣỡng nghèo chung là 1.789.871
đồng/ngƣời/năm.
* Quan đi m của tổ chức lao động quốc tế (International La our
Organization viết tắt là ILO) về chuẩn nghèo đói:
+ Về chuẩn nghèo đói ILO cho rằng đ xây ựng “rổ” hàng hoá cho
ngƣời nghèo cơ sở xác định là lƣơng thực thực phẩm. Rổ lƣơng thực phải phù
h p với chế độ ăn uống sở tại và cơ cấu ữa ăn thích h p nhất cho những

nhóm ngƣời nghèo. Theo ILO thì có th thu đƣ c nhiều kcalo từ ất k một
sự kết h p thực phẩm mà x t về chi phí thì có sự khác nhau rất lớn. Với ngƣời
nghèo thì phải thoả mãn nhu cầu thực phẩm từ các nguồn kcalo r nhất.
+ ILO cũng thống nhất với ngân hàng thế giới về mức ngƣỡng nghèo
lƣơng thực thực phẩm 2100 kcalo, tuy nhiên ở đây ILO tính toán tỷ lệ lƣơng
thực trong rổ lƣơng thực cho ngƣời nghèo với 75% kcalo từ gạo và 25% kcalo
có đƣ c từ các hàng hoá khác đƣ c gọi là các gia vị. Từ đó mức chuẩn nghèo
h p lý là 511.000 đồng/ngƣời/năm.
1.1.2.2. Chuẩn nghèo của Việt Nam
- Là một tiêu chuẩn đ đo lƣờng mức độ nghèo của các hộ

ân

tại Việt Nam. Chuẩn này khác với chuẩn nghèo ình quân trên thế giới.
- Là mức thu nhập (hoặc chi tiêu) ình quân đầu ngƣời đƣ c ùng làm
tiêu chuẩn đ xác định ngƣời nghèo hoặc hộ nghèo. Những ngƣời hoặc hộ có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
thu nhập (hoặc chi tiêu) ình quân đầu ngƣời thấp hơn chuẩn nghèo đƣ c coi
là ngƣời nghèo hoặc hộ nghèo.
* Mức chuẩn nghèo qua các giai đoạn:
- Chuẩn nghèo giai đoạn 1998-2000:
Thu nhập ình quân đầu ngƣời/tháng trong hộ ƣới: 15 kg gạo (tƣơng
đƣơng 55.000 đồng) ở khu vực nông thôn miền núi; 20 kg gạo (70.000 đồng)
ở khu vực nông thôn đồng ằng và ƣới 25 kg gạo (90.000 đồng) ở khu vực
thành thị.

- Chuẩn nghèo giai đoạn 2001-2009:
Thu nhập ình quân đầu ngƣời/tháng trong hộ: 80.000 đồng ở khu vực
nông thôn miền núi; 100.000 đồng ở khu vực nông thôn đồng

ằng và

150.000 đồng ở khu vực thành thị.
Theo Quyết định số 170/2009/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 8
tháng 7 năm 2009 về việc an hành chuẩn nghèo áp

ng cho giai đoạn 2006-

2010. Chuẩn nghèo giai đoạn này đƣ c xây ựng trên cơ sở quan trọng nhất
là “mức chi tiêu của hộ gia đình”. Trong đó, chi tiêu cho lƣơng thực thực
phẩm đảm ảo năng lƣ ng ình quân 2.100 Kcalo/ngày/ngƣời đƣ c xem là
vấn đề cốt lõi. Giá của khối lƣ ng hàng hoá lƣơng thực thực phẩm đ đảm
ảo 2.100 Kcalo đƣ c tính trên cơ sở giá trung ình của khoảng 40 mặt hàng
lƣơng thực thực phẩm thiết yếu ở từng khu vực (thành thị và nông thôn). Cơ
cấu chi tiêu cho lƣơng thực thực phẩm đƣ c xác định chiếm 60% trong tổng
chi tiêu, còn lại 40% thuộc về chi tiêu phi lƣơng thực thực phẩm. Ngoài ra,
cùng với kết quả ự áo về mức thu nhập của nhóm hộ có thu nhập thấp và
yếu tố trƣ t giá (7-8%/năm), tốc độ tăng GDP (7,5-8%), mức tăng của tiền
lƣơng (10-20%) và các yêu cầu ƣu tiên đầu tƣ, xoá đói giảm nghèo cho khu
vực nông thôn miền núi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8
- Từ năm 2006-2010, chuẩn nghèo áp

