Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lương thực thái nguyên – chi nhánh đại từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 73 trang )

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn khoa Hệ thống thông tin Kinh tế, trường Đại học
Công nghệ thông tin và Truyền thông đã tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo Nguyễn Văn Giáp và cô giáo
Nguyễn Thị Thanh Thủy – giảng viên khoa Hệ thống thông tin Kinh tế trường Đại học
Công nghệ thông tin và Truyền thông đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình
làm khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới toàn thế các thầy cô , những người đã giảng
dậy, trang bị cho em những kiến thức quý báu trong những năm học vừa qua.
Em cũng xin gửi lời chân thành cảm ơn quý Công ty Cổ phần lương thực Thái
Nguyên – Chi nhánh Đại Từ đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài
khóa luận.
Em xin cảm ơn các anh chị khóa trước đã thảo luận, giúp đỡ em hoàn thành bài
khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng do kiến thức còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi các sai sót, em rất mong nhận được sự cảm thông, đóng góp của quý thầy cô
và các bạn!

i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu bằng sự nỗ lực của bản thân, có
sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn là ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy và ThS. Nguyễn
Văn Giáp. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài là trung thực. Những số
liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, thiết kế được chính tác giả thu
thập từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo và tại đơn
vị thực tập.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước hội đồng cũng như kết quả khóa luận của mình.


Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Trần Thị Vi

ii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
Chương 1.TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN....................................... 3
1.1. Lý thuyết chung về kế toán vốn bằng tiền.................................................... 3
1.1.1. Đối tượng, nhiệm vụ, nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền ................... 3
1.1.2. Kế toán tổng hợp tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng ..................................... 4
1.2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C# và hệ quản trị CSDL SQL................. 10
1.2.1 Ngôn ngữ lập trình C# .......................................................................... 10
1.2.2. Hệ quản trị SQL Server 2005............................................................... 16
1.3. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Lương Thực Thái Nguyên – Chi
nhánh Đại Từ ................................................................................................................. 19
1.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh ................................ 19
1.3.2. Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý ........................................................ 22
Chương 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN – CHI NHÁNH ĐẠI
TỪ .................................................................................................................................. 23
2.1. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại CTCP Lương Thực Thái
Nguyên – Chi nhánh Đại Từ.......................................................................................... 23
2.1.1. Công tác kế toán tại doanh nghiệp ....................................................... 23
2.1.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền của doanh nghiệp và giải pháp khắc
phục................................................................................................................ 25
thực trạng kế toán vốn bằng tiền.................................................................... 25

2.2. Mô hình hóa hoạt động kế toán vốn bằng tiền tại công ty .......................... 34
2.2.1. Quy trình thu tiền mặt .......................................................................... 34
2.2.2. Quy trình chi tiền mặt .......................................................................... 35
2.2.3. Quy trình thu tiền gửi........................................................................... 36
2.2.4. Quy trình chi tiền gửi ........................................................................... 37
2.3. Phân tích thiết kế hệ thống.......................................................................... 40
2.3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng ................................................................ 40
2.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh ............................................... 41
2.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh........................................................... 42
2.3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh .................................................. 43
iii


2.4. Mô hình thực thể liên kết............................................................................. 46
2.5. Mô tả các bảng cơ sở dữ liệu....................................................................... 47
Chương 3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN - CHI NHÁNH ĐẠI TỪ 52
3.1. Đặt vấn đề............................................................................................ 52
3.2. Một số chức năng chính ....................................................................... 52
3.2.1. Chức năng đăng nhập.................................................................... 52
3.2.2. Giao diện chính của chương trình.................................................. 53
3.2.3. Danh mục khách hàng................................................................... 54
3.2.4. Danh mục nhà cung cấp ................................................................ 54
3.2.5. Danh mục tài khoản ...................................................................... 55
3.2.6. Danh mục loại chứng từ ................................................................ 55
3.2.7. Danh mục Ngân hàng.................................................................... 56
3.2.8.Danh mục ngoại tệ ......................................................................... 56
3.2.9. Danh mục nhân viên ..................................................................... 57
3.2.10. Danh mục thuế ............................................................................ 57
3.2.11. Phiếu thu..................................................................................... 58

