Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giao an Tuan 18 - Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.45 KB, 33 trang )

Tuần 18
Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1 Tập đọc
$35. n tập cuối kì I (T1)Ô
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc hiểu
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 1
đến tuần 17.
- Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút biết ngắt, nghỉ
hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung
văn bản nghệ thuật.
- Kĩ năng đọc - hiểu: Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Hệ thống đợc một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính,
nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và
Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng nh BT 2 và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổ n định:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm
tra lấy điểm học kì I.
b) Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời
câu hỏi.


- Cho điểm trực tiếp HS (theo hớng dẫn
của Bộ giáo dục và Đào tạo).
- Chú ý: Tuỳ theo chất lợng và số lợng HS
của lớp mà GV quyết định số lợng HS đ-
ợc kiểm tra đọc. Những HS cha đạt yêu
cầu GV không lấy điểm mà dặn HS về
nhà chuẩn bị để kiểm tra vào tiết sau. Nội
dung này đợc tiến hành trong các tiết 1, 2,
3, 4, 5, 6.
c) Lập bảng tổng kết:
- Các bài tập đọc là truyện kể trong hai
chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo
- HS Hát
-HS lắng nghe.
-Lần lợt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ
chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm
tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm
yêu cầu.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
235
diều.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+Những bài tập đọc nào là truyện kể
trong hai chủ điểm trên?
-Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV
đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Nhóm xong trớc dán phiếu trên bảng,
đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ
sung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Bài tập đọc: ông trạng thả diều / Vua
tàu thuỷ Bạch Thái B ởi / Vẽ trứng / Ngời
tìm đờng lên các vì sao / Văn hay chữ
tốt / Chú Đất Nung / Trong quán ăn Ba
cá bống / Rất nhiều mặt trăng /.
-4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi
và làm bài.
-Cử đại diện dán phiếu, đọc phiếu. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai).
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
ông trạng thả
diều
Trinh Đờng Nguyễn Hiền nhà nghèo mà
hiếu học.
Nguyễn Hiền
Vua tàu
thuỷ Bạch
Thái Bởi
Bạch Thái Bởi từ tay trắng,
nhờ có chí, đã làm nên
nghiệp lớn.
Bạch Thái Bởi
Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô-nác- đô đa Vin-xi
kiên trì khổ luyện đã trở
thành danh hoạ vĩ đại.
Lê- ô -nác- đô đa Vin-xi
Ngời tìm đ-

ờng lên các
vì sao
Lê Quang
Long
Phạm Ngọc
Toàn
Xi - ôn- cốp -xki kiên trì
theo đuổi ớc mơ, đã tìm đợc
đờng lên các vì sao.
Xi - ôn- cốp - xki
Văn hay chữ
tốt
Cao Bá Quát kiên trì luyện
viết chữ, đã nổi danh là ng-
ời văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú Đất
Nung
(phần 1-2)
Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình
trong lửa đã trở thành ngời
mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai
ngời bột yếu ớt gặp nớc
suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán
ăn Ba cá
bống
A-lếch-xây-
Tôn-xtôi

Bu-ra-ti-nô thông minh, mu
trí đã moi đợc bí mật về
chiếc chìa khoá vàng từ hai
kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều
mặt trăng
(phần 1-2)
Phơ -bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải
thích về thế giới rất khác
ngời lớn.
Công chúa nhỏ
3. Củng cỏ, dặn dò:
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập và học
thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
***********************************************
236
Tiết 2 Lịch sử
$18. Kiểm tra học kì I
I. Mục tiêu:
- HS trả lời đúng, đầy đủ nội dung các kiến thức đã học trong các bài học lịch sử thuộc
chơng trình môn lịch sử lớp 4.
- Đánh giá kết quả học tập của HS trong học kì I.
- Có phơng pháp nâng cao chất lợng trong học kì II.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV đề kiểm tra.
- HS giấy KT.
III. Các hoạt động dạy học:
I. Đề bài

