Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Đánh giá năng lực đội ngũ cố vấn học tập tại trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp từ phía người học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 49 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------    ------------

NGUYỄN KHẮC NAM

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
TỪ PHÍA NGƢỜI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SỸ

HÀ NỘI – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------    ------------

NGUYỄN KHẮC NAM

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
TỪ PHÍA NGƢỜI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH ĐO LƢỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 20

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VŨ BÍCH HIỀN


HÀ NỘI – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Đánh giá năng lực đội ngũ cố
vấn học tập tại trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp từ phía
người học” là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được công
bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Trong quá
trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức
nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu,
khảo sát của cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn
đều được trích dẫn tường minh, theo đúng quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các
nội dung khác trong luận văn của mình.

Hà Nội, ngày … tháng ... năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Khắc Nam

1


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi trân trọng cảm ơn giáo viên hướng dẫn – PGS.TS.
Nguyễn Vũ Bích Hiền đã định hướng khoa học, hướng dẫn tận tình chu đáo
trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo của Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội; các cán bộ, giảng viên, các sinh viên tại trường Đại
học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện khảo sát
này.

Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục đã tạo điều kiện cho tôi theo học chương trình này.
Do bản thân tác giả còn hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm trong
nghiên cứu nên luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
nhận được góp ý, bổ sung ý kiến của quý thầy giáo, cô giáo và các bạn học
viên.
Trân trọng cảm ơn!

2


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................................. 2
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................................................. 8
1.

Lý do chọn đề tài ................................................................................................................................ 8

2.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................................................ 11
2.1.

Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................................... 11

2.2.

Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................................................... 12


3.

Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................................ 12

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................................. 12
4.1

Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận:............................................................................................... 12

4.2

Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................................................ 12

4.3

Phƣơng pháp thu thập thông tin................................................................................................. 12

4.4

Phƣơng pháp chọn mẫu ............................................................................................................... 13

4.5

Các công cụ sau đƣợc sử dụng để nghiên cứu ........................................................................... 13

4.6


Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực đội ngũ cố vấn học tập ............................................. 13

5.

Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 13
5.1

Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................................... 13

5.2

Giả thuyết nghiên cứu.................................................................................................................. 13

6.

Đối tƣợng nghiên cứu và Khách thể nghiên cứu............................................................................ 13

7.

Phạm vi nghiên cứu, giới hạn nghiên cứu lịch trình nghiên cứu: ................................................ 14
7.1

Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................................... 14

7.2

Giới hạn nghiên cứu ..................................................................................................................... 14

CHƢƠNG I .................................................................................................................................................... 15
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................................... 15

1.1

Một số lý luận về đánh giá năng lực ............................................................................................... 15

1.1.1

Đánh giá ........................................................................................................................................ 15

1.1.2

Năng lực ........................................................................................................................................ 16

1.2

Lý luận về cố vấn học tập ................................................................................................................ 19

1.2.1

Định nghĩa cố vấn học tập ............................................................................................................ 19

1.2.2

Vai trò của cố vấn học tập ............................................................................................................ 21

1.3

Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................................... 23

1.3.1


Các nghiên cứu về học chế tín chỉ ............................................................................................... 23

1.3.2

Các nghiên cứu về cố vấn học tập ................................................................................................ 25

1.3.3

Các nghiên cứu về đánh giá năng lực cố vấn học tập ................................................................. 30

1.4

Cố vấn học tập tại trƣờng Đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp ................................................. 32

1


1.4.1

Giới thiệu về nhà trường .............................................................................................................. 32

1.4.2

Các quy định về cán bộ cố vấn học tập tại trường ....................................................................... 32

1.5

Khung lý thuyết ................................................................................................................................ 40

Tiểu kết chƣơng I .......................................................................................................................................... 41

CHƢƠNG 2 ..................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.

Căn cứ xây dựng bảng hỏi ................................................................ Error! Bookmark not defined.

2.2.

Bảng hỏi.............................................................................................. Error! Bookmark not defined.

2.3.

Mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu ...................................................... Error! Bookmark not defined.

2.4.

Thiết kế nghiên cứu ........................................................................... Error! Bookmark not defined.

2.4.1.

Nghiên cứu thử nghiệm ................................................................. Error! Bookmark not defined.

2.4.2.

Nghiên cứu chính thức .................................................................. Error! Bookmark not defined.

2.5.

Thiết kế công cụ khảo sát.................................................................. Error! Bookmark not defined.


2.5.1.

Thang đo......................................................................................... Error! Bookmark not defined.

2.5.2.

Công cụ khảo sát ............................................................................ Error! Bookmark not defined.

2.6.

Đánh giá thang đo ............................................................................. Error! Bookmark not defined.

2.6.1.

Đánh giá thang đo ở bước thử nghiệm ......................................... Error! Bookmark not defined.

2.6.2.

Đánh giá thang đo ở nghiên cứu chính thức ................................ Error! Bookmark not defined.

2.6.2.1.

Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha............................................. Error! Bookmark not defined.

2.6.2.2.

Nhân tố khám phá EFA .......................................................... Error! Bookmark not defined.

Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................... Error! Bookmark not defined.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Năng lực thái độ - phẩm chất đạo đức ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Hiểu biết - Kinh nghiệm .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Kỹ năng tƣ vấn......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4. Kỹ năng hƣớng dẫn, phổ biến ................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.5. Kỹ năng giao tiếp, tạo dựng mối quan hệ với sinh viên ............................ Error! Bookmark not defined.
3.6. Phân tích tƣơng quan giữa biến giới tính và năng lực CBCVHT ....... Error! Bookmark not defined.
3.6.1. Phân tích tương quan giữa biến giới tính và thái độ - phẩm chất đạo đức.... Error! Bookmark not
defined.
3.6.2. Phân tích tương quan giữa biến giới tính và kỹ năng tư vấn .......... Error! Bookmark not defined.
3.6.3. Phân tích tương quan giữa biến giới tính và kỹ năng hướng dẫn, phổ biến .Error! Bookmark not
defined.
3.6.4. Phân tích tương quan giữa biến giới tính và kỹ năng giao tiếp, tạo dựng mối quan hệ với sinh
viên ............................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.7. Phân tích tƣơng quan giữa biến năm học và năng lực của CBCVHT Error! Bookmark not defined.
3.7.1. Phân tích tương quan giữa biến năm học và thái độ - phẩm chất đạo đức ...Error! Bookmark not
defined.

2


3.7.2. Phân tích tương quan giữa biến năm học và hiểu biết – kinh nghiệm .......... Error! Bookmark not
defined.
3.7.3. Phân tích tương quan giữa biến năm học và năng lực tư vấn ........ Error! Bookmark not defined.
3.7.4. Phân tích tương quan giữa biến năm học và kỹ năng hướng dẫn phổ biến ..Error! Bookmark not
defined.
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................. 42
PHIẾU KHẢO SÁT ....................................................................................... Error! Bookmark not defined.


3


BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Danh mục từ

Viết tắt

1

Cố vấn học tập

CVHT

2

Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp

ĐH KTKTCN

3

Giảng viên

GV

4


Học viên

HV

5

Tư vấn

TV

6

Tư vân học tập

TVHT

4


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.3.1: 1Hệ số Cronbach’s Alpha trong nghiên cứu thực nghiệm .... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3.2 2: Tóm tắt ƣớc lƣợng của câu hỏi .............................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3.3: Tóm tắt năng lực tính toán ........................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3.4: Độ phù hợp của câu hỏi với toàn phiếu khảo sát ..................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3.5: Bảng hệ số Cronbach’s Alpha trong nghiên cứu chính thức .. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3.6: Hệ số Cronbach’s Alpha của từng năng lực tƣơng ứng với nhóm câu hỏi . Error! Bookmark
not defined.
Bảng 2.3.7: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett ............................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3.8: Bảng eigenvalues và phƣơng sai trích đối với biến phụ thuộc Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.3.8: Ma trận nhân tố xoay ................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3.7. Hệ số KMO và chỉ số Sig của các nhân tố................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Thống kê mức độ đánh giá năng lực thái độ - phẩm chất đạo đức của cán bộ cố vấn học tập (từng
câu hỏi) ............................................................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2: Tổng hợp mức độ đánh giá năng lực thái độ - phẩm chất đạo đức của cán bộ cố vấn học tập
.......................................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3: Thống kê mức độ đánh giá năng lực hiểu biết – kinh nghiệm của cán bộ cố vấn học tập (từng
câu hỏi) ............................................................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4: Tổng hợp mức độ đánh giá năng lực thái độ - phẩm chất đạo đức của cán bộ cố vấn học tập
.......................................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5: Thống kê mức độ đánh giá năng lực Kỹ năng tư vấn của cán bộ cố vấn học tập (từng câu hỏi)
.......................................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.6: Tổng hợp mức độ đánh giá năng lực ........................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.7: Thống kê mức độ đánh giá năng lực Kỹ năng hƣớng dẫn, phổ biến của cán bộ cố vấn học tập
(từng câu hỏi) .................................................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.8: Tổng hợp mức độ đánh giá năng lực Kỹ năng hƣớng dẫn, phổ biến của cán bộ cố vấn học tập
.......................................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9: Thống kê mức độ đánh giá năng lực Kỹ năng giao tiếp, tạo dựng mối quan hệ với sinh viên
của cán bộ cố vấn học tập (từng câu hỏi)...................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.10: Tổng hợp mức độ đánh giá năng lực Kỹ năng giao tiếp, tạo dựng mối quan hệ với sinh viên
của cán bộ cố vấn học tập .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.11: Thống kê giữa mức điểm thái độ - phẩm chất đạo đức theo giới tính .. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.12: Kiểm định T-Test giữa giới tính và mức độ đánh giá thái độ - phẩm chất đạo đức ...... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.13: Thống kê giữa mức điểm hiểu biết – kỹ năng theo giới tính .... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.14: Kiểm định T-Test giữa giới tính và mức độ đánh giá hiểu biết – kinh nghiệm .............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.15: Thống kê giữa mức điểm kỹ năng tƣ vấn theo giới tính........... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.16: Kiểm định T-Test giữa giới tính và mức độ đánh giá kỹ năng tƣ vấn ...Error! Bookmark not
defined.

Bảng 3.17: Thống kê giữa mức điểm kỹ năng hƣớng dẫn phổ biến theo giới tính ..Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.18: Kiểm định T-Test giữa giới tính và mức độ đánh giá kỹ năng hƣớng dẫn phổ biến ..... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.17: Thống kê giữa mức điểm kỹ năng giao tiếp, tạo dựng mối quan hệ với sinh viên theo giới
tính ................................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.18: Kiểm định T-Test giữa giới tính và mức độ đánh giá kỹ năng giao tiếp, tạo dựng mối quan
hệ với sinh viên ............................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.19: Kiểm định Levene giữa biến năm học và thái độ - phẩm chất đạo đức .Error! Bookmark not
defined.

