Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Giải pháp phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam (TT NCKH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.32 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC
CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÙNG KHÓ KHĂN
KHU VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM
Mã số: B2014-TN03-01

Chủ nhiệm đề tài: GS.TS. Phạm Hồng Quang

Thái Nguyên, tháng 12/2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC
CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÙNG KHÓ KHĂN
KHU VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM
Mã số: B2014-TN03-01

Xác nhận của tổ chức chủ trì

Chủ nhiệm đề tài

Thái Nguyên, tháng 12/2016




i
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
TT
1

2

3

4

Họ và tên

Đơn vị công tác và lĩnh vực
chuyên môn

PGS.TS. Nguyễn Thị
Tính

Trường ĐHSP - ĐHTN

PGS.TS. Nguyễn Danh
Nam

Trường ĐHSP - ĐHTN

GS. TSKH. Nguyễn Văn
Hộ


Trường ĐHSP - ĐHTN

PGS.TS. Đỗ Hồng Thái

Trường ĐHSP - ĐHTN

Chuyên môn Giáo dục học

Nội dung nghiên cứu cụ thể
được giao
Tổng quan vấn đề nghiên
cứu
Nghiên cứu thực trạng

Chuyên môn Giáo dục học
Nghiên cứu biện pháp

Chuyên môn Giáo dục học
Tổ chức khảo sát thực trạng

Chuyên môn Giáo dục học
5

TS. Ngô Giang Nam

Trường ĐHSP - ĐHTN
Chuyên môn Giáo dục học

Thư ký đề tài



ii
DANH SÁCH ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

TT

Tên đơn vị

Nội dung phối hợp

trong và ngoài nước

nghiên cứu

Họ và tên người đại
diện đơn vị

1

Sở Giáo dục - Đào tạo Cao Nghiên cứu khảo sát, chế độ chính Lục Thị Lê
Bằng
sách đối với giáo viên tiểu học
vùng khó khăn

2

Sở Giáo dục - Đào tạo Nghiên cứu khảo sát, chế độ chính Cầm Thanh Hải
Quảng Ninh
sách đối với giáo viên tiểu học

vùng khó khăn

3

Sở Giáo dục - Đào tạo Bắc Nghiên cứu khảo sát, chế độ chính Nông Trường Hải
Kạn
sách đối với giáo viên tiểu học
vùng khó khăn

4

Sở Giáo dục - Đào tạo Thái Nghiên cứu khảo sát, chế độ chính Nguyễn Thị Thúy
Nguyên
sách đối với giáo viên tiểu học
vùng khó khăn

5

Trường Đại học Tân Trào

Nghiên cứu khảo sát, chế độ chính Nguyễn Thị Cúc
sách đối với giáo viên tiểu học
vùng khó khăn


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 1
1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................................................ 1

2. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................................ 1
3. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................................... 1
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
5. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CHO
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÙNG KHÓ KHĂN ............................................................................. 3
1.1. Khái niệm công cụ ...................................................................................................................... 3
1.1.1. Môi trường và môi trường giáo dục ......................................................................................... 3
1.1.2. Môi trường làm việc ................................................................................................................. 3
1.1.3. Môi trường sư phạm và động lực làm việc của giáo viên ........................................................ 3
1.1.4. Đảm bảo điều kiện làm việc - yếu tố cơ bản nhằm tạo động lực làm việc cho giáo
viên tiểu học ...................................................................................................................................... 4
1.2. Các yếu tố tạo thành môi trường làm việc của giáo viên ............................................................ 4
1.2.1. Các yếu tố tạo thành môi trường làm việc của giáo viên, gồm: ............................................... 4
1.2.2. Mục tiêu, ý nghĩa của việc phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học các
vùng khó khăn .................................................................................................................................... 4
1.3. Nội dung phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học các vùng khó khăn ................. 4
1.3.1. Xây dựng không gian hợp lí, cơ sở vật chất tối thiểu trong nhà trường ................................... 5
1.3.2. Xây dựng các quan hệ trong và ngoài nhà trường tích cực, thân thiện .................................... 5
1.3.3. Xây dựng nền nếp dạy học tích cực và nền nếp hành chính chuyên nghiệp .................... 5
1.3.4. Đa dạng hóa hình thức tổ chức dạy học và giáo dục ................................................................ 5
1.3.5. Hoàn thiện các chính sách tạo động lực làm việc cho giáo viên tiểu học...................................... 5
1.4. Vai trò của Hiệu trưởng trường tiểu học với nhiệm vụ phát triển môi trường làm việc của
giáo viên ............................................................................................................................................. 5
Kết luận chương 1 .............................................................................................................................. 5
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
VÙNG KHÓ KHĂN KHU VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC ............................................................ 6
2.1. Khái quát về thực trạng giáo dục và môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó
khăn khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam ....................................................................................... 6
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................................................ 6

2.3. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền
núi phía Bắc Việt Nam về môi trường làm việc................................................................................. 6


iv
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về môi trường làm việc vàcác thành phần cấu
tạo nên môi trường làm việc .............................................................................................................. 6
2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của môi trường
làm việc đối với hoạt động dạy và học............................................................................................... 7
2.3.3. Đánh giá của giáo viên về ảnh hưởng của môi trường làm việc đến giáo viên và học sinh............... 7
2.3.4. Nhận thức của cán bộ quản lý về ảnh hưởng của môi trường làm việc đối với cán bộ quản lý...... 7
2.3.5. Nhận thức của giáo viên, cán bộ quản lý về vai trò của hiệu trưởng trong việc cải thiện
môi trường làm việc ........................................................................................................................... 7
2.4. Thực trạng môi trường làm việc ở các trường tiểu học vùng khó khăn được khảo sát ............... 8
2.4.1. Thực trạng môi trường vật chất ảnh hưởng đến hoạt động dạy học ......................................... 8
2.4.2. Thực trạng bầu không khí tâm lí (môi trường tinh thần) trong trường .................................... 8
2.4.3. Thực trạng các biện pháp phát triển môi trường làm việc........................................................ 8
2.4.4. Thực trạng về mối quan tâm của chính quyền địa phương ...................................................... 8
2.4.5. Đánh giá mức độ thực hiện việc cải thiện môi trường làm việc của nhà trường...................... 9
Kết luận chương 2: ............................................................................................................................. 9
Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC VÀ NHIỆM
VỤ TẠO ĐỘNG LỰC CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÙNG KHÓ KHĂN KHU VỰC
MIỀN NÚI PHÍA BẮC .................................................................................................................... 9
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................................................ 9
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn........................................................................................... 9
3.1.2. Đảm bảo tiêu chuẩn chungcủa môi trường văn hóa nhà trường .............................................. 9
3.1.3. Đảm bảo tính mục đích ............................................................................................................ 9
3.2. Các giải pháp phát triển môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu
vực miền núi phía Bắc...................................................................................................................... 10
3.2.1. Hoàn thiện bộ tiêu chuẩn về môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn

khu vực miền núi phía Bắc............................................................................................................... 10
3.2.2. Tăng quyền tự chủ đối với hiệu trưởng trường tiểu học trong quản lí nhà trường ................. 10
3.2.3. Xây dựng không gian văn hóa đặc thù trong quản lí giáo dụctrường tiểu học miền núi
trong bối cảnh hội nhập quốc tế ....................................................................................................... 11
3.2.4. Bổ sung những chính sách đặc thù đối với giáo viên tiểu học vùng khó khăn nhằm phát
triển môi trường giáo dục bền vững ................................................................................................. 12
3.2.5. Huy động các nguồn lực của cộng đồng nhằm phát triển bền vững môi trường giáo dục ..... 12
3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ........................................ 13
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................ 13
1. KẾT LUẬN ................................................................................................................................. 13
2. KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................................................ 14


v

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Giải pháp phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn
khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
- Mã số: B2014-TN03-01
- Chủ nhiệm đề tài: GS.TS. Phạm Hồng Quang
- Tổ chức chủ trì: Đại học Thái Nguyên
- Thời gian thực hiện: 36 tháng
2. Mục tiêu:
Trên cơ sở phân tích lý luận về môi trường giáo dục, xác định các tiêu chuẩn của môi trường
làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi phía Bắc, đánh giá đúng thực
trạng môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi phía Bắc và đề
xuất các giải pháp phát triển môi trường cho giáo viên tiểu học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục

đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học.
3. Tính mới và tính sáng tạo:
Đề tài xây dựng được khung lý luận về phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học
vùng khó khăn.
Đánh giá thực trạng môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền
núi phía Bắc Việt Nam hiện nay.
Đề xuất được các giải pháp phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó
khăn khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
4. Kết quả nghiên cứu:
Tổng quan vấn đề nghiên cứu về môi trường giáo dục, môi trường làm việc và động lực làm
việc của giáo viên tiểu học.
Xây dựng khung lý thuyết về phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn.
Đánh giá thực trạng môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền
núi phía Bắc Việt Nam hiện nay.
Đề xuất 05 giải pháp phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn
khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
5. Sản phẩm:
5.1. Sản phẩm Khoa học
[1]. Phạm Hồng Quang (2014), “Năng lực học sinh người dân tộc thiểu số - tiền đề cơ bản để
phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao đảm bảo phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu số”,
Tạp chí Giáo dục, 1(333), tr.4-5.
[2]. Phạm Hồng Quang (2016), “Các giải pháp phát triển môi trường làm việc tạo động lực
cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi phía Bắc”, Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt
tháng 10, tr. 97-99, tr. 103.


vi
5.2. Sản phẩm đào tạo
[1]. Đào Xuân Tiến (2014), Biện pháp quản lý trường tiểu học của Hiệu trưởng vùng đặc
biệt khó khăn huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang theo mô hình VNEN, Luận văn thạc sỹ, Trường

Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên.
[2]. Nguyễn Thị Phương Nam (2015), Biện pháp cải thiện môi trường làm việc của giáo viên
tiểu học ở vùng khó khăn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Sư
phạm, Đại học Thái Nguyên.
[3]. Nguyễn Ngọc Hiến (2015), Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
theo mô hình trường học mới (VNEN) ở các trường Tiểu học tỉnh Tuyên Quang, Luận văn thạc
sỹ, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên.
5.3. Sản phẩm ứng dụng
01 bản kiến nghị với Bộ GD&ĐT và các địa phương về giải pháp phát triển môi trường làm
việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
6. Phƣơng thức chuyển giao, địa chỉ ứng dụng, tác động và lợi ích mang lại của kết quả
nghiên cứu:
Hệ thống khung lý thuyết là cơ sở định hướng cho việc xây dựng và phát triển môi trường làm
việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi phía Bắc.
Những đánh giá về thực trạng, các khuyến nghị và đề xuất ý kiến giúp cho Bộ Giáo dục Đào tạo, các Sở Giáo dục - Đào tạo, Trường THPT nghiên cứu để phát triển môi trường làm việc
cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi phía Bắc.
Các giải pháp đề xuất là kênh tham khảo để các trường tiểu học vùng khó khăn khu vực miền
núi đưa ra các biện pháp cụ thể để xây dựng và phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học.
Những kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho giảng viên đại học, sinh viên, học viên
cao học, nghiên cứu sinh các trường Sư phạm và giáo viên phổ thông trong hoạt động nghiên cứu
về môi trường giáo dục, môi trường làm việc của giáo viên trong trường tiểu học.

Ngày
Tổ chức chủ trì

tháng

năm 2016

Chủ nhiệm đề tài


GS.TS. Phạm Hồng Quang


vii
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
- Project Title: Measures to improve the working environment for primary schools' teachers in
disadvantaged, mountainous areas in the North of Vietnam.
- Code number: B2014-TN03-01
- Coordinator: Prof. Dr. Pham Hong Quang
- Implementing institution: Thai Nguyen University
- Duration: 36 months.
2. Objectives:
Basing on the theoretical analysis of the educational environment, determining the standards
of working environment of primary schools' teachers in disadvantaged, mountainous areas in the
North, investigating the actual state of the working environment of those teachers to propose
measures to develope it in order to improve the quality of education to meet the requirements to
reform on primary education.
3. Creativeness and innovativeness:
Developing the theoretical framework to improve the working environment for primary
schools' teachers in disadvantaged areas.
Investigating the current status of the work environment of primary schools' teachers in
disadvantaged, mountainous areas in the North of Vietnam.
Recommending measures to improve the working environment for teachers of primary
schools in disadvantaged, mountainous areas in the North of Vietnam.
4. Research results:
The overview of the project of educational environment, working environment and work
motivation of primary schools' teachers.
Building on the theoretical framework to improve the working environment for those

teachers in disadvantaged areas.
Investigating the actual state of the working environment of these teachers in disadvantaged,
mountainous areas in the North of Vietnam.
Recommending 05 measures to develope the working environment for teachers of primary
schools in those areas.
5. Products:
5.1. In Terms of Science
[1]. Pham Hong Quang (2014), "The capacity of students from ethnic minorities - the basic
premise for the development of high quality human resources to ensure the sustainable
development in ethnic minorities", Journal of Education, 1 (333), pp.4-5.
[2]. Pham Hong Quang (2016), "Measures to improve the working environment for primary
schools' teachers in disadvantaged, mountainous areas in the North of Vietnam", Journal of
Education, special number, October, pp. 97-99, pp.103.
5.2. In terms of training


viii
[1]. Dao Xuan Tien (2014), Management measures of principals at primary schools in
particularly difficult areas in Na Hang district, Tuyen Quang province under VNEN, Master Thesis,
College of Education, Thai Nguyen University.
[2]. Nguyen Thi Phuong Nam (2015), Measures to improve the working environment of
teachers at primary schools in disadvantaged areas in Dong Hy district, Thai Nguyen province,
Master Thesis, College of Education, Thai Nguyen University.
[3]. Nguyen Ngoc Hien (2015), Testing and evaluating management of the learning outcomes as
the model of the new schools by VNEN in Tuyen Quang Primary Schools, Master Thesis, College of
Education, Thai Nguyen University.
5.3. In terms of application
One proposal to the MOET and local government about the measures to improve the
working environment for teachers at primary schools in disadvantaged, mountainous areas in the
North of Vietnam.

6. Transfer alternatives, application institutions, impact and benefits of research results:
It is a theoretical framework to guide for formulating and developing the working
environment for for teachers at primary schools in disadvantaged, mountainous areas in the North
of Vietnam.
The assessment of the current situation, the recommendations and suggestions to help the
Ministry of Education - Training, the Department of Education - Training and high schools to
improve the working environment for these teachers.
The proposed measures is the reference channel for primary schools in disadvantaged,
mountainous areas to offer specific measures to build and develop the working environment for their
teachers at high schools. These findings are references for lecturers, undergraduate students and
postgraduate students at universities of education as well as teacher at high schools in their research
activities on educational environment and working environment of teachers at primary schools.


1
MỞ ĐẦU
1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1. Những nghiên cứu về môi trường giáo dục
1.2. Nghiên cứu về động lực làm việc của giáo viên
2. Lý do chọn đề tài
Môi trường giáo dục, cụ thể hơn là môi trường làm việc là một khái niệm rộng bao gồm tất
cả những gì có liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và sự phát triển, nâng cao năng lực
công tác của mỗi cá nhân, cán bộ, công chức (bao gồm môi trường bên trong và môi trường bên
ngoài). Môi trường làm việc đối với cán bộ, công chức (được tiếp cận là môi trường bên trong)
bao gồm cơ sở vật chất, tinh thần, chế độ chính sách, mối quan hệ giữa lãnh đạo đối với nhân
viên và giữa nhân viên với nhân viên trong một cơ quan, tổ chức, đơn vị. Môi trường làm việc tốt
là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của cán bộ, công chức cũng
như quyết định đến chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Thực tế cho thấy không ít cơ quan, tổ chức, đơn vị có môi trường làm việc không tốt dẫn đến
những hậu quả có thể nhìn thấy được như: chất lượng, hiệu quả làm việc kém; mất đoàn kết nội bộ;