Câu1: Nớc Văn Lang ra đời vào thời gian nào? ở đâu?
Câu 2: Chiến thắng Bạch Đằng do ai lãnh đạo? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch
Đằng?
Câu 3: Điền các từ : Thắng lợi, kháng chiến, độc lập, lòng tin, niềm tự hào.vào chỗ
trống cho thích hợp.
Cuộc.....................chống quân Tống xâm lợc ...............đã giữ vững đợc nền..............của
nớc nhà và đem lại cho nhân dân ta..............;...............ở sức mạnh của dân tộc.
Câu 4: Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố xây dựng đất nớc?
II. Đáp án và cách cho điểm.
Câu1:( 2 điểm)
Khoảng 700 năm trớc công nguyên, ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả, nơi ng-
ời Lạc Việt sinh sống, nớc Văn Lang ra đời.
Câu2: ( 3 điểm)
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quỳên lãnh đạo
* ý nghĩa: Chiến thắng Bạch Đằng và Ngô Quyền xng vơng đã chấm dứt hoàn toàn thời
kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dới ách đô hộ của phong kiến phơng Bắc và mở
ra thời kì độc lập lâu dài cho đân tộc.
Câu3:( 2 điểm)
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lợc thắng lợi đã giữ vững đợc nền độc lập
của nớc nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào , lòng tin ở sức mạnh của dân tộc.
Câu 4:(3 điểm)
Nhà Trần đã chú ý xây dựng lực lợng quân đội. Trai tráng khoẻ mạnh đợc tuỷên vào
quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất, lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
Nhà trần lập thêm Hà đê sứ để trong coi vệc đắp đê và bảo vệ đê điều; Khuyến nông sứ
chăm lo, khuyến khích nông dân sản xuất; Đồn điền sứ tuyển mộ ngời đi khẩn hoang.
**********************************************
Tiết 3 Toán
$85. Luyện tập
237
I.Mục tiêu:

Giúp HS:
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì
các số tận cùng phải là 0.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK, Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổ n định
2. KTBC :
- GV cho vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết
cho 5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5
và số không chia hết cho 5
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài: Luyện tập
b) Hớng dẫn HS luyện tập.
*Bài 1: GV cho hS làm miệng đồng thời
giải thích cách làm
*Bài 2: GV cho HS tự làm bài sau đó gọi
HS nêu kết quả.
- GV nhận xét tuyên dơng.
* Bài 3: Cho Hs thảo luận nhóm 4, đại diện
nhóm trình bày.
- GV nhận xét tuyên dơng
* Bài 4:
- GV cho HS nhận xét bài 3 khái quát kết
quả phần a của bài 3 và nêu số có số tận
cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết

cho 5.
4. Củng cố Dặn dò.
-Về nhà làm lại bài 3 vào vở.
- HS Hát
- 2 HS nhắc lại và cho ví dụ các HS khác
nhận xét bổ sung.
-HS làm việc nhóm đôi - trònh bày.
a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66
814; 2050; 3576; 900.
b. Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900;
2355.
- 2 em lên bảng viết, 4 em nêu miệng và
giải thích cách làm.
HS làm vào PBT. Gọi 2 HS nêu kết quả.
HS khác nhận xét .
a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho
5 là: 480; 2000; 9010.
b. Số chia hết cho 2 nhng không chia hết
cho 5 là: 296; 324.
c. Số chia hết cho 5 nhng không chia hết
cho 2 là: 480; 2000; 9010.
-HS nêu yêu cầu bài.
-HS nêu miệng : Số vừa chia hết cho 2
vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng
là chữ số o.
-HS lắng nghe
Tiết 4 Đạo đức
$18. n tập và thực hành kĩ Ô
năng cuối học kì I.
238

I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhớ lại một số kiến thức đã học.
- Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế.
II. Đồ dùng dạy học
- Hệ thống câu hỏi ôn tập.
- Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lí tình huống.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ
+Tại sao ta phải yêu lao động?
+Ta phải làm gì để chứng tỏ mỗi chúng ta
đều là ngời yêu lao động?
3. Bài mới
a. Giới thiệu: Để giúp các em nhớ lại
những kiến thức đã học. Hôm nay cô hớng
dẫn các em ôn tập và thực hành kĩ năng
cuối học kì I.
b. Hớng dẫn
* ôn tập kiến thức đã học.
+ Em hãy nêu lại tên các bài đạo đức đã học
giữa kì I tới giờ.
+Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ
nh thế nào?
+Làm thế nào để thể hiện việc làm chăm
sóc ông bà cha mẹ?
+ Đối với thầy, cô giáo ta phải có thái độ
thế nào?
+Tại sao ta phải biết ơn và kính trọng thầy,
cô giáo?

