Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.45 KB, 42 trang )

MỤC LỤC
NỘI DUNG
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU
...
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Tiêu chuẩn 1...
1.1. Tiêu chí 1...
1.2. Tiêu chí 2...
...
2. Tiêu chuẩn 2...
2.1. Tiêu chí 1...
2.2. Tiêu chí 2...
...
3. Tiêu chuẩn 3...
3.1. Tiêu chí 1...
3.2. Tiêu chí 2...
...
4. Tiêu chuẩn 4...
4.1. Tiêu chí 1...
4.2. Tiêu chí 1...
...
5. Tiêu chuẩn 5...
5.1. Tiêu chí 1...
5.2. Tiêu chí 2...
III. KẾT LUẬN CHUNG


Trang
2
3
4
7
7
7
7
9

20

25

29

33
43

1


BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí

Đạt

Không đạt


Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí 1





Tiêu chí 6





Tiêu chí 2





Tiêu chí 7






Tiêu chí 3





Tiêu chí 8





Tiêu chí 4





Tiêu chí 9





Tiêu chí 5






Tiêu chí 10





Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí 1





Tiêu chí 4






Tiêu chí 2





Tiêu chí 5





Tiêu chí 3




Không đạt


Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Tiêu chí

Không đạt

Tiêu chí

Đạt


Tiêu chí 1

Đạt




Tiêu chí 4



Tiêu chí 2





Tiêu chí 5

Tiêu chí 3





Tiêu chí 6








Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí
Tiêu chí 1

Đạt


Không đạt


Tiêu chí 2





Tiêu chí
Tiêu chí 3

Đạt


Không đạt


Không đạt


Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí

Không đạt

Tiêu chí

Tiêu chí 1

Đạt




Tiêu chí 7

Đạt


Tiêu chí 2





Tiêu chí 8






Tiêu chí 3





Tiêu chí 9





Tiêu chí 4





Tiêu chí 10





Tiêu chí 5






Tiêu chí 11





Tiêu chí 6





Tiêu chí 12







Tổng số các chỉ số đạt: 87/108 tỉ lệ: 80,5%
Tổng số các tiêu chí: Đạt 29/36. tỉ lệ: 80,05%

2


PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường (theo quyết định thành lập): Trường Trung học cơ sở Hùng
Vương

Tên trước đây (nếu có): Trường Trung học cơ sở Ea Trul
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Krông Bông
Tỉnh/thành phố

Đắk Lắk

Họ và tên hiệu
trưởng

Huyện/quận/thị xã/thành
phố:
Xã/phường/thị trấn:

Điện thoại

Đạt chuẩn quốc gia:

Website

Năm thành lập

Công lập

FAX

1997
x

Tư thục
Thuộc vùng đặc biệt khó

khăn
Trường liên kết với nước
ngoài
Trường PTDT Nội Trú

Số điểm trường

học
khuyết tật

sinh

1
x

Có học sinh bán
trú
x

Có học sinh nội
trú
Loại hình khác

1. Số lớp:
Số lớp
Năm học
Năm học
Năm học
2012
- 2013

- 2014 - 2015
2013
2014
Khối lớp 6
3
3
3
Khối lớp 7
3
3
3
Khối lớp 8
2
2
2
Khối lớp 9
2
2
2
Cộng
10
10
10

Năm học
2015 - 2016

Năm học
2016 – 2017


3
3
2
2
10

3
3
2
2
10

2. Số phòng học:
Năm học Năm học Năm học
Năm học
2012
- 2013
- 2014
- 2015 - 2016
2013
2014
2015

Năm học
2016 – 2017
3


Tổng số
Phòng

học
kiên cố
Phòng học bán
kiên cố
Phòng học tạm
Cộng

10

10

10

12
2

12
2

10

10

10

10

10

3. Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên:

a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng Nữ Dân Trình độ đào tạo
số
Tộc Đạt
Trên Chưa
Chuẩ chuẩ đạt
n
n
chuẩn
Hiệu trưởng
1
1
Phó hiệu trưởng
1
1
Giáo viên
21
11
2
4
17
Nhân viên
6
4
4
1
1
Cộng
29
15

2
8
20
1
b) Số liệu của 5 năm gần đây:
Năm học Năm học Năm học
2012
- 2013
- 2014
2013
2014
2015
Tổng số giáo viên
19
19
19
Tỷ lệ giáo viên/lớp
1,9
1,9
1,9
Tỷ lệ GV/HS
14,9
15,8
16,5
Tổng số GV dạy
2
2
2
giỏi cấp huyện và
tương đương

Tổng số GV dạy
1
giỏi cấp tỉnh trở lên
4. Học sinh (học viên)
Năm học Năm học Năm học
2012
- 2013
- 2014
2013
2014
2015
Tổng số
283
301
313
- Khối lớp 6
94
101
100
- Khối lớp 7
72
82
86
- Khối lớp 8
59
64
71
- Khối lớp 9
58
54

56
Nữ
153
167
174
Dân tộc
84
100
102

Ghi chú

Năm học
2015 –
2016
19
1,9
16,3
1

Năm học
2016
2017
19
1,9
15,4
3

Năm học
2015 –

2016
309
103
83
67
56
164
90

Năm học
2016
2017
292
81
78
74
59
164
93
4


Đối tượng chính
sách
Khuyết tật
Tuyển mới
Lưu ban
Bỏ học
Học 2 buổi/ngày
Bán trú

Nội trú
Tỷ lệ bình quân
học sinh/lớp
Tỷ lệ đi học đúng
độ tuổi
- Nữ
- Dân tộc
Tổng số HS/Học
viên hoàn thành
chương trình cấp
học/Tốt nghiệp
- Nữ
- Dân tộc
Tổng số HS/ Học
viên giỏi cấp tỉnh
Tổng số HS/ Học
viên giỏi Quốc gia
Tỷ
lệ
chuyển
cấp(hoặc thi đỗ vào
các trường ĐH, CĐ