thậm chí cán bộ, công chức có trình độ, năng lực xin thôi việc hoặc chuyển công tác đến cơ quan
đơn vị khác…Sức hấp dẫn hay không hấp dẫn của môi trường làm việc còn khiến cho sự “di cư”
của nguồn nhân lực trong phạm vi không gian hẹp hoặc hiện tượng “chảy máu chất xám” ở phạm
vi quốc gia hoặc toàn cầu.
Trong nhà trường phổ thông nói chung và trường tiểu học nói riêng môi trường làm việc là
điều kiện cần thiết để giáo viên phát huy động lực của cá nhân, chuyên tâm với nghề, hết lòng vì
hoạt động dạy học và giáo dục học sinh. Môi trường làm việc tốt giúp giáo viên khắc phục mọi
khó khăn trong cuộc sống đời thường để hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất. Môi trường làm
việc của giáo viên được cấu thành từ nhiều nhân tố khác nhau bao gồm nhân tố vật chất, nhân tố
tinh thần và nhân tố xã hội. Trong điều kiện hoàn cảnh khó khăn khi nhân tố vật chất hạn chế,
đòi hỏi các nhân tố tinh thần và nhân tố xã hội cần phát huy tạo động lực cho giáo viên phát triển
hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục được giao. Thực tế cho thấy môi trường làm việc của giáo viên
tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi phía Bắc hiện nay còn nhiều hạn chế. Có thể có 2
nhóm nguyên nhân: yếu tố bên ngoài, khách quan hạn chế về vị trí địa lý, hạn chế về cơ sở vật
chất trường học, hạn chế do ảnh hưởng của môi trường kinh tế, văn hóa chính trị xã hội của vùng
miền…Yếu tố bên trong là do con người, có thể do trình độ cán bộ quản lý chưa quan tâm thực
sự đến giáo viên, đến học sinh - vô hình chung đã tạo áp lực không cần thiết, gây ức chế cho
đồng nghiệp qua cung cách quản lý và cách ứng xử hàng ngày làm giảm sự nhiệt huyết của giáo
viên trong công việc; có thể có sự trì trệ của nội dung hoạt động chuyên môn (không đổi mới
chương trình và phương pháp giảng dạy và đánh giá..) dẫn đến những rào cản vô hình, làm suy
giảm động lực giảng dạy của giáo viên. Vì vậy, nghiên cứu đánh giá đúng thực trạng môi trường
làm việc của giáo viên và tìm ra các giải pháp phát triển môi trường tạo động lực cho giáo viên
tiểu học phát triển chuyên tâm với nghề là việc làm cần thiết hiện nay. Vì những lí do trên đây,
chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu
học vùng khó khăn khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam”.
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích lý luận về môi trường giáo dục, xác định các tiêu chuẩn của môi trường
làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi phía Bắc, đánh giá đúng thực
trạng môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi phía Bắc và đề
xuất các giải pháp phát triển môi trường cho giáo viên tiểu học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục

đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học.


2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Các giải pháp phát triển môi trường tạo động lực làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó
khăn khu vực miền núi phía Bắc.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi và nội dung: Nghiên cứu các giải pháp về chế độ chính sách đối với giáo viên, giải
pháp quản lý trường học nhằm tạo dựng các yếu tố tâm lý xã hội tích cực góp phần tạo động lực
cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi phía Bắc.
Phạm vị khảo sát: Tiến hành khảo sát trên các trường tiểu học vùng khó khăn thuộc 5 tỉnh
miền núi phía Bắc đó là Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Quảng Ninh.
5. Cách tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Cách tiếp cận
Phát triển môi trường giáo dục, cụ thể là môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng
khó khăn trong điều kiện môi trường kinh tế, văn hóa, chính trị, giáo dục vùng miền.
Phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi phía
Bắc gắn liền với môi trường dạy học, giáo dục mà giáo viên thực hiện.
Phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi phía
Bắc gắn liền với phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên.
Phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi phía
Bắc gắn liền với hoạt động quản lý trường tiểu học vùng khó khăn và chế độ chính sách đối với giáo
viên tiểu học vùng khó khăn.
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hoá các tài liệu về môi trường
làm việc của giáo viên và chế độ chính sách đối với giáo viên vùng khó khăn để xây dựng khung lý
luận của đề tài.
Tiến hành các phương pháp điều tra bằng bằng bảng hỏi, phương pháp quan sát, phương

pháp phỏng vấn để khảo sát thực trạng môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn
khu vực miền núi phía Bắc.
Phương pháp xin ý kiến chuyên gia, phương pháp khảo nghiệm để khẳng định tính khả thi
của các biện pháp phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực
miền núi phía Bắc Việt Nam.
Ngoài ra đề tài còn sử dụng một số phương pháp bổ trợ để xử lý, thống kê, phân tích các kết
quả nghiên cứu.


3
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC
CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÙNG KHÓ KHĂN
1.1. Khái niệm công cụ
1.1.1. Môi trường và môi trường giáo dục
Theo Từ điển Văn hoá Giáo dục Việt Nam thì khái niệm môi trường được hiểu là toàn bộ
những nhân tố bao quanh con người hay sinh vật và tác động lên cuộc sống của nó.
Từ khái niệm môi trường có thể hiểu môi trường giáo dục là toàn bộ cơ sở vật chất, tinh
thần mà trong đó con người được giáo dục đang sống, lao động và học tập được sử dụng nhằm tác
động đến sự hình thành nhân cách của họ phù hợp với mục đích giáo dục đã định. Môi trường giáo
dục rất đa dạng, có thể phân chia một cách tương đối thành môi trường xã hội (gồm môi trường gia
đình, môi trường nhà trường...) và môi trường tự nhiên.
1.1.2. Môi trường làm việc
Môi trường làm việc trong trường học liên quan đến nhiệm vụ của nhà giáo phải được bảo
đảm điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất như phòng làm việc, bàn, ghế, điện thoại, máy tính…và
các văn phòng phẩm khác phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của người giáo viên
và cán bộ quản lý. Tùy theo điều kiện thực tế của nhà trường để trang bị cho giáo viên nhưng phải
đảm bảo các yếu tố cơ bản theo chuẩn uy định của một công sở và là một đơn vị trường học.
Môi trường làm việc của giáo viên là toàn bộ các yếu tố vật chất và các yếu tố tinh thần,
các yếu tố xã hội - nơi giáo viên tiến hành các hoạt động dạy học và học sinh tiến hành hoạt

động học tập, rèn luyện. Môi trường làm việc ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng
giảng dạy của giáo viên nói riêng và kết quả học tập của học sinh và sự hình thành nhân cách
của học sinh nói chung.
1.1.3. Môi trường sư phạm và động lực làm việc của giáo viên
Môi trường làm việc của giáo viên được hiểu ở 2 phạm vi: không gian vật chất và không
gian tinh thần. Về các thành phần vật chất, gồm các điều kiện đảm bảo cho người giáo viên sống
làm việc và tạo lập các quan hệ xã hội trong và ngoài trường như: nhà công cụ, lớp học, phương
tiện…Về các thành phần quan hệ, gồm các yếu tố xung quanh người giáo viên như: quan hệ đồng
nghiệp, lãnh đạo, học sinh, gia đình học sinh, cộng đồng.
Theo tác giả Bùi Anh Tuấn, Phạm Thúy Hương, Phạm Thị Bích Ngọc “Động lực lao động là
những nhân tố bên trong kích thích con người tích cực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra
năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực là sự sẵn sàng, nỗ lực, say mê làm việc nhằm đạt
được mục tiêu của tổ chức cũng như bản thân người lao động”. Suy cho cùng động lực trong lao
động là sự nỗ lực, cố gắng từ chính bản thân mỗi người lao động mà ra. Như vậy, mục tiêu của các
nhà quản lý là phải làm sao tạo ra được động lực để người lao động có thể làm việc đạt hiệu quả
cao nhất phục vụ cho tổ chức. Từ những quan điểm về động lực trong lao động ở trên, các tác giả
xác định động lực lao động có những bản chất sau:
Động lực làm việc của giáo viên tiểu học là sự khát khao tự nguyện của giáo viên trong
hoạt động dạy học, giáo dục học sinh, phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học, thực hiện
mục tiêu, tầm nhìn sứ mạng phát triển nhà trường tiểu học và mục tiêu của cá nhân. Nó xuất phát
từ nhận thức, tư duy, hành động của mỗi giáo viên với mong muốn được tham gia thực hiện phát
triển chương trình giáo dục nhà trường tiểu học và tổ chức quá trình giáo dục học sinh ở trường
tiểu học phát triển nhân cách học sinh đáp ứng yêu cầu xã hội, phát triển giáo dục nhà trường
theo mục tiêu mà nhà trường theo đuổi.