+Cô bé Pê -chi-a trong truyện là ngời nh thế
nào?
+Mọi ngời trong câu truyện có gì khác với
cô bé?
+Tại sao phải yêu lao động?
+Hãy tìm các câu ca dao thể hiện việc yêu
lao động.
* Liên hệ thực tế
GV nhận xét tuyên dơng
4. Củng cố Dặn dò
- Đánh giá môn học Đạo đức học kì I.
- HS Hát
Bài Yêu lao động (Tiết 2)
+Vì lao động giúp ấm no, hạnh phúc.
+Mỗi ngời đều phải biết yêu lao động và
tham gia lao động, tuỳ theo sức của
mình.
+Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Biết ơn
thầy giáo, cô giáo. Yêu lao động.
+Chúng ta phải kính trọng, quan tâm
chăm sóc ông bà, cha mẹ.
+Phải chăm sóc ông bà, cha mẹ khi ốm,
khi bị mệt. Làm giúp ông bà, cha mẹ
những công việc phù hợp.
+Phải tôn trọng và biết ơn.
+Vì thầy cô không quản khó nhọc, tận
tình chỉ bảo chúng ta nên ngời.
+Cô bé Pê -chi-a là ngời cha biết yêu lao
động, còn chần chừ trong lao động.
+Mọi ngời làm việc không ngừng nghỉ,

ai nấy đều bận rộn.
+Vì lao động giúp con ngời phát triển
lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no,
hạnh phúc.
+ Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm.
- 8 HS tự nêu việc làm của mình hằng
ngày ở nhà.
- HS lắng nghe.
239
********************************************************************
Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1 Tập đọc
$36. n tập cuối kì I. (t2)Ô
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc hiểu Yêu cầu nh ở tiết 1.
ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật.
Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (nh ở tiết 1).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổ n định
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên
bảng.
b) Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tơng tự nh ở tiết 1.
c) ôn tập về kĩ năng đặt câu:

- Gọi HS đặt yêu cầu và mẫu.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ,
diễn đạt cho từng HS.
- Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu
đúng hay.

- HS hát.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
Ví dụ:
a) Từ xa đến nay, nớc ta cha có ngời nào
đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi nh
Nguyễn Hiền. / Nguyễn Hiền đã thành
đạt nhờ thông minh và ý chí vợt khó rất
cao. / Nhờ thông minh, ham học và có
chí, Nguyễn Hiền trở thành Trạng nguyên
trẻ nhất nớc ta. /
b) Lê- ô-nác- đô đa Vin-xi kiên trì vẽ
hàng trăm lần quả trứng mới thành danh
hoạ. / Lê- ô-nác- đô đa Vin-xi đã trở
thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ
thiên tài và khổ công rèn luyện. /
c) Xi- ôn-cốp-xki là ngời đầu tiên ở nớc
Nga tìm cách bay vào vũ trụ. / Xi- ôn-cốp-
xki đã đạt đợc ớc mơ từ thuở nhỏ nhờ tài
năng và nghị luật phi thờng. /
d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết
chữ. / Nhờ khổ công luyện tập, từ một ng-
ời viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh
là ngời viết chữ đẹp.

e) Bạch Thái Bởi là nhà kinh doanh tài
ba, chí lớn. / Bạch Thái Bởi đã trở thành
240
d) Sử dụng thành ngữ, tục ngữ:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 3.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi
và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.
- Gọi HS trình bày và nhận xét.
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
* Nếu bạn em có quyết tâm học tập,
rèn luyện cao.
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Ngời có chí thì nên.
Nhà có nền thì vững.N
* Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó
khăn?
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này, bày keo khác.
* Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo
ngời khác?
- Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!
- Hãy lo bền chí câu cua.
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
- Đứng núi này trông núi nọ.
Chú ý: +Nếu còn thời gian, GV có thể
cho HS tập nói cả câu khuyên bạn trong

đó có sử dụng thành ngữ phù hợp với nội
dung.
+Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm
đợc và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh
và ý chí vơn lên, thất bại không nản. /
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và
viết các thành ngữ, tục ngữ.
-HS trình bày, nhận xét.
******************************************
Tiết 2 Luyện từ và câu
$35. n tập cuối kì (t3)Ô
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc, yêu cầu nh tiết 1.
241
ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (nh tiết 1).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trang 113 và hai cách
kết bài trang 122 / SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổ n định
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi sẵn bài lên

bảng.
b) Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tơng tự nh tiết 1.
c) ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài
trong bài văn kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc truyện ông trạng thả
diều.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ
trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ,
diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
Hát
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
+Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc
mở đầu câu chuyện.
+Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để
dẫn vào câu chuyện định kể.
+Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết
cục của câu chuyện, có lời bình luận
thêm về câu chuyện.
+Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết
kết cục của câu chuyện, không bình
luận gì thêm.
-HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài
mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn

Hiền.
-3 đến 5 HS trình bày.
Ví dụ:
a) Mở bài gián tiếp:
ông cha ta thờng nói Có chí thì nên,
câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền -
Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nớc ta. ông
phải bỏ học vì nhà nghèo nhng vì có chí
vơn lên ông đã tự học. Câu chuyện nh
sau:
Nớc ta có những thành đồng bộc lộ từ
nhỏ. Đó là trờng hợp của chú bé Nguyễn
Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ
học nhng vì là ngời có ý chí vơn lên ông
đã tự học và đỗ trạng nguyên năm 13
tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần
Nhân Tông.
242
3 .Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại BT 2 và chuẩn bị
bài sau.
- Nhận xét tiết học.
b) Kết bài mở rộng:
Nguyễn Hiền là tấm gơng sáng cho
mọi thế hệ học trò. Chúng ta ai cũng
nguyện cố gắng để xứng danh con cháu
Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao.
Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ
nhất nớc Nam ta làm em càng thấm thía
hơn những lời khuyên của ngời xa: Có

chí thì nên, Có công mài sắc có ngày
nên kim.
***************************************************
Tiết 3 Toán
$86. Dấu hiệu chia hết cho 9.
I.Mục tiêu:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
-Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học :
-SGK, Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổ n định.
2. KT bài cũ.
- HS trả lời về dấu hiệu chia hết cho 2; 5.
-Yêu cầu HS làm lại bài tập 3/96.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng Bài
- GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia
hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết
thành 2 cột
- Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu
chia hết cho 9. (Nếu HS lúng túng, GV có
thể gợi ý để HS xét tổng của các chữ số.)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong bài học.
- GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem các số
không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
-Hát

- 1 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét.
-Thảo luận nhóm đôi và nêu ví dụ.
9:9=1 13: 9= 1 d 4
72:9=8 182: 9= 20 d 2
657:9=73 457: 9= 50 d 7
..
-HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp
cùng bàn luận và đi đến kết luận Các số
có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì
chia hết cho 9
- 5 HS đọc.
- HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên
phải và nêu nhận xét Các số có tổng
các chữ số không chia hết cho 9 thì
không chia hết cho 9
243
- Cuối cùng GV cho HS nêu căn cứ để nhận
biết các số chia hết cho 2,5,9.
c. Luyện tập.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS
làm mẫu một số .
VD: Số 99 có tổng các chữ số là: 9+9=18.
Số 18 chia cho 9 đợc 2, Ta chọn số 99.
- Cho HS làm bài.
Bài 2:
- Cho HS tiến hành làm nh bài 1 (chọn số
mà tổng các chữ số không chia hết cho 9)
- GV cùng HS sửa bài.
Bài 4

- GV cho HS nhắc lại đề bài .
31 ; 31 35 ; 2 5

- GV nhận xét tuyên dơng.
4. Củng cố-dặn dò
-Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
-Dặn HS về làm bài 3/97 và xem trớc bài
Dấu hiệu chia hết cho 3
- Nhận xét tiết học.
-Vài HS nêu: Muốn biết một số có chia
hết cho 2 hoặc 5 hay không ta căn cứ vào
chữ số tận cùng bên phải. Muốn biết một
số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ
vào tổng các chữ số của số đó.
-Hai HS nêu cách làm.
-HS tự làm bài vào vở nháp dựa vào số
đã làm mẫu.
-HS trình bày kết quả.
99; 108; 5643; 29385.
-HS làm bài vào vở 2 HS làm bảng
lớp.
96; 7853; 5554; 1097.
-HS tự làm bài - thảo luận nhóm 3- thi
đua viết nhanh, viết đúng.
-Một HS đọc lại các số đã hoàn chỉnh.
-HS lớp làm vào vở.
315 ; 135 ; 225
-HS nhận xét bài làm sửa sai.
-Thực hiện yêu cầu.
*************************************************