3.2.12. Phiếu chi ..................................................................................... 58
3.2.13. Giấy báo nợ................................................................................. 59
3.2.14. Giấy báo có................................................................................. 59
3.2.15. Sổ quỹ tiền mặt ........................................................................... 60
3.2.16. Sổ quỹ tiền gửi............................................................................ 60
3.2.17. Nhật ký thu tiền........................................................................... 61
3.2.18. Nhật ký chi tiền........................................................................... 62
KẾT LUẬN........................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 65

iv


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt ..............................................................................9
Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng............................................................ 10
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp................................................................. 22
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của Chi nhánh..................................................... 23
Hình 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt................................................................. 27
Hình 2.3 : Phiếu thu................................................................................................... 28
Hình 2.4: Phiếu chi .................................................................................................... 29
Hình 2.5: Sổ cái TK 111 ............................................................................................ 30
Hình 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty ................................ 32
Hình 2.7: Giấy báo có................................................................................................ 33
Hình 2.8: Giấy báo nợ................................................................................................ 34
Hình 2.9: Quy trình thu tiền mặt ................................................................................ 35
Hình 2.10: Quy trình chi tiền mặt............................................................................... 36
Hình 2.11: Quy trình thu tiền gửi ............................................................................... 37
Hình 2.12: Quy trình chi tiền gửi ............................................................................... 38
Hình 2.13: Biểu đồ phân cấp chức năng..................................................................... 40

Hình 2.14: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh ................................................... 41
Hình 2.15: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh .............................................................. 42
Hình 2.16: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “cập nhật” .................... 43
Hình 2.17: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “lập phiếu”.................... 44
Hình 2.18: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Báo cáo - Thống kê” . 45
Hình 2.19: Mô hình thực thể liên kết.......................................................................... 46
Hình 3.1: Giao diện chức năng đăng nhập.................................................................. 53
Hình 3.2: Giao diện chính của chương trình............................................................... 53
Hình 3.3: Danh mục khách hàng................................................................................ 54
Hình 3.4: Danh mục nhà cung cấp ............................................................................. 54
Hình 3.5: Danh mục tài khoản ................................................................................... 55
Hình 3.6: Danh mục loại chứng từ ............................................................................. 55
Hình 3.7: Danh mục Ngân hàng................................................................................. 56

v


Hình 3.8: Danh mục ngoại tệ ..................................................................................... 56
Hình 3.9: Danh mục nhân viên .................................................................................. 57
Hình 3.10: Danh mục thuế ......................................................................................... 57
Hình 3.11: Phiếu thu .................................................................................................. 58
Hình 3.12: Phiếu chi ................................................................................................. 58
Hình 3.13: Giấy báo nợ.............................................................................................. 59
Hình 3.14: Giấy báo Có ............................................................................................. 59
Hình 3.15: Sổ quỹ tiền mặt ....................................................................................... 60
Hình 3.16: Sổ quỹ tiền gửi ........................................................................................ 60
Hình 3.17: Sổ nhật ký thu tiền ................................................................................... 61
Hình 3.18: Sổ nhật ký chi tiền.................................................................................... 62

vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các thuộc tính của Control ........................................................................ 12
Bảng 1.2: Bảng trình bày các phương thức xử lý chuỗi ............................................. 12
Bảng 1.3: Bảng trình bày các sự kiện......................................................................... 13
Bảng 1.4: Bảng cơ sở dữ liệu hệ thống...................................................................... 19
Bảng 1.5: Tình hình lao động của chi nhánh trong 3 năm 2013 – 2015 ...................... 21
Bảng 2.1: Bảng đăng nhập ......................................................................................... 47
Bảng 2.2: Bảng danh mục nhân viên.......................................................................... 47
Bảng 2.3: Danh mục tài khoản................................................................................... 47
Bảng 2.4: Danh mục nhà cung cấp............................................................................. 47
Bảng 2.5: Danh mục khách hàng............................................................................... 48
Bảng 2.6: Danh mục chứng từ ................................................................................... 48
Bảng 2.7: Bảng phiếu thu........................................................................................... 48
Bảng 2.7: Bảng phiếu chi........................................................................................... 49
Bảng 2.8: Bảng giấy báo nợ.........................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9: Bảng giấy báo có ....................................................................................... 51