4
1.1.4. Đảm bảo điều kiện làm việc - yếu tố cơ bản nhằm tạo động lực làm việc cho giáo viên
tiểu học
Phát triển môi trường làm việc nhằm mục tiêu tạo động lực cho giáo viên tiểu học vùng khó

khăn là hệ thống những tác động của nhà quản lý thông qua các chính sách tác động nhằm tạo ra
môi trường vật chất, môi trường tinh thần và môi trường xã hội an toàn, thân thiện cho quá trình
làm việc của người giáo viên, kích thích giáo viên chuyên tâm với nghề khắc phục mọi khó khăn
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn đòi hỏi nhà quản lý cần
quan tâm đặc biệt đến các yếu tố vật chất sẵn có; tận dung tối đa có hiệu quả các yếu tố tâm lý, xã
hội đặc thù nhằm giúp giáo viên tiểu học vượt qua những rào cản về điều kiện khó khăn của nhà
trường, các trở ngại từ phía xã hội để chuyên tâm với nghề, phát triển bản thân và phát triển nhà
trường. Dựa trên nguyên lí chung là tận dụng thời cơ, biến khó khăn, thách thức thành cơ hội trong
giáo dục. Điều này đã được chứng minh ở thực tiễn: đối với các vùng thuận lợi, chất lượng giáo
dục chưa hoàn toàn tỉ lệ thuận và ngược lại ở nhiều vùng khó, chất lượng và hiệu quả giáo dục
nhiều khi đem đến hiệu quả khá bất ngờ.
1.2. Các yếu tố tạo thành môi trƣờng làm việc của giáo viên
1.2.1. Các yếu tố tạo thành môi trường làm việc của giáo viên, gồm:
- Môi trường văn hóa giáo dục của nhà trường
- Các chính sách chỉ đạo hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục
- Các chính sách đối với giáo viên
- Các yếu tố bên ngoài: Thể chế chính trị xã hội, trình độ phát triển kinh tế, khoa học công
nghệ của quốc gia, chính sách kinh tế - xã hội.
1.2.2. Mục tiêu, ý nghĩa của việc phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học các vùng
khó khăn
Mục tiêu của phát triển môi trường làm việc là nhằm tạo điều kiện, tạo phương tiện, tạo động
lực cho hoạt động dạy và học phát triển bền vững, đồng thời giúp nhà quản lý không ngừng hoàn
thiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.
Phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn nhằm tạo ra các mối quan
hệ xã hội thân thiện tích cực trong nhà trường và các điều kiện, các yếu tố tâm lý tích cực có tác dụng
kích thích động cơ làm việc của giáo viên, giúp giáo viên khắc phục được những khó khăn thách
thức của giáo dục vùng khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ của người giáo viên, nâng cao chất lượng
giáo dục nhà trường.
Phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học các vùng khó khăn có rất nhiều ý

nghĩa, quan trọng nhất là tạo nên một môi trường giáo dục (cả về vật chất lẫn tinh thần) an toàn,
bình đẳng, tạo hứng thú cho giáo viên trong dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục trên cơ sở tập
trung mọi nỗ lực của nhà trường vì người học, tạo lập các mối quan hệ mà trong đó thể hiện thái độ
thân thiện và tinh thần dân chủ. Mục đích cuối cùng của phát triển môi trường làm việc, tạo động lực
cho giáo viên là nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường,của địa phương, góp phần nâng cao dân
trí, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
1.3. Nội dung phát triển môi trƣờng làm việc cho giáo viên tiểu học các vùng khó khăn
Phát triển môi trường làm việc còn bao gồm những biện pháp quản lý của người hiệu trưởng
nhằm tạo ra môi trường vật chất an toàn, thân thiện với người dạy, người học và các mối quan hệ
xã hội được chia sẻ, tăng cường hợp tác trong học tập và giáo dục. Phát triển môi trường làm việc ở
trường tiểu học bao gồm những nội dung cơ bản sau đây:


5
1.3.1. Xây dựng không gian hợp lí, cơ sở vật chất tối thiểu trong nhà trường
1.3.2. Xây dựng các quan hệ trong và ngoài nhà trường tích cực, thân thiện
1.3.3. Xây dựng nền nếp dạy học tích cực và nền nếp hành chính chuyên nghiệp
1.3.4. Đa dạng hóa hình thức tổ chức dạy học và giáo dục
1.3.5. Hoàn thiện các chính sách tạo động lực làm việc cho giáo viên tiểu học
1.4. Vai trò của Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học với nhiệm vụ phát triển môi trƣờng làm việc của
giáo viên
Người hiệu trưởng có vai trò quyết định, chi phối sự phát triển môi trường làm việc bằng các
biện pháp chỉ đạo như: xây dựng nề nếp dạy học, đổi mới phương pháp dạy học, xây dựng quan hệ
ứng xử thân thiện trong và ngoài trường. Nhiệm vụ của hiệu trưởng nhà trường tập trung vào 3
nhóm giải pháp cần tiến hành đồng bộ: i) ban hành các chính sách tạo động lực; ii) tổ chức triển
khai thực hiện và điều chỉnh; iii) kiểm tra giám sát và đánh giá.
Kết luận chƣơng 1
Phát triển môi trường làm việc cho giáo viên là điều kiện, là phương tiện để nâng cao chất
lượng giáo dục nhà trường đồng thời nó còn có tác dụng tạo động lực cho việc dạy học của giáo viên
và học tập, rèn luyện của học sinh. Phát triển môi trường làm việc gắn liền với mục tiêu huy động

sức mạnh tổng hợp của các lực lượng trong và ngoài nhà trường để xây dựng môi trường giáo dục
an toàn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương và đáp ứng nhu cầu xã hội.
Phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo của giáo viên và học sinh trong dạy - học và các hoạt
động xã hội một cách phù hợp và hiệu quả, từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, tạo động
lực cho giáo viên về quy chế hoạt động về đào tạo bồi dưỡng về chế độ chính sách để giáo viên
chuyên tâm với nghề vượt qua các rào cản về tâm lý, xã hội, hoàn cảnh khó khăn của gia đình về sự
trắc trở của vị trí địa lý nơi công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Nội dung phát triển môi trường làm việc rất đa dạng, phong phú: Sắp xếp lại không gian, cơ
sở vật chất, đổi mới văn hoá nề nếp, văn hóa ứng xử, tổ chức hoạt động dạy học hiệu quả và hoạt
động giáo dục thân thiện, hoàn thiện các mối quan hệ trong và ngoài nhà trường nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục, xây dựng các chính sách làm động lực phát triển nghề nghiệp cho giáo viên.
Trong các nhân tố đó, nội lực là căn bản, hoạt động tích cực của người dạy và người học và yếu tố
quyết định đến việc tạo lập môi trường tích cực bền vững.
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển môi trường làm việc bao gồm yếu tố khách quan và chủ
quan trong đó yếu tố chủ quan đóng vai trò quyết định. Mối quan hệ giữa người và người đã xác
lập nên các giá trị, các động lực thúc đấy môi trường giáo dục phát triển và nhiệm vụ quan trọng
của yếu tố quản lí là tìm kiếm, lựa chọn các giải pháp trọng tâm để phát huy mạnh mẽ nội lực để
phát triển nhà trường bền vững.


6
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC VÙNG KHÓ KHĂN KHU VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC
2.1. Khái quát về thực trạng giáo dục và môi trƣờng làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó
khăn khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng
 Địa bàn và quy mô khảo sát
Địa bàn khảo sát: Do điều kiện về thời gian, địa bàn rộng nên đề tài chỉ tập trung nghiên
cứu, khảo sát tại 05 tỉnh thuộc khu vực Trung du miền núi phía Bắc: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc

Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên. Trong các tỉnh trên nhóm nghiên cứu lựa chọn các trường tiểu
học nằm trong các xã khó khăn. Học sinh của các trường ở đây chủ yếu là con em các dân tộc
thiểu số.
Nhóm nghiên cứu tiến hành khảo sát trên 70 cán bộ quản lý, khảo sát trên 630 giáo viên đang
công tác tại các trường tiểu học thuộc những xã khó khăn của các tỉnh trên.
 Đối tượng khảo sát
Khảo sát trên đối tượng là cán bộ quản lý, giáo viên tại một số trường tiểu học thuộc vùng
khó khăn của 05 tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
 Nội dung khảo sát
- Thực trạng nhận thức của giáo viên về môi trường làm việc;
- Thực trạng môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi
phía Bắc;
- Thực trạng phát triển môi trường làm việc của các trường khảo sát, sự phối hợp của các lực
lượng trong vào ngoài nhà trường cho việc phát triển môi trường làm việc cho các trường tiểu học
vùng khó khăn;
- Những khó khăn trong phát triển môi trường làm việc cho giáo viên.
 Phương pháp khảo sát
Quan sát, thống kê về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, học sinh, chất lượng
giáo dục… Quan sát các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các hoạt động vui chơi trong giờ ra chơi.
Nghiên cứu kế hoạch phát triển môi trường làm việc của cán bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm.
Điều tra bằng phiếu hỏi các thông tin, ý kiến thông qua phỏng vấn trao đổi trò chuyện với
cán bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm, học sinh, cha mẹ học sinh, đại diện chính quyền đoàn thể địa
phương.