Tiết 4 Khoa học
$35. Không khí cần cho sự cháy.
I. Mục tiêu : Giúp HS:
-Làm thí nghiệm để chứng minh:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy sẽ đợc tiếp diễn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải đợc lu thông.
- Biết đợc vai trò của khí ni -tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí.
-Biết đợc những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của không khí đối với sự
cháy.
II. Đồ dùng dạy học :
-2 cây nến bằng nhau.
-2 lọ thuỷ tinh (1 lọ to, 1 lọ nhỏ)
-2 lọ thuỷ tinh không có đáy, để kê.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định lớp.
Hát
244
2. KTBC:
- Không khí có ở đâu?
- Không khí có những tính chất gì?
- Không khí có vai trò nh thế nào?
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Không khí có vai trò rất quan trọng đối với
đời sống của mọi sinh vật trên Trái đất. Vai
trò của không khí đối với sự cháy nh thế
nào ? Qua các thí nghiệm của bài học hôm
nay các em sẽ rõ.


HĐ1: Vai trò của ô -xi đối với sự cháy
- GV kê 1 chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí
nghiệm cho cả lớp quan sát, dự đoán hiện t-
ợng và kết quả của thí nghiệm.
* Thí nghiệm 1:
- Dùng 2 cây nến nh nhau và 2 chiếc lọ thuỷ
tinh không bằng nhau. Khi ta đốt cháy 2 cây
nến và úp lọ thuỷ tinh lên. Các em dự đoán
xem hiện tợng gì xảy ra.
- Để chứng minh xem bạn nào dự đoán hiện
tợng đúng, chúng ta cùng tiến hành làm thí
nghiệm.
- GV gọi 1 HS lên làm thí nghiệm.
-Yêu cầu HS quan sát và hỏi:
+Hiện tợng gì xảy ra?
+Theo em, tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh
to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh
nhỏ?
+Trong thí nghiệm này chúng ta đã chứng
minh đợc ô -xi có vai trò gì?
-Kết luận : Trong không khí có chứa khí ô
-xi và khí ni -tơ. Càng có nhiều không khí thì
càng có nhiều ô -xi và sự cháy sẽ diễn ra lâu
hơn. ô -xi rất cần để duy trì sự cháy. Trong
không khí còn chứa khí ni -tơ. Ni -tơ không
duy trì sự cháy nhng nó giúp cho sự cháy
trong không khí xảy ra không quá mạnh và
quá nhanh.
HĐ2: Cách duy trì sự cháy

- Các em đã biết ô -xi trong không khí cần
cho sự cháy. Vậy làm thế nào để chúng ta có
thể cung cấp nhiều ô -xi, để sự cháy diễn ra
liên tục? Cả lớp cùng quan sát thí nghiệm.
-HS trả lời,.
-HS ở dới nhận xét.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe và trả lời:
+Cả 2 cây cùng tắt.
+Cả 2 nến vẫn cháy bình thờng.
+Cây nến trong lọ to sẽ cháy lâu hơn
cây nến trong lọ nhỏ.
-HS nghe.
-HS lên làm thí nghiệm.
+Cả 2 cây nến cùng tắt cây nến trong
lọ to cháy lâu hơn cây nến trong lọ
nhỏ.
+Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều
không khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ. Mà
trong không khí thì càng có nhiều khí ô
-xi duy trì sự cháy.
+ ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Càng
có nhiều không khí thì càng có nhiều ô
-xi và sự cháy diễn ra lâu hơn.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe và quan sát.
245
-Dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy, úp vào cây
nến gắn trên đế kín và hỏi:
+Các em dự đoán xem hiện tợng gì xảy ra?

- GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và
hỏi:
+Kết quả của thí nghiệm này nh thế nào?
+Theo em, vì sao cây nến lại chỉ cháy đợc
trong thời gian ngắn nh vậy?
- Để chứng minh lại lời bạn nói rằng cây nến
tắt là do lợng õ-xi trong lọ đã cháy hết mà
không đợc cung cấp thêm. Chúng ta cùng
quan sát thí nghiệm khác.
- GV phổ biến thí nghiệm:
+Chúng ta thay đế gắn nến bằng một đế
không kín (cho HS quan sát vật thật). Hãy dự
đoán xem hiện tợng gì sẽ xảy ra?
- GV thực hiện thí nghiệm, yêu cầu HS quan
sát hiện tợng xảy ra và hỏi:

+Vì sao cây nến có thể cháy bình thờng?
- Quan sát kĩ hiện tợng chúng ta thấy: Khi sự
cháy xảy ra, khí ni -tơ và khí các -bô -níc
nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ lu thông
với bên ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn
vào trong lọ, tiếp tục cung cấp ô -xi để duy trì
sự cháy. Cứ nh vậy sự cháy diễn ra liên tục.
+ Để duy trì sự cháy cần phải làm gì ?
+Tại sao phải làm nh vậy?
- Để duy trì sự chá y, cần phải liên tục cung
cấp không khí. Không khí cần phải đợc lu
thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục đợc.
HĐ3: ứng dụng liên quan đến sự cháy
- Chia nhóm 4 HS ngồi 2 bàn trên, dới và yêu

cầu: Quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời
câu hỏi:
+Bạn nhỏ đang làm gì?
+Bạn làm nh vậy để làm gì?
- Gọi HS nhóm khác bổ sung để có câu trả lời
hoàn chỉnh.
-Nêu: Bạn nhỏ là ngời dân tộc. Bạn đang
dùng ống nứa để thổi vào bếp củi. Làm nh
+Cây nến vẫn cháy bình thờng.
+Cây nến sẽ tắt.
-HS quan sát và trả lời.

+Cây nến tắt sau mấy phút.
-HS nghe và quan sát.
-HS nêu dự đoán của mình.
+Do đợc cung cấp ô -xi liên tục. Đế
gắn nến không kín nên không khí liên
tục tràn vào lọ cung cấp ô -xi nên cây
nến cháy liên tục.
-HS nghe.
+Cần liên tục cung cấp khí ô -xi.
+Vì trong không khí có chứa ô -xi. ô
-xi rất cần cho sự cháy. Càng có nhiều
không khí thì càng có nhiều ô -xi và sự
cháy sẽ diễn ra liên tục.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và đại diện nhóm trả lời.
+Bạn nhỏ đang dùng ống nứa thổi
không khí vào trong bếp củi.
+ Để không khí trong bếp đợc cung

cấp liên tục, để bếp không bị tắt khi khí
ô -xi bị mất đi.
-HS nhóm khác bổ sung.
-HS nghe.
246
vậy không khí sẽ đợc lu thông, cung cấp liên
tục làm cho sự cháy đợc duy trì.
+Trong lớp mình bạn nào còn có kinh
nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp
than không bị tắt?
-Khi đun bếp và nhóm bếp lửa hay bếp than,
các em lu ý phải làm nh các bạn: cời rỗng
bếp, dùng ống thổi không khí hay dùng quạt
quạt vào bếp lò. Nh vậy mới làm cho sự cháy
diễn ra liên tục.
+Vậy khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp than
hay bếp củi thì làm thế nào?
- Các bạn lớp mình có rất nhiều kinh nghiệm
trong việc đun bếp than và bếp củi. Điều đó
chứng tỏ các em đã hiểu đợc vai trò của
không khí đối với sự cháy.
4. Củng cố:
+Khí ô -xi và khí ni -tơ có vai trò gì đối với
sự cháy?
+Làm cách nào để có thể duy trì sự cháy?
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về học thuộc mục cần biết và chuẩn bị bài
tiết sau.
-HS trao đổi và trả lời:


+Muốn cho ngọn lửa trong bếp không
bị tắt, em thờng cời rỗng tro bếp ra để
không khí đợc lu thông.
+Em có thể xách bếp than ra đầu hớng
gió để gió thổi không khí vào trong
bếp.
-HS nghe.
+Khi muốn dập ngọn lửa ở bếp củi, ta
có thể dùng tro bếp phủ kín lên ngọn
lửa.
+Khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp
than, ta có thể đậy kín nắp lò và cửa lò
lại.
-HS nghe.
-HS trả lời.
************************************************************
Tiết 5 Thể dục
$35. Đi nhanh chuyển sang chạy
Trò chơi Chạy theo hình tam giác
I. Mục tiêu :
- ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi nhanh chuyển sang chạy .Yêu cầu thực hiện
động tác tơng đối chính xác
- Trò chơi: Chạy theo hình tam giác Yêu cầu biết cách chơi và chơi tơng đối chủ
động.
II. Đ ị a điểm ph ơng tiện :
Địa điểm : Trên sân trờng .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện
Phơng tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi Chạy theo hình tam giác nh cờ,
vạch cho ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp :

Nội dung Định l ợng Ph ơng pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định - Điểm danh, báo
6 10 phút
1 2 phút

247

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×