HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN HỘI HÔ HẤP TP.HCM 2017
Trình bày: BS.ĐINH VŨ QUỐC DŨNG
PGS.TS.TRẦN VĂN NGỌC
1
NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả – Bàn luận
5. Kết luận – Kiến nghị
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tử vong VP nhập ICU: 15-50%
Sử dụng KSKTH
WHO: 26700 người, 5% tử vong (4th)
KS mới rất hạn chế (FDA)
BYT: 1.82/105dân
NC VP nặng không nhiều
[13],[33],[44-48],[51-55],[60],[63],[68],[73],76],[95]
BVCR: 18-33.2% (2004-2010)
[20],[61],[72],[99],[101],[104],[106]
XUẤT
ĐỘ
TỬ
SUẤT
TÁC
NHÂN
THỰC
TRẠNG
Hoa Kỳ: 5.6 tr VPCĐ, 20% NV,
Chủ yếu: VI KHUẨN, mô hình phân bố khác nhau
10% ICU; VPBV 5-15/103
Việt Nam: TVNgọc (13.8%),
Phế cầu R: penicillin, macrolide, cotrimoxazol, FQ
PLực (10.3%) [13], [20], [61], [72], [99]
H.influenza R: ampicillin (49%)
K.pneumoniae và Enterobacter spp tiết ESBL/ KPC/ AmpC
P.aeruginosa và A.baumannii R: chỉ nhạy colistin
MRSA (30-64%) [4],[14],[19],[28],[30-32],[97],[102],[108],[109]
3
NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả – Bàn luận
5. Kết luận – Kiến nghị
4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và vi sinh ở bệnh nhân viêm phổi nặng nhập viện
khoa Hô hấp bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 02/2015 đến tháng 08/2015.
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT:
1.Khảo sát đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân viêm phổi nặng nhập viện khoa Hô
hấp bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 02/2015 đến tháng 08/2015.
2.Khảo sát đặc điểm vi sinh và tình hình đề kháng kháng sinh ở bệnh nhân
viêm phổi nặng nhập viện khoa Hô hấp bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 02/2015
đến tháng 08/2015.
3.Xác định các yếu tố tiên lượng tử vong ở bệnh nhân viêm phổi nặng nhập
viện khoa Hô hấp bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 02/2015 đến tháng 08/2015.
5
NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả – Bàn luận
5. Kết luận – Kiến nghị
6
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1)
1
2
Thiết kế
nghiên cứu:
Cỡ mẫu:
Nghiên cứu tiến
cứu, cắt ngang
có phân tích
Chọn toàn bộ BN
Thỏa tc nhận vào
Không tc loại trừ
3
Địa điểm và
thời gian lấy
mẫu:
Bv.Chợ Rẫy,
khoa Hô hấp
Từ tháng 02 đến
08/2015
7
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (2)
Đối tượng nghiên cứu: BN được chẩn đoán VPCĐ hay VPBV, mức độ
nặng, nhập viện khoa Hô hấp BVCR
Tiêu chuẩn chọn bệnh:
Tuổi ≥ 18 ở cả 2 giới
Được chẩn đoán VP mức độ
nặng (IDSA/ATS)
Đồng ý tham gia nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại trừ:
Nhiễm HIV
AFB (+), PCR lao (+) hoặc
đang điều trị lao
BN đang điều trị b.tâm thần
Suy tim, OAP, dập phổi, P.E,
ARDS không do phổi, K phổi,
HC urê huyết cao
Xin xuất viện trước khi có kết
quả điều trị (NKQ, sốc…)
8
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (3)
Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm phổi nặng:
1/2 tiêu chuẩn chính
(Suy hô hấp) cần thông khí
cơ học
Sốc nhiễm khuẩn cần dùng
vận mạch
3/9 tiêu chuẩn phụ
Nhịp thở ≥ 30 lần/ phút
PaO2/FiO2 ≤ 250
Phổi có thâm nhiễm nhiều thùy
Lú lẫn/ mất định hướng
BUN > 20 mg/dL
Giảm bạch cầu (BC < 4000/mm3)
Giảm tiểu cầu (TC < 105/mm3)
Hạ thân nhiệt (to < 36oC)
Tụt/ hạ huyết áp cần bù dịch tích
cực
1. IDSA/ATS (2005), Am J Respir Crit Care Med, 171 (4), pp. 388-416; 2. Marti C. et al. (2012), Critical Care, 16 (4), pp.
1; 3. Niederman M.S. (2005), "Severe Pneumonia", Taylor & Francis Group, USA, pp. 450.