Phương pháp thống kê số liệu và đánh giá kết quả

2.3. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực
miền núi phía Bắc Việt Nam về môi trƣờng làm việc
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về môi trường làm việc vàcác thành phần cấu tạo

nên môi trường làm việc
Có 100% cán bộ quản lý có nhận thức đầy đủ về các thành tố cấu tạo nên môi trường làm việc.
Điều này chứng tỏ đội ngũ cán bộ quản lý đã quan tâm và có nhiều suy nghĩ để cải phát triển môi
trường làm việc nhằm tạo động lực cho hoạt động dạy và học tập của giáo viên và học sinh. Tuy


7
nhiên, có 21,42% và 26,98% giáo viên chưa coi “quan hệ giữa giáo viên và cán bộ quản lý” và “kết
quả học tập của học sinh” là thành tố của môi trường làm việc; 17,46% giáo viên chưa quan niệm
“Các phương pháp giảng dạy của của giáo viên để thu hút học sinh tham gia học tập” là thành tố của
môi trường làm việc. Phần lớn giáo viên hiểu là: “Không gian lớp học, cảnh quan khuôn viên nhà
trường, vệ sinh học đường” và “Cơ sở vật chất phục vụ cho học tập (bàn ghế, chỗ ngồi, cách trang trí
lớp học, sách giáo khoa, tài liệu, đồ dùng học tập, dạy học)” là môi trường làm việc. Đây là một trong
những trở ngại, khó khăn trong quá trình cải thiện môi trường làm việc của các trường tiểu học vùng
khó khăn, bởi quan niệm môi trường điều kiện làm việc chủ yếu gồm yếu tố cơ sở vật chất, không
xem trọng các yếu tố quan hệ diễn ra trong đó.
2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của môi trường
làm việc đối với hoạt động dạy và học
Qua kết quả khảo sát ta thấy sự nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên đa số đều đánh giá
ở hai mức rất quan trọng và quan trọng, trong đó mức quan trọng chiếm tỷ lệ cao hơn nhiều. Qua
trao đổi, phỏng vấn, tổng hợp được một số ý kiến tập trung vào các nội dung sau:
- Đối với cán bộ quản lý phần lớn đều cho rằng môi trường làm việc có vai trò quan trọng và
rất cần thiết để nâng cao chất lượng giáo dục và hình ảnh của nhà trường
- Đối với giáo viên phần lớn giáo viên cho rằng môi trường làm việc có vai trò quan trọng
góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng giáo dục, đồng thời góp phần phát triển toàn diện
học sinh, giáo dục những hành vi lối sống tốt đẹp, tạo phong trào thi đua sôi nổi trong học tập. Đặc
biệt có nhiều lực lượng tham gia phối kết hợp giáo dục học sinh và duy trì sĩ số. Tuy nhiên cũng có
một số giáo viên nhận thức chưa đúng và cho rằng việc cải thiện môi trường làm việc mất nhiều
thời gian, công sức, tiền của ảnh hưởng đến thời gian học tập của học sinh.
2.3.3. Đánh giá của giáo viên về ảnh hưởng của môi trường làm việc đến giáo viên và học sinh

Kết quả khảo sát cho thấy phần lớn giáo viên đều đánh giá rằng môi trường làm việc có
ảnh hưởng nhiều tới chất lượng giảng dạy của giáo viên và kết quả học tập của học sinh, tạo không
khí ấm áp vui vẻ trong tập thể sư phạm nhà trường và với môi trường học tập an toàn sẽ tạo nên sự
đồng thuận thống nhất cao, sẵn sàng chia sẻ những khó khăn thuận lợi với đồng nghiệp.
Tuy nhiên, vẫn còn một số giáo viên chưa thấy rõ ảnh hưởng của môi trường làm việc đến học
sinh do thực tiễn ở nhà trường việc xây dựng các yếu tố của môi trường chưa rõ ràng hoặc sự chỉ đạo
thực hiện còn ít. Thậm chí, một số trường cơ sở vật chất còn sơ sài, không gian trường, lớp còn chưa
phù hợp, chưa thân thiện nên họ chưa thấy hết được ảnh hưởng của các yếu tố này tới học sinh.
2.3.4. Nhận thức của cán bộ quản lý về ảnh hưởng của môi trường làm việc đối với cán bộ quản lý
Đa số cán bộ quản lý cho rằng môi trường làm việc tạo cho lãnh đạo, giáo viên và học sinh
có được mối quan hệ thân thiện, gần gũi, cởi mở hơn từ đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý.
2.3.5. Nhận thức của giáo viên, cán bộ quản lý về vai trò của hiệu trưởng trong việc cải thiện
môi trường làm việc
Kết quả cho thấy: hiệu trưởng là người chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá trong việc thực
hiện cải thiện môi trường làm việc. Nội dung 1 và 2 được số ít cán bộ quản lý công nhận, điều
này chứng tỏ việc nhiều cán bộ quản lý (CBQL) cho rằng cải thiện môi trường làm việc cần có
sự chỉ đạo cụ thể từ cấp trên - kết quả này phản ánh thái độ trông chờ khá rõ. Quan niệm chưa
chính xác việc coi việc cải thiện môi trường làm việc chủ yếu là xây dựng cơ sở vật chất
trường, lớp, khuôn viên nhà trường, cần có nguồn kinh phí là chủ yếu. Về phía giáo viên: đa số
giáo viên đều cho rằng hiệu trưởng đóng vai trò là người tổ chức, điều khiển (nội dung 2) có
79,37% giáo viên đồng ý, nội dung 3 là người chỉ đạo (80,96% đồng ý), nội dung 4 là người kiểm
tra, đánh giá (73,02% đồng ý). Nhưng cũng có tới 34,92% giáo viên cho rằng hiệu trưởng không là
người khởi xướng việc cải thiện môi trường làm việc.


8
2.4. Thực trạng môi trƣờng làm việc ở các trƣờng tiểu học vùng khó khăn đƣợc khảo sát
2.4.1. Thực trạng môi trường vật chất ảnh hưởng đến hoạt động dạy học
Về không gian lớp học, cảnh quan khuôn viên nhà trường: Các nhà trường chưa có một quy
hoạch tổng thể mang tính chiến lược, đa số các phòng học, các khu sân chơi, bãi tập, các phòng