vii


DANH MỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

CTGS


Chứng từ ghi sổ

GBN

Giấy báo nợ

GBC

Giấy báo có

UNT

Ủy nhiệm thu

UNC

Ủy nhiệm chi

TGNH

Tiền gửi Ngân hàng

TM

Tiền mặt

viii


LỜI MỞ ĐẦU

 Lý do chọn đề tài:
Vốn bằng tiền giữ một vị trí hết sức quan trọng trong doanh nghiệp, nó là cơ sở,
là tiền đề cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại. Hạch toán vốn bằng tiền cho
biết số hiện có, tình hình biến động tăng giảm các loại Vốn bằng tiền của doanh
nghiệp. Do đó, doanh nghiệp phải chú trọng đến công tác tổ chức kế toán Vốn bằng
tiền vì nếu làm tốt công tác kế toán này sẽ giúp cho quản lý nắm được vốn của doanh
nghiệp nói chung, vốn bằng tiền nói riêng của đơn vị mình, để có biện pháp sử dụng
vốn phù hợp nhằm tiết kiệm tối đa chi phí vốn để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Cùng với đó, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp gặp phải không ít
những khó khăn trong công tác tổ chức và quản lý nhưng với sự phát triển mạnh mẽ
của máy vi tính, công nghệ thông tin đã được áp dụng rộng rãi trong kinh tế, nó giúp
các doanh nghiệp giải quyết các bài toán quản lý, công tác kế toán, kiểm soát các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh….Bởi vậy, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công
tác quản lý là vô cùng quan trọng và cấp thiết.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn này với lượng kiến thức còn hạn chế , lượng thời
gian cho phép vì vậy em lựa chọn đề tài: Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng
tiền tại Công ty Cổ phần lương thực Thái Nguyên – Chi nhánh Đại Từ để làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp.
 Mục đích nghiên cứu:
- Phân tích, đánh giá và ứng dụng tính mạnh mẽ và mềm dẻo của ngôn ngữ lập
trình C# vào các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
- Áp dụng những kiến thức được trang bị ở trường học vào thực tiễn để hiểu
biết sâu sắc hơn về công tác kế toán cũng như tầm quan trọng của nó.
- Củng cố thêm vốn kiến thức và kinh nghiệm thục tiễn làm nền tảng phục vụ
cho công tác chuyên môn sau này.
Qua đó xây dựng một chương trình demo về kế toán vốn bằng tiền sử dụng
ngôn ngữ C# và hệ quản trị CSDL SQL ứng dụng tại Công Ty Cổ Phần Lương Thực
Thái Nguyên - Chi nhánh Đại Từ.

1



 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu xây dựng chương trình kế
toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Lương Thực Thái Nguyên – Chi nhánh Đại Từ.
- Phạm vi nghiên cứu: đề tài nghiên cứu những khái niệm cơ bản và những
ứng dụng của ngôn ngữ C# cùng hệ quản trị CSDL SQL vào việc xây dựng chương
trình kế toán vốn bằng tiền.
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:với kết quả đạt được, đề tài có thể
làm nền tảng phát triển tư duy khoa học của sinh viên công nghệ thông tin nói chung
và sinh viên khoa tin học kinh tế nói riêng. Ngoài ra, đề tài còn được áp dụng vào thực
tiễn để giải quyết các bài toán quản lý.
 Kết cấu:
Chương 1: Tổng quan về kế toán vốn bằng tiền
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống kế toán vốn bằng tiền cho Công ty Cổ
phần Thái Nguyên – Chi nhánh Đại Từ.
Chương 3: Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần
lương thực Thái Nguyên – Chi nhánh Đại Từ.
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, em đã gặp không ít khó khăn về kiến thức
liên quan đến các nghiệp vụ kế toán cũng như các khó khăn trong phân tích, thiết kế và
lập trình nên không tránh khỏi thiếu sót. Vậy em mong thầy cô góp ý đề đề tài của em
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em chân thành cảm ơn các thầy, các cô trong Khoa Hệ thống Thông
tin Kinh tế - trường đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông đã giúp đỡ em
hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên ngày 25 tháng 03 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Vi