58

57

43

39


46

3
83
23
18
283
0
0
31,44

4
100
3
15
301
0
0
30,1

3
96
8
26
313
0
0
31,3


3
100
8
17
309
0
0
30,9

3
80
4
10
292
0
0
29,2

100%

100%

100%

100%

100%

100%
100%

50

100%
100%
53

100%
100%
55

100%
100%
53

100%
100%

31
12
0

33
13
1

33
13
0

29

4
1

0

0

0

0

92,6

91,38

98,2

96,37

5


Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xã Yang Reh là một xã nằm trên trục đường quốc lộ 27 đi qua, xã có tổng
diện tích đất tự nhiên là 2.939 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm: 904,5
ha. Toàn xã Yang Reh có 4 thôn và 4 buôn đồng bào dân tộc thiểu số, dân số 1103
hộ, 5332 nhân khẩu. Đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ chiếm 396 hộ, 1973 nhân
khẩu, xã nằm trong vùng điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn. Tổng số trường học

trong xã là 03 trường, trong đó: Số trường THCS là 01 trường, Tiểu học là 01
trường, Mẫu giáo là 01 trường
Trường THCS Hùng Vương, trước đây là trường THCS EaTrul được thành
lập theo quyết định số 51: TC-CB ngày 30/10/1997 của Giám đốc Sở Giáo dục và
đào tạo tỉnh Đắk Lắk. Trường được đổi tên trường THCS EaTrul thành trường
THCS Hùng Vương theo quyết định số:1102 ngày 25/12/2003 của UBND huyện
Krông Bông. Từ khi thành lập cho đến nay nhà trường luôn luôn phấn đấu xây
dựng và phát triển, vượt qua mọi khó khăn và thử thách, hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
Nhà trường đã xây dựng được đội ngũ giáo viên có năng lực về chuyên môn,
nghiệp vụ. Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên có phẩm chất chính trị, đạo đức
lối sống tốt, tâm huyết với nghề dạy học, hết lòng vì sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ,
có năng lực chuyên môn khá vững vàng, năng nổ nhiệt tình trong công việc, tinh
thần trách nhiệm cao, có bề dày kinh nghiệm, đoàn kết gắn bó, thống nhất. Năm
học 2016-2017, trường có 21 giáo viên trực tiếp giảng dạy, 100% có trình độ đạt
chuẩn trong đó có 17 giáo viên có trình độ Đại học, 04 giáo viên có trình độ cao
đẳng sư phạm. Chi bộ trường trực thuộc Đảng bộ xã Yang Reh, tổng số đảng viên
trong chi bộ hiện có 9 Đảng viên, các đồng chí đảng viên trong chi bộ là những
đồng chí tích cực, gương mẫu đi đầu trong các phong trào hoạt động dạy và học
của nhà trường; Chi bộ nhiều năm liền đạt trong sạch vững mạnh. Nhờ sự chỉ đạo
của chi bộ trường THCS Hùng Vương mà nhà trường đã phát huy được thế mạnh
của mình, đạt nhiều thành tích cao trong hoạt động dạy và học. Các tổ chức đoàn
thể, tổ khối trong nhà trường trong những năm qua đã phát huy được tinh thần
trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, luôn luôn có những sáng
kiến, giải pháp giúp nhà trường phát huy được những thế mạnh trong công tác giáo
dục học sinh cũng như trong công tác xây dựng cơ sở vật chất trường học.
Tổ chức Công đoàn luôn phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong việc thực
hiện các phong trào thi đua; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh luôn là lực
lượng tiên phong đi đầu trong các hoạt động phong trào; Đội Thiếu niên tiền phong
Hồ Chí Minh luôn tích cực chủ động trong các hoạt động phong trào, xây dựng

cảnh quan trường học ngày một xanh tươi, sạch đẹp. Ban đại diện cha mẹ học sinh
luôn kề vai sát cánh cùng nhà trường, phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong việc
rèn luyện đạo đức tác phong học sinh, tham mưu tu sửa và xây dựng cơ sở vật chất
của nhà trường ngày một tốt hơn, góp phần không nhỏ trong hoạt động dạy và học.
Để thực hiện công tác đánh giá kiểm định chất lượng hàng năm, nhà trường đã chỉ
đạo tới các tổ chức đoàn thể trong nhà trường thực hiện tốt việc tự đánh giá, giúp
6


nhà trường thấy được những điểm mạnh và những điểm yếu của từng tiêu chí, xây
dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Tự đánh giá là
một bước quan trọng trong quá trình kiểm định chất lượng giáo dục. Bản báo cáo
tự đánh giá này là một văn bản quan trọng để nhà trường cam kết thực hiện các
hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục cho từng tiêu chí mà kế hoạch
đã đề ra. Quá trình tự đánh giá và những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá.
Tự đánh giá của trường trung học cơ sở Hùng Vương được thực hiện đúng quy
trình mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã hướng dẫn.
Xác định công tác kiểm định chất lượng giáo dục là giải pháp nhằm quản lý
đồng bộ các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục (đầu vào), quá trình giáo dục
và kết quả giáo dục (đầu ra). Kiểm định chất lượng giáo dục hướng tới việc giao
quyền tự chủ về chất lượng giáo dục của nhà trường. Kết quả kiểm định chất
lượng giáo dục là cơ sở để chính quyền địa phương, nhà trường và xã hội thực hiện
việc giám sát, hỗ trợ nhà trường duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục. Chỉ đạo
hoạt động tự đánh giá đúng hiện trạng điều kiện bảo đảm chất lượng và chất lượng
giáo dục của nhà trường, chú trọng việc xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng phù
hợp, hiệu quả và khả thi. Trong quá trình tự đánh giá không hình thức, máy móc,
lãng phí, đặc biệt chú ý chống bệnh thành tích. Tăng cường áp dụng công nghệ
thông tin vào kiểm định chất lượng giáo dục. Sử dụng hiệu quả phần mềm kiểm
định chất lượng giáo dục nhà trường.


7


II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Trường THCS Hùng Vương có đầy đủ bộ máy cơ cấu tổ chức và số lượng,
đảm bảo theo quy định của điều lệ trường phổ thông. Đội ngũ cán bộ quản lí,
giáo viên, nhân viên của nhà trường là đội ngũ trẻ, nhiệt tình, có tinh thần
trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học.
Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều
lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường, hội
đồng thi đua và khen thưởng, các hội đồng tư vấn);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và Ban đại diện cha mẹ
học sinh hoạt động hiệu quả
c) Có 4 tổ chuyên môn và 01tổ văn phòng giúp nhà trường hoàn thành tốt
nhiệm vụ năm học
1. Mô tả hiện trạng:
a) Nhà trường có 01 Hiệu trưởng và 01 Phó Hiệu trưởng đủ số lượng theo quy
định trường hạng 2 vùng miền núi [H1-1-01-01]. Các hội đồng được thành lập đủ
và đúng quy định.
b) Nhà trường có Chi bộ Đảng thuộc Đảng bộ xã Yang Réh với 9 đảng viên
[H1-1-01-07]. Có tổ chức Công đoàn thuộc Công đoàn Ngành Giáo dục huyện
Krông Bông [H1-1-01-08]. Có tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh [H1-1-01-09].
Có tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh [H1-1-01-10] và các tổ chức xã hội khác [H11-01-11]
c) Nhà trường có 04 tổ chuyên môn là tổ Toán - tin, tổ Ngữ Văn – Anh văn, tổ
Sử - Địa – AN – MT, tổ Lý - Sinh – Hóa - TD và tổ văn phòng [H1-1-01-12]; [H11-01-13]; [H1-1-01-14], [H1-1-01-15].