chức năng đều được thiết kế manh mún. Hệ thống trường lớp chưa được xây dựng kiên cố theo quy
định, chủ yếu mới có phòng học bán kiên cố đáp ứng yêu cầu học tập trên lớp của học sinh, còn
thiếu phòng chức năng, phòng thiết bị, phòng lưu trữ hồ sơ tài liệu,…
Về cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy và học: Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động
học tập của học sinh còn thiếu hoặc có nhưng chưa phù hợp, đặc biệt là bàn ghế và chỗ ngồi, bảng
chống lóa. Riêng sách giáo khoa đầy đủ vì vào đầu năm học, học sinh thường được gia đình mua
sắm, còn những em có hoàn cảnh khó khăn hàng năm được cấp phát sách miễn phí.
Về mức độ sử dụng các phương tiện hỗ trợ cho quá trình dạy học: Việc sử dụng ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học của các nhà trường còn rất hạn chế.
2.4.2. Thực trạng bầu không khí tâm lí (môi trường tinh thần) trong trường
Thực trạng về bầu không khí tâm lý trong nhà trường
Thực trạng về mối quan hệ tương tác giữa các giáo viên trong trường
Thực trạng về những biểu hiện tiêu cực trong các mối quan hệ
Thực trạng về tinh thần thái độ của tập thể giáo viên nhà trường
2.4.3. Thực trạng các biện pháp phát triển môi trường làm việc
Thực trạng các biện pháp của Hiệu trưởng để phát triển môi trường làm việc cho giáo viên:
Qua số liệu thống kê thấy rằng nhìn chung các trường đã sử dụng một số quy định để cải
thiện môi trường làm việc, nhưng mức độ sử dụng chưa cao. Các biện pháp được sử dụng nhiều
như: Quy định về nề nếp dạy học, Quy định về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh,
Quy định về hoạt động của tổ chuyên môn và sinh hoạt chuyên môn. Các biện pháp chưa được sử
dụng nhiều là quy định về chuẩn văn hóa ứng xử trong trường học...
Riêng về quy định chính sách đối với giáo viên tiểu học vùng khó khăn qua thực tế tìm hiểu
chúng tôi được biết giáo viên mới chỉ được hưởng theo chế độ chính sách do nhà nước quy định,
địa phương và nhà trường chưa có chính sách hỗ trợ về lương và các chính sách khác đối với giáo
viên. Đặc biệt như chính sách khuyến khích giáo viên phục vụ lâu năm cho vùng khó khăn, chính
sách hỗ trợ về lương của địa phương cho giáo viên tại các điểm trường, chính sách đào tạo có tính
đặc thù cho giáo viên vùng khó khăn…
Thực trạng các biện pháp tạo văn hóa chia sẻ trong môi trường giáo dục: Kết quả nghiên cứu cho
thấy thực trạng các biện pháp cải thiện môi trường làm việc của tổ chuyên môn được đánh giá cao
tất cả các nội dung đều ở mức thường xuyên, điều này cho thấy hoạt động chuyên môn, học thuật

của các tổ chuyên môn tại các trường tiểu học được khảo sát là tương đối tốt.
2.4.4. Thực trạng về mối quan tâm của chính quyền địa phương
Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự quan tâm chỉ đạo ở một số nội dung của các lãnh đạo
chính quyền và các đoàn thể địa phương tham gia vào các hoạt động giáo dục. Tuy nhiên, nhiều nội
dung triển khai mang tính hình thức, thậm chí nhiều xã chưa có sự vào cuộc của chính quyền địa
phương với nhà trường. Tư tưởng trông chờ ỷ lại vào sự đầu tư từ nhà nước về cơ sở vật chất còn phổ
biến và còn có nhiều cán bộ cho rằng việc nâng cao chất lượng dạy và học nói chung là do nhà trường
và các thầy cô giáo. Một số nhiệm vụ được chính quyền và các đoàn thể đề ra nhưng việc triển khai


9
thiếuquan tâm, theo dõi nên hiệu quả chưa cao. Có tình trạng địa phương chỉ quan tâm khi có nguy cơ
không đạt mục tiêu phổ cập, tệ nạn xã hội bùng phát.
2.4.5. Đánh giá mức độ thực hiện việc cải thiện môi trường làm việc của nhà trường
Có thể khẳng định, phát triển môi trường làm việc cho giáo viên là trách nhiệm của hiệu
trưởng và mọi thành viên trong nhà trường. Đây cũng là những nhiệm vụ then chốt để nâng cao
chất lượng giáo dục. Người hiệu trưởng phải luôn xác định chỉ có môi trường làm việc tốt, an toàn,
trong đó đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ viên chức được quan tâm mới tạo niềm tin cho
giáo viên, giúp họ yên tâm công tác, hết lòng vì sự nghiệp giáo dục, góp phần hoàn thành tốt mọi
nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao cho.
Qua số liệu điều tra, giáo viên đánh giá mức độ thực hiện các biện pháp cải thiện môi trường
còn ở mức thấp, nhiều nội dung làm chưa tốt hoặc chưa làm. Trong quá trình phân tích, phỏng vấn
đã cho thấy:
- Đa số các trường chưa có kế hoạch cải thiện môi trường làm việc rõ rệt, chỉ có kế hoạch
phát triển giáo dục chung trong đó có mục đề cập đến môi trường giáo dục nhưng còn chung
chung, chưa đầy đủ; môi trường học tập, môi trường chuyên môn chưa được quan tâm nhiều.
- Kế hoạch phối hợp giữa nhà trường và chính quyền và các tổ chức đoàn thể của địa phương
cũng chưa có đạt hiệu quả cao.
- Công tác xây dựng cơ sở vật chất, cảnh quan khuôn viên trường lớp ở nhiều trường không
chủ động được do không có kinh phí hoặc rất ít. Công tác bồi dưỡng giáo viên chưa có chiều sâu,

nhiều trường không phân loại đối tượng giáo viên, không có giáo viên cốt cán để làm nhân tố bồi
dưỡng. Giáo viên quan tâm đến học sinh bằng trách nhiệm và sự tâm huyết nghề, nhưng thiếu tính
khoa học và chưa quan tâm nhiều đến diễn biến tâm lý lứa tuổi, hiểu biết về phong tục tập quán của
địa phương của mỗi dân tộc còn ở mức trung bình.
Kết luận chƣơng 2:
Kết quả khảo sát thực trạng về môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn và
phát triển môi trường làm việc tạo động lực cho giáo viên tiểu học cho thấy: Về môi trường vật
chất phục vụ hoạt động dạy học và giáo dục của giáo viên còn nhiều hạn chế, về môi trường giáo
dục dạy học trong nhà trường chưa thực sự thân thiện, hợp tác, chia sẻ trong các mối quan hệ ứng
xử giữa giáo viên với nhà quản lý, giáo viên với đồng nghiệp, giáo viên với học sinh, học sinh với
học sinh. Các hình thức tổ chức dạy học, giáo dục còn chậm đổi mới chưa tạo ra môi trường tích
cực để giáo viên phát triển, hoạt động bồi dưỡng giáo viên đã được quan tâm tuy nhiên chưa có
những nội dung đào tạo bồi dưỡng mang tính đặc thù đối với giáo viên tiểu học vùng khó khăn
nhằm tạo động lực cho giáo viên phát triển; các chính sách hỗ trợ về lương, giờ lao động của giáo
viên chưa được quan tâm.
Chƣơng 3
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC
VÀ NHIỆM VỤ TẠO ĐỘNG LỰC CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
VÙNG KHÓ KHĂN KHU VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.2. Đảm bảo tiêu chuẩn chung của môi trường văn hóa nhà trường
3.1.3. Đảm bảo tính mục đích


10
3.2. Các giải pháp phát triển môi trƣờng làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu
vực miền núi phía Bắc
3.2.1. Hoàn thiện bộ tiêu chuẩn về môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn
khu vực miền núi phía Bắc

Mục tiêu của giải pháp:
Hoàn thiện tiêu chuẩn về môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn làm cơ
sở để nhà quản lý triển khai công tác quản lí thuận lợi; giúp người giáo viên xác định động cơ làm
việc đúng đắn và có hiệu quả, nỗ lực vượt qua những thách thức, khắc phục khó khăn về điều kiện
cơ sở vật chất và những khó khăn về tâm lí, bổ sung và khai thác những yếu tố thuận lợi về văn hóa
của cộng đồng để hoàn thành tốt các nhiệm vụ giáo dục được giao.
Nội dung và cách thức thực hiện:
- Nghiên cứu rà soát bộ tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia, bộ tiêu chí kiểm định chất lượng
trường tiểu học để đề xuất hoàn thiện bộ tiêu chí môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng
khó khăn.
- Đề xuất tiêu chuẩn môi trường hoạt hoạt động của giáo viên và học sinh ở các phạm vi:
trường học, lớp học, tổ nhóm, các hình thức học tập của học sinh.
Điều kiện thực hiện giải pháp:
- Các tiêu chí và tiêu chuẩn của môi trường giáo dục nhà trường được bổ sung và hoàn thiện
ở cấp trường phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; môi trường dạy học và hoạt động giáo dục
(thông qua các yêu cầu về tiêu chuẩn cụ thể) của giáo viên phải được hiệu trưởng phê duyệt.
Hiệu trưởng thành lập nhóm chuyên gia hoàn thiện tiêu chí về môi trường làm việc của giáo
viên tiểu học gồm các giáo viên, đại diện gia đình học sinh, cán bộ quản lí cấp phường xã và
chuyên gia giáo dục; kết quả thông qua hội đồng, có kết luận văn bản và triển khai tập huấn giáo
viên trước khi thực hiện.
Trong phạm vi vi mô, mọi tiêu chí xác định tính chất của các hoạt động hoặc các yêu cầu của
môi trường đó phải do nhà giáo dục (giáo viên) định chuẩn dựa trên nguyên tắc: tôn trọng người
học, khai mở trí tuệ và dân chủ.
3.2.2. Tăng quyền tự chủ đối với hiệu trưởng trường tiểu học trong quản lí nhà trường
Mục tiêu của giải pháp:
Trên cơ sở tăng cường dân chủ trường học, phân cấp cho các cơ quan quản lý giáo dục đặc
biệt đối với hiệu trưởng trường tiểu học, bao gồm tự chủ về chương trình, quản lí nhân sự và tài
chính và mọi hoạt động của nhà trường. Đảm bảo cho người hiệu trưởng tập trung vào mục tiêu
phát huy vai trò tự chủ của người giáo viên, đảm bảo quyền tự chủ đối với mọi hoạt động giáo dục,
chủ động tạo ra môi trường giáo dục tích cực và hiệu quả.