2


Chương 1.
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1. Lý thuyết chung về kế toán vốn bằng tiền
1.1.1. Đối tượng, nhiệm vụ, nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
1) Khái niệm kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp, tồn tại
trực tiếp dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ
doanh nghiệp, tiền gửi tại ngân hàng, và các khoản tiền đang chuyển. Do đó, kế toán
vốn bằng tiền là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các tài khoản sau:
- Tiền mặt(TK111)
- Tiền gửi ngân hàng (TK112)
- Tiền đang chuyển (TK113)
Khi đó kế toán sẽ có nhiệm vụ lập chứng từ phát sinh của nghiệp vụ này (gồm
phiếu thu, phiếu chi, viết séc, lập uỷ nhiệm chi), từ những chứng từ này, kế toán tiến
hành ghi sổ, và theo dõi những biến động trên tài khoản này.
2) Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có, tình hình biến động và sử dụng
quỹ tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ và tiến hành thu, chi và quản lý tiền mặt.
Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình tiền gửi, giám sát chặt chẽ và
chấp hành các chế độ quy định về quản lý tiền và các chế độ thanh toán không dùng
tiền mặt.
3) Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền bao gồm :
- Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là “đồng Việt
nam” để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền.
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để
ghi sổ kế toán.

- Đối với vàng bạc, kim khí quý đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ
áp dụng cho doanh nghiệp không kinh doanh vàng bạc, kim khí quý đá quý phải theo
dõi số lượng trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng loại, từng thứ. Giá

3


nhập vào trong kỳ được tính theo giá thực tế, còn giá xuất có thể được tính theo một trong
các phương pháp: bình quân gia quyền; nhập trước, xuất trước; nhập sau, xuất trước.
- Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý theo
đối tượng, chất lượng ... Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại tệ vàng
bạc, kim khí quý, đá quý theo giá vào thời điểm tính toán để có được giá trị thực tế và
chính xác
1.1.2. Kế toán tổng hợp tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp Việt Nam gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
a. Chứng từ hạch toán
 Đối với tiền mặt tại quỹ
- Phiếu thu, mẫu số 01_TT
- Phiếu chi, mẫu số 02_TT
- Biên lai thu tiền, mẫu số 05_TT
- Bảng kê vàng, bạc, đá quý, mẫu số 06_TT
- Bảng kiểm kê quỹ, mẫu số 07a_TT và mẫu số 07b_TT
- Chứng từ khác có liên quan.
 Đối với tiền gửi Ngân hàng
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Bảng sao kê ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi hay séc…. Để ghi chép vào các sổ kế toán có liên quan
b. Tài khoản sử dụng

 Tài khoản 111”Tiền mặt
 Kết cấu
Bên nợ: Phản ánh các khoản tiền mặt tăng do nhập quỹ, thừa phát hiện khi
kiểm kê và điều chỉnh tăng giá trị ngoại tệ khi đánh giá lại.
Bên có: Phản ánh các khoản tiền mặt giảm do xuất quỹ, thiếu phát hiện khi
kiểm kê và điều chỉnh giảm giá trị ngoại tệ khi đánh giá lại.
Số dư bên Nợ: Tiền măt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý tồn quỹ