ng cho khu vực nông thôn là

200.000 đồng/ngƣời/tháng và khu vực thành thị là 260.000 đồng/ngƣời/tháng.
- Theo quyết định Số: 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011
của Thủ tƣớng Chính phủ, mức chuẩn nghèo áp

ng tại nƣớc ta giai đoạn

2011-2015 nhƣ sau:
+ Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập ình quân từ 400.000
đồng/ngƣời/tháng (từ 4.800.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống.
+ Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập ình quân từ
401.000 đồng đến 520.000 đồng/ngƣời/tháng.
+ Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập ình quân từ 500.000
đồng/ngƣời/tháng (từ 6.000.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống.
+ Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập ình quân từ 501.000
đồng đến 650.000 đồng/ngƣời/tháng.
1.1.3. Chính sách giảm nghèo
- Chính sách giảm nghèo: Là chính sách nhằm cải thiện đời sống vật chất
và tinh thần cho ngƣời nghèo, thu hẹp khoảng cách về trình độ phát tri n giữa
các vùng, địa àn và giữa các ân tộc, nhóm ân cƣ.
- Các nhóm chính sách giảm nghèo cơ ản:
(i) Nhóm chính sách hỗ tr phát tri n nguồn nhân lực, giáo
Chính sách giáo

c đào tạo:


c nâng cao mặt ằng ân trí.

Chính sách đào tạo nghề và giải quyết việc làm.
Chính sách đào tạo, nâng cao nhân lực cho đội ngũ cán ộ cơ sở.
(ii) Nhóm chính sách hỗ tr tạo điều kiện cho ngƣời nghèo tiếp cận với
các ịch v cơ ản:
Chính sách hỗ tr nhà ở.
Chính sách hỗ tr giáo

c.

Chính sách hỗ tr chăm sóc sức khỏe.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
(iii) Chính sách tín

ng:

(iv) Nhóm chính sách hỗ tr phát tri n cơ sở hạ tầng xã nghèo.
(v) Chính sách hỗ tr đầu tƣ phát tri n tổ chức và th chế cộng đồng.
1.1.4. Thực hiện chính sách giảm nghèo
Thực hiện chính sách giảm nghèo là một trong ốn giai đoạn của quá
trình quản lý, ao gồm: xây ựng, an hành; tri n khai thực hiện; giám sát
đánh giá; hoàn thiện chính sách giảm nghèo. Đây là giai đoạn chính sách
giảm nghèo đƣ c đƣa vào thực hiện trong đời sống xã hội nhằm đạt đƣ c các
m c tiêu của chính sách. Giai đoạn này có ý nghĩa quyết định đến sự thành

ại của chính sách giảm nghèo.
1.1.5. Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo
Là quá trình đánh giá các giải pháp và công c chính sách giảm nghèo có
đƣ c thực hiện đúng và đầy đủ hay không? Quá trình thực hiện của các chủ
th tham gia chính sách nhƣ thế nào? Kết quả giảm nghèo ra sao…?
Đ đánh giá thực hiện chính sách, đề tài s

ng phƣơng pháp so sánh

đ xem x t sự iến đổi của các yếu tố kinh tế, xã hội, môi trƣờng o thực hiện
chính sách chính sách mang lại. C th :
- So sánh giữa thực tế đạt đƣ c với kế hoạch của chính sách:
Đây là phƣơng pháp rất thông

ng, đƣ c ùng chủ yếu đ đánh giá kết

quả đạt đƣ c của chính sách. Khi so sánh cần xem x t ối cảnh c th . Các
chỉ tiêu ùng so sánh phải đồng nhất giữa thực tế và kế hoạch của chính sách.
Phƣơng pháp này đòi hỏi việc lập kế hoạch phải đƣ c làm tốt và việc đánh giá
kết quả đạt đƣ c của chính sách phải khách quan, khoa học.
- So sánh l i ích và chi phí:
So sánh l i ích và chi phí cũng là phƣơng pháp rất cơ ản, thƣờng đƣ c
ùng đánh giá tác động của chính sách.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
Chi phí là những gì mà cá nhân hay xã hội ị mất đi hay phải chi tốn khi

