Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Đánh giá cán bộ quản lý trường mầm non huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn hiệu trưởng (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN TRỌNG BẰNG

ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH
THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN TRỌNG BẰNG

ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH
THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đinh Đức Hợi



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập mà tôi rất tâm
huyết dành nhiều thời gian và công sức tập trung nghiên cứu. Luận văn sử dụng nhiều
nguồn thông tin khác nhau, các thông tin đã được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử
lý; các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng; kết quả nghiên
cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực. Những phần trích dẫn và tham khảo
đều đúng theo của nghiên cứu khoa học. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Bằng

i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Kết quả này có được là nhờ sự hướng dẫn của thầy giáo - TS. Đinh Đức Hợi,
người thầy đã trực tiếp hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa học, chỉ bảo tận tình,
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Nhân
dịp này em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy!
Chân thành cảm ơn trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Khoa sau đại học

của Đại học Sư phạm, Khoa Tâm lí Giáo dục cùng các thầy cô giáo đã tạo điều kiện
tốt nhất cho em học tập cũng như nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Hội đồng bảo vệ Luận
văn thạc sĩ đã tạo điều kiện thuận lợi để em vững tin hơn trong việc chuẩn bị bảo vệ
luận văn.
Chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT
huyện Hoành Bồ, Cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường Mầm non huyện
Hoành Bồ đã tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin cho tôi trong quá
trình điều tra, nghiên cứu.
Cảm ơn các anh, chị, các bạn học viên lớp cao học Quản lí giáo dục - K21B
Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm cùng tôi trong suốt
thời gian viết luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót, vì vậy rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy, cô giáo, các bạn đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Ngày 20 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Bằng

ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 5
3. Giới hạn về phạm vi nghiên cứu...................................................................... 5
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 5
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 6
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 6
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUẢN
LÝ TRƯỜNG MẦM NON THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG..... 8
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 12
1.2.1. Khái niệm đánh giá .................................................................................. 12
1.2.2. Cán bộ quản lí trường học ....................................................................... 13
1.2.2. Các khái niệm trong quy định Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non ...... 14
1.2.3. Đánh giá cán bộ quản lý trường MN theo Chuẩ hiệu trưởng .................. 14
1.3. Trường MN trong hệ thống giáo dục quốc dân .......................................... 14
1.3.1. Vị trí của trường MN trong hệ thống giáo dục quốc dân ........................ 14
1.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của trường mầm non ................................................ 15
1.3.3. Vai trò của cán bộ quản lý trường mầm non ........................................... 15
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1.4. Đánh giá cán bộ quản lý trường mầm non theo Chuẩn hiệu trưởng .......... 16
1.4.1. Đánh giá cán bộ quản lý trường mầm non .............................................. 16
1.4.2. Nội dung đánh giá tiêu chuẩn về phẩm chất và năng lực cán bộ quản lý
trường mầm non theo Chuẩn hiệu trưởng ......................................................... 17
1.4.3. Lực lượng, quy trình, phương pháp đánh giá cán bộ quản lý trường mầm
non theo Chuẩn hiệu trưởng .............................................................................. 22
1.4.4. Đánh giá cán bộ quản lý dựa theo Chuẩn hiệu trưởng ............................ 24
1.4.5. Công tác quản lý, kiểm tra đánh giá cán bộ quản lý theo Chuẩn hiệu trưởng 26
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đánh giá cán bộ quản lý các trường
mầm non theo Chuẩn hiệu trưởng ..................................................................... 26
Kết luận chương 1.............................................................................................. 30
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG
NINH THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG ...................................... 31
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................... 31
2.1.1. Khái quát về khách thể và địa bàn khảo sát ............................................ 31
2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................... 34
2.2. Thực trạng Cán bộ quản lý bậc học mầm non ........................................... 35
2.3. Thực trạng về đánh giá cán bộ quản lý trường mầm non ở huyện Hoành Bồ
theo Chuẩn hiệu trưởng ..................................................................................... 39
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên trường mầm non về tác
dụng, mục đích đánh giá Chuẩn hiệu trưởng trong xây dựng và phát triển
cán bộ quản lý ......................................................................................... 39
2.3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác đánh giá CBQL các trường MN
theo Chuẩn hiệu trưởng ..................................................................................... 40
2.3.3. Đánh giá cán bộ quản lý theo Chuẩn hiệu trưởng ................................... 42
2.3.4. Thực trạng đánh giá CBQL trường MN theo Chuẩn hiệu trưởng. .......... 44
iv