5


Bảng 3.20 thống kê kiểm định anova của năng lực thái độ - phẩm chất đạo đức của cán bộ CVHT bởi
SV ở những năm học khác nhau. .................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.21: Kiểm định Levene giữa biến năm học và hiểu biết – kinh nghiệm ..... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.22 thống kê kiểm định anova của năng lực hiểu biết – kinh nghiệm của cán bộ CVHT bởi SV ở
những năm học khác nhau. ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.23: Kiểm định Levene giữa biến năm học và năng lực tƣ vấn ....... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.24 thống kê kiểm định anova của năng lực tƣ vấn của cán bộ cố vấn học tập bởi sinh viên ở
những năm học khác nhau. ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.25: Kiểm định Levene giữa biến năm học và năng lực tƣ vấn ....... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.26 thống kê kết quả Post hoc của năng lực kỹ năng phổ biến, hƣớng dẫn của cán bộ CVHT bởi
SV ở những năm học khác nhau. .................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.27: Kiểm định Levene giữa biến năm học và kỹ năng giao tiếp, tạo dựng mối quan hệ với sinh
viên ................................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.28 thống kê kiểm định anova kỹ năng giao tiếp, tạo dựng mối quan hệ với SV của cán bộ
CVHT bởi SV ở những năm học khác nhau. ............................................... Error! Bookmark not defined.


6


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Thống kê mức độ đánh giá năng lực thái độ - phẩm chất đạo đức ...... Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 3.2: Mức điểm trung bình của năng lực thái độ phẩm chất đạo đức .......... Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 3.3: Thống kê mức điểm trung bình mỗi câu hỏi năng lực kinh nghiệm – hiểu biết .......... Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.3: Thống kê kết quả khảo sát kỹ năng tƣ vấn theo từng mức độ.............. Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ thống kê mức điểm trung bình của kỹ năng tƣ vấn .. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.5: Thống kê mức điểm trung bình kỹ năng hƣớng dẫn, phổ biến ............ Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 3.6: Thống kê mức điểm trung bình của mỗi câu hỏi trong kỹ năng giao tiếp, tạo dựng mối
quan hệ với sinh viên ...................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.7: Mức điểm trung bình năng lực kỹ năng hƣớng dẫn, phổ biến theo từng nhóm sinh viên
năm học ........................................................................................................... Error! Bookmark not defined.

7


Figure 1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chất lượng giáo dục nói chung và chất lượng giáo dục đại học nói riêng
ngày càng được nhiều nhà quản lý giáo dục, nghiên cứu xã hội quan tâm.
Trên các diễn đàn chính trị, trong các hội thảo khoa học, trên các phương

tiên thông tin đại chúng có không ít những cuộc tranh luận về chất lượng
giáo dục hiện nay ở nước ta, nhiều người đã đưa ra những lý giải, đề xuất
những biện pháp để nâng cao chất lượng giáo dục đặc biệt là chất lượng giáo
dục đại học.
Đảng, nhà nước, ngành Giáo dục và Đào tạo, bằng những chủ trường
và biện pháp cụ thể, đã và đang phấn đấu để cải thiện chất lượng giáo dục,
nâng cao chất lượng giáo dục bậc đại học nhằm đáp ứng được mục tiêu nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bối dưỡng nhân tài và đào tạo bám sát thực tế
với nhu cầu của xã hội.
Giáo dục đại học luôn giữ vị trí hết sức quan trọng trong đào tạo vì sau
bậc giáo dục đại học, các em học sinh sẽ ra trường và phục vụ công tác cho
xã hội, nếu các em học sinh thiếu lý thuyết, thiếu thực tế và kỹ năng học
được trong nhà trường ko đáp ứng đủ nhu cầu thực tế của xã hội và của bản
thân học sinh thì khi ra trường các em học sinh không thể theo kịp với yêu
cầu của xã hội. Điều này sẽ gây ảnh hưởng đến tình hình kinh tế và chính trị
ở Việt Nam.
Trong bối cảnh đổi mới giáo dục Việt Nam hiện nay, vấn đề lấy người
học làm trung tâm càng ngày càng được đề cao về tầm quan trọng. Những
năm qua, tuy rằng nền giáo dục Việt Nam đã có những bước chuyển mình
đáng kể, song chương trình giáo dục còn thiếu tính linh hoạt, chưa đáp ứng
tốt nhu cầu người học và nhu cầu xã hội. Nội dung dạy học là những gì
giảng viên có chứ chưa chắc đã là những gì người học cần. Phương pháp dạy
8


học chưa khuyến khích người học chủ động sáng tạo,.… từ đó dẫn tới những
hạn chế về chất lượng đào tạo.
Trong những năm vừa qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có những chủ
trương và chính sách phù hợp để đáp ứng nhu cầu học tập của các em học
sinh cũng như đáp ứng nhu cầu của xã hội đề ra đối với bậc giáo dục đai