tiến hành chính sách. L i ích của ự án là những gì mà cá nhân hay xã hội
đƣ c l i khi tiến hành chính sách, l i ích cũng có th đƣ c phân làm 3 loại
khác nhau: L i ích về kinh tế, về xã hội và môi trƣờng; có l i ích trực tiếp và
l i ích gián tiếp. Phƣơng pháp so sánh l i ích và chi phí đòi hỏi ngƣời đánh
giá phải hi u iết nhất định về kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
- So sánh trƣớc và sau khi có chính sách:
Khi áp

ng phƣơng pháp này, cần phải hi u rõ tình hình của cộng đồng

trƣớc khi thực hiện chính sách (khó khăn, kết quả sản xuất, tình hình kinh tế,
thu nhập, tình hình xã hội, sự nghèo đói…). Đồng thời phải xác định đƣ c
tình hình sau khi chính sách kết thúc ở các lĩnh vực tƣơng ứng. Ngoài ra, còn
phải iết những thay đổi của cộng đồng o tác động của sự phát tri n kinh tế
chung của toàn xã hội.
- Phân tích hồi quy tuyến tính:
Mô hình hồi quy tuyến tính đa iến đƣ c xây ựng và phân tích ằng
phƣơng pháp Bayesian Mo el Average (BMA) trên “Phần mềm phân tích
ữ liệu R”.
Trong quá trình x lý, tổng h p, phân tích, đánh giá đề tài kết h p s
ng “Phần mềm phân tích số liệu R”: R là ngôn ngữ lập trình và môi trƣờng
phần mềm phân tích ữ liệu thống kê, đƣ c xây ựng ởi Ross Ihaka và
Ro ert Gentleman tại Đại học Aucklan , New Zealan và đến nay tiếp t c
đƣ c phát tri n ởi nhóm R Development Core Team. Tên của ngôn ngữ một
phần lấy từ chữ cái đầu của hai tác giả (Ro ert Gentleman và Ross Ihaka).
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Kinh nghiệm quốc tế về thực hiện chính sách giảm nghèo
1.2.1.1. Thực hiện chính sách giảm nghèo ở Trung Quốc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





11
Trung Quốc nƣớc đông ân nhất thế giới, là nƣớc láng giềng với Việt
Nam, có những điều kiện kinh tế - xã hội tƣơng đồng với Việt Nam.
Trong những năm vừa qua, Trung Quốc đã thu đƣ c những thành công
vƣ t ậc trong phát tri n kinh tế và xoá đói giảm nghèo, đặc iệt trong
chƣơng trình xoá đói giảm nghèo đã đạt đƣ c những thành tựu to lớn nhờ việc
Trung Quốc đã ành lƣ ng lớn nhân lực, nguyên liệu và nguồn tài chính cho
ngƣời nghèo.
Là quốc gia có tốc độ giảm nghèo nhanh nhất, từ 240 triệu hộ nghèo năm
1980 đến năm 2009 còn 25 triệu hộ, đời sống vật chất và tinh thần của nhân
ân nói chung và của đồng ào ân tộc thi u số đã đƣ c cải thiện rõ n t.
Giải pháp xoá đói, giảm nghèo mà Trung Quốc đƣa ra rất thiết thực, c
th và thực hiện rất đồng ộ và hiệu quả các chính sách giảm nghèo:
- Thực hiện theo hình thức cuốn chiếu, ch ng hạn giai đoạn đầu chọn
500 thôn nghèo nhất. Nhà nƣớc tập trung đầu tƣ cho hai năm với nguồn lực
đủ mạnh đ giải quyết những công trình ức xúc liên quan đến sản xuất, đời
sống ân sinh. Sau hai năm lại chuy n đầu tƣ cho các thôn tiếp theo.
- Đối với gia đình nghèo, trƣớc hết giúp cho họ cách thức làm ăn, đi vào
phát tri n sản xuất đ đảm ảo cuộc sống, sức kho , sau đó mới hỗ tr đầu tƣ,
cho vay vốn đ phát tri n mạnh sản xuất đ thoát nghèo ền vững, nhiều vùng
hƣớng mạnh vào chăn nuôi ò sữa.
- Thực hiện nhiều chính sách ƣu đãi đối với gia đình nghèo, địa phƣơng
nghèo, có cơ chế động viên toàn xã hội tham gia vào chƣơng trình giảm
nghèo, động viên các tổ chức phi chính phủ, các nhà máy, xí nghiệp tham gia
đầu tƣ vào các vùng nghèo, đẩy mạnh h p tác quốc tế với nhiều hình thức
thích h p nhƣ liên oanh đầu tƣ xây ựng nhà máy sản xuất sữa quy mô lớn ở
các khu tự trị, tỉnh nghèo đ thúc đẩy chăn nuôi ò sữa, tạo nhiều việc làm