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2.3.5. Những thuận lợi, khó khăn chung trong quá trình triển khai đánh giá,
xếp loại cán bộ quản lý trường mầm non theo Chuẩn hiệu trưởng ............... 57
2.3.6. Sử dụng kết quả đánh giá theo Chuẩn hiệu trưởng vào bồi dưỡng cán bộ
quản lý ............................................................................................................... 58
2.3.7. Về tạo động lực và môi trường thuận lợi để CBQL phát huy năng lực bản
thân theo hướng nâng cao mức độ đáp ứng Chuẩn hiệu trưởng ....................... 59
2.4. Đánh giá chung về thực trạng chất lượng cán bộ quản lý trường mầm non ở
huyện Hoành Bồ theo Chuẩn hiệu trưởng ......................................................... 60
Kết luận chương 2.............................................................................................. 63
Chương 3. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÁNH GIÁ CÁN
BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN HOÀNH BỒ,
TỈNH QUẢNG NINH THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG ........... 64
3.1. Nguyên tắc và đề xuất biện pháp ................................................................ 64
3.1.1. Quán triệt đường lối, quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về phát
triển giáo dục và đào tạo trong giai đoạn hiện nay ............................................ 64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 65
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 66
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và đồng bộ ......................................... 66
3.2. Các biện pháp nâng cao chất lượng đánh giá cán bộ quản lý trường mầm
non ở huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn hiệu trưởng .................. 66
3.2.1. Biện pháp 1: Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận
thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về yêu cầu và tính cấp thiết của
việc triển khai đánh giá Chuẩn hiệu trưởng ...................................................... 66
3.2.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện bộ công cụ đánh giá phù hợp với thực tiễn địa

phương nhằm đánh giá chính xác CBQL theo Chuẩn hiệu trưởng ................... 70

v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3.2.3. Biện pháp 3: Căn cứ kết qủa đánh giá để tiến hành bồi dưỡng một cách
hiệu quả CBQL gắn với quy định Chuẩn hiệu trưởng ...................................... 71
3.2.4. Biện pháp 4: Nâng cao chất lượng đánh giá bằng việc đổi mới công tác
quy hoạch, tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, bãi miễn CBQL, đào tạo bồi
dưỡng nguồn cán bộ theo Chuẩn hiệu trưởng ................................................... 73
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát công tác đánh giá,
xếp loại CBQL trường MN theo Chuẩn hiệu trưởng ........................................ 80
3.2.6. Biện pháp 6: Thực hiện các chính sách đảm bảo điều kiện làm việc để
CBQL phát huy năng lực, nâng cao hiệu quả đánh giá theo Chuẩn hiệu trưởng83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 86
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp bồi dưỡng
Cán bộ quản lý trường Mầm non huyện Hoành Bồ theo Chuẩn hiệu trưởng ... 87
3.4.1. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 87
3.4.2. Cách đánh giá .......................................................................................... 87
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của các biện pháp ...................... 88
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp

89

Kết luận chương 3.............................................................................................. 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 95
1. Kết luận .......................................................................................................... 95

2. Khuyến nghị................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 100
PHỤ LỤC

vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

CB,GV, NV

: Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CBQL

: Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

: Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

CSVC

: Cơ sở vật chất


GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

MN

: Mầm non

UBND

: Uỷ ban nhân dân

iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Mạng lưới trường học MN của huyện HB năm học 2014 - 2015..... 32
Bảng 2.2: Thống kê trình độ đào tạo, chuyên môn nghiệp vụ của CBQL các
trường MN năm học 2014- 2015 ....................................................... 33
Bảng 2.3: Chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên MN đã tuyển dụng từ năm học
2011-2012 đến năm học 2014-2015 .................................................. 33

Bảng 2.4: Thống kê số lượng, độ tuổi, thâm niên CBQL các trường MN năm
học 2014-2015 ................................................................................... 36
Bảng 2.5: Đánh giá năng lực quản lý của CBQL các trường MN năm học
2014-2015 ................................................................................. 37
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát nhận thức của CBQL,GV về tác dụng, mục đích
đánh giá Chuẩn hiệu trưởng trong xây dựng và phát triển cán bộ
quản lý ...................................................................................... 40
Bảng 2.7: Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đánh giá CBQL các trường MN
theo Chuẩn hiệu trưởng ..................................................................... 41
Bảng 2.8: Những khó khăn của GV, NV trong đánh giá CBQL theo Chuẩn
hiệu trưởng ............................................................................... 43
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp ý kiến về các nội dung đánh giá CBQL trường MN
theo chuẩn hiệu trưởng ...................................................................... 45
Bảng 2.10: Tông hợp ý kiến về công tác chuẩn bị phương pháp đánh giá, xếp
loại CBQL trường MN theo Chuẩn hiệu trưởng ............................... 48
Bảng 2.11: Tông hợp ý kiến về quy trình đánh giá, xếp loại CBQL trường MN
theo Chuẩn hiệu trưởng ..................................................................... 50
Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả đánh giá CBQL Mầm non theo Chuẩn hiệu
trưởng từ năm học 2011- 2012 đến năm học 2014-2015 .................. 51
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Bảng 2.13: Tổng hợp kết quả đánh giá CBQL Mầm non theo Chuẩn hiệu
trưởng Năm học 2014-2015 .............................................................. 52
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các biện pháp đã
đề xuất ...................................................................................... 88
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ...... 89