học. Bộ Giáo dục và đào tạo đã cho phép các trường đào tạo bậc đại học
thực hiện đề án tuyển sinh riêng, tổ chức thi tuyển sinh để phù hợp với yêu
cầu của ngành học mình đào tạo, chất lượng sinh viên phù hợp hơn. Ngoài
ra, Bộ cũng đã có những thay đổi trong quá trình học cũng như phương thức
học và đào tạo để tạo điều kiện cho các em học sinh và toàn thể người dân
có nhu cầu học có thể tham gia được. Bộ đã mở ra những phương thức đào
tạo mới, hình thức đào tạo được điều chỉnh đề phù hợp hơn với nhu cầu thực
tế của xã hội.
Đào tạo theo hệ thống tín chỉ là một phương thức đào tạo tiên tiến trên
thế giới đi theo quan điểm lấy người học làm trung tâm. Ở Việt Nam,
phương thức đào tạo này đã được triển khai ở nhiều trường đại học, cao
đẳng trong cả nước từ 2010. Để thực hiện việc đào tạo theo tín chỉ ở các
trường đại học, cao đẳng trong cả nước, Bộ Giáo dục và đào tạo đã ban hành
các thông tư, quy định và quy chế liên quan đến việc đào tạo theo hệ thống
tin chỉ như: Quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT ký ngày 15/08/2014 về việc
ban hành quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín
chỉ. Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT ký ngày 27 tháng 12 năm 2012 về việc
sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ
chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo quyết định số
43/2007/QĐ-BGDĐT.
Khi áp dụng đào tạo theo hệ thống tín chỉ, có thể thấy rõ đã đem lại rất
nhiều lợi ích, phát huy được tính chủ động, sáng tạo của người học. Phương
thức đào tạo theo tín chỉ có độ mềm dẻo và linh hoạt về môn học. Sinh viên
9


có thể tham khảo ý kiến giáo viên hoặc cố vấn học tập để chọn những môn
học phù hợp với mình, để hoàn thành những yêu cầu cho một văn bằng và để
phục vụ cho nghề nghiệp tương lai. Mặt khác, học chế tín chỉ cho phép sinh
viên dễ dàng thay đổi ngành chuyên môn trong tiến trình học tập khi thấy

cần thiết mà không phải học lại từ đầu. Phương thức đào tạo theo tín chỉ có
độ mềm dẻo và linh hoạt về thời gian ra trường. Sinh viên được cấp bằng khi
đã tích lũy được đầy đủ số lượng tín chỉ do trường đại học quy định; do vậy
họ có thể hoàn thành những điều kiện để được cấp bằng tùy theo khả năng
và nguồn lực (thời lực, tài lực, sức khỏe, v.v.) của cá nhân. Ngoài ra, với
phương thức đào tạo theo tín chỉ sẽ tạo ra sự liên thông giữa các cấp đào tạo,
giữa các ngành đào tạo; nâng cao hiệu quả về mặt quản lý và giảm chi phí
đào tạo,...
Mặc dù đã áp dụng một số năm tại hệ thống giáo dục đại học và cao
đẳng ở Việt Nam nhưng nhiều lợi ích của đào tạo tín chỉ vẫn chưa được khai
thác do việc thực hiện tín chỉ ở các nhà trường còn gặp nhiều khó khăn. Bên
cạnh những mối quan tâm về thiết kế chương trình, phát triển đội ngũ giảng
viên cơ hữu hay đầu tư cơ sở vật chất cần thiết thì vấn đề xây dựng đội ngũ
cố vấn học tập đang trở thành mối bận tâm lớn của nhiều nhà trường. Đối
với những tân sinh viên, những học sinh vừa tốt nghiệp THPT họ chưa từng
bao giờ có kinh nghiệm với hệ thống đào tạo theo tín chỉ dẫn đến còn nhiều
bỡ ngỡ, chưa hiểu rõ quyền lợi, trách nhiệm của mình, lợi ích của mình khi
học trong môi trường đào tạo theo tín chỉ. Đội ngũ “Cố vấn học tập” đóng
vai trò thay thế cho đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp trước đây, tư vấn lựa
chọn môn học, tiến trình học tập, hỗ trợ và giải đáp thắc mắc của các em
trong quá trình học. Người học ảnh hưởng rất lớn từ đội ngũ cố vấn học tập
này, nếu đội ngũ cố vấn học tập có năng lực tư vấn tốt, am hiểu về chương
trình và hướng dẫn cụ thể thì người học sẽ được hưởng rất nhiều ưu điểm,
lợi ích từ hình thức đào tạo theo tín chỉ tránh được nguy cơ bị buộc thôi học
một cách đáng tiếc. Nhưng mặt khác, đội ngũ cán bộ cố vấn học tập không
10


có chuyên môn tốt, năng lực tốt thì sẽ tạo cho người học vô số các thiệt thòi
trong quá trình học tập và làm việc sau này.

Hiện nay những nghiên cứu về đội ngũ cố vấn học tập còn rất khiêm
tốn về số lượng và tầm cỡ. Chưa có công trình nghiên cứu nào xác định cụ
thể khung năng lực của đội ngũ cố vấn học tập trong đào tạo tín chỉ cũng
như thiết kế công cụ đảm bảo độ tin cậy và giá trị để đánh giá năng lực của
đội ngũ này.
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp được thành lập theo
Quyết định số 1206/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ, trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công
nghiệp I. Trường thực hiện đào tạo theo tín chỉ từ năm học 2011 Tuy nhiên
cùng chung với những khó khăn của nhiều trường đại học khác trong cả
nước, trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp đã và đang phải từng
bước giải quyết những bất cập liên quan đến chương trình và nguồn lực đáp
ứng yêu cầu đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
Chính vì những lý do trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá năng lực đội ngũ cố vấn học tập tại Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật
công nghiệp đáp ứng yêu cầu đào tạo theo tín chỉ”.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.
2.
2.1.