tăng thu nhập cho nông ân đ thoát nghèo ền vững.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
- Coi trọng công tác tập huấn, ồi ƣỡng kiến thức cho cán ộ về kỹ
năng sản xuất, tạo việc làm cho nông ân, quan tâm đào tạo nghề cho con em
nông ân đ hƣớng tới mỗi gia đình có một ngƣời vào làm việc ở thành phố
góp phần giảm nghèo nhanh.
- Thực hiện cho gia đình nghèo vay vốn ƣu đãi, phân công trách nhiệm
giúp đỡ các địa phƣơng nghèo cho các cơ quan, an ngành, tổ chức đoàn
th , các địa phƣơng giàu giúp đỡ địa phƣơng nghèo cả về kinh nghiệm, vốn
đầu tƣ, cán ộ.
1.2.1.2. Thực hiện chính sách giảm nghèo ở Thái Lan
Đối với Thái Lan tỉ lệ nghèo là 30% ân số trong thập kỷ 80 đến năm
1996 giảm xuống còn 3% (13 triệu ngƣời) ởi chính phủ Thái Lan thực hiện
một số iện pháp sau:
- Đối với ngƣời nghèo Chính phủ cho vay ằng hiện vật đ sản xuất, cho
vay vật tƣ giá r , chất lƣ ng tốt.
- Thu mua các sản phẩm ngũ cốc r , Ngân hàng cho nông ân vay vốn
với lãi suất thấp (3%/ năm) và cho nông ân ùng thóc đ thế chấp. Khi thóc
đƣ c giá ngƣời ân án thóc và hoàn vốn cho Ngân hàng.
- Chính phủ Thái Lan áp

ng mô hình gắn liền chính sách phát tri n quốc

gia với phát tri n nông thôn. Thông qua việc phát tri n nông thôn xây ựng

những xí nghiệp ở làng quê nghèo, phát tri n mô hình kinh oanh vừa và nhỏ,
mở rộng các trung tâm ạy nghề ở nông thôn đ giảm tỉ lệ thất nghiệp.
- Chính phủ Thái Lan còn an hành chính sách cải cách ruộng đất, qua
đó ngƣời ân có quyền làm chủ ruộng đất. Nhà nƣớc tạo điều kiện cho nông
ân mở rộng quy mô, hƣớng nông ân đi theo con đƣờng sản xuất hàng hoá.
1.2.1.3. Thực hiện chính sách giảm nghèo ở Nhật Bản
Nhật Bản đã vƣơn lên là một nƣớc cƣờng quốc kinh tế, đời sống nhân
ân đƣ c nâng cao nhờ thực hiện thành công một số iện pháp xoá đói giảm
nghèo sau:
- Thực hiện quá trình ân chủ hoá sau chiến tranh nhằm tạo lập một nền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
kinh tế thị trƣờng ao gồm nhiều chủ th , có sự ình đ ng tƣơng đối trong sản
xuất kinh oanh, thực hiện ân chủ hoá lao động.
- Xoá ỏ cơ sở gây ra sự phân hoá giàu nghèo, tạo lập mặt ằng ình
đ ng hơn cho xã hội. Đối với tài sản và đất đai thực hiện m c tiêu “ruộng đất
cho ân cày”.
- Can thiệp mạnh mẽ của nhà nƣớc vào nền kinh tế thị trƣờng, đảm ảo
sự phát tri n m c tiêu ƣu tiên.
- Tập trung cao cho phát tri n kinh tế, làm cơ sở đ cải tạo, hỗ tr cuộc
sống cho ngƣời nghèo, giảm phân hoá giàu nghèo và tạo nên sự cân ằng
trong xã hội.
- Thực hiện chính sách cùng hƣởng l i từ tăng trƣởng kinh tế.
- Thực hiện đánh thuế thu nhập nhằm giảm ớt chênh lệch trong thu nhập.
- Thực hiện các chính sách phúc l i xã hội nhƣ: thông qua hệ thống ảo
hi m rộng lớn trên các lĩnh vực, tƣơng tr công c , ịch v , phúc l i ảo