Bảng 3.3: Tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .... 91

vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu về độ tuổi của Cán bộ quản lý các trường MN năm học
2014-2015 ................................................................................. 36
Biểu đồ 2.2: Phân bố kết quả xếp loại do CBQL tự đánh giá, tập thể đánh giá và
cấp trên đánh giá, năm học 2014-2015 ............................................. 54
Biểu đồ 3.1: Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của 6 biện pháp .. 93

SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy trường Mầm non .......................................... 16
Sơ đồ 1.2: Điều kiện xếp loại Hiệu trưởng ........................................................ 23

vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
1.1. Cơ sở lý luận
Các quốc gia ngày nay đã và đang hướng tới phát triển “nền kinh tế tri thức”,
trước bối cảnh toàn cầu hóa đều xác định chiến lược con người và chiến lược về
nguồn nhân lực là nhân tố quan trọng quyết định đến sự phát triển. Việt Nam cũng
như các quốc gia trên thế giới đều nhận thức được tầm quan trọng của giáo dục trong
khi thực hiện chiến lược này. Bởi vì, giáo dục là nhân tố trọng yếu đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của xã hội. Giáo dục tạo điều kiện thuận lợi phát triển tiềm năng cơ bản
của mỗi con người, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, thức dân
tộc, tinh thần trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, đặt nền tảng cho sự đổi mới và
phát triển khoa học công nghệ của đất nước; đồng thời có tác dụng mạnh mẽ đến tiến
trình phát triển quốc gia. Quản lý giáo dục là khâu then chốt đảm bảo sự thắng lợi của
mọi hoạt động giáo dục. Đại hội X của Đảng chỉ rõ yêu cầu cấp bách cũng như lâu
dài là: “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế
quản lý, nội dung, phương pháp dạy và học; thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã
hội hóa, chấn hưng nền giáo dục Việt Nam”( Văn kiện Đại hội Đảng X).
Sự nghiệp giáo dục được Đảng và nhà nước ta đặc biệt coi trọng. Điều 61 Hiến
pháp năm 2013 Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam đã nêu: “Phát triển giáo dục là
quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài”; “Nhà nước ưu tiên đầu tư và thu hút các nguồn đầu tư khác cho giáo dục;
chăm lo giáo dục mầm non..nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn..” [29, tr. 13].
Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng cũng đã
khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nước, là điều kiện để phát triển nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn
Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lượng nòng cốt,
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





có vai trò quan trọng”. Chỉ thị đã nhấn mạnh: “Tăng cường xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục một cách toàn diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng
yêu cầu trước mắt vừa mang tính chiến lược lâu dài, nhằm thực hiện thành công
chiến lược phát triển giáo dục” [1, tr.1].
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã định hướng: "Phát triển
và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột
phá chiến lược" nhằm quán triệt và cụ thể hoá các chủ trương, định hướng đổi mới
giáo dục và đào tạo, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XI. Đã xác định 8 giải pháp cần được thực hiện đồng bộ “đổi mới quản lý
giáo dục là giải pháp đột phá, Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục là giải pháp then chốt” [25, tr.9].
Trong Chỉ thị số 40-CT/TƯ ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng có nêu rõ: “Mục tiêu chiến lược phát triển Giáo dục và Đào tạo là xây dựng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối
sống, lương tâm, tay nghề nhà giáo....” [1, tr.1].
CBQL có vai trò hết sức quan trọng phục vụ cho việc nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực và bồi dưỡng nhân tài mà còn là cơ hội tốt để nền giáo dục của nước ta tiếp
cận nhanh chóng với nền giáo dục tiên tiến của thế giới. Đối với giáo dục MN đội
ngũ CBQL đóng vai trò rất quan trọng, quyết định chất lượng giáo dục, tạo nền tảng
vững chắc ban đầu của cấp học, thực hiện các mục tiêu giáo dục. Xây dựng đội ngũ
CBQL đáp ứng cả về cả số lượng và chất lượng là nhiệm vụ cấp bách của ngành giáo
dục trong giai đoạn hiện nay.
Thực tiễn phát triển giáo dục thế giới cho thấy: cải cách giáo dục của các
nước, đặc biệt là các nước phát triển đều có khuynh hướng chuẩn hóa hoặc dựa vào
chuẩn. Theo khuynh hướng này, các nội dung và hoạt động của quản lý giáo dục cũng