4


 Các tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1111_Tiền Việt Nam
+ Tài khoản 1112_Ngoại tệ
+ Tài khoản 1113_Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
 Tài khoản: 112”Tiền gửi ngân hàng”.
Bên nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi
vào Ngân hàng và chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại
tệ cuối kỳ.
Bên có: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tê, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút
ra từ ngân hàng và chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại
tệ cuối kỳ.
Số dư bên nợ: - Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện
còn gửi lại ngân hàng.
- Các tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam.
+ Tài khoản 1122 - Ngoại tệ
+Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
c. Phương pháp hạch toán
1- Thu tiền bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ bằng tiền mặt, chuyển khoản, căn cứ vào phiếu thu, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NN
Có TK 511 – DT BH & cung cấp DV
2- Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập
khác bằng tiền mặt, chuyển khoản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ, căn cứ vào phiếu thu, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112- Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 711- Thu nhập khác.

5


Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp(33311).
3- Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập
khác doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp bằng tiền mặt,
chuyển khoản kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác.
4- Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn, vay
khác bằng tiền mặt, căn cứ vào Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan đến ngân
hàng kế toán ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính.
5- Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt,
chuyển khoản; Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, kế
toán ghi:

Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
Có TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344
6- Nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, chuyển khoản, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
7- Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên
nhân, căn cứ vào phiếu thu và biên bản kiểm kê quỹ, kế toán ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác
8- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ký quỹ, ký cược căn cứ
vào phiếu chi và giấy nộp tiền của ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

6


Có TK 111 – Tiền mặt.
9- Xuất quỹ tiền mặt, chuyển khoản mua chứng khoán cho vay hoặc đầu tư vào
công ty con, đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, căn cứ vào phiếu chi và hợp đồng
liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
10- Xuất quỹ tiền mặt, chuyển khoản mua sắm TSCĐ, hàng hóa, vật tư về nhập
kho dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, căn cứ vào phiếu chi và hóa đơn tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 241
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
11- Nếu xuất quỹ tiền mặt, chuyển khoản mua hàng tồn kho(theo phương pháp
kiểm kê định kỳ), kế toán ghi:

Nợ TK 611 – Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
12- Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản sử dụng
ngay vào sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
13- Xuất quỹ tiền mặt, chuyển khoản thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, kế
toán ghi:
Nợ TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
14- Xuất quỹ tiền mặt, chuyển khoản sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt
động khác, căn cứ vào phiếu chi và hóa đơn tài chính (nếu có), kế toán ghi như sau:
Nợ TK 635, 811,…
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

7


Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
15- Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ
nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)
Có TK 111 – Tiền mặt.
16- Nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng tiền mặt, chuyển khoản, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
17- Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán các khoản trợ cấp,
trợ giá bằng tiền mặt, chuyển khoản, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, chuyển khoản
Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp NN
18- Trả lại vốn góp, trả cổ tức cho các cổ đông, chi các quỹ bằng tiền mặt,
chuyển khoản, kế toán ghi:
Nợ TK 411, 421, 414, 418, 353, 356…
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, chuyển khoản
19- Thu lãi tiền gửi Ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
20- Cuối kỳ, kế toán đánh giá lại số dư tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ theo
quy định của chế độ tài chính, kế toán ghi:
+ Trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
+ Trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

8


2) Sơ đồ hạch toán tiền mặt

Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt

9


4) Sơ đồ hạch toán tiền gửi Ngân hàng


Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng
1.2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C# và hệ quản trị CSDL SQL
1.2.1 Ngôn ngữ lập trình C#
 Tại sao nên sử dụng ngôn ngữ lập trình C#
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng hơn 80 từ khóa và hơn mười mấykiểu
dữ liệuđược dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa to lớn khi nó thực thi những