9
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
267 bệnh nhân
viêm phổi nặng
Thu dung 121 bệnh nhân
146
bn có
TC
loại trừ
thỏa tiêu chuẩn NC
Khám lâm sàng (từ 2 – 4 lần)
YTNC, LS, CLS (KMĐM, XQ), KS và kết
cục
Chẩn đoán vi sinh
Phân lập vi khuẩn (VKKĐH; cấy: máu, đàm, dmp,…)
Mức độ đề kháng kháng sinh – MIC
10
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (4)
•
Thu thập các biến số (định sẵn), nhập dữ liệu bằng Excell, mã hóa và xử lý
bằng phần mềm thống kê SPSS 16.0
•
Các phép kiểm tương thích được sử dụng cho biến định danh và định
lượng; mức ý nghĩa thống kê p < 0.05
•
Phân tích hồi quy đơn biến và đa biến (stepwise)
•
Vấn đề y đức: NC được thông qua hội đồng y đức, BN hoàn toàn tự
nguyện và thông tin được bảo mật, không can thiệp.
11
NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả – Bàn luận
5. Kết luận – Kiến nghị
12
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG: phân nhóm nghiên cứu
- Khác: ĐĐTuấn (61.9 và 38.1) [24], PLực (66.7 và 33.3) [13]
- Đa phần nằm tuyến trước (88.4%), phần lớn (82.6%) có bệnh mạn tính kèm theo
13
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG: giới tính
Nhóm
VPCĐ
(n =46)
Nhóm
VPBV
(n = 75)
BN
nghiên cứu
(n = 121)
Nữ (n,%)
16 (34.8)
25 (33.3)
41 (33.9)
Nam (n,%)
30 (65.2)
50 (66.7)
80 (66.1)
Giới
• # ĐĐTuấn [24], VHNgoan [17], TVNgọc
Amiral [37], Kollef [68], Micek [76]
[20];
PLực
[13];
TMGiang
p
0.870
[8];
LBHuy
[12];
• Reade M.C [90]: hành vi nguy cơ và bệnh mạn tính, estradiol, đáp ứng miễn dịch
nhanh chóng, yếu tố di truyền biến chứng nặng và tử vong cao hơn.
Reade M.C. et al. (2009), Critical care medicine, 37 (5), pp.1655
14
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG: tuổi
Tuổi
Nhóm
VPCĐ
(n =46)
Nhóm
VPBV
(n = 75)
BN
nghiên cứu
(n = 121)
18 – 64
16 (34.8)
35 (46.7)
51 (42.1)
≥ 65
30 (65.2)
40 (53.3)
70 (57.9)
p
0.199
• Tuổi TB: 64.21 ± 17.63 (17 – 93)
• # NATrung [23], TVNgọc [20]; PLực [13]; < LTKNhung [21], LBHuy [12] và Kollef [68];
> Amiral [37], Micek [76] và VHNgoan [17]
Tuổi < 65 2.1 lần nguy cơ tử vong do viêm phổi (p=0.049)
● Tuổi càng cao gia tăng nguy cơ VP [77,80,105]
●
1.Niederman M.S.(2005),“Severe Pneumonia", pp.450; 2.Muray F., Nadel J.A.(2010),“Textbook of Respiratory Medicine", pp.200-313;
3.Venditti M.et al. (2009), Annals of internal medicine, 150 (1), pp.19-26.
15
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG: bệnh mạn tính – YTNCLQ bệnh nhân
• Bệnh mạn tính nhóm VPBV > VPCĐ,
p>0.05
• Bệnh phổi mạn > LBHuy [12] và
VHNgoan [17]; < PLực [13]
● 82.6% có ≥ 1 bệnh lý đi kèm, tương tự
PLực [13]
● Tuổi ↑, số bệnh nền đi kèm ↑ tăng
độ nặng bệnh, tử vong, đồng nhiễm
nhiều VK (kháng thuốc) [20],[59],[61],[86]
1 T.V.Ngọc và cs. (2010), Y Học TP. Hồ Chí Minh,14(1), pp.142-147
2. Gutierrez F.et al.(2005), Eur J Clin Microbiol Infect Dis, 24
3. IDSA/ATS (2005), Am J Respir Crit Care Med,171(4), pp.388-416
4. Niederman M.S.et al. (2001),American journal of respiratory and
critical care medicine,163(7), pp.1730-1754.
16
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG: YTNCLQ can thiệp điều trị (1)
# LBHuy [12], VHNgoan [17]: dùng thuốc kháng tiết, phun khí dung, đặt sonde dạ dày và
17
dùng KS tĩnh mạch tuyến trước
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG: YTNCLQ can thiệp điều trị (2)
Nhóm
VPCĐ
(n = 46)
Nhóm
VPBV
(n = 75)
BN
nghiên cứu
(n = 121)
p
Đặt sonde dạ dày
17 (37.0)
46 (61.3)
63 (52.1)
0.009
Đặt lại NKQ
5 (10.9)
8 (10.7)
13 (10.7)
0.972
36 (48.0)
61 (50.4)
0.498
50 (66.7)
82 (67.8)
0.741
Yếu tố nguy cơ
25
Phun khí dung
(54.3)
Dùng thuốc kháng tiết (PPI)
32 (69.6)