được chuẩn hóa, trong đó có vấn đề chuẩn hóa CBQL.
Ở Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành quy định Chuẩn giáo viên
và Chuẩn hiệu trưởng đối với các cấp học từ MN đến phổ thông. Đối với quy định
Chuẩn hiệu trưởng trường MN được ban hành tại Thông tư số 17/2011/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2011.
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Văn bản này có giá trị đối với việc quản lý, phát triển CBQL theo định hướng
chuẩn hóa. Chuẩn hiệu trưởng xác định các năng lực cơ bản của hoạt động CBQL
giáo dục. Nhằm giúp CBQL tự đánh giá năng lực và giúp các cấp quản lý có cơ sở để
đánh giá, xếp loại CBQL hàng năm, phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng CBQL hiệu quả. Đồng thời giúp người CBQL phải
không ngừng học tập và rèn luyện để nâng cao mức độ đáp ứng với các tiêu chuẩn đã
qui định.
Để đáp ứng được những yêu cầu trên, đánh giá cán bộ quản lý theo chuẩn hiệu
trưởng là một nhiệm vụ hết sức quan trọng, kết quả công tác đánh giá là thước đo để
nhìn nhận thực chất về chất lượng CBQL từ đó có hướng đào tạo, bồi dưỡng phát
triển, quy hoạch cán bộ quản lý đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ giáo dục nói
chung và ở bậc học Mầm non nói riêng.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Các trường Mầm non trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh được
thành lập tách ra từ các trường phổ thông trước đây (trường phổ thông có nhiều
cấp học từ MN, TH và THCS), được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đầu tư
cho giáo dục và đạo tạo vùng miền núi, vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
nên sự nghiệp giáo dục của huyện đã có những bước chuyển biến nhất định và đạt
được một số thành tựu quan trọng. Từng bước nâng cao dân trí, nâng cao chất

lượng nguồn nhân lực cho địa phương, góp phần xóa đói, giảm nghèo một cách
bền vững ở một huyện miền núi. Đội ngũ CBQL các trường MN từng bước được
cải thiện cả về số lượng và chất lượng, song bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế
nhất định về cơ cấu độ tuổi, trình độ, năng lực… có nhiều mặt chưa đáp ứng được
yêu cầu theo Chuẩn hiệu trưởng.
Thực tiễn cho thấy: việc phát triển CBQL trường mầm non trong giai đoạn
hiện nay là rất cần thiết. Đây là là lực lượng nòng cốt, hạt nhân chính trị góp phần
vào công cuộc đổi mới giáo dục, tạo nên nền tảng giáo dục ban đầu vững chắc, có nền
móng tốt sẽ tạo đà phát triển cho các cấp học tiếp theo. Mục đích hướng tới là để có
được nguồn nhân lực có chất lượng cao để xây dựng đất nước trong thời kỳ mới.

3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Giáo dục MN trong giai đoạn hiện nay đang rất cần sự quan tâm để thực hiện
cho được mục tiêu yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện. Vấn đề đặt ra là phải có được
sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho đổi mới từ CSVC trường, lớp, con người, nội dung chương
trình, nguồn tài chính hoạt động…
Cùng với sự chuẩn bị tốt về đội ngũ nhà giáo, và CBQL, nội dung chương
trình chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em; Công tác huy động và tạo mội điều
kiện tốt nhất cho trẻ được quan tâm hàng đầu. Theo đó đề án Phổ cập GDMN cho trẻ
em năm tuổi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đã xác định phổ cập GDMN cho
trẻ em năm tuổi là một nhiệm vụ chính trị quan trọng mà ngành Giáo dục và Đào tạo
là nòng cốt. Tập trung ưu tiên nguồn nhân lực để đảm bảo thực hiện phổ cập giáo
dục MN cho trẻ em năm tuổi theo kế hoạch. Củng cố, duy trì, nâng cao chất lượng
phổ cập, tập trung mọi nguồn lực với giải pháp tích cực để phấn đầu đạt chuẩn phổ
cập đây cùng là một trong những mục tiêu quan trọng trong đổi mới giáo dục MN

trong giai đoạn hiện nay.
Nhận thức rõ vị trí, tầm quan trọng của cán bộ và công tác cán bộ, trong
những năm qua, ngành giáo dục huyện luôn bám sát đường lối công tác cán bộ của
Đảng, có sự vận dụng sáng tạo phù hợp với thực tiễn địa phương. Cùng với việc
kiện toàn ổn định và sắp xếp lại CBQL giáo dục của các nhà trường, thì việc bố
trí, cơ cấu và phát triển CBQL trường các MN trên toàn địa bàn huyện là một
trong những vấn đề được cấp Ủy đảng, chính quyền huyện Hoành Bồ đặc biệt quan
tâm triển khai thực hiện.
Tuy nhiên, trước yêu cầu ngày càng cao của giáo dục và nhiệm vụ đặt ra trong
thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nhìn chung đội ngũ CBQL các
trường MN hiện nay xét về số lượng, cơ cấu và chất lượng vẫn còn nhiều bất cập và
chưa đáp ứng được yêu cầu. Các biện pháp đánh giá và bồi dưỡng, phát triển CBQL
trường MN đáp ứng theo Chuẩn hiệu trưởng của huyện hiện nay còn nhiều hạn chế,
chưa được quan tâm nghiên cứu. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn vấn đề
nghiên cứu: “Đánh giá cán bộ quản lý trường mầm non huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh theo Chuẩn hiệu trưởng”, với mong muốn đưa ra được các biện pháp
nâng cao chất lượng công tác đánh giá CBQL theo chuẩn hiểu trưởng góp phần thực
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục MN trong những năm tới, tạo ra nguồn nhân lực
chất lượng đáp ứng yêu cầu đổi mới.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn, đề xuất các biện pháp hoàn
thiện và nâng cao chất lượng công tác đánh giá góp phần bồi dưỡng phát triển CBQL
trường MN trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn hiệu trưởng.
3. Giới hạn về phạm vi nghiên cứu