10


khái niệmlập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần
component, lậptrình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn
ngữ lập trình hiện đại.
Hơn nữa ngôn ngữ C# được xây dựng trên nền tảng hai ngôn ngữ mạnh nhất là
C++ và Java.
Tóm lại, C# có các đặc trưng sau đây:
- C# là ngôn ngữ đơn giản.
- C# là ngôn ngữ hiện đại.
- C# là ngôn ngữ hướng đối tượng.
- C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo.
- C# là ngôn ngữ hướng module
- C# sẽ trở nên phổ biến.
Mục tiêu của Csharp (C#) là cung cấp một ngôn ngữ lập trình an toàn, đơn giản,
hiện đại, hướng đối tượng, đặt trọng tâm vào internet, có khả năng thực thi cao cho
môi trường .NET.
Csharp (C#) là ngôn ngữ mới nhưng trong nó tích hợp những tinh hoa của ba
thập kỉ phát triển ngôn ngữ lập trình. Ta có thể thấy trong C# có những đặc trưng quen
thuộc của Java, C++, Visual Basic, …
 Lập trình trên Windows Form Application
 Control

-

Control là gì?

Control là lớp các thành phần được thêm vào Windows Form để tương tác giữa
người sử dụng và Windows
Tất cả các Control đều được kế thừa từ lớp cơ bảnSystem.Windows.Forms.Control. lớp này
được xây dựng với các chức năng như làm việc với bàn phím, chuột, thay đổi vị trí và kích thước…
Có rất nhiều loại control trong Windows Form như Label, Textbox, Listbox,
Combobox, Button….
-

Các thuộc tính của control

Thuộc tính là những thông tin mà ta có thể thay đổi nội dung, cách thức trình
bày phù hợp với nội dung cần thiết kế.
Mỗi lớp có nhiều thuộc tính khác nhau. Tuy nhiên vẫn có một số thuộc tính
giống nhau.

11


Bảng 1.1: Các thuộc tính của Control
Thuộc tính

Mô tả

Dock

Có 4 hướng được định nghĩa là :top, bottom, left, right để cố định. Khi

control chứa nó thay đổi kích thước thì nó sẽ bị thay đổi kích thước

BackColor
anchor

Màu nền của Control
Giống như dock nhưng việc cố định này theo 1 cạnh nào đó của
control

enabled

Control được phép tương tác(true) hoặc không được phép tương tác
với người dùng

foreColor

Màu chữ của control

TabIndex

Thứ tự focus khi nhấn phím Tab của control so với các control khác
cùng nằm trên control chứa nó

Tag

Là nhãn phân biệt giữa các control giống nhau trong cùng form

Name

Tên của control


Text

Nội dung hiện trong control

TapStop

Chỉ định control được phép “bắt”(True)/ không được phép “bắt”(False)
phím Tab. Nếu không dược phép thì TabIndex cũng không dùng được

Top

Là khoảng cách theo chiều dọc từ cạnh trên của control đến cạnh trên
của control chứa nó

Visible

Cho phép control hiện(True) hoặc không hiện (False) khi chạy ứng
dụng

width

Là chiều rộng của control tính từ cạnh trái của control đến cạnh phải
của control
Bảng 1.2: Bảng trình bày các phương thức xử lý chuỗi
Phương thức

Mô tả

Clear()


Xóa nội dung

ResetText()

Xóa nội dung Text

Trim()

Cắt bỏ khoảng trống thừa hai bên chuỗi

Dừng chương trình
This.close();
Application. Exit();
12


Event (sự kiện) là gì?
Sự kiện là những phản ứng của đối tượng. nói cách khác sự kiện là những tín
hiệu phát ra khi người dùng thao tác trên đối tượng
Nhờ có sự kiện, người lập trình sẽ nhận được những tín hiệu và xử lý những tín
hiệu đó để phản hồi lại cho người dùng, tạo nên sự nhịp nhàng cho chương trình
Bảng 1.3: Bảng trình bày các sự kiện
Sự kiện

Mô tả

Click

Gọi đến khi control bị click. Trong 1 vài control, sự kiện này cũng

xảy ra khi người dùng nhấn phím Enter.