hi m xã hội.
1.2.2. Kinh nghiệm thực hiện chính sách giảm nghèo ở Việt Nam
Đi m lại thời gian 20 năm qua, Việt Nam là một trong những nƣớc thành
công về quá trình phát tri n kinh tế và giảm nghèo - đó là nhận định của ông
Vũ Hoàng Linh, chuyên gia kinh tế của Ngân hàng thế giới tại Hội thảo
“Mƣời năm thực hiện Chiến lƣ c toàn iện về tăng trƣởng và xóa đói giảm
nghèo ở Việt Nam - Cơ hội và thách thức” o Tạp chí Cộng sản tổ chức mới
đây. Thành tích của Việt Nam về tăng trƣởng kinh tế và giảm nghèo trong hai
thập niên qua là rất lớn. Bởi chỉ trong vòng 25 năm, k từ năm 1986, Việt
Nam từ một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới với thu nhập ình quân
đầu ngƣời ƣới 100 đôla Mỹ đã trở thành quốc gia có thu nhập trung ình
thấp, với thu nhập đầu ngƣời 1.200 đôla Mỹ nhƣ hiện nay…
Đƣ c iết, trong Báo cáo "Khởi đầu tốt nhƣng chƣa phải đã hoàn thành:
Thành tựu ấn tƣ ng của Việt Nam về giảm nghèo và những thách thức mới" của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
Ngân hàng thế giới ngày 24/1/2013, cũng ghi nhận: Trong vòng 20 năm (19902010), tỷ lệ nghèo ở Việt Nam đã giảm từ gần 60% xuống còn 20,7% với
khoảng hơn 30 triệu ngƣời thoát nghèo. Bên cạnh đó, Việt Nam cũng đạt đƣ c
thành tựu ấn tƣ ng về giáo

c và y tế. Tỷ lệ nhập học ở ậc ti u học của ngƣời

nghèo là trên 90% và ở ậc trung học cơ sở là 70%. Trình độ học vấn tăng và sự
đa ạng hóa các hoạt động phi nông nghiệp, cơ hội làm việc ở công trƣờng, nhà
máy... cũng đóng góp tích cực cho công tác xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam.
Không chỉ Ngân hàng thế giới mà nhiều nƣớc và tổ chức quốc tế khác

cũng đánh giá cao, coi Việt Nam là "một đi m sáng thành công" trong xóa đói
giảm nghèo. Mới đây, tại Italia, Tổ chức Nông Lƣơng Liên h p quốc (FAO)
đã tổ chức "Công nhận thành tích nổi ật trong đấu tranh xóa đói giảm nghèo"
cho 38 quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Đồng thời, Việt Nam
cũng nằm trong nhóm 18 quốc gia đƣ c trao ằng khen chứng nhận việc sớm
đạt đƣ c M c tiêu Phát tri n thiên niên kỷ 1 (MDG 1) - hƣớng tới m c tiêu
giảm một n a số ngƣời ị đói vào năm 2015.
Có th kh ng định rằng, Chiến lƣ c toàn iện về tăng trƣởng, xóa đói
giảm nghèo tại Việt Nam là đúng đắn, h p lòng ân, phù h p với xu hƣớng
chung của thế giới. Mặc ù kinh tế đất nƣớc còn không ít khó khăn nhƣng
Đảng, Nhà nƣớc luôn coi công tác giảm nghèo là một trong những m c tiêu
quan trọng. An sinh xã hội và giảm nghèo luôn là một trong những lĩnh vực
ƣu tiên hàng đầu trong hoạt động của Chính phủ những năm qua. Những
thành tựu có đƣ c trong xóa đói giảm nghèo là nhờ nỗ lực chung của toàn
Đảng, toàn ân, toàn quân, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của các oanh
nghiệp, các cơ quan, đoàn th , tổ chức xã hội và các cá nhân.
Tỷ lệ đói nghèo ở nƣớc ta đã giảm một cách tích cực. Tính đến năm
2012, đã có 500 nghìn lƣ t hộ nghèo đƣ c hỗ tr về nhà ở, 542 triệu lƣ t
ngƣời đƣ c hỗ tr

ảo hi m xã hội. Điều kiện sống của ngƣời nghèo đƣ c cải

thiện. Tỷ lệ hộ nghèo và các huyện nghèo giảm nhanh, hoàn thành vƣ t m c
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×