3.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Biện pháp đánh giá CBQL trường Mầm non huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng
Ninh theo Chuẩn hiệu trưởng.
3.2. Giới hạn khách thể nghiên cứu
Công tác đánh giá cán bộ quản lý trường Mầm non theo Chuẩn hiệu trưởng.
3.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
Để điều tra thực trạng công tác đánh giá CBQL trường MN theo Chuẩn hiệu
trưởng tôi khảo sát: 110 khách thể, trong đó có 05 lãnh đạo, chuyên viên phụ trách
MN Phòng GD&ĐT, 20 Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, 15 tổ trưởng và 70 giáo viên
mầm non tiêu biểu.
4. Giả thuyết khoa học
CBQL các trường Mầm non huyện Hoành Bồ đã được quan tâm chỉ đạo và có
những bước phát triển nhất định về cơ cấu, về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, về
năng lực quản lý... Song qua công tác đánh giá CBQL theo chuẩn hiệu trưởng cho
thấy chất lượng CBQL vẫn còn bộc lộ một số những tồn tại, hạn chế và bất cập. Nếu
đề xuất thực hiện được các biện pháp nâng cao chất lượng đánh giá CBQL theo
Chuẩn hiệu trưởng phù hợp và có tính khả thi thì sẽ góp phần tích cực cho việc nâng
cao chất lượng CBQL các trường Mầm non ở huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về vấn đề quản lý giáo dục. Hệ thống hoá một số
vấn đề lý luận về công tác đánh giá CBQL trường Mầm non theo Chuẩn hiệu trưởng.
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn, khảo sát, đánh giá thực trạng CBQL trường Mầm
non; thực trạng công tác đánh giá CBQL các trường Mầm non của huyện Hoành Bồ,
tỉnh Quảng Ninh theo chuẩn hiệu trưởng, phân tích nguyên nhân của thực trạng.
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





- Đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng công tác đánh giá CBQL các
trường MN trên địa bàn huyện Hoành Bồ theo Chuẩn hiệu trưởng và khảo nghiệm về
mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Địa bàn nghiên cứu: Thuộc 6/13 trường Mầm non của huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh. (chọn 02 trường vùng thành thị, 02 trường vùng trung, 02 trường vùng cao)
- Khảo sát thực trạng công tác đánh giá CBQL Mầm non từ năm học (20112012 đến 2014-2015) và đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng đánh giá
CBQL trường MN huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn Hiệu trưởng.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu văn kiện, văn bản, tài liệu, đọc, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa
các nguồn tài liệu nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho luận văn:
- Tổng quan các tài liệu khoa học về quản lý, QLGD trong lĩnh vực giáo dục
MN và đánh giá cán bộ QLGD;
- Tổng hợp các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước về phát triển Cán bộ
quản lý giáo dục, phát triển giáo dục MN và các văn bản pháp quy của ngành
GD&ĐT, của địa phương huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh và có liên quan đến vấn
đề cần nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thông qua việc sử dụng phiếu hỏi với
hệ thống các câu hỏi dùng để phát hiện thực trạng hoạt động đánh giá CBQL theo
Chuẩn hiệu trưởng tại các trường MN thuộc địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo, chuyên viên Phòng
GD&ĐT; điều tra bằng phiếu hỏi đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và một số giáo
viên các trường MN huyện Hoành Bồ. Mục đích nắm bắt, thu thập thêm thông tin từ đó
có những điều chỉnh công tác đánh giá đảm bảo phù hợp, đúng hướng, sát với thực tế.
- Phương pháp khảo nghiệm mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp: Sử dụng hệ thống phiếu hỏi để khảo sát một số đối tượng CBQL, GV, NV

6

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




thông qua kết quả rút ra những kết luận quan trọng về đánh giá mức độ cần thiết,
mức độ ảnh hưởng, tính khả thi từ đó xác định được hướng xây dựng các biện pháp.
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ: Sử dụng các công thức toán thống kê để xử lý số
liệu thu được.
8. Cấu trúc của luận văn
Gồm: Mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham khảo, phụ
lục và 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về vấn đề đánh giá Cán bộ quản lý trường Mầm non
theo Chuẩn hiệu trưởng;
Chương 2: Thực trạng công tác đánh giá Cán bộ quản lý trường Mầm non
huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn hiệu trưởng;
Chương 3: Biện pháp nâng cao chất lượng đánh giá Cán bộ quản lý trường
Mầm non huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn hiệu trưởng.