DoubleClick

Gọi đến khi control doubleCick. Trong 1 vài control sự kiện này
không bao giờ được gọi

DragDrop

Gọi đến khi việc Drag and Drop được hoàn tất

DragEnter

Gọi đến khi đối tượng vừa được Drag đến biên của control

DragLeave

Gọi đến khi đối tượng vừa được Drag ra ngoài biên của control

DragOver

Gọi đến khi đối tượng được Drag bên trong Control

Keydown

Gọi đến khi vừa bấm 1 phím bất kỳ từ 1 control đang focus. Sự
kiện này luôn được gọi trước sự kiện KeyUp

GotFocus


Gọi đến khi control được focus

LotstFocus

Gọi đến khi control bị mất focus

MouseDown

Gọi đến khi con trỏ chuột nằm trên 1 control và nút chuột được
nhắp nhưng chưa thả ra

MouseMove
KeyUp

Gọi đến khi con trỏ chuột đi qua 1 control
Goi đến khi vừa bấm 1 phím bất kỳ rồi thả ra từ 1 control đang
focus. Sự kiện này luôn được gọi sau sự kiện KeyDown

Paint

Gọi đến khi Control được vẽ

Validated

Gọi đến khi control focus, property CaucesValidation được đặt là
True và sau khi được gọi việc kiểm tra bằng Validating

Validating

Gọi đến khi control mất focus, property CaucesValidation được đặt

là True

-

Các control cơ bản

Button
Sử dụng để người dùng thực thi các lệnh trên hộp thoại
13


 Thuộc tính Text thể hiện nội dung trong Button
 Thuộc tính Name dùng để thể hiện tên của Button
 Khi người dùng nhắp chuột lên Button , chương trình nhận được tín hiệu
Click và lệnh được thi hành
TextBox
Sử dụng để người dùng nhập dữ liệu dạng văn bản và số trên hộp thoại
 Thuộc tính Text: Nội dung của TextBox
 Sự kiện TextChanged: Phát sinh khi có người dùng nhập hoặc sửa đổi văn
bản trên TextBox
 Sự kiện Validating: Phát sinh khi người dùng dời khỏi ô nhập dữ liệu. sự
kiện này dùng để kiểm tra tính hợp lệ của các giá trị nhập trên ô TextBox
Label
Hiển thị chuỗi ký tự không thay đổi trên Form
 Thuộc tính Text:Hiển thị nội dung trên Label
 Sự kiện Click: Người dùng click chuột để tác động lên Label
CheckBox
Sử dụng để người dùng đưa ra lựa chọn có hoặc không
 Thuộc tính Text: thể hiện nội dung trong CheckBox
 Thuộc tính Checked: Là True nếu CheckBox đang được đánh dấu. hoặc

ngược lại là False.
 Sự kiện Checkchanged: phát sinh khi người dùng chuyển đổi trạng thái lựa
chọn của CheckBox.
RadioButton
Dùng để chọn một trong các lựa chọn trong danh sách
 Thuộc tính Text: Nội dung hiển thị trong RadioButton
 Thuộc tính Checked: Là True nếu RadioButton đang được đánh dấu và
ngược lại là False.
 Sự kiện CheckChanged: phát sinh khi người dùng chuyển trạng thái lựa
chọn của RadioButton
ComboBox

14


Sử dụng để nhập giá trị nhưng có hỗ trợ người dùng lựa chọn nhanh các giá trị
thường gặp trong danh sách
Sử dụng để người dùng lụa chọn một trong nhiều giá trị khác nhau
 DisplayMember: gán nội dung thể hiện trên ComboBox
 Items: liệt kê các mục giá trị trong ComboBox
 SelectedItems: lấy Items được chọn
 SelectedText:lấy nội dung thể hiện trên ComboBox từ DisplayMember
 SelectedValue: lấy giá trị từ ValueMember
 Valuemember: gán giá trị cho ComboBox
PictureBox
Khung chứa hình ảnh
 Thuộc tính Image: hình chứa trong PictureBox
 Tạo kết nối cơ sở dữ liệu
- Khai báo namepace sử dụng
Using Sytem. Data.SqlClient;