Ý nghĩa khoa học

Đề tài dựa trên những dữ liệu thu thập được từ việc khảo sát lấy ý kiến
đánh giá của sinh viên đang theo học tại nhà trường. Góp phần xây dựng hệ
thống những lý luận về năng lực đội ngũ cố vấn học tập. Xây dựng bộ công
cụ đánh giá năng lực của đội ngũ cố vấn học tập đảm bảo độ tin cậy và độ giá
trị.
11



2.2.

Ý nghĩa thực tiễn

- Đề tài nghiên cứu thành công sẽ góp phần đưa ra giải pháp nâng cao
năng lực của đội ngũ cố vấn học tập của nhà trương để đáp ứng yêu cầu đào
tạo theo tín chỉ. Từ đó sẽ đảm bảo quyền lợi của người học, hỗ trợ tốt hơn cho
người học.
- Nâng cao nhận thức của đội ngũ lãnh đạo về mức độ cần thiết và năng
lực của đội ngũ cố vấn học tập. Để họ hiểu được tầm quan trọng của đội ngũ
này. Từ đó sẽ hình thành trong nhận thức đội ngũ lãnh đạo nhà trường về việc
nâng cao năng lực của đội ngũ cố vấn học tập.
3. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá năng lực đối với đội ngũ cố vấn học tập ở nhà trường đại học
nói chung và đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp nói riêng, đưa ra giải pháp
nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ, đáp ứng nhu cầu học tập theo tín chỉ.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1

Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận:

Trên cơ sở các tài liệu, các công trình nghiên cứu trên thế giới, trong
nước và tại nhà trường có liên quan đến đề tài, tiến hành phân tích, tổng hợp
và khái quát hóa. Đồng thời từ những kết quả khảo sát sẽ tiến hành nghiên
cứu định lượng để đưa ra những kết luận, kiến nghị và giải pháp.
4.2

Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn


Trong khi tiến hành nghiên cứu hồ sơ, văn bản và thu thập số liệu sẽ sử
dụng phương pháp điều tra khảo sát.
4.3

Phƣơng pháp thu thập thông tin

Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu chính
là nghiên cứu định lượng. Chọn ngẫu nhiên khoảng 500 học sinh đang theo
học tại nhà trường trong năm học 2015.
12


4.4

Phƣơng pháp chọn mẫu

- Đối với sinh viên, người học: sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu
nhiên. Lập danh sách của tất cả sinh viên tại nhà trường theo thứ tự ABC của
tên học sinh. Sau đó đánh thứ tự các sinh viên rồi dùng bảng số ngẫu nhiên để
chọn ra sinh viên cần điều tra.
4.5

Các công cụ sau đƣợc sử dụng để nghiên cứu

- Bảng hỏi để thu thập thông tin, dữ liệu, đánh giá năng lực cán bộ;
- Các phần mềm chuyên dụng để xử lý số liệu: SPSS, Quest.
4.6

Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực đội ngũ cố vấn học tập


- Xây dựng khung năng lực, tiêu chí đánh giá năng lực của đội ngũ cố
vấn học tập.
- Xây dựng bộ công cụ để đánh giá năng lực đội ngũ cố vấn học tập qua
phản ánh và ý kiến từ phía sinh viên(người học).
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
5.1

Câu hỏi nghiên cứu

Câu hỏi 1: Khung năng lực của đội ngũ cố vấn học tập trong đào tạo tín
chỉ như thế nào?
Câu hỏi 2: Thực trạng năng lực của đội ngũ cố vấn học tập, những hạn
chế và giải pháp?
5.2

Giả thuyết nghiên cứu
Căn cứ trên đặc điểm, yêu cầu của đào tạo theo hệ thống tín của nhà

trường để xây dựng khung năng lực của đội ngũ cố vấn học tập, từ đó hình
thành những tiêu chí đánh giá đội ngũ này một cách chính xác, khách quan,
góp phần thực hiện tín chỉ thành công ở các trường đại học, cao đẳng Việt
Nam. Dựa trên những đánh giá về năng lực của cán bộ cố vấn học tập từ phía
người học sẽ đánh giá được thực trạng và có giải pháp để nâng cao cao năng
lực của đội ngũ cố vấn học tập.
6. Đối tƣợng nghiên cứu và Khách thể nghiên cứu
13


- Khách thể nghiên cứu: Cố vấn học tập, người học (sinh viên),
người quản lý.