1. Thomason M.H.et al. (1996), Journal of Trauma and Acute Care Surgery,41(3), pp.503-508.
2. Bateman B.T.et al. (2013),BMJ,347:f5416
18
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG: YTNCLQ can thiệp điều trị (3)
Nhóm
Nhóm
BN
VPCĐ
VPBV
nghiên cứu
(n = 46)
(n = 75)
(n = 121)
Điều trị tuyến trước (ngày)
2.63 ± 3.25
8.97 ± 8.19
6.67 ± 7.46
< 0.001
Đặt NKQ-TM tuyến trước (ngày)
0.85 ± 2.26
4.43 ± 7.35
3.07 ± 6.18
0.002
Phẫu thuật, thủ thuật (mở KQ)
4 (8.7)
20 (26.7)
24 (19.8)
0.019*
Nhập viện trong 3 tháng trước
1 (2.2)
21 (28.0)
22 (18.2)
< 0.001*
Nằm viện tuyến trước
37 (80.4)
70 (93.3)
107 (88.4)
0.041*
Dùng KS (TTM tuyến trước)
25 (61.0)
61 (85.9)
86 (76.8)
0.003**
Đặc điểm
p
• Thời gian nằm viện TB tuyến trước 6.67 ± 7.46 (0-30)
• Các yếu tố góp phần gia tăng nguy cơ VPBV có ý nghĩa thống kê (p<0.05), tương tự
y văn [72]
IDSA/ATS (2005), Am J Respir Crit Care Med,171(4), pp.388-416
19
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG: kháng sinh tuyến trước
• FQ (31.58%) và carbapenem
nhóm II (26.97%)
● Nhóm
KS cho S.aureus (10.53%)
● Thói quen dùng KS “tùy tiện và
dễ dàng” phát triển vi khuẩn
kháng thuốc [89],[97]
1.Prina E.et al. (2015), Annals of the American Thoracic Society, 12
(2), pp.153-160
2. Shindo Y.et al. (2013), American Journal of Respiratory and
Critical Care Medicine,188 (8), pp.985-995
20
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG: Thời gian chăm sóc & điều trị
Nhóm
Nhóm
BN
VPCĐ
VPBV
nghiên cứu
(n = 46)
(n = 75)
(n = 121)
Điều trị tại BVCR
17.87 ± 10.35
19.20 ± 10.38
18.69 ± 10.34
0.494
Điều trị tại ICU
12.33 ± 12.65
14.12 ± 10.63
13.44 ± 11.42
0.404
Đặt NKQ-TM BVCR
7.57 ± 11.25
9.43 ± 9.77
8.72 ± 10.35
0.339
16 (34.8)
41 (54.7)
57 (47.1)
0.040*
Số ngày
Nhóm ≥ 7 ngày
p
OR = 2.26
• # Wu C.L [109]; > ĐĐTuấn [17] và TVNgọc [20]
• Thời gian điều trị tại ICU < LBHuy [12] và Kollef [67]
• Thời gian dùng KS TB: 18.18 ± 10.23; > TVNgọc [20] 7.45 ± 4.8
• TB mỗi BN nhận được: 3.98 ± 1.67
IDSA/ATS (2005), Am J Respir Crit Care Med,171(4), pp.388-416
21
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG: TC cơ năng và thực thể
• # ĐNDuy [7]; TVNgọc [20] và
DMNgọc [18] tại BVCR
● # 40% dân số NC có bệnh tim mạn và
phổi mạn phối hợp → khó thở chiếm tỉ
lệ rất cao
● So sánh NC trên dân số VP khác (vi
khuẩn, mức độ nặng, vùng miền) →
triệu chứng không đặc hiệu/ VP nặng
[5-8],[18],[20],[54],[89]
1. NQChâu, NTThủy (2011), Tạp chí Nghiên cứu Y học, 73 (2), pp. 98.
2. TVNgọc và cs. (2010), Y Học TP. Hồ Chí Minh,14(1), pp.142-147
3. Elshamly M..(2016), Egyptian Journal of Chest Diseases and Tuberculosis.
4. Prina E. et al. (2015), Annals of the American Thoracic Society, 12 (2),
pp. 153-160.
22
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG: XQuang phổi (1)
2B
P
T
# ĐNDuy [7]: hình thái tổn thương và mức độ lan rộng/ thùy phổi
23
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG: XQuang phổi (2)
Số ngày
KS – XQuang cải thiện
Có (n,%)
KS – XQuang bình thường
Có (n,%)
Nhóm
Nhóm
BN
Sống sót
Tử vong
nghiên cứu
(n = 46)
(n = 75)
(n = 121)
12.03 ± 7.00
23.00 ± 11.71
13.30 ± 8.30
0.004
38 (52.1)
5 (10.4)
43 (35.5)
< 0.001*
3.61 ± 7.53
8.80 ± 13.03
4.21 ± 8.30
0.192
10 (13.7)
2 (4.2)
12 (9.9)
0.122*
p
Không cải thiện Xquang: > ĐNDuy (54.3%) [7], LTKNhung (43.8%) [21]
24
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM VI SINH: phân lập vi khuẩn gây bệnh (1)
25