2. Điểm mạnh:
Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung
học cơ sở và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Có đầy đủ
các hội đồng, các tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường theo yêu cầu của
Điều lệ trường THCS.
Các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường đều hoạt động có nề nếp, đúng chức năng,
có chất lượng và đã được các cấp khen thưởng cao như: Chi bộ liên tục đạt danh hiệu
Chi bộ Trong sạch - Vững mạnh, Công đoàn vững mạnh xuất sắc, liên đội vững mạnh.
Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch rõ ràng cụ thể, hoàn thành nhiệm vụ
được giao, sinh hoạt đều đặn theo quy định của Điều lệ.
Đội ngũ có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao,
yêu nghề, có ý chí phấn đấu phục vụ cho ngành Giaó dục. Trình độ tay nghề
chuyên môn của giáo viên khá vững vàng, ổn định.
8


3. Điểm yếu:
Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Không
Tăng cường công tác giao lưu học hỏi kinh nghiệm
5. Tự đánh giá:
Tiêu chí 1: Đạt
Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ
trường trung học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm của trường theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
a) Lớp học được tổ chức theo quy định. Các lớp học trong trường đều có 01

lớp trưởng, hai lớp phó. Mỗi lớp được chia thành các tổ, một lớp có 4 tổ, mỗi tổ có
tổ trưởng và tổ phó [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]
b) Số học sinh trong một lớp không quá 45 học sinh, năm học 2014-2015 nhà
trường có tổng số 10 lớp, trung bình 29 học sinh/ 01 lớp [H1-1-02-01]; [H1-1-0202]; [H1-1-02-03].
c) Địa điểm của trường là một khu riêng biệt, được đặt ở vị trí ở xa trung tâm
xã, đủ diện tích theo quy định của Bộ Giáo dục đào tạo [H1-1-02-04], [H1-1-02-05].
2. Điểm mạnh:
Lớp học được tổ chức theo quy định, không quá 45 học sinh /1 lớp
Nhà trường có một điểm trường được đặt ở vị trí trung tâm của xã, thuận lợi
cho học sinh tham gia học tập
3. Điểm yếu:
Một số phòng học đang xuống cấp, phía sau trường chưa có hàng rào nên người
dân còn tự tiện đi băng qua trường ảnh hưởng đến việc học tập của học sinh.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tăng cường tu sửa xây dựng cơ sở vật chất, tham mưu với chính quyền địa
phương để làm hàng rào sau trường.
5. Tự đánh giá:
Tiêu chí 2: Đạt
Tiêu chí 3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ
chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường
trung học và quy định của pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định.
9


b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và
quyền hạn của mình.
c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.
1- Mô tả hiện trạng

a) Hoạt động của tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công đoàn, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các
tổ chức xã hội khác trong nhà trường thực hiện đúng theo các quy định hiện hành
và đạt nhiều thành tích trong hoạt động; [H1-1- 03-01]; [H1-1- 03-02]
Hội đồng trường hoạt động theo quy định Điều lệ trường trung học [H1-1- 0103].
Hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng tư vấn hoạt động theo nhiệm vụ ghi
trong quyết định thành lập. [H1-1- 01-04]; [H1-1- 03-05].
b) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tham gia lãnh đạo, tư vấn
cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình.
[H1-1-03-02]; [H1-1-01-08]; [H1-1-03-06]
c) Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội
khác thực hiện việc rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ, cuối năm học
[H1-1- 03-09]
2. Điểm mạnh:
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác
như hội cha mẹ học sinh của nhà trường hoạt động theo quy định của Điều lệ
trường trung học, quy định của pháp luật và luôn đạt đươc những thành tích cao
trong nhiều năm, thực hiện tư vấn, tham mưu đắc lực cho hiệu trưởng trong các
hoạt động.
Công tác Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Đội Thiếu niên tiền phong trong nhà
trường đều được các cấp Ủy đảng, BGH nhà trường quan tâm như tạo điều kiện
tài chính, thời gian và chỉ đạo các tổ chức trong trường phối hợp với Đội để hoạt
động
3. Điểm yếu:
Do trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày nên thời gian dành cho một số hoạt
động Đội như tập luyện múa hát tập thể, ôn tập nghi thức Đội còn gặp nhiều khó
khăn.

4- Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục phát huy tối đa các khả năng của các tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội trong nhà trường.
10


Tăng cường công tác giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, hoàn thiện kỹ năng tổ
chức các hoạt động Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Đội TNTP Hồ Chí Minh.
5. Tự đánh giá:
Tiêu chí 3: Đạt
Tiêu chí 4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên
môn, tổ Văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định.
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm học và sinh
hoạt tổ theo quy định.
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
1- Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường có 04 tổ chuyên môn là tổ Toán - tin, tổ Ngữ văn – Anh văn, tổ
Sử - Địa – AN – MT, tổ Lý - Sinh – Hóa - TD và tổ văn phòng, mỗi tổ có 01 tổ
trưởng, cán bộ, giáo viên, nhân viên trong các tổ được phân công theo nhiệm vụ và
chuyên môn đào tạo [H1-1- 01-13]; [H1-1- 04-01]
b) Các tổ chuyên môn dựa trên kế hoạch chung của nhà trường về thực hiện
nhiệm vụ năm học để xây dựng kế hoạch theo tuần, tháng, học kỳ và năm học phù
hợp với điều kiện và nhân lực của tổ[H1-1- 01-14]. Các tổ chuyên môn đã thực hiện
đúng nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ trường trung học. Các tổ chuyên môn
sinh hoạt định kỳ hai tuần một lần với nội dung phong phú theo kế hoạch . [H1-101-14].
c) Tổ chuyên môn đã thực hiên tốt các nhiệm vụ như: Tổ chức bồi dưỡng
chuyên môn và nghiệp vụ, tham gia phân công nhiệm vụ cho giáo viên, tham gia
đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo quy định của chuẩn nghề nghiệp giáo