7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG MẦM NON THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong giáo dục, CBQL luôn giữ vai trò chủ đạo, then chốt, là nhân tố quyết

định đến chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục. Để có lực lượng CBQL đủ
mạnh, đáp ứng được nhu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, vấn đề quản lý, sử dụng
và bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ CBQL là hết sức quan trọng và cần thiết.
Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban bí thư “Về việc xây dựng, nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”, Nghị quyết Đại hội Đảng cộng sản
Việt Nam lần thứ X cũng đã nêu rõ: “...Coi trọng công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ
công chức, trước hết là cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý về đường lối, chính sách, về
kiến thức và kỹ năng quản lý hành chính nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội trong điều
kiện cơ chế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế” và xây dựng đội ngũ Đảng viên
thật sự tiên phong gương mẫu, có phẩm chất đạo đức cách mạng, có ý thức tổ chức kỷ
luật và năng lực hoàn thành nhiệm vụ; kiên định lập trường giai cấp công nhân, phấn
đấu cho mục tiêu lý tưởng của Đảng, vững vàng trước mọi khó khăn thử thách; năng
động, sáng tạo góp phần tích cực vào công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”.
CBQL có vai trò hết sức quan trọng phục vụ cho việc nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực và bồi dưỡng nhân tài mà còn là cơ hội tốt để nền giáo dục của nước ta tiếp
cận nhanh chóng với nền giáo dục tiên tiến của thế giới. Đối với giáo dục MN đội
ngũ CBQL đóng vai trò rất quan trọng, quyết định chất lượng giáo dục, tạo nền tảng
vững chắc ban đầu của cấp học, thực hiện các mục tiêu giáo dục. Xây dựng đội ngũ
CBQL đáp ứng cả về cả số lượng và chất lượng là nhiệm vụ cấp bách của ngành giáo
dục trong giai đoạn hiện nay.
Thực tiễn phát triển giáo dục thế giới cho thấy: cải cách giáo dục của các
nước, đặc biệt là các nước phát triển đều có khuynh hướng chuẩn hóa hoặc dựa vào
chuẩn. Theo khuynh hướng này, các nội dung và hoạt động của quản lý giáo dục cũng
được chuẩn hóa, trong đó có vấn đề chuẩn hóa CBQL. Quá trình quản lý đội ngũ
CBQL theo định hướng chuẩn hóa ở các nước đã tích lũy được những kinh nghiệm thực
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





tiễn và khái quát được những vấn đề lý luận quan trọng. Đây là những giá trị và kinh
nghiệm đáng quan tâm đối với công tác quản lý phát triển đội ngũ CBQL ở nước ta.
Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ CBQL đặc biệt là hiệu trưởng các trường
học có vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển của một nhà trường và vị trí có
ảnh hưởng quyết định đến chất lượng và hiệu quả các hoạt động của nhà trường; đã có
nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm đến việc nâng cao chất lượng hoạt động lãnh đạo
và quản lý của Hiệu trưởng. Trong những năm cuối của thể kỷ 20 và đầu thể kỷ 21, dưới
nhiều góc độ tiếp cận khác nhau, các nghiên cứu tập trung vào vấn đề như:
+ Xây dựng và phát triển các chuẩn đào tạo Hiệu trưởng để có thể đào tạo
những Hiệu trưởng (với tư cách là nhà quản lý, nhà lãnh đạo trường học) đáp ứng
được vai trò lãnh đạo và quản lý nhà trường, để thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà
trường trong điều kiện hiện nay.
+ Chuẩn về các kỹ năng, phong cách lãnh đạo hoặc những năng lực cần có để
đảm bảo thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu nhà trường.
+ Nghiên cứu vấn đề chương trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL giáo dục
(cụ thể là hiệu trưởng trường học) phải được phát triển và cập nhật như thế nào để
đáp ứng với sự phát triển của KH&CN trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa
trên cơ sở so sánh các chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng của nhiều quốc gia.
Một xu thế đã và đang diễn ra trong quá trình cải tạo phương pháp và cách
thức tổ chức giáo dục tại các quốc gia là thực hiện quản lý dựa trên chuẩn, do vậy có
khá nhiều nghiên cứu xung quanh vấn đề chất lượng hoạt động của Hiệu trưởng so
với chuẩn đã đề ra.
Cụ thể, Đại học Nam Florida đã quy định Chuẩn chương trình đào tạo cho
Hiệu trưởng và cho nhà quản lý trường học là chương trình tích hợp gồm mười một
vùng kiến thức và kỹ năng theo bốn lĩnh vực lớn: lãnh đạo chiến lược; lãnh đạo tổ
chức; lãnh đạo giáo dục; lãnh đạo chính trị và cộng đồng. Chương trình đào tạo nhà
lãnh đạo trường học theo các nhóm năng lực: năng lực sư phạm, giáo dục và thiết lập;
năng lực kiểm soát; năng lực lãnh đạo; năng lực tổ chức; năng lực tư vấn. Chương

trình đào tạo nhà lãnh đạo, quản lý trường học theo các năng lực: năng lực lãnh đạo,
năng lực xã hội, năng lực cá nhân, năng lực giáo dục, năng lực phát triển trường học,
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