-Đối tượng nghiên cứu: Năng lực đội ngũ cố vấn học tập tại trường
Đại học Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp.
7. Phạm vi nghiên cứu, giới hạn nghiên cứu lịch trình nghiên cứu:
7.1

Phạm vi nghiên cứu
-

Đề tài lấy mẫu khảo sát tại Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật

Công nghiệp. Mẫu khảo sát này được lấy ngẫu nhiên từ số lượng sinh viên
đang theo học tại nhà trường.
7.2

Giới hạn nghiên cứu

- Địa bàn nghiên cứu: tại Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật công
nghiệp
- Thời gian khảo sát: từ năm 2015 đến năm 2016
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, luận văn được cấu trúc thành ba chương, cụ thể như
sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Mô tả nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

14



CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
Chương này đề cập đến cơ sở lý luận để xây dựng bộ tiêu chí đánh giá
năng lực của đội ngũ cán bộ cố vấn học tập cũng như các khái niệm, nghiên
cứu liên quan đến vấn đế đánh giá năng lực của đội ngũ cố vấn học tập của
các tác giả trong và ngoài nước. Từ những khái niêm và nghiên cứu thực tiễn
này, tác giả sẽ nghiên cứu thực tiễn và đánh giá năng lực của đội ngũ cố vấn
học tập tại trường Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp.
1.1

Một số lý luận về đánh giá năng lực

1.1.1 Đánh giá
Đánh giá trong giáo dục đại học được hiểu theo nhiều cách khác nhau
nhưng trong nghiên cứu này thống nhất sử dụng quan niệm của Owen &
Rogers: đánh giá là khái niệm để chỉ việc thu thập thông tin một cách có hệ
thống và đưa ra những nhận định trên cơ sở các thông tin thu được.
- Đánh giá là một quá trình bao gồm:
+ Chuẩn bị kế hoạch;
+ Thu thập, phân tích thông tin và thu được kết quả;
+ Chuyển giao các kết quả thu được đến những người liên quan để họ
hiểu về đối tượng đánh giá hoặc giúp người có thẩm quyền đưa ra các
nhận định hay các quyết định liên quan đến đối tượng đánh giá.
- Sản phẩm của đánh giá:
+ Các thông tin và các bằng chứng thu được: dữ liệu thu được trong
quá trình đánh giá;
+ Các nhận định; các ý kiến rút ra trên cơ sở các thông tin và bằng
chứng thu được;

- Quy trình đánh giá có thể bao gồm các bước sau (Owen &Rogers,
1999):
15


+ Xây dựng các tiêu chí đánh giá (xem xét sự vật, hiện tượng dưới
những góc độ nào để có đầy đủ thông tin về đối tượng đánh giá);
+ Xây dựng các chuẩn mực (mong muốn, yêu cầu đối tượng đánh giá
phải đạt cái gì, ở mức độ nào);
+ Đo lường các thuộc tính của đối tượng đánh giá theo các tiêu chí và
đối chiếu với chuẩn mực;
Tổng hợp và phân tích các bằng chứng thu được để đưa ra những nhận
định chuẩn xác.
Như vậy, đánh giá chất lượng hoạt động tư vấn học tập là việc thu thập
thông tin một cách có hệ thống về thực trạng của đối tượng được đánh giá, xử
lý, phân tích dữ liệu từ đó đưa ra những nhận định, quyết định xác thực làm
cơ sở đề xuất những biện pháp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
tư vấn học tập.
1.1.2 Năng lực
Có rất nhiều định nghĩa về năng lực và khái niệm này đang thu hút sự
quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu. Theo cách hiểu thông thường, năng
lực là sự kết hợp của tư duy, kỹ năng và thái độ có sẵn hoặc ở dạng tiềm năng
có thể học hỏi được của một cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện thành công
nghiệm vụ [2] (Giảng dạy theo năng lực và đánh giá theo năng lực trong giáo
dục, 2014)
Theo cách hiểu thông hường, năng lực là sự kết hợp của tư duy, kĩ năng
và thái độ có sẵn hoặc ở dạng tiềm năng có thể học hỏi được của một cá nhân
hoặc tổ chức để thực hiện thành công nhiệm vụ (DeSeCo, 2002) [27]. Mức độ
và chất lượng hoàn thành công việc sẽ phản ứng mức độ năng lực của người
đó. Chính vì thế, thuật ngữ “năng lực” khó mà định nghĩa được một cách

chính xác. Năng lực hay khả năng, kĩ năng trong tiếng Việt có thể xem tương

16


đương với các thuật ngữ “competence”, “ability”, “capability”, … trong tiếng
Anh.
Để xử lý các vấn đề trong cuộc sống hang ngày đòi hỏi phải có sự kết
hợp của các thành tố phức hợp về tư duy, cảm xúc, thái độ, kĩ năng vì thế có
thể nói năng lực của một cá nhân là hệ thống các khả năng và sự thành thạo
giúp cho người đó hoàn thành một công việc hay yêu cầu trong những tình
huống học tập, công việc hoặc cuộc sống, hay nói một cách khác năng lực là
“khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và sự
đam mê để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống
đa dạng của cuộc sống” (Québec- Ministere de l’Education, 2004) [20]. Trong
một báo cáo của Trung tâm nghiên cứu châu Âu về việc làm và lao động năm
2005, các tác giả đã phân tích rõ mối liên quan giữa các khái niệm năng lực
(competence), kĩ năng (skills) và kiến thức (knowledge). Báo cáo này đã tổng
hợp các định nghĩa chính về năng lực trong đó nêu rõ năng lực là tổ hợp
những phẩm chất về thể chất và trí tuệ giúp ích cho việc hoàn thành một công
việc với mức độ chính xác nào đó.
Cùng với khái niệm năng lực là khái niệm “năng lực cốt lõi” (key
competences) bao gồm một số năng lực được coi là nền tảng. Dựa trên những
năng lực cốt lõi này, người học có thể thực hiện được yêu cầu của học tập
cũng như các yêu cầu khác trong các bối cảnh và tình huống khác nhau khi
đạt được những năng lực thứ cấp. Theo định nghĩa của các nước có nền kinh
tế phát triển (OECD), năng lực cốt lõi bao gồm: những năng lực nền tảng như
năng lực đọc hiểu, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
giao tiếp… Do vậy, năng lực có tính phức hợp hơn kĩ năng và mức độ thành
thạo của một kĩ năng cũng quyết định một phần tới mức độ cao thấp của năng

lực. Đi sâu vào ngành hoặc chuyên ngành cụ thể khái niệm năng lực lại được
định nghĩa ở phạm vi hẹp hơn phù hợp với đặc thù của từng ngành/chuyên
ngành.
17