viên trung học và các quy định khác hiện hành; giới thiệu tổ trưởng, tổ phó; đề
xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên. Tổ văn phòng sinh hoạt hai tuần một
lần và các sinh hoạt khác khi có nhu cầu công việc hay khi Hiệu trưởng yêu cầu
[H1-1-011-14]; [H1-1-01-015]; [H1-1-04-02]
2. Điểm mạnh:
Các tổ chuyên môn trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo đúng quy định,
có kế hoạch, nội dung hoạt động rõ ràng, cụ thể, hoạt động theo đúng lịch, các buổi
sinh hoạt đều có hiệu quả thiết thực.
3. Điểm yếu :
Các tổ trưởng chuyên môn còn sinh hoạt ghép nên việc chỉ đạo chuyên môn
gặp nhiều khó khăn.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin của một số giáo viên còn hạn chế
4- Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học 2015 – 2016 và các năm tiếp theo cần chú trọng nâng cao chất
lượng nội dung sinh hoạt chuyên môn, tăng cường giúp đỡ các giáo viên còn hạn
11


chế về ứng dụng CNTT vào giảng dạy
5. Tự đánh giá:
Tiêu chí 4: Đạt
Tiêu chí 5: Chiến lược phát triển của nhà trưòng được xác định rõ ràng ,
phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS được quy định tại luật giáo
dục và được công bố công khai
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực
tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường
hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên
website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của
nhà trường (nếu có);
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật

Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương;
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
1. Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường có chiến lược phát triển, tuy nhiên chiến lược phát triển chưa
được các cấp có thẩm quyền phê duyệt . Chiến lược được công bố công khai dưới
hình thức thông qua trong cuộc họp hội đồng sư phạm và niêm yết tại văn phòng
nhà trường [H1-1- 05-01].
b) Chiến lược phát triển của nhà trường cơ bản phù hợp với mục tiêu giáo
dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo dục [H1-1- 05-02];
[H1-1- 05-03].
c) Nhà trường chưa tiến hành rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà
trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo
từng giai đoạn [H1-1- 05-01] [H1-1- 05-02].
2. Điểm mạnh
Chiến lược phát triển có sự tham gia đóng góp ý kiến của toàn thể cán
bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, Đảng ủy, chính quyền địa phương và Hội phụ
huynh.
Các mục tiêu trong chiến lược phát triển phù hợp với tình hình thực tiễn của
địa phương và mục tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS.
3. Điểm yếu
Chiến lược chưa được công bố công rộng rãi trên các hình thức như trên
Website của Phòng giáo dục và đào tạo Krông Bông và của Sở giáo dục và đào tạo
Đăk Lăk nên chưa được sự tham gia góp ý rộng rãi.
Nhà trường chưa tiến hành rà soát, bổ xung điều chỉnh chiến lược của nhà
trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo
từng giai đoạn.
12



4- Kế hoạch cải tiến
Trong các năm học tiếp theo nhà trường sẽ tiến hành rà soát, bổ xung điều
chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương theo từng giai đoạn. Xin các cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến
lược phát triển của Nhà trường. Đăng kí với Phòng giáo dục và đào tạo Krông
Bông, xin công khai trên trang Wedsite của Phòng và của sở GD&ĐT Đăk Lăk.
5. Tự đánh giá:
Tiêu chí 5: Không đạt
Tiêu chí 6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan
quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt
động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý
hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của
cơ quan quản lý giáo dục.
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định.
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường đã thực hiện tốt các chỉ thị, nghị quyết của các cấp ủy Đảng,
tất cả các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng đều được thông báo đến cán bộ, đảng
viên, nhân viên trong nhà trường. Chấp hành tốt sự quản lý hành chính của địa
phương. Nghiêm túc thực hiện sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng
giáo dục đào tạo huyện Krông Bông [H1-1- 03-09]
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo đúng quy định.
Có sổ theo dõi công văn đi, đến [H1-1- 06-01]; [H1-1- 06-02]
c) Nhà trường đã phổ biến và quán triệt Quy chế dân chủ ban hành kèm theo
Quyết định số 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2000 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
và xây dựng quy chế dân chủ trong hoạt động nhà trường. Các hoạt động của nhà
trường từ kế hoạch hoạt động, phân công lao động, thi đua – khen thưởng, chi tiêu

tài chính, tự kiểm tra tài chính, mua sắm tu sửa.... đều công khai dân chủ[H1-1- 0604]. Trong nhiều năm liền không để xảy ra các vi phạm hoặc mất đoàn kết liên
quan đến quan trình thực hiện quy chế dân chủ [H1-1- 06-06]
2. Điểm mạnh:
Cán bộ nhân viên trong nhà trường chấp hành tốt chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo
của cơ quan quản lý giáo dục các cấp. Không có hiện tượng vi phạm pháp luật
hoặc tệ nạn xã hội, không có hiện tượng vi phạm quy chế chuyên môn; đảm bảo
việc thực hiện Quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.

13


Chi bộ, Ban giám hiệu, Ban chấp hành Công đoàn luôn gương mẫu và đi đầu
trong việc chấp hành và thúc đẩy đội ngũ cùng nhau chấp hành. Trong thời gian
dài đã được các cấp lãnh đạo đánh giá cao.
3. Điểm yếu:
Không
4. Kế hoạch cải tiến: Không
5. Tự đánh giá:
Tiêu chí 6: Đạt
Tiêu chí 7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của
Điều lệ trường trung học
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ.
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
1. Mô tả hiện trạng
a) Đối với nhà trường: Nhà trường có hệ thống hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt
động giáo dục trong trường theo quy định tại Điều lệ trường trung học, bao gồm:
Sổ đăng bộ; sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến, sổ theo dõi phổ cập giáo

dục; sổ gọi tên và ghi điểm; sổ ghi đầu bài; học bạ học sinh; sổ quản lý cấp phát
văn bằng, chứng chỉ; sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của hội đồng
trường; hồ sơ thi đua; hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên; hồ sơ kỷ
luật; sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đi, đến; sổ quản lý tài sản,
thiết bị giáo dục; sổ quản lý tài chính; hồ sơ quản lý thư viện; hồ sơ theo dõi sức
khoẻ học sinh; [H1-1- 07-01]; [H1-1- 07-02]; [H1-1- 07-03]; [H1-1- 07-04]; [H1-103-09]
b) Hồ sơ, văn bản của nhà trường được lưu trữ đầy đủ, khoa học theo quy định
của Luật Lưu trữ. [H1-1- 07-04];[H1-1- 03-09]
c) Nhà trường thực hiện tốt các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào
thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. [H1-1- 03-04]; [H1-103-01]
2. Điểm mạnh:
Lưu trữ tương đối đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định luật lưu trữ
Luật số: 01/2011/QH13 của Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Thực hiện cơ bản có hiệu quả các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong
trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước
3. Điểm yếu:
Một số văn bản chỉ đạo của cấp trên văn thư lư trữ cập nhật chưa kịp thời
4. Kế hoạch cải tiến:

14


Chỉ đạo công tác văn thư lưu trữ cập nhật các văn bản tốt hơn, thường xuyên
kiểm tra công tác văn thư lưu trũ.
5. Tự đánh giá:
Tiêu chí 7: Đạt
Tiêu chí 8. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân
viên, học sinh.
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh
theo Điều lệ trường trung học

b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ GDĐT và các
cấp có thẩm quyền
c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động,
Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.
1. Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản
lý học sinh theo Điều lệ trường trung học. Quản lý tốt các hoạt động giáo dục trong
giờ lên lớp và được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự
chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành. Bên cạnh đó, nhà trường đã quan tâm đầu tư nhiều mặt để hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm các hoạt động ngoại khoá về khoa học, văn
học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội,
giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng
sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi,
tham quan, du lịch, giao lưu văn hoá, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và
các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh ngày
càng đi vào chiều sâu. Thể hiện ở kế hoạch năm học [H1-1-03-09] và báo cáo tổng
kết năm học đều có nội dung đánh giá công tác quản lý của nhà trường [H1-1-0309]
b) Sau khi nhận được công văn hướng dẫn về dạy thêm, học thêm của Sở
GD&ĐT Đăk Lăk và Phòng giáo dục và đào tạo huyện Krông Bông, Ban giám
hiệu trường tiến hành phổ biến rộng rãi, công khai về dạy thêm, học thêm tới
toàn thể giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và được sự nhất trí của phụ huynh
học sinh. Hoạt động dạy thêm học thêm chủ yếu hướng vào hoạt động bồi
dưỡng học sinh khá giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém trong nhà trường (Không
thu tiền của phụ huynh) [H1-1-08-02], [H1-1-08-03]. Các giáo viên dạy Bồi dưỡng
và phụ đạo lập kế hoạch giảng dạy duyệt qua tổ trưởng chuyên môn và nộp về Ban
giám hiệu [H1-1-08-04]
c) Nhà trường thực hiện theo đúng các quy định về việc tuyển dụng, đề bạt,
bổ nhiệm cán bộ. Các trường hợp tuyển dụng đều được xét nghiêm túc, công khai

qua hội đồng tuyển dụng của trường. Các trường hợp đề bạt bổ nhiệm đều được
15


xin ý kiến giới thiệu của hội đồng sư phạm nhà trường [H1-1-08-05]. Thực hiện
nghiêm túc việc quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên, trường có đầy đủ hồ sơ
quản lí nhân sự [H1-1-08-06].
2. Điểm mạnh:
Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh
theo Điều lệ trường trung học
Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ GDĐT và các
cấp có thẩm quyền
Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên theo đúng quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao
động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.
3. Điểm yếu
Do mặt bằng dân trí thấp, kinh tế nhân dân địa phương còn khó khăn, học
sinh phải ở nhà giúp gia đình. Nên số lượng học sinh học phụ đạo còn ít, dẫn tới
chất lượng học sinh chưa đồng đều .
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Thường xuyên rà soát, đánh giá cải tiến các biện pháp và tiến hành thường
xuyên nhằm nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp như có
phiếu thu hoạch và phiếu đánh giá sau mỗi hoạt động và tổng kết khen thưởng kịp
thời tập thể, cá nhân tham gia tốt hoạt động ngoài giờ lên lớp và tổ chức tập huấn
Giáo viên về các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp...để tiếp tục xây dựng
chương trình kế hoạch cho thời gian tiếp theo đảm bảo ôn tập củng cố hoặc nâng
cao kiến thức phù hợp với đối tượng người học để nâng cao hơn chất lượng dạy
học.
5. Tự đánh giá:
Tiêu chí 8: Đạt

Tiêu chí 9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ
hồ sơ, chứng từ theo quy định
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài
sản theo quy định của Nhà nước
c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định,
xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
1. Mô tả hiện trạng.
a) Nhà trường có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính[H1-1-0901]; Có sổ quản lý công văn đi, công văn đến [H1-1- 09- 02]. Có sổ quản lý tài sản
và thiết bị giáo dục [H1-1-09-03]. Hàng năm công tác quản lý tài sản và lưu trữ hồ
sơ đều được đánh giá trong báo cáo cuối năm học [H1-1-03-09].
b) Nhà trường có dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài
chính, tài sản theo quy định. Báo cáo quyết toán, thống kê, tài chính, tài sản hằng
16


năm đầy đủ rõ ràng [H1-1- 09- 04]; Có biên bản kiểm kê tài sản hằng năm[H1-109- 05]; Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục [H1-1- 09- 06];
c) Hàng năm trường đã tiến hành công khai tài chính [H1-1- 09- 07]; [H1-109- 08]; Thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định [H1-1- 06- 05]; [H11- 09- 10]. Có quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng hàng năm và xin ý kiến của
công đoàn và toàn thể cán bộ nhân viên trong nhà trường [H1-1- 09- 11].
2. Điểm mạnh:
Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ
sơ, chứng từ theo quy định.
Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản
theo quy định của Nhà nước.
Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định,
xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
Hoạt động tài chính minh bạch rõ ràng thực hiện theo đúng văn bản quy định
về quản lý tài chính.
3. Điểm yếu:
Không

4. Kế hoạch cải tiến:
Nhà trường tiếp tục duy trì và nâng cao việc thực hiện công tác quản lý tài
chính, tài sản của nhà trường theo quy định.
5. Tự đánh giá:
Tiêu chí 9: Đạt
Tiêu chí 10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh,
phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích,
cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực
phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong
nhà trường.
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường đã hành lập ban an ninh trường học, có các phương án về đảm
bảo an ninh trật tự [H1-1- 10- 01]. Việc phòng chống tai nạn, thương tích ; Phòng
chống cháy nổ [H1-1- 10- 02]; Phòng tránh các hiểm họa thiên tai. Phòng chống
dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm. Phòng tránh các tệ nạn xã hội được nhà trường thực
hiện qua việc tuyên truyền đến học sinh thường xuyên [H1-1- 10- 03].