Nội dung và cách thực hiện:
- Rà soát lại các chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trưởng trường tiểu học về các
phương diện: tổ chức nhân sự, quản lí chuyên môn và tài chính; xác định rõ chức năng quản lí theo
quy định của pháp luật đồng thời đề xuất các nội dung thay đổi phù hợp với nhiệm vụ quản lí giai
đoạn mới.
- Vụ Giáo dục Tiểu học phối hợp các cơ quan quản lý địa phương về giáo dục tiểu học cần mở
rộng áp dụng mô hình trường học mới Việt Nam (VNEN).


11
- Triển khai kế hoạch bồi dưỡng hiệu trưởng trường tiểu học để nâng cao năng lực quản lí
chuyên môn tại các nhà trường.
- Tăng cường tính tự chủ và phân cấp cho các cơ quan quản lý, cho các cơ sở giáo dục và giáo
viên cần ứng dụng triệt để công nghệ thông tin cũng như các kênh khác trong quản lí và điều hành.
- Nhà trường tiểu học được tự chủ trong tuyển chọn giáo viên, có quyền đánh giá, phân loại
giáo viên và sa thải giáo viên khi giáo viên không đảm bảo yêu cầu.
- Đặc biệt là trong đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo mô hình VNEN một
cách linh hoạt, phù hợp.
- Ngành giáo dục cần phát huy tính chủ động trong đổi mới nhà trường tiểu học tại địa phương
vùng khó khăn, nâng cao ý thức tự đổi mới cho cán bộ quản lý và giáo viên; coi trọng việc lấy ý kiến
đóng góp từ các địa phương, gia đình và bản thân người học về mọi hoạt động của nhà trường.
Điều kiện thực hiện giải pháp:
- Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở địa phương cần có văn bản quy định về tăng
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho hiệu trưởng trường tiểu học một cách rõ ràng.
- Ngành giáo dục từ trung ương đến địa phương cần ban hành cơ chế chính sách và hành lang
pháp lý cho các hoạt động đổi mới giáo dục tiểu học nói chung và đổi mới giáo dục tiểu học vùng khó
khăn nói riêng.
- Hiệu trưởng trường tiểu học và giáo viên trường tiểu học phải am hiểu pháp luật và thực
hiện đúng văn bản pháp luật trong quá trình triển khai tự chủ nhà trường.
3.2.3. Xây dựng không gian văn hóa đặc thù trong quản lí giáo dục trường tiểu học miền núi

trong bối cảnh hội nhập quốc tế
Mục tiêu của giải pháp:
Thông qua quá trình xây dựng không gian văn hóa đặc thù ở vùng dân tộc thiểu số (DTTS)
nhằm thu hút học sinh dân tộc đến trường, tạo sự đồng thuận, thống nhất giữa nhà trường với cha mẹ
học sinh và cộng đồng xã hội, tạo động lực cho giáo viên và học sinh trong dạy và học, phấn đấu để
nhà trường trở thành trung tâm văn hóa đặc sắc của cộng đồng, phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế.
Nội dung và cách thực hiện:
- Quan tâm đến các giá trị văn hóa có yếu tố dân tộc cần bảo tồn. Cùng với việc này là phải
tập huấn, bồi dưỡng giáo viên tiểu học năng lực phát triển chương trình giáo dục.
- Xây dựng các bộ tiêu chuẩn về không gian văn hóa nhà trường vùng DTTS phải đảm bảo
nguyên tắc: hiện đại, bình đẳng, phải có sức hút đối với cộng đồng dân cư và đồng bào dân tộc khác.
- Hoàn thiện chương trình giáo dục nhà trường, gồm 2 phần: hoạt động giáo dục chính
khóa (trong phạm vi chương trình đã phê duyệt) và hoạt động giáo dục ngoài trường.
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa nhà trường tiểu học của địa phương với các cơ quan văn
hóa như: phòng văn hóa, thông tin - truyền thông, tuyên giáo, cấp ủy và chính quyền…
- Xây dựng các giải pháp cụ thể để động viên giáo viên là người DTTS, học sinh người
DTTS phát huy nội lực, phát huy các giá trị văn hóa tốt đẹp của cộng đồng các DTTS, đóng góp tích
cực đối với nhà trường, chính quyền địa phương để phát triển giáo dục vì mục tiêu của chính cộng
đồng và bản thân.
- Tăng cường kiểm tra giám sát việc thực hiện nề nếp dạy học, nề nếp học tập của học sinh
tại các nhà trường tiểu học vùng khó khăn.


12
- Nhà trường cần có biện pháp hỗ trợ những học sinh yếu th.
- Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường tiểu học vùng DTTS phải được đối chiếu với bản kế
hoạch hoạt động của các trường tiểu học vùng thuận lợi.
Điều kiện thực hiện giải pháp:
Phòng giáo dục huyện phối hợp với phòng văn hóa triển khai các Thông tư đối với giáo dục
tiểu học tại địa phương.

Các trường tiểu học vùng khó khăn cần chủ động xây dựng, tổ chức thực hiện các hoạt động
cụ thể để xây dựng không gian văn hóa cho trường.
3.2.4. Bổ sung những chính sách đặc thù đối với giáo viên tiểu học vùng khó khăn nhằm phát
triển môi trường giáo dục bền vững
Mục tiêu của giải pháp:
Xây dựng, hoàn thiện, bổ sung các chính sách về chế độ làm việc, chế độ lương, phụ cấp,
chính sách đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với giáo viên là giải pháp căn bản tạo động lực để họ
chuyên tâm với nghề, khắc phục khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Nội dung và cách thực hiện:
- Bổ sung chế độ chính sách tiền lương và phụ cấp cho giáo viên tiểu học
- Đổi mới phương thức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học
- Hoàn thiện khung pháp lý về đặc thù văn hóa nhà trường tiểu học
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về chế độ giờ lao động đối với giáo viên
Điều kiện thực hiện giải pháp:
Các chính sách phải phù hợp và có tác dụng tạo động lực cho giáo viên làm việc; cần được
điều chỉnh thường xuyên và tính đến yếu tố đặc thù vùng miền.
Hội đồng giáo dục nhà trường, đặc biệt là người hiệu trưởng phải thấm nhuần quan điểm hoàn
thiện và phát triển môi trường giáo dục đặc thù cần tuân thủ các quy chuẩn chung, song để khẳng
định được bản sắc văn hóa riêng của từng nhà trường phải do chính tập thể nhà trường quyết định.
3.2.5. Huy động các nguồn lực của cộng đồng nhằm phát triển bền vững môi trường giáo dục
Mục tiêu của giải pháp:
Việc khai thác tối đa các nguồn lực tại chỗ ở trong và ngoài nhà trường sẽ giúp nhà trường
thực hiện thành công xây dựng cảnh quan trường học và nâng cao chất lượng giáo dục, tạo mọi
điều kiện để giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Để phát triển bền vững, nhà trường cần
phát huy yếu tố nội lực là cơ bản, khai thác một cách hiệu quả các yếu tố ngoại lực.
Nội dung và cách thực hiện:
- Phát huy nguồn nhân lực tại chỗ, khơi dậy mọi tiềm năng sáng tạo
- Huy động tối đa nguồn cơ sở vật chất của môi trường xung quanh
- Khai thác nguồn lực thông tin trong và ngoài nước
Điều kiện thực hiện các giải pháp:

- Cộng đồng xã hội, chính quyền địa phương, các doanh nghiệp cần có nhận thức đúng về
trách nhiệm chia sẻ nguồn lực cùng với các trường tiểu học để xây dựng trường học.
- Các mối quan hệ giữa nhà trường với các thành phần bên ngoài phải được thể chế hóa và
thường xuyên được đánh giá hiệu quả của các mối quan hệ.