Ở Việt Nam, khái niệm năng lực cũng thu hút sự quan tâm của các nhà
nghiên cứu cũng như công luận khi giáo dục đang thực hiện công cuộc đổi
mới căn bản và toàn diện, chuyển từ giáo dục kiến thức sang giáo dục năng
lực. Khái niệm này cũng được định nghĩa khá tương đồng với các định nghĩa
mà các nhà nghiên cứu trên thế giới đưa ra. Chẳng hạn, các nhà tâm lí học cho
rằng năng lực là tổng hợp các đặc điểm, thuộc tính tâm lí của cá nhân phù hợp
với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt
động đó đạt hiệu quả cao. Người ta cũng chia năng lực thành năng lực chung,
cốt lõi và năng lực chuyên môn, trong đó, năng lực chung, cốt lõi là năng lực
cơ bản cần thiết làm nền tảng để phát triển năng lực chuyên môn. Năng lực
chuyên môn là năng lực đặc trưng ở những lĩnh vực nhất định, ví dụ như năng
lực toán học, năng lực ngôn ngữ (Hoàng Thị Tuyết) [5]. Tuy nhiên, năng lực
chung cốt lõi và năng lực chuyên môn không tách rời mà quan hệ chặt chẽ với
nhau. Trong một báo cáo nghiên cứu về năng lực và mức độ thành công trong
kinh doanh, nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Ngoại thương đã nêu rõ
năng lực là tổ hợp các thuộc tính về khả năng, tâm lí và phẩm chất của cá
nhân phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo đạt
kết quả như đề ra. Tương tự như các định nghĩa về năng lực trong tâm lí hoặc
kinh doanh, trong giáo dục các nhà nghiên cứu cũng đưa ra các định nghĩa có
nội hàm tương đương. Chẳng hạn, Trần Khánh Đức, trong “Nghiên cứu nhu
cầu và xây dựng mô hình đào tạo theo năng lực trong lĩnh vực giáo dục” đã
nêu rõ năng lực là “khả năng tiếp nhận và vận dụng tổng hợp, có hiệu quả mọi
tiềm năng của con người (tri thức, kĩ năng, thái độ, thể lực, niềm tin…) để
thực hiện công việc hoặc đối phó với một tình huống, trạng thái nào đó trong

cuộc sống và lao động nghề nghiệp” [1]. Ở một nghiên cứu khác về phương
pháp dạy học tích hợp, Nguyễn Anh Tuấn (Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TP. Hồ Chí Minh) đã nêu một cách khá khái quát rằng năng lực là một thuộc
tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kỹ năng, kĩ
xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm [2]. Như vậy, cho dù
18


là khó định nghĩa năng lực một cách chính xác nhất nhưng các nhà nghiên
cứu của Việt Nam và thế giới đã có cách hiểu tương tự nhau về khái niệm
này. Năng lực được coi là sự kết hợp của các khả năng, phẩm chất, thái độ
của một cá nhân để thực hiện một nhiệm vụ có hiệu quả.
Năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức là một trong những điều kiện
tiên quyết đảm bảo cho quá trình phân cấp diễn ra đạt kết quả tốt. Đội ngũ cán
bộ, công chức là nguồn lực chủ yếu của hệ thống quản lý hành chính có thể
vận hành và hoàn thành chức năng, nhiệm vụ được giao. Do tình hình kinh tế
xã hội thường xuyên thay đổi đòi hỏi phải liên tục phát triển năng lực của tất
cả các cán bộ, công chức trong hệ thống quản lý hành chính. [27]
1.2.2. Đánh giá năng lực
Theo quan niệm truyền thống, đánh giá chỉ là đánh giá một chiều: giáo
viên đánh giá học sinh; người quản lý đánh giá cán bộ cấp dưới và việc đánh
giá này chỉ dựa trên kết quả thực hiện ( giáo viên đánh giá học sinh dựa trên
điểm kiểm tra; người quản lý đánh giá cán bộ cấp dưới qua sản phẩm công
việc). Việc đánh giá phải diễn ra đa chiều: kết hợp đánh giá từ nhiều phía; kết
hợp đánh giá của chính bản thân cán bộ cố vấn học tập và đánh giá cán bộ cố
vấn học tập từ sinh viên
Đánh giá năng lực: thiên về xác định mức độ năng lực của người đó so
với mục tiêu đề ra. Tuy nhiên năng lực mang tính tổng hợp và tích hợp nên
các chuẩn kiến thức, kỹ năng cần được tổ hợp lại trong mối quan hệ nhất quán
để thể hiện được năng lực của cán bộ cố vân học tập đồng thời cần xác định

những mức năng lực theo chuẩn và cao hơn chuẩn để tạo được sự phân hóa.
1.2 Lý luận về cố vấn học tập
1.2.1 Định nghĩa cố vấn học tập
Cố vấn học tập (CVHT) được biết đến khi học chế tín chỉ ra đời vào năm
1872 tại Trường Đại học Havard, Hoa Kỳ. Ở nước ta, cố vấn học tập mới
19