17


b) Nhà trường đã đảm bảo an toàn cho học sinh và cán bộ, giáo viên, nhân
viên trong nhà trường. Từ ngày thành lập trường đến nay chưa có hiện tượng mất
an toàn trong trường học [H1-1- 10- 01]; [H1-1- 10- 04]; [H1-1- 10- 05]
c) Nhà trường không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà
trường. [H1-1- 10- 06].
2. Điểm mạnh:

Nhà trường đã có kế hoạch tuyên truyền đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho
học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường,
phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong
trường
3. Điểm yếu:
Việc tuyên truyền phòng tránh hiểm họa thiên tai chưa được thường xuyên.
4. Kế hoạch cải tiến:
Trong năm học 2014-2015 và các năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục duy
trì và phát huy các điểm mạnh trong việc đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học
sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng
chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong
trường
Tăng cường tuyên truyền phòng tránh hiểm họa thiên tai trong các giờ sinh
hoạt lớp và sinh hoạt dưới cờ đầu tuần.
5. Tự đánh giá:
Tiêu chí 10: Không đạt
Kết luận về tiêu chuẩn 1:
* Điểm mạnh:
Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung
học cơ sở và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Có lớp học,
số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường trung học. Tổ chức
Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Hội cha mẹ HS và các tổ chức xã hội
khác của nhà trường hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học, quy
định của pháp luật và luôn đạt đươc những thành tích cao trong nhiều năm. Các tổ
chuyên môn trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo đúng quy định, hoạt động
theo đúng lich, các buổi sinh hoạt đều có hiêu quả thiết thực. Cán bộ nhân viên trong
nhà trường chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục
các cấp. Không có hiện tượng vi phạm pháp luật hoặc tệ nạn xã hội , không có

hiện tượng vi phạm quy chế chuyên môn; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ
trong hoạt động của nhà trường. Việc quản lí hành chính thực hiện tốt, Thực hiện
có hiệu quả các phong trào thi đua .Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo
18


dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học tốt. Hoạt động tài chính
minh bạch rõ ràng thực hiện theo đúng văn bản chỉ đạo.
* Điểm yếu:
Chiến lược của nhà trường chưa được công bố công rộng rãi trên các hình
thức như trên Website, nên chưa được sự tham gia góp ý rộng rãi vì vậy còn một
số nội dung chưa thực sự phù hợp trong tình hình hiện nay. Một số cuộc vận động
do ngành phát động còn nặng tính hình thức, chưa đem lại hiệu quả thiết thực.
Trong nhà trường vẫn còn xảy ra hiện tượng học sinh còn gây gổ xích mích với
nhau .
Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu là 08/10
Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 2/10 (Tiêu chí 05 và 10 không đạt)
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Trường THCS Hùng Vương có 02 cán bộ quản lý có trình độ đại học sư
phạm, các đồng chí cán bộ quản lý không những có phẩm chất đạo đức trong sáng,
lành mạnh, có trình độ mà còn có năng lực và tận tụy, nhiệt huyết với công việc.
Số lượng GV, NV của trường đảm bảo yêu cầu quy định và được đào tạo chuyên
môn phù hợp với nghiệp vụ được giao. Khối đoàn kết nội bộ trong nhà trường
được củng cố và phát triển không ngừng. Tập thể CB-GV-NV trong trường nêu cao
tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ, hỗ trợ, chia sẻ lẫn nhau những khó khăn
trong công tác cũng như trong cuộc sống. Điều đó góp phần thúc đẩy hoạt động
giáo dục của nhà trường ngày càng vững mạnh.
Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình
triển khai các hoạt động giáo dục.
a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ

trường trung học;
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu
trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
Trường THCS Hùng Vương có 01 hiệu trưởng, 01 phó hiệu trưởng và có số
năm công tác bảo đảm theo qui định của Điều lệ trường Trung học. Hiệu trưởng có
số năm công tác trong ngành GD-ĐT là 17 năm, 01 phó hiệu trưởng đã có thời
gian công tác trên 15 năm [H2.2.01.01].
Cán bộ quản lý nhà trường có trình độ đạt chuẩn theo quy định: trình độ
chuyên môn ĐHSP; cán bộ quản lý nhà trường đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý giáo dục, trong đó, Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng có bằng Quản lý giáo dục;
Hiệu trưởng đã học xong chương trình Trung cấp lý luận chính trị - hành chính và
Phó hiệu trưởng đang tham gia học chương trình Trung cấp lý luận chính trị; Các
cán bộ quản lý đều có khả năng sử dụng vi tính thực hành phục vụ cho công tác
quản lý. Cán bộ quản lý nhà trường được bồi dưỡng hàng năm về chính trị, dự các
lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý do ngành tổ chức [H2.2.01.04].

19


Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định của Điều lệ trường THCS. Thực hiện tốt chưc năng quản lý nhà trường. Các
năm học Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng nhà trường đạt danh hiệu thi đua từ lao
động tiên tiến trở lên [H2.2.01.02],[H2.2.01.03].
2. Điểm mạnh:
Các cán bộ quản lý nhà trường đã đảm bảo đủ về số lượng, cơ cấu phù hợp,
có phẩm chất chính trị tốt, có trình độ chuyên môn vững vàng, được tập thể tín
nhiệm, có tinh thần trách nhiệm cao và nhiệt tình trong công việc và luôn hoàn

thành tốt nhiệm vụ.
Việc phân công, phân nhiệm trong Ban giám hiệu được rõ ràng, hợp lí, có
kiểm tra tổ chức đánh giá thường xuyên.
3. Điểm yếu:
Năng lực chỉ đạo điều hành, xử lý công việc của cán bộ quản lý đôi khi chưa kịp
thời và còn nóng nảy trong công tác chỉ đạo.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý trường học; tổ chức nghiên cứu, học tập
nắm vững yêu cầu nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ trường trung
học và các quy định khác; và tổ chức tham quan học tập các mô hình tiên tiến.
Ban Giám hiệu tiếp tục phát huy vai trò gương mẫu, tinh thần trách nhiệm
trong công tác lãnh đạo, quản lý nhà trường. Có kế hoạch tổ chức, sắp xếp công
việc tỉ mỉ và khoa học hơn nhằm đáp ứng cao nhất công tác giáo dục của nhà
trường.
Phát huy hơn nữa hiệu quả quản lý của lãnh đạo.
5. Tự đánh giá:
Tự đánh giá tiêu chí: đạt
Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo
quy định;
b) Giáo viên làm công tác Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội
TNTP Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy
định;
c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định:
Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn,
trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông
có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông
dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường
trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ

thông trực thuộc bộ, ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và
30% đối với trường chuyên;
Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít
nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông
và 40% đối với trường chuyên.
1. Mô tả hiện trạng:
20