13
3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
- Mục đích khảo nghiệm: Tiến hành khảo nghiệm nhằm mục đích đánh giá mức độ cần thiết
và tính khả thi của các giải pháp đề xuất.
- Đối tượng khảo nghiệm: Chúng tôi tiến hành khảo nghiệm trên 79 cán bộ quản lý, giáo viên
tiểu học vùng khó khăn của tỉnh Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Kạn để xin ý kiến về các giải pháp
đề tài đề xuất.
- Kết quả khảo nghiệm: 05 giải pháp đề xuất đều nhận được sự đánh giá cao về mức độ cần
thiết và tính khả thi.
Kết luận chƣơng 3:
Phát triển môi trường làm việc tạo nhằm động lực cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu
vực miền núi phía Bắc bao gồm các giải pháp quản lí phù hợp với các quy định về quản lí của hệ
thống giáo dục tiểu học.Các giải pháp phải đảm bảo cơ sở khoa học và thực tiễn, hướng đến mục
đích nâng cao chất lượng giáo dục, đảm bảo tính thực tiễn và chiến lược phát triển.
Dựa theo các nguyên tắc quản lí, nhóm tác giả nghiên cứu đề xuất 5 giải pháp để phát triển
môi trường làm việc tạo động lực cho giáo viên tiểu học gồm các giải pháp hướng đến quy chuẩn
về môi trường giáo dục của nhà trường; coi trọng việc phát huy tính chủ thể của các lực lượng
trong nhà trường; phát triển tiềm năng sẵn có của môi trường giáo dục có tính đến các yếu tố đặc
trưng và tập trung giải quyết các vấn đề liên quan đến chính sách tạo động lực cho giáo viên; cốt lõi
và kết nối có hiệu quả yếu tố bên trong và bên ngoài nhà trường nhằm tạo sức mạnh tổng hợp trong
việc kiến thiết môi trường sư phạm lành mạnh, hiệu quả, đảm bảo các nguyên tắc dân chủ, xã hội
hóa và định hướng mục tiêu. Các biện pháp đề xuất đã được các chuyên gia cho ý kiến về mức độ
cần thiết và tính khả thi của các biện pháp, bước đầu có thể triển khai áp dụng đối với các trường
tiểu học vùng núi phía Bắc Việt Nam.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
1. Môi trường làm việc của giáo viên là điều kiện quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến chất
lượng lao động nghề nghiệp trong quá trình hoạt động của nhà giáo dục. Yếu tố này quyết định đến
quá trình hoàn thiện nhân cách nghề nghiệp của người giáo viên và là yếu tố tác động trực tiếp đến
vấn đề chất lượng giáo dục toàn diện.
2. Môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn chịu quy luật tác động chung
bởi các yếu tố gồm: điều kiện cơ sở vật chất, môi trường tâm lý,môi trường xã hội…có nhiều khó
khăn và thuận lợi đặc thù khác nhau. Tuy nhiên đối với môi trường làm việc của giáo viên tiểu học
vùng khó khăn, điều kiện chủ yếulà do các nhà quản lý và do giáo viên trực tiếp tạo ra. Ảnh hưởng
của các chính sách vĩ mô và vi mô có vai trò quan trọng trong việc tạo động lực cho giáo viên, tuy
nhiên kết quả của giáo dục nhà trường chủ yếu do hoạt động trực tiếp của giáo viên trong môi
trường lao động nghề nghiệp của họ.
3. Động lực làm việc của giáo viên tiểu học được tạo bởi từ các yếu tố bên ngoài và bên
trong, tuy nhiên chỉ có các nhân tố cơ bản đối với người giáo viên như: điều kiện vật chất tối thiểu,
thỏa mãn nhu cầu về tinh thần, nhu cầu được tự khẳng định, khát vọng được đào tạo, bồi dưỡng,
được thăng tiến…là những yếu tố quyết định.
4. Thực trạng trong các trường tiểu học tiểu học vùng khó khăn đã cho thấy mặc dù các nhà
quản lý đã quan tâm đến các yếu tố điều kiện vật chất, yếu tố tâm lý xã hội nhằm giúp giáo viên
tiểu học vùng khó khăn vượt qua những rào cản khó khăn về điều kiện sống cũng như các yếu tố
khác để giáo viên chuyên tâm với nghề, tích cực làm việc tuy nhiên vẫn thiếu các giải pháp cụ thể


14
tại chỗ với mục đích tạo động lực, khơi dạy tiềm năng cũng như tận dụng những điều kiện cụ thể
trong từng trường để người giáo viên phát huy được những tiềm năng sáng tạo.
5. Dựa trên khung lý thuyết và kết quả khảo sát thực trạng, nhóm nghiên cứu đề xuất 5 giải
pháp phát triển môi trường làm việc tạo động lực cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn đó là:
i)Hoàn thiện bộ tiêu chuẩn về môi trường làm việc của giáo viên các trường Tiểu học vùng khó
khăn khu vực miền núi Phía Bắc; ii)Tăng cường tự chủ đối với các trường tiểu học vùng khó khăn

trong quản lý nhà trường; iii)Xây dựng văn hóa quản lý đặc thù để phát triển giáo dục Tiểu học
vùng khó khăn; iv)Xây dựng chính sách đối với giáo viên Tiểu học vùng khó khăn nhằm tạo động
lực cho giáo viên; v) Huy đồng nguồn đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất tạo điều kiện thuận lợi cho
giáo viên làm việc hiệu quả. Các biện pháp trên mang tính đồng bộ và được khảo nghiệm về mức
độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.
2. KHUYẾN NGHỊ
1. Trong quá trình hoàn thiện chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, cần coi trọng tiêu chuẩn
về môi trường làm việc của họ, coi đây là điều kiện quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của người giáo viên. Môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn có những
đặc điểm riêng rất cần sự quan tâm đặc biệt của các cấp quản lí.
2. Bộ Giáo dục - Đào tạo trên cơ sở phân cấp quản lý giáo dục tiểu học theo hướng tăng
cường tự chủ, cần chỉ đạo việc xây dựng hệ thống các tiêu chí riêng về môi trường giáo dục, môi
trường làm việc của giáo viên trường tiểu học vùng khó khăn, đồng thời có chính sách biên chế lớp
học sinh tiểu học và biên chế giáo viên dạy chính và giáo viên dạy kèm ở trường tiểu học vùng khó
khăn để hiệu trưởng nhà trường có căn cứ bố trí nhân sự giảng dạy theo năng lực.
3. Chính quyền địa phương ở các vùng khó khăn cần chủ động nghiên cứu chính sách hỗ trợ
đầu tư tài chính cho hoạt động giáo dục của trường tiểu học.
4. Hiệu trưởng các trường tiểu học vùng khó khăn cần đổi mới mạnh mẽ trong mọi hoạt động
của nhà trường, đặc biệt là tập trung vào hoàn thiện môi trường giáo dục - điều kiện làm việc, yếu
tố quan trọng trong việc tạo động lực làm việc cho giáo viên;
5. Giáo viên trường tiểu học vùng khó khăn cần chủ động, sáng tạo trong đổi mới dạy học, giáo
dục học sinh.
6. Giải pháp chiến lược để nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học vùng khó khăn là tập trung
vào khâu bồi dưỡng giáo viên. Đây là điều kiện tiên quyết để mọi đổi mới giáo dục thành công.
Gồm 2 nội dung chính cần bồi dưỡng: i) Năng lực phát triển chương trình và năng lực tổ chức các
hoạt động giáo dục; ii) Nâng cao trách nhiệm nghề nghiệp của giáo viên.




×