Khai báo ở mức Class
String strConnectionString = “Data Source = SERVERNAME;Initial Catalog =
DATABASENAME;Intergrated Security = True”;
SqlConnection conn = null;
SqlDataAdapter daTABLENAME = null;
dataTable dtTABLENAME = null;
-

Khai báo ở Form Load

conn = newSqlConnection(strConnectionString);
daTABLENAME
TABLENAME”,conn);

=

new

SqlDataAdapter(“SELECT*FROM

dtTABLENAME = new DataTable();
daTABLENAME.Fill(dtTBLENAME);
-

Giải phóng tài nguyên

Chuyển Form về chế độ Design View
ở cửa sổ Properties của Form đang chọn, Click Events
15



nhắp đúp chuột lên sự kiện FormClosing
viết code cho sự kiện này như sau:
dtTABLENAME.Dispose();
dtTABLENAME = null;
//hủy kết nối
Conn= null;
1.2.2. Hệ quản trị SQL Server 2005
 Giới thiệu hệ quản trị SQL Server 2005
SQL Server 2005 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database
Management System - RDBMS) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client
Computer và SQL Server Computer.
Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để
quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
SQL Server 2005 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất
lớn, lên đến Tera-byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user.
SQL Server 2005 có thể kết hợp tốt với các server khác nhau như: Microsoft
Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server, …
SQL Server 2005 là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ hiện nay cho các ứng
dụng dữ liệu của doanh nghiệp.
SQL Server 2005 hỗ trợ các loại cơ sở dữ liệu dưới đây:
Cơ sở dữ liệu hệ thống:
 Tạo ra bởi SQL Server để lưu trữ thông tin về SQL Server
 Để quản lý cơ sở dữ liệu người dùng
Cơ sở dữ liệu người dùng:
 Do người dùng tạo ra
 Lưu trữ dữ liệu người dùng
 Cơ sở dữ liệu mẫu: SQL Server phân phối kèm theo một số cơ sở dữ liệu mẫu:
AdventureWorks là cơ sở dữ liệu mẫu mới được giới thiệu trong SQL Server 2005
Các tính năng của SQL Server 2005

Tính năng cơ bản:
- Dễ cài đặt.
16


- Tích hợp với internet.
- Khả cỡ và khả dụng.
- Kiến trúc mô hình Client/Server.
- Tương thích hệ điều hành.
- Nhà kho dữ liệu.
-

Tương thích chuẩn ANSI, SQL-92.
Nhân bản dữ liệu.
Tìm kiếm Full-Text.
Sách trực tuyến.

Tính năng nâng cao:
- Dịch vụ thông báo.
- Dịch vụ báo cáo.
- Dịch vụ môi giới.
- Cải tiến của Database Engine.
Dịch vụ thông báo là một nền tảng cho phép phát triển ứng dụng gửi nhận
thông báo với tính khả cỡ cao.
Cơ chế xử lý cơ sở dữ liệu của SQL Server 2005 được bổ sung tính năng mới
cũng như nâng cao những khã năng về lập trình như bổ sung kiểu dữ liệu mới, kiểu dữ
liệu XML và khác nữa
Các phiên bản của SQL Server 2005
 Enterprise Edition
 Hỗ trợ: 32-bit and 64-bit

 Không hạn chế kích thước cơ sở dữ liệu
 Hỗ trợ Xử lý giao dịch trực tuyến (OLTP)
 Khả dụng và khả cỡ cao
 Standard Edition
 Đủ cho các công ty vừa và nhỏ
 Gồm các tính năng cơ bản như: thương mại điện tử, nhà kho dữ liệu, giải
pháp ứng dụng doanh nghiệp
 Workgroup Edition
 Dòng sản phẩm cho nhóm làm việc
 Cho các ứng dụng và hệ thống của các tổ chức nhỏ
 Không hạn chế kích thước cơ sở dữ liệu và số lượng người dùng
17


×