Đội ngũ giáo viên nhà trường đủ về số lượng, tương đối đồng bộ và hợp lý về
cơ cấu bộ môn [H2-2-02-01]; [H2-2-02-02]; [H2-2-02-03]. Giáo viên nhà trường
được Hiệu trưởng phân công giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo [H2-2-02-02].
Nhà trường có giáo viên làm công tác Đoàn TNCS Hồ Chí Minh [H2-2-02-03]
Tổng phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh [H2-2-02-03].
Nhà trường luôn chú trọng công tác bồi dưỡng CBQL và GV. Đội ngũ giáo
viên của trường luôn tích cực tham gia các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ và theo học các lớp đào tạo, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ theo quy
định [H1-1-04-06]. Trình độ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn của nhà trường cao:
100% giáo viên đạt chuẩn, tỉ lệ trên chuẩn cao (81% ) [H2-2-02-07].
2. Điểm mạnh:
Trường luôn quan tâm bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. Đa phần giáo viên có ý
thức cầu tiến, không ngừng học hỏi, trau dồi chuyên môn nghiệp vụ và thực hiện
đúng quyền, nhiệm vụ và trách nhiệm được qui định của Điều lệ trường trung học
và các văn bản qui phạm pháp luật khác.
Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo, trong đó có nhiều giáo viên
trên chuẩn.
Có giáo viên trẻ làm công tác Đoàn và Tổng phụ trách Đội.
3. Điểm yếu:
Trình độ ngoại ngữ, tin học của một số giáo viên chưa đáp ứng yêu cầu, một
số giáo viên chưa có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tạo điều kiện cho CBGV đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn. Vận
động giáo viên học tập tiếp cận, nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ.
5. Tự đánh giá:
Tự đánh giá tiêu chí: đạt.
Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền
của giáo viên.
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên
trong đó có ít nhất 50% trở lên xếp loại Khá theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;
b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp Huyện (quận, Thị Xã, Thành phố
trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi
cấp Tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông;
c) Giáo viên được đảm bảo các quyền của giáo viên theo quy định của Điều
lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của
pháp luật.
1. Mô tả hiện trạng
Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp sau mỗi
năm học đều đạt 95,7% loại khá và tốt [H2.2.03.02].
Hàng năm trường tổ chức thi giáo viên giỏi và tham gia thi giáo viên giỏi cấp
huyện, tỉnh theo chu kỳ tổ chức của ngành. Kết quả giáo viên đạt danh hiệu giáo
viên giỏi cấp huyện 15%[H2.2.03.04], [H2.2.03.05].
21


Hàng năm, giáo viên nhà trường được bảo đảm đầy đủ các quyền như qui
định tại Điều 32 của Điều lệ trường trung học, điều này được ghi nhận qua báo cáo
tại Hội nghị cán bộ viên chức và báo cáo của Công đoàn cơ sở hàng năm
[H2.2.03.09], [H2.2.03.08].

2. Điểm mạnh:
Hầu hết giáo viên đều đạt chuẩn giáo viên theo quy định.
Chế độ chính sách, các quyền của giáo viên được đáp ứng kịp thời.
3. Điểm yếu:
Vẫn còn một vài giáo viên chưa thể hiện tâm huyết của mình và công tác
chuyên môn cần có nhiều cố gắng hơn.
Tỉ lệ giáo viên giỏi còn thấp.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ, thực hiện sát sao, chặt chẽ hơn công tác
đánh giá xếp loại cán bộ, giáo viên để làm cơ sở sử dụng tốt đội ngũ.
Tăng cường công tác giáo dục tư tưởng, giúp đỡ hỗ trợ thêm cho giáo viên.
Bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho đội ngũ giáo viên.
5. Tự đánh giá:
Tự đánh giá tiêu chí: đạt
Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách
đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị
dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn, các nhân viên khác
được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;
c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế
độ, chính sách theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
Tổ văn phòng của trường được thành lập gồm 06 đồng chí trong đó có một tổ
trưởng và các thành viên [H2-2-04-01].
Các thành viên trong tổ văn phòng đều đạt yêu cầu về trình độ đào tạo [H2-204-05]; [H2-2-04-06]; [H2-2-04-07].
Các năm học, nhân viên hoàn thành các nhiệm vụ được giao [H2.2.04.08].
Nhân viên được bảo đảm các quyền theo chế độ chính sách hiện hành, nhà trường
thực hiện việc khen thưởng đối với nhân viên để khuyến khích nhân viên hoàn
thành nhiệm vụ.

2. Điểm mạnh:
Trường có đủ nhân viên để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nhân viên kế toán;
văn thư; thư viện đạt các yêu cầu theo quy định. Nhân viên được đảm bảo các
quyền, chế độ theo chính sách hiện hành.
3. Điểm yếu:
Thời gian làm việc còn hạn chế. Nhân viên phụ trách thủ quỹ còn thực hiện kiêm
nhiệm.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nhà trường không ngừng nâng cao nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ để
có trình độ chuyên môn cao hơn.
22


Đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho đội ngũ nhân viên văn phòng, tạo điều kiện
thuận lợi nhất để họ có thể hoàn thành công việc của mình.
5. Tự đánh giá:
Tự đánh giá tiêu chí: đạt
Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của
Điều lệ trường Tiểu học (nếu trường có cấp Tiểu học), Điều lệ trường trung học
và của pháp luật.
a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học
sinh không được làm;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
Học sinh trường THCS Hùng Vương đã đáp ứng được yêu cầu bảo đảm quy
định về độ tuổi học sinh theo quy định Điều lệ trường trung học: học sinh tuyển
sinh vào lớp 6 ở độ tuổi 11-13 đối học sinh bình thường, được cao hơn 1-2 tuổi tùy
đối tượng theo qui định. Trong các năm qua không có học sinh học thiếu tuổi hay
quá tuổi [H2.2.05.01].