năng lực tổ chức quản lý và chuẩn chương trình đào tạo CBQL trường học cung cấp
cho những người chuẩn bị làm lãnh đạo trường học (kế cận) các năng lực lãnh đạo và
quản lý
Tại Singapore, SEM - với Mô hình quản lý trường học ưu việt, đề cập đến lãnh
đạo nhà trường tài năng với các tiêu chí: “Người lãnh đạo phải nêu gương sáng, có
khả năng lãnh đạo, hiểu rõ mục đích, tôn trọng, khuyến khích nhân viên. Một người
lãnh đạo lĩnh hội được sứ mệnh của trường học với các mục tiêu cụ thể, năng lực lãnh
đạo tốt, và sự thông cảm cũng như tôn trọng đồng nghiệp sẽ là động lực cho những
người khác noi theo. Với vai trò của mình, Hiệu trưởng phải vạch ra một tầm nhìn đối
với những thành tích, kết quả dự định đạt được và tạo ra một môi trường học tập lý
tưởng cho học sinh và cả giáo viên. Hiệu trưởng cần duy trì liên tục mục đích tăng
cường năng lực cho giáo viên để đối mặt với thử thách hiện tại và tương lai và luôn
phấn đấu vì sự phát triển để hướng tới nền giáo dục toàn diện cho học sinh và giáo
viên”. Trong mô hình này, lãnh đạo nhà trường được xếp vào tiêu chí số một.
Ở Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành quy định Chuẩn giáo viên
và Chuẩn hiệu trưởng đối với các cấp học từ MN đến phổ thông. Đối với quy định
Chuẩn hiệu trưởng trường MN được ban hành tại Thông tư số 17/2011/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2011. Văn bản này có giá trị đối với việc quản lý, phát triển CBQL theo
định hướng chuẩn hóa. Chuẩn hiệu trưởng xác định các năng lực cơ bản của hoạt
động CBQL giáo dục. Nhằm giúp CBQL tự đánh giá năng lực và giúp các cấp quản
lý có cơ sở để đánh giá, xếp loại CBQL hàng năm, phục vụ công tác xây dựng quy
hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng CBQL hiệu quả. Đồng thời giúp

người CBQL phải không ngừng học tập và rèn luyện để nâng cao mức độ đáp ứng
với các tiêu chuẩn đã qui định.
Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân, đặt
nền móng ban đầu cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ của trẻ em
Việt Nam. Việc chăm lo phát triển giáo dục mầm non là trách nhiệm chung của các
cấp chính quyền, của mỗi ngành, mỗi gia đình và toàn xã hội dưới sự lãnh đạo của
Đảng và sự quản lý của Nhà nước.
Để đáp ứng được những yêu cầu trên, đánh giá cán bộ quản lý theo chuẩn hiệu
trưởng là một nhiệm vụ hết sức quan trọng, kết quả công tác đánh giá là thước đo để
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




nhìn nhận thực chất về chất lượng CBQL từ đó có hướng đào tạo, bồi dưỡng phát
triển, quy hoạch cán bộ quản lý đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ giáo dục nói
chung và ở cấp học Mầm non nói riêng.
Triển khai các quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đối với sự phát triển giáo dục, đã
có nhiều tác giả đi sâu nghiên cứu về lý luận quản lý giáo dục và công tác xây dựng
đội ngũ CBQL giáo dục.
Những năm gần đây đối với cấp độ luận văn thạc sĩ cũng đã có nhiều công
trình đi sâu nghiên cứu về công tác xây dựng, qui hoạch và phát triển CBQL giáo dục
các cấp của một số địa phương như:
- Tác giả Nguyễn Văn Thêm nghiên cứu “Biện pháp quản lý của Phòng
GD&ĐT trong công tác xây dựng cán bộ quản lý giáo dục phổ thông huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
- Tác giả Nguyễn Thị Bích Thủy nghiên cứu “Một số biện pháp phát triển cán
bộ quản lý trường Mầm non tỉnh Bình Định đến năm 2010”.
- Tác giả Phạm Thị Thanh Thủy nghiên cứu “Một số biện pháp phát triển cán

bộ quản lý trường mầm non tỉnh Nam Định đến năm 2010”.
- Tác giả Đặng Quốc Bảo: “Đào tạo bồi dưỡng CBQL giáo dục cho thế kỷ
XXI”. Kỷ yếu hội thảo về công tác đào tạo bồi dưỡng CBQL và công chức ngành
giáo dục trong thời kỳ mới (2000).
Nhưng những nghiên cứu về Đánh giá CBQL thì còn ít công trình quan tâm và
đề cập đến.
Thông tư số 17/2011/TT-BGDĐT ngày 14/4/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về ban hành quy định Chuẩn hiệu trường trường MN mới có hiệu lực thi hành từ
ngày 02/6/2011 nên hầu như chưa có đề tài nghiên cứu công tác đánh giá CBQL
trường MN theo Chuẩn hiệu trưởng đặc biệt là ở một huyện miền núi như huyện
Hoành Bồ, Tỉnh Quảng Ninh.
Nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên CBQL giáo dục về
kiến thức, kỹ năng quản lý một cách bài bản, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp
ứng được yêu cầu phát triển của sự nghiệp giáo dục. Tác giả tiến hành nghiên cứu đề
tài “Đánh giá cán bộ quản lý trường Mầm non huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng
Ninh theo Chuẩn hiệu trưởng” Đề tài này tiếp tục nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh
giá được thực trạng CBQL hiện nay, đưa ra các biện pháp thiết thực, khả thi nhằm
nâng cao chất lượng đánh giá và bồi dưỡng CBQL theo quy định Chuẩn hiệu trưởng,
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




chắc chắn đó là những động lực quyết định thực hiện thắng lợi các mục tiêu của nhà
trường MN, góp phần tích cực vào sự nghiệp giáo dục và đào tạo của huyện Hoành
Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm đánh giá
Thuật ngữ đánh giá (Evaluation) là đưa ra nhận định tổng hợp về các dữ kiện