được quan tâm đến từ vài năm trở lại đây khi các trường đại học bước vào
hình thức đào tạo theo tín chỉ.
Ở Mỹ, Cố vấn học tập được hiểu là: “Nhà tham vấn hoặc một thành viên
làm việc trong khoa của trường đại học, người được đào tạo để chuyên trợ
giúp sinh viên trong việc cung cấp thông tin về đào tạo để sinh viên có thể
thích ứng trong lớp học và đạt được mục tiêu học tập”.
Ở Úc, Cố vấn học tập theo định nghĩa của Đại học Victoria là: “Cán bộ
của phòng hỗ trợ sinh viên, là những người cung cấp thông tin, tư vấn và giới
thiệu, trợ giúp cho sinh viên trong các vấn đề trọng điểm và các quy trình ở
bậc đại học có ảnh hưởng đến họ. Theo yêu cầu của sinh viên, Cố vấn học tập
còn là người đại diện, lắng nghe các vấn đề của sinh viên liên quan đến quá
trình học tập, những bất bình và phương pháp rèn luyện”. [4]
Ở Pháp, Trường đại học Toulouse Le Mirail cho rằng: “Cố vấn học tập là
người đi theo và giúp đỡ cho sinh viên trong suốt năm đầu tiên ở giảng đường
đại học. Thông qua các buổi gặp mặt trực tiếp hoặc trao đổi gián tiếp với sinh
viên, cố vấn học tập có vai trò tư vấn cho sinh viên trong việc xây dựng kế
hoạch học tập. Ngoài ra họ cũng giúp cho sinh viên về mặt xã hội một cách
tốt nhất trong môi trường giáo dục đại học” [29].
Ở Việt Nam theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội, Cố vấn học tập
là giảng viên có trình độ thạc sỹ trở lên, có ít nhất hai năm trực tiếp giảng dạy,
am hiểu chương trình đào tạo và được Chủ nhiệm khoa phân công. Trách
nhiệm của cố vấn học tập được nêu rõ là: Tham gia phát hiện năng lực, sở

trường của người học để định hướng nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học, xây
dựng kế hoặc học tập, hỗ trợ điều kiện để phát triển năng lực, sở trường đó;
tìm hiểu chương trình đào tạo, hướng dẫn sinh viên xây dựng kế hoạch học
tập, lựa chọn đăng ký các môn học; hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên
cứu khoa học, phát triển kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng mềm cho sinh viên,
thường xuyên theo dõi kết quả học tập của sinh viên; giúp đỡ sinh viên giải
20


quyết những khó khăn vướng mắt trong học tập, nhắc nhở sinh viên khi thấy
kết quả học tập giảm sút; phối hợp với các giảng viên, các đơn vị công tác
liên quan để giúp đỡ và tạo điều kiện cho sinh viên học tập, đánh giá điểm rèn
luyện của sinh viên [30]
Academic Advisor, School Counselor, Consultant đây đều là thuật ngữ
được sử dụng phổ biến ở nước ngoài để chỉ cán bộ tư vấn trong hệ thống giáo
dục (đặc biệt là trong các trường đại học). Tuy nhiên, Academic Advisor mới
thực sự là chỉ cán bộ cố vấn học tập còn School Counselor hay Consultant đều
có ý nghĩa và phạm vi công việc rộng hơn Academic Advisor rất nhiều. Cán
bộ tư vấn phải làm rất nhiều công việc khác nhau để đáp ứng mọi nhu cầu của
người học. Họ phải giải đáp, hỗ trợ tâm lý, chọn nghề nghiệp, chương trình
đào tạo, chọn chuyên ngành, tư vấn sức khỏe, tư vấn thể thao, tư vấn dinh
dưỡng, tư vấn cách quan hệ ứng xử trong xã hội và nhà trường, tìm kiếm việc
làm .... (Hatch T. (2014)) [18]
1.2.2 Vai trò của cố vấn học tập
Theo Joe Cuseo, cố vấn học tập là người “giúp SV trở nên tự ý thức về
những mối quan hệ đặc trưng của mình, những tài năng, giá trị, và những ưu
tiên của SV; người giúp SV có thể nhìn thấy được sự liên kết giữa kinh
nghiệm học tập hiện tại và kế hoạch cuộc sống tương lai của họ; giúp SV
khám phá ra tiềm năng, mục đích và đam mê; người mở rộng quan điểm của
SV mà vẫn tôn trọng những lựa chọn trong cuộc sống riêng tư của họ và mài

dũa những kĩ năng nhận thức của họ trong việc đưa ra những lựa chọn như kĩ
năng giải quyết vấn đề hiệu quả, tư duy phản biện, ra quyết định”[4].
Cố vấn học tập là “Người tư vấn và hỗ trợ SV phát huy tối đa khả năng
học tập, lựa chọn học phần phù hợp để đáp ứng mục tiêu tốt nghiệp và khả
năng tìm được việc làm thích hợp; theo dõi thành tích học tập của SV nhằm
giúp SV điều chỉnh kịp thời hoặc đưa ra một lựa chọn đúng trong quá trình

21


×