Đầu năm học, trường đã tổ chức cho học sinh học tập nội quy, quy định về
nhiệm vụ, hành vi học sinh, ngôn ngữ ứng xử, trang phục theo quy định. Tổng hợp
đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh các lớp hàng năm [H2.2.05.06]. Các báo
cáo của nhà trường hằng năm có nội dung đánh giá việc học sinh thực hiện đầy đủ
nhiệm vụ của học sinh và thực hiện quy định về hành vi học sinh không được làm
[H2.2.05.07].
Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 39 của Điều lệ
trường trung học và các qui định khác của pháp luật [H2.2.03.07].
2. Điểm mạnh:
Bảo đảm quy định về độ tuổi của học sinh.
Đa số học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các
hành vi học sinh không được làm.
Bên cạnh đó, trường còn tổ chức nhiều phong trào, hoạt động để giáo dục học
sinh về hành vi đạo đức, ý thức học tập.
Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định.
3. Điểm yếu:
Vẫn còn số ít học sinh thực hiện chưa tốt nội quy, quy định của nhà trường và
chưa tự giác trong rèn luyện.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục thực hiện tốt quy định về độ tuổi trong công tác tuyển sinh.
Nhà trường tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục về nhiệm vụ,
hành vi đạo đức và những điều học sinh không được làm cho học sinh. Phát huy
vai trò các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường đặc biệt là Ban đại diện
CMHS để giúp học sinh thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường.
Tăng cường hiệu quả của công tác chủ nhiệm và có những giải pháp hữu hiệu
để giáo dục học sinh cá biệt.
Tổ chức có hiệu quả các hoạt động ngoại khoá, ngoài giờ lên lớp nhằm phát
triển giáo dục toàn diện học sinh .
23



5. Tự đánh giá:
Tự đánh giá tiêu chí: đạt
Kết luận về Tiêu chuẩn 2:
Trường THCS Hùng Vương có một đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên đều tay xoay việc. Đó là đội ngũ cán bộ quản lý có tâm, có tầm, làm việc khoa
học, rất trách nhiệm với phong trào, rất đam mê với nghề nghiệp, rất bản lĩnh, sáng
tạo trong công tác lãnh chỉ đạo. Đó là đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào
tạo theo quy định, giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, luôn lấy chữ tâm, chữ tín làm
đầu. Đó còn là những nhân viên phục vụ hết lòng vì công việc. Tất cả tạo nên một
nguồn nhân lực có giá trị giúp nhà trường ngày càng đi lên.
Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 5/5
Số lượng các tiêu chí không đạt yêu cầu: 0/5
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Trường được xây dựng năm 1997 đến nay đã được tu sủa và xây mới 2
phòng học và 01 nhà hiệu bộ. Cơ sở vật chất của nhà trường hàng năm đều được
sủa chữa. Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động có hiệu quả hàng năm đều
phối hợp với nhà trường thự hiện tốt nhiệm vụ năm học
Tiêu chí 1. Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập
theo quy định của điều lệ trường trung học.
a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát theo
quy định;
b) Cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh theo quy định;
c) Sân chơi, bãi tập theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có khuôn viên rộng rãi với diện tích 4.826,0 m 2, có cây xanh bóng
mát, có vườn hoa, cây cảnh, sân trường sạch, đẹp, thoáng mát [H3.3.01.01]
[H3.3.01.02] .
Nhà trường có cổng trường, biển tên trường, tường rào bao quanh được xây
dựng kiên cố. [H3.3.01.03].

Diện tích sân chơi, bãi tập của nhà trường rộng rãi, khu sân chơi có hoa, cây
bóng mát đảm bảo vệ sinh; khu bãi tập có thiết bị luyện tập thể dục thể thao chưa đảm
bảo an toàn.cho học sinh học tập [H3.3.01.04] .
2. Điểm mạnh:
Diện tích khuôn viên thoáng mát.
Hệ thống cổng, tường rào bảo đảm an ninh trường học.
3. Điểm yếu:
Sân trường sử dụng lâu ngày nay đã xuống cấp.
Một số dụng cụ luyện tập thể dục thể thao còn thiếu
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nâng cấp sân trường.
Mua sắm bổ sung một số dụng cụ luyện tập thể dục thể thao còn thiếu và
hư hỏng.
5. Tự đánh giá:
Tiêu chí 1: Đạt
Tiêu chí 2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh
24


a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong
lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trườngTHCS,điều lệ trường trung học và
quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế;
b) Kích thước,vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh
đảm bảo quy định của BGD-ĐT, Bộ KH &CN, Bộ Y tế;
c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có 4 dãy phòng học gồm 12 phòng học được sử dụng cho 10 lớp
học . Phòng học có diện tích 54 m 2, có bảng chống loá đúng tiêu chuẩn quy định; Hệ
thống quạt và điện chiếu sáng đảm bảo theo tiêu chuẩn; Có thiết bị thu gom và xử lý
rác hàng ngày; Có nước uống phục vụ học sinh đảm bảo an toàn vệ sinh;

[H3.3.02.01] [H3.3.02.02].
Bàn ghế học sinh 2 chổ ngồi sử dụng đủ cho 305 học sinh [H3.3.02.03].
Có 1 phòng học bộ môn Tin học. [H3.3.02.04] [H3.3.02.05].
2. Điểm mạnh:
Trang thiết bị phòng học đầy đủ đáp ứng phục vụ dạy và học của giáo viên và học
sinh.
3. Điểm yếu:
Thiếu phòng học bộ môn Âm nhạc, do đó việc giảng dạy bộ môn này còn gặp
khó khăn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tham mưu tích cực với lãnh đạo UBND huyện để xây dựng phòng học bộ
môn còn thiếu .
Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục để tạo nguồn kinh phí thay mới bàn
ghế học sinh và giáo viên theo đúng quy định.
5. Tự đánh giá:
Tiêu chí 2: Không đạt
Tiêu chí 3. Khối phòng phục vụ học tập, trang thiết bị văn phòng phục
vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.
a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà
ăn nhà nghỉ(nếu có) đảm bảo quy đinh;
b) Trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm
bảo quy định;
c) Các loại máy văn phòng(máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và
giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng
yêu cầu.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có các phòng phục vụ học tập: Thư viện, Đoàn- Đội, Truyền thống;
phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu truởng, văn phòng, phòng họp, phòng y tế,
[H3.3.03.01].
Có đủ trang thiết bị y tế tối thiểu và các loại thuốc thiết yếu, về chủng loại đảm

bảo công tác sơ cứu ban đầu cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh
[H3.3.03.02] [H3.3.03.03].
25


×