đo lường được qua các kỳ kiểm tra, lượng giá (assessement) trong quá trình và kết
thúc bằng cách đối chiếu, so sánh với các tiêu chuẩn đã được xác định rõ ràng trước
đó trong các mục tiêu.
Đề cập tới vấn đề đánh giá trong giáo dục, có nhiều khái niệm được hiểu theo
nhiều cách khác nhau. Trong đề tài này thống nhất sử dụng khái niệm về đánh giá
theo quan điểm của Owen&Rogers.
- Đánh giá: là việc thu thập thông tin một cách có hệ thống và đưa ra những
nhận định dựa trên cơ sở thông tin thu được.
- Đánh giá là một quá trình bao gồm:
+ Chuẩn bị một kế hoạch;
+ Thu thập, phân tích thông tin và thu được kết quả;
+ Chuyển giao các kết quả thu được đến những người liên quan để họ hiểu về
đối tượng đánh giá hoặc giúp những người có thẩm quyền đưa ra các nhận định hay
các quyết định liên quan đến đối tượng đánh giá.
- Sản phẩm của đánh giá:
+ Dữ liệu thu được trong quá trình đánh giá: Các thông tin và bằng chứng
thu được;
+ Các nhận định: Các ý kiến rút ra trên cơ sở các thông tin và bằng chứng thu được.
+ Các kết luận và kiến nghị.
- Quy trình đánh giá có thể gồm các bước sau:
+ Xây dựng các tiêu chí đánh giá;
+ Xây dựng các chuẩn mực;
+ Đo lường các thuộc tính của đối tượng đánh giá theo các tiêu chí và đối
chiếu với các chuẩn mực;
- Tổng hợp và tích hợp các bằng chứng thu được để đưa ra những nhận định
chuẩn xác.
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





- Scheerens đã cụ thể một số chức năng của đánh giá giáo dục:
+ Xác nhận và công nhận (kiểm định): Đánh giá để kiểm tra xem cơ sở giáo
dục hay người học có đạt được các chuẩn mực đặt ra hay không.
+ Tự chịu trách nhiệm: Đối tượng được đánh giá (cơ sở giáo dục, người học)
được chuẩn bị sẵn sàng về mọi mặt trước khi tổ chức từ bên ngoài đến thanh sát.
+ Học tập, rút kinh nghiệm: Đánh giá để có cơ sở làm cho các thuộc tính của
đối tượng ( cơ sở giáo dục, người học) trở lên tốt hơn hay cải tiến chất lượng
- Với ba chức năng trên hoạt động đánh giá sẽ khác nhau về tiêu chí, bản chất,
về bản chất của quá trình đánh giá bên trong và bên ngoài, về nội dung đánh giá tổng
kết hay đánh giá trong quá trình.
- Đánh giá vì mục đích học tập, rút kinh nghiệm chính là đánh giá chất lượng.
Ở đây, chất lượng không phải là đối tượng đánh giá mà thể hiện mục đích của việc
đánh giá là để cải tiến chất lượng.
Như vậy, đánh giá là quá trình thu thập thông tin một cách có hệ thống về thực
trạng của đối tượng được đánh giá để từ đó đưa ra những nhận định xác định trên cơ
sở các thông tin thu được làm cơ sở đề xuất những biện pháp cải tiến nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục.
1.2.2. Cán bộ quản lí trường học
Theo Từ điển Tiếng Việt [35, tr.109] , CBQL là: “ Người làm công tác có chức
vụ trong một cơ quan, một tổ chức, phân biệt với người không có chức vụ”.
CBQL là chủ thể quản lí gồm những người giữ vai trò tác động, ra lệnh, kiểm
tra đối tượng quản lí. CBQL là người chỉ huy, lãnh đạo, tổ chức thực hiện các mục
tiêu nhiệm vụ của tổ chức. Người quản lí vừa là người lãnh đạo, quản lí cơ quan đó
vừa chịu sự lãnh đạo, quản lí của cấp trên.
CBQL có thể là trưởng hoặc phó trưởng của một tổ chức được cơ quan cấp
trên bổ nhiệm bằng quyết định hành chính Nhà nước. Cấp phó giúp việc cho cấp
trưởng, chịu trách nhiệm trước cấp trưởng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
công việc được phân công.

CBQL được phân ra nhiều cấp bậc khác nhau: CBQL cấp trung ương, CBQL
cấp địa phương, CBQL cấp cơ sở.
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×